Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.03 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 17/10/2009
Ngày dạy :
Tiết : Tuần :
Sau khi học xong bài này HS cần :
- Trình bày được các kiểu vận chuyển chủ động và thụ động. Giải thích được sự khác biệt giữa 2 hình
thức vận chuyển này.
- Mô tả được các hiện tượng thực bào và xuất bào.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh phát hiện kiến thức, so sánh, khái quát, tổng hợp
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, vận dụng kiến thức lie6n bài, liên môn.
<b>II – PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Phương pháp :</b>
- Trực quan – hỏi đáp
- Giảng giải
<b>2. Đồ dùng dạy học : </b>
Hình 11.1 – 11.3 SGK
<b>III – TRỌNG TÂM : </b>
- Vận chuyển thụ động
- Vận chuyển chủ động
<b>IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b> 1. Ổn định: HS báo cáo sĩ số. </b>
(?) Em hãy mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ?
* Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người náy sang người khác thì cơ thể người nhận lại có thể nhận
biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan lạ đó ?
<b>3. Nội dung bài mới : </b>
<b> Tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường , các chất ra vào tế bào đều phải được đi qua màng </b>
sinh chất theo cách này hay cách khác . Vậy các chất vận chuyển qua màng tế bào bằng cách nào ? Cơ
chế vận chuyển ra sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu chúng qua bài 11
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>GV giới thiệu 1 số hiện tượng:</i>
- Mở nắp lọ nước hoa.
- Nhọ vài giọt mực tím vào cốc nước lọc.
<b>(?) Em hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra ? (hiện </b>
<b>tượng quan sát thấy được và ngưởi được) và giải thích </b>
<b>chúng ?</b>
HS : dựa vào kiến thức thực tế trả lời.
- Mùi nước hoa lan khắp phịng.
- Mực tím hồ dần vào nước làm nước có màu.
* Hiện tượng này là do khuếch tán của phân tử trong
<b>(?) Thế nào là khuếch tán ? Do đâu có được sự </b>
<b>khuếch tán ?</b>
HS : Sự di chuyển của các chất từ nơi này sang nơi khác
nhờ sự chênh lệch nồng độ
<i>GV cho HS quan sát hình 11.1 </i>
<b>(?) Có bao nhiêu hình thức vận chuyển các chất qua </b>
<b>màng ?</b>
Có 2 hình thức vận chuyển
+ Vận chuyển chủ động
+ Vận chuyển thụ động
<b>(?) Thế nào là vận chuyển thụ động ?</b>
( từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp )
HS : Vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không
tiêu tốn năng lượng.
<b>(?) Vận chuyển thụ động dựa theo nguyên lí nào ?</b>
<b>HS : Nguyên lí vận chuyển : là sự khuếch tán của các </b>
chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
<i>GV nêu : Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng </i>
sinh chất được gọi là sự thẩm thấu .
<i>GV có thể yêu cầu HS quan sát tiếp hình 11.1 tiếp và hỏi </i>
<b>(?) Có những kiểu khuếch tán thụ động nào ?</b>
HS : Có 2 kiểu khuếch tán :
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép
+ Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng tế bào
<i>GV dựa vào hình 11.1 a ,b hướng dẫn cho HS thấy được </i>
<i>sự chênh lệch nồng độ các chất trong quá trình vận </i>
<i>chuyển . </i>
<b>(?) Các chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp </b>
<b>photpholipit kép ?</b>
HS : - Các chất khơng phân cực và có kích thước nhỏ
như CO2 , O2 ,…… có thể dễ dàng khiếch tán qua lớp
kép photpholipit
<b>(?) Các chất nào có thể khuếch tán qua kênh prôtêin </b>
<b>xuyên màng tế bào ?</b>
HS : Các phân tử phân cực hoặc các ion , cũng như các
chất có kích thước lớn ( glucơzơ ) chỉ có thể khuếch tán
qua màng vào bên trong tế bào qua các kênh prôtêin
xuyên màng tế bào .
<b>(?) Tốc độ khuếch tán ra vào tế bào phụ thuộc vào </b>
<b>HS : Nhiệt độ môi trường vàsự chênh lệch nồng độ. </b>
<i>GV nêu : Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào nhiều yéu tố :</i>
nhiệt độ môi trường , nồng độ các chất ,…. Nhiệt độ
càng cao , sự chênh lệch về nồng độ chất tan càng cao thì
sự khuếch tán xảy ra càng nhanh . Tuy nhiên, trong tế
bào nhiệt độ là đồng nhiệt nên nhiệt độ không phải là yếu
tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán , lúc này tốc độ
khuếch tán các chất sẽ phụ thuộc vào nồng độ các chất
trong tế bào so với bên ngồi tế bào .
<i>GV đưa ví dụ :</i>
+ Người đi xe đạp xi dốc khơng phải đạp , tốn ít sức
trong khi người đi xe đạp ngược dốc vừa phải đạp nhiều ,
vừa tốn nhiều sức và thời gian .
+Nồng độ glucôzơ trong máu 1,2g/l; ở nước tiểu 0,6g/l.
<b>Chiều di chuyển của chất tan (glucôzơ ) là chiều nào ?</b>
HS : Theo kiến thức đã học HS sẽ trả lời :
Di chuyển từ máu vào nước tiểu
<i>GV nêu : chiều di chuyển của glucôzơ không phải là từ </i>
<b>máu vào nước tiểu mà từ nước tiểu vào máu. Tại sao lại </b>
<b>có hiện tượng như vậy? Hãy thử giải thích 2 hiện </b>
<b>I – VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG</b>
<b> 1. Khái niệm :</b>
Vận chuyển thụ động là phương thức vận
chuyển các chất qua màng sinh chất mà
không tiêu tốn năng lượng .
<b> 2. Nguyên lí vận chuyển : </b>
- Các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao
đến nơi có nồng độ thấp .
- Có 2 kiểu khuếch tán :
+ Chất phân cực, các ion, các chất có
kích thích phân tử lớn khuếch tán qua kênh
prơtêin xun màng.
+ Chất không phân cực và có kích thước
nhỏ dể dàng khuếch tán qua lớp
photpholipit.
* Tốc độ khuếch tán qua màng phụ thuộc
vào nhiệt độ môi trường và sự chênh lệch
nồng độ
HS có nhiều cách giải thích khác nhau nhưng yêu cầu
phải nêu được 2 ý :
+ Thuận chiều bao giờ cũng ít tốn sức hơn
+ Các chất cần thiết cho cơ thể thì bằng mọi cách cơ thể
phải lấy được
<i>GV dẫn dắt :</i>
Vậy trong cơ thể ngoài 2 kiểu vận chuyển thụ động cịn
có kiểu vận vhuyển nữa là là vận chuyển chủ động
<i><b>GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 11.1c, hãy mô tả </b></i>
<b>phương thức vận chuyển chủ động.</b>
HS quan sát hình vẽ và mơ tả phương thức vận chuyển
chủ động
<i>GV nhận xét , bổ sung </i>
<i>GV yêu cầu HS đọc cơ chế vận chuyển chủ động ( đọc ví</i>
<i>dụ SGK trang 48 ) sau đó GV giải thích cơ chế chung </i>
ATP + prơtêin đặc chủng cho từng loại chất → prôtêin
biến đổi để liên kết với các cơ chất → rồi đưa từ ngoài
vào tế bào hay đẩy ra khỏi tế bào
<i><b>GV nêu : điều kiện để có vận chuyển chủ động là gì ?</b></i>
HS : cần có sự chênh lệch về nồng độ , ATP
<i>GV bổ sung : ngồi ra cần phải có các kênh prơtêin hay </i>
các bơm đặc biệt trên màng
<b>(?) Ý nghĩa của phương thức vận chuyển chủ động là </b>
<b>gì ?</b>
HS : Tham gia nhiều vào các hoạt động chuyển hoá: hấp
thụ và tiêu hố thức ăn.
Quan sát hình q trình thực bào và ẩm bào ( hình 11.2 )
<b>hãy mơ tả cách lấy thức ăn của 2 q trình này.</b>
HS : quan sát hình và mơ tả
+Thực bào : Màng lõm xuống bao lấy mồi rối nuốt vào
bên trong
+Ẩm bào : Màng lõm xuống bao lấy chất dịch vào trong
túi màng rồi đưa vào trong tế bào
<b>(?) Cả 2 quá trình trên , các chất được đưa vào bên </b>
<b>trong tế bào bằng cách nào ?</b>
<b>HS : TB đưa các chất vào bên trong hoặc đưa ra ngoài </b>
bằng cách biến dạng màng sinh chất
<i>GV nêu : Quá trình tế bào nhận các chất từ bên ngoài tế </i>
bào vào bên trong tế bào gọi là nhập bào
<b>HS : nghiên cứu SGk trả lời </b>
Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên
trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất .
<b>(?) Có những kiểu nhập bào nào ?</b>
HS : có 2 kiểu là ẩm bào và thực bào
<i>GV lưu ý HS cách để phân biệt thực bào và ẩm bào .</i>
<i>( thực : ăn ; ẩm : uống ) </i>
Ngoài hiện tượng thực bào , tế bào cịn có một hiện
<b>tượng khác để đưa các chất ra khỏi tế bào , đó là hiện </b>
<b>tượng gì ? </b>
HS : Hiện tượng xuất bào
<b>(?) Thế nào là hiện tượng xuất bào ?</b>
<b>HS : Sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo cách </b>
ngược lại với nhập bào gọi là quá trình xuất bào
- Vận chuyển chủ động là phương thức vận
chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan
có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
( ngược dốc nồng độ ) và cần tiêu tốn năng
lượng.
- Cần phải có kênh protein hay các bơm đặc
biệt trên màng.
<b>III - XUẤT BÀO VÀ NHẬP BÀO</b>
- Nhập bào là phương thức tế bào đưa các
chất vào bên trong tế bào bằng các biến
dạng màng sinh chất . Nhập bào được gồm 2
loại :
+ Thực bào : Vận chuyển các chất rắn.
+ Ẩm bào : Vận chuyển các chất lỏng.
<i>GV nêu : thực bào : lấy các chất vào tế bào ; xuất bào : </i>
đưa các chất từ tế bào ra ngoài
<b>(?) Trong cơ thể người hiện tượng nhập bào và xuất </b>
<b>bào thể hiện qua những hiện tượng nào ?</b>
HS : * Nhập bào : bạch cầu dùng chân giả bắt và tiêu diệt
vi khuẩn
* Xuất bào : các chất nội tiết , chất độc được thải ra
ngoài da , biểu hiện là nổi mụn
<b>* Liên hệ giáo dục : Mụn chỉ là hiện tượng sinh lí bình </b>
thường của lứa tuổi thanh thiếu niên nên các em khơng
chất ra ngoài tế bào bằng cách biến dạng
màng sinh chất.
<b>4. Củng cố : </b>
- Đọc kết luận SGK
- Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động
<b> Trắc nghiệm :</b>
1. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển:
A. Tiêu tốn năng lượng B. Không tiêu tốn năng lượng.
C. Nhờ máy bơm đặc biệt của màng. D. Từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
2. Ngun lí vận chuyển thụ động :
A. Từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
B. Từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
C. Cần phải có kênh protein hay các bơm đặc biệt trên màng.
D. Không theo một nguyên lí nào
3. Phương thức vận chuyển nào thông qua sự biến dạng của màng sinh chất ?
A. Thụ động B. Chủ động C. Thẩm thấu D. Nhập bào.
<b>5. Dặn dò : </b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK