Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.63 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Soạn:29-11-2009
Giảng: Tuần 14: Tiết 66:
lặng lẽ sa pa ( trích)
<b> </b>
<i><b>Giỳp HS: - Cm nhn c v đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh</b></i>
thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm,
trong quan hệ với mọi ngời.
- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phỳc ca con
ngi trong lao ng.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật,
những bức tranh thiên nhiên.
<b>B-chuẩn bị.</b>
- GV : Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>C-tiến trình bài dạy.</b>
<b>1-Tổ chøc: </b>9E: ...
9D...
<b>2-KiÓm tra:</b>
CH:- Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản Làng?
-KiĨm tra sù chn bÞ bµi cđa HS.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>
Từ cuộc gặp gỡ với những con ngời đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất nớc ở Sa Pa
– Nơi nghỉ mát kỳ thú nhng cũng là nơi sống và làm việc của những con ngời lao động
với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn Thành Long đã viết nên một truyện
ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.
Hớng dẫn học sinh đọc (GV đọc
mẫu – HS đọc – nhn xột).
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả Nguyễn Thành Long.
? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản.
Kiểu văn bản ?
? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội
dung chính của từng phần.
<b>I-Đọc </b><b> tìm hiểu chú thích </b>
<b>1-Đọc </b><b> kể tóm tắt.</b>
c to, rừ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng
(Kết hợp kể tóm tắt với đọc)
<b>2-T×m hiĨu chó thÝch (SGK 188, 189)</b>
<b>a- *Tác giả: Nguyễn Thành Long (1925- 1991)</b>
- Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam.
- Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.
<b>b- *Tác phẩm: Là kết quả chuyến đi Lào Cai trong mùa</b>
hè 1970 của tác giả.
<b>c- Từ khó : SGK </b>
<b>II- Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1- Kiểu văn bản : Tù sù </b>
<b>2- -Bè cơc: 3 phÇn</b>
- Phần 1: Từ đầu đến “Ngời lái xe lại nói”
Xe dừng lại lấy nớc, bác lái xe giới thiệu với ông hoạ
sỹ già và cô kỹ s 1 trong những ngời cô độc nhất thế
gian.
- Phần 2: Tiếp theo n nh th
Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh niên với ông
hoạ sỹ, cô kỹ s.
- Phần 3: Còn lại.
H chia tay, ụng ho s và cơ kỹ s trẻ xuống đồi cứ vấn
vơng vì sao anh thanh niên không tiễn ra tận xe.
? Trong truyện có những nhân vật
nào;
? Nhân vật chính là ai.
? Nhân vật nào có vị trí quan träng
trong trun, v× sao.
? Nêu chủ đề của truyện.
<b>a-Hệ thống nhân vật và chủ đề của truyện.</b>
<i><b>*Hệ thống nhân vật:</b></i>
- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ s, anh thanh niên, ông kỹ
s ở vờn rau, anh kỹ s khí tợng lập bản đồ sét …
- Nh©n vËt chÝnh:anh thanh niªn.
-Nhân vật có vị trí quan trọng trong truyện:ơng hoạ sĩ, vì
truyện mặc dù khơng kể theo ngơi thứ nhất nhng đã đợc
trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật
ông hoạ sỹ.
<i><b>*Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con ngời lao động</b></i>
mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc cống hiến
hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá hoại của
đế quốc Mỹ.
<b> 4- Cñng cè </b>
- GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,
<b> 5- Dặn dị.</b>
- Híng dÉn về nhà:+ Kể tóm tắt văn bản + học bài.
+ Soạn tiếp bài.
Soạn:29-11-2009
Giảng: Tuần 14 Tiết 67:
lặng lẽ sa pa ( trÝch)
<i><b>Giỳp HS: - Cm nhn đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh</b></i>
thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm,
trong quan hệ với mọi ngời.
- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc của
con ngời trong lao động.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân
vật, những bức tranh thiên nhiên.
<b>B-chuẩn bị.</b>
- GV : Đọc tài liệu tham khảo.
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
<b>C-tiến trình bài dạy . </b>
<b>1-Tæ chøc: </b>9E: ...
9D...
<b>2-KiĨm tra:</b>
- Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, nêu chủ đề của truyện?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>
Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu hệ thống nhân vật trong văn bản, giờ học này các em sẽ
đ-ợc tìm hiểu sâu hơn vào từng nhân vật, đặc biệt là các nhân vật anh thanh niên, ơng hoạ
sỹ.
? Nh©n vËt anh thanh niên có
xuất hiện từ đầu VB không, xuất
hiện trong hoàn cảnh nào .
<b>3- -Phân tích văn bản (tiếp).</b>
<b>b-Nhân vật anh thanh niên.</b>
- Không xuất hiện từ đầu truyện.
? Cho biết hoàn cảnh sống và
làm việc của nhân vật anh thanh
niên .
? Nhận xét gì về công việc của
nhân vật .
? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh
sống và làm viƯc cđa anh thanh
niªn .
?Anh thanh niên đã có suy nghĩ
gì về cơng vic ca mỡnh .
? Cách tổ chức ,sắp xếp công việc
của anh thanh niên ra sao .
? Trong cuộc trò chuyện giữa anh
thanh niên với các nhân vật
khác,em thấy nhân vật này còn
bộc lộ những nÐt tÝnh c¸ch và
phẩm chất gì nữa .
? Nhận xét chung về nhân vật anh
thanh niên
? Vai trò của nhân vật ông hoạ sĩ
trong tác phẩm .
anh khi xe ca h dng để nghỉ.
- Hiện ra trong chốc lát, đủ đế các nhân vật khác ghi nhận
một ấn tợng, một “ký hoạ chân dung” về anh rồi dờng
ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa Pa hiện
lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá của cỏc nhõn
vt khỏc .
<i><b>*Hoàn cảnh sống và làm việc:</b></i>
- Mt mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt tháng giữa
cỏ cây và mây núi SaPa.
- Cơng việc: “đo gió, đo ma, đo nắng, tính mây, đo chấn
động mặt đất, dự vào việc báo trớc thời tiết hàng ngày,
phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu” địi hỏi phải tỉ
mỉ , chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao.
Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt: vng v,
cụ n
<i><b>*Những suy nghĩ của nhân vật về công viƯc.</b></i>
- ý thức đợc cơng việc của mình và lịng yêu nghề, thấy
đợc công việc thầm lặng ấy là rất có ích cho cuộc sống,
cho mọi ngời.
- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đối với
cuộc sống con ngời “ khi ta làm việc, ta với cơng việc là
đơi, sao gọi là một mình đợc… cất nó đi, cháu buồn đến
chết mất”
- Cịn có sách làm bạn cuộc sống không cô đơn,
buồn tẻ.
- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm khí tợng
thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa , ni gà , tự học và
đọc sách ngồi giờ làm việc.
- Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: cởi mở,
chân thành, quý trọng tình cảm của mọi ngời, khao khát
đợc gặp gỡ và trò chuyện với mi ngi, khiờm tn, thnh
thc.
* Yêu công việc, hết mình vì công việc, chân thành cởi
mở, mến khách, khiêm tốn.
<b>c-Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác</b>
<i><b>*Nhân vật ông hoạ sĩ</b></i>
? Nhân vật cô kĩ s hiện lên trong
truyện nh thế nào .
? Nhân vật bác lái xe có vai trò gì
trong truyện .
.
cuồn cuộn tuôn ra khi gặp ngời .”
-Ơng cịn có những xúc cảm về anh thanh niên và những
điều khác nữa đợc khơi gợi từ câu chuyện của anh thanh
-Nhân vật cô kĩ s :cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên
khiến cơ thấy “bàng hồng”, “ cơ hiểu thêm cuộc sống
một mình dũng cảm tuyệt đẹp của ngời thanh niên ,về cái
thế giới những con ngời nh anh mà anh kể , và về con
đ-ờng cơ đang đi tới”.
Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn lao , cao
đẹp khi ngời ta gặp đợc những ánh sáng đẹp đẽ toả ra từ
cuộc sống , từ tâm hồn ngi khỏc .
- Nhân vật bác lái xe:
Qua li kể của nhân vật này , ông hoạ sĩ , cơ gái , ngời
đọc đợc kích thích sự chú ý , đón chờ sự xuất hiện của
anh thanh niên , cũng qua đó ta cịn biết đợc những nét sơ
lợc về nhân vật ngời thanh niên .
<i><b>*Thông qua những cảm xúc , suy nghĩ cùng thái độ</b></i>
cảm mến của các nhân vật phụ , hình ảnh anh thanh niên
hiện ra càng rõ nét và đẹp hơn .
-Ngoài ra trong tác phẩm cịn có những nhân vật khơng
xuất hiện trực tiếp mà chỉ đợc giới thiệu qua lời của nhân
vật khác nhng cũng góp phần thể hiện chủ đề của tác
phẩm (Ông kĩ s ở vờn rau , anh cán bộ nghiên cứu sét )
<b> Tổng kết - ghi nhớ (SGK189 )</b>
? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc
của văn bản .
? Nªu néi dung chÝnh cđa trun .
. .
<b>-NghƯ tht</b>
- C©u chuyện đậm chất trữ tình
-Tình huống hợp lý
- Cách kể chuyện tự nhiên , kết hợp giữa tự sự ,trữ
tình với bình luận .
- Nghệ thuật quy chiếu tÇng bËc .
<b> -Néi dung </b>
Hình ảnh những con ngời lao động bình thờng ,
tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tợng ở
một mình trên núi cao . Qua đó , truyện khẳng định
vẻ đẹp của con ngời lao động và ý nghĩa của những
công việc thầm lặng .
<b> 4:Cñng cè </b>
- GV hệ thống bài : Chủ đề của VB
<b> 5- Dặn dị</b>
-Híng dÊn HS lµm bµi tËp :Bµi tËp SGK (190 ) + 5 bµi tËp trong SBT (86)
-Híng dÉn vỊ nhà : + Học bài và làm các bài tập .
+ChuÈn bÞ tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .
Soạn:30-11-2009
Giảng: Tiết 68 ,69:
Giúp HS : -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có
sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận .
-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày.
<b>B-chuẩn bị.</b>
GV: Bài soạn ( đề, đáp án).
HS: Chuẩn bị theo hớng dẫn của GV.
<b>C-tiến trình bài dạy.</b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<b>1-Tæ chøc: </b>9E: ...
9D...
<b>2-KiĨm tra:</b>
KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS cho giê viÕt bµi
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>
Chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm … với việc tạo lập văn bản
tự sự. giờ học này các em vận dụng kiến thức đã học và tạo lập 1 văn bản theo yêu cầu.
-HS đọc đề bài
?Xác định yêu cầu của đề bài .
(kiểu văn bản cần tạo lập? Sự dụng
các yếu tố nghị luận , đối thoại ,
độc thoại , độc thoại nội tâm…
trong văn bn ny nh th no? )
Gv quan sát nhắc nhở
Hs làm bài nghiêm túc thời gian 90
phút
<b>I-Đề bµi .</b>
<i><b>Nhân ngày 20 -11 , hãy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ</b></i>
<i><b>giữa mình và thầy( cơ ) giỏo c. </b></i>
<b>II-Yêu cầu chung.</b>
- Kiu vn bn: Vn bn tự sự kết hợp với yếu tố miêu
tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại…
- Néi dung
<i><b>Tởng tợng và kể lại một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình</b></i>
<i><b>và thầy ( cơ ) giỏo c. </b></i>
Yêu cầu chuyện kể phải có tính giáo dục và tính thuyết
phục, kỷ niệm phải sâu sắc khiến em nhớ mÃi.
- Chữ viết sạch sẽ , không sai lỗi chính tả , không viết tắt
, viết số .
- Bài viết trình bày khoa học
-Cần có thái độ nghiêm túc trong giờ .
-Tích cực viết bài
-Thể hiện đợc tình cảm đạo đức của ngời học sinh theo
đạo lý “ Tôn s trọng đạo
<b>III- Häc sinh viÕt bµi </b>
<b>4- Cđng cè </b>
-GV : +Thu bµi
+ NhËn xÐt giê viÕt bµi .
<b>5- Dặn dò -Hớng dẫn HS về nhà : +Xem lại bài đã làm , rút kinh nghiệm . </b>
+Säan : “ Ngêi kÓ chuyện trong văn bản tự sự.
Soạn: 30-11-2009
Giảng: Tn 15 TiÕt 70:
<i><b>Gióp HS :</b></i>
-Hiểu và nhận diện đợc thế nào là kể chuyện , vai trò và mối quan hệ giữa ngời kể
chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự .
-Rèn luyện kĩ năng nhận diện và kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng nh khi
viết văn .
<b>B-Chuẩn bị</b>
-GV : bài soạn + các đoạn văn mẫu .
-HS :chuẩn bị bài theo hớng dẫn của GV.
<b>C-Tiến trình bài dạy</b>
<b>1-Tổ chức:</b> 9E: ...
9D...
<b> 2-KiÓm tra :</b>
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b> 3-Bài mới: Giới thiệu bài : </b>
-1 HS c
? Cho biết đoạn trích trên kể về ai,
về sự việc gì
?Ai là ngời kể về các nhân vật và sự
việc trên .
? Những dÊu hiƯu nµo cho biết ở
đây các nhân vật không phải là ngời
kể chuyện
? Những c©u “giäng cêi nhng đầy
tiếc rẻ, những ngời con gái sắp xa
ta, nhìn ta nh vậylà nhận xét
của ngời nào , vÒ ai .
? Nếu câu nói này là câu nói trực
tiếp của anh thanh niên thì ý nghĩa ,
tính khái quát của câu nói có sự
thay đổi khơng .
? Vì sao có thể nói : Ngời kể chuyện
ở đây dờng nh thấy hết và biết tất
mọi việc , mọi hành động , tâm t ,
tình cảm của các nhân vt .
? Qua ngữ liệu trên , hÃy cho biết
trong văn bản tự sự ta có thể kể theo
những ngôi nào , tác dụng của từng
ngôi.
? Ngời kể chuyện trong văn bản tự
sự có vai trò gì .
<b>I- Xỏc định ng ời kể chuyện trong văn bản tự sự </b>
<i><b>1- Bài tập : *Đoạn trích SGK/192</b></i>
Kể về phút chia tay giữa ngời hoạ sĩ già , cô kĩ s
và anh thanh niên
Ngêi kÓ là vô nhân xng , không xuất hiện trong
Các nhân vật đều trở thành đối tợng miêu tả một
cách khách quan . Mặt khác, ngơi kể và lời văn khơng
có sự thay đổi (không xng tôi hoặc xng tên một trong
ba nhân vật đó )
Lêi nhận xét của ngời kể chuyện về anh thanh
niên và suy nghÜ cña anh ta .
- Câu “những ngời con gái… vậy”, ngời kể chuyệnnh
nh nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ suy
nghĩ và tình cảm của anh ta , nhng vẫn là câu trần
thuật của ngời kể chuyện . Câu nói đó vang lên khơng
chỉ nói hộ anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất
nhiều ngời trong tình huống đó
Tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều .
Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện , đối
tợng đợc miêu tả , ngơi kể, điểm nhìn và lời văn , ta có
thể nhận xét nh trên.
<b>2-KÕt ln</b>
Vai trß cđa ngêi kể chuyện trong văn bản tự sự
-Trong vn bn t sự ,ngồi hình thức kể chuyện theo
ngơi thứ nhất (xng “tơi”) cịn có hình thức kể chuyện
theo ngơi thứ ba .Đó là ngời kể chuyện giấu mình
tả cảnh vật ,đa ra các nhận xét đánh giá về những điều
<i><b>đợc kể .*Ghi nhớ (SGK/193) .</b></i>
II- Luyện tập
1HS đọc yêu cầu BT
-Hớng dẫn HS làm bài tập
- HS trình bày miệng trớc lớp .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
- GV đánh giá
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV hớng dẫn HS làm bài tập
<b>1-Bµi tËp 1 ( SGK/193)</b>
Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “ tơi”(ngơi thứ
nhất)-chú bé – trong cuộc gặp gỡ cảm độngvới mẹ
mình sau những ngày xa cỏch .
-Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể nµy:
+ Giúp cho ngời kể dễ đi sâu vào tâm t , tình cảm
miêu tả đợc những diễn biến tâm lý tinh vi , phức tạp
đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”.
+Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối tợng
khách quan sinh động , khó tạo ra cái nhìn nhiều
chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn
trần thuật .
<b>2-Bµi tËp 2 (b) :(SGK/194) </b>
Chọn một trong ba nhân vật là ngời kể chuyện , sau
đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một đoạn văn
khác , sao cho nhân vật , sự kiện , lời văn và cách kể
phù hợp với ngơi thứ nhất .
<b>4- Cđng cè - GV hệ thống bài : Ngôi kể , ngời kể chuyện trong văn bản tự sự </b>
<b>5- Dặn dò: - Híng dÉn bỊ nhµ: +Häc bµi</b>
. +Hoàn thành các bài tập .
+Soạn VB: Chiếc lợc ngà
<i><b>Ngày soạn: 12 tháng 11 Năm 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 25-11 </b></i>
<i><b>Tuần 13 Tiết 61</b></i>
<b>Văn bản </b>
<i><b> ( Nguyễn Duy)</b></i>
<b>A-mục tiêu bài dạy. </b><i><b>Gióp HS:</b></i>
- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá
<b>B-chuẩn bị.</b>
GV: Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy + tài liệu tham khảo.
HS: Đọc tài liệu tham khảo.
<b>C-tiến trình bài dạy.</b>
<b>1-Tổ chức:</b> 9E: ...
CH: Đọc thuộc lòng văn bản Khúc hát ru, hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ hiện lên
nh thế nào?
<b>3-Bi mi</b> : Giới thiệu bài.
Hớng dẫn HS đọc bài
? Giíi thiệu những nét chính về tác
giả.
? Giới thiệu nét chính về tác phẩm.
? Kiểu văn bản ?
? Bi th đợc viết theo thể thơ gì.
? T×m bè cơc cđa bài thơ, nêu nội
dung chính của từng phần.
<b>I- Đọc và t×m hiĨu chó thÝch </b>
<b>1.Đọc bài: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay</b>
đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài.
<b>2- Chó thÝch </b>
<b>a- Giíi thiệu tác giả , tác phẩm </b>
<b>*Tác giả: Nguyễn Duy (sinh năm 1948)</b>
- Tên Khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ.
- Quê: Phờng Thanh Vệ- thành phố Thanh Hoá.
- Năm 1966: gia nhp quõn i.
- Đợc nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ
năm 1972-1973.
<b>*Tỏc phm: Rỳt ra từ tập thơ “Anh trăng” đợc tặng</b>
giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984.
<b>II, T×m hiĨu néi dung bài:</b>
<b>1- Kiểu văn bản : Biểu cảm </b>
Thể thơ năm tiếng, gồm có sáu khổ thơ.
Phng thc biu đạt : Kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
<b>2) Bố cục : Ba đoạn.</b>
<i>* Đoạn 1: Ba khỉ th¬ đầu. ( khổ 1,2). Vầng trăng</i>
<i>trong hoài niệm.</i>
<i>* Đoạn 2 : Các khổ tiếp theo. ( khổ 3,4,5) Vầng trăng</i>
<i>trong hiện tại.</i>
* Đoạn 3 : Còn lại.( khổ 6 ).
Vầng trăng trong suy tởng.
Đọc 3 khổ thơ đầu .
Quá khứ tuổi thơ của tác giả đợc
gắn bó với những hình ảnh nào ?
? Hình ảnh gắn bó với tác giả hồi
chiến ? Em hãy nhận xét về đặc sắc
nghệ thuật đợc sử dụng ?
Giáo viên chốt ý.
? Hỡnh nh trng trong quỏ kh cịn
mang một vẻ đẹp nh thế nào ?
Trong hồi niệm trăng và ngời lính
có ý nghĩa gì ? ( Con ngời gân gũi
với trăng, tình cảm trong sáng, đẹp
đẽ là hình ảnh của đất nớc bình dị.)
* GV yêu cầu hc sinh c kh th
th ba.
? Nguyên nhân nào đa ra trăng trở
thành ngời dng ? Em thấy lý do đa
<b>3- Phân tích </b>
<i><b>a- . Vầng trăng tình nghĩa.</b></i>
<b> Tuổi thơ gắn bó, gần gũi với thiên nhiên.</b>
Chiến tranh ( Ngời lính ) : Gắn bó với vầng trăng tri
kỷ nghÜa t×nh.
Nghệ thuật nhân hóa Khắc họa vẻ đẹp tình nghĩa
thủy chung của trăng đối với ngời lính trong những
năm kháng chiến.
Tình bạn giữa trăng và ngời lính gắn bó sâu nặng,
đằm thắm nh những ngời bạn tri kỷ, tri âm. Trăng nh
hiểu đợc tình cảm của con ngời.
Trăng là hình ảnh thiên nhiên trong trẻo, tơi mát thể
hiện vẻ đẹp mộc mạc, hoang sơ.
Trăng và ngời lính nh có sự đồng cảm, chia sẻ, tình
nghĩa bền vững mãi mãi.
<b>b- Trăng thời hiện tại </b>
cõu chuyn ca tác giả khơng ? Trăng thì lớt nhanh, cuộc sống hiện đại gấp gáp hối
hả nên khơng có điều kiện để con ngời nhớ về quá khứ.
<i><b> *Về thành phố thay đổi địa điểm và hồn cảnh sống,</b></i>
+ Yêu cầu học sinh đọc các khổ cịn
lại.
? Tìm những ngun nhân để trăng
xuất hiện ? Cảm xúc của nhân vật
trữ tình trớc hình ảnh trăng?
Giáo viên gợi: Mất điện, nơi căn
phòng cao tầng hiện đại, vầng trăng
tròn đột ngột hiện ra, ánh trăng
chiếu vào căn phòng Cảm xúc
dâng trào, gợi lại bao kỷ niệm và
hình ảnh q khứ.
? H×nh ảnh trăng cứ tròn vành
vạnh..., im phăng phắc gợi cho em
những suy nghĩ gì ?
? Nêu khái quát về nghệ thuật , nội
dung bài thơ?
? Nờu khỏi quỏt ch bi th ?
Yờu cu c ghi nh trang 157.
<i><b>3) Trăng nhắc nhở tình nghĩa.</b></i>
Trng xut hiện đột ngột Niềm vui sớng ngỡ
ngàng, xúc động trớc quá khứ, nhân chứng để gợi nhớ.
Hình ảnh : “ Trăng cứ trịn vành vạnh ” Biểu tợng
cho quá khứ nghĩa tình, vẻ đẹp bình dị trong cuộc
sống. Biểu tợng của chiều sâu suy tởng mang tính triết
lý sâu sắc, nhắc nhở thái độ sống ân nghĩa thủy chung.
Tợng trng cho quá khứ đẹp đẽ.
Hình ảnh: “ ánh trăng im phăng phắc ” Nhắc nhở
nhà thơ không đợc quên quá khứ.
Trăng thủy chung, cao đẹp và vị tha, lặng lẽ v khoan
dung.
<b>Tổng kết </b>
<i><b> *Nghệ thuật.</b></i>
Bài thơ kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình và
tự sù trong thÓ thơ năm tiếng. Hình ảnh vầng trăng
mang nhiều ý nghĩa liên tởng.
Ngôn ngữ thơ giàu sức gợi cảm.
<i><b>* Nội dung : </b></i>
T 1 cõu chuyn riờng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở
thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm
tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa , đối với thiên
nhiên, đất nớc bình dị, hiền hậu.
<b> 4- củng cố : Nhận định nào nói đúng nhất với những vấn đè về thái độ của </b>
con ngời mà bài thơ đặt ra ?
A. Thái độ đối với quá khứ. B. Thái độ đối với ngời đã khuất.
C. Thái độ đối với chính mình. D. Cả A, B, C đều đúng.
<i><b> 5- </b></i><b>Híng dÉn HS häc ë nhµ.</b>
- Học thuộc bài thơ, nắm đợc ND, NT vn bn.
- Phân tích hình ảnh vầng trăng trong bài thơ.
- Làm bài tập ở tiết Tổng kết từ vựng. (Phần luyện tập tổng hợp)
Soạn:21-11-2009
Giảng: 27-11 TuÇn 13 tiÕt 62: lµng ( trÝch)
- Thấy đợc những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống tâm lý, miêu
tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc bit l phõn
tớch tõm lý nhõn vt.
<b>B-chủân bị . </b>
- GV: Chân dung nhà văn Kim Lân, toàn bộ văn bản “Làng”.
- HS: tìm đọc tồn bộ văn bản Lng, son bi theo hng dn.
<b>C-tiến trình bài dạy.</b>
<b>1-Tổ chức:</b>
9E: ...
9D...
<b>2-Kiểm tra:</b>
-Đọc TL và diễn cảm văn bản Anh trăng. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ?
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>
GV hng dn cỏch c, chú ý đến lời
nói của nhân vật. Gv đọc mẫu, gọi
học sinh đọc.
- Híng dÉn häc sinh tóm tắt tác
phẩm.
- Gọi 1 em tóm tắt tác phẩm
Yờu cu hc sinh c sgk trang 171.
Nêu vài nét vế tác giả, tác phẩm ?
Gv chốt ý và ghi bảng.
? tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- GV cho hai häc sinh tìm hiểu các từ
khó 1,3,4,12, 16, 25,28.
Kiểu văn b¶n ?
Bè cơc ?
- Nêu vấn đề của truyện : Để khắc
<b>I) §äc </b>–<b> hiĨu chó thÝch</b>.
<i><b>1- §äc </b></i>
<i><b>+ Tóm tắt : Ông Hai định ở lại làng cùng du kích và</b></i>
đám thanh niên trẻ tuổi chiến đấu giữ làng. Nhng vì
hồn cảnh gia đình, ơng phải cùng vợ con rời bỏ làng
Dầu đi tản c kháng chiến. ở nơi tản c ông luôn nhớ
về làng, luôn kể chuyện và khoe, tự hào về làng của
mình với bà con nơi sơ tán. Bỗng một hôm ông nghe
đợc tin làng Dầu của ông theo giặc Pháp làm Việt
gian, ông đau khổ, cả gia đình ơng buồn. Khi có
ng-ời tìm đến cải chính là làng ơng là làng kháng chiến.
Ơng lại vơ cùng sung sớng và lại khoe nhà của ông
bị đốt cháy nhn, chỏy ri.
<i><b>2- Chú thích </b></i>
<i><b>a- Tác giả. (</b>19207/2008)</i>
Kim Lân Nguyễn Văn Tài quê Bắc Ninh.
Là nhà văn có sở trờng viết truyện ngắn. Ông là
ễng cú nhiu truyn ngn c sc.
<i><b>b-) Tỏc phẩm.</b></i>
Tác phẩm “Làng” đợc sáng tác thời kỳ đầu của
cuộc khỏng chin chng Phỏp.
<i><b>A- </b><b>Từ khó.</b></i>
<b>II- Tìm hiểu văn bản </b>
<i><b>1- Kiểu văn bản : Tự sự </b></i>
<i><b>2- Bố cục</b></i><b>: Ba đoạn.</b>
<i><b> Đoạn1: Từ đầu múa cả lên, vui quá! Cuộc</b></i>
sống của ông Hai nơi sơ tán.
<i><b> on 2 : Tip ... đôi phần. Tâm trạng của ông</b></i>
Hai khi nghe tin xu v lng.
<i><b> Đoạn 3 : Còn l¹i.</b></i>
Tình cờ ơng Hai mói biết đó là tin đồn nhảm.
Ơng vơ cùng phấn khởi và tự hào về làng mình.
<i><b>3-Ph©n tÝch </b></i>
họa nổi bật chủ đề của truyện, tính
- Yêu cầu học sinh chó ý vµo đoạn
trích 1.
? Cuc sng ca gia ỡnh ụng Hai ở
nơi sơ tán có gì khác thờng? Đó là
cuộc sống nh thế nào?
? Trong cuộc sống nh vậy, ông hai có
những mối quan tâm nào?
- Trc khi nghe tin xu v lng, tâm
trạng của ông Hai đợc miêu tả nh thế
nào ? Tìm các từ ngữ, chi tiết miêu tả
về điều đó ?
- Sau khi học sinh trả lời, GV dùng
bảng phụ để kết luận về các chi tiết
miêu tả tâm trạng ông Hai.
Khi ở phòng thông tin ông thờng
nghe ngóng điều gì ? Tâm trạng của
ơng ? Những biểu hiện đó chứng tỏ
ơng là một ngời nh thế nào ?
GV gợi: Tình u làng của ơng Hai
cịn thể hiện ở việc ơng ln khoe về
<b>- Đó là tim làng chợ Giầu theo giặc.</b>
<b>b) Diễn biến tâm trạng của ông Hai.</b>
<i><b>* Tr</b><b> ớc khi nghe tim làng Dầu theo Tây.</b></i>
- Ông ở xa quê
- ở nhở nhà một ngời kh¸c.
- Mọi ngời đều lo lắng kiếm sống.
=> Cuộc sống tm b, khú khn.
- Các chi tiết miêu tả tâm trạng ông Hai.
+ Nh lng ( ngh n ngy làm việc với anh em…
muốn về làng…)
+ Nghe đợc nhiều tin hay…ruột gan ông cứ múa cả
lên, vui quá .
-> Tình yêu làng tha thiết.
Tõm trng phn chn nỏo nức Niềm vui tự hào
của ông Hai một ngời dân trớc thành quả Cách
Mạng, của đổi mới làng quê Biểu hiện của tình
u làng.
<b>4- Cđng cè : - Tóm tắt văn bản </b>
- Tâm trạng ông hai khi nghe tin làng theo tây
<b>5- Hớng dẫn về nhà: </b>
- Năm néi dung bµi hä
- Soạn tiếp phần còn lại .
Soạn:21-11-2009
Giảng: TiÕt 63: lµng (trÝch)
Kim Lân
<b>-A-mục tiêu bài dạy: Tiếp tục hoàn thành MĐYC tiết trớc </b>
<i>Giỳp HS: - Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu nớc và</i>
tinh thần kháng chiến ở nhân vật Ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc 1 biểu hiện cụ
thể, sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp.
- Thấy đợc những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống tâm lý,
miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt l phõn
tớch tõm lý nhõn vt.
<b>B-chuẩn bị.</b>
- GV: Đọc tài liệu tham khảo:
- HS: soạn bài theo hớng dẫn.
9D...
<b>2-KiÓm tra:</b>
- CH: Tóm tắt văn bản Làng, phân tích tình huống truyện?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài cđa häc sinh.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi: </b>
? Tìm những đoạn văn miêu tả tâm lý
của ông Hai khi nghe tin làng theo
Việt gian ? Em cảm nhận đợc điều gì
ở ơng Hai khi nghe tin xấu về làng
Dầu ?
? Em hiểu gì về hành động, cử chỉ,
suy nghĩ của ơng Hai trong đoạn văn:
“ Nhìn lũ con... cha ”? Nhận xét về
câu văn miêu tả ? Tác dụng ca li
miờu t ú?
<i>- Hàng loạt c©u hái, c©u cảm thán</i>
<i>diễn tả tâm trạng những cung bËc</i>
<i>c¶m xóc ë «ng Hai cø ám ảnh day</i>
<i>dứt trong ông.</i>
<i> Ni nhục nhã ê chề, đau đớn tê tái,</i>
<i>sù ngê vùc, bế tắc vào cuộc sống phía</i>
<i>trớc. Một sự đau xót tủi hổ.</i>
? Tâm trạng của ông Hai nh thế nào
<i>qua câu văn: Làng thì yêu thật; </i>
<i>nh-ng lành-ng theo Tây rồi thì phải thù ”</i>
( Sù lùa chän quyÕt liÖt )
- Gv cho häc sinh chó ý vµo đoạn
truyện kể về cuộc trò chuyện của hai
bố con:
? H·y cho biÕt néi dung cuéc trß
chun cđa hai bè con?
? Cuộc trị chuyện đợc kể bằng ngơ
ngữ nào?
? Vì sao ơng Hai lại trị chuyện với
đứa con của mình?
? Qua cuộc trị chuyện đó, em hiểu gì
về tình cảm của ơng Hai với làng quê,
cách Mạng?
? Khi nghe tin làng đợc cải chính,
ơng Hai có thái độ nh thế nào ? Từ đó
em cảm nhận điều gí nhõn vt ụng
Hai ?
<i> Ông Hai một ngời dân bình thờng</i>
<i>nhng biết hy sinh cái riêng vì kháng</i>
<b>3- Phân tích </b>
<b>b- Tâm trạng ông Hai . </b>
<i><b>*) Khi nghe tin làng Dầu theo Tây.</b></i>
- Ông xấu hổ và t øc, cùc nhơc:
<i>+ Cỉ «ng l·o nghĐn … íng ở cổ. v</i>
<i>+ Chao ôi! cực nhục bán nớc.</i>
<i><b> Cảm giác nh bị xúc phạm, au n tờ tỏi, ti</b></i>
<i><b>nhc.</b></i>
<i> Đoạn văn: Nhìn lũ con “</i> <i>… cha </i>”
+ NghƯ tht: Dïng nhiỊu câu hỏi, câi cảm thán.
+ Tác dụng: diễn tả nỗi nhục nhà ê chề, te tái của
nhân vật.
Cuc xung đột nội tâm rồi cũng đa ông Hai đến
<i>một lựa chọn dứt khốt: “ Làng thì u thật nhng</i>
<i>theo Tây thì phải thù. </i>
<i><b> Tình yêu nớc rộng hơn, bao trùm lên tình cảm làng</b></i>
<i><b>quê vì thế mà ông không nỡ bỏ đi tình yêu làng. </b></i>
- Cuộc trß chun cđa hai bè con:
+ Néi dung: 2 viƯc: Nhà ta ở làng chợ Dầu và ủng hộ
cụ Hồ ChÝ Minh.
+ Ngơn ngữ đối thoại.
+ Ơng trị chuyện với con vì khơng biết giãi bày tâm
sự với ai. Ơng mợn con để bày tỏ tấm lịng u nớc
của mình.
Ông Hai, một tấm lòng thủy chung sâu nặng với
làng quê, với kháng chiến, Cách Mạng.
<i><b>=> Một con ngời yêu nớc đằm thắm, chân thật.</b></i>
<i><b>Một tâm hồn ngay thẳng, trọng danh dự, yêu ghét</b></i>
<i><b>rạch ròi.</b></i>
<i><b>*) Khi nghe tin xấu về làng Dầu đ</b><b> ợc cải chính.</b></i>
Thái độ: H hi, vui v.
Nét mặt: Tơi vui, rạng rỡ.
Hành động: Chia quà cho con, múa tay, lại khoe,
báo tin nhà bị Tây đốt.
<i>chiÕn Cuéc kh¸ng chiÕn chèng</i>
<i>Pháp đã đi sâu vào tiềm thức của </i>
<i>ng-ời dõn.</i>
<i><b>ông minh chứng cho làng ông trong sạch.</b></i>
? Nêu vµi nÐt vỊ nghƯ tht ?
<i><b>GV gợi</b>: tác giả đặt nhân vật vào tình</i>
<i>huống thử thách bên trong để bộc lộ</i>
<i>chiều sâu tâm trạng. Truyện có sức</i>
<i>thuyết phục và ý nghĩa sâu sắc đợc</i>
<i>xây dựng trên cơ sở của tình yêu quê,</i>
<i>yêu làng. Theo cốt truyện tâm lý nhân</i>
<i>vật. Ngôn ngữ sinh động, cách trần</i>
<i>thuật truyện linh hoạt.</i>
- Yêu cầu đọc ghi nhớ sgk trang 174.
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Tìm các bài thơ : Nhớ con sơng q
hơng.( T Hanh)
- Quê hơng ( Tế Hanh)
- Tui th im lặng ( Duy Khán )
+ Tình yêu làng phải đặt trong tình
yêu nớc, thống nhất với tinh thần
kháng chiến khi đất nớc bị xâm lợc và
cả dân tộc đang tiến hành cuộc kháng
chiến.
<b>III) Tæng kÕt </b>
<b>1) NghÖ thuËt.</b>
<b> Miêu tả tâm lý và ngôn ngữ nhân vật qua hành</b>
động, ngôn ngữ độc thoại và đối thoại, mang đậm
tính khẩu ngữ và lời ăn tiếng nói của ngời nơng dân.
<b> Lời trần thuật và lời nhân vật có sự thống nhất về</b>
sắc thái.
T×nh huống truyện điển hình, nhân vật bộc lộ tính
cách rõ nÐt.
<b>4- Cđng cè : Lun tËp.</b>
<b>Bµi 1 trang 174.</b>
* Các bài thơ :
- Nhớ con sông quê hơng.( Tế Hanh)
- Quê hơng ( Tế Hanh)
- Tuổi thơ im lặng ( Duy Khán )
<b>Bài 2 trang 174.</b>
Chú ý nét riêng của tình cảm quê hơng trong truyện
ở hai điểm sau:
+ Tình yêu làng ở ông Hai trở thành niềm say mê,
hÃnh diện thành thói quen khoe làng.
<i><b>V- Hớng dẫn HS học ở nhà.</b></i>
- Tóm tắt văn bản , hiểu ND, NT văn bản.
- Làm bài tập: Phân tích diễn biến tâm trạng ông Hai trong văn bản.
- Chuẩn bị bài tập tiết Lặng lẽ sa pa
Soạn:22-11--2009
Giảng: Tuần 13 tiÕt 64:
đối thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bn t s
<b>A-mục tiêu bài dạy.</b>
Giỳp HS: - Hiu th nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng
thời thấy đợc tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc
cũng nh trong viết văn tự sự.
<b>B-ChuÈn bÞ.</b>
- GV: Bảng phụ hoc ốn chiu.
- HS : Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
<b>C-Tiến trình bài dạy.</b>
<b>1-Tổ chức:</b> 9E: ...
9D...
Trong văn bản tự sự ta thờng gặp ngời đối thoại có khi là độc thoại hay độc thoại nội
tâm. Vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử dụng cần lu ý những điểm nào? Giờ học hôm
nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc những vấn đề trên.
- 1HS đọc.
? Trong 3 câu đầu đoạn trích , ai
nói với ai. Tham gia c©u chun cã
Ýt nhÊt mÊy ngêi.
? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một
cuộc trị chuyện trao đổi.
? Hình thức diễn đạt trên có tác
dụng nh thế nào trong việc thể hiện
diễn biến của câu chuyện và thái độ
của những ngời tản c.
? Câu “Nắng gớm, về nào … Ơng”
Hai nói với ai, đây có phải là 1 câu
đối thoại khơng? Vì sao?
? Đoạn trích còn có những câu
kiểu này không. VD: Ông lÃo .
rít lên
- Chúng bay thế nµy”
? Cách diễn đạt nh trên có tác
dụng gì.
? Những câu “Chúng nó … Việt gian
đấy ?” là những câu hỏi ai ? NX gì về
hình thức của các câu hỏi này?
? Qua việc phân tích các ngữ liệu
trên đây, cho biết để thể hiện nhân
vật trong văn bản tự sự ta có những
hình thức nào.
? Thế nào là đối thoại, độc thoại ,
độc thoại nội tâm.
-1 HS đọc ghi nhớ.
<b>I- Đối thoại và độc thoại nội tõm trong vn bn</b>
<b>t s. </b>
<i><b>1- Bài tập :Đoạn trích (SGK 167).</b></i>
Hai ngời tản c đang nói chuyện với nhau.
Dấu hiệu: + Có 2 lợt ngời qua lại; nội dung
nói của mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp chuyện (về
mặt nội dung).
+ Về mặt hình thức: 2 gạch đầu
dòng(2 lợt lời).
Tạo cho câu chuyện nh cuộc sống thực, dẫn dắt
các tình tiết trong truyện (sự việc phát triển), thể
Không hớng tới 1 ngời tiếp chuyện cụ thể
nào cả, cũng khơng liên quan gì đến chủ đề mà 2
ngời đàn bà tản c đang trao đổi. Sau câu nói của
ơng lão chẳng có ai đáp lại.
Đây không phải là đối thoại, ơng lão đang
nói với chính mình 1 câu bâng quơ, đánh trống lảng
để tìm cách thối lui . Đó là một độc thoại
Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt , đau
đớn xấu hổ , nhục nhã khi nghe tin làng chợ Dầu
theo giặc, câu chuyện sinh động hơn .
Ông Hai hỏi chính mình , diễn ra trong suy nghĩ và
tình cảm của ông Hai. Tâm trạng dằn vặt , đau đớn
khi nghe tin làng mình theo giặc.
- Hình thức : Khơng có gạch đầu dịng vì khơng
thốt ra thành lời độc thoại nội tâm.
<b>2- KÕt luËn:</b>
- Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự.
<i><b>- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là những</b></i>
<i><b>hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong</b></i>
<i><b>- Đối thoại hình thức đối đáp , trò chuyện giữa 2</b></i>
<i><b>hoặc nhiều ngời. Mỗi lợt lời là 1 lần gạch đầu</b></i>
<i><b>dòng.</b></i>
<i><b>- Độc thoại: Lời của 1 ngời nào đó nói với chính</b></i>
<i><b>mình hoặc nói với ai đó trong tởng tợng, nói</b></i>
<i><b>thành lời thì phía trớc có gạch đầu dịng.</b></i>
<i><b>- Độc thoại nội tâm : Lời của một ngời nào đó nói</b></i>
<i><b>với chính mình hoặc là nói với một ai đó trong </b></i>
<i><b>t-ởng tợng song không nói thành lời, khơng có</b></i>
<i><b>gạch đầu dịng.</b></i>
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
? Đoạn văn có mấy lời chào,
mấy lời đáp.
? NX gì về lời đáp của ông Hai.
-Tác dụng của hình thức đối
thoại.
HD hs lµm bµi tËp.
<b>1-Bài tập 1 SGK 178</b>
- 3 lời chào (vợ ông lão)
- 2 lời đáp (ông lão)
Sau lời chào 1 Khơng đáp mà nằm rũ …nói gì
- 2 “Khẽ nhúc nhích” “gì”.
- 3 “Biết rồi”.
Tâm trạng chán chờng , buồn bà , đau khổ và thất
vọng của ông Hai.
<b>2-Bài tập 2 SGK 179.</b>
4: Củng cè
- HÖ thèng bài.
<b> 5- Dặn dò.</b>
- HD vỊ nhµ.
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Học bài + hon thnh cỏc bi tp.
- Soạn Luyện nói
Soạn:28-11-2009
Giảng: TuÇn 13 - TiÕt 65:
luyện nói :
tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
<b>A-mục tiêu bài dạy. </b><i><b> Gióp HS: </b></i>
-Biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại sự việc theo
ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối
thoại và độc thoại.
<b>B-chn bÞ . </b>
GV: Định hớng cho họ việc chuẩn bị ở nhà+ đọc TLTK.
HS: Chun b bi theo hng dn ca GV.
<b>C-tiến trình bài d¹y . </b>
<b>1-Tỉ chøc: </b>9E: ...
9D...
<b>2-KiÓm tra :</b>
? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự , các hình thức
trên có vai trị gì khi xây dựng văn bản tự sự.
KiĨm tra việc chuẩn bị bài của HS..
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bµi:</b>
1 HS đọc đề các bài tập (3 bài
tập SGK 179)
? Xỏc nh yờu cu ca cỏc bi
<b>I-Đề bài:</b>
<b>1-Bài tập 1:</b>
Tâm trạng của em sau khi để xảy ra 1 chuyện có lỗi
với bạn.
<b>2-Bµi tËp 2: </b>
Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến
để chứng minh Nam là một bạn rất tốt.
<b>3-Bµi tËp 3:</b>
Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm : “Chuyện ngời
con gái Nam Xơng”(Từ đầu đến “Bấy giờ …qua rồi”),
hãy đóng vai Trơng Sinh để kể lại câu chuyện và bày
tỏ niềm ân hận.
<b>II-Phân tích đề </b>–<b> dàn ý :</b>
tËp trªn.
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm cử đại diện trình bày dàn
ý của 1 bài tập.
Cử đại diện nhóm trình bày trớc
lớp.
HS kh¸c nghe, nhËn xÐt, bæ
sung ( nÕu cã)
GV nhËn xÐt u , nhợc điểm của
HS trong giờ học.
GV đánh gía, ghi điểm cho
những HS đã trình bày trơc lớp.
hình thức đơí thoại , độc thoại.
<b>*Lập dàn ý:</b>
<i><b>a-Bµi tËp 1:</b></i>
Gỵi ý: - DiƠn biÕn cđa sù viƯc:
+ Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em với bạn.
+ Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ nào.
+ Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết.
- Tõm trng:
+ Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn
l-ơng tâm hay có ai nhắc nhở?
+ Em có suy nghĩ gì?
<i><b>b-Bài tËp 2: </b></i>
Gợi ý :- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào(thời
gian? địa điểm? ngời điều khiển? khơng khí của buổi
sinh hoạt?)
- Nội dung của buổi sinh hoạt lớp (sinh hoạt
lớp với nội dung gì? em dã phát biểu để chứng minh
Nam là ngời bạn rất tốt nh thế nào: Lý do, dẫn chứng)
<i><b>c-Bài tập 3:</b></i>
Gợi ý: - Xác định ngôi kể
- Xác định cách kể
+ Hoá thân vào nhân vật Trơng Sinh để kể lại câu
chuyện.
+ Lµm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trơng Sinh.
<b>III-Học sinh trình bày.</b>
- Bi tp 1: Nhúm 1
- Bi tp 2: Nhóm 2
- Bài tập 3: Nhóm 3
<b>IV-Nhận xét, đánh giỏ.</b>
<b>1-u im:</b>
<b>2-Tồn tại:</b>
<b>3-Đánh giá, ghi điểm.</b>
<b>Luyện tập.</b>
<i><b>Bi tp: T chn 1 trong 3 đề văn trên để viết thành một bài văn hoàn chỉnh.</b></i>
<b> 4- Cng c </b>
- Củng cố: GV nhấn mạnh vai trò cđa giê lun nãi.
<b> 5- Dặn dò:</b>