Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.99 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1.MÔI TRƯỜNG</b>
<b> HỌC TẬP </b>
Không gian phòng học,trang
thiết bị
- HS thích cạnh tranh nên GV phải tìm cách dạy đạt
kết quả.
- Chú ý đến quyền trẻ em.
- Q trình phát triển trí não của trẻ đi đơi với q
trình dạy.
- Chú ý đến từng cá thể.
- Tìm hiểu mơi trường sống của trẻ.
Người ghi
chép
Người
canh
đạo
Người
khuyến
<b>1. TƯ DUY PHÊ PHÁN(TƯ DUY PHÊ BÌNH)</b>
- Tư duy theo cách độc lập của mình.
- Ln để đầu óc của mình mở mang, khơng đưa ra Ln để
kết luận.
- Làm rõ sự hiểu biết của mình về vấn đề đó.
- Lắng nghe cẩn thận người khác nói về vấn đề đó và
có phản xạ trong tư duy.
- Phân tích thông tin.
- B1: Xem xét tình huống.
- B2: Xác định vấn đề hoặc mối quan tâm.
-B3:Thu thập thông tin(dữ liệu)liên quan đến vấn đề.
- B4: Phân tích thơng tin.
- B5: Lập các kế hoạch để giải quyết vấn đề.
- B6: Chọn kế hoạch tốt nhất với sự cân nhắc về vật
chất có sẵn.
- Quan saùt
- Lắng nghe, thảo luận để tiếp nhận thông tin
- Đọc tài liệu, viết
Suy nghó chuẩn bị về nội dung
(BGD quy định chúng ta dạy gì?)Cách dạy
- GV khơng nói sẽ chia sẻ những gì cho HS.
-Ngay từ đầu không bắt buộc HS phải suy nghĩ đúng.
- GV không đặt mình là vai trị người giảng dạy.
Lối dạy học khám phá:HS tự kiến tạo, tự tìm hiểu.
<b>* Những hiểu chưa đúng về PP học khám phá:</b>
- HS phải tìm hiểu mọi vấn đề mà khơng có sự giúp
đỡ của GV.
- Người học có thể khám phá bất cứ điều gì.
<b>1. TRẠM TRUNG CHUYỂN:</b>
- HS giỏi: tự khám phá kiến thức.
- HS trung bình :ơn bài, tìm tịi kiến thức.
<b>2. THIẾT KẾ TRẠM TRUNG CHUYỂN:</b>
- Tìm hiểu nhu cầu, điểm mạnh của HS.
- Khi thiết kế GV phải biết HS có làm được khơng.
- HS là người trực tiếp học.
- Đối với HS khơng chịu học thì cho HS tự chọn.
- HS học xong có thể đến TTC làm những gì em
thích.
<b>PP này đòi hỏi GV phải thực hiện một số yêu cầu:</b>
- Đánh giá khả năng, năng khiếu và nhu cầu của
các em.
- Lập kế hoạch cho từng hoạt động cụ thể.
- Sẵn sàng cho các em tự học để GQVĐ
- Hiểu rằng cho phép các em làm sai là giúp các em
học.
- Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và thời gian cho lần thực
hiện thứ nhì, ba, có thể cả lần thứ tư.
- Hạn chế sự hướng dẫn và giúp đỡ từ GV. Nên để
- Khuyến khích cả những lúc các em làm sai.
- Chuẩn bị sẵn bảng kiểm tra kết quả trong quá
trình thực hiện cho từng bài học.
<b>1. CÁC LĨNH VỰC TÀI NĂNG(7 LĨNH VỰC)</b>
* Kiến thức tổng quát
* Gioûi các môn và giỏi nhất một môn.
* Sáng tạo
<b>• Điểm đặc biệt của HS tài năng:</b>
- Nghe bài giảng: nhớ ngay, nhớ lâu, không cần thực
hành.
- Ngơn ngữ dồi dào, lượng thơng tin phong phútị
mịtư duy.
<b>• Đặc điểm tâm lí:</b>
- Tự lập, thích khám phá.
- Tập trung cao.
- Không muốn làm cái gì đã làm.
- Nhạy cảm.
<b>2. 4 NHIỆM VỤ CẦN HÌNH THÀNH CỦA CT</b>:
- Để cho cộng động biết nhóm HSTN chú trọng.
- Trang bị kiến thức cho GVdạy nhóm HSTN.
- Có các giáo sư nghiên cứu.
- Dạy cho HS.
<b>3. ĐỊNH LUẬT PYRYTS:</b>
- Thiết kế giáo trình riêng: Theo tốc độ HS.
- Quá trình: Được phép suy nghĩ sáng tạo.
- Đam mê:Cho thêm tài liệu để HS nghiên cứu.
- Sản phẩm:Giúp HS hồn thành sản phẩm qua
nhiều nguồn khác nhau.
<b> 4. QUÁ TRÌNH LIÊN TỤC:</b>
<b> 5. TỐC ĐỘ HỌC TẬP:</b>
<b>6. CÁC MỨC BLOOMS:</b>
<b>7. NHỮNG YẾU TỐ ĐỂ GQVĐ:</b>
- Xác định trọng tâm( Dẫn chứng vấn đề là gì?)
- Kết luận có đi theo một logic cụ thể nào khơng?
Ý nghĩa chính bài đó có sát sườn khơng?
<b>8. CÁCH SUY NGHĨ SÁNG TẠO:</b>
- Cho HS một vấn đề khó.
- Đặt câu hỏi HS đưa thêm dữ liệu củng cố bài đó.
- Đặt nhiều câu hỏi để HS đi vào trọng tâmGQVĐ
- Cho HS tự thiết kế câu hỏi.
- Bài vừa thiết kế có thể đem ra áp dụng.
<b>9. ĐAM MÊ CỦA HS:</b>
- HS thích làm việc
- Học khám phá
- Thuyết trình
1. Tâm trạng của đứa trẻ khi bị ăn hiếp.
<b>1. TÍNH ĐA DẠNG TRONG DẠY HỌC:</b>
- HS có hồn cảnh gia đình khác nhau.
- HS khuyết tật
<b>2. DẠY NHÓM ĐA DẠNG TRONG LỚP</b>:
- Nhớ tên học sinh.
- Chú ý những học sinh trầm lặng.
<b> 1. CÁCH DẠY VÀ CÁCH HỌC:</b>
<b> * Cách dạy: Ngơn ngữ (GV)</b>
Trực quan (HS)
Thực hành (HS)
<b> * Cách học: Tự học </b>
Hợp tác
<b>Các cách học:</b>
<b>2. KINH NGHIỆM HỌC HỎI MANG TÍNH </b>
<b>GIÁO DỤC TRONG LỚP TƯ DUY:</b>
- Thực hiện và thực hành.
- Học theo phân tích tình huống.
- Phân tích các đoạn băng.
- Học theo tranh luận.
- Nghiên cứu.
<b>3. ĐẶT CÂU HỎI TRONG LỚP HỌC TƯ DUY:</b>
<b> 2 dạng: Câu hỏi hội tụ (đóng)</b>
<b>1. CÁCH KIỂM TRA (TỈNH ALBERTTA </b>
<b>-CANADA)</b>
- QS thái độ học của HSGhi chép vào sổ.
- Đua ra nhiều câu hỏi để kiểm tra(câu hỏi cuối
chương)
- Kieåm tra viết.
- Kiểm tra nói.
- Kiểm tra định kì.
- Tự kiểm tra hoạc kiểm tra lẫn nhau(truy bài).
- Thi tốt nghiệp.
- Trình diễn lại những gì đã học(thử lại)
- Kiểm tra ngắn (viết một đoạn văn/…)
- Trưng bày sản phẩm.
- Làm nhiều dạng kiểm tra.
- Lưu bài kiểm tra tốt.
<b>3. KHÁC BIỆT GIỮA KIỂM TRA </b>
<b>VÀ ĐÁNH GIÁ</b>
<b> KIEÅM TRA</b>
- Thời gian: Hằng ngày,
thường xuyên.
- Mục đích: Nâng cao chất
lượng dạy học của GV.
- Tiêu chí: Do GV.
- Kết quả: GV ghi trong sổ
sách của mình.
-Trách nhiệm:Thuộc về GV
<b> ĐÁNH GIÁ</b>
- Theo chu kì.
- Cả quá trình HS học
được cái gì.
- Thiết lập từ bên
ngồi(BGD)
- Lưu giữ ở những vị trí
cao hơn.
- Chú ý đến môi trường học tập (đủ phương tiện,
trang trí đẹp mắt,…)
- Thời gian: Nhiều thời gian để HS tham gia hoạt
động.
Môn: Lớp:
Chủ đề/Đề tài: Thời gian:
I. Mục tiêu học tâp: (KT, KN, TĐ)
II. Sự chuẩn bị: (GV, HS)
III. Tiến trình:
T. Gian Phương án của GV H.động của
HS
IV. Đánh giá kết quả học tập: