Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ke hoach bo mon Dia 9 0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.57 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỨC PHỔ</b>



<i><b>Trường THCS Nguyễn Nghiêm</b></i>



<b> </b>



<b>KẾ HOẠCH MƠN MƠN ĐỊA LÍ LỚP 9</b>



<b> </b>

<i><b>Năm học 2009 - 2010</b></i>





<i><b> </b></i>



<i><b> Giáo viên: HUỲNH TẤN LINH</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> 1/ Kiến thức :</b>


Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản cần thiết phổ thông về dân cư, các ngành kinh tế,
sự phân hóa lãnh thổ kinh tế- xã hội của nước ta và những hiểu biết về địa phương tỉnh Quảng Ngãi nơi
các em đang sống và học tập.


<b> 2/Kĩ năng: </b>


Rèn luyện các kĩ năng địa lí cho học sinh đồng thời cũng cố các kĩ năng đã có và hình thành ở mức độ
cao hơn.


- Kĩ năng phân tích văn bản.


- Kĩ năng đọc và phân tích, khai thác kiến thức từ lược đồ, bản đồ.
- Kĩ năng xữ lí số liệu thống kê theo các yêu cầu cho trước.



- Kĩ năng vẽ biểu đồ các dạng khác nhau và rút ra nhận xét từ biểu đồ.


- Kĩ năng sưu tầm và phân tích tài liệu từ các nguồn khác nhau ( báo chí, bài viết, tranh ảnh...) bao
gồm cả tài liệu in trên giấy và tài liệu điện tử.


- Kĩ năng xây dựng sơ đồ cấu trúc và sơ đồ thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các hiện tượng tự
nhiên – kinh tế xã hội.


- Kĩ năng viết và trình bày các báo cáo ngắn.
- Kĩ năng liên hệ thực tiễn địa phương, đất nước.


<b>3/ Thái độ tình cảm:</b>


Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp phục vụ
tổ quốc sau này cho mỗi học sinh.


<b>II/ CẤU TRÚC SGK- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:</b>




<b> 1/ Cấu trúc sách giáo khoa:</b>


SGK Địa lí lớp 9gồm 44 bài chía làm 4 phần:
- Địa lí dân cư.


- Địa lí kinh tế.


- Sự phân hóa lãnh thổ.


- Địa địa phương.


Cấu trúc SGK gồm có các bài lí thuyết, và các bài thực hành. Toàn bộ các bài này được bố trí
hợp lí và hổ trợ lẫn nhau.


Các bài lí thuyết có nhiệm vụ trọng tâm là trang bị kiến thức mới đồng cũng góp phần rèn luyện
kĩ năng địa lí cho học sinh.


Các bài thực hành có nhiệm vụ chủ yếu là rèn luyện kĩ năng đồng thời cịn góp phần cũng cố bổ
sung kiến thức.




<b>2/ Nội dung chương trình địa lí lớp 9:</b>


Thời lượng là 1,5 tiết / tuần x 35 tuần = 52 tiết


Đây là chương trình dành hồn cho địa lí Kinh tế - Xã hội Việt Nam, nối tiếp chương trình địa lí
lớp 8 về Địa lí Tự nhiên Việt Nam.


Nội dung chương trình gồm các phần sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III/ KẾ HOẠCH CỤ THỂ :</b>


Được phân chia theo học kì và các tháng như sau:
Tháng


HK I


Nội


dung


Mục tiêu Phương pháp Phương tiện
9
HK I
<b>ĐỊA</b>
<b>LÍ</b>
<b>DÂN</b>
<b>CƯ</b>


Kiến thức: Trình bày được một số
vấn đề về dân tộc; hiểu, trình bày
đặc điểm về dân số. Trình bày giải
thích một số ngun nhân của sự
phân bố dân cư không đều , đặc
điểm các loại hình quần cư, hiểu
trình bày đặc điểm quá trình đơ thị
hóa ở nước ta, hậu quả của đơ thị
hóa, ảnh hưởng đến lao động việc
làm, đặc điểm nguồn lao động, chất
lượng cuộc sống.


Kĩ năng: Xác định vùng phân bố,
phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản
đồ dân cư.


-Vấn đáp, thu thập
thông tin từ SGK, tài
liệu khác.



-Phân tích bảng số
liệu , biểu đồ, bản đồ.
-Thảo luận nhóm.


-Bản đồ dân cư
Việt Nam.


-Tranh ảnh các dân
tộc Việt Nam.


<b>ĐỊA</b>
<b>LÍ</b>
<b>KINH</b>


<b>TẾ</b>


Kiến thức: Nắm quá trình phát triển
kinh tế. Hiểu trình bày được sự thay
đổi cơ cấu kinh tế theo ngành. Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển phân hóa lãnh thổ.


Hiểu trình bày thực trạng tài ngun
rừng, biển. Phân bố các ngành công
nghiệp trọng điểm. Vai trị, phân bố
cơng nghiệp, dịch vụ giao thơng vận
tải, bưu chính viễn thơng.


Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu, sữ
dụng bản đồ.



-Vẩn đáp, làm việc với
SGK, phân tích bảng số
liệu thống kê, biểu đồ.
-Làm việc theo nhóm.


<i>Bản đồ:</i>


Hành chính VN.
Địa lí TNVN.
Khí hậu VN.
Nơng nghiệpVN
Kinh tế chung VN.
Địa chất-khoáng
sản VN.


Dân cư VN.
GTVT V N.
Các biểu đồ, bảng
số liệu thống kê tự
làm.
<b>SỰ</b>
<b>PHÂN</b>
<b>HÓA</b>
<b>LÃNH</b>
<b>THỔ</b>


Kiến thức: Phân tích được sự tác
động của vị trí địa lí đến việc phát
triển kinh tế - xã hội của từng vùng.


- Điều kiện tự nhiên của từng vùng.
- Đánh giá được những thuận lợi và
khó khăn của tự nhiên đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội từng vùng.
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
của từng vùng.


- Các trung tâm kinh tế lớn của Việt
Nam.


Kĩ năng: Xác định vị trí giới hạn,
phân tích biểu đồ, số liệu thống kê,
bản đồ.


- Vấn đáp, thảo luận,
làm việc với SGK.
-Phân tích bảng số liệu,
lược đồ, bản đồ, trảnh,
biểu đồ.


-Các lược đồ các
vùng kinh tế.
-Máy tính bỏ túi.
- Tranh ảnh về các
vùng kinh tế.


<b> ĐỊA</b>
<b>LÍ</b>


Kiến thức: Phân tích ý nghĩa của vị


tí địa lí đối với sự phát triển kinh tế
-xã hội của tỉnh Quảng Ngãi.


- Vấn đáp, thảo luận
nhóm, phân tích bảng
số liệu , lược đồ, biểu


Bản đồ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Địa
Phương


<b> ĐỊA</b>
<b>LÍ</b>


Địa
phương


Nêu diện tích, giới hạn, các đơn vị
hành chính của tỉnh.


Đặc điểm cơ bản của địa hình, khí
hậu, thủy văn, đất, sinh vật, khống
sản, các đơn vị hành chính của tỉnh.
Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên
đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
của tỉnh. Số dân, gia tăng dân số,
dân tộc, phân bố dân cư, chất lượng
cuộc sống.



Thuận lợi – khó khăn của dân cư đối
với kinh tế - xã hội.


trình bày giải thích được đặc điểm
kinh tế chủ yếu của tỉnh.


Kĩ năng: Xác định vị trí địa lí của
tỉnh ta. Phân tích bảng số liệu thống
kê, biểu đồ.


đồ trên các phương tiện
dạy học.


- Làm việc với SGK.


-Bản đồ: Tỉnh
Quảng Ngãi.
-Các tài liệu về tỉnh
Quảng Ngãi liên
quan đến bài học.


<b>IV/ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:</b>




<b>1/Khảo sát chất lượng đầu năm của các lớp: </b>


LỚP Số HS 0 – 3,4 3,5 – 4,9 5,0 – 6,4 6,5 – 7,9 8,0 – 10


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL



9A 36
9B 44
9C 36
9D 33
9E 38
K9 187


<b> 2/Biện pháp thực hiện: </b>


Để thực tốt các yêu cầu về nội dung và phương pháp giáo viên và học phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a/ Đối với giáo viên:


- Nghiên cứu để nắm vững nội dung một cách chính xác.


- Nghiên cứu để cập nhật các kiến thức có liên quan đến chương trình. Ví dụ: số liệu về cơ cấu các
ngành sản xuất; tỉ trọng GDP các ngành sản xuất; GDP bình quân đầu người; ...


- Trong tình hình chưa có đầy đủ các đồ dùng dạy học, cần tận dụng các đồ dùng dạy học hiện có,
tìm thêm các mẫu vật thật, các phương tiện khác để phục vụ cho bài giảng tốt hơn.


- Phối hợp khéo léo các phương pháp dạy học trên cơ sở phương pháp “ Lấy học sinh làm trung
tâm” hướng dẫn học sinh tìm hiểu phát hiện kiến thức mới.


- Bám sát theo kế hoạch chung và PPCT để nắm được những thay đổi để có kế hoạch hàng tuần và
từng tiết.


b/ Đối với học sinh:


- Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị học tập như : sách giáo khoa, vở, bút và vở soạn, vở bài tập, Atlat


địa lí,...


- Nắm vững các kiến thức đã học một cách đầy đủ để sẵn sàng tìm hiểu, tiếp nhận kiến thức mới.
- Có lịng say mê nghiên cứu, tìm hiểu, từ đó thấy được vai trị, ý nghĩa của bộ mơn mà u thích


mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của giáo viên. Giúp đỡ nhau trong học tập, nghiên cứu nhất là
ở các tiết thực hành.


3/ Phương thức đánh giá:


a/ Để dánh giá được quá trình học tập của học sinh cần thu nhập đầy đủ các thông tin về trình độ,
khả năng và thái độ học tập của học sinh, vì vậy các hình thức kiểm tra đánh giá phải đa dạng.
Kết quả kiểm tra đánh giá của học sinh không chỉ thông qua các lần kiểm tra miệng, 15 phút, 45
phút, học kì mà cịn đánh giá học sinh thơng qua các hoạt động của học sinh ở trên lớp học. Dựa vào:
- Các hoạt động học tập ở trên lớp như làm việc với các phương tiện dạy học ( bản đồ, mơ hình,


tranh ảnh,...)


- Quan sát học sinh khi thực hành, thảo luận nhóm.


- Các báo cáo ngắn của học sinh về một vấn đề được tìm hiẻu.
b/ Phương pháp kiểm tra đánh giá, gồm có:


- Trắc nghiệm vấn đáp (dùng để kiểm tra miệng).
- Trắc nghiệm viết. Gồm có:


+ Trắc nghiệm khách quan;
+ Trắc nghiệm tự luận.



Giáo viên cần kết hợp hợp lí các phương pháp, không quá thiên về phương pháp này hay phương pháp
kia.


<b>V/ CHỈ TIÊU:</b>


LỚP Số HS 0 – 3,4 3,5 – 4,9 5,0 – 6,4 6,5 – 7,9 8,0 – 10


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL


9A 36
9B 44
9C 36
9D 33
9E 38
K9 187


<i><b> Đức Phổ, ngày 15 tháng 09 năm 2009</b></i>
GV bộ môn




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×