Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

boå sung kieán thöc veà caùc lôùp töø taøi lieäu daïy töï choïn ngöõ vaên 6 – cao thò kieàu oanh trang 2 – boå sung kieán thöùc veà caùc lôùp töø tieáng vieät i muïc tieâu ii thôøi löôïng 6 tieát iii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.35 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỔ SUNG KIẾN THỨC VỀ CÁC LỚP TỪ TIẾNG VIỆT.</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<b>II. Thời lượng: 6 tiết.</b>


<b>III.Bài đọc: CỦNG CỐ, MỞ RỘNG VAØ NÂNG CAO KIẾN THỨC TỪ MƯỢN.</b>


Tieát 1,2:


Xét theo nguồn gốc, các lớp từ tiếng Việt có thể chia làm hai loại. Đó là
từ do nhân dân sáng tạo ra còn gọi là từ thuần Việt; từ vay mượn của những
ngôn ngữ khác gọi là <b>từ mượn</b>.


<b>1.</b> <b>Lí do mượn từ và cách vay mượn.</b>


Tiếng Việt có thể chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị khơng chính xác ý
nghĩa nên phải vay mượn từ của ngôn ngữ khác. Chúng ta có nhiều cách vay
mượn khác nhau:


<b>-</b> Mượn hồn tồn có nghĩa là mượn cả ý nghĩa lẫn dạng âm thanh của từ
nước ngồi.


VD: xà phòng, mít tinh, bôn -sê- vích, …


<b>-</b> Mượn bằng cách dịch ý là dùng các tiếng thuần Việt hay Hán Việt để
dịch nghĩa của các hình vị trong ngơn ngữ Ấn Âu.


VD: Star (tieáng Anh) dịch ý ngôi sao.
Garde-boue (tiếng Pháp) <sub></sub> chắn bùn.


* Nói dễ hiểu hơn từ mượn là những từ tiếng Việt vay mượn từ của một


ngôn ngữ khác cả về âm thanh lẫn ngữ nghĩa. Tiếng Việt mượn từ của nhiều
ngôn ngữ như Anh, Pháp, Nga, … nhưng bộ phận từ mượn quan trọng nhất là
từ mượn của tiếng Hán (thường gọi là từ Hán Việt).


<b>2.</b> <b>Nguyên tắc mượn từ:</b>


 NT1: Mượn từ để làm giàu thêm vốn từ tiếng Việt.


 NT2: Mượn những từ mà tiếng Việt khơng có sẵn và khó dịch đúng.


 NT3: Khơng được mượn từ một cách tùy tiện để giữ gìn sự trong sáng của


tiếng Việt.


<b>3.</b> <b>Các bộ phận từ mượn:</b>


Tiếng Hán.
Tiếng Pháp.
Tiếng Việt mượn từ của nhiều ngôn ngữ khác nhau


Tiếng Anh.
Tiếng Nga.
Bộ phận từ mượn quan trọng nhất của tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt


<b>4.</b> <b>Cách viết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Cách 2: Những từ chưa Việt hóa hồn toàn hoặc gồm hai tiếng trở lên, ta
nên dùng gạch nối để nối các tiếng.



VD: ra-đi-ô, in-tơ-net, bôn-sê-vích, …
<b>IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>


Tiết 3:


<b>1. Nhóm bài tập nhận biết.</b>
Bài tập 1,2, Ngữ văn 6, tập 1, trang 26.
<b>Bài 1</b>:


a. vơ cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ; nguồn gốc tiếng Hán.
b. Từ: Gia nhân => nguồn gốc: tiếng Hán.
c. Quyết định, lãnh địa => nguồn gốc: tiếng Hán.
d. In -tơ – net => nguồn gốc: tiếng Anh.
<b>Bài 2</b>: Xác định nghĩa của các yếu tố (tiếng) tạo thành từ Hán Việt
a. Giả: chỉ người hoặc vật.


b. Khán: nhìn, trông coi,
c. Thính: nghe


d. Độc: đọc.


e. Yếu: quan trọng.
f. Điểm: vết đen.


g. Lược: tóm tắt điều cơ bản, chủ yếu.
h. Nhân: người.


<b>2. Nhóm bài tập tổng hợp và sáng tạo:</b>
Bài tập 3,4,5 – Ngữ văn 6, tập 1, trang 26.
<b>Bài 3</b>: Nêu một số từ mượn:



<b>a.</b> Tên đơn vị đo lường: met, kilomet, xăng timet.
<b>b.</b> Tên bộ phận xe đạp: ghi đông, gác ba ga.
<b>c.</b> Tên đồ vật: ra-đi-ô, ti vi, cát-sét.


<b>Bài 4: </b> Từ mượn


phoân - gọi điện
nốc ao - đo vaùn


fan - người say mê


Những từ này được dùng trong giao tiếp, sinh hoạt hàng ngày. Cần cân
nhắc để dùng cho phù hợp, không nên dùng từ mượn một cách thái quá.
VD:


<b>-</b> Khi nói chuyện với bạn thì có thể dùng <i>phơn:</i>
<i>Nam vừa phơn cho tớ, rủ đi chơi.</i>


<b>-</b> Khi nói chuyện với thầy, cơ giáo hay người lớn thì khơng dùng <i>phơn </i>mà
phải dùng <i>gọi điện</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 5: Chính tả (nghe viết): Thánh Gióng (từ Tráng sĩ mặc áo giáp đến lập
đền thờ ở q nhà)


<b>-</b> Phân biệt tr/ch: tráng só.
<b>-</b> Phân biệt t/c: sắt.


<b>-</b> Phân biệt n/l: lúc, lên, lửa, lớp, lẫn, là, lập, lại / núi, nơi, này.
<b>-</b> Phân biệt s/x: sứ giả, sắt, Sóc Sơn.



Tiết 4,5


<b>3. Nhóm bài tập củng cố, rèn luyện mở rộng:</b>
<b>Bài 1:</b> Nêu lí do quan trọng phải mượn từ của tiếng Việt.
<b>Bài 2</b>: (Khoanh tròn đáp án đúng)


 Những từ <i>hải đăng, tâm can, giang sơn, sơn hà, binh thư, giáo viên </i>là từ


mượn ngơn ngữ nào?
a. Tiếng Nhật.


b. Tiếng Hán.
c. Tiếng Anh.
d. Tiếng Pháp.


 Trong các từ sau từ nào là từ mượn:


a. ngày xưa
b. cha mẹ
c. mãng xà
d. con trâu


<b>Bài 3:</b> Xác định từ mượn và xếp chúng vào vị trí phù hợp với nguồn gốc của
nó:


Ăn, ăn uống, ẩm thực, văn hóa, học sinh, người dạy, khí hậu, khơng gian,
quốc gia, hịa bình, đầm ấm, lo lắng, vui vẻ, ti vi, pa-ra- bôn, ô tô, tàu thủy,
xe lửa, gác-đờ- bu, săm, lốp, pê-đan, gác-măng-rê, cúp, ten-nít, tuốc-lơ-vít,
nước, sông.



Từ mượn tiếng Hán Từ mượn tiếng Anh, tiếng Pháp
M: Sính lễ Gác – ba - ga


<b>Bài 4</b>: Liệt kê khoảng 20 từ mượn mà em biết theo các nhóm: từ mượn
tiếng Hán và từ mượn ngôn ngữ khác. (BT không yêu cầu tìm các từ mượn
đã Việt hóa một cách triệt để và khó xác định nguồn gốc)


Từ mượn tiếng Hán Từ mượn ngôn ngữ khác
M: Độc lập Xô viết


<b>Bài 5</b>:(Bài tập 6 sách bài tập Ngữ văn 6 tập 1, trang 11) Cho các nghĩa sau
của tiếng đại:


(1) to, lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(4) thời, thời kỳ.


Hãy xác định nghĩa của tiếng <i><b>đại </b></i>trong mỗi từ ngữ dưới đây băbgf cách
ghi số thứ tự của những nghĩa đã nêu trên vào ô trống.


<i>đại châu</i> <i>đại diện</i>


<i>đại lí</i> <i>đại dương</i>


<i>đại chiến</i> <i>đại ý</i>


<i>cận đại</i> <i>đại từ</i>


<i>đại lộ</i> <i>hiện đại</i>



<i>đại biểu</i> <i>tứ đaiï đồng đường</i>


<b>Bài 6</b>:<b> </b> Hãy đặt câu với từng từ trong các cặp từ dưới đây để thấy cách dùng
từ khác nhau của chúng:


<b>-</b> phu nhân / vợ
<b>-</b> phụ nữ / đàn bà
<b>-</b> Tổ quốc / đất nước.


(Gợi ý: Các từ đã cho có nghĩa tương đương nhau, HS đặt câu với từng từ và
thử thay thế chúng cho nhau để rút ra nhận xét về cách dùng. Lưu ý: Từ Hán
Việt và từ thuần Việt thường khác nhau về sắc thái ý nghĩa: Từ Hán Việt
thường mang tính khái qt cao, thích hợp với hồn cảnh sử dụng trang
trọng, có tính nghi lễ.)


Tiết 6:


<b>Bài 7</b>: Viết chính tả (phân biệt l / n):


Những ngày đẹp trời, buổi sáng bồ câu bay ra từng đàn. Sau một hồi
lượn vịng trên khơng trung trong lành, chúng đậu xuống mặt đất rồi tha thẩn
đi đi lại lại với cái đầu cứ lắc lư, lắc lư.


Vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục mà không bị hoa mắt, nhức đầu nhỉ?
Thật ra, nếu quan sát kĩ, ta có thể thấy rằng bồ câu chẳng lắc lư chút nào cái
đầu bé nhỏ của chúng. Chỉ vì thân bồ câu to, chân lại ngắn nên khi đi thân
hình chúng cứ đảo qua đảo lại, cái cổ ngắn cũng đung đưa, khiến ta lầm
tưởng là đầu bồ câu cũng lắc lư đó thơi.



(Theo TRI THỨC BÁCH KHOA CHO EM)
<b>Bài 8: </b>Dựa vào đoạn văn trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả hoạt
động của loài chim bồ câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>V. GỢI Ý DẠY – HỌC:</b>


<b>1.</b> Hệ thống, củng cố kiến thức về từ mượn.


<b>2.</b> Bổ sung thêm và làm cho học sinh hiểu các kiến thức về lí do mượn
từ, nguyên tắc mượn từ.


<b>3.</b> Học sinh rèn luyện cách dùng từ và bổ sung thêm vốn từ.
<b>4.</b> Rèn luyện kĩ năng viết chính tả và viết đúng các từ mượn.


<b>5.</b> Luyện tập tổng hợp và kiểm tra khả năng thực hiện các bài tập bổ
sung.


</div>

<!--links-->

×