<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiểu luận số 8: BÀO QUAN </b></i>
<b>MÀNG ĐÔI – CẤU TẠO & </b>
<b>CHỨC NĂNG</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Thành viên nhóm:
<i><b>• PHAN HỒNG TRUNG HIẾU</b></i>
<i><b>• PHẠM TRUNG HIẾU</b></i>
<i><b>• NGUYỄN THỊ TUYẾT LOAN</b></i>
<i><b>• NGƠ VŨ TRƯỜNG KHANH</b></i>
<i><b>• HUỲNH THANH TỒN</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>I. CÁC BÀO QUAN CÓ CẤU TẠO </b>
<b>MÀNG ĐÔI:</b>
<i><b>1. LỤC LẠP (CHLOROPLAST)</b></i>
<i><b>2. TI THỂ (MITOCHODRION)</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>II. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i><b>1. </b></i>
<i><b>LỤC LẠP (CHLOROPLAST):</b></i>
<b>1.1 Cấu tạo:</b>
<i><b>Một lục lạp điển hình của thực vật bao gồm:</b></i>
<i><b>- Vỏ bên ngồi.</b></i>
<i><b>- Grana.</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<i><b>• Lục lạp là một trong ba dạng </b></i>
<i><b>lạp thể</b></i>
<i><b> (</b></i>
<i><b>vô sắc lạp</b></i>
<i><b>, </b></i>
<i><b>sắc lạp</b></i>
<i><b>, lục lạp) chỉ có </b></i>
<i><b>trong các </b></i>
<i><b>tế bào</b></i>
<i><b> có chức năng </b></i>
<i><b>quang hợp</b></i>
<i><b> ở </b></i>
<i><b>thực vật</b></i>
<i><b>. Lục lạp thường </b></i>
<i><b>có hình bầu dục. Mỗi lục lạp được </b></i>
<i><b>bao bọc bởi màng kép(hai màng), bên </b></i>
<i><b>trong là khối cơ chất không màu - gọi </b></i>
<i><b>là chất nền (stroma) chứa prôtein ưa </b></i>
<i><b>nước và các hạt nhỏ (grana). Số </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i><b>• Dưới </b><b>kính hiển vi điện tử</b><b> ta thấy mỗi hạt </b></i>
<i><b>grana nhỏ có dạng như một chồng tiền xu </b></i>
<i><b>gồm các túi dẹp (gọi là tilacoit (thylakoid)). </b></i>
<i><b>Trên bề mặt của màng tilacoit có hệ sắc tố </b></i>
<i><b>(chất </b><b>diệp lục</b><b> và sắc tố vàng) và các hệ </b></i>
<i><b>enzim</b><b> sắp xếp một cách trật tự, tạo thành </b></i>
<i><b>vơ số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, </b></i>
<i><b>kích thước từ 10-20nm gọi là đơn vị quang </b></i>
<i><b>hợp. Trong lục lạp có chứa </b><b>ADN</b><b> và </b></i>
<i><b>riboxom</b><b> nên nó có khả năng tổng hợp </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i><b>• Lục lạp chứa nhiều enzim chứng tỏ </b></i>
<i><b>có nhiều phản ứng trao đổi chất </b></i>
<i><b>khác nhau xảy ra trong đó.Những </b></i>
<i><b>enzim này là: invectaza, amilaza, </b></i>
<i><b>proteaza, catalaza,...cũng như những </b></i>
<i><b>phức hợp enzim thực hiện phản ứng </b></i>
<i><b>Hill fotforin hóa hợp, sự tổng hợp </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i><b>• Lục lạp khơng chỉ có bộ mày </b></i>
<i><b>quang hợp hồn chỉnh, mà cả hệ </b></i>
<i><b>thống tổng hợp prôtein </b></i>
<i><b>riêng,màng của lục lạp giúp xảy </b></i>
<i><b>ra sự trao đổi điều hòa giữa các </b></i>
<i><b>chất với tế bào chất, và ngay cả </b></i>
<i><b>những thông tin di truyền dưới </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<i><b>1. </b></i>
<i><b>LỤC LẠP (CHLOROPLAST):</b></i>
<b>1.2 Chức năng:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>2. </b>
<i><b>TI THỂ (MITOCHODRION)</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<i><b>• Ti thể (</b></i>
<i><b>tiếng Anh</b></i>
<i><b>: mitochondrion </b></i>
<i><b>(số nhiều: mitochondria)) là bào </b></i>
<i><b>quan phổ biến ở các </b></i>
<i><b>tế bào nhân chuẩn</b></i>
<i><b> có lớp màng </b></i>
<i><b>kép và </b></i>
<i><b>hệ gene</b></i>
<i><b> riêng. Ty thể được </b></i>
<i><b>coi là trung tâm năng lượng của tế </b></i>
<i><b>bào vì là nơi chuyển hóa các chất </b></i>
<i><b>hữu cơ thành năng lượng tế bào có </b></i>
<i><b>thể sử dụng được là </b></i>
<i><b>ATP</b></i>
<i><b>. Nguồn </b></i>
<i><b>gốc của ty thể được coi như là một </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i><b>• Trong </b><b>sinh học tế bào</b><b>, một ty thể (xuất phát từ </b></i>
<i><b>tiếng Hy Lạp</b><b> mitos có nghĩa là sợi và khondrion có nghĩa là </b></i>
<i><b>hạt) là một </b><b>tiểu thể</b><b> (hay còn gọi là cơ quan) được tìm thấy </b></i>
<i><b>trong hầu hết các tế bào </b><b>eukaryote</b><b>, bao gồm </b><b>thực vật</b><b>, </b></i>
<i><b>động vật</b><b>, </b><b>nấm</b><b> và </b><b>nhóm đơn bào</b><b>. Ở một vài nhóm, như là </b></i>
<i><b>động vật nguyên sinh trypanosoma</b></i> <i><b>protozoa</b><b>, có một ty thể </b></i>
<i><b>lớn duy nhất, ngồi ra thơng thường một tế bào có hàng </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<i><b>• Đơi khi ti thể được miêu tả </b></i>
<i><b>như "</b></i>
<i><b>tế bào</b></i>
<i><b>nguồn năng lượng</b></i>
<i><b>"</b></i>
<i><b>, bởi vì chức năng cơ bản của </b></i>
<i><b>nó la chuyển đổi các vật chất </b></i>
<i><b>hữu cơ thành </b></i>
<i><b>năng lượng</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>2.1 Cấu tạo:</b>
<i><b> Ti thể là một bào quan có cấu trúc </b></i>
<i><b>gồm hai lớp màng đơn vị được cấu trúc </b></i>
<i><b>từ hai lớp phân tử lipid phân cực giống </b></i>
<i><b>nhau như lớp màng sinh chất tế bào.</b></i>
<i><b> Cấu tạo gồm:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>MÀNG TI THỂ:</b>
<i><b>• Màng ngoài và màng trong cấu trúc gồm </b></i>
<i><b>các lớp </b><b>phospholipid kép</b><b> được gắn với các </b></i>
<i><b>protein</b><b>, trông giống với </b><b>màng tế bào</b><b> điển </b></i>
<i><b>hình. Tuy nhiên hai màng này có những </b></i>
<i><b>đặc điểm khác biệt nhau. Lớp màng ngoài </b></i>
<i><b>bao bọc ty thể bao gồm 50% trọng lượng là </b></i>
<i><b>phospholipid</b><b> và chứa các </b><b>enzyme</b><b> hay men </b></i>
<i><b>liên quan đến các hoạt động khác nhau </b></i>
<i><b>như </b><b>ơxi hóa</b><b> của </b><b>epinephrine</b><b> (adrenaline), </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<i><b>• Ngược lại lớp mạng trong của ti thể </b></i>
<i><b>chứa hơn 100 </b></i>
<i><b>polypeptide</b></i>
<i><b> khác nhau, </b></i>
<i><b>và có tỷ lệ protein/phospholipid cao </b></i>
<i><b>(lớn hơn 3:1 theo trọng lượng, tương </b></i>
<i><b>đương với 1 phân tử protêin so với 15 </b></i>
<i><b>phân tử phospholipid). Ngồi ra, lớp </b></i>
<i><b>màng trong có nhiều các phân tử </b></i>
<i><b>phospholipid hiếm như </b></i>
<i><b>cardiolipin</b></i>
<i><b>, </b></i>
<i><b>phân tử này có đặc điểm của </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<i><b>• Lớp màng ngồi có chứa nhiều các </b></i>
<i><b>protein tích hợp</b><b> cịn gọi là các </b><b>porin</b><b> hay các </b></i>
<i><b>cổng, chúng có chứa bên trong một kênh </b></i>
<i><b>tương đối lớn khoản (khoảng 2-3 </b><b>nm</b><b>) và cho </b></i>
<i><b>phép các </b><b>ion</b><b> và các </b><b>phân tử</b><b> nhỏ di chuyển ra </b></i>
<i><b>vảo ty thể. Tuy nhiên các phân tử lớn khơng </b></i>
<i><b>thể xun qua lớp màng ngồi được. Tuy </b></i>
<i><b>nhiên lớp màng trong khơng có chứa các </b></i>
<i><b>cổng porin nên khơng có tính thấm cao; hầu </b></i>
<i><b>hết các ion và các phân tử cần phải có chất </b></i>
<i><b>vận chuyển đặt biệt để di chuyển vào bên </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Khoang cơ bản của ti thể:</b>
<i><b>• Bên cạnh các enzymes, ti thể còn chứa các </b></i>
<i><b>ribosome và nhiều phân tử DNA. Vì vậy ti </b></i>
<i><b>thể có vật chất di tryền riêng của nó, và các </b></i>
<i><b>nhà máy để sản xuất ra RNA và protein </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>2.2 Chức năng:</b>
<i><b> Chức năng chủ yếu là biến các chất hữu </b></i>
<i><b>cơ thành năng lượng cho tế bào ở dưới dạng </b></i>
<i><b>ATP</b><b>, ngồi ra :</b></i>
• <i><b><sub>Apoptosis</sub></b><b><sub>, q trình tế bào chết được lập </sub></b></i>
<i><b>trình </b></i>
<i><b>• Tổn thương </b><b>tế bào thần kinh</b><b> do thoát các </b></i>
<i><b>chất trung gian </b><b>Glutamate</b></i>
<i><b>• Tăng sinh tế bào </b></i>
<i><b>• Điều hịa trạng thái </b><b>oxi hóa khử</b><b> của tế bào </b></i>
<i><b>(redox có nghĩa là q trình oxi hóa khử) </b></i>
<i><b>• Tổnh hợp nhân </b><b>Heme</b></i>
<i><b>• Tổng hợp </b><b>Steroid</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<i><b>3. NHÂN TẾ BÀO (CELL NUCLEUS):</b></i>
<i><b> Nhân tách biệt với </b><b>tế bào chất</b><b> bao </b></i>
<i><b>quanh bởi một lớp màng kép gọi là </b></i>
<i><b>màng nhân</b><b>. Gọi là màng kép vì màng nhân </b></i>
<i><b>có cấu tạo từ hai màng cơ bản. Màng nhân </b></i>
<i><b>dùng để bao ngoài và bảo vệ DNA của tế </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>3.1 Cấu tạo:</b>
<i><b> Lớp lipid kép hay màng lipid kép là màng </b></i>
<i><b>hay một vùng của màng chứa các phân tử </b><b>lipid</b></i>
<i><b>, thường là </b><b>phospholipid</b><b>. Lớp lipid kép là </b></i>
<i><b>thành phần quan trọng của tất cả các loại </b></i>
<i><b>màng sinh học</b><b>, kể cả </b><b>màng tế bào</b><b>.</b></i>
<i><b> Các lipid chính có ở màng sinh học ở </b></i>
<i><b>động vật có vú</b><b> là </b><b>phospholipid</b><b> (với 2 loại </b></i>
<i><b>chính là </b><b>phosphoglyceride</b><b>, và </b><b>sphingomyelin</b><b>), </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>3.2 Chức năng:</b>
<i><b> Nhân tế bào chứa hầu như tồn bộ </b></i>
<i><b>thơng tin di truyền của tế bào, đồng thời </b></i>
<i><b>là trung tâm điều hòa hoạt động sống.</b></i>
<i><b> Màng nhân có các chức năng:</b></i>
<i><b> - Mạng lưới sàn lọc phân tử.</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>TĨM LẠI:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<i><b>• Ty thể là một bào quan được xây </b></i>
<i><b>dựng từ hai lớp màng sinh chất: Lớp </b></i>
<i><b>ngồi trơn bao bọc định hình cho ty </b></i>
<i><b>thể có dạng hình que hoặc elip - cầu, </b></i>
<i><b>lớp trong lượn sóng tạo nhiều gấp </b></i>
<i><b>nếp vách ngăn.</b></i>
<i><b>• Ty thể là một bào quan có bộ máy di </b></i>
<i><b>truyền (genome) tương đối độc lập </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<!--links-->