Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.55 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 20
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Tập đọc
<b>BỐN ANH TÀI ( tiếp theo)</b>
<i> (Truyện cổ dân tộc Tày)</i>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn
anh tàichông yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linhg hoạt phù hợp
với diễn biến câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồ dập ởđoạn tả cuộcchiến
đấ quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết
- Hiểu các từ mới: núc nác, núng thế
Hiểu ý nghĩa xâu chuyện:Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Đoạn văn cần luyện đọc.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ
-HS 1: Đọc thuộc lịng bài thơ Chuyện cổ tích về lồi người và trả lời câu hỏi:
-Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?
-HS 2: Đọc thuộc lịng bài thơ và trả lời câu hỏi:
-Bố giúp trẻ những gì?
- T: Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
B. Bài mới:
1Giới thiệu bài
2. H ướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
<i> a) Luyện đọc </i>
-T chia đoạn: 3 đoạn
-HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn HS.
+Luyện đọc những từ ngữ khó: Cẩu Khây, vắng teo, giục, sầm, kht.
+ Tìm hiểu giọng đọc bài văn: giọng hồi hộp,đoạn 2,3đọc với giọng gấp gáp, dồn
dập.Nhấn giọng ở những từ ngữ: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi,
đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi...
+ Chú giải tư: núc nác, núng thế
-HS đọc theo cặp.
- T: Đọc diễn cảm tồn bài
<i>*b)Tìm hiểu bài. </i>
HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
-Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
-Vì sao anh em Cầu Khẩy chiến thắng được yêu tinh?
<i>c)Đọc diễn cảm. </i>
-HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
-T: Hướngdẫn HS tìm hỉêu cách đọc đoạn:( từ Cầu Khẩy hé cửa...tối sầm lại)
trên bảng phụ.
- HS: Luyện đọc diễn cảm trong nhóm đơi
- HS: Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp: Bình chọn bạn đọc tốt nhất, tun dương, cho điểm.
3.Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện nói về điều gì?(Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp
lực chiến đấu chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.)
-T:nhận xét tiết học.HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu
chuyện bốn anh tài cho người thân nghe.
---
---Kĩ thuật
<b>CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHẾP MƠ HÌNH KĨ THUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để tháo, lắp các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Bộ đồ dùng mơ hình lắp ghép lớp 4
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1:HS thực hành
- T: Yêu cầu HS gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở
hình 4a, 4b, 4c, 4d, 4e.
- HS: Mỗi em láp 1 mối ghép
- T: Lưu ý HJS khi lắp:
+ Chú ý an tồn khi sử dùng tua- vít
+ Phảidùng nắp hộp để đựng các chi tiết, tránh rơi vãi
+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mơ hình
3. Hoạt động : Đánh giá kết quả học tập
- HS: Trưng bày sản phẩm thực hành
+ Các chi tiét lắp đúng kĩ thuật và đúng qui trình
+ các chi tiết lắp chắc chắn, khơng xộc xệch
- HS: Dựa vào các tiêu chuẩn đểtự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- T: nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
4. Hoạt động nối tiếp
- T: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. nhắc HS xem trước và chuẩn bịcho
bài sau.
---
---Toán
<b>PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
-Biết đọc, biết viết phân số.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Bộ đồ dùng DH
-Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1)Giới thiệu bài:
- T: treo lên bảng hình trịn được chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 5
phần được tô màu như phần bài học của SGK.
* Hình trịn được chia thành mấy phần bằng nhau ?
* Có mấy phần được tơ màu ?
- T:Chia hình trịn thành 6 phần bằng nhau, tơ màu 5 phần. Ta nói đã tơ màu
năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết là 6
5
. (Viết 5, kẻ vạch ngang dưới
5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
-HS đọc và viết 6
5
. T: ta goïi 6
5
là phân số.Phân số 6
5
-T: Khi viết phân số 6
5
thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
-Mẫu số của phân số 6
5
cho em biết điều gì?
-Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số lưon luôn phải
khác 0.
-Khi viết phân số 6
5
thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?
- T: lần lượt đưa ra hình trịn, hình vng, hình zích zắc như phần bài học của
SGK, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
- T:Đưa ra hình trịn và hỏi: Đã tơ màu bao nhiêu phần hình trịn ? Hãy giải
thích
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số 1<sub>2</sub>
- T:Đưa ra hình vng và hỏi: Đã tơ màu bao nhiêu phần hình vng ? Hãy giải
thích.
+ Nêu tử số và mẫu số của phân số 3<sub>4</sub>
* Đưa ra hình zích zắc và hỏi: Đã tơ màu bao nhiêu phần hình zích zắc ? Hãy
giải thích.
-T:nhận xét: 6
5
, 12 <sub> , </sub>
3
4 <sub>, </sub>
4
7 <sub> là những phân số. Mỗi phân số có tử số và</sub>
mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên viết
dưới gạch ngang.
3)Luyện tập
*Bài 1: HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân
số ở từng hình.
*Bài 2
- T: treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong BT, gọi 2 HS lên bảng
làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
Phân số Tử số Mẫu số Phân số Tử số Mẫu số
11
6
6 11 3<sub>8</sub> 3 8
8
10 8 10 <sub>25</sub>
18
18 25
5
12 5 12
12
-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
*Bài 3:3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. (có thể đọc
thêm các phân số khác)HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
*Bài 4: 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho nhau đọc.
-T: viết lên bảng một số phân số, sau đó u cầuHS đọc.
4.Củng cố:
- T: nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
---
---Chính tả
<b>Nghe- viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
2.phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: trích, t / c.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Phiếu viết nội dung bài tập 2, 3.
-Tranh minh hoạ
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A.Kiểm tra bài cũ:
-3 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con: sản sinh, sắp xếp, sâu sắc, than thiết,
nhiệt tình, thiết tha.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. H ướng dẫn n ghe – viết .
a)Hướng dẫn chính tả.
-T: đọc bài chính tả.
-HS phát hiện từ dễ lẫn, dễ viết sai.
b)T: đọc cho HS viết.
-T: đọc từng câu hoặc cụm tư cho HS viếtø.
-T:Đọc bài chính tả 1 lượt.
c)Chấm chữa bài.
-T:Chấm 5 – 7 bài của HS.Nhận xét chung.
3.Luyện tập.
- HS laøm baøi vào VBT vaø quan saùt tranh, nêu ý kiến, lớp cùng T chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống có âm đầu ch hoặc tr?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yeâu cầu HS làm bài và quan sát tranh. GV phát giấy phô tô bài tập cho HS.
- HS trình bày.
-T: nhận xét và chốt lại lời giải đúng: đãng trí, chẳng thấy,xuất trình.
3.Củng cố dặn dị.
-T: nhận xét tiết hoïc.
-Yêu cầu HS về nhà kể 2 câu chuyện vui cho người thân nghe.
-Những em viết sai chính tả về nhà luyện viết
---
---Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
Toán
<b>PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra:</b>
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0) không phải bao giờ cũng
được thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên(khác 0) có thể viếtthành một
phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
- Bộ đồ dùng D-H Toán
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ
- T: đọc cho HS này viết một số phân số, sau đó viết một số phân số cho HS
đọc.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
-Trong thực tế cũng như trong toán học, khi thực hiện chia một số tự nhiên
khác 0 thì khơng phải lúc nào chúng ta cũng tìm được thương là một số tự
nhiên.
Vậy lúc đó, thương của các phép chia này được viết như thế nào ? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
<i>2.Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0</i>
* Trường hợp có thương là một số tự nhiên
- Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ?
-Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có
thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng, khơng thể lúc nào ta cũng có
thể thực hiện như vậy.
* Trường hợp thương là phân số
- T: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái
bánh.
* Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như thực hiện 8:4 được không ?
-Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
<i><b>-HS thảo luận và đi đến cách chia: Chia đều mỗi cái bành thành 4 phần bằng nhau sau đó</b></i>
chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được
3
4 caùi
- HS:Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được 3<sub>4</sub> cái bánh.
Vậy 3 : 4 = ?T: viết lên bảng 3 : 4 = 3<sub>4</sub>
- T: Thương trong phép chia 3 : 4 = 3<sub>4</sub> có gì khác so với thương trong phép
chia 8 : 4 = 2 ?Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 ta có thể tìm được thương là một phân số.
* Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương 3<sub>4</sub> và số bị chia, số chia
trong phép chia 3 : 4.
- T: kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể
viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
3.Luyện tập
* Bài 1
-HS tự làm bài, sau đó 1 em chữa bài trước lớp.
<i><b>7 : 9 = </b></i> 7
9 <i><b> ; 5 : 8 = </b></i>
5
8 <i><b> ; 6 : 19 = </b></i>
6
19 <i><b> ; 1 : 3 = </b></i>
1
3
* Bài 2: HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
<i><b>36 : 9 = </b></i> 36<sub>9</sub> <i><b> = 4 ; 88 : 11 = </b></i> 88<sub>11</sub> <i><b> = 8; 0 : 5 = </b></i> <sub>5</sub>0 <i><b> = 0 ; 7 : 7 = </b></i> 7<sub>7</sub> <i><b> = 1</b></i>
-T: nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.
<i><b>6 = </b></i> 6
1 <i><b> ; 1 = </b></i>
1 <i><b> ; 27 = </b></i>
27
1 <i><b> ; 0 = </b></i>
0
- T:Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số
như thế nào ?
- HS khaùc nhắc lại kết luận.
4.Củng cố:
- HS nêu mối liên hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- T: tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
------Luyện từ và câu
<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀM GÌ?</b>
<b>I.Mục đích u cầu</b>
- Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai
làm gì? Trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN,VN trong câu.
- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Một số tờ giấy rời + bút dạ
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ
HS 1: Trong các từ sau đây, từ nào có tiếng tài có nghĩa là “có khả năng hơn
người bình thường”, tiếng tài nào cónghĩa là tiền của:tài giỏi, tài nguyên, tài
nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa...
HS 2: Đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 tiết LTVC trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
*Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS trao đổi theo cặp – tìm câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn.
-HS phát biểu ý kiến.
- T: nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có 4 câu kể là câu 3;4;5;7.
*Bài tập 2: HS đọc bài tập.
-T giao việc: Các em gạch 1 gạch dưới bọ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN.
-HS làm bài.
- T: dán 3 phiếu đã viết sẵn 4 câu văn.
- HS:Làm bài cá nhân.
+Câu 3:CN: Tàu chúng tôi đi.
+Câu 4:CN: Một số chiến só
VN: thả câu.
+Câu 5: CN: Một số khác
VN:quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
+Câu 7:CN: Cá heo
VN:gọi nhau quây đến bên tàu như để chia vui.
Bài tập 3:HS đọc yêu cầu của BT.
-T giao việc: Các em chỉ viết một đoạn văn ở phần thân bài. Trong đoạn văn
phải có một số câu kể Ai làm gì?
- HS làm bài.
- T: phát giấy và bút dạ cho 3 HS làm bài.
-HS trình bày đoạn văn.
-T nhận xét, khen ngợi những em viết hay.
3.Củng c ố dặn dò .
-GV nhận xét tiết học.HS viét đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
---
---Kể chuyện
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ, ĐỌC</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
1.Rèn kỹ năng nói:
-HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn
truyện) em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
-Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
2.Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Một số truyện viết về người có tài ( GV và HS sưu tầm).
-Sách truyện đọc lớp 4.
-Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bàikể chuyện.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
1 HS kể chuyện và nêu ý nghóa của câu chuyện:Bác đánh cá và gã hung thần
- T nhận xét và ghi điểm cho HS.
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
-HS: đọc đề bài và phần gợi ý
* Đề bài:Kể một câu chuyện em dã được đọc, được nghe về một người có
tài.
-T giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị
về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người
đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện khơng có trong sgk mà kể hay,
các em sẽ được điểm cao.
-HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.
3.HS kể chuyện
-T lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đi, biết kết hợp lời kể với động
tác, điệu bộ, cử chỉ.
a)Kể trong nhóm đơi
b) HS thi kể:
- HS: Đại diện một số cặp thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể xong đều cùng bạn
trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-T mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-T cùng cả lớp nhận xét, bình chọn HS chọn được câu chuyện hay, kể hay.
4.Củng cố dặn dò.
-T nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đã chăm chú lắng nghe bạn kể, biết
nhận xét lời kể của bạn chính xác.
-Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần 21
---
---Mĩ thuật
<b>Vẽ tranh: ĐỀ TÀI “ NGÀY HỘI QUÊ EM”</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Hs hiểu biết sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương.
-Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài ngày hội theo ý thích.
-Hs thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân
tộc Việt Nam.
-T:Một só tranh ảnh ( sưu tầm ở sách báo) về các hoạt động lễ hội truyền
thống.
-Một số tranh vẽ của họa só và của HS về lễ hội truyền thống.
-Tranh in trong bộ ÑDDH.
-Hình gợi ý cách vẽ.
HS: Dụng cụ vẽ.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1.Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài.
-HS xem tranh, ảnh ở trang 46,47 sgk và nhận xétvề các hoạt động trong tranh.
-Hs kể về ngày hội ở quê mình.
2. Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh
-T gợi ý: +Chọn một ngày hội ở q hương mà em thích để vẽ.
+Có thể chỉ vẽ một hoạt động của lễ hội như: thi nấu ăn, kéo co hay đám rước,
dấu vật, chọi trâu ...
+Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung như: chọi gà, múa sư tử,... các hình
ảnh phụ phải phù hợp với cảnh ngày hội như cờ, hoa, sân đình, người xem
hội,...
-Cho HS xem một vài tranh về ngày hội của họa sĩ, của HS các lớp trước hoặc
tranh ở sgk.
3. Hoạt động 3 : Thực hành
- HS: Vẽ vào vở
- T: Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ, chọn màu thể hiện được khơng khí tươi
vui của ngày hội.
4.Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-T: tổ chức cho Hs nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu, đánh giá về: chủ đề, bố
cục, hình vẽ, màu sắc và xếp loại theo ý thích.
-T bổ sung, cùng Hs xếp loại và khen ngợi những Hs có bài vẽ đẹp.
5. Hoạt động tiếp nối
-HS: Về nhà quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình trịn.
---
---Đạo đức
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
2/ Biết bày tỏ kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
-Một số đồ dùng cho trị chơi đóng vai.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta lại biết ơn những người lao động?
- 1 Em đọc ghi nhớ.
B.Bài mới :
1.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- HS:Các nhóm thảo luận cặp đôi, nhận xét và giải thích về các ý kiến, nhận
định sau:
1/ Với mọi người lao động, chúng ta điều phải chào hỏi lễ phép.
2/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
3/ Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người
lao động khác .
4/ Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
5/ Dùng hai tay khi đưa và nhận vật gì với người lao động.
- GV theo dõi và nhận xét và chốt hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Trò chơi “Ơ chữ kì diệu”
+Tđưa ra 3 ơ chữ, nội dung có liên quan đến một số câu có liên quan đến một
số câu ca dao, tục ngữ
+ Dãy nào sau 3 lượt chơi, giải được nhiều ô chữ hơn sẽ là thắng cuộc .
GV gợi ý:
1/ đây là bài ca dao ca ngợi những người lao động này:
2/ Đây là người lao động luôn phải đối mặt với hiểm nguy, những kẻ tội phạm.
3/ Vì lợi ích mười năm trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng người.
Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ Tịch về người lao đông nào?
3.Hoạt động 3: Kể, viết, vẽ về người lao động
- Yêu cầu HS trong 5 phút, trình bày dưới dạng kể, hoặc vẽ về một người lao
động mà em kính phục nhất.
4. Hoạt động tiếp nối
-Tnhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài lịch sự với mọi người.
---Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009
Thể dục
<b>BÀI 39</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối
chính xác.
Trị chơi:“Thăng bằng”u cầu biết cách chơi , tham gia chơi tương đối chủ
động.
<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập
“Rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
-T phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động: HS chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung
quanh sân trường.
+Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
* Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc
-Cán sự điều khiển cho các bạn tập, T bao quát, nhắc nhở, sửa sai cho HS
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái
-T chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trương
điều khiển tổ của mình tập.
-T:Tổ chức cho HS thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4
hàng dọc và đi chuyển hướng phải trái Tổ nào tập đều, đúng, đẹp, tập hợp
nhanh được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy 1 vòng xung quanh các
tổ thắng.
b) Trò chơi : “ Thăng bằng”
- T: tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu
gối, khớp hơng.
-Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
3. Phần kết thuùc:
-HS đi thường theo nhịp và hát. Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
-T cùng học sinh hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
---
---Tập đọc
<b>TRỐNG ĐỒNG ĐƠNG SƠN</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
1.Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự
hào, ca ngợi.
2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài (chính đáng, văn hóa Đơng sơn, hoa văn, vũ
cơng, nhân bản, chim lạc, chim Hồng).
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú
đa dạng, với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt
Nam.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk
<b>III. Các hoạt động D-H </b>
A. Bài cũ:
-2 HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi:
+Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?
+Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh?
B. Bài mới
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
-T: Chia đoạn bài đọc: 3 đoạn
- HS: Nối tíêp nhau đọc 3 đoạn của bài, T kết hjợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ: vũ công, thuần hậu, muông thú
<i><b>+ Đọc câu: Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hố Đơng Sơn/ </b></i>
<i><b>chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú</b></i>
+ Tìm giọng đọc tồn bài: cần đọc với giọng tự hào. Nhấn giọng ở những từ ngữ: chính
đáng, hết sức phong phú, đa dạng nổi bật, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh cá, săn bắn, đánh
trống, thổi kèn, thuần hậu, hiền hịa, nhân hậu.
b. Tìm hiểu bài
-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như thế nào?(Giữa mặt trống là hình
<i>ngơi sao nhiều cánh, hình trịn đồng tâm, hình vũ cơng nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,</i>
<i>hươu nai có gạc.)</i>
-HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống
đồng?(Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các
<i>hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người)</i>
+Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?(<i>Vì trống</i>
<i>đồng Đơng Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là</i>
<i>bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững)</i>
c.Đọc diễn cảm.
- HS: 3 em nối tiếp đọc lại toàn bài
-T hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bật ... nhân bản sâu sắc).
- HS: Luyện đọc diễn cảm trong nhĩm đơi
-HS thi đọc diễn cảm.
- T cùng cả lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, diễn cảm nhất
-T nhận xét và ghi điểm cho những em đọc tốt.
3.Củng co dặn dò.
- Bài văn cho em biết điều gì?(Bộ sưu tập trống đồng Đơng Sơn rất phong phú đa
dạng, với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.)
-T: Nhận xét tiết học.
-HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và kể về những nét đặc sắc của trống
đồng Đơng Sơn cho người thân nghe.
---
<b>PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN(TT)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giuùp HS:</b>
-Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có
thể viết thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1).
-Bước đầu so sánh phân số với 1.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ
-GV goïi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 1, 2 của tiết 97.
B. Bài mới
<i>1).Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0</i>
* Ví dụ 1
* Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam
và 1<sub>4</sub> quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.
* Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần?
-Ta nói Vân ăn 4 phần hay 4<sub>4</sub> quả cam.
-Vân ăn thêm 1<sub>4</sub> quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa ?
* Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ?
-Ta nói Vân ăn 5 phần hay 5<sub>4</sub> quả cam.
* Hãy mơ tả hình minh hoạ cho phân số 5<sub>4</sub>
-Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam
Vân đã ăn là 5<sub>4</sub> quả cam.
* Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người ?
-HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
* Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu ?
Chia đều quả cam cho 4 người thì mỗi người được 5<sub>4</sub> quả cam. Vậy 5 : 4 = ?
* Nhận xét
- 5<sub>4</sub> quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn ? Vì sao ?
-Hãy so sánh 5<sub>4</sub> và 1.so sánh tử số và mẫu số của phân số 5<sub>4</sub> .
-Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
* Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự
nhiên.
-Vaäy 4<sub>4</sub> = 1.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 4<sub>4</sub> .
* Hãy so sánh 1 quả cam và 1<sub>4</sub> quả cam.
* Hãy so sánh 1<sub>4</sub> và 1.
* Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số 1<sub>4</sub> .
-GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1 ?
2.Luyện tập
*Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS tự làm bài.
- T: chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2: HS đọc đề.
-HS quan sát kĩ hai hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tơ màu của từng
hình.
* Bài 3:HS đọc đề bài và tự làm bài.
<i><b>a). </b></i> 3<sub>4</sub> <i><b> < 1 ; </b></i> <sub>14</sub>9 <i><b> < 1 ; </b></i> <sub>10</sub>6 <i><b> < 1 b). </b></i> 24<sub>24</sub> <i><b> = 1 c). </b></i> 7<sub>5</sub> <i><b> > 1 ; </b></i> 19<sub>17</sub> <i><b> > 1</b></i>
- HS giải thích bài làm của mình.
4.Củng cố:
HS nêu nhận xét về:
* Thương trong phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
* Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
-T: tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà ơn lại bài, làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau<i><b>.</b></i>
---
---Tập làm văn
<b>MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết)</b>
* Đề bài: Chọn một trong các đè bài sau
1. Tả chiếc cặp sách của em
2. Tả cái thước kẻ của em
3. Tả cái bút chì của em
4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
<b>I. Mục dích u cầu</b>
-HS thực hành viết hồn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học
vănmiêu tả đồ vật. Bài viết đúng với yêu cầu của đề có dủ 3 phần (mở bài,
thân
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Tranh minh họa một số đồ vật trong sgk và giấy bút kiểm tra.
-Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ ghi dàn ý của bài văn tả đồ vật.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài.
- HS: Đọc các đề bài trên bảng
-T: Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
-Gọi HS đọc dàn ý của bài văn tả đồ vật ( GV ghi trên bảng phụ).
Dàn ý của bài văn tả đồ vật.
1.Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả.
2.Thân bài:
-Tả bao qt tồn bộ vật: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.
-Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
3.Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả.
-Cho HS quan sát tranh.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Theo dõi HS làm bài.
-Thu bài.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết kiểm tra.
-Về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát
những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để giới thiệu
được những đổi mới đó<i><b>.</b></i>
---
---Khoa học
<b>KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>
-Phân biệt không khí sạch ( trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô
-Nêu những ngun nhân gây nhiễm bẩn bầu khơng khí.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Hình trang 78, 79 sgk.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A.Kiểm tra bài cũ:
+Em hãy nêu thiệt hại do bão gây ra?
+Nêu cách phòng chống bão?
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khơng khí ô nhiễm và không khí sạch.
- HS: Làm việc theo cặp: lần lượt quan sát các hình trang 78,79 sgk và chỉ ra
hình nào thể hiện bầu khơng khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu khơng khí
bị ơ nhiễm?
-1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
-HS nhắc lại một số tính chất của khơng khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt
khơng khí sạch và khơng khí bẩn.
2. Hoạt động 2 : Thảo luận về những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng
khí.
-HS liên hệ thực tế và phát biểu:
+Ngun nhân làm khơng khí bị ơ nhiễm nói chung và ngun nhân làm khơng
khí ở địa phương bị ơ nhiễm nói riêng?
- HS: Đọc mục Bạn cần biết ở SGK
3.Củng cố dặn dò.
- T: Nhận xét giờ học
-Về nhà xem trước bài: Bảo vệ bầu khong khí trong sạch
---
---Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2008
Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>
-Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa
phép chia số tự nhiên và phân số.
-Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một
đoạn thẳng khác.
<b>II. Các hoạt động D-H</b>
*Baøi 1
-T: viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu cầu HS đọc.
-Có một sợi dây dài 1m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5
phần. Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi.
*Baøi 2
- 2 HS lên bảng, sau đó yêu cầu HS cả lớp viết phân số theo lời đọc của T.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-T nhaän xét và cho điểm HS.
*Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- T: Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?
<i>(Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.)</i>
*Bài 4- HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc các phân số
của mình trước lớp.
-T nhận xét. (Có thể u cầu HS nêu lại nhận xét về tử số và mẫu số của phân
số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.)
* Baøi 5
- T: vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và chia đoạn thẳng này thành 3 phần bằng
nhau. Xác định điểm HS trả lời. Sao cho AI = 1<sub>3</sub> AB như SGK.
* Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ?
* Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế ?
* Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
-Đoạn thẳng AI bằng 1<sub>3</sub> đoạn thẳng AB, ta viết AI = 1<sub>3</sub> AB. (GV viết bảng)
-T yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và làm bài.
-T chữa bài và u cầu HS giải thích.
a). Vì sao em biết CP = 3<sub>4</sub> CD ?
4.Củng cố:
- T: tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
---
---Luyện từ và câu
<b>Mở rộng vón từ: SỨC KHOẺ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
2.Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Bút dạ và một số giấy khổ to viết nội dung BT1;2;3.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-Đọc đoạn văn và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn vừa đọc.
-Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập.
*Bài tập 1: HS đọc bài tập 1.
-HS làm việc, T phát giấy cho các nhóm làm bài tập.
- HS trình bày kết quả.
-T nhận xét và kết luận lời giải đúng.
a)Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ,
chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch,
giải trí,...
b)Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối,
rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
*Bài tập 2: HS đọc bài tập 2.
-HS thi tiếp sức: T dán lên bảng 3 tờ giấy và bút dạ cho HS.
-T nhận xét và chốt lại tên các mơn thể thao HS tìm đúng
*Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
-HS làm bài. T dán lên bảng giấy đã viết sẵn bài tập.
*Bài tập 4.: HS đọc bài tập 4.
+Theo em, người “không ăn không ngủ được” là người như thế nào?
+Theo em, “không ăn không ngủ được khổ như thế nào?
+ “Aên được ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
-T: chốt lại:
*Aên được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt. Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng
kém gì tiên. Khong ănkhơng ngủ được tốn tiền mua thuốc mà vẫn lo về sức
khỏe.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-u cầu HS học thuộc lịng các câu thành ngữ, tực ngữ.
---
---Lịch sử
<b>CHIẾN THẮNG CHI LĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-HS biết thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
-Ý nghĩa quyết định của trận Chi đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Hình trong SGK phóng to.
-PHT cuûa HS .
-GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A. Bài cũ
- HS: 2 em: Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nguyên nhân dẫn đến trận Chi Lăng
- HS: Đọc SGK, trình bày nguyên nhân dẫn đến trận Chi Lăng
- T: trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, qn Minh xâm
lược nước ta, nhà Hồ khơng đồn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất
bại (1407).Dưới ách đô hộ của nhà Minh ,nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân
ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng .
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày
càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở
Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy qn Minh hoảng sợ,
một mặt xin hịa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
3. Diễn biến trận Chi Lăng
- HS quan sát hình trong SGK và đọc các thơng tin trong bài để thấy đựơc
khung cảnh của ải Chi Lăng .
-Thung lũng này có hình như thế nào ?
-Hai bên thung lũng là gì ?
-Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
-Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có lợi gì cho qn ta và có hại gì cho
qn địch.
- T: Treo lược đồ chiến thắng Chi Lăng
- HS: Hoạt động nhóm 5 theo các câu hỏi sau:
+Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế
nào ?
+Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?
+Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
+Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào?
-HS: Đại diện các nhómù trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.
4. Kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
-T: nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta
và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng .
+Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như
thế nào ?
+Sau trận chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ?
+ Thể hiện tinh thần đoàn kết, quyết tâm đánh giặc Minh của nhân dân ta
+ Khẳng định tài năng binh lược của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh cho nhân dân
+ Gĩư vững nền độc lập dân tộc
5.Củng cố :
- HS: 1 em đọc phần bài học ở SGK
-HS cả lớùp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
- T: cửa ải hiểm trở nơi địa đầu phía bắc Tổ quốc, nơi đây vào những ngày cuối
tháng 10 năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn đã mưu trí, dũng cảm đánh tan đạo
quân viện binh của giặc Minh. Với chiến thắng quan trọng ấy, nghĩa quân Lam
Sơn đã buộc Vương Thông phải cuối đầu xin hàng. Từ đâynước Việt lại trở lại
thái bình bền vững.
------Địa lí
<b>I. Mục tiêu</b>
-Học xong bài này HS biết :Chỉ vị trí ĐB Nam Bộ trên bản đồ VN: sông Tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên dồng bằng Nam Bộ .
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A.KTBC :
-Thành phố hải Phòng .
B.Bài mới :
1.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
-HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
+ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
+ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.) ?
+Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười,
Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
- T: nhận xét, kết luận.
2.Mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt:
- HS: Hoạt động cá nhân: quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
+Tìm và kể tên một số sơng lớn, kênh rạch của ĐB Nam Bộ.
+Nêu nhận xét về mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay
ít sơng?)
+Nêu đặc điểm sông Mê Công .
+Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sơng Cửu Long?
- T: nhận xét và chỉ lại vị trí sơng Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng
Nai, kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ .
+Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
+Sơng ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
+Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã
làm gì ?
- T: mơ tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào
mùa khô ở ĐB Nam Bộ .
-HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình,
khí hậu , sơng ngịi, đất đai .
- HS đọc phần bài học trong khung.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”.
---
---Âm nhạc
<b>Ôn tập bài hát CHÚC MỪNG- Tập đọc nhạc TĐN: SỐ 5</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS hát dúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bài hát.
- HS: Đọc thang âm: Đô- Rê – Mi –Sol –Lavà đọc đúng bài TĐN
<b>II. Chuẩn bị</b>
- T: Tập một số động tác vậnđộng phu hoạ cho bài hát
- Chép bài TĐN ra bảng phụ
<i>III. Các hoạt độngD-H</i>
1. Phần mở đầu
- T: Giới thiệu nội dung giờ học
2. Phần hoạt động
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chúc mừng
- T: Điều khiển HS ôn tập bài hát vài lượt
- T: Hướng dẫn HS 1 vài vận động phụ hoạ
- HS: Vận động phụ hoạ theo bài hát, T khuyến khích HS sáng tạo thêm
b. Nội dung 2: TĐN số 5
- HS: Nhẫnét bài tập đọc nhạc
+ Cao độ từ nốt thấp đến nốt cao
Trong bàicó những hình nốt móc đơn, móc đen, móc trắng
- HS: Gõ phách nhiều lần
- T: Giải thíchđộ lớncủa nốt móc đơn
- HS: Tập gõ theo tiết tấu
- T: Hướng dẫnHS đọc từngcâu của bài TĐN
- HS: Chia làm hai dãy: 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy ghép lời ca
- T: Nghe và uốn nắn cho HS
3. Phần kết thúc
- HS: Chép bài TĐN vào vở
- T: Nhận xét giờ học
---
---Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
<b>BÀI 40</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối
đúng.
-Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay ” Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham
gia được vào trò chơi.
<b>II.Địa điểm, phương tiện</b>
Địa điểm: Trên sân thể dục. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch , dụng cụ và bóng cho tập luyện
bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi: Lăn bóng bằng tay ”.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>
-Tphổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-HS: Khởi động
+Trị chơi : “Quả gì ăn được”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn tập đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
-Cán sự điều khiển cho các bạn tập, T bao quát chung và nhắc nhở những em
thực hiện chưa chính xác.
* Ơn đi chuyển hướng phải, trái
-T chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trương
điều khiển tổ của mình tập, T đi lại quan sát và sửa sai
-HS thi đua đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải trái
b) Trị chơi: “Lăn bóng bằng tay”
-T tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu
gối, khớp hơng.
-Nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách lăn bóng.
- HS tập thuần thục những động tác của trị chơi và chơi thử.
-T: hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi.
- HS chơi theo hình thức tiếp sức, khi vịng qua cột cờ mốc (vịng trịn có lá cờ
cắm ở giữa) khơng được giẫm vào vịng trịn, số 1 về đến đích, số 2 mới được
xuất phát. 3. Phần kết thúc:
- T: cùng học sinh hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
---
---Tập làm văn
<b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
1.Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở vĩnh
Sơn.
2.Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
3.Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to) viết dàn ý qua bài giới thiệu.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1. Giới thiệu bài:
2.Bài tập 1: HS đọc Yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài và trình bày.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng.
a)Bài viết giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định. Đây là xã khó khăn nhất huyện, đời nghèo đeo đẳng quanh
năm.
b)Những nét đổi mới ở Vĩnh Sơn.
-Người dân Vĩnh Sơn đã biết trồng lúa nước 2 vụ một năm. Năng suất cao,
khơng thiếu lương ăn, cịn có lương thực để chăn ni.
-Nghề nuôi cá phát triển.
-Đời sống của người dân được cải thiện...
- T: treo bảng tóm tắt gồm:
-Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung).
-Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
-Kết bài: nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới
đó.
3. Bài tập 2: HS đọc Yêu cầu của bài tập 2.
-Yêu cầu HS nói về nội dung các em chọn để giới thiệu.
-HS thực hành giới thiệu trong nhóm.
-HS giới thiệu trước lớp
-T: Nhận xét tiết học. – Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài giới thiệu.
---
---Toán
<b>PHÂN SỐ BẰNG NHAU</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp học sinh</b>
-Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
-Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Hai baêng giấy như bài học SGK.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
1. Nhận biết hai phân số bằng nhau
- T: đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và
cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau.
* Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ?
- T: dán 2 băng giấy lên bảng.
* Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau,đã tô màu mấy
phần ?
* Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất.
* Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy
phần ?
* Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai.
* Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy.
-Vậy 3<sub>4</sub> băng giấy so với 6<sub>8</sub> băng giấy thì như thế nào ?
-Từ so sánh 3<sub>4</sub> băng giấy so với 6<sub>8</sub> băng giấy, hãy so sánh 3<sub>4</sub> và 6<sub>8</sub> .
* Nhận xét
-GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết 3<sub>4</sub> và 6<sub>8</sub> là 2 phân số bằng
nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số 3<sub>4</sub> ta có được phân số 6<sub>8</sub> . Như vậy để
từ phân số 3<sub>4</sub> có được phân số 6<sub>8</sub> , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân
số 3<sub>4</sub> với mấy ?
* Hãy tìm cách để từ phân số 8
6
ta có được phân số 4
3
?
Như vậy để từ phân số 6<sub>8</sub> có được phân số 3<sub>4</sub> , ta đã chia cả tử số và mẫu
số của phân số 6<sub>8</sub> cho mấy ?
* Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0,
chúng ta được gì ?
- HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
2 .Luyện tập
*Bài 1: HS tự làm bài.
- HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
* Bài 2
- HS tự tính giá trị của các biểu thức.
<i>a). 18 : 3 = 6 b). 81 : 9 = 9 </i>
<i>(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9</i>
<i> - 18 : 3 = (18 x 4) : 3 x 4)</i>
<i>- Hãy so sánh giá trị của :</i>
18 : 3 và (18 : 3) : (3 x 4) ?
*Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chiacho cùng
một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
- HS đọc lại nhận xét của SGK.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- T: viết phần a lên bảng:
50<sub>75</sub> = = * Làm thế nào để từ 50 có được 10 ?Vậy ta điền mấy vào ?
- T: viết lên bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra phân số 10<sub>15</sub> .
- HS tự làm bài tiếp, sau đó đọc bài làm trước lớp.
4.Củng cố:
- HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
- T: tổng kết giờ học, dặn dị HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số.
---
---Khoa học
<b>BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH</b>
-Nêu những việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ bầu khơng khí trong
sạch.
-Cam kết thực hiện bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
-Vẽ tranh cổ động tun truyền bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
<b>II. Đồ dùng D-H</b>
-Hình trang 80, 81 sgk.
-Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ mơi trường
khơng khí.
<b>III. Các hoạt động D-H</b>
A.Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là không khí sạch?
-Ngun nhân gây ô nhiễm không khí.
B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hững biện pháp bảo vệ bầu khơng khí trong
sạch.
- HS làm việc theo nhóm: quan sát các hình trang 80, 81 sgk và trả lời câu hỏi.
-2 HS thảo luận với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên
làm để bảo vệ bầu không khí.
- Làm việc cả lớp: HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
-Ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ bầu khơng khí trong lành
2. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
- T: chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
-Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
-Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng
bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
-Phân cơng từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn.
Trình bày và đánh giá.
Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để
hoàn thiện.
-T nhận xét, đánh giá và tuyên dương từng nhóm.
3. Hoạt động nốitiếp
-Hnhắc lại nội dung cần ghi nhớ sau khi tìm hiểu bài.
---
<b>---SINH HOẠT ĐỘI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học 20
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo
<b>II. Nội dung sinh hoạt</b>
1. Đánh giá tình trong tuần
1. Đánh giá của cán bộ lớp
2. Đánh giá của GVCN
<i>a. Nề nếp:</i>
- Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ.
- Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều
ngoan, có ý thức tập thể.
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ .
- Khắ phục được cơ bản tình trạng vi phạm trong nề nếp đội
<i>b. Học tập:</i>
- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.
- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời
- Ơn tập chu đáo, kiểm tra học kì I nghiêm túc, kết quả khá cao, nhiều em có kết
quả bài làm tốt: Khoa, Dương Hải, Thanh Hải, Phương Thảo, Đình Tiến, Hữu
Hồng...
Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở cịn cẩu thả:
Châu Anh, Cường, Phụng
<i>c.Lao động vệ sinh:</i>
- Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Tuy nhiên vẫn còn một số em cò cẩu thả
trong trang phục: Châu Anh, Xuân Sơn
<i> e. Lớp thảo luận và sinh hoạt văn nghệ.</i>
<b>II. Kế hoạch tuần 21</b>
Hưởng ứng đợt thi đua MỪNG ĐẢNG- MỪNG XUÂN.
<i>a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra</i>
vào lớp, các nề nếp hoạt động đội
- Tiến hành nộp tiền đợt 2 theo qui định của nhà trường.
<i>b. Học tập: </i>
- Duy trì tốt nề nếp học tập, tăng cường hơn trong khâu kèm cặp bạn yếu
Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.