Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.77 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 20/01 Tuần : 24
Ngày dạy :26/01 Tiết :73
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản ,
để viết một phân số có mẫu âm thành thành phân số bằng nó có mẫu dương .
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
<b>II .Chuẩn bị :</b>
G/V :Giaùo aùn , SGK , bảng phụ “tính chát cơ bản của phân số”
H/S :xem lại quy tắc nhân hai số nguyên .
Định nghóa hai phân số bằng nhau .
<b>III .Phương pháp :</b>
Phân tích , giảng giải , lập luận , ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhóm
<b>IV .Hoạt động dạy và học :</b>
<b> A . Ổn định tổ chức :(KTSS ?) (1 phút)</b>
<b> 6A4: 6A5:</b>
<b> B . Kieåm tra bài cũ: (5 phút)</b>
Phát biểu định nghóa hai phân số bằng nhau ?
Gọi 3 H/S : Tìm các số nguyên x ,y và z , biết :
1
2 6
<i>x</i>
;
<i>− 4</i>
8 =
1
<i>y</i> <sub> ; </sub>
<i>z</i>
<i>− 10</i>=
<i>− 1</i>
2
x = 3 ; y = -2 ; z = 5
Giải thích vì sao :
1 3 4 1 5 1
; ;
2 6 8 2 10 2
<sub> .</sub>
<b> C . Dạy bài mới :Bài 3 : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (30 phút)</b>
<b> HÑ1 : </b>
Nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu
của hai phân số bằng nhau
G/V : Yêu cầu hs nhận xét điểm
khác nhau ở mẫu đối với các phân số
trong phần kiểm tra bài cũ .
G/V : Tại sao ta có thể viết phân số
có mẫu âm thành phân số bằng nó có
mẫu dương ? Vd :
3 3
7 7
G/V : Giới thiệu bài .
G/V : Dựa vào phần kiểm tra bài ,
yêu cầu hs tìm cách giải khác .
( G/V có thể gợi ý dựa vào mối quan
hệ giữa hai mẫu số đã biết mà tìm x)
G/V : Tương tự xét mối quan hệ giữa
tử và mẫu của các phân số bằng
nhau ở ?1
H/S : Một bên phân số mẫu
dương , một bên phân số mẫu
âm .
H/S : Có thể giải thích dựa
vào kết quả bài tập 8 (sgk :
tr9) .
H/S : Nhân cả tử và mẫu của
phân số thứ nhất với 3 , suy ra
x = 3).
H/S : Trả lời theo câu hỏi gv
_ Làm ?2 tương tự như trên
bằng cách điền số thích hợp
<b>I . Nhận xét :</b>
?1
Theo định nghóa phân số ta
coù:
<i>− 1</i><sub>2</sub> =3
6 vì (-1) . 6 = 2 . 3 = 6
<i>− 4</i><sub>8</sub> = 1
<i>− 2</i> vì (-4) . (-2) = 1 .
8 = 8
<i><sub>− 10</sub></i>5 =<i>− 1</i>
2 vì 5 . 2 = 10) .
(-1) = 10
Ta lại có nhận xét :
(SGK/9)
Vd : Từ tử số là (-4) làm sao để được
tử là 1 ?
Gv : Cuûng cố qua bài tập 12a, b
(sgk : tr 11) .
<b> HĐ2 :</b>
Tính chất cơ bản của phân số :
G/V : Dựa vào phần nhận xét trên
yêu cầu hs rút ra nhận xét . Nếu
nhân cả tử và mẫu ……….. ta được
kết quả như thế nào ?
G/V : Ghi dạng tổng quát trên bảng .
G/V : Tại sao ta phải nhân cùng một
số khác 0 ?
G/V : Hoạt động tương tự với phần
kết luận thứ hai.
G/V : Chú ý : Tại sao nƯC(a, b) ?
G/V : Khẳng định các cách biến đổi
trên là dựa vào tính chất cơ bản của
phân số .
G/V : Chú ý ?3 :
<i>a</i> <i>a</i>
<i>b</i> <i>b</i>
<sub> , (a, b</sub><b>Z, b < 0) . Vậy (–b) </b>
vào ô trống .
H/S : Thực hiện như bài tập ?
2 .
H/S : Phát biểu tương tự tính
chất 1 (sgk : tr 10) .
H/S : Để tạo phân số có nghĩa
.
H/S : Hoạt động tương tự kết
luận 1 .
H/S : Để an ; b n ta được
kết quả là một phân số .
H/S : Làm ?3 tương tự ví dụ.
H/S : Vì b < 0 nên –b >0 .
<b>II .Tính chất cơ bản của phân </b>
<b>số :</b>
( Ghi tóm tắt )
.
<i>a</i> <i>a m</i>
<i>b</i> <i>b m</i> <sub> với m</sub><b>Z và m </b>0 .
:
:
<i>a</i> <i>a n</i>
<i>b</i> <i>b n</i> <sub> với n</sub>ƯC(a, b) .
Vd :
3 3.( 1) 3
7 ( 7).( 1) 7
<sub> .</sub>
11 ( 11).( 1) 11
5 ( 5).( 1) 5
<sub> .</sub>
<b> D . Củng cố: (7 phút)</b>
Bài tập 11 ; 12c,d (sgk : tr 11) tương tự phần ví dụ .
Bài taäp 13a, b (sgk : tr 11) .
15 phuùt =
15 15 :15 1
60<i>h</i>60 :15 4<i>h</i><sub>. (Hướng dẫn như phần hình thành khái niệm phân số , </sub>
sau đó áp dụng tính chất cơ bản của phân số ) .
<b> E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)</b>
Học lý thuyết như sgk : tr 10 .
Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự .
<b> Chuẩn bị bài 4 “ Rút gọn phân số “.</b>
Ngày soạn : 20/01 Tuần : 24
Ngày dạy : 27/01 Tiết :74
H/S hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
H/S hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .
Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số , có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .
<b>II .Chuẩn bị :</b>
G/V: Giaùo aùn , SGK
H/S: xem lại tính chất cơ bản của phân số .
<b>III .Phương pháp :</b>
Phân tích , giảng giải , lập luận , ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhóm
<b>IV .Hoạt động dạy và học :</b>
<b> A . Ổn định tổ chức :(KTSS ?) (1 phút)</b>
<b> 6A4: 6A5:</b>
<b> B . Kieåm tra bài cũ: (5 phút)</b>
Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?
p dụng vào bài tập :
H/S 1 laøm baøi 13 d (sgk : tr 11) .
H/S 2 laøm baøi 13 e (sgk : tr 11) .
<b> C . Dạy bài mới : Bài 4 : RÚT GỌN PHÂN SỐ (30 phút)</b>
<b> HÑ1 : </b>
Giới thiệu cách rút gọn phân
số :
G/V : Hãy viết phân số bằng
28
42<sub>nhưng có tử và mẫu là </sub>
những số đơn giản hơn ?
G/V : Tương tự gv giới thiệu
cách rút gọn với phân số có
số nguyên âm .
G/V : Bằng cách làm như trên
ta đã đưa phân số ban đầu về
phân số có tử và mẫu là
những số đơn giản hơn . Đó là
cách rút gọn một phân số .
G/V : Em hãy phát biểu quy
tắc rút gọn phân số ?
G/V : Chú ý giải thích ƯC
khi chia phải khác 1 và -1 .
_ Củng cố qua bài tập ?1.
H/S : Chia cả tử và mẫu cho
cùng một số thuộc ước chung
của tử và mẫu .
H/S : Giải tương tự ví dụ 1 .
H/S : Phát biểu quy tắc tương
tự (sgk ; tr 13).
H/S : p dụng quy tắc vào bài
tập cụ thể .làm bài tập ?1
Bốn học sinh lên bảng làm
Học sinh khác nhận xét
<b>I . Cách rút gọn phân số :</b>
Vd1 :
28 2
42 3<sub> .</sub>
Vd2 :
4 1
8 2
.
<b> Quy taéc :</b>
<i>Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả </i>
<i>tử và mẫu của phân số cho một ước </i>
<i>chung (khác 1 và -1) của chúng .</i>
?1 Rút gọn các phân số sau :
¿
<i>a −5</i> ¿
10=
(<i>−5):5</i>
10 :5 =
<i>− 1</i>
2 ¿<i>b</i>¿
18
<i>−33</i>=
<i>18 :(− 3)</i>
(<i>− 33):(− 3)</i>=
6
11 ¿<i>c</i>¿
19
57=
19 :19
57 :19=
1
<i>−36</i>
<i>− 12</i>=
(<i>−36):(− 12)</i>
(<i>−12):(−12)</i>=3¿
<b>II .Thế nào là phân số tối giản :</b>
<b> HÑ2 : </b>
Thế nào là phân số tối giản ?
G/V : Dựa vào bài tập ?1 giới
thiệu định ngĩa phân số tối
giản tương tự sgk : tr 14 .
G/V :
5
10
coù là phân số tối
giản không ? vì sao ?
G/V : Củng cố định nghóa qua
?2 .
G/V : Trở lại vấn đề đầu bài :
G/V : Giới thiệu phần nhận
xét tương tự sgk : tr 14 .
G/V : Xét ví dụ : Rút gọn
phân số
20
140
?
G/V : Tiếp tục giới thiệu
phần chú ý sgk : tr 14.
G/V: Khẳng định lại vấn đề
đặt ra, cần tạo thói quen viết
phân số dạng tối giản .
H/S : Trả lời theo hiểu biết
ban đầu .
Nêu định nghĩa SGK
H/S : Không là phân số tối
giản vì ƯC của tử và mẫu
khác 1 và -1 .
H/S : Giải thích dựa theo định
ngĩa phân số tối giản .
H/S : Chia cả tử và mẫu số
cho ƯCLN của chúng .
H/S : Giải tương tự ví dụ bên .
H/S : Tìm ví dụ minh họa
từng phần .
Nêu lại chú ý
<i>Phân số tối giản (hay phân số không </i>
<i>rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và </i>
<i>mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 .</i>
Vd :
1 9 2
; ;
4 16 3
<sub> …….. </sub>
<i> Nhaän xeùt : </i>
_ Chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân số
cho ƯCLN của chúng , ta sẽ được một
phân số tối giản .
Vd : ƯCLN (28, 42) = 14 nên ta có :
28 28 :14
42 42 :14<sub> = </sub>
2
3<sub>.</sub>
<i> Chú ý : (sgk : tr 14) .</i>
<b> D . Củng cố: (7 phút)</b>
Bài tập 15, 16 (sgk : tr 15) .
Chú ý cách rút gọn phân số âm và làm thế nào khi rút gọn sẽ được ngay phân số tối giản .
<b> E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)</b>
Học lý thuyết như phần ghi tập .
Hồn thành phần bài tập cịn lại ở sgk .
<b> Chuẩn bị tiết “ Luyện tập “ .</b>
Ngày soạn : 21/01 Tuần : 24
Ngày dạy :28/01 Tiết : 75
Củng cố định nghóa hai phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số tối giản .
Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số , lập phân số bằng phân số cho trước .
Aùp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế .
<b>II .Chuẩn bị :</b>
G/V:Giáo án , SGK , bảng phụ hai tiết trước
H/S: xem lại các kiến thức về phân số đã học .
<b>III .Phương pháp :</b>
Phân tích , giảng giải , lập luận , ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhóm
<b>IV .Hoạt động dạy và học :</b>
<b> A . Ổn định tổ chức :(KTSS ?) (1 phút)</b>
<b> 6A4: 6A5:</b>
<b> B . Kiểm tra bài cũ: (5 phuùt)</b>
Định nghóa phân số tối giản , quy tắc rút gọn phân số ?
Gọi ba học sinh lên bảng làm bài tập 17 (sgk : tr 15) .
¿
<i>H /S 1 :a 3 . 5</i> ¿
8 . 24=
5
64 ¿<i>H /S 2 :b</i>¿
2. 14
7 . 8 =
1
2¿<i>H / S 3: c</i>¿
3 .7 . 11
22 . 9 =
7
6¿
<b> C . Dạy bài mới :LUYỆN TẬP (35 phút)</b>
<b> HÑ1 : </b>
Rút gọn phân số mà tử và
mẫu là một biểu thức số :
G/V : Xác định điểm khác
biệt giữa “phân thức “ và
phân số , từ đó cần phải phân
tích các tử và mẫu ra thừa số
nguyên tố và chia cả tử và
mẫu cho các thừa số chung .
<b> HĐ2 : </b>
Ứng dụng rút gọn phân số
vào đổi đơn vị độ dài :
G/V : 1 dm2<sub> bằng bao nhiêu </sub>
m2<sub> , tương tự với cm</sub>2<sub> ?</sub>
H/S : Phân tích các tử và mẫu
ra thừa số nguyên tố và chia
cả tử và mẫu cho các thừa số
chung .
_ Chú ý : p dụng tính chất
phân phối của phép nhân vào
câu d ,e .
H/S : Cần phải chia cho lần
lượt là 100 và 10 000 . Dẫn
đến rút gọn tạo phân số tối
giản .
<b>BT 17 (sgk : tr 15).</b>
a)
3.5 3.5 5
8.24 8.3.8 64<sub> .</sub>
b)
2.14 2..2.7 1
7.8 7.2.2.2 2<sub> .</sub>
c)
7
6<sub> d) </sub>
3
2<sub> e) -3.</sub>
<b>BT 19 (sgk : tr 15).</b>
25 dm2<sub> = </sub>
2 2
25 1
100<i>m</i> 4<i>m</i> <sub> .</sub>
2 450 2 9 2
450
10000 200
<i>cm</i> <i>m</i> <i>m</i>
<b> HĐ3 : </b>
Tìm các cặp phân số bằng
nhau :
G/V : Hướng dẫn cần thực
hiện việc rút gọn các phân số
chưa tối giản , rồi tìm các cặp
phân số bằng nhau
<b> HÑ4 :</b>
Điền số vào ô vuông để tạp
các phân số bằng nhau :
G/V : Củng cố tính chất cơ
bản của phân số và cách rút
gọn phân số .
G/V : Từ mẫu phân số thứ
nhất , ta làm gì để được mẫu
thứ hai ?
G/V : Giới thiệu ứng dụng
tính chất trên trong việc quy
đồng mẫu nhiều phân số .
H/S : Hoạt động tương tự như
phần bên .
_ Tìm các cặp phân số bằng
nhau dựa theo định nghĩa .
H/S : Nhân một lượng thích
hợp (tùy từng bài cụ thể) .
<b>BT 20 (sgk : tr 15).</b>
9 3 15 5 12 60
; ;
33 11 9 3 19 95
<sub> .</sub>
<b>BT 22 (sgk : tr 15).</b>
2 40 3 45
;
3 60 4 60<sub> .</sub>
4 48 5 50
;
5 60 6 60<sub> .</sub>
<b> D . Củng cố: (2 phuùt)</b>
Ngay phần bài bài tập có liên quan .
<b> E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)</b>