Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.07 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 16</b>
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
<b>KÉO CO</b>
<i> (Toan Ánh)</i>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Đọc trơi chảy trơn tru tồn bài. Biếtđọc bài văn kể về trị chơi kó co của dân tộc
với giọng kể sơi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiẻu tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một
trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Tranh minh hoạ ở SGK
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ:
- HS: Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa; trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- T: Chia đoạn bài đọc: 3 đoạn
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: làng Hữu Trấp, thượng võ, ganh đua
+ Luyện đọc câu khó: Họi làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ,tỉnh Bắc Ninh
thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ.
+ Tìm giọng đọc tồn bài: đọc giọng sôi nổi hào hứng, nhấn ghiọng ở những từ
ngữ có tác dụng gợi cảm, gợi tả.
+ Chú giả từ: giáp
- HS: Luyện đọc nhóm đơi
- HS: 2em đọc tồn bài
- T: Đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài
<b>-HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.</b>
<b>+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ?</b>
<b>+Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?</b>
<b>-Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi</b>
<b>kéo co.</b>
<b>-Ý đoạn 1 : Cách thức chơi kéo co.</b>
<b>+Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?</b>
<b>+Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?</b>
<b>-Ý chính đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.</b>
<b>-HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.</b>
<b>+Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?+Em đã thi kéo co hay xem kéo</b>
<b>co bao giờ chưa ? Theo em, trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ?</b>
<b>+Ngồi kéo co, em cịn biết những trò chơi dân gian nào khác ?</b>
<b>-Ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.</b>
<b> c) Đọc diễn cảm:</b>
<b>-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.</b>
<b>-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.</b>
<b>-T Cùng cả lớp nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .</b>
<b>-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.</b>
3. Củng cố – dặn dò:
+ Bài đọc cho em biết điều gì?(. Kéo co là một trị chơi thể hiện tinh thần thượng
võ của dân tộc ta.)
<b>-Hỏi: Trò chơi kéo co có gì vui ?</b>
<b>-Nhận xét tiết học.</b>
<b>-Dặn HS về nhà học bài</b>
---
---Kĩ thuật
<b>THÊU MĨC XÍCH (Tiết 2)</b>
I.Mục tiêu
- HS biết cách thêu móc xích và tác dụng của thêu móc xích
- Thêu được các mũi thêu móc xích
- HS hứng thú học thêu
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Tranh qui trình thêu móc xích
- Vật liệu như tiết 1
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ:
- HS: 2em nhắc lại qui trình thêu móc xích
. Bài mới
1. T: Nêu yêu cầu tiết thực hành
2. HS thực hành thêu móc xích
- HS: Nhắc lại phần Ghi nhớ và các bước thêu móc xích
- T: Nhận xét và củng cố các bước thêu móc xích
- HS: Thực hành thêu móc xích, T quan sát, chỉ dẫn và uốn nắn cho những em còn
lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kĩ thuật.
3. Đánh giá kết quả thực hành của HS
- HS: Trưng bày sản phẩm của mình
- T: Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đúng kĩ thuật
+ Các vịng chỉ nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định
- HS: Dựa vào tiêu chuẩn tự đánh gía sản phẩm của mình
- T: Nhận xét, đánh giá kết quả học tậpcủa H.
4. Nhận xét dặn dò
- T: Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS,nhắc HS chuẩn bị bài sau.
---
---Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS:</b>
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ
số
-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan
- T: tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài, kết hợp ôn lại cách chia cho số có hai
chữ số.
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: bài vào bảng con
-T: Kiểm tra kết quả của HS và yêu cầu HS nêu cách ước lượng thương của mình
sau từng phép tính.
* Bài 2:<i><b> </b></i>HS đọc đề bài.
-HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: HS đọc đề bài.
-Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản
phẩm chúng ta phải biết được gì ?
-Sau đó ta thực hiện phép tính gì ?
-HS làm bài.
Bài giải
Trung bình mỗi người làm được là
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số : 125 sản phẩm
-T: nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4: HS đọc đề bài
-T: Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ?
- HS làm bài.
-HS thực hiện phép chia.
12345 67
564 184
285
17
-Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai
nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương
đúng tăng lên thành 1714.
-T: giảng lại bước làm sai trong bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Cuûng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
---
---Chính tả
<b>KÉO CO</b>
<b>I.Mục đích u cầu</b>
1- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Kéo co.”
2- Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/âc) đúng với
nghĩa đã cho<i><b>.</b></i>
<b>II. Đồ dùng D- H</b>
<i>-Một số tờ giấy A4 để HS thi làm BT2a. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải</i>
BT2a .
<b>III. Các hoạt động D-H </b>
A. Bài cũ
- Kieåm tra 2 HS.
-Gv đọc các từ ngữ sau: tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây.
– GV nhận xét , cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
* Hướng dẫn chính tả
- T: đọc tồn bài chính tả “Kéo co” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng.
- HS: thầm lại toàn bài, chú ý những danh từ riêng và từ ngữ dễ viết sai (Hữu
Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến
khích, trai tráng)
- HS gấp SGK lại, T cho HS viết chính tả
- T: đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt
cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
- T: đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt. HS sốt lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
* Chấm chữa bài
-T chấm từ 5 đến 7 bài, nhận xét chung về bài viết của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*BT2 : a/ Tìm từ ( chọn câu a hoặc b)
- T : BT có 3 ý.Nhiệm vụ của các em là tìm từ có âm đầu r/d/gi sao cho hợp với
từng ý giải thích.
- HS: tìm và ghi vào nháp.
- GV phát giấy khổ A4 cho các dãy- mỗi dãy 3 em.
- HS làm xong trước cầm lời giải lên bảng.
- Các đội bắt đầu thi đua.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả rồi đính lên bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
3. Củng cố – dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau
---
---Buổi chiều
Tiếng Việt
<b>LUYỆN VIẾT</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>
- HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học một bài trong vở luyện viết
- Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập
<b>II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>
1.Luyện vết chữ hoa.
<i><b>- GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:K,H,V,N,M,C,T .</b></i>
<b>- HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên.</b>
- GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS.
2. Luyện viết vào vở:
- HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở
3. Nhận xét bài viết của hs.
- GV: Xem bài một số em.
- GV: Nhận xét bài viết của hs.
- Sửa những lỗi phổ biến trong bài viết của hs.
4. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc những hs viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà.
------Tiếng Việt
<b>BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- HS viết được đoạn văn tả đồ vật yêu thích.
- HS khá giỏi viết đượcbài văn hoặc đoạn văn có hìnhảnh, có cảm xúc
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
* Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em u thích và gắn bó
- HS: Đọc đề bài, T gạch chân các từ quan trọng trong đề bài
* Lập dàn ý:
- T: Cùng HS lập dàn ý chung
+ Mở bài: Giới thiệu đồ chơi định tả
+ Thân bài: - Tả bao quát đồ chơi (Hình dáng, màu sắc, cũ hay mới)
- Tả từng bộ phận của đồ chơi.
- Công dụng của đồ chơi.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em với đồ chơi.
- HS: Nối tiếp giới thiệu đồ chơi định tả
3. HS: Viết bài
- T: Nêu yêu cầu viết bài đối với các đối tượng HS.
- T: Khuyến khích HS khá giỏi viết bài văn hoặcđoạn văn cóhình ảnh, chọn lọc chi
tiết để tả, dùng các từ ngữ có hình ảnh để đưa vào bài văn.
4. Đánh giá bài làm của HS
- HS: Nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp
- T: Nhận xét,bổ sung nhanh bài viết cho HS.
- HS: Nghe những bài văn hay của HS giỏi.
5. Củng cốdặn dị
- Nhắc HS tiếp tục hồn thành bàiviết ở nhà đối với những em chưa hồn thành.
------Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS: Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Làm bài táon có lời văn.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
* T : ra bài tập, tổ chức choHS tự làm bài tập rồi chữa bài.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
60 104 : 56 60 116 : 28 32 570 : 24
- HS: Làm bài vào bảng con
- T: Kiểm tra, chữa bài.
* Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 12054 : ( 45 + 37) b) 30 284: ( 100 – 34)
- HS: Tựlàm bài vào vở, sau đó 2 em làm bảng lớp.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng
a) 12054 : ( 45 + 37) b) 30 284: ( 100 – 33)
= 12054 : 82 = 147 = 30 284 : 67 = 452
* Bài 3: Trong một phép chia một số cho 9 có thương là 222, số dư là số dư lớn
nhất có thể được trong phép chia này. Tìm số bị chia
- T: Làm thế nào để tìm số bị chia ?
- Sốdư lớn nhất trong phép chia này là bao nhiêu?
- HS: Tự làm bài vào vở.
- T: Tổ chứccho HS chữa bài, chốt kết quả đúng
Số dư lớn nhất là : 8
Số bị chia là: 222 x 9 + 8 = 2006
Đáp số: 2006
* Nhận xét, dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện
------Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
Làm đề thi giao lưu HS giỏi lớp 5
đ/c Phương dạy thay
------Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008
Thể dục
I. Mục tiêu
-Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang. yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động.
II. Địa điểm phương tiện
Địa điểm : Trên sân thể dục .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi , dụng cụ , kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch
kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
-T: Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số, phổ biến nội dung,mục tiêu giờ học.
- HS: Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông,
vai.
+Chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên của sân trường.
+Trị chơi : “Trị chơi chẵn lẻ”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thaúng hai
tay dang ngang
- T: điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc
- HS: chia nhóm theo tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng,
- T: theo dõi sữa chữa động tác chưa chính xác và huớng dẫn choHS cách sữa
động tác sai.
- HS: Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch
kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
+Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, T cho HS nhận xét và đánh giá
b) Trò chơi : “Lò cò tiếpsức”
-T: tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại các khớp.
-Nêu tên trị chơi.
-T: giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi.
-Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi.
-Khi kết thúc trò chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc, đội
thua phải cõng đội thắng 1 vịng.
3. Phần kết thúc:
-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.
-T cùng học sinh hệ thống bài học.
-T: nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-T:ø giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3.
------Tập đọc
<b>TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”</b>
<i> (A – lếch – xây Tôn - xtôi)</i>
<b> I. Mục đích u cầu</b>
- Đọc trơi chảy, rõ ràng. Đọc lưu lốt, khơng vấp váp các tên riêng nước ngồi:
Bu-ra – ti- nơ, Tc- ti – la, Ba- Bu-ra- ba, Đu- rê- ma, A-li – xa, A- di- li- o.
Biết đọc diễn cảm truyện- Giọng đọc gây tình huống bất ngị, hấp dẫn, đọc phân
biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti –nô thơng minh đã biết
dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khố vàng ở những kẻ độc ác đang tìm
cách bắt chú.
<b> II. Đồ dùng D-H</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK
<b> III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ:
- HS: 3em đọc bài: Kéo co, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
<i> a) Luyện đọc</i>
- T: Chia đoạn bài đọc: 3 đoạn
-HS: 1em đọc lời giới thiệu truyện
- HS: Nối tiếp đọc đoạn trước lớp. Tkết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các tên riêng nước ngồi
+ Tìm hiểu giọng đọc các nhân vật
+ Tìm giọng đọc tồn bài: Giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời
các nhân vật.
<i> b. Tìm hiểu bài</i>
-HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
-HS đọc tồn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?
+Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thốt thân như thế nào ?(+Cáo A-li-xa
và mèo A-di-li-ơ biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với ra-ba để kiếm tiền,
Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nơ bị lổm ngổm giữa những mãnh bình. Thừa dịp
bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngồi)
+ Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lí thú ?
<i>c)Đọc diễn cảm:</i>
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài, lớp theo dõi.
- HS: 1 em nhắc lại giọng đọc các nhân vật-HS: Luyện đọc phân vai: nhĩm 5
(người dẫn truyện, ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo, A-li-xa.)
-HS thi đọc theo cách phân vai
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện nói về điều gì?(Ca ngợi chú bé người gỗ Bu- ra- ti –nơ thơng minh
đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khố vàng ở những kẻ độc ác
đang tìm cách bắt chú.)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài m
------Toán
<b>CHIA CHO SỐ CĨ BA CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS: </b>
-Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
-Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số
<b> II. Các hoạt động D-H</b>
1) Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết)
- T: viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- T: hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
1 944 162
Vaäy 1944 : 162 = 12
- T: hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
+ 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 =
1 (dư 4)
+ 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324
nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.
b)Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư)
- T: viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính
- T: hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
8469 241
1239 35
034
Vaäy 8469 : 241 = 35 (dö 34)
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
+ 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846
nên 8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100).
+ 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 >
1239 nên chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5.
- T: có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
2.Luyện tập
* Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập
- T: Cùng HS thực hiện 1 trường hợp để HS nhớ lại cách chia: 2120 : 424
- HS: Làm bảng con các trường hợp còn lại
* Bài 2:HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: nêu cách tính giá trị biểu thức và tự làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài
bảng lớp, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 3: HS đọc bài toán
- T: Cùng HS phân tích bài tốn và tìm hướng giải
- HS: Giải vào vở, T chấm bài một số em và chữa bài
<i>Bài giải</i>
<i>Cửa hàng thứ nhất bán hết số vải trong thời gian là:</i>
<i>7128 : 264 = 27 (ngày)</i>
<i>Cửa hàng thứ hai bán hết số vải trong thời gian là:</i>
<i>7128 : 297 = 24 (ngày)</i>
<i>Cửa hàng thứ hai bán nhanh hơn và nhanh hơn 27 – 24 = 3(ngày)</i>
- T : nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại cách chia cho số có ba chữ số.
------Tập làm văn
<b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Dựa vào bài tập đọc“Kéo co” giới thiệu cách chơi kéo co của hai làng Hữu
Tấp và làng Tích Sơn.
- Giới thiệu được trị chơi hoặc lễ hội ở quê em.
- Lời giới thiệu chân thật có hình ảnh.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Tranh ảnh minh hoạ 1 số trò chơi, lễ hội
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài tập đọc kéo co.
+Bài kéo co giới thiệu những trò chơi của những địa phương nào ?
-Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: Thi thuật lại trị chơi
-HS giới thiệu bằng lời của mình.
-T: nhận xét sửa chửa.
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu .
-T : giới thiệu tranh và cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói lên những trị
chơi ở trong tranh.
+Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ?
+Ở lễ hội đó có những trị chơi nào ?
-T: giới thiệu dàn ý chính :
+Mở đầu : Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.
+Nội dung :Hình thức trị chơi hay lễ hội.
-Thời gian tổ chức
- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.
-Sự tham gia của mọi người .
+Kết thúc : Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.
- HS nhắc lại.
* Kể trong nhóm:
-T: quan sát giúp đỡ những nhóm yếu.
* Giới thiệu trước lớp.
-1 số HS trình bày bài làm của mình.
- HS nhận xét
-T: nhận xét tun dương những nhóm có cách giới thiệu hay.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau
------Khoa học
<b>KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của khơng khí: Trong
suốt, khơng có màu, khống có mùi, khơng có vị, khơng có hình dạng nhất định.
Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
-Biết được ứng dụng tính chất của khơng khí và đời sống.
-Có ý thức giữ sạch bầu khơng khí chung.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
-T: chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bơng
thơm.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A.Kiểm tra bài cũ:
1) Khơng khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
2) Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
B.Dạy bài mới:
1.Hoạt động 1: Khơng khí trong suốt, khơng có màu, khơng có mùi, khơng có
vị.
- T: tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- HS: cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ?
- 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời
các câu hỏi:
+Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ?
+Đó có phải là mùi của khơng khí khơng ?
-Vậy khơng khí có tính chất gì ?
2. Hoạt động 2: Trị chơi: Thi thổi bóng.
-HS hoạt động theo tổ.
- T: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 phút.
- T: nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc,
hình dạng.
-Hỏi: 1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ?
2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
3) Điều đó chứng tỏ khơng khí có hình dạng nhất định khơng ? Vì sao ?
4)Cịn những ví dụ nào cho em biết khơng khí khơng có hình dạng nhất
định.
3. Hoạt động 3: Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- HS hoạt động cả lớp.
- T: dùng bơm tiêm thật để mơ tả lại thí nghiệm.
+Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm
tiêm này có chứa gì ?
+Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm cịn có chứa đầy
khơng khí khơng?
-Lúc này khơng khí vẫn cịn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm.
+Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì khơng khí ở đây có hiện
tượng gì ?
-Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?
- Phát cho mỗi nhóm một chiếc bơm tiêm mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm
một quả bóng.
-Các nhóm thực hành làm và trả lời:
+Tác động lên bơm như thế nào để biết khơng khí bị nén lại hoặc giãn ra ?
-Kết luận: Khơng khí có tính chất gì ?
-Khơng khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu khơng khí trong lành chúng ta
nên làm gì ?
3.Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của khơng khí
vào những việc gì?
-Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2
chiếc đóa nhỏ
------Buổi chiều
Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS: Luyện tập thực hànhkĩ năng chia cho số có ba chữ số.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
* - T: Ra bài tập, cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài, ơn alị cách chia cho số có
ba chữ số.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3621 : 213 8000 : 308 2198 : 314 1682 : 209
- T: Cùng HS làm 1 bài, sau đó HS tự làm
3621 : 213 3621 213
1491 17
0
- T: gọi 3 HS lên bảng chia, lớp cùng T nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Người ta phải dùng 264 chuyến xe để chở hết 924 tấn hàng. Hỏi trung
bình mỗi chuyến xe chở bao nhiêu tạ hàng?
- HS: Đọc bài toán
- T: Để giải bài tốn, cần lưu ý điều gì? ( Đổi từ tấn ra tạ)
- HS: Trao đổi trong nhóm đơi để tìm ra cách giải bài tốn
- HS: Giải vào vở, sau đó 1 em lên bảng giải, lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải
đúng
Bài giải
Đổi: 924 tấn = 9240 tạ
Trung bình mỗi chuyến xe chở số số hàng là:
9240 : 264 = 35 (tạ)
Đáp số: 35 tạ
* Nhận xét dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện
------Toán:
<b>BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO HỌC SINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS: Khá giỏi làm các bài tập nâng cao.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
1. Bài dành cho HS cả lớp
* Bài 1. Đặt tính rồi tính:
9076 : 417 2081 : 172 25046 : 121
- HS: Tự đặt tính rồi tính vào vở, sau đó 3 em lên làm bài bảng lớp
- Lớp cùng T nhận xét, chữa bài
* Bài 2: Tính bằng hai cách:
a) 2555 :365 + 1825 : 365 b) (5544 + 3780) : 252
- HS tự làm bài, T kiểm tra kết quả và chữa bài
VD: a) 2555 : 365 + 1825 : 365
* Cách 1: 2555 : 365 + 1825 : 365 Cách 2: 2555 : 365 + 1825 : 365
= 7 + 5 = 12 (2555 + 1825) : 365
= 4380 : 365 = 12
b) (5544 + 3780) : 252
* Cách 1: (5544 + 3780) : 252 * Cách 2: (5544 + 3780) : 252
= 9324 : 252 = 37 = 5544 : 252 + 3780 : 252
= 22 : 15 = 37
2. Bài dành cho HS giỏi:
Bạn An phải thực hiện phép chia một số cho 135, nhưng vì sơ ý nên đã viết
sai số bị chia như sau: chữ số hàng trăm là 7 thành 5, chữ số hàng chục là 5 thành 7
vì thế phép chia sai có thương là 226 và số dư là 60. Tìm thương và số dư trong
phép chia này.
- HS: Trao đổi và nêu cách giải
Bài giải
Số bị chia viết sai là: 226 x 135 + 60 = 30570
Vì số bị chia viết sai chữ số hàng trăm là 7 thành 5 và chữ số hàng chục là 5
thành 7 nên số bị chia đúng là: 30750
Thực hiện phép chia ta có: 30750 : 135 = 227 (dư 105)
Vậy thương của phép chia đúng là 227 và số dư là 105
3. Nhận xét dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem lại các bài tập đã được luyện.
------Tiếng Việt
<b>Luyện tập làm văn</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu</b>
- HS:Luyện kĩ năng viết văn miêu tả đồ vật
<b> II. Các hoạt độngD-H</b>
* Đề bài: Hãy tả hộp bút màu của em.
- HS: Đọc đề bài, T gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài
3. H ướng dẫn lập dàn ý
- T cùng HS lập dàn ý trên bảng lớp
* Mở bài: Giới thiệu hội bút màu của em (lí do em có nó)
* Thân bài: tả bao qt hộp bút: có bao nhiêu ngịi, chì hay sáp, ...
tả chi tiết: mối màu như thế nào
Công dụng của hộp bút
* Kết bài: Tình cảm của em đối với hộp bút.
4. HS: Viết bài vào vở
5. Nhận xet
- HS: Nối tiếp đọc bài của mình
- T: Nhận xét và chữa nhanh những lỗi về dùng từ đặt câu cho HS,lưu ý cách viết.
- HS: Học tập những đoạn, bài văn hay của các bạn HS giỏi văn.
- T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa hoàn thành, về nhà viết tiếp
------Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008
Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
-Củng cố về chia một số cho một tích.
-Giải tốn có lời văn.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
* T: Tổ chức cho HS làm bài tâp vẫch bài, ôn lại cách chia cho số có ba chữ số
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho HS tự đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của
nhau. –T: nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2: HS: Đọc bài tốn
-Bài tốn hỏi gì ?
-Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp,loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì
trước ?
-Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo?
-HS tóm tắt và giải bài tốn.
Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các biểu thức trong bài có dạng như thế nào ?( là một số chia cho một tích)
-Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta có thể làm như thế nào ? (lấy
số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích )
-HS làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị một biểu thức, cả lớp làm
bài vào vở.
a)Cách 1: 2205 : (35 x 7) b) 3332 : (4 x 49)
= 2205 : 245 = 3332 : 196
Cách 2: 2205 : (35 x 7 ) 3332 : (4 x 49)
= 2205 : 35 : 7 = 3332 : 4 : 49
= 63 : 7 = 9 = 833 : 49 = 17
-T: Khuyến khích HS có thể làm theo cách thứ 3:
2205 : (35 x 7) 3332 : (4 x 49)
= 2205 : 7 : 35 = 3332 : 49 : 4
=315 : 35 = 9 = 68 : 4 = 17
<b>III. Nhận xét dặn dò:</b>
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xemlại các bài tập đã luyện
------Luyện từ và câu
<b>CÂU KỂ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
-Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
-Xác định được câu kể trong đoạn văn.
-Biết đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng
<b> II. Đồ dùng D-H</b>
-Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và phần nhận xét.
<b> III. Các hoạt động D- H</b>
A. Bài cũ
-Gọi HS lên viết các câu tục ngữ, thành ngữ mà em biết.
-Gọi HS lên đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ..
B. Bài mới:
<i><b> </b></i>Bài 1:-HS đọc yêu cầu bài.
-Hãy đọc câu được gạch chân, in đậm trong đoạn văn trên.
+Câu : Nhưng kho báu ấy ở đâu ? là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì ?
+Cuối câu ấy có dấu gì ?
Bài 2: +Những câu cịn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?
+Giới thiệu về Bu-ti-ta-nơ: Bu-ti-ta-nơ là một chú bé bằng gỗ.
+Miêu tả Bu-ti-ta-nô:Chú có cái mũi rất dài.
+ Kể lại một sự việc có liên quan đến Bu-ti-ta-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng
Tc-ti-la tặng cho chiếc chìa khố vàng để mở một kho báu.
+Cuối mỗi câu có dấu gì ?
*T: Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay
kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ti-ta-nơ.
Bài 3: HS đọc đề.
-HS thảo luận nhóm, nêu ý kiến , lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:
Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lị sưởi này.
+Câu kể dùng để làm gì ?
+Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?
3. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luy ệ n t ậ p
Bài 1: HS đọc yêu cầu
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
- HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Kết luận về lời giải đúng:
-Chiều chiều, trên bãi thả,…thả diều thi.
-Cánh diều mềm mại như cánh bướm. –Chúng tơi vui sướng…lên trời.
-Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
-Sáo đơn,…vì sao sớm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu
-T: nhận xét sửa sai.
5. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, xem lại các bài tập đac làm
-Xem trước bài mới.
- T: nhận xét tiết học.
------Lịch sử
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN</b>
I. Mục tiêu
-HS biết dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông –Nguyên sang xâm lược nước
ta.
-Quân dân nhà Trần : nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc
.
-Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ơng nói chung và qn
dân nhà Trần nói riêng .
<b> II. Đồ dùng D-H</b>
-Hình trong SGK phóng to .
-PHT cuûa HS .
-Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
<b> III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ:
- Nêu các biệnpháp trong công cuộc đắp đê dưới thời Trần
- Kết quả và ý nghĩa của công cuộc đắp đê.
B. Bài mới
-T: nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc SGK từ “lúc đó…..sát thác.”
- T: phát PHT cho HS với nội dung sau:
+Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo”.
+Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “…”
+Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngồi nội cỏ … gói trong da ngựa , ta
cũng cam lòng”.
- T: nhận xét, kết luận : Rõ ràng từ vua tơi, qn dân nhà Trần đều nhất trí
đánh tan qn xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc
ta .
*Hoạt động cả lớp :
- HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”.
- HS: cả lớp thảo luận : Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là
đúng hay sai ? Vì sao ?
- T : Nhờ những mưu kế cao sâu mà ta đã lấy yếu địch mạnh, lấy ít thắng nhiều.
Đó chính là nghệ thuật quân sự mà cha ông ta đã từng vận dụng làm nên ba lần
đại thắng quân xâm lược Mông – Nguyên.
- HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống qn xâm lược Mơng- Ngun kết thúc
thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
-Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
*Hoạt đông cá nhân:
- HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
- T: tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ u nước này.
4.Củng cố :
- HS đọc phần bài học trong SGK.
-Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mơng –
Ngun ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
* Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên từ lâu đã ghi vào
-Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng của dân tộc ; chuẩn bị
trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”.
-Nhận xét tiết học.
------Địa lí
<b>THỦ ĐƠ HÀ NỘI</b>
<b> I. Mục tiêu</b>
-Moät số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh
tế, văn hóa, khoa học .
-Có ý thức tìm hiểu về thủ đơ Hà Nội<i><b> .</b></i>
<b> II. Đồ dùng D-H</b>
-Các bản đồ : Hành chính, giao thơng VN.
-Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
<b> III. Các hoạt động D-H</b>
A.KTBC :
-Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào ?
B.Bài mới :
<i> 1/Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ:</i>
*Hoạt động cả lớp:
-T: nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc .
- HS quan sát bản đồ hành chính, giao thơng, VN treo tường kết hợp lược đồ
trong SGK, sau đó:
+Chỉ vị trí thủ đơ Hà Nội .
+Trả lời các câu hỏi:
-Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
-.Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ?
-.Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện
giao thông nào?
- T: nhận xét, kết luận.
<i> 2/ Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:</i>
*Hoạt động nhóm:
-HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý:
+Thủ đơ Hà Nội cịn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao
nhiêu tuổi ?
+Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường
phố?)
+khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố …)
+Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội .
- treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới …
<i> 3/ Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:</i>
* Hoạt động nhóm:
- HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi :
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+Trung tâm chính trị .
+Trung tâm kinh tế lớn .
+Trung tâm văn hóa, khoa học .
-Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng … của Hà Nội .
-T: nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo
tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học …) .
4.Củng cố :
- HS đọc bài học .
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”.
------Âm nhạc
ƠN TẬP 5 BÀI HÁT
<b>I. Mục tiêu</b>
- Ơn tập các bài hát: Em u hồ bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh,
Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả.
- Hát đúng giai điệu lời ca và tập hát diễn cảm.
<b> II. Chuẩn bị</b>
- Nhac cụ quen dùng
<b>III. Các hoạt dộng D-H</b>
1. Giới thiệu bài
2) Nội dung 1: Ôn tập 5 bài hát
- T: Cho HS hát lại 5 bài hát, mỗi bài hai lượt, có thể vận động phụ hoạ
- HS: 1số em tự chọn 1 trong 5 bài hát để thể hiện trước lớp
- T: Nhận xét phần thể hiện của HS
3) Tập biểu diễn
- T: Chia nhóm HS: nhóm 4
- HS: Các nhóm thực hiện tập biểu diễn
- T: Quan sát, hướng dẫn hêm cho các nhóm
- HS: Các nhóm lần lượt biểu diễn trước lớp
- T cùng các nhóm khác nhận xét, tuyên dương những nhóm có phần biểu diễn tốt,
có sáng tạo.
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS tiếp tục tự ôn các bài hát ở nhà cho thuộc
- HS: Xem lại các bài TĐN đã học
------Thứ sau ngày 12 tháng 12 năm 2008
Thể dục
<b>BÀI 32</b>
<b> I. Mục tiêu</b>
-Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Trị chơi: “Nhảy lướt sóng” u cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động
<b> II. Địa điểm, phương tiện</b>
Địa điểm: Trên sân thể dục. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị cịi, dụng cụ chơi trị chơi “Nhảy lướt sóng” như dây, kẻ
sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng.
<b> III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>
1. Phần mở đầu
-T: Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
- T: phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
- HS: Khởi động
+Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
- T: chỉ huy cho cả lớp cùng thực hiện tập luyện đi theo đội hình 2 – 4 hàng
dọc. Mỗi nội dung tập 2 – 3 lần.
+Cán sự lớp chỉ huy cho cả lớp thực hiện.
+T: chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực
đã phân công, T chú ý theo dõi đến từng tổ nhắc nhở và sữa chữa động tác chưa
chính xác cho HS.
+Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay chống hông dưới sự điều khiển của cán sự.
+Sau khi các tổ thi đua biễu diễn
-Ơn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: Đội hình và cách tập như trên.
+Tổ chức cho HS thi đua biểu diễn giữa các tổ.
- T: tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại các khớp.
- T:Nêu tên trò chơi.
-GV hướng dẫn cách bật nhảy và phổ biến cách chơi
- T: cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, thay đổi liên tục người cầm dây để
các em đều được tham gia chơi.
-Khi kết thúc trò chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ
động, những HS nào bị vướng chân từ 3 lần trở lên sẽ phải chạy xung quanh lớp
tập một vòng.
3. Phần kết thúc:
-HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
-T” cùng học sinh hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-T: giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3.
------Tập làm văn
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu</b>
- Dựa vào dày ý đã lập trong tiết TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả
đồ chơi với đủ ba phần:mở bài, thâ bài, kết bài.
<b> II. Đò dùng D-H</b>
- Dàn ý bài văn tả đồ chơi mỗi HS có.
<b> III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ
- HS: 2em giới thiệu trò chơi ở địa phương em
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài
<i>a) Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài</i>
* Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích
- HS: 1em đọc đề bài
- HS: 4em nối tiếp đọc 4 gợi ý ở SGK
- Lớp đọc thầm lạ dàn ý đã lập ở tiết trước
- HS 1em giỏi đọc lại dàn ý của mình trước lớp
<i>b) Hướng dẫn xây dựng kết cấu ba phần của bài</i>
- Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
- HS: 1em giỏi trình bày mẫu cách mở bài của mình theo lối gián tiếp
- T: Hướng dẫn cách viết thân bài, kết bài
- T: Theo dõi, gợi ý thêm cho những HS còn lúng túng.
4. Củng cố dặn dò
- T: Thu bài của HS
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau
------Tốn
<b>CHIA CHO SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (TT)</b>
I. Mục tiêu: Giuùp HS:
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
-Củng cố về chia một số cho một tích.
-Giải tốn có lời văn.
II. Các hoạt động D-H
1) Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
- T: viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- HS làm bài.
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
0253 213
0585
000
Vaäy 41535 : 195 = 213
-Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ?
- T: hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b) Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
- T: viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- HS làm bài.
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
80120 245
0662 327
1720
05
Vaäy 80120 : 245 = 327
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự đặt tính và tính.
- HS: cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2 :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm.
<i>a) x x 405 = 86265 b) 89658 : x = 293 </i>
<i> x= 86265 : 405 x = 89658 : 293 </i>
<i> x= 213 x = 306 </i>
- T: yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình.
* Bài 3: HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, sau đĩ 1 em lên bảng giải, lớp cùng T
nhận xét, chốt kết quả đúng:
Toùm tắt: 305 ngày : 49 410 sản phẩm
1 ngày : …… sản phẩm
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm )
Đáp số : 162 sản phẩm
-T: chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau<i><b>.</b></i>
------Khoa học
<b>KHƠNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>
-Tự làm thí nghiệm để xác định được hai thành phần chính của khơng khí là
khí ơ-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ khơng duy trì sự cháy.
-Tự làm thí nghiệm để chứng minh trong khơng khí cịn có khí các-bơ-níc, hơi
nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn khác.
-Ln có ý thức giữ sạch bầu khơng khí trong lành.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.
-GV chuẩn bị: Nước vơi trong, các ống hút nhỏ.
-Các hình minh hoạ số 2, 4, 5 / SGK trang 66, 67
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
- Nêu các tính chất của khơng khí
- Làm thế nào để giữ bầu khơng khí dược trong lành
B. Bài mới
1.Hai thành phần chính của khơng khí.
-HS: động nhóm.
-Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm.
HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là
khơng khí gồm hai thành phần chính là khí ơ-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ
khơng duy trì sự cháy khơng ?
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
-GV hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: Các em hãy quan sát nước
trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:
1)Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ?
2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích ?
3) Phần khơng khí cịn lại có duy trì sự cháy khơng ? Vì sao em biết ?
-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết khơng khí gồm mấy thành phần chính ?
Đó là thành phần nào ?
-GV giảng bài và kết luận ( chỉ vào hình minh hoạ 2): Thành phần duy trì sự
cháy có trong khơng khí là ơ-xy. Thành phần khí khơng duy trì sự cháy là khí
ni-tơ. Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí
ơ-xy trong khơng khí. Điều này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà
ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp.
2. Hoạt động 2: Khí các-bơ-níc có trong khơng khí và hơi thở.
-HS hoạt động nhóm.
-Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở
hoạt động 1. GV rót nước vơi trong vào cốc cho các nhóm.
HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67.
HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vơi
trong nhiều lần.
-u cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ?
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV tổ chức cho HS thảo luận.
-Chia nhóm HS.
-u cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả
lời câu hỏi: Theo em trong khơng khí cịn chứa những thành phần nào khác ?
Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.
-GV giúp đỡ HS, đảm bảo mỗi thành viên điều được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, tun dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu lốt.
Kết luận: Trong khơng khí cịn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy
chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong khơng khí ?
-Hỏi: Khơng khí gồm có những thành phần nào?
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
------SINH HOẠT ĐỘI
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo
<b>II. Nội dung sinh hoạt</b>
1. Đánh giá tình trong tuần
1. Đánh giá của BCH chi đội
2. Đánh giá của GVCN
<i>a. Nề nếp:</i>
- Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ.
- Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều
ngoan, có ý thức tập thể.
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ .
- Tuy nhiên một số em vẫn làm lớp bị trừ điểm: Đức Tuấn, Phương Thảo, Như
Quỳnh
<i>b. Học tập:</i>
- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.
- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời
- Nhiều em có tinh thần học tập sơi nổi: Khoa, Xuân Sơn, Phương Thảo, Dương
Hải, Thanh Hải. Đình Tuấn, Thuận.
Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở cịn cẩu thả:
Châu Anh, Cường, Phương Lâm,Đức Tuấn
<i>c.Lao động vệ sinh:</i>
- Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp
học sạch sẽ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
<i> e. Lớpsinh hoạt văn nghệ.</i>
<b>II. Kế hoạch tuần 17 </b>
<i>a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra</i>
vào lớp, các nề nếp hoạt động đội
- Chăm sóc cơng trình măng non
<i>b. Học tập: </i>
- Tăng cường hơn nề nếp học tập
- Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.
- Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu. Các
hoạt động khác
- Chăm sóc cơng trình măng non
---
---Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
<b>RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG</b>
<i> (Phơ - bơ)</i>
<b>I.Mục đích u cầu</b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng
công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới,
về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Tranh minh hoạ bàiđọc ở SGK
<b>III. Các hoạt độngD-H</b>
A. Bài cũ:
- HS: 2em nối tiếp đọc bài: Trong quán ăn “ Ba Cá Bống“. Trả lời các câu hỏi ở
- 1em nêu lại nội dung bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
<i>a) Luyện đọc</i>
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ: bệnh, tức tốc.
<i><b>+ Đọc câu: Nhưng ai nấy đều nói là địi hỏi của cơng chúa khơng thể thực hiện </b></i>
<i><b>được/vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.</b></i>
+ Tìm hiểu giọng đọc bài văn, giọng các nhân vật.
+ Chú giải từ : vời
- HS: Luyện đọc theo nhóm đơi.
- HS: 1 em đọc tồn bài
- T: Đọc diễn cảm tồn bài
<i>b. Tìm hiểu bài</i>
-HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì xảy ra với cơ cơng chúa ?
+Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua đã làm gì ?
+Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về địi hỏi
của cơng chúa?
+Tại sao họ cho rằng đó là địi hỏi khơng thể thực hiện được ?
-HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nhà vua đã than phiền với ai?
+Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác
với cách nghĩ của người lớn ?
-HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
+Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho cơng chúa ?
+Thái độ của cơng chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
<i>c) Đọc diễn cảm:</i>
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- T cùng HS tìm cách đọc phân vai đoạn: Thế là chú hề.... hết bài
- HS: Luyện đọc nhĩm 3 theo cách phân vai
-HS: thi đọc phaân vai (3 HS).
- Lớp cùng T nhận xét và bình chịn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện cho em biết điều gì?(Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng
rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.)
-Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
---Kĩ thuật
<b>CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
-Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn
của HS
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Bộ đồ dùng cắt, khâu thêu của HS
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1. Hoạt động 1:Ôn tập các bài đã học trong chương 1
- HS: Nhắc lại các mũi khâu thêu đã học
- T: Đặt câu hỏi và gọi HS nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu,
khâu thường, khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu
đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn,thêu móc
xích.
- T: Nhận xét và nhấn mạnh lại qui ntrình về các bài cắt khâu thêu đã học.
2. Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- T: Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm:
Sản phẩm tự chọn thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cát, khâu thêu sản
phẩm đẫ học.
- HS: Nối tiếp nêu sản phẩm mình chọn để cắt, khâu thêu
- T: Nhắc lại và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tiến hành cắt, khâu, thêu.
3. Hoạt động tiếp nối
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chọn cắt khâu thêu sản phẩm nào thì xemlại qui
trình ở nhà để tiết sau thực hành.
---
---Toán
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
-Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài tốn có lời văn.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
* T tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài, ôn kiến thức cũ
* Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự đặt tính rồi tính .
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
- HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
-T: yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài tốn .
Tóm tắt Bài giải
<i>240 goùi : 18 kg 18 kg = 18 000 g</i>
1 goùi : …?g Số gam muối có trong mỗi gói là :
<i>18 000 : 240 = 75 (g)</i>
<i> Đáp số : 75 g</i>
- T: nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3 : HS đọc đề bài.
-HS tự làm bài .
Toùm tắt Bài giải
Diện tích : 7140 m2 <sub>Chiều rộng của sân vận động là :</sub>
Chiều dài : 105 m 7140 : 105 = 68 (m)
Chiều rộng : … m ? Chu vi của sân vận động là :
Chu vi : … m ? (105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m
- T: Chấm bài một số em và chữa bài
3.Củng cố, dặn dò :
-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
---
---Chính tả
<b>Nghe - viết: MÙA ĐƠNG TRÊN RẺO CAO</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
-Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài văn miêu tả:“Mùa đông trên
rẻo cao.”
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l/n; ât/ âc.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a , BT3.
<b>III.Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ:
- T: đọc cho HS viết : nhảy dây, múa rối, giao bóng, vật, nhấc, lật đật.
- T: nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
-HS: đọc thầm lại tồn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (trườn xuống, chít
- HS: tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
-T: đọc – HS viết.
* T: cho HS viết chính tả
-T: đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt
cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
- T: đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
*T: Chấm chữa bài ( 10 em)
- HS: đổi vơ,û soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai
bên lề trang vở.
- T: nhận xét chung về bài viết của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
<i>* Bài tâp 2a : Điền vào chỗ trống (chọn a/b)</i>
a/ Tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:
- T nêu: bài tập cho một đoạn văn ngắn. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có
âm đầu l/n điền vào ơ trống sao cho thích hợp.
- HS: thực hiện tìm và ghi vào nháp.
-T: dán lên bảng 3-4 tờ phiếu, mời 3 – 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc
đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống.
- Cả lớp và T nhận xét trên cơ sở: đúng / đẹp / nhanh thì đội đó sẽ thắng cuộc.
<i>* Bài tập 3: HS</i> đọc yêu cầu BT3 + đoạn văn.
- T: BT3 cho một đoạn văn. Nhiệm vụ của các em là chọn từ trong ngoặc đơn
để điền hoàn chỉnh các câu văn sao cho đúng chính tả.
- HS: làm baøi vaøo VBT .
- Cả lớp và T nhận xét, Bình chọn bạn hay nhất.
3. Củng cố – dặn dị:
-Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Chuẩn bị chính tả ôn thi HKI.
- GV nhận xét tiết học.
---
---Buổi chiều
- HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học bài thơ Con Cị trong vở luyện viết
- Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập
<b>II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>
1.Luyện vết chữ hoa.
- HS: Đọc đoạn cần viết ở vở Luyện viết, tìm những tiếng có viết hoa.
- HS: Đọc những tiếng có viết hoa trong đoạn văn cần viết.
<i><b>- GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:C,Đ,Ơ, T,Đ</b></i>
<b>- HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên.</b>
- GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS.
2. Luyện viết vào vở:
- T: Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, yêu cầu HS quan sát thật kĩ mẫu chữ trong
vở luyện viết để viết cho đẹp.
- HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở
3. Nhận xét bài viết của hs.
- GV: Xem và chấm bài một số em.
- GV: Nhận xét bài viết của hs.
- Sửa những lỗi phổ biến trong bài viết của hs.
4. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc những hs viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà.
------Tiếng Việt
<b>Bồi dưỡng phụ đạo LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I.Mục đích u cầu</b>
- HS trung bình yếu ơn tập, luyện xác định câu kể, các từ loại đã học
- HS: Khá giỏi viết được đạn văn hay có sử dụng câu kể để tả một đồ dùng của em.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
1. Bài dành cho HS ca lớp
* Bài 1: Mỗi câu trong đọan văn sau thuộc kiểu câu gì? chúng được dùng để lầm
gì?
Mùa đơng đã về thực sự rôi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống,
chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải
hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn
ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ...
* Bài 2: Tìm các động từ, tính từ có trong đoạn văn trên.
- HS: Cả lớp tự làm bài.
- T: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những HS quá yếu
- HS: Một số em nêu ý kiến của mình(T: Ưu tiên gọi những HS yếu)
- T: Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: Động từ: về, theo, trườn, gieo, ẩn hịên, thu, phô.
Tính từ: bạc trắng, vàng hoe, dài, ồn ào, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ.
2. Bài ra thêm cho HS giỏi
Bài 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn sử dụng câu kể để tả một đồ vật em yêu quí
-T: Hướng dẫn cách làm bài
- HS: Một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình trước lớp
- T: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa những câu chưa đày đủ hoặc chưa phù hợp của
- Biêu dương những em có đoạn văn viết tốt
------Tốn
<b>Luyện tập</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS luyện tâp củng cố về chia cho số có 2 hặoc 3 chữ số
- Giải bài tốn có lời văn
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
106141 : 413 34572 : 63 123220 : 404
4760 : 56 172 869 : 258 45679 : 43
- HS: Làm bài vào bảng con.
- T: Kiểm tra từng bài và sau mỗi phép tính, giọ HS thực hiện lại và nêu cách ước
lượng thương của mình.
* Bài 2: Tìm x
<i>a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124</i>
- HS: Trao đổi theo nhóm đơi và làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp
<i> a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124</i>
<i> = 41535 : x = 213 78 x x = 4368 </i>
<i>x = 41535 : 213 x = 4368 : 78</i>
<i>x = 195 x = 56</i>
* Bài 3: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn
số sách đọc thêm 1000 cuốn. Tìm số sách mỗi loại.
- T: Bài tốn thuộc dạng tốn gì đã học?
- HS: Tự tóm tắt và giải bài tốn vào vở
- T: Chấm bài một số em và chữa bài
Bài giải:
Số sách đọc thêm là:
(1800 – 1000 ) : 2 = 400 (cuốn)
Số sách giáo khoa có là:
400 + 1000 = 1400 (cuốn)
III. Nhận xét dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện
------Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tốn
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh</b>
-Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia .
-Giải bài tốn có lời văn. Giải bài tốn có biểu đồ<i><b>.</b></i>
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
*Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các số cần điền vào ơ trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia,
số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào nháp.
Thừa số 27 23 23 152 134 134
Thừa số 23 27 27 134 152 152
Tích 621 621 621 20368 20368 20368
Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 16250
Số chia 203 203 326 125 125 125
Thương 326 326 203 130 130 130
*Baøi 2: HS nêu yêu cầu bài tập
-HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con
- T: Kiểm tra kết quả và chữa bài
* Bài 3: HS đọc đề bài.
-Bài tốn u cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học tốn, chúng ta cần
biết được gì?
-HS laøm baøi , T chấm bài tại chỗ một số em, nhận xét và gọi HS chữa bài
<i>Bài giải</i>
<i>Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận về là:</i>
<i>40 x 468 = 18 720 ( bộ )</i>
<i>Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :</i>
<i>18 720 : 156 = 120 ( bộ )</i>
- HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK.
-Biểu đồ cho biết điều gì ?
-Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị HS về nhà ơn tập lại các dạng tốn đã học.
------Luyện từ và câu
<i><b>CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?</b></i>
<b>I.Mục đích u cầu</b>
-Hiểu được cấu tạo cơ bản Ai làm gì ?
-Tìm được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
-Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ
- Thế nào là câu kể, cho ví dụ
- Câu kể dùng để làm gì?cho ví dụ
B. Bài mới
1. Giới thỉệu bài
2. Phần Nhận xét
*Baøi 1, 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-T: ghi câu : Người lớn đánh trâu ra cày.
- T: Cùng HS làm mẫu 1câu
- HS: Các nhóm làm các câu cịn lại vào phiếu và đính bảng, cử đại diện nêu
-HS: các nhóm khác boå sung.
- T: Nhận xét và chốt lời giaỉ đúng
* Bài 3: HS đọc yêu cầu.
-Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?
-Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào ?
-HS: nối tiếp đặt câu hỏi cho từng câu kể.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (Cái gì ? Con gì). Gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời
cho câu hỏi Làm gì ? gọi là vị ngữ.
-Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào ?
3. Ghi nhớ
- HS: Nối tiếp đọc phần Ghi nhớ ở SGK
4. Luyện tập
* Bài 1: HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài theo nhĩm đơi, một số cặp nêu ý kiến
- T: nhận xét sửa sai.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- HS:Một số em nêu ý kiến trước lớp, T cùng nhận xét và chốt lời giải đúng
+Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
CN VN
+Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ.
CN VN
+Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
CN VN
*Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- T: Hướng dẫn cách viết
- HS: Tự viết đoạn văn vào vở, một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình
- T: Nhận xét, bổ sung àvà tuyên dương những em viết hay và đúng
3. Củng cố – dặn dò:
- HS: Nhắc lại nội dung phần ghhi nhớ
-T :Nhận xét tiết học.
------Kể chuyện
<b>MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện
Một phát minh nho nhỏ.
-Hiểu nội dung truyện : Cô bé Ma – ri – a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên
đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên.
-Hiểu ý nghĩa truyện : Nếu chịu khó tìm hiểu thé giới xung quanh, ta sẽ phát
hiện ra nhiều lý thú và bổ ích.
-Chăm chú nghe cơ giáo kể chuyện, nhớ được câu chuyện.
- Theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
kể.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Tranh minh hoạ truyên trong bộ ĐD.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ:
Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
B. Bài mới
1. G iới thiệu bài
2. GV kể toàn bộ câu chuyện
- T:kể chuyện lần 1:Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời nhân vật.
- T: kể chuyện lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
+Tranh1: Ma – ri –a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt
dầu rất dễ trượt trong đĩa.
+Tranh 2: Ma – ri –a tò mò, lên ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
+Tranh 3: Ma – ri –a làm thí nghiệm với đống bát đĩa lên bàn ăn. Anh trai của
Ma – ri –a xuất hiện và trêu em.
+Tranh 4: Ma – ri –a và anh trai tranh luận về điều cô bé pgát hiện .
+Tranh 5: người cha ôn tồn giải thích cho hai em.
3. Hướng dẫn kể chuyện
<i>a.Kể trong nhóm</i>
- HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
<i>b.Kể trước lớp</i>
-HS thi kể tiếp nối.
-HS thi kể toàn truyện.
- Lớp: nêu câu hỏi:
+ Theo bạn, Ma – ri – a là người thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tị mị như Ma- ri –a không?
-Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho từng HS.
4/ Củng cố , dặn dị
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau
------Mĩ thuật
<b>Vẽ trang trí: TRANG TRÍ HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-HS biết thêm về trang trí hình vng và áp dụng vào cuộc sống.
-HS biết chọn hoạ tiết.
-HS cảm nhận được vẽ đẹp của bài trang trí.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Một số đồ vật có dạng trang trí hình vng.
-Một bài trang trí hình vng.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1.Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét .
- giới thiệu một vài bài trang trí hình vng cho HS quan sát.
+u cầu HS quan sát Hoạt động nhóm
+Em nêu các hoạ tiết trong bài được sắp xếp như thế nào ?
+Hoạ tiết chính và phụ nằm ở vị trí như thế nào?(Hoạ tiết chính to hơn và ở giữa,
hoạ tiết phụ nhỏ hơn và nằm ở 4 phía, những hoạ tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và cùng
màu cùng độ đậm nhạt.)
2.Hoạt động 2 : Cách tạo dáng.
-T: hướng dẫn HS thực hiện.
+Kẻ các trục.
+Tìm và vẽ các mảng trang trí, các hoạ tiết đã chọn.
*Chú ý:
+ Khơng vẽ quá nhiều màu (Từ 3-5 màu)
+Vẽ màu hoạ tiết chính trước.
-T: thực hiện.
-T: yêu cầu HS nhắc lại.
3. Hoạt động 3 : Thực hành
-HS nêu lại cách thực hiện.
- HS tự hoạt động để thực hiện.
-T: quan sát giúp đỡ những em yếu.
4. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-HS trình bày sản phẩm.
-T: nhận xét đánh giá bài của HS.
-T: Dặn HS xem trước bài mới.
<b> YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2)</b>
<b> I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Bước đầu biết được giá trị của lao động.
-Tích cực tham gia các cơng việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
<b> II. Đồ dùng D-H</b>
- Nội dung bài “Làm việc thật là vui “- Sách Tiếng Việt –Lớp 2 .
- Nội dung một số câu truyện về tấm gương lao động của Bác Hồ. của các anh
hùng lao động …và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động .
- Giấy ,bút vẽ .
<b> III. Các hoạt động D-H</b>
1.Hoạt động 1 :Kể chuyện các tấm gương yêu lao động
- HS kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các Anh hùng lao động hoặc
của các bạn trong lớp …
- Hỏi : Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đó có u lao động
- Hỏi : Vậy những biểu hiện yêu cầu lao động là gì ?
- Kết luận : Yêu lao động là tự làm lấy cơng việc từ đầu đến cuối …. Đó là
những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập .
- HS:lấy ví dụ về những biểu hiện khơng yêu lao động ?
<b> 2. Hoạt động 2 :trò chơi “Hãy nghe và đốn”</b>
- GV phổ biến nội quy chơi.
+ Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 người
+ Sau mỗi lượt chơi có thể thay người.
+ Trong thời gian 5 – 7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra ý nghĩa của các câu ca dao
tục ngữ mà đã chuẫn bi trước ở nhà để đơi kia đốn đó là câu ca dao, tục ngữ
nào.
+ Mỗi đội trong 1 lượt chơi được 30 giây suy nghĩ.
+ Mỗi câu trả lời đúng, đội đó sẽ được ghi 5 điểm.
+ Đôi chiến thắng sẽ đựơc ghi nhiều số điểm hơn .
- T: tổ chức cho HS chơi.
3.Hoạt động 3 :Liên hệ bản thân
- T: yêu cầu mỗi HS hãy viêùt, vẽ hoặc kể về một công việc (hoặc nghề
nghiệp) trong tương lai mà em u thích trong thời gian 3 phút .
- T:nhận xét .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK .
<b> 4/ Củng cố, dặn dò: </b>
-GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau
------Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008
Buổi sáng: Thanh tra toàn diện GV trong tổ
Đ/C Lê dạy thay
Buổi chiều
Toán
<b>Luyện tập</b>
I.Mục tiêu
- HS luyện tập, củng cố về các dang toán đã học
II. Các hoạt động D-H
*T: Ra bài tập, tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài
* Bài 1: Tính
a) 24680 + 752 x 304 b) 135790 – 12 126 : 258
-HS: Tự làm bài, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp
- T: Nhận xét, chốt kết quả đúng
a) 24680 + 752 x 304 b)135790 – 12 126 : 258
= 24680 + 228608 = 135790 – 47
= 253288 = 135743
* Bài 2: Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25kg bún khơ. Người ta
đem số bún đó đóng thành các gói, mỗi gói có 125 g bún khơ. Hỏi phân xưởng đó
đóng được bao nhiêu gói bún khơ?
- HS: Đọc bài tốn, T cùng HS phân tích bài tốn
- T: Để tính được, cần lưu ý điều gì? ( chuyển đổi đơn vị đo)
- HS: Giải vào vở, T hướng dẫn thêm cho những HS còn yếu
- T: Kiểm tra kết quả và chữa bài
Bài giải
Số bún khơ có trong 47 thùng là
25 x 47 = 1175 (kg)
Đổi : 1175 kg = 1175000 g
Số gói bún khơ đóng được là
* Bài 3: Tính bằng hai cách
4095 : 315 – 945 : 315
- HS: Tự làm bài, T chấm bài một số em, nhận xét, chữa bài
- Cách 1: 4095 : 315 – 945 : 315
= 13 – 3 = 10
- Cách 2: 4095 : 315 – 945 : 315 =( 4095 – 945) : 315
= 3150 : 315 = 10
* T: Nhân xét giờ học, nhận xét ý thức học tập của HS
- Yêu cầu HS xem lại các dạng toán đã học.
------Toán
<b>BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO MƠN TỐN</b>
I. Mục tiêu
- HS trung bình, yếu luyện các dạng bài đã học
- HS khá giỏi luyện các bài tập có tính chất nâng cao.
II. Các hoạt động D-H
1. Bài dành cho HS trung bình, yếu
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 45973 : 47 b) 268 756 : 213
68045 : 15 468 979 : 816
4869 : 13 200 405 : 125
- HS: Tự đặt tính rồi tính vào vở,
- T: Theo dõi, giúp đỡ thêm những em yếu
-HS: 6em chữa bài bảnglớp, T cùng cả lớp nhận xét, chữa bài
* Bài 2: Lớp 4A và 4B trồng được 715 cây tràm, tính số cây mỗi lớp biết rằng lớp
4A trồng nhiều hơn 4B 25 cây
- T:Bài toán thuộc dạng gì?
- HS: Nêu cách giải và giải vào vở, T chấm bài một số em, nhận xét, chữa bài
2. Bài dành choHS khá giỏi
Hiện nay anh hơn em 5 tuổi, sau 5 năm nữa, tuoiỉ anh và tuổi em công lại
được 25 tuổi . Tính tuổi mỗi người hiện nay.
- HS: Trao đổi và tìm cách giải bài tốn
- HS: Nêu cách giải, T nhận xét và chữa bài
- T: Sau 5 năm, anh vẫn hơn em 5 tuổi, từ đó có thể tính tuổi của anh và em sau 5
năm (biết tổng số tuổi của 2 anh em sau 5 năm 25 tuổi, hiệu số tuổi của hai anh em
là 5) Vậy sau 5 năm tuổi anh là ( 25 + 5 ) : 2 = 15 (tuổi). Tuổi em là 15 – 5 = 10
(tuổi)
Từ đó tính được tuổi anh hiện nay là 15 – 5 = 10 (tuổi)
Tuổi em hiện nay là : 10 – 5 = 5 ( tuổi)
3. Nhận xét dặn dò:
- T: Nhận xét thái độ học tập của HS, nhắc Hs xem kĩ các bài tập đã luyện.
------Tiếng Việt
<b>Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật</b>
I. Mục đích yêu cầu
- HS: Dựa vào cách viết bài văn miêu tả đồ vật đã học để viết bài văn miêu tả đồ
vật theo yêu cầu
II. Các hoạt động D- H
* Đề bài: Hãy tả cái cặp sách của em
1. Hướng dẫn lập dàn ý
a/ Mở bài: Giới thiệu cái cắp sách của em: lí do có cái cặp( có trong dịp nào.ai mua
cho...)
b/ Thân bài: Tả bao quát cái cặp sách
Tả từng bộ phận của cái cặp: quai, khố, các ngăn, màu sắc
Nêu cơng dụng của cái cặp.
c/ Kết bài: Nêu tình cảm của em với chiếc cặp sách
2. Học sinh viết bài
- T: Yêu cầu HS khá giỏi viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
3. Nhận xét, đánh giá
- HS: Đủ các đối tượng đọc bài làm của mình
- T: Nhận xét từng bài làm của HS, sửa lỗi trong bài viết của HS
- T: Tuyên dương những bài viết tốt, có cảm xúc
4. Dặn dị
-T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thiện.
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
Toán
<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5</b>
<b>I. Mục tiêu: Giuùp HS: </b>
-Biết cách thực hiện phép chia hết cho 2
-Biết cách thực hiện phép chia hết cho 5.
-Áp dụng để tính trong thực tế.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
1. Dấu hiệu chia hêt cho 2
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
- T: những số nào chia hết cho 2 ?Những số nào không chia hết cho 2 ?
-HS nêu bảng chia 2.
+Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
-T: giảng : +Các số có chữ số tận cùng là 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
-HS: những số chia hết cho 2 được gọi là những số gì ?
- Những số không chia hết cho 2 được gọi là những số gì ?
+Số chia hết cho 2 là số chẵn.
+Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
2. D ấ u hi ệ u chia h ế t cho 5
- T: nêu những số nào chia hết cho 5 ?
-HS nêu những số không chia hết cho 5 ?
-HS nêu bảng chia 5.
-T:Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 5 ?
+Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
-GV giảng :Các số khơng có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho
5.
3. Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
- HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để tìm ra dấu hiệu chia hêt cho cả 2 và
5
- T: Chốt lại: Những số có tận cùng là 0 thì chia hêt cho cả 2 và 5
4. Luyện tập
*Baøi 1: HS tự trao đổi và làm bài tập
- HS: Một số em nối tiếp nêu kết quả
+ Các số chia hêt cho 2, những số chia hết cho 5
+ Những số không chia hết cho 2, không chia hết cho 5
* Bài 2: HS làm bài vào bảng con, T: kiểm tra kết quả và chữa bài
- HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 để làm bài
- HS: 3em làm bài bảng lớp:
a. 150 < 155 < 160
b. 3575 < 3580 < 3585
c. 335; 340; 345; 350; 355; 360
Bài 3,4 : HS tự làm bài vào vở
- T: Chấm bài một số HS, nhận xét kết quả và chữa bài
* Ví dụ: Trong các số: 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000
a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chiahết cho2: 660; 3000
b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hếtcho 2: 35; 945
5. Củng cố dặn dò
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS học bài ở nhà.
------Luyện từ và câu
<b>Vị ngữ trong câu kể: AI LÀM GÌ?</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu</b>
-Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
-Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ởø phần nhận xét.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ:
-Goïi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
<i><b> </b></i>Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hiện gạch chân dưới các câu kể Ai làm gì ?
-HS phát biểu
1/ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
2/ Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
3/ Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.
-T: gạch chân dưới các câu kể Ai làm gì ?
Bài 2:HS đọc nội dung bài.
-HS tự làm bài tìm ra các vị ngữ trong các câu trên.
1/ Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.
VN
2/ Người các buôn làng / kéo về nườm nượp.
VN
3/ Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng.
VN
-T: nhận xét sửa sai.
Bài 3.HS đọc nội dung bài.
-Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa như thế nào ?(Vị ngữ trong câu kể Ai làm
gì ? nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá)
Bài 4.HS đọc nội dung bài.
- HS: Nêu ý kiến:Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ
kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ.
+Vậy theo em vị ngữ trong câu có ý nghĩa như thế nào ?
2. Ghi nhớ:
HS đọc phần ghi nhớ.ư
3. Luỵên tập
* Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
-Kết luận về lời giải đúng:
+Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
VN
+Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
VN
+Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.
VN
+Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu cần.
VN
+Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.
VN
<i><b>* </b></i>Bài 2:HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS tự làm bài.T nhận xét sửa sai.
-HS đọc lại các câu kể trên.
* Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+Trong tranh những ai đang làm gì ?
-HS viết thành đoạn văn.
- HS nêu bài làm của mình.
-T: nhận xét sửa sai và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
-HS nêu nội dung ghi nhớ của bài.
-T: Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn theo bài tập 3.
-Xem trước bài học tiết sau.
------Lịch sử
<b>I. Mục tiêu</b>
- GiúpHS ơn tập, hệ thống hố các kiến thức lịch sửđã học trong học kì I.
- Nắm được các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
1. Hoạt động1: Ôn các kiến thức từ bài 1 đến bài 6
- HS: Đọc SGK, suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
+ Tóm tắt vài nếtvề đời sơng LạcViệtdưới thời Văn Lang( sản xuất, ăn mặc, ở, lễ
hội, ca hát)
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết
quảcuộc khởi nghĩa.
+
Trình bay diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- HS: Nêu câu trả lời, T nhận xét, chốt lại các sự kiện lịch sửtiêu biểu trong giai
đoạn này
2. Hoạt động2: Thi tìm các sự kiện lịch sử
- HS: Hoạt động nhóm 3:theo các câuhỏi:
+ Nêu thời gian diễn ra cuộc kháng shiến chốngTống xâm lược lần I, lần II. Người
lãnh đạocuộc kháng chiến đó.
+ Kể lại diễn biến cuộc kháng chiến chóng Tống lần I, lần II.
- HS: Đại diện các nhóm thkể
- Lớp cùng T nhận xét, bổ sung và kết luân nhóm thắng cuộc
3. Hoạt động 3: Ôn: Nước Đại Viết thời Trần
- HS: Hoạt động cả lớp:
+ NhàTrần ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nhà Trần đã có biện pháp gì trong cơng cuộc đắp đê. Ý nghĩa của sự kiện đó.
+ Nhà Trần đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống giặc Nguyên Mơng như thế
nào? nêu ý nghĩa của sự kiện đó.
- HS: Nêu câu trả lời, T nhận xét, bổ sung và khái quát lại toàn bộ giai đoạn lịch sử
này.
4. Tổng kết,dặn dò
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại bài để tiết sau kiểm tra cuối họckì I.
------Địa lí
ƠN TẬP HỌC KÌ I
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì I.
- Trả lời được các câu hỏi có tính chất khái qt kiến thức
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
+ Nêu đặc điểm thiên nhiên và con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên.
+ Nêu đặc điểm địa hình vùng Trung du Bắc Bộ. Ở đây người đân đã làm gì để phủ
xanh đắt trống đồi núi trọc?
+ Nêu qui trình chế biến chè.
+ Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Cao nguyên nào có độ cao trung bình
cao nhất? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- HS: Trao đổi và nêu câu trả lời
- T: Nhận xét, bổ sung và hệ thống lại những kiến thức cơ bản cho HS dễ nắm.
2. Ôn tập về đồng bằng Bắc Bộ
- HS: tự xem lại các bài từ 11 đến bài 15
+ trình bày các đặc điểm về địa hình và sơng ngịi ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Nêu qui trình sản xuất lúa, sản xuất gốm
+ Kể tên các làng nghề và sảnphẩm truyên thống của người dân ở đồng bàng Bắc
Bộ.
+ Tại số nói: Hà Nội là trung tâm của cả nước, là trung tâm kinh tế, chính trị và
văn hố của cả nước?
- HS: Thảo luận nhóm đơi và nêu câu trả lời
- T: Nhận xét bổ sung và khái quát tàon bộ các kiến thức chính của các bài đã học.
3. Dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lịa ở nhà các bài đãhọc, tự ôn tập thêm để tiết
sau kiểm tra học kì I.
------Âm nhạc
<b>ÔN TẬP 4 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>
- Tập đọc thang âm 5 nốt: Đô- Rê- mi – Son – La và Đô – Rê – Mi – Pha – Son.
- Tập các âm hình tiết tấu sử dunngj nốt đên,móc đơn, móc trắng rồi lặng đen.
- Đọc đúng 4 bài tập đọc nhạc đã học.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
a. Nội dung 1: Ôn tập TĐN số 1,2,3 và 4
- Hoạt động 1:Ơn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN
- HS:Mở lại từng bài tập đọc nhạc đã họ, tự đọc lại các hình tiết tấu và đọc trong
nhóm đơi
- T: Gọi 1 số HS nêu lại hình tiết tấu của một số bài
- HS: Hát lại các bài hát và xướng âm các bài tập đọc nhạc
- T: cho HS 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời ca kết hợp gõ phách
- T: Nhận xét và sửa sai cách đọc nhạc cho HS.
b. Nội dung 2:
- T: Nghe và đánh giá
- HS: Một số nhóm biểu diễn các bài tập đọc nhạc trước lớp
- HS: Một số em thể hiện đọc nhạc và hát lời ca trước lớp
- T: Nghe và đánh giá kết quả học tập của HS.
III. Nhận xét, dặn dò
- T: Nhận xét giò học, nhắc Hs về nhà tự ôn thêm các bài TĐN đã học.
------Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Thể dục
<b>BÀI 34</b>
I. Mục tiêu:
-Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. u cầu thực hiện được động tác tương
đối chính xác.
-Ơn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối
chính xác.
-Trị chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi tham gia trị chơi nhiệt tình
và tham gia chơi một cách chủ động .
<b>II. Địa điểm phương tiện</b>
-Địa điểm: Trên sân thể dục, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi,dụng cụ cho trò chơi, “ Nhảy lướt sóng” , kẻ sẵn
các vạch đi theo vạch kẻ thẳng
<b>II. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>
1. Phần mở đầu:
- T:nhận lớp, kiểm tra sĩ số phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :.
-Khởi động : T cho HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên :,
-Trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 2 phút
* Tập bài thể dục phát triển chung :
2.Phần cơ bản :
a)Đội hình đội ngũ :
-Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng : Các tổ tập luyện theo khu vực đã được
phân công. Yêu cầu mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần. T đến từng tổ
quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS.
b) Baøi tập RLTTCB:
-Ơn đi nhanh chuyển sang chạy : T điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 2-3
hàng dọc, T điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn
- Sau khi các tổ biểu diễn 1 lần, T cho HS nhận xét và đánh giá.
c)Trò chơi vận động:
-Trị chơi “Nhảy lướt sóng”.T điều khiển cho HS chơi. Có thể cho các tổ thi
đua, tổ nào có số bạn (hoặc số lần ) bị vướng chân ít nhất, sẻ được biểu dương,
T điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an tồn
3.Phần kết thúc:
-Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vịng trịn :.
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát :
-T cuøng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
-T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về ôn luyện RLTTCB đã học ở lớp 3,
Những HS chưa hồn thành phải ơn luyện thường xuyên .
------Tập làm văn
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung
miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
-Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thật., sinh động , giàu cảm xúc.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn tả chiếc cặp.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1. KTBC:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở tiết trước.
-Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
-GV nhận xét.
2. Bài mới:
*Bài 1:HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ +Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi…sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của
chiếc cặp)
+Đoạn 2 :Quai cặp làm bằng sắt…đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo)
+Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy…và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp)
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+Đoạn 1:Màu đỏ tươi…
+Đoạn 3:Mở cặp ra…
*Bài 2: HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và làm bài.
*Chú ý : +Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng chiếc cặp.
+Nên viết theo các gợi ý.
+Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó khơng giống
chiếc cặp của bạn.
+Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
-HS trình bày bài làm của mình.
-GV nhận xét – ghi điểm những bài tốt.
3. Củng cố – dặn dị:
-T: Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau.
------Toán
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp HS: -Củng cố cách thực hiện phép chia hết cho 2, phép chia hết cho 5.
-Áp dụng để tính trong thực tế.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
* T: Hướng dẫn thực hiện Luyện tập, thực hành phép chia.
*Bài : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
HS đọc đề.
-Tìm những số chia hết cho 2 và những số chia hết cho 5.
-HS thực hiện nêu.
a/ Số chia hết cho 2 là : 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b/ Số chia hết cho 5 là : 2050; 900; 2355.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 2 : HS đọc đề.
-HS laøm baøi.
a/ Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2(<i><b>156; 864; 770.)</b></i>
b/ Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 5(<i><b>120; 905; 800.)</b></i>
- T: chữa bài nhận xét và sửa sai.
*Bài 3
-HS thực hiện.
a/ Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ?
b/ Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ?
c/ Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-T: nhận xét và sửa sai.
*Bài 4
-1 HS đọc đề toán,thực hiện.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-T: nhận xét và sửa sai.
* Bài 5:HS đọc đề tốn.
+Bài tốn cho biết gì ?
+Bài tốn u cầu ta tìm gì ?
<i>+Vậy muốn tìm được số táo của Loan ta làm như thế nào ?(Ta đi tìm một số mà bé</i>
<i>hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.)</i>
-HS thực hiện hoạt động nhóm.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
4.Cuûng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
------Khoa h ọ c
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Đề do chuyên môn trường ra
------SINH HOẠT LỚP
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo
<b>II. Nội dung sinh hoạt</b>
1. Đánh giá tình trong tuần
1. Đánh giá của cán bộ lớp
2. Đánh giá của GVCN
<i>a. Nề nếp:</i>
- Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều
ngoan, có ý thức tập thể.
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ .
<i>b. Học tập:</i>
- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.
- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cơ giáo kịp thời
- Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Khoa, Xuân Sơn, Phương Thảo, Dương
Hải, Thanh Hải. Đình Tuấn. Phương Lâm
- Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ.
Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả:
Châu Anh, Cường
<i>c.Lao động vệ sinh:</i>
- Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp
học sạch sẽ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
<i> e. Lớpsinh hoạt văn nghệ.</i>
<b>II. Kế hoạch tuần 18 </b>
<i>a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra</i>
vào lớp, các nề nếp hoạt động đội
- Chăm sóc cơng trình măng non
<i>b. Học tập: </i>
- Tăng cường hơn nề nếp học tập
- Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.
- Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu.
- Tăng cường ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.
C.Các hoạt động khác
- Chăm sóc cơng trình măng non
---