Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.7 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG TRÌNH ƠN TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>NĂM HỌC 2009 - 2010</b>
<b>1. Ý nghĩa lịch sử chiến thắng Bạch Đằng năm 938</b>
Chiến thắng Bạch Đằng (CTBĐ), là trận chung kết toàn thắng của dân tộc Việt
trên con đường đấu tranh chống Bắc thuộc, chống đồng hóa, đấu tranh giành lại độc
lập dân tộc.
CTBĐ chấm dứt hơn một ngàn năm Bắc thuộc( 1117 năm: từ 179 TCN đến
938). Chiến BĐ năm 938 mở ra thời kỳ mới, thời kỳ độc lập tự chủ cho dân tộc, mở ra
kỷ nguyên của văn minh Đại Việt, của văn hóa Thăng Long, kỷ nguyên phá Tống,
bình Nguyên, đuổi Minh, một kỷ nguyên rực rỡ của các nhà Lý, Trần, Lê
Ngô Quyền - người anh hùng của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 - là "vị tổ
trung hưng" của dân tộc
<b>2.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống Tống</b>
Cuộc kháng chiến ở Phịng tuyến trên sơng Như Nguyệt là trận quyết định của
số phận của quân Tống xâm lược. Đây là một trong những trận đânhs mang tầm vóc
lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
Lý Thường Kiệt là vị tướng tài, tên tuổi của ông gắn liền với lịch sử dân tộc và
là niềm tự hòa của dân tộc Việt Nam.
Cuộc kháng chiến chống Tống kết thúc thắng lợi, quân Tống từ bỏ âm mưu
xâm lược Đại Việt. Nền đọc lập tự chủ của Đại Việt được bảo vệ.
<b>3.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống quân xâm</b>
<b>lược Nguyên Mông.</b>
<b>* Nguyên nhân thắng lợi.</b>
- Các tầng lớp nhân dân thời Trần, các thành phần dân tộc đều tham gia kháng
chiến, bảo vệ quê hương. Nhân dân tự vũ trang, hăng hái tham gia các đội dân binh,
phối hợp với quân triều đình, thực hiện kế sách của triều đình- vườn khơng nhà trống,
khiến cho quân Nguyên thiếu lương thực, lực lượng phân tán.
- Vua tôi nhà Trần chuển bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho cuộc kháng
chiến, chăm lo sức dân, tạo sự đồn kết gắn bó giữa triều đình với nhân dân.
- Quý tộc, vương hầu nhà Trần chủ động giải quyết cacs mâu thuẫn, mối bất
hòa - Trần Quốc Tuấn là gương tiêu biểu- ông là người có lịng u nước thiết tha,
căm thù giặc sâu sắc, thương u dân, qn lính hết lịng. Trần Quốc Tuấn là nhà lý
luận, nhà quân sự tài ba, ông là người có cơng lao to lớn trong ba lần kháng chiến đặc
biệt là lần thứ 2, thứ ba.
- CT Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên thể hiện cách đânhs
đúng đắn, thấy được chỗ mạnh, chỗ yếu của kẻ thù, biết phát huy chỗ mạnh, lợi thế,
buộc địch daanhs theo cách đánh của ta, buộc địch chuyển từ mạnh sang yếu, từ chủ
động thành bị động.
<b>* ý nghĩa lịch sử:</b>
Đập tan âm mưu và tham vọng của quân Mông - Nguyên xâm lược Đại Việt,
bảo vệ nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chủ quyền và độc lập quốc gia thheer
hiện lòng tự hào, tự cường dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân.
Thắng lợi đó xây đắp nên truyền thống uqqn sự Việt Nam, truyền thống của
một nước nhỏ nhưng ln chống lại kẻ thù lớn mạnh. Đó là bài học về củng cố khối
Thắng lợi đó ngăn chặn những cuộc xâm lược cuae quân Nguyên đối với Nhật
Bản, thơn tính vùng đất cịn lại của châu Á.
<b>4.Ngun nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống qn minh.</b>
<b>a.Ngun nhân thắng lợi.</b>
- Nhân dân có lịng u nước nồng nàn, tinh thần đồn kết, ý chí quyết chiến.
tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt nam nữ, già trẻ, các thành phần dân tộc
đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia kháng chiến
- Tinh thần chiến đấu anh dũng quân sĩ.Đường lối chiến thuật đúng đắn của bộ
chỉ huy nghĩa quân<Lê Lợi, Nguyễn Trãi>, tạo nên các chiến thắng lẫy lừng : Tốt
Động, Chúc Động, Chi Lăng - Xương Giang.
<b>b. Ý nghĩa lịch sử.</b>
-Kết thúc 20 năm đô hộ của quân Minh, mở ra một kỷ nguyên mới của xã hội
của đất nước, của dân tộc Việt Nam thời Lê Sơ - thời kỳ độc lập phát triển..
- Đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược Minh, xóa tên đất nước ta trên bản đồ
thế gới.
- Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần nhân đạo sáng ngời của dân tộc ta: cấp
lương thực, thuyền bè…. Để về nước và về dến nước mà tim đập, chân run.
<b>5. Lập bảng thống kê: các triều đại phong kiến từ thế kỉ X-XIV, thời gian, các</b>
cuộc kháng chiến chống xâm lược, các thành tựu văn hố, khoa học của các triều đại
đó, gương tiêu biểu:
<b>Triều</b>
<b>đại</b>
<b>thời</b>
<b>gian</b>
<b>Kháng</b>
<b>chiến</b>
<b>Gương tiêu</b>
<b>biểu</b>
<b>Thành tựu</b>
<b> kinh tế </b>
<b>Lĩnh vực </b>
<b>văn hố, khoa học</b>
Ngơ
938-968
Kháng
chiến chống
Nam Hán
938
Ngơ Quyền
Đặt nền móng cho nền
Đinh
968-979
Dẹp loạn 12
sứ quân
Đinh Bộ Lĩnh
<Đại Cồ Việt>
Tiếp tục xây dựng cải
cách chính quyền trung
ương, ruộng đất làng xã
là chủ yếu.
Xây cung điện, đúc
tiền. Kinh đô Hoa
Lư.
Tiền Lê
979-1009
Kháng
chiến chống
Tống 981
Lê Hoàn
Ruộng thuộc sở hữu làng xã
nhân dân nhận ruộng nộp tô
thuế.
Vua tổ chức cày tịnh điền.
Xây dựng 1 số xưởng thủ
công nhà nước.
- Dựng kinh đô Hoa
Lư tráng lệ.
- Giáo dục chưa
phát triển, một số
nhà sư mở lớp học.
Lý
1009-1225
Kháng
chiến chống
Tống 1075
-1077
Lý Công Uẩn,
Lý Thường
Kiệt <Đại Việt
1054>
- Ruộng sở hữu của vua
nhân dân được chia
ruộng đất công - nộp tô
- Thủ công nghiệp, thương
nghiệp rất phát triển
- 1070 xây dựng văn
miếu, 1075 mở khoa
thi đầu tiên, năm
1076 Quốc Tử
Giám trở thành
trường đại học đầu
tiên nước ta.
- Đạo Phật rất phát
triển, các nhà sư được
trọng dụng.
- Kiến trúc: chùa 1
cột, rồng thời Lý->
nét độc đáo nền văn
hoá Thăng Long.
Trần
1226-1400
Kháng
chiến chống
Mông Cổ
1258;
Kháng
chiến chống
Mông-Nguyên
1285 kháng
chiến chống
Mông-Nguyên lần
III.
1287-1288.
Trần thủ Độ.
Trần Hưng Đạo
Trần Khánh Dư
Trần Nguyên
Đán
Trần Bình
Trọng
Thầy giáo Chu
Văn An
Sử học Lê Văn
Hưu
Thầy thuốc Tuệ
Tĩnh.
Kinh tế nông nghiệp:
Khẩn hoang, mở rộng
diện tích, đắp đê, xắp
xếp chức quan Hà Đê sử
thể hiện việc quan tâm
đến sản xuất nơng nghiệp
kinh tế phát triển nhanh
chóng.
Thủ công nghiệp phát
triển nhiều ngành nghề,
tổ chức nhà nước, tổ
chức truyền thống
->làng nghề, phường
nghề.
- Thương nghiệp: Hoạt
động tấp nập chợ mở ở
nhiều nơi, chợ Vân Đồn,
-Tín ngưỡng, phong
tục cổ truyền phổ
biến, đạo phật rất
-Nho giáo phát
triển.
-Văn học chữ Hán,
Nôm co tác phẩm:
Hịch tướng sĩ
Phị giá về kinh.
Phú sơng Bạch
Đằng.
-Tổ chức thi thường
xuyên.
trung tâm Thăng Long
sầm uất. Tăng cường việc
trao đổi với nước ngoài.
-Y học, khoa học:
chế tạo Súng thần
cơ - Hồ Nguyên
Trừng.
-Kiến trúc: tháp Phổ
Minh, thành Tây
Đô. Hoàng Thành...
<b>6. Lập bảng thống kê các vị anh hùng trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,</b>
bảo vệ nền độc lập cho tổ quốc, các danh nhân văn hóa xuất sắc đã được học trong
STT <b>Tên nhân vật</b> <b>Thời gian (năm hoặc</b>
<b>thế kỷ)</b> <b>Thành tựu chính</b>
1 Ngơ Quyền 938 (thế kỷ X)
Chiến thắng Bạch Đằng chống quân
Nam Hán, giành độc lập cho tổ quốc
…
2 Lê Hoàn 981 (thế kỷ X) Kháng chiến chống Tống thắng lợi
3 Lý Thường Kiệt 1075-1077 (thế kỷ XI) Kháng chiến chống Tống thắng lợi …
4 Trần Quốc Tuấn
(Trần Hưng Đạo)
1285 (Thế kỷ XIII)
1287-1288 (thế kỷ XIII)
- Kháng chiến lần thứ 2 chống quân
xâm lược. Kháng chiến lần thứ 3
chống quân xâm lược
- Nguyên thắng lợi …
5 Lê Lợi 1418 -1427 (thế kỷ XV) Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh
thắng lợi …
6 Nguyễn Trãi 1380- 1442 (thế kỷ XV) Anh hùng dân tộc, nhà chính trị, quân
sự tài ba, danh nhân văn hóa thế giới…
7 Lê Thánh Tơng 1442- 1497 (thế kỷ XV)
Vua anh minh, tài năng xuất sắc trong
kinh tế, chính trị, quân sự, nhà văn nhà
thơ lớn …
8 Ngô Sĩ Liên Thế kỷ XV Nhà sử học nổi tiếng …
9 Lương Thế Vinh 1442 -? (thế kỷ XV) Thần đồng, nhà toán học nổi tiếng, học
rộng tài trí …
<b>7. Các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý- Trần.</b>
<b>k/chiến</b> <b>III</b>
Triều đại Lý Trần Trần Trần
Thời gian 10/1075-3/1077. 1/1258-29/1/1258. 1/1285-6/1285
12/1287-4/1288.
Đường lối
kháng
chiến
Giai đoạn 1 tiến
công, tự vệ
Giai đoạn 2:
Xây dựng phịng
Xây dựng vườn
khơng nhà trống.
Vừa đánh vừa lui
phản công.
Xây dựng vườn
không nhà trống.
Vừa đánh vừa lui
P/ cơng.
Rút lui bảo tồn
lựclượng.
Mai phục.
Kết thúc
chiến tranh.
Gương
k/chiến
LýThườngKiêt.
Đơng đảo quần
chúng nhân dân
Trần Thủ Độ
TrầnQuốcTuấn..
Đoàn kết qn dân
TrầnQuốcTuấn.
TrầnBìnhTrọng..
Tạo sức mạnh.
TrầnQuốcTuấn.
TrầnKhánhDư...
Tồn dân kháng
chiến.
Ngun
nhân thắng
lợi
Tinh thần k/
chiến nhân dân
người lãnh đạo
giỏi, cách đánh
giặc độc đáo.
Tinh thần k/ chiến
tránh chỗ mạnh
đánh chỗ yếu, phản
công.
Nhân dân tham
gia già, trẻ, bô
lão. Sự chuẩn bị
chu đáo....
Lấy yếu/mạnh,
Đồn kết...
dân ... gốc.
ý nghĩa
lịch sử
Giữ vững độc
lập, quân Tống
từ bỏ mộng xâm
lăng.
Cổ vũ động viện
tinh thần k/ chiến
của nhân dân.
Tạo nên trang
sử vẻ vang ....
Làm cho kẻ thù
bỏ mộng xâm
lăng.
<b>8. Nước Đại Việt thời Lý-Trần- Hồ đã đạt được những thành tựu gì nổi bật.</b>
<b>Nội dung</b> <b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b>
Kinh tế - Nông nghiệp:
Ruộng đất do nhà nước quản lí, vua
tổ chức cày tịnh điền, khai hoang,
đắp đê...
-Thủ công nghiệp: Phát triển mạnh
gốm, dệt, đúc đồng...
Xưởng thủ công nhà nước phát triển
nghề dệt trong nhân dân, chùa ciền
xây dựng nhiều nơi.
-Thương nghiệp: Trao đổi bn bán
với nước ngồi.
-Ruộng cơng làng xã chiếm ưu thế
khuyến khích phát triển sản xuất,
mở rộng S ruộng đất tư, ruộng
phong cấp, mua bán tăng-> địa chủ
đông lên <giai cấp thống trị>.
Nơ tì đơng đảo-> thấp kém.
-thủ công nghiệp: Thủ công nghiệp
nhà nước và các nghề truyền thống
trong nhân dân phát triển.
Nghề mới đóng tàu, chế tạo vũ khí.
-Thương nghiệp: Trung tâm Thăng
Long, Vân Đồn giao lưu bn bán
với thương nhân nước ngồi.
Văn hố Đạo phật được mở rộng sư giỏi được
trọng dụng, nhân dân thích ca hát,
nhảy múa, tổ chức lễ hội trong
những ngày tết, gặt...
Giáo dục 1075 Xây dựng văn miếu quốc tử
giám.
1076 mở khoa thi chọn nhân tài->
trường đại học.
-Tác phẩm “Nam quốc sơn hà” là
bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của
nước ta.
Trường học ở nhiều nơi.
Tổ chức các kì thi thường xuyên hơn
để tuyển người tài, lập quốc sử
viện.Lê Văn Hưu -Đai Việt sử kí
gồm 30 quyển (1272), là bộ sử đầu
tiên của nước ta.
Nghệ thuật
khoa học
Chùa một cột<1049> tháp báo thiên,
tượng phật Adiđà-> cơng trình nghệ
Y học , quân sự, kiến trúc tháp Phổ
Minh- Nam Định tác phẩm binh thư
yếu lược...
Vạn kiếp tơng bí truyền thư.
<b>9. Lập bảng thống kê các tác phẩm Văn học thời Lý - Trần Lê.</b>
Tác
phẩm
Thời Lý Thời Trần Thời Lê Sơ
Văn học Bài thơ thần
Lý Thường
Kiệt
-Hịch tướng sĩ-TQT.
- Tụng giá hoàng kinh
sư
- Bạch Đằng giang phú
- Qn trung từ mệnh tập.
- Bình Ngơ đại cáo.
- Phú núi Chí Linh
=>Nguyễn Trãi.
- Hồng Đức quốc âm thi tập
Sử học - Đại Việt sử kí-Lê Văn
Hưu.
- Đại Việt sử kí tồn thư-Ngơ Sĩ
Liên...
<b>10.Hãy nêu tên các v anh hùng dân t c ã nêu cao ng n c ch ng gi c gi n</b><i>ị</i> <i>ộ đ</i> <i>ọ</i> <i>ờ</i> <i>ố</i> <i>ặ</i> <i>ữ ước,</i>
<i>b o v t qu cả</i> <i>ệ ổ</i> <i>ố</i>
<b>Triều đại</b> <b>T/gian</b> <b>Anh hùng...</b> <b>Kẻ XL</b> <b>Chiến thắng</b>
Ngô-Đinh 938-979 938 Ngô Quyền Nam Hán Bạch Đằng
Tiền Lê981-1009 981 Lê Hoàn Tống Bạch Đằng
Lý 1009-1226 1075-77 Lý Thường Kiệt Tống S.Như nguyệt
Trần 1226-1400 1258-88 Trần Quốc
Tuấn...
M.Nguyên Bạch Đằng...
Hồ 1400-1407 1400-07 Hồ Quý Ly Minh T/bại Đ.Quan
Lê Sơ1428-1504 1418-27 Lê Lợi... Minh Chi Lăng...
Tây Sơn1771-1792 1785-89 Nguyễn Huệ... Xiêm... Thống nhất...
<b>11. Sự phát triển kinh tế,văn hoá từ thế kỉ X-XIX</b>
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b></b>
<b>Ngô-Đinh-T.Lê X</b>
<b>Lý-Trần</b>
<b>XI-XIV</b>
<b>Lê Sơ</b>
<b>XV</b> <b>XVI-XVIII</b> <b>Đầu XIX</b>
Nông
nghiệp
khuyến khích
sản xuất,đào
kênh ngịi,cày
Ruộng tư,
điền trang
thái ấp,
...quân điền,cơ
quan chuyên
trách nơng
Đàng ngồi
suy yếu,
tịch điên... chính sách
nơng nghiệp
nghiệp phát triển,
chiếu khuyến
nông
đê
Thủ
công
nghiệp
Xây dựng
xưởng thủ
công nhà nước
làng thủ công
phát triển
Nghề gốm
Bát tràng...
36 Phường thủ
công phát triển
-Cục bách tác
nhà nước
-Nhiều làng
nghề thủ
công
Mở rộng khai
mỏ
Thương
nghiệp
Đúc tiền đồng
trung tâm buôn
bán chợ làng
quê.
Ngoại
thương phát
triển Thăng
Long sầm
uất.
Khuyến khíc
mở chợ bn
bán trong
ngồi nước.
Đơ thị, phố
xá mở cửa ải
giảm thuế,
buôn bán vũ
khí -> chiến
tranh.
Nhiều thành
thị thi tứ...
Hạn chế
buôn bán với
phương Tây.
Văn học
nghệ
thuật
giáo dục
Văn hoá dân
gian là chủ
yếu.
-Giáo dục chưa
phát triển.
-Các tác
phẩm văn
học tiêu
biểu...
-Xây dựng
quốc tử
giám- Hà
Nội.
-Mở trường
khuyến khích
thi cử sáng tác
văn học hội
tao đàn.
Chữ quốc ngữ
ra đời. Quang
Trung ban
chiếu lập học,
văn học chữ
Nôm được coi
trọng. Tác
phẩm văn, thơ
Nôm tiêu biểu
nghệ thuật sân
khấu, dân gian
phát triển
phong phú đa
dạng...
Văn học phát
triển rực rỡ.
Nhiều cơng
trình kiến
trúc nổi tiếng
đồ sộ ra đời.
Khoa
học kĩ
thuật
Cơ quan
chuyên viết
sử.
Lê Văn Hưu
thầy thuốc
Tuệ Tĩnh.
Nhiều tác
phẩm sử học,
địa lí học Lê
Thánh Tông,
Nguyễn Trãi.
Lương Thế
Vinh.
Ngô Sĩ Liên.
Chế tạo vũ
khí đóng tàu.
Phát triển
Sử học phát
triển, địa lí, y
học thầy
thuốc Lê
Hữu Trác <
Hải Thượng
Lãn Ông>
tiếp thu kĩ
thuật Phương
Tây.
<b>Giai cấp, tầng lớp</b> <b>Nghề nghiệp</b> <b>Thái độ đối với dân tộc</b>
<b>1. Địa chủ phong</b>
<b>kiến</b>
Kinh doanh ruộng
đất, bóc lột địa tơ Làm tay sai cho đế quốc thực dân
<b>2. Nơng dân</b> Làm ruộng, đóng<sub>các loại thuế</sub>
Có ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng hưởng
ứng và tham gia các cuộc đấu tranh. Là
lực lượng cách mạng đông đảo.
<b>3. Công nhân</b> Bán sức lao động<sub>làm thuê</sub>
Kiên quyết chống lại đế quốc, giành độc
lập, xóa bỏ chế độ phong kiến, là lực
lượng cách mạng đông đảo.
<b>4. Tư sản</b> Kinh doanh công<sub>thương nghiệp</sub>
Chưa có thái độ hưởng ứng tham gia các
cuộc vận động cách mạng đầu thế kỷ XX.
Một bộ phận có ý thức dân tộc, nhưng cơ
bản là thỏa hiệp với đế quốc.
<b>5. Tiểu tư sản</b> Làm cơng ăn lương,<sub>bn bán nhỏ</sub>
Có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào
các cuộc vận động cứu nước đầu thế kỷ
XX.
<b>Câu 13. Sự phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất</b>
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, xã hội Việt
Nam có nhiều biến đổi:
+ Giai cấp địa chủ phong kiến: đầu hàng, làm tay sai cho thực dân, số lượng
ngày càng đông thêm, một bộ phận cấu kết với đế quốc làm tay sai cho đế quốc để áp
bức bóc lột nhân dân. Một số địa chủ vừa và nhỏ cịn có tinh thần u nước.
+ Giai cấp nơng dân: lâm vào tình trạng nghèo khổ, khơng lối thốt, căm ghét
chế độ thực dân, có ý thức cách mạng sâu sắc, sẵn sàng tham gia các cuộc đấu tranh
để họ giành được tự do và no ấm.
+ Tầng lớp tư sản đầu tiên đã xuất hiện, họ là các nhà thấu khoán, đại lý, chủ
+ Tầng lớp đông đảo xuất hiện đó là tiểu tư sản: chủ xưởng thủ công nhỏ,
viên chức, viên chức, thông ngôn, nhà giáo, công nhân và nông dân thành thị nghèo…
Họ là người có ý thức dân tộc, đặc biệt là nhà giáo và thanh niên, học sinh họ tích cực
tham gia vào các cuộc vận động cứu nước đầu thế kỷ XX.
<i>Câu 14: B ng kê các s ki n chính c a ti n trình Pháp xâm lả</i> <i>ự ệ</i> <i>ủ</i> <i>ế</i> <i>ược Vi t Nam (1858ệ</i>
<i> 1884)</i>
–
<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>
1.9.1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam
2.1859 Pháp đánh Gia Định
2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì
5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất
6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì
20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội
18.8.1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng
6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt
<b>Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)</b>
<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>
5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế
13.7.1885 Ra chiếu Cần vương
1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê
1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế
Nửa cuối TK
XIX
Trào lưu cải cách Duy Tân
<i>B ng kê các s ki n chính c a phong tr o Yêu nả</i> <i>ự ệ</i> <i>ủ</i> <i>à</i> <i>ướ đầc </i> <i>u th k XX (ế ỉ</i> <i>đến n mă</i>
<i>1918)</i>
<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>
1905 – 1909 <sub>- Phong trào Đông Du </sub>
1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục
1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì
1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế
1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên
Nguyễn tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của các bậc tiền bối nên đã
Ngày 05 tháng 6 năm 1911, tại ảng Nhà Rồng, Nguyễn Tất Thành xuống làm
phụ bếp cho một tàu buôn Pháp để có cơ hội đến các nước phương Tây, xem họ làm
thế nào để về cùng đồng bào cứu nước.
Sau 6 năm, qua nhiều nước ở Châu Phi, châu Mĩ, Châu Âu. Năm 1917,
Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. Tại Pháp, Người học tập, rèn luyện trong uqqnf
chúng lao động và gia cấp công nhân, tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước,
người viết báo, truyền đơn tham dự các buổi mít tinh, biểu tình… để tố cxaos thực
dân và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam. Sống và hoạt động trong phong trào
công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng mười Nga, tư tưởng của
Người dần có những biến chuyển.
<b>Câu 15. Chương trình khai thác lần thứ 2 của thực dân Pháp tại Việt Nam </b>
-Đông Dương (Nguyên nhân khai thác, Nội dung khai thác, Đặc điểm, kết quả của
<i>cuộc khai thác).</i>
<b>* Nguyên nhân khai thác:</b>
- Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), Pháp tuy thắng trận nhưng bị
thua thiệt nhiều: Đất nước bị tàn phá, kinh tế kiệt quệ …
- Để bù lỗ những thiệt hại trong chiến tranh và để bóc lột được nhiều hơn,
Pháp tăng cường bóc lột nhân dân trong nước, đẩy mạnh khai thác ở thuộc địa (trong
đó có cuộc khai thác lần thứ hai ở Việt Nam, Đông Dương) …
<b>* Nội dung khai thác:</b>
- Hai ngành được đầu tư nhiều nhất là nông nghiệp và công nghiệp …Pháp đẩy mạnh
- Năm 1927 vốn đầu tư vào nông nghiệp của Pháp là 400 triệu Phrăng gấp
mười lần trước chiến tranh, diện tích trồng cao su tăng 15 ngàn héc ta năm 1918 lên
120 ngàn héc ta năm 1930, nhiều công ty cao su ra đời …
- Trong công nghiệp: Đẩy mạnh khai mỏ (mỏ than) bỏ vốn cho các công ty
than, nhiều cơng ty than mới ra đời … Pháp cịn mở thêm một số cơ sở công nghiệp
như sơn, rượu, diêm, đường, xay xát gạo …
- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường, dựng hàng rào thuế quan đánh
thuế hàng hóa các nước … Tăng nhập hàng hóa Pháp vào Việt Nam …
- Tăng cường đầu tư vốn, kỹ thuật vào mở rộng sản xuất để kiếm lời, các
ngành kinh tế tư bản Pháp ở Đơng Dương đều có bước phát triển mới …
- Hạn chế phát triển công nghiệp nặng nhằm cột chặt kinh tế Việt Nam, Đông
Dương vào kinh tế Pháp biến Việt Nam, Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp
- Tăng cường các thủ đoạn vơ vét thông qua các loại thuế làm cho nhân dân
lao động bị bần cùng hóa ..
-> Nền kinh tế nước ta tuy có chuyển biến nhưng về cơ bản vẫn là nền kinh tế
nông nghiệp lạc hậu, kỹ thuật thấp kém, què quặt lệ thuộc chặt chẽ vào nền kinh tế
Pháp. Biến Việt Nam, Đông Dương trở thành thuộc địa và thị trường tiêu thụ hàng
hóa Pháp …
<b>Câu 15. Phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất</b>
<b> 1. Phong trào Đông du (1905-1909)</b>
- Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện xu hướng cứu nước mới con đường dân
chủ tư sản.
- Năm 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân.
- Mục đích: lập ra nước Việt Nam độc lập
- Kết quả: 3/1909, phong trào Đông du ta rã
2. Đông Kinh nghĩa thục (1907)
<b> - Tháng 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền… lập trường Đông Kinh</b>
nghĩa thục
- Mục đích: Nâng cao lịng u nước, học tập cái mới…
- Tháng 11/1907, Đông Kinh nghĩa thục bị giải tán
- Ý nghĩa: (SGK)
<b> 3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)</b>
- Đầu thế kỉ XX, ở Trung Kì diễn ra cuộc vận động Duy tân do Phan Châu Trinh,
Huỳnh Thúc Kháng lãnh đạo
- Mục đích: tuyên truyền, đả phá hủ tục phong kiến Năm 1908, Pháp đàn áp
Thời
gian
Tên tổ chức Thành phần Phương châm hoạt
động
Mục đích đấu
cách mạng
thanh niên
Tiểu tư sản trí
thức yêu nước
Đi sâu vào quần
chúng công nông để
gây dựng cơ sở cách
mạng, tuyên truyền,
vận động quần chúng
Sau khi đánh đổ
ách thống trị đế
quốc phong kiến
và tư bản sẽ đưa
Nhà nước tiến lên
XHCN
7-1925
7-1928
Tân Việt cách
mạng Đảng
TTS trí thức
+ Chính trị phạm
Đi sâu vào quần
chúng công nông để
gây dựng cơ sở cách
mạng, tuyên truyền,
vận động
Sau khi cách
mạng thành công
sẽ đưa nước nhà
tiến lên CNCS
25-12-1927
Việt Nam quốc
dân Đảng
TTS trí thức
+ Tư sản hào
phú, binh lính
Bạo động, ám sát cá
nhân, cơ sở chủ yếu
là binh lính
- Sau khi cách
mạng thành cơng
tiến lên CNTB
<i>1.L p b ng th ng kê nh ng nét l n v xã h i phong ki nậ</i> <i>ả</i> <i>ố</i> <i>ữ</i> <i>ớ</i> <i>ề</i> <i>ộ</i> <i>ế</i>
Chế độ phong
kiến
Phương đông Châu Âu
Thời gian hình
thành- suy vong
Đầu CN: TQIII<TCN>
ĐNÁ: X-XVI
từ XVI-giữa XIX suy vong
->CNTB xâm lược
Hình thành V-X
Phát triển từ XI-XV
Suy vong XVI,CNTB ra đời
trong lòng CĐPK
Cơ sở kinh tế,xã
hội
Kinh tế nông nghiệp
XH 2 giai cấp Đ/C><ND
nông nghiệp+thủ công nghiệp
Thể chế nhà nước Vua đứng đầu
...Quân chủ chuyên chế
Vua ...Quân chủ phân quyền,
sau tập quyền
<i>*L p b ng th ng kê v tình hình kinh t ,v n hố th k XVI-XIXậ</i> <i>ả</i> <i>ố</i> <i>ề</i> <i>ế ă</i> <i>ế ỉ</i>
Về kinh tế Nông nghiệp
Thủ công
nghiệp
Thương
nghiệp
-Đàng ngòai sa sút...
-Đàng trong phát triển
hơn.
-Nhiều làng thủ công,
phường thủ công<dệt,
gốm, rèn sắt, đúc đồng,
mía đường... rất phát
triển.
-Thế kỉ XVI- XVIII mở
rộng
Thế kỉ XVIII- hạn chế
-Nông nghiệp được
chú trọng song chưa
kết quả.
Nhân dân phải nộp tô
thuế nặng lụt lội, hạn
hán, nhân dân khổ...
-Công thương nghiệp
bị kìm hãm.
-Khai mỏ được mở
rộng cịn lạc hậu.
-Việc bn bán được
mở rộng.
Văn hố Tơn giáo
Văn hố
Nghệ thuật
dân gian
-Nho giáo, đạo giáo,
thiên chúa giáo.
-Chữ quốc ngữ XVIII.
-Văn học chữ Hán, chữ
-Văn học dân gian phát
triển phong phú, đa
dạng, văn học chữ
Nôm <truyện Kiều...>
-Nghệ thật dân gian...
Kiến trúc lăng tẩm
Nguyễn...
<b>2.Tình hình KT - VH - XH qua các triều đại Đinh - Tiền Lê, Lý Trần</b>
* Tình hình Văn hóa xã hội thời Đinh - Tiền Lê, Lý Trần
* Thống kê các vị anh hùng trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền
độc lập cho tổ quốc, các danh nhân văn hóa xuất sắc đã được học trong chương trình
lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XV.
Trả lời:
Câu 1:
<b>**. Kinh tế văn hóa thời Đinh, Tiền Lê</b>
Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (năm 981), thắng lợi đã đánh bại
âm mưu xâm lược của kẻ thù. Khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và
củng cố nền độc lập tự chủ, thống nhất đất nước, đó cũng là cơ sở thuận lợi để xây
dựng và phát triển nền kinh tế, văn hoá dân tộc.
<b>1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.</b>
* Nông nghiệp được coi trọng, thể hiện bằng các biện pháp khuyến khích phát
triển nơng nghiệp: Chia ruộng đất cho nhân dân, tổ chức cho nhân dân khai khẩn đất
hoang, chú ý thuỷ lợi, khuyến khích sản xuất ->Sản xuất nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê
ổn định và phát triển.
* Thương nghiệp: Đúc tiền đồng lưu thơng trong nước; hình thành các trung
tâm bn bán, chợ làng...Trao đổi hàng hố với người Tống.
<b>2. Đời sống xã hội văn hoá.</b>
<b>a.Xã hội</b>
<b>- Giai cấp thống trị: Vua, quan văn, quan võ, nhà sư được trọng dụng</b>
<b>- Giai cấp bị trị: Nhân dân, thợ thủ cơng , thương nhân, địa chủ, Nơ tì</b>
<b>b.Văn hố:</b>
- Đạo phật được lưu truyền rộng rãi.
- Chùa chiền xây dựng khắp nơi.
- Sư được trọng dụng.