Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.19 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHỊNG GD&ĐT TAM DƯƠNG</b> <b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN</b>
<b> NĂM HỌC 2020-2021</b>
<b>ĐỀ THI MƠN: HĨA HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề) </i>
<i>Đề thi này gồm 02 trang</i>
<b>Câu 1. (2 điểm) Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái A, B, C, D. Viết phương trình hóa học</b>
hồn thành chuỗi phản ứng sau:
2
2 1:1
<i>o</i> <i><sub>H O</sub></i>
<i>t</i> <i>P</i> <i>NaOH</i>
<i>A</i> <i>O</i> <i>B</i> <i>C</i> <i>D</i>
<b>Câu 2. (2 điểm) Natri peoxit ( Na</b>2O2), kali supeoxit (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, chúng hấp thu
dễ dàng khí CO2 và giải phóng khí O2 nên thường được sử dụng trong bình lặn hoặc tầu ngầm.
để hấp thu khí CO2 đồng thời cung cấp khí O2 cho con người trong hơ hấp.
a) Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra giải thích ứng dụng vừa nói trên.
b) Khi sử dụng, để lượng khí CO2 do một người thải ra bằng với lượng oxi được cung cấp để
người đó hít vào thì hỗn hợp Na2O2 và KO2 cần được trộn với nhau theo tỉ lệ mol nào?
<b>Câu 3. (2 điểm) Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 48 hạt, trong</b>
đó số hạt mang điện nhiều gấp hai lần số hạt khơng mang điện.
a) Tìm ngun tố A.
b) Cho một lượng nhỏ oxit với hóa trị cao nhất của A vào dung dịch BaCl2, viết phương trình
hóa học của phản ứng xảy ra.
<b>Câu 4. (2 điểm) </b>
a) Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt sau: O2, H2, CO2, N2.
b) Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24%.
Xác định cơng thức tinh thể ngậm nước.
<b>Câu 5. (2 điểm) Một hợp chất X gồm các nguyên tố Fe, O, S có tỉ lệ khối lượng m</b>Fe : mO : mS : = 7:
12 : 6. Hãy xác định:
a) Công thức hóa học và gọi tên của hợp chất X biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 60 gam hợp chất.
<b>Câu 6. (2 điểm) Hịa tan hồn tồn 3,6 gam Mg trong 200 gam dung dịch H</b>2SO4 loãng thu được dung
dịch X và V lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 8% vào dung dịch X đến khi vừa thu được
kết tủa lớn nhất thì dừng lại, thấy hết 200 gam dung dịch NaOH, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y.
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trị V.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 ban đầu.
d) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.
<b>Câu 7. (2 điểm) Sục từ từ V lít khí CO</b>2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được m gam
kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH 1M từ từ vào dung dịch X lại thấy xuất hiện kết tủa, khi
vừa thu được kết tủa cực đại thì hết 100 ml. Giả sử khí CO2 được hấp thụ hết và các phản ứng xảy ra
hồn tồn.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trị của m và V.
<b>Câu 8. (2 điểm) Cho hỗn hợp chứa 0,1 mol mỗi chất sau: K</b>2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 vào cốc nước
dư, khuấy đều sau đó đun nóng cốc chứa hỗn hợp phản ứng. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch A.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
<b>Câu 9. (2 điểm) Khi cho a gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Fe vào dung dịch H</b>2SO4 dư thu được 3a
gam muối sunfat và V lít H2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X vào dd H2SO4 đặc, nóng dư thu
được 3,5a gam muối sunfat và 10,08 lít SO2 (đktc). Tính V.
<b>Câu 10. (2 điểm) Chất lỏng A trong suốt, không màu. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A là</b>
8,3% hiđro; 59,0% oxi; 32,7% clo. Khi đun nóng A đến 1100<sub>C, thu được khí X và chất lỏng B có khối</sub>
lượng giảm 16,8% so với A. Khi làm lạnh A dưới 00<sub>C, thoạt đầu tách ra tinh thể Y không chứa clo,</sub>
làm lạnh chậm ở nhiệt độ thấp hơn nữa sẽ tách ra tinh thể Z chứa 65% clo về khối lượng. Khi làm
nóng chảy Z có thốt ra khí X. Xác định công thức A, B, X, Y, Z.
<b></b>
<i> Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.</i>