Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giao an lop 5 tuan 12 CKTKN da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.36 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>KÍNH GIÀ U TRẺ</b>


( Tiếât 1)
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép đối với người già, yêu thương, nhường nhịn
em nhỏ.


- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già, yêu thương em nhỏ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>+ GV: SGK , bảng phụ</b>
+ HS: SGK, VBT
<b>III. NOÄI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện sau</b>
đêm mưa



<b>* Mục tiêu: </b>
<b>* Cách tiến hành</b>


1. GV đọc truyện Sau đêm mưa
<b>2. HS kể lại truyện </b>


<b>3. Thảo luận </b>


H: Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em
bé?


H: Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?


H; Em có suy nghĩ gì về việc làm của các
bạn?


- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK</b>
<b>* Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể</b>
hiện tình cảm kính già yêu trẻ


<b>* Cách tiến hành</b>


- Hát


- HS nghe
- HS kể lại



+ Các bạn trong truyện đã đứng tránh
sang một bên đường để nhường đường
cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em
nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để
khỏi ngã


+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã
biết giúp đỡ người già và em nhỏ


+ Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn
đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ. các
bạn đã quan tâm giúp đỡ người già
- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS làm bài tập 1


- Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận
xét


- GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành
vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ


Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu
thương chăm sóc em nhỏ.


<b>4. Củng cố</b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Chuẩn bị tiết sau.


- HS trình bày ý kiến


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>MÙA THẢO QUẢ</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


<b>- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị
của rừng thảo quả.


- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: - Tranh minh hoạ SGK


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
HS: - Đọc trước bài


<b> III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi
về nội dung bài


- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới</b>


<i> a. Giới thiệu bài</i>


<i> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<b> * Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn


- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc


- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài


- GV đọc mẫu chú ý hướng dẫn cách đọc
<b> * Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả


lời câu hỏi


H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?


H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú
ý? ( HS khá, giỏi nêu )


GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm
đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi lặp lại
có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của
thảo quả. tác giả dùng các từ Lướt thướt, quyến,
rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo
quả lan toả, kéo dài trong không gian. các câu
ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả


- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu
hỏi


- 1 HS đọc to cả bài
- 3 HS đọc


- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc


- HS đọc cho nhau nghe


- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài


- Lớp đọc thầm và thảo luận



+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm
cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời
thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người
đi rừng cũng thơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của
thảo quả trong đất trời.


- GV ghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa


H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát
triển nhanh?


GV ghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
H: Hoa thảo quả nảy ở đâu?


H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?


H: đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?


<i>c. Thi đọc diễn cảm</i>
- 1 HS đọc toàn bài


- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
- GV hướng dẫn cách đọc


- GV đọc mẫu



- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc


- GV nhận xét ghi điểm
<b>4. Củng cố </b>


- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau


+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng
người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ
đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái,
thảo quả đã thành từng khóm lan toả,
vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không
gian


+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây


+ Khi thảo quả chín rừng rực lên
những chùm quả đỏ chon chót, như
chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương
thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ
dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm
nóng. Thảo quả như những đốm lửa
hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp
nháy



+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương
thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển
nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua
nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- 1 HS đọc to


- HS đọc cho nhau nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009</b>
<b>TOÁN</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000,....</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Biết :</b>


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…


- Chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
- HS làm bài 1,2 SGK/57.


- HS khá, giỏi làm tiếp BT3.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: SGK,bảng phụ
- HS: Bảng con, SGK
<b>III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài</i>
* Ví dụ 1


- GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính


- Hát


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

27,867  10.


- GV nhận xét phần đặt tính và tính của
HS.


- GV nêu : Vậy ta có :
27,867  10 = 278,6


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra


quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
10 :


+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân
27,867  10 = 278,67.


+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành
278,67.


+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết
làm thế nào để có được ngay tích 27,867


 10 mà khơng cần thực hiện phép tính ?


+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10
ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách
nào ?


* Ví dụ 2


- GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện
tính 53,286  100.


- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả
tính của HS.


- GV hỏi : Vậy 53,286  100 bằng bao


nhiêu ?



- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy
tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong
phép nhân 53,2896  100 = 5328,6


+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành
5328,6.


+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết
làm thế nào để có được ngay tích 53,286


 100 mà khơng cần thực hiện phép tính ?


+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100
ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách


bài vào vở nháp.


27,867
x 10
278,670


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.


+ HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867
thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.


+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867
sang bên phải một chữ số thì ta được số
278,67.



+ Khi cần tìm tích 27,867  10 ta chỉ cần


chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên
phải một chữ số là được tích 278,67 mà
khơng cần thực hiện phép tính.


+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải một chữ số là được ngay tích.


- 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.


53,286
 100


5328,600
- HS cả lớp theo dõi.


- HS nêu : 53,286  100 = 5328,6


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là
5328,6.


+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286
sang bên phải hai chữ số thì ta được số
5328,6



+ Khi cần tìm tích 53,286  100 ta chỉ cần


chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên
phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà
khơng cần thực hiện phép tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nào ?


* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10,100,1000,....


- GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân
với 10 ta làm như thế nào ?


- Số 10 có mấy chữ số 0 ?


- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
làm như thế nào ?


- Số 100 có mấy chữ số 0 ?


- Dựa vào cách nhân một số thập phân với
10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập
phân với 1000.


- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân
với 10,100,1000....


- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay
tại lớp.



<b>*.Luyện tập - thực hành</b>
Bài 1


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tính nhẩm:


1,4 x 10 9,63 x 10 5,328 x 10
2,1 x 100 25,08 x 100 4,061 x 100
7,2 x 1000 5,32 x 1000 0,894 x 1000
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


Bài 2


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm .


- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3 ( Nếu còn thời gian làm tại lớp )
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó đi
hướng dẫn HS kém.


<b>4.Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Chuẩn bị tiết sau.


hai chữ số là được ngay tích.


- HS : Muốn nhân một số thập phân với
10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên phải một chữ số.


- Số 10 có một chữ số 0.


- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
- Số 100 có hai chữ số 0.


- Muốn nhân một số thập phân với 1000
ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên phải ba chữ số.


- 3,4 HS nêu trước lớp.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài.


a.10,4dm = 104cm; b.12,6m= 1260cm
c.0,856m= 85,6cm; d.5,75dm= 57,5cm



- 1 HS đọc


<i>Bài giải</i>


<i>10 l dầu hoả cân nặng là:</i>
<i>10 x 0,8 = 8 (kg)</i>
<i>Can dầu hoả cân nặng là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>LỊCH SỬ</b>


<b>VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc
đói”, “giặc dốt, “giặc ngoại xâm”.


- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên
góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,…


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: +Các hình minh họa trong SGK.
+Phiếu học tập


- HS: SGK
<b>III.NỘI DUNG: </b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra vở bài tập ở nhà
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài </i>
<i>b. Phát triển bài</i>


- Hát


<b>Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau</b>
<b>cách mạng tháng Tám</b>


- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi tóc" thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:


- 1 HS đọc
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng


Tám, nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo
sợi tóc".


- Tình thế vô cùng bấp bênh,
nguy hiểm về đất nước gặp mn
vàn khó khăn.


+ Hồn cảnh nước ta lúc đó có những khó
khăn, nguy hiểm gì?


- Hơn 2 triệu người chết, nông


nghiệp đình đốn, 90% người mù
chữ v.v...


- Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
Đàm thoại:


+ Nếu khơng đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt
thì điều gì có thể xảy ra?


- Đồng bào ta chết đói, khơng đủ
sức chống giặc ngoại xâm.


+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là
giặc?


- Chúng cũng nguy hiểm như
giặc ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 trang
25, 26 SGK.


Hình 2: Nhân dân đang qun
góp gạo.


- Hỏi:


- Hình 3: Chụp một lớp bình dân
học vụ.


+ Hình chụp cảnh gì?



+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"


- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến
khác.


- Lớp dành cho người lớn tuổi
học ngoài giờ lao động.


<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi</b>
<b>"Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"</b>


- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu
hỏi:


+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta
đã làm được những cơng việc để đẩy lùi những
khó khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân
dân ta như thế nào?


- Tinh thần đoàn kết trên dưới
một lòng và cho thấy sức mạnh to
lớn của nhân dân ta.


+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn
hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ
như thế nào?


- Nhân dân một lòng tin tưởng
vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm


cách mạng


<b>Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt </b>
<b>"Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"</b>


- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn
"Bác HVT - cho ai được".


Hỏi:


+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ
qua câu chuyện trên?


- Một số học sinh nêu ý kiến.
<b>4. Củng cố</b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Chuẩn bị tiết sau.


<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>( Nghe – viết)</b>
<b>MÙA THẢO QUẢ</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Làm dược bài tập 2b, 3b.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Các thẻ chữ theo nội dung bài tập


- HS: vở viết, bảng con


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu
- Nhận xét ghi điểm


<b> 3. bài mới</b>
<i> a. Giới thiệu bài</i>


<i> b. Hướng dẫn nghe viết</i>


<b>* Trao đổi về nội dung bài văn</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn


H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn?


<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>
- u cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó


<b>* Viết chính tả</b>
<b>* Sốt lỗi </b>
- Thu chấm



<i>c. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b>Bài 2b) </b>


- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò
chơi


+ các cặp từ :


- 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở


- Nghe


- HS đọc đoạn viết


+ Đoạn văn tả q trình thảo quả nảy
hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng
ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó


+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ,
mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa
nắng, đỏ chon chót.


- HS viết chính tả


- HS thi theo hướng dẫn của GV


<b>bát-bác</b> <b>Mắt-mắc</b> <b>Tất-tấc</b> <b>Mứt-mức</b>


Bát cơm-chú bác


Bát ngát-bác trứng
Cà bát-bác học


Đôi mắt-mắc màn
Mắt mũi-mắc áo
Mắt lưới-mắc nợ


Tất cả-tấc đất
Tất bật-một tấc


Mứt Tết-mức độ
Hộp mứt-vượt
mức


Mứt dừa-mức ăn
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu


- HS làm việc theo nhóm làm vào giấy khổ to
dán lên bảng, đọc phiếu


H: Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dịng có điểm gì
giống nhau?


- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
<b>4. Củng cố </b>


- HS đọc yêu cầu



- HS làm bài theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS học bài


<b>Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009</b>
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: Biết :</b>


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, trịn trăm.
- Giải bài tốn có ba bước tính .


- Hs làm bài: 1(a), 2( a,b), 3


- HS khá, giỏi làm tiếp bài 2(c,d) và bài 4.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: SGK, bảng phụ
HS: Bảng con, SGK
<b>III. NỘI DUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài</i>
Bài 1


a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.


1,48 x 10 5,12 x 100 2,571 x 1000
15,5 x10 0,9 x 100 0,1 x 1000
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình
trước lớp.


- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được
1,48  10 = 14,8 ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:


a) 7,69 x 50 b) 12,6 x 800


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.



- HS làm bài vào vở bài tập.


- 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài,
HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với
10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của
1,48 sang bên phải một chữ số.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 7,69 b) 12,6
x 50 x 800
384,5 10080


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.


- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và
thực hiện phép tính của bạn.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để tự


kiểm tra bài nhau.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Quãng đường người đó đi được trong 3
giờ đầu là :


10,8  3 = 32,4 9km)


Quãng đường người đó đi được trong 4
giờ tiếp theo là :


9,52  4 = 38,08 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố </b>


- GV tổng kết tiết học
<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>


Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


là :


32,4 + 38,08 = 70,48 (km)


Đáp số : 70,48km
- HS khá, giỏi nêu cách làm bài 4


HS về nhà làm bài 1b; 2c,d ; 4 ( HS yếu,
TB làm bài 1b; 2c,d )


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu đúng nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.


<b>- Biết tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết</b>
tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu (BT3).


- Hs khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở bài tập 2.
- Giáo dục HS ý thức yêu quý và bảo vệ môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: SGK, bảng phụ</b>
<b>HS: SGK, bảng nhóm</b>
<b>III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp
quan hệ từ mà em biết.


- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : ( ghi bảng)</b></i>
<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b>Bài 1</b>


a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập


- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc ghi nhớ


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS lên trả lời.


b) yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


- HS hoạt động nhóm


+ Khu dân cư: Khu vực nhân dân ăn


ở, sinh hoạt.


+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của
nhà máy, xí nghiệp,...


+ Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực
lưu giữ cây cối, con vật, cảnh quan
thiên nhiên không để mất đi.


- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm


+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành
từ phức .Sau đó tìm hiểu và ghi lại nghĩa của
từ phức đó.


- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét kết luận


( GV kết hợp GD môi trường )


- HS đọc yêu cầu


- HS hoạt động theo nhóm



- HS đọc bài của nhóm mình


- HS khá, giỏi nêu được nghĩa các từ.
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực
hiện được, giữ gìn được


+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phịng tai nạn,
trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn
xảy đến với người đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật
có ý nghĩa lịch sử .


+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn ,
không thể suy suyển, mất mát.


+ Bảo tồn: để lại không để cho mất.
+ Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ


+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm
để giữ cho nguyên vẹn


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa
với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không
thay đổi



- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
<b>4. Củng cố</b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập


<b>KHOA HỌC</b>
<b>SẮT, GANG, THÉP</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép và nguồn gốc của chúng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép .


- Giáo dục HS có ý thức bảo quản đồ dung trong nhà.


- Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV:Hình trang 48;49 SGK


HS:Tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
<b>III.NỘI DUNG :</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>


<b>1. KhởI động</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> Nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây,</b>
song ?


<b>3. Bài mới</b>


<i><b> a.Giới thiệu bài: Sắt, gang, thép được sử</b></i>
dụng để làm gì ? -Cách bảo quản các vật
dụng làm bằng sắt , gang , thép ra sao ? Đó
là nội dung bài học hôm nay .


<i>b. Phát triển bài :</i>


<b>Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin . </b>
<b>-Mục tiêu : Nêu được nguồn gốc của sắt ,</b>
gang , thép và một số tính chất của chúng
-Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời các
câu hỏi :


a/Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?


b/ Gang, thép đều có thành phần nào chung
?


c/ Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?
<i><b>Kết luận:Sắt có trong các thiên thạch ,</b></i>
<i><b>quặng sắt . </b></i>



<i><b>-Gang và thép : Giống nhau : là hợp kim</b></i>
<i><b>của sắt và các- bon . </b></i>


- Hát


-Vài HS trả lời câu hỏi .


-Nghe giới thiệu bài .


-Làm việc cá nhân


-Một số HS trình bày bài làm của mình,
các HS khác góp ý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Khác nhau : Gang cứng , giòn </b></i>
<i><b>Thép cứng , bền , dẻo </b></i>


<b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận </b>


-Mục tiêu : Nêu được cách bảo quản một số
đồ dùng bằng gang , thép .


-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 48;49
SGK và nói xem gang hoặc thép được sử
dụng để làm gì ?


-Hỏi thêm :


-Kể tên một số dụng cụ , máy móc , đồ


dùng được làm từ gang hoặc thép mà em
biết .


- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
gang , thép có trong nhà .


<i><b>Kết luận : Các hợp kim của sắt được</b></i>
<i><b>dùng làm các đồ dùng như nồi , chảo ,</b></i>
<i><b>dao kéo , cày , cuốc ,…..</b></i>


Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ
dùng này , sử dụng xong phải rửa sạch và
cất nơi khô ráo .


<b>4.Củng cố.</b>


-Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
<b>- Chuẩn bị tiết sau.</b>


Làm việc nhóm đơi


-Một số HS trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình .


-Các HS khác chữa bài


<b>KĨ THUẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I MỤC TIÊU: </b>



- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một số sản phẩm
yêu thích.


- Có kĩ năng khâu thêu .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu ,thêu đã học.
HS: Dụng cụ để thực hành .


<b> III.NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


<b> 2. kiểm tra bài cũ</b>


2 HS trình bày cách bày dọn bữa ăn
<b> 3.Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


<b> Hoạt động 1:Ôn tập những nội dung </b>
<b>đã học trong chương I.</b>


- Nhắc lại những nội dung chính đã học trong
chương I.


-Nêu lại cách đính khuy,thêu chữ V,thêu dấu


nhân và những nội dung đã học trong phần nấu
ăn.


-GV NX và tóm tắt những nội dung HS vừa
nêu.


<b> Hoạt động 2 . HS thảo luận nhóm để chọn </b>
<i><b>sản phẩm thực hành:</b></i>


-GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự
chọn.


+ Củng cố những kiến thức,kĩ năng về
khâu ,thêu, nấu ăn đã học.


+Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn,mỗi nhóm
sẽ hồn thành một sản phẩm.


- GV chia nhóm và phân cơng vị trí làm việc
của các nhóm.


-Tổ chức cho H thảo luận nhóm để chọn sản
phẩm và phân cơng nhiệm vụ chuẩn bị ( nếu
chọn nội dung nấu ăn )


-GV ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn.
-GV kết luận hoạt động 2.


<b>4:Củng cố</b>



- GV nhận xét ý thức học tập của HS và khen
ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.


- Hát


-H nhớ lại bài để trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Kể chuyện</b>


<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường; lời kể rõ ràng,
ngắn gọn .


- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
- Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


+ GV: Chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ mơi trường
+ HS: Chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ mơi trường
<b> III. NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện
người di săn và con nai


- 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và ghi điểm
<b> 3. Bài mới</b>


<i> a. Giới thiệu bài:</i>


Kể chuyện đã nghe đã đọc
<i> b. Hướng dẫn kể chuyện</i>
<b>* Tìm hiểu đề bài</b>


- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo
vệ môi trường


- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý


- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được
đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ mơi
trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài
SGK sẽ được cộng thêm điểm


( GV kết hợp GDMT )
<b>* Kể trong nhóm</b>


- Cho HS thực hành kể trong nhóm


- Gợi ý:


+ Giới thiệu tên truyện


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của
nhân vật bảo vệ môi trường.


+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
<b> * kể trước lớp</b>


- Tổ chức HS thi kể trước lớp


- Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS về nhà kể lại


- 5 HS kể


- HS nêu ý nghĩa


- 1 HS đọc đề bài


- HS tự giới thiệu câu chuyện mình sẽ
kể: tơi sẽ kể cho các bạn nghe câu
chuyện Chim sơn ca và bông cúc


trắng


Tôi xin kể câu chuyện cóc kiện trời, ..
hai cây non trong truyện đọc đạo
đức....


- HS trong nhóm kể cho nhau nghe và
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện , hành động của nhận vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


<b> - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.</b>
<b> - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.</b>


- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để giúp ích cho đời.
(thuộc hai khổ thơ cuối bài).


- Trả lời các câu hỏi có trong bài.


- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài thơ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Tranh minh hoạ SGK


Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc
HS: Đọc trước bài



<b> III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài mùa thảo quả
H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? vì
sao?


H: Nội dung bài là gì?
- GV nhận xét ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> 3. Bài mới</b>
<i> a. Giới thiệu bài</i>


<i> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<b> * Luyện đọc</b>


- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia khổ thơ


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ


Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- HS tìm từ khó đọc


- GV ghi bảng từ khó đọc


- GV đọc mẫu


- HS đọc từ khó


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp


- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu .


<b> * Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm bài thơ và câu hỏi


H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói
lên hành trình vơ tận của bầy ong?


+ hành trình: chuyến đi xa, dài ngày, nhiều
gian nan vất vả


+ Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu


H: Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi
nào?


H: Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối đỏ như
những ngọn lửa cháy sáng


H: Em hiểu câu thơ:" Đất nơi đâu cũng tìm ra


ngọt ngào." như thế nào?


H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói
điều gì về cơng việc của bầy ong?


<i>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ</i>
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài và tìm cách
đọc hay


- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ
cuối ( GV treo bảng phụ)


- 1 HS đọc


- Bài chia 4 khổ thơ
- 4 HS đọc nối tiếp lần
- HS tìm và nêu


- HS đọc từ khó


- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp


- 1 HS đọc toàn bài


+ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy
ong bay đến trọn đời tìm hoa, thời
gian vơ tận


+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu


biển xa, quần đảo


+ Những nơi ong bay đến đều có vẻ
đẹp đặc biệt của các lồi hoa:


- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối,
trắng màu hoa ban.


- Nơi biển xa: Hàng cây chắn bão dịu
dàng mùa hoa


- Nơi quần đảo: loài hoa nở như là
khơng tên


+ Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất
chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng
tìm ra được hoa để làm mật, đem lại
hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
+ Muốn ca ngợi công việc của bầy
ong. Bầy ong mang lại những mật
ngọt cho con người cảm nhận được
những mùa hao đã tàn phai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS thi đọc


- GV nhận xét ghi điểm
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét ghi điểm
<b> 4. Củng cố</b>



- Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về học thuộc lòng bài


- HS thi


- HS đọc thuộc lịng trong nhóm
- 3 HS thi (HS khá, giỏi thuộc hết bài)


- HS nêu


<b>Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009</b>
<b>TOÁN</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b> VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Biết :</b>


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hốn .
- HS làm bài 1(a,c), bài 2.


- HS khá, giỏi làm tiếp bài 1(b,d), bài 3.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK


<b>III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>
<i>b. Phát triển bài</i>
* ví dụ 1


+ Hình thành phép tính nhân một số thập
phân với một số thập phân.


- GV nêu bài tốn ví dụ : Một mảnh vườn
hình chữ nhật có chiều dài 6,4m chiều
rộng 4,8m . Tính diện tích mảnh vườn đó.
- GV hỏi : Muốn tính diện tích của mảnh
vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- GV : Hãy đọc phép tính diện tích mảnh


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.



- HS nghe.


- HS nghe và nêu lại bài toán.


- HS : Ta lấy chiều dài nhân với chiều
rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vườn hình chữ nhật.


- GV nêu : Như vậy để tính được diện tích
của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta
phải thực hiện phép tính 6,4  4,8 . Đây là


một phép nhân một số thập phân với một
số thập phân.


+ Đi tìm kết quả


- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết qủa
phép nhân 6,4m  4,8m.


- GV gọi HS trình bày cách tính của
mình.


- GV nghe HS trình bày và viết cách làm
lên trên bảng như phần bài học trong
SGK.


- GV hỏi : Vậy 6,4m  4,8m bằng bao



nhiêu mét vuông ?


+ Giới thiệu kỹ thuật tính


- GV nêu : Trong bài tốn trên để tính
được 6,4  4,8 = 30,72 (m2) các em phải


đổi số đo 6,4m và 4,8m thành 64dm và
48dm để thực hiện phép tính với số tự
nhiên, sau đó lại đổi lại kết quả 3072dm2


= 30,72m2<sub>. Làm như vậy mất thời gian và</sub>


không thuận tiện nên người ta đã nghĩ ra
cách đặt tính và thực hiện như sau :


- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện
tính như SGK.


- HS trao đổi với nhau và thực hiện :
6,4m = 64dm


4,8m = 48dm


64
 48


512
256



3072 (dm2<sub>)</sub>


3072 dm2<sub> = 30,72 m</sub>2


Vậy 6,4  4,8 = 30,72 (m2)


- 1 HS trình bày như trên, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.


- HS : 6,4  4,8 = 30,72 (m2)


* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên :
+ 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3.


8 nhân 6 bằng 48, nhớ 3 là 51 viết 51.
+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1.


6,4 4 nhân 6 bằng 24, nhớ 1 là 25, viết 25.
 4,8 + Hạ 2


512 1 cộng 6 bằng 7 viết 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

30,72 (m2<sub>) 2 thêm 1 là 3, viết 3</sub>


* Đếm thấy phần thập phân của cả hai thừa số có hai chữ số, ta
dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái.
* Vậy 6,4  4,8 = 30,72


- GV : Em hãy so sánh tích 6,4  4,8 ở cả



hai cách tính.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính
6,4  4,8 = 30,72 theo cách đặt tính.


- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
64  48 và 6,4  4,8


Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở hai
phép tính này.


* Ví dụ 2


- GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và
tính 4,75  1,3


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính
của mình.


- GV nhận xét cách tính của HS.
<b>*.Ghi nhớ</b>


- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
<b>* Luyện tập - thực hành</b>



Bài 1 ( cả lớp )


- GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép
nhân.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tách phần thập
phân ở tích trong phép tính mình thực
hiện.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2 ( HS khá, giỏi nêu t/c giao hoán)
a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả
vào bảng số.


- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả
6,4  4,8 = 30,72 (m2)


- HS cả lớp cùng thực hiện.


- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp,
HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét :


- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS
cả lớp làm vào giấy nháp.


- HS nhận xét bạn tính đúng/sai.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi


và nhận xét.


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp.


Kết quả:


a. 38,70 ; b. 108,875
c. 1,128 ; d. 35,2170


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>a</b> <b>b</b> <b>a </b><b> b</b> <b>b </b><b> a</b>


3,36 4,2 3,36  4,2 = 14,112 4,2  3,36 = 14,112


3,05 2,7 30,5  2,7 = 8,235 2,7  3,05 = 8,235


- GV gọi 1 HS kiểm tra kết quả tính của
bạn trên bảng.


- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết
tính chất giao hoán của phép nhân các số



- 1 HS kiểm tra, nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thập phân :


Bài 3 : ( còn thời gian cho HS làm tại lớp)
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS khá, giỏi nêu cách làm.


<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>CƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp :</b>
+ Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí,…


+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- HS khá, giỏi


+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ
khéo tay, nguồn ngun liệu sẵn có.



+ Nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ công ở địa phương.


+ Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hang thủ cơng nổi tiếng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
HS: SGK, vở bài tập


<b>III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới</b>
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:


+ Ngành lâm nghiệp có những hoạt động
gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?



+ Nước ta có những điều kiện nào để
phát triển ngành thuỷ sản?


- Nghe


<b>Hoạt động 1</b>


MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo kết


quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp hoạt
động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm
của ngành công nghiệp.


- GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS,
tuyên dương các em tích cực sưu tầm để
tìm được nhiều ngành sản xuất, nhiều sản


- HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết
quả. Cách báo cáo như sau:


+ Giơ hình cho các bạn xem.
+ Nêu tên hình (tên sảm phẩm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

phẩm của ngành cơng nghiệp.


<b>Hoạt động 2</b>


TRỊ CHƠI "ĐỐI ĐÁP VỊNG TRỊN?"
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi



nhóm 1 HS làm giám khảo.


- GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội đưa
câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn,
đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội
4, đội 4 đố đội 1. Chơi như vậy 3 vòng. Các
câu hỏi phải hỏi về các ngành sản xuất công
nghiệp, hoặc các sản phẩm của ngành này.
Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi câu trả
lời đúng được 10 điểm. Nếu đặt câu hỏi sai
bị trừ 2 điểm, nếu trả lời sai bị trừ 2 điểm.
Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều
điểm nhất là đội thắng cuộc.


- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.


- HS chia nhóm chơi.


- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta
khai thác được loại khoáng sản nào
nhiều nhất (than).


2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện
kim (gang, thép,...)


3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của


ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản).


<b>Hoạt động 3</b>


MỘT SỐ NGHỀ THỦ CÔNG Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm


trưng bày kết quả sưu tầm về các tranh
ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ công
hoặc sản phẩm của nghề thủ công.


- GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS,
tuyên dương các em tích cực sưu tầm để
tìm được nhiều nghề sản xuất thủ công,
nhiều sản phẩm của các nghề thủ cơng.
- GV hỏi: Địa phương ta có nghề thủ cơng
nào?


- HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi
những gì mình biết về các nghề thủ
công, các sản phẩm thủ cơng vào phiếu
của nhóm mình.


- HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.


- Một số HS nêu ý kiến.
<b>Hoạt động 4</b>


VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỀ THỦ CÔNG Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi



và trả lời các câu hỏi sau:


+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công
ở nước ta?


- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Nghề thủ cơng có vai trị gì đối với đời
sống nhân dân ta?


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau


+ Nghề thủ công tạo công ăn việc làm
cho nhiều lao độg.


+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ
kiếm trong dân gian...


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người(ND ghi


nhớ).


- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV:- Giấy khổ to và bút dạ


- bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
HS: SGK, vở


<b> III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Thu chấm Đơn kiến nghị của 5 HS
- Nhận xét bài làm của HS


<b>3. Bài mới</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>


H: em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
<i>b. Tìm hiểu ví dụ</i>


- u cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài
Hạng A cháng



H: qua bức tranh em cảm nhận được điều gì
về anh thanh niên?


- Làm việc theo hướng dẫn của GV


- Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài...


- HS quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các
em cùng đọc bài Hạng A cháng và trả lời câu
hỏi cuối bài


Cấu tạo bài văn Hạng A cháng:
1- Mở bài


2- Thân bài


- Hình dáng của Hạng A cháng?


-HĐ và tính tình?


3- Kêt bài:


- Câu hỏi cuối bài nói lên điều gì?


H: Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo
của bài văn tả người?



<i><b> c. Ghi nhớ</b></i>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
<i><b> d. Luyện tập</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn:


+ Em định tả ai?


+ Phần mở bài em nêu những gì?


+ Em cần tả được những gì về người đó
trong phần thân bài?


+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài


- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên
bảng


- HS đọc bài


- từ" nhìn thân hình.... đẹp quá"


- Nội dung: Giới thiệu về hạng A
cháng.


- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi
khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng


A Cháng


-Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim,
bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc
cao, vai rộng, người đứng thẳng như
cột đá trời trồng, khi đeo cày trông
hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ
đeo cung ra trận.


- lao động chăm chỉ, cần cù, say mê ,
giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm
chắm vào công việc


-Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng
là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
- Cấu tạo chung của bài văn tả người
gồm:


1. Mở bài: giới thiệu người định tả
2. Thân bài: tả hình dáng.


- Tả hoạt động, tính nết.


3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người
được tả


- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập


- tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...


- Phần mở bài giới thiệu người định tả
- Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước
da, dáng đi...


-Tả tính tình:
- Tả hoạt động:


- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình
với người đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV cùng HS nhận xét dàn bài
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).


- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo u cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã
cho BT4


- HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT1.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



GV: Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
HS: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ
phức có tiếng bảo ở bài tập 2


- 2 HS lên dặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan
hệ từ


- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ
- Nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới</b>


<i> a. Giới thiệu bài</i>


<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b> Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài



- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét KL lời giải đúng


- 2 HS lên đặt câu
- 2 HS đặt câu
- 2 Hs đọc ghi


- Hs đọc
- HS làm bài


- Hs nhận xét bài của bạn


A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen,
vịng như hình cái cung, ơm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- gọi HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nhận xét lời giải đúng


<b> a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao</b>


b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một
làng xa.



<b> c) trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa</b>


d) tơi đã đi nhiều nơi , đóng qn ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi
<b>như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn</b>
không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.


Bài tập 4 (HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3
QHT)


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ ,
cặp từ quan hệ và ý nghĩa của chúng.


- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>



- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...
- HS làm bài 1.


- HS khá, giỏi làm bài 2, 3.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
<b>III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài.</i>
Bài 1 (cả lớp)
a) Ví dụ


- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện
phép tính 142,57  0,1.



- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của
bạn.


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
0,1.


+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của
142,57  0,1 = 14,257


+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.


+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có
thể tìm ngay được diện tích bằng cách
nào?


- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.


142,57
 0,1



14,257
- 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì
sửa lại cho đúng.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của
GV.


+ HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa
số, 14,257 là tích.


+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57
sang bên trái một chữ số thì được số
13,257.


+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể
tìm ngay được tích là 14,257 bằng
cách chuyển dấu phẩy của 142,57
sang bên trái một chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết
quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của
phép nhân 531,75  0,01 = 5,3175.


+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành
5,3175.



+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có
thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?


- Gv hỏi :


+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta
làm như thế nào ?


+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta
làm như thế nào ?


- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần
kết luận in đậm trong SGK.


b) Luyện tập
<b>Bài 1: </b>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 2 (nếu còn T.gian làm ln)</b>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.


- GV hỏi : 1ha bằng bao nhiêu km2<sub> ?</sub>


- GV viết lên bảng trường hợp đầu tiên và
làm mẫu cho HS.


1000 ha = ...km2


1000 ha = (1000  0,01) km2 = 10km2



- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
của bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3 ( HS về nhà )</b>


<b>4. Củng cố </b>


- GV tổng kết tiết học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


531,75
 0,01


5,3175
- 1 HS nhận xét bài của bạn.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của
GV.


+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số
thứ hai là 0,01 ;tích là 5,3175.


+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75
sang bên trái hai chữ số thì ta được
5,3175.


+ Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể
tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách


chuyển dấu phẩy của 531,75 sangbên
trái hai chữ số.


- HS dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời :
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1
ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên trái 1 chữ số.


+ Khi nhân một số thập phân với 0,01
ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên trái 2 chữ số.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 cột.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu 1ha = 0,01 km2


- HS theo dõi GV làm bài.


- HS làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm
của mình trước lớp để chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Chuẩn bị tiết sau.


<b>KHOA HỌC</b>



<b>ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Nhận biết một số tính chất của đồng .


- Nêu được số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng .


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng .
- Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


+GV: -Tranh ảnh , một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng .
+ HS: -Tranh ảnh , một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng .
-Phiếu học tập


<b>III. NỘI DUNG :</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : Sắt , gang , thép được sử</b>


dụng để làm gì ? -Nêu cách bảo quản một số đồ
dùng bằng sắt , gang , thép ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài:. </i>
<i><b>b. Phát triển bài : </b></i>


<b>Hoạt động 1: Làm việc với vật thật </b>



-Mục tiêu : Quan sát và phát hiện vài tính chất
của đồng


-Yêu cầu quan sát các đoạn dây đồng được đem
đến lớp .


-GV đi đến các nhóm giúp đỡ .


<i><b>Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu có ánh kim</b></i>
<i><b>, khơng cứng bằng sắt , dẻo , dễ uốn , dễ dát</b></i>
<i><b>mỏng hơn sắt . </b></i>


Hoạt động 2: Làm việc với SGK


-Mục tiêu : Nêu được tính chất của đồng và hợp
kim của đồng .


-Phát phiếu cho HS , yêu cầu làm việc theo chỉ
dẫn trong trang 50 SGK và ghi lại các câu trả lời
vào phiếu học tập .


<i><b>Kết luận : Đồng là kim loại .</b></i>


<i><b>Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận </b>


-Mục tiêu :Kể được tên một số đồ dùng bằng
đồng hoặc hợp kim của đồng .



-Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng
đồng .


-Quan sát hình trang 50 SGK


-Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng
đồng hoặc hợp kim của đồng .


-Nêu cách bảo quản những đồ dùng đó
<b>Kết luận :</b>


<i><b>- Những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của</b></i>
<i><b>đồng : Đồ điện , dây điện , nồi , kèn , cồng ,</b></i>
<i><b>chiêng ,…</b></i>


<i><b>-Cách bảo quản : dùng thuốc đồng để lau</b></i>
<i><b>chùi , làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>Giáo dục: Đồng và các hợp kim của đồng được</b></i>
<i><b>chế tạo từ các quặng đồng. Quặng đồng là</b></i>
<i><b>nguồn tài nguyên có hạn. Việc khai thác nguồn</b></i>
<i><b>tài nguyên đồngcần hợp lí nhằm bảo vệ nguồn</b></i>


-Nghe giới thiệu bài


-Làm việc theo nhóm 3


-Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả quan sát và thảo luận của nhóm


mình .


-Các nhóm khác bổ sung .


-Làm việc cá nhân


-Ghi câu trả lời vào phiếu :
Đồng , Hợp kim của đồng
Tính chất


-Một số HS trình bày bài làm của
mình , các HS khác góp ý .


-Làm việc theo nhóm 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>tài nguyên, bảo vệ môi trường.</b></i>
<i><b> 4. Củng cố .</b></i>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
-Chẩn bị tiết sau.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân
vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: bảng phụ
HS: vở , SGK
<b> III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ</b>


- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một
người trong gia đình của 3 HS


H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người
- Nhận xét HS học ở nhà .


<b>3. Bài mới</b>


<i> a. Giới thiệu bài</i>


<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b> Bài 1</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài </b>
- HS hoạt động nhóm


- 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên
bảng


- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh



- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu


- HS nghe


- HS đọc


- HS hoạt động nhóm 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xỗ xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc
dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn


+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chng , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ
của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đố hoa.


+ Đơi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia
sáng ấm áp, tươi vui.


+ Khuôn mặt: đơi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khn mặt hình như
vẫn tươi trẻ.


H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại
hình của tác giả?


<b> Bài 2</b>


- Tổ chức HS làm như bài tập 1


H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ
rèn đang làm việc của tác giả?



H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu
khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt
với mọi người xung quanh , làm cho bài văn
sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng.
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của
nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một
người mà em thường gặp.


- Tác giả quan sát người bà rất kĩ,
chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về
ngoại hình của bà đẻ tả


- Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động
của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai
búa , đập...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009</b>
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: Biết :</b>


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.



- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính .
- HS làm bài 1, bài 2.


- HS khá, giỏi làm bài 3.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
HS: SGK


<b>III. NỘI DUNG:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài:</i>
Bài 1


a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a



- GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu
thức và viết vào bảng.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>(a </b><b> b) </b><b> c</b> <b>a </b><b> (b </b><b> c)</b>


2,5 3,1 0,6 (2,5  3,1)  0,6 = 4,65 2,5  (3,1  0,6) = 4,65


1,6 4 2,5 (1,6  4)  2,5 = 16 1,6  (4 2,5) = 16


4,8 2,5 1,3 (4,8  2,5)  1,3 = 15,6 4,8  (2,5  1,3) = 15,6


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết
tính chất kết hợp của phép nhân các số thập
phân.


- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a


b)  c và a  (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c


= 0,6


- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp cịn lại,
sau đó hỏi tổng qt :


+ Giá trị của hai biểu thức (ab)  c và a  (b
c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng


một bộ số ?


- Vậy ta có : (ab)  c = a  (bc)


- GV hỏi : Em đã gặp (ab)  c = a  (bc)


khi học tính chất nào của phép nhân các số tự
nhiên ?


- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất
kết hợp khơng ? hãy giải thích ý kiến của em.


b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả
về kết quả tính và cách tính.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong một biểu thức có các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu
ngoặc và khơng có dấu ngoặc.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3 ( Nếu còn T.gian làm tại lớp, khơng cịn
về nhà )


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS khá, giỏi chữa bài của bạn trên
bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố </b>


- GV tổng kết tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.



+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
và bằng 4,65.


+ Giá trị của hai biểu thức này ln
bằng nhau.


- HS : Khi học tính chất kết hợp của
phép nhân các số tự nhiên ta cũng có
(a  b)  c = a  (bc)


- HS : Phép nhân các số thập phân cũng
có tính chất kết hợp vì khi thay chữ
bằng các số thập phân ta cũng có :
(ab)  c = a  (bc)


- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) (28,7 + 34,5 )  2,4 = 63,2  2,4


= 151,68
b) 28,7 + 34,5  2,4 = 28,7 + 82,8



= 111,5


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

×