Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HAI</b> <b>BA</b> <b>TƯ</b> <b>NĂM</b> <b>SÁU</b>
CC CT KC TLV TLV
ĐĐ T TĐ LT&C T
TĐ LT&C T T LS
T KH ĐL KH SHL
MT ÂN KT
<b>Thứ, ngày</b> <b>Môn</b> <b>Tiết</b> <b>Kế hoạch bài dạy</b> <b>Ghi chú</b>
<b>Tuần 2</b>
<b>Hai</b>
<b>18/8/2009</b>
<b>CC</b> 2
<b>ĐĐ</b> 2
<b>TĐ</b> 3
<b>T</b> 6
<b>MT</b> 2
<b>Ba </b>
<b>19/8/2009</b>
<b>CT</b> 2
<b>T</b> 7
<b>LT&C</b> 3
<b>KH</b> 3
<b>Tư</b>
<b>20/9/2009</b>
<b>KC</b> 2
<b>TĐ</b> 4
<b>T</b> 8
<b>ĐL</b> 2
<b>ÂN</b> 2
<b>Năm </b>
<b>21/8/2009</b>
<b>TLV</b> 3
<b>LT&C</b> 4
<b>T</b> 9
<b>KH</b> 4
<b>KT</b> 2
<b>Sáu </b>
<b>22/8/2009</b>
<b>TLV</b> 4
<b>T</b> 10
<b>LS</b> 2
<b>SHL</b> 2
<b>Tuần 1</b>
<b>Chào cờ</b>
Đạo<b> đức</b>
<b>Em là học sinh lớp 5</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Nắm được ưu thế của học sinh lớp 5 so với các lớp/
- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục$tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
<b>II.Tài liêu - phương tiện: </b>
- Giấy tsắng, bút màu.
- Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
<b>III.Hoạt đ ng day hoc:</b>ộ
<i><b> ! 1. Khởi động:</b></i>
a) Hoạt động 1: Quan wát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của
học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì đã
là"học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi
* Giáo viên kết luận: Năm nay các em
đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong
trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải
gương mẫu về mọi mặt để cho các em
học sinh khối khác noi theo.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk
* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được
những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d,
e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh
lớp 5 mà các em cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2.
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản
thân và có ý thức học tập, rèn luyện để
xứng đáng là hs lớp 5
- Học sinh hát tập thể bài “Em yêu
trường em”.
- Học sinh quan sát từng tranh và
thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
- Học sinh thảo luận u cầu theo
nhóm đơi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh
lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.
- Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng
phát huy … nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc
làm của mình, nhiệm vụ của học sinh
lớp 5.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Một số học sinh tự liên hệ trước
lớp.
- Học sinh thay phiên nhau đóng vai
phóng viên (báo thiếu niên tiền
phong …) để phỏng vấn …
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
<i><b>3.Củng cố – dặn dị:</b></i>
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại bài: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập.
Tập đọc
<b>Thư gửi các học sinh</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời
thầy, yêu bạn.
Học thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm… công học tập của các em. (Trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3)
* Hs khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài.</b></i>
+ Giảng bài mới.
a) HD HS luyện đọc (11 12 phút)
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn
cầu …
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết
hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
* Tìm hiểu bài: (11 12 phút)
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với ngày khai trường
khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong
cơng cuộc kiến thiêt đất nước?
* HD đọc diễn cảm: (7 8 phút).
- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
<i><b> 3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày
mùa.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trường đầu tiên …. đi bộ.
+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo
dục mới..
- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại làm cho nước ta … hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập …
cường quốc năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80 … của các
em.
- HS đọc đoạn nội dung chính của bài.
Tốn
<b>Ơn tập: khái niệm về phân số</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số
- Thực hành làm các bài tập 1, 2, 3, 4.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
+ Giảng bài mới.
<b>a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban</b>
đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số <sub>3</sub>2 đọc là “hai phần
ba”.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- Tương tự các tấm bìa cịn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
<b>b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết</b>
thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
<b>c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.</b>
Bài 1: a) Đọc các phân số:
5
7 ;
25
100 ;
91
38 ;
60
17 ;
85
1000
b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới
dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3
4 ;
40
100 và nêu cách đọc.
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = 1<sub>3</sub> (1 chia 3 thương là 1<sub>3</sub> )
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 = 3<sub>5</sub> ; 75 : 100 = 75<sub>100</sub>
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.
32
1 ;
105
1 ;
1000
1
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
Nhận xét giờ học
Mĩ thuật
<b>Bài 1: Thường thức mĩ thuật : Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
- Hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân.
- Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
* Nêu được lí do tại sao mà thích bức tranh.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>- Giáo viên: - Sách giáo khoa.</b></i>
<i><b>- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở tập vẽ, giấy A4</b></i>
<b>C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>
<b>I. Kiểm tra:</b>
- Yêu cầu kiểm tra đồ dùng
- Nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng của học
sinh
<b>II. Dạy bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Ghi đầu bài
<b>2. Nội dung:</b>
<b> </b>
- Đặt đồ dùng lên bàn
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân ( 12’- 15’</b>
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sách giáo
khoa trang 3
- Đặt câu hỏi và gợi ý HS trả lời:
+ Em hãy cho biết năm sinh và năm mất
của họa sĩ Tô Ngọc Vân?
+ Quê quán của họa sĩ ?
+ Hãy nêu một vài nét về cuộc đời và sự
nghiệp của họa sĩ ?
- 3 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm
- Trả lời câu hỏi – nhận xét bổ sung
+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh năm 1906
tại Hà Nội. Ông mất năm1954.
+ Quê ở làng Xuân Cầu xã Nghĩa Trụ
huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên.
+ Ông tốt nghiệp trường Mĩ thuật Đơng
Dương năm 1931.
Ơng là hiệu trưởng đầu tiên của trường
Mĩ thuật kháng chiến mở ở chiến khu
Việt Bắc.
Năm 1954 trên đường đi công tác trong
chiến dịch Điện Biên Phủ ông đã hi
sinh.
Ông là họa sĩ Việt Nam đầu tiên tiếp
thu nghệ thuật phương Tây một cách
sáng tạo, đồng thời biết kế thừa nghệ
thuật truyền thống. Ơng để lại nhiều tác
phẩm có giá trị nghệ thuật cao, trong đó
<i>có bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. </i>
<i>- 1996 được nhà nước tặng Giải thưởng</i>
<i>Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật.</i>
- Nhận xét bổ sung.
<i>- Đọc cho học sinh nghe Họa sĩ Tô Ngọc</i>
<i>Vân và tác phẩm, trang 11 sách giáo</i>
viên.
- Nghe đọc
<b>Hoạt đ ng 2: Xem tranh Thi u n bên hoa hu ( 18’- 20’)</b>ộ ế ữ ệ
- Phân nhóm.
- Phát phiếu, nêu yêu cầu thảo luận.
- Đến từng nhóm quan sát gợi ý
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
+ Trong tranh vẽ những hình ảnh gì ?
+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình
ảnh nào là hình ảnh phụ ?
- Ngồi theo nhóm 4
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi trong
phiếu thời gian thảo luận 5’
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm
khác bổ sung.
+ Tranh vẽ một thiếu nữ mặc áo dài
trắng ngồi nghiêng đầu bên bình hoa
huệ, tay trái vuốt nhẹ lên mái tóc, tay
phải nâng cánh hoa.
+ Màu sắc trong tranh như thế nào ?
+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?
+ Em hiểu thế nào về chất liệu sơn dầu ?
+ Em có thích bức tranh này khơng? Vì
sao ?
- Nhận xét bổ sung.
<i>Ngồi tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ</i>
Tơ Ngọc Vân cịn có nhiều tác phẩm nổi
<i>tiếng khác như: Nghỉ chân bên đồi;</i>
<i>Thuyền trên sông Hương…</i>
- Giới thiệu về hai bức tranh.
+ Màu sắc nhẹ nhàng, trong sáng. Màu
hồng nhạt của khuôn mặt kết hợp với
xanh nhẹ của áo và nền tranh, bên cạnh
mảng màu đậm của mái tóc và một vài
điểm nhấn ở lọ hoa, nền phía trong lọ
hoa.
+ Sơn dầu.
+ Vẽ bằng sơn chộn với dầu lanh, vẽ
trên nền vải ,gỗ ép, bìa cứng, tường…
+ 4-6 học sinh nêu cảm nhận của mình
sau khi xem tranh.
- Quan sát tranh.
<b>3. Nhận xét, đánh giá ( 3’)</b>
- Nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi nhóm, cá nhân tích cực xây dựng bài.
<i><b>* Dặn dò:</b></i>
- Về nhà quan sát cảnh vật thiên nhiên và những đồ vật xung quanh em.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2009
Chính tả (Nghe – viết)
<b> Việt Nam thân yêu</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện đúng
bài tập 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bài tập 3, viết sẵn vào bảng l pớ .
<b> III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>
<b>1. Giới thiệu </b>
Cũng như lớp 4, ở lớp 5 một tuần các em sẽ học một tiết chính tả. Mỗi bài
chính tả có độ dài khoảng 90 - 100 tiếng được trích từ bài tập đọc của mỗi tuần
hoặc các văn bản khác phù hợp với chủ đi mể của từng tuần để các em vừa luyện
viết vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con người. Các bài tập chính tả âm vần
rèn luyện các em tư duy, kỹ năng sử dụng Tiếng Việt.
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>
GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ
nghe thầy ( cô) đọc để viết bài thơ
Việt Nam thân yêu và bài tập chính
tả.
<b>2.2. Hướng dẫn nghe viết</b>
<i>a, Tìm hiểu nội dung bài thơ</i>
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi:
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước
ta có nhiều cảnh đẹp?
+ Qua bài thơ em thấy con người
Việt Nam như thế nào?
<i>b, Hướng dẫn viết từ khó</i>
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.
- u cầu HS đọc viết các từ vừa tìm
được.
- GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng
tác theo thể thơ nào? Cách trình bày
<i>c, Viết chính tả</i>
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau
đó trả lời câu hỏi của GV, các bạn
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Hình ảnh: biển lúa mênh mơng dập
dờn cánh cị bay, dãy núi Trường
Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
+ Bài thơ cho thấy người Việt Nam
rất vất vả, phải chịu nhiều thương
đau nhưng luôn có lịng nồng nàn
u nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- HS nêu trước lớp, ví dụ: Mênh
mơng, dập dờn, Trường Sơn, biển
lúa, nhuộm bùn,...
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa
phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi
cụm từ hoặc dòng thơ được đọc 1-2
lượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS
nghe- viết, đọc lượt 2 cho HS kịp
viết theo tốc độ quy định.
<i>d, Soát lỗi và chấm bài</i>
- Đọc tồn bài thơ cho HS sốt lỗi.
- Thu, chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
<i><b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính</b></i>
<i><b>tả</b></i>
<b>Bài 1</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.
<b>Bài 2</b>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét + Chữa bài của
bạn.
-GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
- Nghe đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm
vào vở.
-5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp
-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả
lớp làm vàp vở bài tập
-HS nhận xét bài làm của bạn.
<b>4 - Củng cố:</b>
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
<b>5 - Dặn dò:</b>
-Dặn HS về nhà viết lại bảng qui tắc, viết chính tả ở Bài tập 3vào sổ tay và
chuẩn bị bài sau.
Tốn
<b>Ơn tập: tính chất cơ bản của phân số</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số. (trường hợp đơn giản)
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
+ Giảng bài mới.
<b>a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số:</b>
- GV đưa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu tồn bộ t/c cơ bản của
phân số.
<b>b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản</b>
của phân số.
+ Rút gọn phân số: 90<sub>120</sub>
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
<b>c) Hoạt động 3: Luyện tập</b>
Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS lên bảng làm:
Bài 3: * Còn thời gian HS làm
<i><b> 3. Củng cố, dặn dò: </b></i>
- GV củng cố khắc sâu kiến thức
- Yêu cầu HS thực hiện.
5
6=
<i>5 × 3</i>
<i>6 × 3</i>=
16
18 hoặc
5
6=
<i>5 × 4</i>
<i>6 × 4</i>=
20
24
- HS nêu nhận xét, khái quát chung
trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
90
120=
90 : 10
9
12=
9 : 3
12 : 3=
3
4
Hoặc: 90<sub>120</sub>=90 : 30
120 : 30=
3
4
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
15
25=
3
5 <i>; </i>
18
27=
2
3;
36
64=
9
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.
- HS nêu lại nội dung chính của bài.
Luỵên từ và câu
<b>Từ đồng nghĩa</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau; hiểu thế nào là từ địng nghĩa hồn tồn, từ địng nghĩa khơng hồn tồn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo u cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được
với một cặp từ đòng nghĩa theo mẫu BT3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Viết sẵn, phiéu học tập.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<i><b> 1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng.</b></i>
<i><b> 2a) Nhận xét: so sánh nghĩa</b></i>
các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
+ Xây dựng
+ Kiến thiết
+ Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so
- Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa
giống nhau như vậy là các từ đồng
nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay
thé được cho nhau ( nghĩa giống nhau
hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thẻ thay thế được cho nhau
(nghĩa giống nhau khơng hồn tồn )
<i><b> 3.b. Ghi nhớ:</b></i>
<i><b> 4.c. Luyện tập:</b></i>
1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm
đồng nghĩa.
Nước nhà toàn cầu non sông
-năm châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các
từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em
vừa tìm được ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài
tập 1.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này
giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một
màu)
Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao
đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Học sinh giải nghĩa.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
+ Nước nhà - Non sơng.
+ hồn cầu - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện
nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp…
+ To lớn, to đùng, to tường, to kềnh…
+ Học tập, học hành, học hỏi…
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu
vừa đặt.
<i><b>5. Củng cố- dặn dị:</b></i>
- Học sinh nêu lại ghi nhớ.
Khoa học
<b>Sự sinh sản</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình minh hoạ. - Phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố,
mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ
mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược
lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi
tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ
thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?
- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của
sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dịng họ được duy trì kế
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm
giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân
vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình
- HS làm việc theo cặp rồi trình
bày trước lớp.
tiếp nhau.
2. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
3. Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài sau:
Nam hay Nữ.
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Thứ tư ngày 12 tháng 8 năm 2009
<i>Kể</i>
<i> chuyện</i>
<b>Lý Tự Trọng</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và
hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Lí Tự Trọng giàu lịng u nước, dũng cảm
bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* Hs khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy hoc:</b>
+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần)</b></i>
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên
các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội
trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật
sư)
- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ (sgk)
- Giáo viên giải thích một số từ khó.
<i><b> 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện</b></i>
<i><b>trao đổi ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
*Bài tập 1:
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh
cho 6 tranh.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát và nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ
tìm mỗi tranh câu thuyết minh.
+ Học sinh làm việc cá nhân hoặc
trao đổi.
* Bài tập 2, 3:
- Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời của thầy (cô).
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình
chọn bạn kể hay nhất …
cho 6 tranh.
- Học sinh đọc lại các lời thuyết
minh.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. (3 6 em)
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa
câu chuyện trước lớp.
<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Vận dụng vào thực tế.
- Về nhà chuẩn bị trước bài trong sgk.
Tập đọc
<b>Quang cảnh làng mạc ngày mùa</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm
một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những TN chỉ màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK)
* HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của TN chỉ
màu vàng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh minh hoạ SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức thư gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. </b></i>
+ Gi ng b i m i.ả à ớ
<b>a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<i>* Luyện đọc:</i>
- Giáo viên chia bài ra các phần để tiện
đọc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Một học sinh khi đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa bài
văn.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ
khó.
- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.
* Tìm hiểu bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
(đọc thầm, đọc lướt)
+ Kể tên những sự vật trong bài có
+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì?
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con
người đã làm cho bức tranh làng quê
đẹp và sinh động?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương?
Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
<b>b) Đọc diễn cảm:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 4.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận
các câu hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng xôm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lim.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía ….
+ Rơm, thóc …
Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa
vàng xuân là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu
có, ấm no.
+ Khơng có cảm giác héo tàn … Ngày
không nắng, không mưa. Thời tiết ở
trong bài rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
Con người chăm chỉ, mải miết, say mê
với công việc ….
+ Phải yêu quê hương mới viết được
bài văn … hay như thế …
“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế,
cách dung từ gợi cảm … bài văn thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối
với quê hương”.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp thi đọc.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu.
Tốn
<b>Ơn tập- so sánh hai phân số</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo
thứ tự
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai
phân số.
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và
phát biểu chẳng hạn: Nếu <sub>7</sub>2<5
7 thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phương pháp chung để so
sánh hai phân số là làm cho chúng có
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
a) Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số.
Ví dụ: <sub>7</sub>2 < 5<sub>7</sub>
- Học sinh giải thích tại sao <sub>7</sub>2 <
5
7
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân
số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: 3<sub>4</sub> và 5<sub>7</sub>
Quy đồng mẫu số được : 21<sub>28</sub> và
20
28
+So sánh: vì 21 > 20 nên 21<sub>28</sub> >
20
28
Vậy: 3<sub>4</sub>>5
7
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1: 8<sub>9</sub> ; 5<sub>6</sub> ; 17<sub>18</sub>
- Nhóm 2: 4; 1
2;
3
4<i>;</i>
5
8
+ Đại diện các nhóm trình bày.
<i><b>3.Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét,củng cố.
- Về nhà làm bài tập.
Địa lý
<b>Việt Nam đất nước chúng ta</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
+ Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đơng Nam Á, Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam –pu-chia
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam : khoảng 330000 km2
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
+ Lược đồ SGK
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>
<i><b>1. Bài mới: </b></i> + Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
- Bước 1:
+ Đất nước Việt Nam gồm có những
bộ phận nào?
+ Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên
bản đồ:
+ Phần đất liền … nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta?
- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của
nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.
+ Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Bước 1:
+ Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì?
+ Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2<sub>.</sub>
+ So sánh nước ta với một số mước
trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: (Trị chơi tiếp sức)
(4 nhóm)
- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo
luận cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.
+ Đông nam, tây nam (Biển đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú
Quốc … Hồng sa, Trường sa.
(Nằm trên bán đảo Đơng Dương … có
cùng biển thơng với đại dương … giao
lưu với các nước: đường bộ, đường
biển vầ đường không).
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát
hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội
chơi.
<i><b> 3. Củng cố- dặn dị: </b></i>
- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố
khắc sâu.
- Vận dụng vào thực tế.
số đảo và quần đảo của nước ta trên
bản đồ Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
Âm nhạc
TI
Ế T 1<b> Ơn tập một vài bài hát đã học </b>
<b>I/. Mục tiêu :</b>
<b>- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4.</b>
<b>- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.</b>
<b>II/ Chuẩn bị</b> :
Nắm lại tên các bài hát .
Các băng nhạc và máy nghe , các nhạc cụ gõ đơn giaûn .
<b>III/ Ho t ạ động d y – h cạ</b> <b>ọ</b> :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS YẾU +TB
1/
Ổ n định lớp :
Gv điểm danh , nhắc nhở hs .
2/ Bài cũ :
Gv tiến hành kiểm tra hs trong q trình hát ơn
3/ Bài mới :
Hát ôn một vài bài hát đã học ở lớp 4.
A/ Hoạt động 1: Hát ôn tập một vài bài hát đã
học
Gv cho hs nghe lại giai điệu của một vài bài hát
đã học .
Gv cho hs nghe lại giai điệu của bài hát Em yêu
hòa bình .
Gv cho hs hát ôn bài hát vài lần kết hợp vỗ tay
Gv gọi một vài hs hát và nhận xét
Gv cho hs nghe mẫu giai điệu của bài hát Chúc
mừng
Gv bắt nhịp hs hát ôn .
Gv cho hs hát ơn theo dãy lớp và nhận xét .
Gv cho dãy này hát dãy kia vỗ tay và ngược lại
Gv nhận xét .
Gv gọi hs hát cá nhân và mời hs nhận xét bạn .
Hs chào + hát
Hs nghe
Hs nghe mẫu
Hs Hát và vỗ tay
Hs nghe
Hs hát ôn bài hát
Hs trình bày theo dãy
Hs hát cá nhân
Chào ,hát
Hát ôn
Gv cho hs nghe lại bài hát Thiếu nhi thế giới liên
hoan
Gv cho hs hát ôn và kết hợp vỗ tay.
Gv cho hs hát ôn theo dãy lớp và nhận xét
Gv nhận xét chung .
B/ Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi và tập biểu diễn
Gv đặt câu hỏi :
Các em còn học những bài hát nào ở lớp 4 nữa ?
Em hãy kể tên một vài bài hát mà em đã học ở
lớp 4 ?
Ai hát được một vài bài hát đã học ?
Gv nhận xét tuyên dương hs .
Gv cho hs tập biểu diễn các bài hát đã học .
Gv mời 2 hs lên và trình bày bài hát : Em u
hịa bình
Gv mời hs nhận xét bạn sau đó gv nhận xét .
Gv có thể cho hs trình bày theo các kiểu : tổ , cá
nhân , nhóm , dãy lớp …
Gv qua sát và nhận xét tuyên dương hs .
Gv cho hs vừa biểu diễn vừa hát và vỗ tay theo
các kiểu như đã học .
Gv cho lớp hát và kết hợp vận động phụ họa theo
nhạc
Gv quan sát và nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò :
Gv hỏi lại hs về nội dung bài học .
Gv gọi một vài hs hát và nhận xét tuyên dương
hs .
Gv nhận xét tiết học khen ngợi hs chú ý học bài ,
nhắc nhở hs chưa tập trung cần chú ý hơn nữa .
Về nhà hát lại các bài hát đã ôn và chuẩn bị bài
Hs nghe mẫu
Hs hát ôn
Hs trình bày theo dãy
lớp , cá nhân , tổ
Hs trả lời câu hỏi
Hs hát
Hs biểu diễn bài hát
Hs nhận xét bạn
Hs trình bày theo tổ
nhóm , cá nhân …
Hs hát và vận động
theo nhạc
Hs nhắc lại nội dung
bài học
Hs nghe gv nhận xét
tiết học
Hs trả lời
Hs biểu
diễn
Hs hát ôn
Thứ năm ngày 13 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn
- Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Vở bài tập, bảng phụ.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: </b></i>
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
+ Gi ng b i m i.ả à ớ
<i>a) Phần nhận xét.</i>
* Bài tập 1:
- GV giải nghĩa từ hồng hơn (thời gian
cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
<i>b) Phần ghi nhớ:</i>
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự
thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh
“Hoàng hồn”
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ …
trên dịng sơng Hương.
<i>c) Phần luyện tập:</i>
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý
đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm
giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc
lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và
trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ
bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn
Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
Luyện từ và câu
<b>Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và
đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2)
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn (BT3)
* HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
+ Bút dạ, phiếu nhóm.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa khơng hồn tồn và hồn tồn?
- GV nhận xét đánh giá.
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài.</b></i>
+Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh
giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên,
sáng rực, gâm vang, hối hả)
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi
em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá
hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh làm miệng vì sao
các em chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
Tốn
<b>Ơn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết so sánh phân số với đơn vị.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
+ Phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:- Vở bài tập.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
+ Gi ng b i m i.ả à ớ
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD: 3<sub>5</sub>< 1; 9
4> 1 ;
2
2= 1
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử
số
Bài 3: Phân số nào bé hơn
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
* HS khá giỏi Bài 4: ( Hoạt động nhóm
đơi ).
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn
1, lớn hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân
số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó
lớn hơn
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Mẹ cho chị 1<sub>3</sub> số quả quýt tức là
5
15 số quả quýt .
Mẹ cho em <sub>5</sub>2 số quả quýt tức là
6
15 số quả quýt.
Mà <sub>15</sub>6 > <sub>15</sub>5 nên 1<sub>3</sub> < <sub>5</sub>2
Vậy em được mẹ cho nhiều hơn
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm của xã hội về vai trị
nam, nữ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trang 6, 7 sgk.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (sgk)
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
<i><b>2. Bài mới:</b></i> + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên kết luận:
b) Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh,
ai đúng”
+) Mục tiêu: Phân biệt được các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.
+) Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn
cách chơi.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lượt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
Nam
+ Có râu.
+ Cơ quan sinh
dục tạo ra tinh
trùng.
Cả nam và nữ
+ Dịu dàng, mạnh mẽ,
kiên nhẫn, tự tin, chăm
sóc con, trụ cột gia đình,
đá bóng, làm bếp giỏi …
Nữ
+ Cơ quan
sinh dục
tạo ra
trứng,
- Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận.
c) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan
niệm xã hội về nam và nữ.
+) Mục tiêu:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về
nam và nữ … có ý thức tơn trọng bạn nữ.
+) Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và
kết luận.
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi
trong sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>
- Giáo viên tóm tắt nội dung. - Học sinh nêu lại các kết luận.
- Nhận xét giờ học. - Về nhà ơn lại bài
<b>Kỹ thuật</b>
<b>Đính khuy hai lỗ (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính
tương đói chắc chắn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu: kim, chỉ, vài, 1 số loại khuy 2 lỗ.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.</b></i>
+ Giảng bài mới.
<b>a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.</b>
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình
1b.
Khuy cịn gọi là cúc, hoặc (nút) được
làm bằng nhiều chất liệu khác nhau …
khuy được đính vào vải bằng các đường
khâu 2 lỗ khuy … khuy được cài qua lỗ
khuyết để gài 2 nẹp áo.
<b>b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.</b>
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp
các bước trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc
điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách
giữa các khuy.
- HS đọc lướt nội dung mục II.
- GV sử dụng khuy có kích thước lớn
hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu
đính khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy
để quấn chỉ quanh chân khuy chặt …
- GV HD nhanh 2 lần các bước:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu
khuy.
<i><b> 3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.
- 1 2 em lên bảng thực hiện các thao tác
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác
đính khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
<i><b>4. Về nhà: Chuẩn bị giờ sau thực hành.</b></i>
Thứ sáu ngày 14 tháng 8 năm 2009
<b>Tập làm văn</b>
<b>Luyện tập tả cảnh</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên
cánh đồng (BT1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. (BT2)
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng
nương rẫy…
- Bảng nhóm.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới: </b></i> + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan
sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
* Bài tập 2:
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm và trao đổi các
câu hỏi.
- Một số học sinh thi nối tiếp nhau
trình bày ý kiến.
minh hoạ.
- Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát
của học sinh.
- Giáo viên và học sinh nhận xét và
chốt lại.
Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi
sáng trong một công viên.
+ Học sinh dựa vào quan sát tự lập
dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một học sinh trình bày bài làm tốt
nhất. Các học sinh khác bổ xung, sửa
chữa vào bài của mình.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hồn chỉnh dàn ý.
<b>Tốn</b>
<b>Phân số thập phâm</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
* HS khá giỏi làm thêm bài tập 4b,d.
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i> + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
<b>a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.</b>
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các
phân số.
3
10 ;
5
100 ;
17
1000 ; …
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100...
gọi là các phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân
số 3<sub>5</sub> yêu cầu học sinh tìm phân số
bằng phân số 3<sub>5</sub> .
- Tương tự: 7<sub>4</sub><i>; </i>20
125
- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số
của các phân số này.
- Một vai học sinh nhắc lại và lấy 1 vài
ví dụ.
3<sub>5</sub>= 6
10=
60
100
<b>b) Hoạt động 2: Thực hành.</b>
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các
phân số sau:
3
7 ;
21
100 ;
625
1000 ;
2005
1000000
Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
* Bài 4b,d HS khá giỏi làm thêm
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
(Môt số phân số có thể viết thành dãy
số thập phân)
+ Học sinh làm miệng.
+ Học sinh nêu miệng.
<sub>10</sub>4 ; 17
1000
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Học sinh hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu lại tính chất của phân số
thập phân.
<i><b>3. Củng cố- dặn dị:</b></i>
- Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Lịch sử</b>
<b>“Bình Tây Đại ngun sối- Trương Định”</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết được thời kì đầu TDP xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định :
không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bỉnh Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859)
+ Triều đình kí hịa ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh
cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định.
<b>II. Hoạt động dạy học: </b>
<i><b>1. Kiểm tra: Sách vở.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i> + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
<b>a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).</b>
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, - Học sinh theo dõi.
+ Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn cơng Đà Nẵng mở
đầu cuộc xâm lược nước ta … thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định … dưới sự chỉ
huy của Trương Định.
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho
học sinh.
a, Khi nhận được lệnh của triều đình
có điều gì làm cho triều đình suy nghĩ?
Băn khoăn?
b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì?
c, Trường Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin u của nhân dân?
<b>c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</b>
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần
nắm theo 3 ý.
* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trương Định?
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải
quyết một ý.
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu
nhóm.
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn
Trường Định làm “Bình Tây Đại
Ngun sối”.
- Cảm kích trước tấm lịng của nghĩa
quân và dân chúng …
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trước lớp.
<i><b>3. Củng cố:</b></i> - Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Liên hệ vào thực tế.
<i><b>4. Về nhà: </b></i> - Học bài và chuẩn bị bài sau.
<b>Sinh hoạt</b>
<b>Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đề ra nền nếp, quy định của lớp, trường.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Tổ chức: Lớp hát.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i> + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
* Giáo viên phổ biến nội quy của trường lớp. - Học sinh theo dõi.
- Bầu ban cán sự của lớp: - 1 lớp trưởng, 2 lớp phó.
- Chia tổ: 5 tổ: mỗi tổ 1 tổ trưởng, xếp vị trí chỗ ngồi.
- Quy định về giờ giấc ra vào lớp.
- Quần áo, trang phục.
+ Đi học đúng giờ, khăn quàng … đầy đủ.
+ Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.
+ Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ.
+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt.
* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Sách vở.
- Đồ dùng.
* GV đề ra thang điểm thi đua
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>