Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.92 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Ngày soạn : 22/11/ 2009</b>
<b> Tiết 27: </b> <b>§5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i>
Qua bài này HS cần :
Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường trịn, vẽ tiếp tuyến đi qua điểm nằm bên
ngồi đường tròn. Biết vâïn dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn. Thấy
được một số hình ảnh vẽ tiếp tuyến của đường trịn trong thực tế.
<i><b>B. CHUẨN BỊ</b></i>
GV : - Thước thẳng, compa, phấn màu.
- Bảng phụ ghi câu hỏi, và các bài tập.
HS : - Thước thẳng, compa
<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :KIỂM TRA(8ph)</b></i>
HS1:- Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, cùng các hệ thức liên hệ
tương ứng?
- Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn? Tiếp tuyến của đường trịn có tính chất cơ bản
gì?
HS2 : Chữa bài tập 20,tr 110 SGK.
HS dùng định lí Pytago tính được AB = 8 (cm)
<i><b>Hoạt động 2 :1. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN(17 ph)</b></i>
Qua bài học trước, em đã biết cách nào nhận
biết một tiếp tuyến đường tròn ?
GV vẽ hình :
(GV vừa vẽ vừa nêu GT)
Hỏi : Đường thẳng a có phải là tiếp tuyến của
đường trịn (O) hay khơng ? Vì sao?
Từ đó GV phát biểu khái niệm tiếp tuyến.
Gọi HS đọc to định lí sgk.
GV nhấn mạnh lại định lí và ghi GT,KL :
GT C (O); vẽ đường thẳng a qua
C
a OC
KL a là tiếp tuyến của (O).
Yêu cầu HS làm bài
HS : - Một đường thẳng là một tiếp tuyến
- Nếu d = R thì đường thẳng là tiếp tuyến của
đường tròn.
HS trả lời . . .
Vài HS đọc to định lí sgk.
HS ghi vào vở nội dung định lí.
HS làm bài : Ta có BC AH tại H, mà
AH là bán kính của đường trịn nên BC là
tiếp tuyến của đường tròn.
<b>O</b> <b>A</b>
<b>B</b>
<b>6 cm</b>
<b>10 cm</b>
<b>C</b>
<b>a</b>
<b> </b>
<b>?1</b>
<i><b>Hoạt động 3 :ÁP DỤNG(12 ph)</b></i>
Yêu cầu HS đọc to đề bài toán.
GV vừa đọc đề vừa vẽ, HS cũng vẽ theo.
Bài tốn u cầu làm gì?
GV hướng dẫn HS phân tích bài tốn . . . để
tìm ra cách vẽ tiếp điểm B.
Sau đó yêu cầu HS nêu cách dựng.
Yêu cầu HS làm bài HS nêu cách dựng . . . .
HS dựng vào vở.
HS làm bài
Đáp : Tam giác ABO có đường trung tuyến
BM bằng OA<sub>2</sub> nên ABO = 900<sub> AB </sub>
OB taïi B.
AB là tiếp tuyến của (O).
<i><b>Hoạt động 4 :LUYỆN TẬP CỦNG CỐ(6 ph)</b></i>
a) Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
đường trịn.
<b>b) Làm bài tập 21.</b>
- u cầu HS vẽ hình, sau đó GV vẽ hình để
- Sau vài phút yêu cầu HS đứng tại chỗ phát
biểu chứng minh.
<b>Làm bài tập 21.</b>
HS nêu chứng minh theo từng bước :
- Chứng minh BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
- Từ đó ABC vng tại A BA AC tại
A AC là tiếp tuýen của đường tròn (B;BA)
<i><b>Hoạt động 5 :</b></i>
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ(2 ph)</b>
Cần nắm vững : - Định nghĩa.
- Tính chất
- Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Bài tập về nhà số 23, 24, tr 111,112 SGK.
- Bài tập 42, 43, 44 tr 134, SBT.
<b> </b>
<b>A</b> <b>O</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>?2</b>
<b> Ngày soạn : 23/11/2009</b>
<b>Tiết 28 : LUYỆN TẬP</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>
Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Rèn luyện kĩ năng chứng minh, kĩ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến.
Phát huy trí lực của HS.
<i><b>B. CHUẨN BỊ:</b></i>
GV : - Thước thẳng, compa, phấn màu.
HS : - Thước thẳng, compa, bảng nhóm.
<i><b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :KIỂM TRA(8 ph)</b></i>
HS1 : a) Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến của đường tròn.
b) Cho đường tròn (O) và điểm M nằm
ngồi đường trịn đó. Vẽ tiếp tuyến của
HS2 : Chửừa baứi taọp 24(a) tr 111 SGK.
GV a bi lờn bng ph
Yêu cầu HS vẽ hình và trình bày lời giải lên
bảng .
HS cả lớp cùng theo dỏi và đánh giá .
GV nhận xét bài làm của HS.
HS1 : a) Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến
b) Thực hiện vẽ tiếp tuyến của đường
tròn (O) đi qua điểm M (có nêu cách vẽ).
HS2 : Chữa bài tập 24(a)
a) Gọi giao điểm của OC và AB là H.
OAB cân tại O . . . . <i>O</i>1 = <i>O</i>2
Xét OAC và OBC có . . . . .
OBC = OAC = 900<sub> OB BC</sub>
CB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
<i><b>HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV</b></i>
<i><b>nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào</b></i>
<i><b>vở.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 :LUYỆN TẬP(32 ph)</b></i>
kính đường trịn bằng 15cm , AB = 24 cm.
Tính độ dài OC.
Hỏi : Để tính OC ta cần tính đoạn nào?
Nêu cách tính?
Đáp : Cần tính đoạn OH, dựa vào định lí
Pytago trong tam giác vuông OAH. . .
OH = 9cm.
OC = . . . = 25(cm)
<b>Baøi 25 tr112,SGK.</b>
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ). <b>Bài 25 tr112,SGK.</b>
<b>A</b>
<b>O</b> <b>H</b> <b>C</b>
<b>B</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>C</b>
<b>O</b> <b>M</b> <b>E</b>
<b>B</b>
<b>1</b>
a) Tứ giác OCAB là hình gì? Tại sao?
b) Tính BE theo R.
Em nào có thể tự ra thêm vào bài này
một câu hỏi nào nữa không?
GV : Hãy chứng minh EC là tiếp tuyến
của đường tròn (O).
Bài tập : Cho đoạn thẳng AB, O là trung
điểm. Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ
AB, kẻ hai tia Ax và By vng góc với
AB. Trên Ax và By lấy hai điểm C và D
sao cho COD = 900<sub>. Gọi I là giao điểm</sub>
hai đường thẳng AC và OD. Chứng minh :
a) OD = OI
b) CD = AC + BD.
c) CD là tiếp tuyến của đường trịn đường
kính AB
- Yêu cầu HS vẽ hình cùng với GV (GV
vừa đọc đề vừa vẽ trên bảng, HS vẽ theo.
- Gợi ý chứng minh CD = AC + BD : Chú
ý tam giác CDI có gì đặt biệt?
a) HS chứng minh tứ giác OCAB là hình
thoi.
b) Chứng minh OAB đều BOA = 600<sub> </sub>
- Theo tỉ số lượng giác trong tam giác
vng OBE ta có . . . BE = R.
HS . . . !
HS chứng minh . . .
a) Xét hai tam giác
OBD và OAI có : . . .
OBD = OAI
OD = OI và BD = AI
b) CID có CO vừa là
trung tuyến vừa là đường
cao CID cân . . .
CD = AC + BD.
c) Kẻ OH CD tại H.
- CID cân tại C nên đường cao CO đồng
thời là phân giác OH = OA (Tính chất
<i><b>Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(5 ph)</b></i>
- Cần nắm vững lí thuyết : định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- Làm các bài tập 46, 47 tr 134 SBT.
- Đọc trước bài học : “Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau”
<b> </b>
<b> Ngày soạn: 22/11/2009</b>
<b>Tieát 30 : </b> §1 <b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHÂT HAI ẨN </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó.
Hiểu tập nghiệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diễn hình học của nó.
Biết cách tìm cơng thức nghiệm tổng qt và vẽ đuờng thẳng biểu diễn tập nghiệm của
một phương trình bậc nhất hai ẩn.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
GV : - Bảng phụ ghi bài tập câu hỏi và xét các phương trình 0x + 2y = 0 ; 3x + 0y =
0.
HS : - n tập phương trình bậc nhất một ẩn (định nghóa, số nghiệm, cách giải).
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :ĐẶT VẤN ĐỀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III(3 ph)</b></i>
(Nội dung đặt vấn đề : GV phát biểu như SGK/tr 4).
Trong nội dung này, GV cần nhấn mạnh cho HS thấy được các hệ thức x + y = 36 ; 2x + 4y =
100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.
<i><b>Hoạt động 2 :. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN.(17 ph)</b></i>
GV giới thiệu các phương trình :
x + y = 36 ; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về
phương trình bậc nhất hai ẩn, các em thấy
chúng đều có dạng tổng quát là ax + by = c.
Một cách tổng quát : . . . (GV giới thiệu khái
niệm phương trình bậc nhất hai ẩn).
Cần nhấn mạnh ý : a 0 hoặc b 0.
- Yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình bậc
nhất hai ẩn.
- Trong các phương trình sau, phương trình nào
là phương trình bậc nhất hai aån?
a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2<sub> + x = 5</sub>
c) 0x + 8y = 8 d) 3x + 0y = 0
- Xét phương trình x + y = 36, ta thaáy x = 2 ; y
= 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói
cặp số x = 2 ; y = 34 hay cặp số (2;34) là một
nghiệm của phương trình.
Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình?
GV : Như vậy khi có cặp số x = x0 ; y = y0 làm
cho hai vế của phương trình có giá trị bằng
nhau thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một
nghiệm của phương trình.
Ví dụ 2 : Yêu cầu HS giải thích cặp số (3 ; 5)
là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1.
HS nghe GV giới thiệu . . .
HS ghi vở :
<i><b>Phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y là</b></i>
<i><b>hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b và c</b></i>
<i><b>là các số đã biết (a 0 hoặc b 0).</b></i>
HS cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai
ẩn.
HS đứng tại chỗ trả lời . . .
HS chỉ ra vài nghiệm khác của phương trình.
GV nêu chú ý :
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, mỗi nghiệm của
phương trình bậc nhất hai ẩn số được biểu diễn
bởi một điểm. Nghiệm (x0 ; y0) được biểu diễn
bởi một điểm có toạ độ (x0 ; y0).
Yêu cầu HS làm
Yêu cầu HS làm
(u cầu đứng tại chỗ trả lời)
GV nêu như sgk/tr5:
“Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khái
niệm phương trình tương đương . . . hai ẩn”.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc lại nội dung đó
ở sgk.
Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương
đương?
Phát biểu qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân khi
biến đổi phương trình.
HS nghe phần chú ý.
HS làm
a) Thay x = 1 ; y = 1 vào vế trái của phương
trình 2x – y = 1, ta được : . . . = vế phải.
Cặp số (1 ; 1) là . . .
HS làm tương tự đối với cặp số (0,5 ; 0).
b) HS tìm thêm một nghiệm khác của
phương trình 2x – y = 1.
HS tiếp nhận nội dung GV vừa nêu.
- Đứng tại chỗ đọc lại nội dung đó ở sgk.
<i><b>Hoạt động 3 :. TẬP NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN(18 ph)</b></i>
GV : Ta đã biết, phương trình bậc nhất hai ẩn
số có vơ số nghiệm, vậy làm thế nào để biểu
diễn tập nghiệm của phương trình?
* Ta nhận xét phương trình sau : 2x –y = 1
(2).
Biểu thò y theo x : : 2x –y = 1 y = 2x – 1
Yêu cầu HS điền 6 nghiệm vào bảng sau :
<b>x</b> <b>–1</b> <b>0</b> <b>0,5</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>2,5</b>
<b>y = 2x –1</b>
Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát là :
¿
<i>x∈ R</i>
<i>y=2 x − 1</i>
¿{
¿
hoặc (x ; 2x–1) với x R. Như
vậy tập nghiệm của phương trình (2) là :
<b>S = </b>
Có thể chứng minh được rằng : Trong mặt
phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn
các nghiệm của phương trình (2) là đường
Một HS lên điền vào bảng.
HS ghi vở :
<i><b>Xét phương trình sau : 2x –y = 1 (2)</b></i>
<i><b>Biểu thị y theo x : : 2x –y = 1 y = 2x – 1</b></i>
<i><b>Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát</b></i>
<i><b>là :</b></i>
¿
<i>x∈ R</i>
¿{
¿
<i><b>hoặc (x ; 2x–1) với x R. </b></i>
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập
nghiệm của phương trình (2) được biểu
diễn bởi đường thẳng (d) : y = 2x –1
<b>?1</b>
<b>?2</b>
thẳng (d) : đường thẳng (d) còn gọi là đường
thẳng y = 2x –1.
* Xét phương trình 0x + 2y = 4 (3).
Hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình (3).
GV : Ta coù 0x + 2y = 4 2y = 4 y = 2.
Nêu nghiệm tổng quát của phương trình (3).
Nghiệm tổng quát của phương trình là :
¿
<i>x∈ R</i>
<i>y=2</i>
¿{
¿
Hãy nói cách biểu diễn tập nghiệm của
phương trình (3) bằng đồ thị.
Sau đó GV vẽ trên hệ trục đường thẳng y = 2.
* Xeùt : 0x + y = 0 (4)
Ta coù : 0x + y = 0 y = 0.
Nêu nghiệm tổng quát của phương trình.
Nghiệm tổng quát của phương trình laø :
¿
<i>x∈ R</i>
<i>y =0</i>
¿{
¿
Đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương
trình (4) là đường như thế nào?
* Xét phương trình : 4x + 0y = 6 (5)
Ta coù 4x + 0y = 6 x = 1,5
Nghiệm tổng quát của phương trình là
¿
<i>x=1,5</i>
<i>y∈ R</i>
¿{
¿
Đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương
trình (5) là đường như thế nào?
HS ghi vở :
<i><b>* Xét phương trình 0x + 2y = 4 (3).</b></i>
<i><b>Ta coù 0x + 2y = 4 2y = 4 y = 2.</b></i>
<i><b>Nghiệm tổng quát của phương trình là :</b></i>
¿
<i>x∈ R</i>
<i>y=2</i>
¿{
¿
<i><b>Tập nghiệm của phương trình (3) được biểu</b></i>
<i><b>diễn bởi đường thẳng y = 2 song song với</b></i>
<i><b>trục hoành, cắt trục tung tại điểm có tung</b></i>
<i><b>độ bằng2.</b></i>
HS ghi vở :
<i><b>* Xét phương trình : 0x + y = 0</b></i>
<i><b>(4)</b></i>
<i><b>Ta coù : 0x + y = 0 y = 0.</b></i>
<i><b>Nghiệm tổng quát của phương trình là :</b></i>
¿
<i>x∈ R</i>
<i>y =0</i>
¿{
¿
<i><b>Tập nghiệm của phương trình (4) được biểu</b></i>
<i><b>diễn bởi đường thẳng y = 0, trùng với trục</b></i>
<i><b>hồnh </b></i>
<i><b>* Xét phương trình : 4x + 0y = 6</b></i> <i><b> (5)</b></i>
<i><b>Ta coù 4x + 0y = 6 x = 1,5</b></i>
<i><b>Nghiệm tổng quát của phương trình là</b></i>
¿
<i>x=1,5</i>
<i>y∈ R</i>
¿{
¿
Sau đó GV đưa bảng phụ có ghi phần nhận xét
tổng quát như sgk để HS đọc.
<i><b>với trục tung, cắt trục hoành tại điểm (1,5 ;</b></i>
<i><b>0)</b></i>
HS đọc trên bảng phụ của GV phần nhận
xét tổng quát.
<i><b>Hoạt động 4 :CỦNG CỐ (5 ph)</b></i>
- Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?
- Phương tình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số.
<i><b>Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ(2 ph)</b></i>
- Nắm vững định nghĩa nghiệm, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Biết viết
nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn nghiệm bằng đường thẳng.
- Bài tập số 1, 2, 3, tr 7, SGK; Baøi 1, 2, 3, 4 tr 3 vaø 4, SBT.
<b>Ngày soạn: 23/11/2009</b>
<b>A- Mục tiêu </b>
-HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Phửụng phaựp minh hoá hỡnh hóc taọp nghieọm cuỷa heọ phửụng trỡnh baọc nhaỏt hai aồn.
-HS đợc rèn luyện kĩ năng nhận biết và xác số nghiệm của hệ phơng rình
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
GV : - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, vẽ đường thẳng.
HS : - Thước thẳng, êke.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : KIỂM TRA(8 ph)</b></i>
HS1 : - Định nghĩa phương trình bậc nhất hai
ẩn. Cho ví dụ?
- Thế nào là nghiệm của phương trình bậc
nhất hai ẩn ? số nghiệm của nó?
- Cho phương trình : 3x –2y = 6
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng
biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
HS2 : Chữa bài tập 3/tr7,sgk.
Cho hai phương trình
Vẽ và xác định toạ độ giao điểm của hai
đường thẳng đồng thời cho biết toạ độ của nó
có phải là nghiệm của các phương trình đã
cho khơng.
HS1 : - Định nghóa . . . Cho ví dụ : . . .
- Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là
. .
- Phương trình : 3x –2y = 6
Nghiệm tổng quát là :
¿
<i>x∉ R</i>
<i>y=1,5 x − 3</i>
¿{
¿
Tập nghiệm của phương trình biểu diễn trên
mặt phẳng toạ độ là đường thẳng 3x –2y = 6
(HS vẽ đồ thị trên bảng phụ của GV)
Sau đó xác định toạ
độ giao điểm và
thử lại để biết
toạ độ giao điểm
là nghiệm của cả
hai phương trình.
<i><b>Hoạt động 2 : KHÁI NIỆM VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN(7 ph)</b></i>
Qua bài tập kiểm tra đó GV giới thiệu cặp số
(2;1) là một nghiệm chung của cả hai phương
trình x + 2y = 4 và x –y = 1. Ta nói cặp số
(2;1)
Là nghiệm của hệ phương trình :
¿
<i>x+2 y =4</i>
<i>x − y=1</i>
¿{
¿
Sau đó u cầu HS đọc phần tổng qt sgk/tr
<i><b>1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất</b></i>
<i><b>hai ẩn</b></i>
HS đọc phần tổng quát sgk/tr 9
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>O</b>
I I I I I I I
–
–
–
–
–
–
–
–
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>M</b>
<i><b>Hoạt động 3 : MINH HOẠ HÌNH HỌC TẬP NGHIỆM CỦA </b></i>
Sau đó yêu cầu HS tiếp tục đọc nội dung viết
<i>trong SGK : Từ đó suy ra : . . . . điểm chung</i>
<i>của (d) và (d/<sub>).</sub></i>
<i>* Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình </i>
¿
<i>x + y=3</i>
<i>x − 2 y =0</i>
¿{
¿
GV : Hãy biến đổi các phương
trình trên về dạng hàm số bậc nhất để xét
xem hai đường thẳng có vị trí tương đối như
thế nào với nhau.
Tập nghiệm của mỗi phương trình biểu diễn
trên mặt phẳng toạ độ là gì? Hãy vẽ biểu
diễn tập nghiệm của mỗi phương trình đó?
Xác định toạ độ giao điểm hai đường thẳng?
Hãy thử lại xem cặp số (2 ; 1) có phải là
nghiệm của hệ phương trình đã cho khơng.
<i>* Ví dụ 2: Xét hệ phương trình :</i>
¿
<i>3 x −2 y=− 6</i>
<i>3 x − 2 y =3</i>
¿{
¿
GV gợi ý và dùng phương
pháp giảng tương tự như trên.
<i>* Ví dụ 3 : Xét hệ phương trình :</i>
¿
<i>2 x − y=3</i>
<i>−2 x+ y=−3</i>
¿{
¿
- Nhận về hai phương trình này?
- Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của
hai phương trình như thế nào?
- Vậy hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?
Vì sao? Sau đó GV nêu các nội dung tổng
GV nêu chú ý : Từ kết quả trên ta thấy, có
thể đốn nhận nghiệm của một hệ phương
trình bằng cách xét vị trí tương đối của hai
đường thẳng . . .
<i><b>2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ</b></i>
<i><b>phương trình bậc nhất hai ẩn.</b></i>
HS đứng tại chỗ đáp :
y = –x + 3 ; y = 1<sub>2</sub> x Hai đường thẳng
cắt nhau (vì có hệ số góc khác nhau).
HS vẽ biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương
trình đó.
HS xác định toạ độ giao điểm hai đường
thẳng.
HS thử lại cặp số (2 ; 1) đối với hệ phương
trình.
HS kết luận nghiệm . . .
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV và
giải tương tự như ví dụ1 . . .
- Hai phương trình này tương đương với nhau.
- Hệ phương trình có vơ số nghiệm vì . . .
- HS đọc các nội dung tổng quát ở sgk/tr10.
Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Bài tập về nhà số 5,6
Ngày 23/11/2009
<b>Tự chọn : đờng tròn</b>
<b>Tiết 15. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đờng tròn </b>
<b>A. Mục tiêu: </b>
- Giúp học sinh nắm vững đợc định nghĩa tiếp tuyến của đờng tròn biết cách vẽ tiếp tuyến của
đờng trịn tại 1 vị trí trên đờng trịn và nằm ngồi đờng trịn.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập chứng minh, tính tốn, suy
luận, phân tích và trình bày lời giải.
<b>B. ChuÈn bÞ: </b>
+) GV: Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ minh hoạ, thớc kẻ, com pa .
+) HS: Ôn tập các kiến thức về định nghĩa, tính chất của đờng trịn, tiếp tuyến của ng trũn,
thc k , com pa.
<b>C. Tiến trình dạy - häc: </b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b> ổn định<b> tổ chức</b><b> : </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
Xen kẽ khi ơn tập lí thuyết về tiếp tuyến của đờng tròn.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
GV yêu cầu h/s trả lời các vấn đề lí
thuyết sau:
+) Nêu định nghĩa tiếp tuyến của đờng
tròn.
+) Nếu 1 đờng thẳng là tiếp tuyến của
dờng trịn thì đờng thẳng đó có tính
chất gì?
+) Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến của đờng tròn
<b>I . LÝ thuyÕt: (10phút)</b>
1) Định nghĩa tiếp tuyến của đ ờng tròn :
2) TÝnh chÊt cña tiÕp tuyÕn:
+) Nếu a là tiếp tuyến của đờng tròn (O; R)
a OA tại A ( A là tiếp điểm)
+)
3) DÊu hiÖu nhËn biÕt tiếp tuyến của đ ờng tròn:
<sub> a là tiếp tuyến của đờng tròn (O; R)</sub>
+) GV yêu cầu h/s đọc bài tp 45
(SBT134)
- Bài cho gì ? Yêu cầu g× ?
+) GV híng dÉn h/s vÏ h×nh và ghi
gt, kl bài toán.
<i><b>2. Bài 45: ( SBT – 134) (30 phót)</b></i>
;
2
<i>AH</i>
<i>O</i>
;
2
<i>AH</i>
<i>O</i>
<i>AH</i>
<i>O</i>
+) Muèn c/m ®iĨm E
;
2
<i>AH</i>
<i>O</i>
<sub> ta</sub>
cÇn chøng minh ®iỊu g× ?
- HS: OE = R(O)
+) Muèn c/m OE = R(O) ta lµm
ntn ?
- OE là đờng gì trong <i>AHE</i>
vng tại E ?
GV yêu cầu học sinh thảo luận và
i din trỡnh by bng.
- 1 HS trình bày lời giải lên bảng.
+) Muốn c/m DE là tiếp tuyến của
;
2
<i>AH</i>
<i>O</i>
<sub> ta làm nh thế nào?</sub>
HS: Cần chứng minh :
OE ED
vµ E
;
2
<i>AH</i>
<i>O</i>
<sub> (đã c/m)</sub>
+) H·y chøng minh OE ED
Gỵi ý: OE ED
<i>OED </i> 900
0
3 2 90
<i>E</i> <i>E</i>
<i>E</i>1<i>E</i> 3<sub>. . . . .</sub>
Qua bài tập trên GV khắc sâu lại
cách chứng minh 1 đờng thẳng là
Gi¶i:
a) Xét <i>AHE</i> Vì BE là đờng cao trong <i>ABC</i>
<sub> BE</sub><sub> AC </sub> <i>HEA </i>900
<sub> OE = </sub>
1
2<i>AH</i> <sub> (t/c đờng trung tuyến </sub><sub> vuông)</sub>
OE =OA =OH =R(O)
VËy E
;
2
<i>AH</i>
<i>O</i>
b) XÐt <i>AOE</i> cã OE = OA ( cmt)
<i>AOE</i><sub> là tam giác cân tại O </sub> <i>A</i>1 <i>E</i>1<sub> (1) </sub>
Mµ <i>A</i>1 <i>B</i>1<sub> (2) (cùng phụ với </sub><i>C</i><sub>)</sub>
<sub>DE là đờng trung tuyến ứng với cạnh huyền BC </sub>
<sub> BD = DE = DC </sub> <i>BED</i><sub>cân tại D </sub>
<i>B</i>1<i>E</i> 3 <sub> ( 3) (t/c </sub><sub> c©n) </sub>
Tõ (12) ; (2); (3) <i>E</i>1<i>E</i> 3
Mµ
0
1 2 90
<i>E</i> <i>E</i> <sub></sub> <i>E</i> <sub>3</sub><i>E</i> <sub>2</sub> 900
hay <i>OED </i> 900
OE ED mµ E
;
2
<i>AH</i>
<i>O</i>
<sub> ( cmt) </sub>
VËy ED lµ tiÕp tun cđa
;
2
<i>AH</i>
<i>O</i>
<i><b>4. Cñng cè: </b></i>
- GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên và các kiến thức đã vận dụng.
<i><b>5. HDHT: </b></i>
- Tiếp tục ôn tập về tính chất của tiếp tuyến của đờng trịn, tính chất của 2 tiếp tuyến cắt
nhau.