Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiem Tra On tap HKI 11 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.72 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Họ và tên:………, Lớp:……… </b>



<b>ĐỀ 01</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 01 (PHẦN TĨNH ĐIỆN). </b>



<b>KHỐI 11 NÂNG CAO (2009 – 2010).</b>


<b>(Đề có 10 câu)</b>



<b>1</b>

<b>2</b>

<b>3</b>

<b>4</b>

<b>5</b>

<b>6</b>

<b>7</b>

<b>8</b>

<b>9</b>

<b>10</b>



<i><b>1) Hai quả cầu tích điện đặt cách nhau 3m trong chân khơng, hút nhau lực 6.10</b></i>

-9

<sub>N, điện tích tổng cộng của chúng</sub>


là 10

-9

<sub>C. Điện tích của mỗi quả cầu là</sub>



A. 3.10

-9

<sub>C và -2.10</sub>

-9

<sub>C. </sub>

<sub>B. 0,6.10</sub>

-9

<sub>C và 0,4.10</sub>

-9

<sub>C. </sub>

<sub>C. -3.10</sub>

-9

<sub>C và 2.10</sub>

-9

<sub>C. D. 1,6.10</sub>

-9

<sub>C và -0,6.10</sub>

-9

<sub>C.</sub>


<b>2) Hai điện tích đặt trong chân khơng tương tác với nhau một lực 4.10</b>

-8

<sub>N. Nếu đặt chúng trong điện mơi có hằng</sub>


số điện mơi bằng 2 và giảm khoảng cách giữa chúng 2 lần thì lực tương tác có độ lớn là:



A. 8.10

-8

<sub>N.</sub>

<sub>B. 0,5.10</sub>

-8

<sub>N.</sub>

<sub>C. 2.10</sub>

-8

<sub>N.</sub>

<sub>D. 10</sub>

-8

<sub>N.</sub>



<i><b>3) Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10</b></i>

-7

<sub>C và 4.10</sub>

-7

<sub> C, đặt trong chân không, tương tác với nhau một lực 0,1 N.</sub>


Khoảng cách giữa chúng là:



A. r = 0,4 m.

B. r = 4 cm.

C. r = 0,6 m.

D. r = 6 cm.



<b>4) Một điện tích điểm đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10</b>

-4

<sub> N.</sub>


Độ lớn điện tích đó là:



A. 25.10

-4

<sub>C. B. 8.10</sub>

-6

<sub>C.</sub>

<sub>C. 12,5.10</sub>

-6

<sub>C.</sub>

<sub>D. 12,5.10</sub>

-4

<sub>C.</sub>


<b>5) Xét điện trường của một điện tích điểm. Trong các yếu tố sau:</b>



<b>I. Dấu của điện tích điểm. II. Môi trường đặt điện tích. III. Khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích.</b>



Độ lớn cường độ điện trường phụ thuộc yếu tố nào?



A. I và II.

B. I và III.

C. II và III.

<b>D. I, II, và III.</b>



<b>6) Có hai điện tích q</b>

1

= 3.10

-9

C và q

2

=


64



9 .10

-9

<sub>C đặt tại B, C của tam giác vng ABC (vng tại A) trong khơng</sub>


khí. Biết AB = 30 cm, BC = 50 cm. Cường độ điện trường tại A có độ lớn



A. 100 V/m.

B. 700V/m.

C. 394V/m.

D. 500V/m.



<b>7) Cho 4 vật A, B, C và D có kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật C nhưng lại đẩy vật B. Vật C hút</b>


<b>vật D. Chọn phát biểu sai.</b>



A. Điện tích của vật A và D trái dấu.

B. Điện tích của vật A và B cùng dấu.


C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.

D. Điện tích của vật A và C trái dấu.



<b>8) Ba điểm A, B, C trong khơng khí tạo thành tam giác vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tại A đặt điện tích </b>


q

1

= 6,4.10

-9

C, tại B đặt điện tích q

2

<i>. Biết véctơ cường độ điện trường tổng hợp ⃗E ở C có phương song song với</i>


AB. Giá trị của q

2



A. q

2

= 12,5.10

-9

C.

B. q

2

= -12,5.10

-9

C.

C. q

2

= 2,7.10

-9

C.

D. q

2

= -2,7.10

-9

C.



<b>9) Một quả cầu có khối lượng m = 0,2g treo vào một dây tơ đặt trong một điện trường đều nằm ngang có cường độ</b>


E = 1000V/m. Dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc 45

0

<sub>. Cho g = 10m/s</sub>

2

<sub>. Độ lớn của điện tích quả cầu</sub>


có giá trị :



A. 5.10

-6

<sub>C.</sub>

<sub>B. 2.10</sub>

-6

<sub>C.</sub>

<sub>C. 5.10</sub>

-3

<sub>C.</sub>

<sub>D. 2.10</sub>

-3

<sub>C.</sub>




<b>10) Gọi F</b>

0

là lực tác dụng giữa hai điện tích điểm khi chúng nằm cách nhau một khoảng r trong chân không. Đem


đặt hai điện tích đó vào trong một chất cách điện có hằng số điện mơi là  = 4 thì phải tăng hay giảm r đi bao nhiêu


lần để lực tác dụng giữa chúng vẫn là F

0

?



A. Tăng 4 lần.

B. Giảm 4 lần.

C. Tăng 2 lần.

D. Giảm 2 lần.






ĐÁP ÁN



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 02 (KHỐI 11 NC, 2009 – 2010)</b>
<b>(20 Câu. Thời gian: 30 phút)</b>


<b>Họ và tên:………, Lớp:……… </b> <b>ĐỀ 1.</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>14</b> <b>15</b> <b>16</b> <b>17</b> <b>18</b> <b>19</b> <b>20</b>


<b>1) Khi tăng diện tích đối diện giữa 2 bản tụ lên 2 lần và giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ đi cịn một nửa thì điện dung của tụ</b>
điện phẳng :


A. không đổi B. tăng 2 lần C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần


<b>2) Một tụ điện phẳng tích điện đến hiệu điện thế U</b>1 = 60 V. Sau khi ngắt tụ khỏi nguồn người ta kéo cho khoảng cách giữa 2


bản tụ tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế U2 giữa hai bản của tụ khi đó bằng :


A. 20 V B. 100 V C. 30 V D. 120 V


<b>3) Hai tụ C</b>1 = 4F, C2 = 1F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 60V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản khác dấu của



hai tụ với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ điện là


A. 68V. B. 80V. C. 92V. D. 160V.


<b>4) Chọn phát biểu đúng.</b>


A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của tụ điện.


B. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của tụ điện.


D. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.


<b>5) Một tụ điện có điện dung C = 500 nF, giữa 2 bản tụ có hiệu điện thế U = 100 V. Năng lượng của tụ bằng :</b>


A. 2,5 . 10-6<sub> J </sub> <sub>B. 5.10</sub>-6<sub>J </sub> <sub>C. 2,5.10</sub>-3<sub>J </sub> <sub>D. 5.10</sub>-3<sub>J</sub>


<b>6) Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì :</b>


A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung.


B. Hiệu điện thế giữa 2 bản mỗi tụ phải bằng nhau


C. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa 2 bản tụ lớn hơn.
D. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa 2 bản tụ nhỏ hơn.


<b>7) Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 2,5 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm</b>
cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là



A. 22,5 V. B. 20 V. C. 15 V. D. 24 V.


<b>8) Một điện tích q = 2.l0</b>-6<sub> C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường. Công của lực điện trường thực hiện là</sub>


10-4<sub>J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị nào sau đây :</sub>


A. 50V . B. -50V. C. 200V. D. -200V.


<b>9) Cho điện tích q = + 10</b>-9 <sub>C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì cơng của lực điện trường là 60</sub>


mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 <sub>C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì cơng của lực điện trường khi đó là</sub>


A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.


<b>10) Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 10</b>-9<sub> (C) di</sub>


chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-8<sub> (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là</sub>


điện trường đều và các đường sức điện vng góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là


A. E = 1000 (V/m). B. E = 4000 (V/m). C. E = 100 (V/m). D. E = 400 (V/m).


<b>11) Một quả cầu kim loại tích điện thì </b>


A.

Điện tích tập trung ở tâm của quả cầu.

B.

Điện tích phân bố dày ở tâm quả cầu và càng xa tâm càng thưa.


C.

Điện tích chỉ phân bố ở bề mặt của quả cầu.

D.

Điện tích phân bố đều trong thể tích của quả cầu.
<b>12) Một tụ phẳng khơng khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn, nhúng tụ trong một điện mơi lỏng thì :</b>
A. Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản giảm.



B. Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tăng.


C. Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản khơng đổi.
D. Điện tích của tụ khơng đổi, hiệu điện thế giữa hai bản giảm.


<b>13) Ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C = 60F, được mắc với nhau như hình.</b>
Biết điện tích của tụ C2 là 200C. Hiệu điện thế UAB giữa hai đầu bộ tụ có giá trị là:


A. 5V. B. 10V. C. 12V. D. 15V.


<b>14) Để bóng đèn loại 100V - 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với</b>
bóng đèn một điện trở có giá trị


A. R = 240 . B. R = 200 . C. R = 120 . D. R = 100 .


<b>15) Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U khơng đổi thì cơng suất tiêu thụ của chúng là 10 W.</b>
Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì cơng suất tiêu thụ của chúng là:


A. 2,5 W. B. 5 W. C. 20 W. D. 40 W.


<b>16) Phát biểu nào sau đây là đúng? </b>


C1 C2




<b>A</b>





<b>B</b>


+



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Nguồn điện hố học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn
điện cùng chất.


B. Nguồn điện hố học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện,
điện cực còn lại là vật cách điện.


C. Nguồn điện hố học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách
điện.


D. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn
điện khác chất.


<b>17) Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự </b>


A.

chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.


B.

chuyển hố điện năng thành dạng năng lượng khác, khơng phải là nhiệt của máy thu.


C.

chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.


D.

chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.


<b>18) </b>

Kilơốt - giờ (kWh) là đơn vị của


A.

suất phản điện.

B.

công suất nguồn điện.

C.

công suất điện

D.

điện năng tiêu thụ.
19) Cho mạch điện như hình: UAB = 6V không đổi. Các điện trở R1 = 4, R2 = 6,


R4 = 3. Biết cường độ dòng điện qua điện trở R3 là 0,25A. Giá trị của điện trở R3


trong mạch là:


A. 18. B. 12 C. 9 D. 6


20) Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 15 ; R2 = 30 ; R3 = 45 ; R4 = 10. Ampe


kế điện trở không đáng kể (RA  0). Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là UAB = 75V.


Số chỉ của ampe kế là:


A. 1A. B. 2A. C. 2,5A. D. 3A.





ĐÁP ÁN:



<b>Câu</b> <b>1C</b> <b>2D</b> <b>3A</b> <b>4D</b> <b>5C</b> <b>6D</b> <b>7D</b> <b>8A</b> <b>9C</b> <b>10A</b>


<b>11C</b> <b>12D</b> <b>13B</b> <b>14B</b> <b>15A</b> <b>16D</b> <b>17B</b> <b>18D</b> <b>19C</b> <b>20B</b>


<b>HD: </b>


<b>19) Cho mạch điện như hình: U</b>AB = 6V không đổi. Các điện trở R1 = 4, R2 = 6,


R4 = 3. Biết cường độ dòng điện qua điện trở R3 là 0,25A. Giá trị của điện trở R3


trong mạch là:



A. 18. B. 12 C. 9 D. 6


<b>Giải: </b>


<b>Cách 1: Phương pháp tổng quát. Đặt x = R3.</b>
R34 = R3 + R4 = x + 3 ; R234 =


6(3 x)
9 x




 <sub> ; R</sub><sub>tđ</sub><sub> = 4 + </sub>


6(3 x)
9 x

 <sub> = </sub>
10x 54
9 x

 <sub>= </sub>
2(5x 27)
9 x

 <sub> ;</sub>
I =


6(9 x) 3(9 x)



2(5x 27) 5x 27


 




  <sub> ; U</sub>


234 = I.R234 =


18(3 x)
5x 27




 <sub> ; I</sub><sub>3</sub><sub> = </sub>
18


5x 27 <sub> = 0,25  x = 9.</sub>
<b>Cách 2: Giải linh hoạt.</b>


<b>Ta có: UAB = UAC + UCB = 6  I1R1 + I2R2 = 6. Mà I2 = I1 – I3 = I1 – 0,25</b>
<b> 4I1 + 6(I1 – 0,25) = 6  I1 = 0,75A </b>


Đến đây dễ dàng giải tiếp theo nhiều cách,


 VD:  I2 = 0,75 – 0,25 = 0,5A ; U2 = I2R2 = 0,5.6 = 3V = U34.


 R3 + R4<b> = </b>


34
3

3


12


0, 25


<i>U</i>



<i>I</i>

<b><sub>  R</sub></b>


3 = 12 – 3 = 9


 VD: Rtđ = 1
<i>AB</i>


<i>U</i>



<i>I</i>

<sub>= 8  R</sub>


234 = Rtđ – R1 = 4 ; Từ (R3 nt R4) // R2 tính được R3.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×