Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.5 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 15
Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2006
Tập Đọc
<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
1 - Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho
bạn nhỏ.
2 - Kĩ năng :
- Đọc trơn toàn bài.
- Đọc đúng các từ ,câu , đoạn , bài.
- Giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều.
3 - Giáo dục :
- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> : Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
<b>3 - Dạy bài mới</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài </b></i>
- Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trị chơi thả diều.
- Hơm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ
thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại
cho các bạn nhỏ.
<i><b>b.Hướng dẫn luyện đọc </b></i>
<i><b>- HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn: </b></i>
+ Đoạn 1: Năm dòng đầu
+ Đoạn 2: Còn lại
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó: huyền ảo,…
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm –giọng vui, tha thiết
<i><b>c. Tìm hiểu bài </b></i>
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi :
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ
đẹp như thế nào ?
+ Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
<i><b>d. Đọc diễn cảm </b></i>
- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã
<i>ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ</i>
<i>trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “</i>
<b>4 . Củng cố – Dặn dò </b>
- Nêu ý chính của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi
thơ qua trò chơi thả diều.
- Chuẩn bị : Tuổi Ngựa.
- Nhận xét tiết học.
Toán
<b>CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O </b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số O.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b> Một tích chia cho một số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
<b>2. Bước chuẩn bị</b> (Ôn tập)
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây:
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000…
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
<b>3. Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận</b>
<b>cùng.</b>
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
... =
320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét:
320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xố 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để
được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xố một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
<b>4.Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn</b>
<b>số chia.</b>
- GV ghi bảng: 32000 : 400
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xố 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia
<i><b>để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)</b></i>
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
- Kết luận chung: <i><b>Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xố</b></i>
<i><b>bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như</b></i>
<i><b>thường.</b></i>
- Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít
hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
<b>5.Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
<b>Bài tập 2:</b>
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
<b>Bài tập 3:</b>
- HS đọc đề tốn, tóm tắt và giải.
- Cả lớp sửa bài, thống nhất kết quả
<b>6. Củng cố - Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
Đạo Đức
<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2 )</b>
<b>I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU</b>
1 - Kiến thức :Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng :HS phải biết kính trọng, biết ơn, u q thầy giáo, cơ giáo.
3 - Thái độ : HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
- Giảm: Câu 2: bỏ từ “cùng”; Bài 2: ý g: bỏ từ “chia sẻ”
<b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
GV : - SGK
HS : - SGK
- Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán .
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cơ giáo ?
- Cần thể hiện lịng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cơ giáo như thế nào ?
<b>2.Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được</b> ( Bài tập 4,5 )
- HS các nhóm lên trình bày những mẩu chuyện sưu tầm được hay tự sáng tác
- Lớp nhận xét , bình luận .
- GV nhận xét
<b>3. Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . </b>
- Nêu yêu cầu .
- HS làm việc cá nhân .
- Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà
mình đã làm .
- GV kết luận :
+ Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
+ Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn .
<b>4. Củng cố – dặn dò</b>
- Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK .
Khoa Học
<b>TIẾT KIỆM NƯỚC </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
Sau bài này học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Giảm: Chuyển vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước thành đóng vai
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 60,61 SGK.
- Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh.
- Tại sao ta phải bảo vệ nguồn nước? Em bảo vệ nguồn nước như thế nào?
- HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng phân cơng các bạn làm việc.
- Các nhóm trình bày sản phẩm. Đại diện các nhóm phát biểu cam kết và nêu nội
dung bức tranh. Các nhóm khác góp ý.
- Đánh giá nhận xét
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2006
Thể Dục
<b>ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRỊ CHƠI: THỎ NHẢY </b>
<b> </b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập thuộc cả bài và thực hiện
các động tác cơ bản đúng
- Trò chơi : Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, sơi nổi
<b> II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Địa điểm: sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an tồn.
- Phương tiện: 1-2 cịi, phấn vạch
<b> III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁ</b>P
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Phương pháp</b></i>
<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>
-Nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học.
6-10 phút
1-2 phút -GV thực hiện.
<b>2.Tìm hiểu tại so phải tiết kiệm nước và tiết kiệm nước như thế nào </b>
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
- Cho HS trả lời theo cặp.
- Dựa vào mục “Bạn cần biết”, hảy cho biết lí do phải tiết kiệm nứơc.
- Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc.
+ Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng khơng?
<b> </b>- Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều
cơng sức, tiền của để xây dựng nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không
phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước
trong thiên nhiên có thể dùng được là có hạn.Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm
nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền của cho bản thân, vừa để có nước
cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
<b>3.Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước </b>
- Chia nhóm giao nhiệm vụ nhóm:
+Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nứơc.
+Thảo luận tìm ý cho tranh tuyên truyền.
+Phân công cho các thành viên nhóm làm việc.
<b>Củng cố - Dặn dò</b>:
-Khởi động
-Trò chơi do GV chọn
<i><b>2.Phần cơ bản:</b></i>
a)Bài thể dục phát triển chung
<i><b>Mục tiêu: HS ôn lại các động</b></i>
tác đã học
- Ôn bài thể dục phát triển
-Biểu diễn thi đua giữa các tổ
<i>b) Trò chơi vận động: Thỏ</i>
<i>nhảy </i>
<b>3.Phần kết thúc</b>:
-Hát
-Hệ thống bài.
-Giao bài tập về nhà
2-3 phút
1-2 phút
18-22phút
1 2-14phút
5-6 phút
4-6 phút
1 phút
1-2 phút
-HS đứng tại chỗ và thực hiện.
-HS chơi
-Tập theo đội hình hàng ngang
-Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập,
mỗi động tác 2x8 nhịp. Lần 2: Cán
sự làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp
tập. GV nhận xét 2 lần tập
-GV nêu tên trị chơi, nhắc lại cách
chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi
-GV cùng HS.
-GV thực hiện
Tốn
<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ </b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng con hoặc vở nháp.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
<b>2.Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21</b>
<i><b>a. Đặt tính.</b></i>
<i><b>b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.</b></i>
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- Bước 1: Chia. 67 chia 21 được 3, viết 3
- Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3
.3 nhân 2 bằng 6, viết 6
- Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
- Bước 4: Hạ .Hạ 2
<i><b>c. Tìm chữ số thứ 2 của thương</b></i>
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
<b>3. Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18</b>
<i><b>a.Đặt tính.</b></i>
<i><b>b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.</b></i>
- Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4
- Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2
nhớ 3
.4 nhân 1 bằng 4, thêm 3
bằng 7, viết 7
- Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5
- Bước 4: Hạ .Hạ 9
<i><b>c. Tìm chữ số thứ 2 của thương</b></i>
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
<i><b>d. Thử lại:</b></i> lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS:
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ?
Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi
tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ khơng được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ
được thì thơi .
<b>4.Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<i>Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia.</i>
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép tính thích hợp.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết.
- HS làm bài sau đó sửa bài
<b>5.Củng cố - Dặn dị: </b>
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
Luyện Từ Và Câu
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRỊ CHƠI </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
1. Học sinh biết tên một số đồ chơi, trị chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi
có hại .
2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò
chơi .
- Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK.
<b>III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b> Dùng câu hỏi vào mục đích khác
<b>2.Giới thiệu</b>
- GV nói với HS về mục đích, yêu cầu của giờ học : mở rộng vốn từ về trò chơi,
đồ chơi. Qua giờ học, HS biết tên một số đồ chơi , trò chơi; biết những đồ chơi có
lợi, những đồ chơi có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người
khi tham gia trò chơi.
<b> 3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>* Bài tập 1: </b></i>
- Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi.
- Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trị chơi trong những bức
tranh.
<i><b>* Bài tập 2 </b></i>
- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét , chốt lại :
+ Tró chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn
súng nước , chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt
bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt.
+ Trị chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện
tử.
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
- HS thảo luận và trả lời.
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
<i><b>* Bà tập 4 :</b></i>
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS suy nghĩ và trả lời.
<i><b>- Chốt lời giải đúng: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú. . . </b></i>
<b>3.Củng cố, dặn dị </b>
- Làm lại vào vở các bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bị : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Chính Tả
1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : Cánh diều
<i>tuổi thơ.</i>
2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng <i>tr/ch ,</i>
<i>thanh hỏi/thanh ngã.</i>
3. Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, sao cho các bạn
hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trị chơi đó .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu
thuỷ….)
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời
giải BT 2a hoặc 2b.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<b>2.Hướng dẫn HS nghe viết</b>.
<i> a. Hướng dẫn chính tả: </i>
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …đến những vì sao sớm.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mềm mại, <b>phát dại, trầm bổng. </b>
<i><b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b></i>
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- Giáo viên nhận xét chung
<b>3.HS làm bài tập chính tả </b>
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3.
- Giáo viên giao việc : 2b làm bài và thi tiếp sức.
- Cả lớp làm bài tập
- HS trình bày kết quả bài tập
- Bài 3: HS miêu tảmột trong các đồ chơi mà em em kể.
- GV cố gắng hướng dẫn HS diễn đạt để các bạn hiểu.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- HS nhắc lại nội dung học tập
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 16
Aâm nhạc
Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2006
Tập Đọc
<b>TUỔI NGỰA</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
1 - Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du
ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
2 - Kĩ năng :
- Đọc lưu lốt tồn bài.
- Đọc đúng các từ ,câu thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc hào hứng , dịu dàng, trải dài ở những
khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3 - Giáo dục :
- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy, phải
biết yêu thương gia đình của mình.
<b>II - CHUẨN BỊ</b>
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
<b> </b>+ Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện
đọc.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ </b>: Cánh diều tuổi thơ
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài </b></i>
- Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các em biết tuổi Ngựa là người
như thế nào không ?
<i><b>b.Hướng dẫn luyện đọc </b></i>
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
<i><b>c.Tìm hiểu bài </b></i>
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ tuồi gì ?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
+ “ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
- GV yêu cầu HS đọc câu 5 trả lời câu hỏi : Nếu vẽ bài thơ này thành một bức
tranh, em sẽ vẽ như thế nào
+ En nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?
<i><b>d.Đọc diễn cảm </b></i>
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2,
3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài
thơ.
<b>3. Củng cố – Dặn dò </b>
- Nêu đại ý của bài : - Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng
của một cậu bé tuổi Ngựa rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ tìm đường về với
mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Kéo co.
Tốn
<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I .MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
- GV nhận xét
<b>2.Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 8192 : 64</b>
a. Đặt tính.
b.Tính từ trái sang phải
+ Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, viết 4
1 nhân 6 bằng 6, viết 6
81 trừ 64 bằng 17, viết 17
+ Lần 2: Hạ 9, được 179; 179 chia 64 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8 , viết 8
2 nhân 6 bằng 12, viết 12
179 trừ 128 bằng 51, viết 51.
+ Lần 3: Hạ 2 được 512;
512 chia 64 được 8, viết 8;
8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3;
8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51.
512 trừ 512 bằng 0; viết 0.
<b>3.Trường hợp chia có dư 1154 : 62 </b>
- Tiến hành tương tự như ví dụ trên.
<b>4.Thực hành</b>
-Thực hiện phép chia
- HS đặt tính
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- HS nhắc lại tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết.
- HS làm bài và sửa bài
<b>5.Củng cố - Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Kể Chuyện
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I – MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>
1.Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu truyện, đoạn
truyện) và tính cách nhận vật.
2.Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhân xét đúng lời kể của bạn.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu
tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách <i>Truyện đọc </i>
<i>lớp 4</i> (nếu có).
- Bảng lớp viết <i>Đề bài</i>.
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2.Bài mới</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng: đồ chơi, con vật gần gũi
- Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện khơng có trong sgk.
- u cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật
trong truyện là đồ chơi hay con vật.
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS :
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú
nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Lịch sử
<b>NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê .
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân
tộc .
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>
- Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phịng chống lũ lụt .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>Nhà Trần thành lập
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới
thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV nhận xét.
<b>2.Hoạt động cả lớp</b>
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận .
+ Sơng ngịi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
- GV kết luận
<b>3. Hoạt động nhóm</b>
<b>- </b>HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày
- GV: Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà
Trần .
- GV nhận xét
<b>4. Hoạt động cả lớp</b>
- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
<b>5.Hoạt động cả lớp</b>
- Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
<b>6.Củng cố Dặn dò: </b>
- GV: Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nơng nghiệp?
<b>- </b>GV tổng kết<b>:</b> Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp
đê phịng chống lũ lụt, xây dựng các cơng trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của
các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh tồn dân, đồn kết dân tộc
làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần
- Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên .
Kĩ Thuật
<b>ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây ra
hoa .
- HS có ý thức chăm sóc cây ra hoa đúng kỹ thuật .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình ảnh trong SGK phóng lớn; Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng
của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cần có những dụng cụ nào khi tồng trọt? Sử dụng chúng nhu thế nào?
<b>2.GV hướng dẫn hs tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự </b>
<b>sinh trưởng </b><i><b>và phát triển của cây rau, hoa </b></i>
- Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của
cây rau và hoa (Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí.)
<b>3.GV hướng dẫn hs tim hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối </b>
<b>với sự sinh trưởng phát triển của cây và hoa </b>
- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu từng điều kiện.
- HS nêu vai trị và ảnh hưởng của từng điều kiện.
<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>
<b>- </b>GV: Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây
rau, hoa.
<b>- </b>Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>
1- Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài )
của một bài văn miêu tả đồ vật ; trình tự miêu tả .
2. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự
xen kẽ của lời tả với lời kể .
3. Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp
hôm nay ) .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Thầy: Bảng phụ, phấn, phiếu…
-Trò: SGK, vở ,bút…
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2.Bài mới:</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài, ghi tựa</b></i>
<i><b>b.Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi HSđọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư”
- Cho HS đọc thầm tịan bài văn.
<i>Câu a: </i>
- GV u cầu HS tìm phần mở bài, thân bài và kết bài
- Cả lớp đọc thầm,gạch dưới đoạn mở bài, kết bài . Vài hs nêu. HS lắng
nghe,nhắc lại
- Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý:
<i>Câu b. </i>
- GV nêu yêu cầu đề bàivà cho hs trao đổi theo nhóm : Ở phần thân bài, chiếc xe
đạp được tả theo trình tự như thế nào?
<i>Câu c: </i>
- Đại diện vài nhóm nêu
- 2 HS nhắc lại
Câu d:
- Đại diện vài nhóm nêu
- 2 HS nhắc lại
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và kết luận
<b>Bài tập 2: </b>
- GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý: Tả chiếc áo em mặc hôm nay.
- Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- HS làm bài cá nhân.. Một số HS đọc dàn ý.
- GV nhận xét.
<b>3.Củng cố – Dặn dị: </b>
Tốn
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
- Tính giá trị của biểu thức .
- Giải bài toán về phép chia có dư.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
<b>2.Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1: Đặt tính và tính</b></i>
- HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức
- HS làm bài cá nhân
- HS sửa
<i><b> Bài tập 3:</b></i>
- Hướng dẫn các bước giải
- HS trình bày cách làm & đọc đáp số.
<b>3.Củng cố - Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
Luyện Từ Và Câu
<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI</b>
<b>I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
1. Học sinh biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác .
2. Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp ; biết hỏi trong
những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thơng cảm vơí đối tượng giao tiếp .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 2.
<b>III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b> : Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi.
- Nhìn tranh nêu những trị chơi có ích, những trị chơi có hại ?
<i><b> Bài tập 1: </b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại.
<i><b> Bài tập 2 </b></i>
a) Với cô giáo hoặc thầy giáo
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm – viết nháp các câu hỏi.
b ) Với bạn em :
- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời.
<i><b>Bài tập 3 :</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
<b>3.Phần ghi nhớ</b>
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
<b>4. Phần luyện tập</b>
<i><b> Bài tập 1: </b></i>
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày.
- Trọng tài nhận xét, tính điểm.
- GV chốt lại
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn văn :
+ 1 HS đọc 3 câu hỏi mà các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau ( - Chuyện gì xảy ra
với ông cụ thế nhỉ ? – Chắc là cụ bị ốm ? – Hay là cụ đánh mất cái gì ? )
+ 1 HS đọc câu hỏi của các bạn nhỏ hỏi cụ già ( - Thưa cụ , chúng cháu có thể
giúp gì cụ khơng ạ ? )
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu, trao đổi nhóm
- Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ
già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những
câu các bạn hỏi nhau khơng ? Vì sao ?
<b>5. Củng cố, dặn dò </b>
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
<i>Địa lí</i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b></i>
<i><b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b></i>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh.
- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
*Giảm: câu hỏi 2; Đổi chợ phiên ở đồng bằng
<b>2.Kĩ năng:</b>
- HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người
dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia
cầm, trồng nhiều rau xanh xứ lạnh, có các nghề thủ cơng phát triển…)
- Biết các cơng việc cần phải làm trong q trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.
-- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
<b>3.Thái độ:</b>
- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc
Bộ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm
mục đích gì?
- GV nhận xét
<b>2.Hoạt động cá nhân</b>
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
+Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
+Nêu tên các công việc cần phải làm trong q trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận
xét gì về việc trồng lúa gạo của người nơng dân?
- GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số cơng việc
trong q trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ
trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa
gạo.
<b>3.Hoạt động cả lớp</b>
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng
Bắc Bộ.
- GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ
của lúa gạo nên nơi đây ni nhiều lợn, gà, vịt.
4.Làm việc nhóm
- HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
<b>+ </b>Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc
điểm gì? Vì sao?
- Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK.
+Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nơng
nghiệp?
+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy
nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó cũng được trồng
ở đồng bằng Bắc Bộ)
GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc đối với thời tiết của đồng
bằng Bắc Bộ.
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
- GV u cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
Mĩ Thuật
<b>VẼ TRANH: VẼ CHÂN DUNG</b>
<b> I.MỤC TIÊU :</b>
- HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích
- HS biết quan tâm đến mọi người
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- SGK, một số ảnh chân dung
- Hình gợi ý cách vẽ
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nhận xét sản phẩm bài trước.
<b>2. Quan sát, nhận xét</b>
- GV giới thiệu ảnh và tranh chân dung để HS nhận ra sự khác nhau của chúng
+ Tranh được vẽ bằng tay, thường diễn tả đặc điểm chính của nhân vật
- GV yêu cầu HS quan sát khuôn mặt của bạn để thấy được:
+ Hình dáng, khn mặt
+ Tỉ lệ dài, ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt, mũi, miệng,…
- GV kết luận:
+ Mắt, mũi, miệng của mỗi người khác nhau,
+ Vị trí mắt, mũi, miệng khác nhau
<b>3. Cách vẽ chân dung </b>
- GV giới thiệu cách vẽ: Quan sát người mẫu, vẽ từ khái quát đến chi tiết
+ Phác hình khn mặt theo đặc điểm của người định vẽ vừa với người mẫu,
+ Vẽ cổ, vai và đường trục khn mặt
+ TÌm vị trí tóc, tai, mắt, mũi, miệng,…
<b>4. Thực hành:</b>
- HS làm bài theo nhóm
- GV quan sát, giúp đỡ HS
<b>5.Nhận xét đánh gía </b>
<b> </b>- GV cùng HS treo những bài vẽ trrên bảng
<b>6.Củng cố –dặn dò </b>
<b> </b>- Khen ngợi những HS tích cực phát biểu
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2006
Thể Dục
<b>KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI LÒ CÒ</b>
<b>TIẾP SỨC</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yeuâ cầu thực hiện đúng động tác và đúng
thứ tự
- Trò chơi Lò cò tiếp sức. Yêuâ cầu chơi nhiệt tình, chủ động
* Chuyển yêu cầu kiểm tra thành ôn tập
<b> II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Địa điểm: sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an tồn.
- Phương tiện: 1-2 cịi, phấn vạch
<b> III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁ</b>P
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Phương pháp</b></i>
<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu bài học.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp
-Khởi động
<i><b>2.Phần cơ bản:</b></i>
a)Bài thể dục phát triển chung
<i><b>Mục tiêu: HS ôn bài thể dục phát</b></i>
triển chung
- Ôn bài thể dục phát triển chung
6-10
phút
2-3 phút
1 phút
1-2 phút
18-22phút
14-15phút
-GV thực hiện.
-HS đứng tại chỗ và thực hiện.
-HS thực hiện
-Kiểm tra bài thể dục phát triển
chung: HS thực hiện 8 động tác
<i>b) Trò chơi vận động: Lò cò tiếp</i>
<i>sức </i>
<b>3.Phần kết thúc</b>:
-Thả lỏng
-Nhận xét, đánh giá, công bố kết
quả kiểm tra
-Giao bài tập về nhà
4-5 phút
4-6 phút
-Kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 3-5
HS, GV hô nhịp cho các em thực
hiện
-GV nêu tên trò chơi, nhắc cách
chơi, HS chơi
-5-6 lần
- GV nhận xét và giao bài tập về
nhà
Tập Làm Văn
<b>QUAN SÁT ĐỒ VẬT .</b>
<b>I . MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>
1- Học sinh biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý , bằng nhiều cách
(mắt nhìn , tai nghe , tay sờ ….) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt
đồ vật đó với những đồ vật khác .
2- Dựa theo kết quả quan sát , biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Thầy: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi…
- Trò: SGK, bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)…
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b> Luyện tập tả đồ vật
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật.
+Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”
- Nhận xét chung
<b>2.Nhận xét:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HStrình bày các đồ chơi đã mang theo lên bàn và quan sát chúng.
- Gọi HS nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi của mình.
- GV nhận xét và cho HS đọc gợi ý ở SGK.
- Cho HS áp dụng quan sát lại đồ chơi của hs.
- Gọi HS trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của mình
<i><b>Bài 2:</b></i>
- GV nêu vấn đề: “Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?”
- Cả lớp, GV nhận xét và kết luận những điều cần lưu ý như ghi nhớ ở SGK.
<b>3.Ghi nhớ:</b>
- Vài HS phát biểu cá nhân
- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận theo nhóm “lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã
chọn”
- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày
- Cả lớp, GV nhận xét và tuyên dương
<i> Dàn ý (gợi ý)</i>
1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em
- Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu mà có?
2) Thân bài: Tả………..
a) Bao qt: -Hình dáng: to……(hay nhỏ) trơng giống như………, vật
liệu………
b) Chi tiết:
- Màu sắc: màu…….., đầu…….., mắt…….., mũi………, mõm………..
- Có điểm gì khác với đồ chơi khác……….
- Cách chơi như thế nào……..?
3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ củqa em đối với đồ chơi đó.
<b>5.Củng cố – Dặn dò: </b>
- Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật
- Nhận xét chung tiết học
-Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở
Tốn
<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)</b>
<b>I .MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b> Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
<b>2.Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ?</b>
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.. HS đặt tính
<b>3.Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?</b>
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS:
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
<b>4.Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
<b>5.Củng cố - Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Khoa Học
<b>LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ ? </b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
Sau bài này học sinh biết:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh mọi vật va các chỗ trong
các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 62, 63 SGK.
- Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lơng to, dây thun, kim
khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay
cục đất khô.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
- Em đã tiết kiệm nước như thế nào?
<b>2.Thí nghiệm chứng minh khơng khí có ở quanh mọi vật </b>
- Kiểm tra dụng cụ hs mang theo để làm thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 62 SGK và tìm hiểu cách làm.
- Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết “Xung quanh ta có khơng khí”.
- Thảo luận để thí nghiệm:
+Dùng 1 túi ni lơng huơ qua lại cho túi căng phồng và buộc thun lại.
+Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra
chỗ kim đâm và để tay lên xem có cảm giác gì?
- Đại diện các nhóm trình bày và giải thích cách nhận biết khơng khí có ở quanh
ta.
<b>3.Thí nghiệm khơng khí có ở những chỗ rỗng của mọi vật </b>
- Cả nhómThảo luận:
+ Có đúng là trong chai rỗng này khơng chứa gì?
+ Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá khơng chứa gì?
+ Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút, thả viên đá vào nước, quan sát hiện
tượng xảy ra, giải thích.
- Đại diện các nhóm trình bày giải thích các hiện tượng thấy được.
- Kết luận:Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong vật đều có khơng khí.
<b>4.Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại của khơng khí </b>
- Lớp khơng khí bao quanh trái đất gọi là gì?
- Em hãy cho ví dụ về khơng khí có ở quanh ta và trong mọi chỗ rỗng của mọi
vật
HĐTT
<b>5.Củng cố - Dặn dò</b>: