Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.96 KB, 71 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 1
<b> LỚP 4 B TIẾT : 1</b>
-Nêu được những yêu tố mà con người cần được cung cấp để duy trì sự sống.
-Hiều được ngoài những điều kiện vật chất tối thiểu để duy trì sự sống, con người cịn cần những điều kiện về
tinh thần.
-Học sinh ham thích học khoa học để tìm hiểu cuộc sống của mình.
<b> Đồ dùng dạy – học : </b>
-Phiếu học tập
-Bộ phiếu dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Haùt bài : Cô giáo.
-Học sinh tìm hiểu tren sách.
Mỗi HS nói 1 ý
-2 HS đọc kết luận:
-Điều kiện về đời sống vật chất: thức ăn, nước uống, quần
áo, các đồ dùng, các phương tiện…
- Điều kiện về đời sống tinh thần: tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm…
HS thảo luận và trình bài kết quả theo yêu cầu
-Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống ?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cần gì để sống?
<b> Phiếâu học tập</b>
Hãy đánh dấu vào cột tương ứng yếu tố cần cho sự sống.
Những yếu tố cần cho sự sống. Con
người
Động
vật
Thực
vật
Khơng khí
Nước.
Ánh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
<b> 1.Khởi động.</b>
Hướng dẫn cách sử dụng sach giáo khoa và
các lô gô.
<b> 3.Dạy bài mới: </b>
<b>*Hoạt động 1: Động não</b>
<i><b>Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các </b></i>
em cần có trong cuộc sống của mình.
GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần
dùng hằng ngày để duy trì sự sống.
- GV tóm tắt những ý kiến được ghi trên bảng
và rút ra nhận xét chung.
<b> *Hoạt động 2 : </b>
<i><b>Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố</b></i>
“Cần phải có để duy trì sự sống” và những
yếu tố chỉ có con người cần.
- GV phát phiếu và hướng dẫn làm việc theo
nhóm
- GV nêu kết luận như SGK.
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ Chơi
-Mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết hơn cả.
-Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại
lựa chọn như vậy.
- 2 HS nhắc lại
<b>*Hoạt động 3 : Trò chơi.</b>
<i><b>Mục tiêu: củng cố kiến thức thức về</b></i>
những điều kiện cần để duy trì sự sống của con
người.
-Củng cố lại những kiến thức đã học. GV chia
lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi nhóm 20
tấm phiếu gồm những thứ “ cần có”, “muốn
có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một thứ.
<b> 4. Củng cố- Dặn dò</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại những kết luận đã
tìm.
- Học bài và xem trước bài 2.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN :1 </b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 2</b>
Sau bài học, HS biết:
-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể phải lấy vào và thải ra
-Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất
-Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường
II-Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ trong SGK
-Giấy A 4, VBT, bút vẽ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Hát bài : Cô giáo.
-HS kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 sgk.
- Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đ/v sự
sống của con người được thể hiện trong hình.
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con
người mà không được thể hiện qua hình vẽ.
-Tìm xem cơ thể người lấy những gì và thải ra mơi
trường những gì trong q trình sống.
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo nhiệm vụ
trên.
- HS trình bày kết quaû:
Con người cần thức ăn thức uống, ánh sáng, nhiệt độ,
khơng khí…
Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu, khí
các-bơ-níc
<b>1.Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống ?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con người cịn cần gì
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự TĐC ở người.</b>
<i><b>Mục tiêu: Kể ra những gì cơ thể lấy vào và</b></i>
<i><b>thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là</b></i>
quá trình trao đổi chất.
<b>Bước 1:Làm vệc theo cặp.</b>
GV yêu cầu HS đoc mục Bạn cần biết và trả lời:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của TĐC đối với con người, thực vật và
động vật.
<b> Kết luận: GV nêu KL như sgk</b>
<b> *Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ </b>
sự TĐC giữa cơ thể người với mtr.
<i><b>Mục tiêu:</b></i>
HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến
thức đã học về sự TĐC giữa cơ thể người với mtr
<b> Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>
- GV gợi ý HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình
<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm</b>
HS đọc lại
- HS trong nhóm tham gia làm việc và bàn bạc theo sự
phân công của nhóm trưởng.
- HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với
mtr theo trí tưởng tượng của mình
- Từng cá nhân hoặc nhóm trình bày sản phẩm của
mình.
LẤY VÀO THẢI RA
Khí ô-xi KHí các-bô-nic
CƠ
Thức ăn THỂ Phân
NGƯỜI
Nước Nước tiểu
- HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
<b> 4.Củng cố, dặn dò</b>
GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của nhóm nào
-Học bài và xem tiếp bài 3.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 2
<b> LỚP 4 B TIẾT : 3</b>
Sau baøi học, HS có thể:
-Kể tên những biểu hiện bên ngồi của qtr TĐC và những cơ quan thực hiện quá trình đó
-Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong qtr TĐC xảy ra bên trong cơ thể.
-Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện TĐC ở bên trong cơ thể
và giữa cơ thể với mtr.
<b>II - Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình trang 8,9 sgk.
-Phiếu học tập
-Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ…trong sơ đồ”
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Hát bài : Cô giáo.
-Hằng ngày cơ thể lấy khí ơ-xi thải ra khí các-bơ-níc.
Lấy thức ăn thải ra phân, Lấy nước thải ra nươc tiểu.
-Nêu ghi nhớ.
HS qs hình 8 sgk và thảo luận theo cặp:
Tên cơ quan Chức năng Dấu hiệu bênngoài của QT
trao đổi chất
Tiêu hố
Hô hấp
Bài tiết nước
tiểu
+Cơ quan hô hấp.
Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp kết quả thảo
luận của nhóm mình.
<b>1.Khởi động .</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
-Hằng ngày, cơ thể người cần lấy những gì từ mơi
trường và thải ra mơi trường những gì ?
-Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được
<b> 3.Dạy bài mới:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực</b></i>
tiếp tham gia quá trình TĐC ở người.
<i><b> *Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của</b></i>
qtr TĐC và những cơ quan thực hiện qtr đó.Nêu được
vai trị của cơ quan tuần hoàn trong qtr TĐC xảy ra
bên trong cơ thể.
GV giảng về vai trị của cơ quan tuần hồn trong
việc thực hiện quá trình TĐC xảy ra bên trong cơ thể.
<b> </b>
-Cơ quan nào trực tiếp thực hiện qtr TĐC giữa cơ thể
với mtr bên ngoài?
<b> Kết luận</b>
Những biểu hiện bên ngoài của qtr TĐC và các cơ
quan thực hiện quá trình đó là:
+ Trao đổi khí: docơ quan hh thực hiện
+ Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu hoá thực hiện.
Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để
ghép vào chỗ … ở sơ đồ cho phù hợp.
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
Đại diện các nhóm trình bày
THỨC ĂN
NƯỚC UỐNG KHƠNG KHÍ
Tiêu hoá Hô hấp
……….. …….. Khí
cacbônic
Phân ………
Tuần hoàn
……… …….
Bài tiết
å
Nước tiểu.
Mồ hơi
Ôn bài- Chuẩn bị bài 4
Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
<b>*Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các</b>
cơ quan trong việc thực hiện sự TĐC ở người.
<i><b>*Mục tiêu:Trình bày được sự phối hợp hoạt động của</b></i>
các cơ quan trong cơ thể trong việc thực hiện sự TĐC
ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với mtr.
<i> Trò chơi Ghép chữ vào chỗ … ….trong sơ đồ</i>
<b>Bước 1 </b>
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi, phiếu ghi:
(Chất dinh dưỡng, Ơ-xi, Khí cac-bơ-nic, Ơ-xi và chất
dinh dưỡng, khí cac-bơ- nic và chất thải, chất thải.)
<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm</b>
GV nêu câu hỏi:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia
vào qtr TĐC ngừng hoạt động .
<b>Kết luận</b>
GV kết luận như sgk trang 9
<b> 4.Củng cố – Dặn dò</b>
-Hằng ngày cơ thể người lấy những gì từ mtr và thải
ra mtr những gì?
-Nhờ cơ quan nào mà qtr TĐC bên trong cơ thể được
thực hiện?
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 2</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 4</b>
<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
Sau bài học, hs có thể
-Sắp xếp các thức ăn vào nhóm nguồn gốc động vật hoặc nhóm nguồm gốc thực vật.
-Cách phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
-Biết tên, vai trị và nguồn gốc của các thức ăn chứa chất bột đường.
<b>II-DỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Sử dụng các hình ảnh trong SGK.
-Phiếu học tập
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Haùt bài : Cô giáo.
-Vẽ sơ đồ.
Hs thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà bản thân các
em dùng hằng ngày.
Hs qs hình tr10 và hồn thành bảng phân loại nguồn
gốc thức ăn.
Tên thức ăn Nguồn góc
Thực vật Động vật
Rau cải
Đâu cơ ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cơm
Thịt lợn
Tôm
<b>1.Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường.
<b> 3.Dạy bài mới:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.</b></i>
<i><b> *Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn vào nhóm</b></i>
có nguồn gốc động, thực vật. Phân loại thức ăn dựa
vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và trả lời 3 câu
hỏi trong sgk trang 10.
<b> Kết luận</b>
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách
sau:
- Theo nguồn gốc
- Theo lượng chất dd có trong thức ăn: nhóm chứa
<i><b> *Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột đường.</b></i>
Học sinh quan sát sách giáo khoa.
-Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các
hình ở trang 11.
-Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn
hằng ngày.
-Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em
thích ăn.
-Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
HS thảo luận nhóm nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều
chất bột đường ở tr . 11
<b> Phiếu học tập</b>
Thứ tự Tên thức ăn chứa
nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào ?
1 Gạo Lúa
2 Ngô Cây ngô
3 Bánh quy Cây lúa mì
4 Bánh mì
5 Mì sơi
6 Chuối Cây chuối
7 Bún Cây lúa
8 Khoai lang Cây khoai lang
9 Khoai taây Caây khoai taây
HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.
Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập
trước lớp. Hs khác bổ sung, sữa chữa
<i><b> *Mục tiêu: Nói tên và vai trị nhóm thức ăn chứa</b></i>
nhiều chất bột đường
GV nêu Yêu cầu học sinh trả lời các yêu cầu:
<b> Kết luận</b>
Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ
yếu cho cơ thể. Chất b.đường có nhiều ở gạo, ngơ,
b.mì…
<i><b>*Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các</b></i>
thức ăn chứa nhiều chất b.đường.
<i><b> *Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất</b></i>
b.đường đều có nguồn gốc từ đv.
- GV phát phiếu học tập
<b> Phiếu học tập</b>
Thứ tự Tên thức ăn chứa
nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
?
1 Gạo
2 Ngô
3 Bánh quy
4 Bánh mì
5 Mì sơi
6 Chuối
7 Bún
8 Khoai lang
9 Khoai tây
<b> 3.Củng cố, dặn dò.</b>
<b> -Kể tên những thức ăn mà em thích và phân nhóm</b>
thức ăn đó?
-Học ghi nhớ
-Chuẩn bị bài 5.
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 5</b>
Sau bài học, HS có theå:
-Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm, 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.
-Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đ/v cơ thể.
-Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chức chất đạm và chất béo.
<b> II-CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY.</b>
- Các hình vẽ trong SGK
- Phiếu học tập.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Hát bài : Cô giáo.
-Học sinh trả lời.
- HS quan sát nhóm đơi nêu tên các thức ăn có trong
hình trang 12, 13 SGK
- Tìm hiểu vài trị của chất đạm, chất béo ở mục ‘bạn
cần biết’
HS trả lời tự do
- Từ đó đưa đến kết luận:
Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể.
Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các
vitamin: A,D,E,K.
-HS thực hiện với phiếu.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
Tên thức ăn Nguồn góc
<b> 1.Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Hãy kể tên những thức ăn thuộc nhóm bột đường?
<b> 3.Dạy bài mới:</b>
<i><b> *Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất </b></i>
đạm và chất béo.
<i><b> *Mục tiêu: Nói tên và vài trị của các thức ăn </b></i>
chứa nhiều chất đạm – béo.
GV yêu cầu HS trả lời:
<b> Phiếu:</b>
-Hằng ngày chúng ta ăn những thức ăn nào ?
-Trong thức ăn đó có chứa chất gì ?
- Kể tên những thức ăn chứa chất đạm mà các em
ăn hằng ngày hoặc thích ăn.
-Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa
nhiều chất đạm?
-Nói tên những thức ăn giàu chất béo ?
-Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
<i><b> * Hoạt động</b><b> 2</b></i><b> : Xác định nguồn gốc của các </b>
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
<i><b>*Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm </b></i>
và chất béo có nguồn gốc từ đv và tv.
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
<b> </b>
chứa chất đạm Thực vật Động vật
Trứng x
Đâu nành x
Bí đao x
Lạc x
Cua, óc x
Thịt vịt x
Thịt bò x
Cá x
Đậu hà lan x
Thịt lợn x
Tôm x
Đâu phuï x
<b> </b>
chứa chất béo Thực vậtNguồn gócĐộng vật
Mỡ lợn x
Dầu ăn x
Vừng x
Laïc x
Dừa x
ănchứa chất
đạm
Thực vật Động vật
Đâu nành
Bí đao
Lạc
Cua, óc
Thịt vịt
Thịt bò
Cá
Đậu hà lan
Thịt lợn
Tơm
Đâu phụ
<b> </b>
<b> </b>
chứa chất béo Thực vậtNguồn gócĐộng vật
Mỡ lợn
Dầu ăn
Vừng
Lạc
Dừa
<b> Kết luận</b>
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều
<b> 4.Củng cố, dặn dò.</b>
- GV u cầu HS nêu tên thức ăn chứa nhiều chất
đạm – béo, có nguồn gốc thực vật hoặc động vật.
- Học bài và chuẩn bị bài 6.
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 6</b>
Sau bài học, HS có thể
- Nói tên và vai trị của thức ăn chức nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn vi-ta-min, chất khống và chất xơ.
<b> II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Hình vẽ trong SGK.
- Giấy khổ lớn, bảng phụ.
<b> III-Các hoạt động dạy chủ yếu.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Hát bài : Cô giáo.
-Học sinh trả lời.
-Nghe giới thiệu bài.
-Các nhóm bàn luận, ghi vào bảng phụ, nhóm nào ghi
được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương
ứng là thắng cuộc.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự
đánh giá trên cơ sở so sánh với nhóm bạn
- HS thảo luận và chốt ý.
HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận:
-Vitamin khơng tham gia trực tiếp vào việc xây dựng
<b> 1. Khởi động.</b>
<b> 2.Bài cũ:</b>
- Nêu lại ghi nhớ và trò của chất đạm – béo?
- Nêu thức ăn mà em biết và nêu nguồn gốc của
thức ăn đó?
<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Trò chởi thi kể tên các thức ăn </b></i>
chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
<i><b> Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều </b></i>
<b>Vitamin chất khoáng và chất xơ. Nhận ra nguồn gốc</b>
của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.
<i><b> Cách tiến hành:</b></i>
Tên
thức
ăn
Nguồn
gốc
ĐV
Nguồn
gốc
TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa
chất
khống
Chứa
cải
x x x x
GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, </b></i>
chất khoáng, chất xơ và nước
<i><b> Mục tiêu: Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất</b></i>
khống và chất xơ và nước.
<i><b> Cách tiến hành:</b></i>
cơ thể hay c/c năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng
rất cần cho hoạt dộng sống của cơ thể, nếu thiếu sẽ bị
bệnh…
HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận:
- Một số chất khống như sắt, canxi tham gia vào việc
xây dựng cơ thể, một số chất khoáng khác cơ thể chỉ
cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩyvà điều
khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- HS thảo luận tự do và nêu lên câu trả lời.
- HS khác bổ sung, nhận xét
GV đặt câu hỏi:
- Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trị.
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ
thể.
<b>Bước 2: Thảo luận về vai trị chất khống</b>
GV đặt câu hỏi:
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai
trò.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khống
đ/v cơ thể.
<b>Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.</b>
GV đặt câu hỏi:
- Tại sao hằng ngày chúng phải ăn các thức ăn có
chứa chất xơ?
- Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít
nước? Tại sao cần uống đủ nước?
<b> Kết luận:</b>
- Chất xơ cần thiết để đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hóa.
- Hằng ngày cần uống khoảng 2l nước…
<b> 4. Củng cố:</b>
- HS đọc ghi nhớ.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 7</b>
Sau bài học, HS có thể
-Giải thích tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và phải đổi món thường xuyên thay đổi món ăn.
-Nêu tên các món thức ăn nào cần ăn đủ hay ăn vừa hay ăn ít.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>
-Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại thức ăn.
-Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua…
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Hát bài : Cô giáo.
HS trả lời theo nhóm.
HS thảo luận làm việc.
-HS kể tên các loại thức ăn mà em ăn hàng ngày.
-Phối hợp ăn nhiều loại thức ăn làm cho ngon miệng
và có đủ chất dinh dưỡng.
1. Bài cũ:
-Nêu vai trị của các chất Vitamin,khống và xơ?
-Kể các thức ăn có chứa chất Vitamin, khoáng, xơ.
2. Bài mới:
<b> *Hoạt động 1 : thảo luận về sự cần thiết phải</b>
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.
<i><b> *Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn</b></i>
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường đổi món.
<i> *Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Thảo luận nhóm</b>
<b> Phiếu </b>
<b> Hàng ngày các em thường ăn các loại thức</b>
ăn nào?
Tại sao ta phải phối hợp và thường xuyên
đổi món?
- GV đi từng nhóm hướng dẫn, đưa ra các câu hỏi
phụ nếu cần.
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
<b> GV kết luận: Không có loại thức ăn nào</b>
chứa tất cả các chất dinh dưỡng, vì vậy chúng ta
phải phối hợp và thường xuyên đổi món để có đủ
chất dinh dưỡng.
<i><b> *Hoạt động </b><b> 2 : Làm việc với sgk tìm hiểu</b></i>
tháp dinh dưỡng cân đối.
<i><b> Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ,</b></i>
ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
Học sinh trả lời
-cần ăn đủ
-ăn vừa phải
-ăn có mức độ
-ăn ít
-ăn hạn chế
- HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn:
+Hãy kể tên các loại thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải,
ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
HS tự nghiên cứu
-HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có trong tranh.
- HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các tờ giấy màu
khác nhau
HS tiến hành chơi
- Từng HS tham gia giới thiệu trước lớp những thức ăn,
đồ uống mà mình đã chọn
-Nhận xét trò chơi.
<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ‘tháp dinh dưỡng cân
đối trung bình cho 1 người trong 1 tháng.
<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>
Yêu cầu học sinh thay nhau hỏi và trả lời: Nói tên
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo
cặp dưới dạng đố nhau:
<b> Kết luận</b>
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy
đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn
vừa phải, hạn chế chất béo, muối, không nên ăn
nhiều đường.
<i><b>Hoạt động 3:Trò chơi Đi chợ</b></i>
<i><b> *Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng</b></i>
bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
<i><b> *Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.</b>
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ
uống
- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu khác nhau
<b>Bước 2</b>
-Chơi như hướng dẫn.
<b>Bước 3</b>
- GV hướng dẫn HS nhận xét sự lựa chọn của bạn
nào là phù hợp.
<b> 3. Củng cố – Dặn doø : </b>
- GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng,
trưa, tối.
- Dặn HS ăn uống đủ chất dd
- Chuẩn bị bài 8.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 8</b>
Sau bài học, HS có thể
-Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật, đạm thức vật.
-Nêu ích lợi của việc ăn cá.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
-Tranh veõ SGK
-Phiếu học tập.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Hát bài : Cô giáo.
- HS chơi theo sự hướng dẫn,
- 2 đội lần lượt ghi nhanh các thức ăn chứa nhiều
chất đạm.
- Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
mà đội mình đã kể vào giấy khổ to.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo
yêu cầu của phiếu học tập.
<b>1.Khởi động:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
-Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn?
-Thế nào là1 bữa ăn cân đối
<b>3.Bài mới:</b>
<i><b> *Hoạt động 1: Thi kể tên các món thức </b></i>
<i>ăn có nhiều chất đạm.</i>
<i><b>*Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có </b></i>
nhiều chất đạm.
<i><b> *Cách tiến hành: </b></i>
-Tổ chức cho học sinh chơi ghi nhanh các thức
ăn có chứa nhiều đạm.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi
được nhiều tên món ăn là thắng cuộc.
<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn </b>
phối hợp đạm ĐV và đạm TV
<i><b> *Mục tiêu: Kể tên các món thức ăn vừa có </b></i>
chất đạm động vật vừa có chất đạm thức vật.
<i><b> *Cách tiến hành: </b></i>
- GV đặt vấn đề:
+Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật – thực
vật ? Giải thích?
- HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi
trình bài
Phiếu:
-Ghi tên các thức ăn có chứa nhiều đạm động
vật và đạm thực vật ?
Tên món ăn Đạm ĐV Đạm TV
Cá
Khoai tây
………
x
X
-Mỗi loại đạm chứa chất bổ dững khác nhau. Ăn
kết hợp đạm động vật và đạm thực vật giúp cơ thể
-Cá là loại thức ăn dễ tiêu hố, có nhiều đạm quý.
Chất béo của cá không gây bệnh sơ vữa động mạch.
Phieáu:
-Ghi tên các thức ăn có chứa nhiều đạm động
vật và đạm thực vật ?
Tên món ăn Đạm ĐV Đạm TV
-Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc
chỉ ăn đạm thực vật ?
-Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta
nên ăn cá ?
<i><b> Lưu ý: Chất đạm ngày nào cơ thể dùng </b></i>
ngày ấy cơ thể không dự trữ được, ăn quá nhu
cầu đạm chuyển thành đường được giải phóng
thành năng lượng ,hư vậy sẽ lãng phí.
<b> 4. Củng cố và dặn dò : </b>
-Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc
đạm thực vật?
- Chuẩn bị bài 9.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 9</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu</b>
Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật-thực vật
- Nói về lợi ích của muối I-ốt
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình vẽ trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt.
<b>III.</b> <b>Hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Hát bài : Cô giáo.
3 HS trả lời
- HS chơi theo sự hướng dẫn.
-2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với
đội bạn là thua.
Tên thức ăn Châùt béo đv Chát béo tv
Mở heo
……….
x
- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa béo động vật-thực
vật.
1.Khởi động.
2.. Bài cũ:
-Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật?
Ích lợi của cá kho nhừ là gì?
3. Bài mới:
<b> *Hoạt động 1:Thi kể tên các món ăn cung</b>
cấp nhiều chất béo.
<i>*Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều</i>
chất béo .
<i> Cách tiến hành: </i>
<b>Bước 1: Tổ chức</b>
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm nói
trước.
<b>Bước 2: Cách chơi và luật chơi</b>
- GV hướng dẫn cách chơi.
<b>Bước 3: Thực hiện</b>
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên
- GV đánh giá và đưa ra kết quả.
<b>*Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất</b>
béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật
<i>*Mục tiêu: Biết tên các món ăn vừa có chất béo động</i>
<i>vật vừa có chất béo thức vật. Nêu ích lợi của việc ăn</i>
phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật.
<i> *Caùch tiến hành: </i>
- GV u cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã
lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa
chứa chất béo thực vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo động
vật – thực vật? Giải thích?
<b>Phiếu</b>
<b>Tên thức ăn</b> <b>Có chất béo</b>
Cá chiên
Cá kho
Thịt xào
Thịt kho
Thịt luộc
Nướng
Khơ chiên
Canh
- HS giới thiệu.
<b>Phiếu</b>
<b>Tên thức ăn</b> <b>Có muối</b>
Cá chiên
Cá kho
Thịt xào
Thịt kho
Thịt luộc
Nướng
Khơ chiên
Canh
- HS thảo luận và đưa ra kết qua
-Thi đua ghi nhanh
<b>Phiếu</b>
<b>Tên các bệnh</b> <b>Ăn nhiều muối</b>
Cao huyết áp
- GV chốt ý
-Ăn nhiều chất béo cá tác hại gì ?
<b>*Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối </b>
i-ơt và tác hại của ăn mặn.
<i>*Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối </i>
I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
<i> *Cách tiến haønh:</i>
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đả sưu
tầmvề muối I-ốt.
- GV cho HS thảo luận:
Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
Tại sao khơng nên ăn mặn?
- GV nhận xét và chốt ý.
-Ăn muối Iót có lợi gì?
-Ăn muối nhiều có hại gì ?
4.
<b> Củng cố và dặn dò:</b>
- GV u cầu HS trả lời: Tại sao khơng nên chỉ ăn béo
động vật hoặc béo thực vật?
- Chuaån bị bài10.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT :10</b>
- Nhận xét đánh giá các nơi bán và chế biến thực phẩm về vệ sinh
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn về thực phẩm
- Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín
- Ăn nhiều rau quả có lợi cho sức khoẻ.
II. <b>Đồ dùng dạy học :</b>
- Caùc hình vẽ trong SGK
- Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Hát bài : Cô giáo.
<i><b> Mục tiêu: Nhận xét đánh giá về tình hình vệ sinh ở nơi </b></i>
bán và chế biến thực phẩm.
-Học sinh kể các các loại thực phẩm về rau quả.
-HS quan sát các hình trang 22,23/SGK và nhận xét.
Nơi bán rau, quả, thịt cá
Nơi bán các đồ hộp và thức ăn khơ
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
- Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn. Kể ra các biện
pháp thực hiện. Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng
ngày.
- Đại diện nhóm lên trình bày:
+ Ni trồng hợp vệ sinh.
+ Các khâu chuyên chở, bảo quản hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không nhiểm hố chất.
+ Khơng gây ngộ độc, gây hại lâu dài cho sức khoẻ người
sử dụng.
- HS nhận xét
<i><b> Mục tiêu: Phân vai đóng vai ứng xử các tình huống.</b></i>
-Học sinh trả lời.
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật-thực
vật?
Ích lợi của muối i-ốt là gì?
3. Bài mới:
<b> *Hoạt động 1:</b>
<b>‘Quan sát và thảo luận’</b>
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
kể các loại thực phẩm chứa nhiều vi-ta-min và
chất xơ.
- GV chốt ý khi các nhóm trình bày.
<b>*Hoạt động 2:</b>
-Thảo luận xác định tiêu chuẩn thực phẩm an toàn.
Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
-Phát phiếu cho học sinh thảo luận.
<b>Phiếu</b>
-Thế nào là thực phẩm an toàn ?
- GV chốt ý.
<b> *Hoạt động 3: Thảo luận biện pháp bảo </b>
<b>quản thực phẩm.</b>
+ Chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, khơng có
màu sắc mùi vị lạ. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn.
+ Thức ăn nấu chín ăn ngay, chưa dùng hết bảo quản đúng
cách.
-Học sinh chơi trị chơi đi chợ.
<b>Phiếu</b>
-Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ta cần
chọn những loại thức ăn tươi như thế nào ?
-Nên ăn lúc nào là tốt ? Thức ăn chưa dùng hết
ta làm sao ?
-Nhận xét:
<b> 4. Củng cố - dặn dò</b>
-Cho học sinh chơi trị chơi đi chợ.
-Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 11</b>
Sau bài học, HS có thể:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu ví dụ một số loại thức ăn và cách bảo quản.
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trong SGK, trang 24,25.
- Phiếu học tập.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
- HS trả lời câu hỏi
<i><b>*Mục tiêu:Kể tên các cách bảo quản thức ăn.</b></i>
-Học sinh quan sát.
-Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
<b>Phiếu</b>
<b>Hình</b> <b>Cách bảo quản</b>
1 Phơi khô
2 Đóng hợp
3 Ướp lạnh
4 Ướp lạnh
5 Làm mắm
6 Làm mức
7 Ướp muối
<i><b> *Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các </b></i>
cách bảo quản thức ăn.
HS thảo luận và rút ra nguyên tắc chung của việc
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn?
- Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày?
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản </b></i>
<i>thức ăn</i>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK và
trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản
thức ăn trong từng hình.
<b>- Làm theo nhóm</b>
<b>Phiếu</b>
<b>Hình</b> <b>Cách bảo quản</b>
1
2
3
4
5
6
7
- GV chốt ý:
<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học </b>
<b>của các cách bảo quản thức ă</b>
<i> *Cách tiến hành:</i>
<b> GV giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và </b>
các chất dinh dưỡng, đó là mơi trường thích hợp cho
vi sinh vật phát triển nên dễ bị hư hỏng. Vậy muốn
bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế
nào?
<i>bảo quản thức ăn là: Làm cho các vi sinh vật khơng có </i>
<i>mơi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh </i>
<i>vật xâm nhập vào thức ăn.</i>
- HS thảo luận và rút ra đáp án:
+ Làm cho vi sinh vật khơng có đk hoạt động: a,b,c,e.
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực
phẩm:d
<i><b>*Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số </b></i>
thức ăn mà gia đình áp dụng.
HS làm việc với phiếu học tập
Một số HS trình bày, các em khác bổ sung và học tập
lẫn nhau
<b>Phieáu</b>
Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- GV chia nhóm và phát phiếu HT cho các nhóm.
<b>Bước 3</b>
- GV cho HS làm bài tập:
<b>Phiếu</b>
Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách
nào làm cho vi sinh vật khơng có điều kiện hoạt
động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật
xâm nhập vào thực phẩm?
1.Phơi khô
2.Ướp muối, ngâm nước mắm
3. Ướp lạnh
4. Đóng hộp
5. Cơ đặc với đường
<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo </b></i>
quản thức ăn ở nhà.
<i> *Cách tiến hành:</i>
GV phát phiếu học tập cho cá nhân.
<b>Phiếu</b>
Tên thức ăn Cách bảo quản
1.
2.
3.
4.
5.
-Trình bày thảo luận.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn
dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo
quản?
- Chuẩn bị bài 12.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 12</b>
Sau bài học, HS có thể
- Kể tên các bệnh thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu các cách phòng tránh bẹnh do thiếu chất dinh dưỡng.
-Biết ăn các loại thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Haùt :
-Học sinh trả lời các câu hỏi.
<i><b>*Mục tiêu: Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị bệnh</b></i>
còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cô’.
Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên
- Quan sát hình 1,2/26 nhận xét, mơ tả các dấu hiệu
của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- Thảo luận nguyên nhân gây bệnh.
- Thiếu đạm bị suy dinh dưỡng, thiếu vitamin D bị cịi
xương.
- Thiếu iơt cơ thể phát triển chậm, kém thơng minh, dễ
bị bướu cổ.
<i><b>*Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng một số bệnh do</b></i>
thiếu chất dinh dưỡng.
-Các bệnh thiếu chất dinh dưỡng
+Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
+Bệnh phù do thiều vi-ta-min B.
+Bệnh chảy máu răng do thiếu vi-ta-min C
-Cách phịng: Ăn đủ lượng và đủ chất, cần theo dõi
cân nặng thường xuyên, để điều chỉnh thức ăn.
<i><b>*Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
-Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo
quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu</b>
chất dinh dưỡng
<b>Phiếu</b>
-Mơ tả các dấu hiệu của bệnh cịi xương, suy dinh
dưỡng, bướu cổ ?
GV choát
<b>*Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh</b>
do thiếu chất dinh dưỡng
<i> *Cách tiến hành:</i>
- GV u cầu trả lời câu hỏi:
Phiếu
-Kể tên một số bệnh khác cũng do thiếu chất dinh
dưỡng ?
Nêu cách phịng các bệnh đó.
<i><b>Hoạt động 3: Trò chơi ‘ Thi kể tên một số bệnh’</b></i>
<i> *Caùch tiến hành:</i>
<b> Đội 1 Đội 2</b>
-Tiếu chất đạm -Bị bệnh suy dinh dưỡng
-Thiếu I-ốt -Còi xương
……… ……….
-Mỗi đội cử ra đội trưởng rút thăm xem đội nào nói
trước
- HS chơi theo sự hướng dẫn
- Gv chia lớp thành 2 đội.
<b>- Cách chơi và luật chơi</b>
GV hướng dẫn cách chơi.
Kết thúc trị chơi, GV tun dương đội thắng cuộc
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
-Nhận biết một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
-Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh dưỡng.
-Nêu các cách phịng ngừa.
- Chuẩn bị bài 13.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 13</b>
- Nhận biết các dấu hiệu của bệnh béo phì.
- Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phịng bệnh béo phì và vận động cả người khác.
<b>II-Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trong SGK
- Phiếu học tập
Hát:
-Các bệnh thiếu chất dinh dưỡng
+Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
+Bệnh phù do thiều vi-ta-min B.
+Bệnh chảy máu răng do thiếu vi-ta-min C
-Cách phịng: Ăn đủ lượng và đủ chất, cần theo dõi cân
nặng thường xuyên, để điều chỉnh thức ăn.
<i><b>Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu và tác hại bệnh béo </b></i>
phì.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trả lời, bạn khác bổ sung:
+Ăn quá mức cần thiết và ít thay đổi món ăn.
+Tỉ lệ mở và thức ăn béo cao.
+Hoạt động thể lực ít, mất thoải mái.
-Tác hại: Nguy cơ mắc bệnh về tim, tiểu đường,
huyết áp cao, . . . .
<i><b>Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng ngừa </b></i>
bệnh béo ph
HS trả lời:
-Là do những thói quen khơng tốt trong ăn uống. Do
cha mẹ cho ăn quá nhiều, ít vận động.
-Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm. Ăn đủ đạm, vi-ta-min
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Nhận biết một số bệnh do ăn thiếu chất dinh
dưỡng.
-Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh
dưỡng.
-Nêu các cách phòng ngừa.
<b>3. Bài mới : </b>
<b> *Hoạt động 1:</b>
<b>‘Làm việc với phiếu học tập’ </b>
Cách tiến hành:
<b>Phiếu học tập:</b>
-Theo bạn, dấu hiệu nào không phải dấu
hiệu của bệnh béo phì.
-Bị bệnh béo phì có những bất lợi nào?
-Béo phì có phải là bệnh khơng? Vì sao? Có
tác hại gì ?
- GV nhận xét và kết luận.
<b>*Hoạt động 2:</b>
<b>‘ Thảo luận’</b>
Cách tiến hành:
Phiếu
-Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì?
chất khống.
-Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt.
-Năng tập thể dục thể thao.
<i><b>Mục tiêu:Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh </b></i>
bệnh ăn thừa chất dinh dưỡng.
- Các nhóm thảo luận và phân vai theo tình huống đã
đạt ra để đóng kịch, có diễn xuất.
-Hs nói vơi bạn nên giảm ăn vặt, thường xuyên tập
- HS khác cho ý kiến
<i>- GV kết luận như mục ‘ Em có biết’ </i>
<b>*Hoạt động 3:</b>
<i>Trị chơi ‘ Đóng vai ’.</i>
Cách tiến hành;
- GV chia nhóm và giao các tình huống cho các
nhóm về bệnh béo phì.
- GV nhận xét, đưa ra ứng đúng.
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận biết và dấu hiệu của bệnh béo phì.
-Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì.
- Chuẩn bị bài 14.
<b> Người soạn</b>
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 7
<b> LỚP 4 B TIẾT : 14</b>
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hố.
- Nêu ngun nhân và cách phịng bệnh lây qua đường tiêu hố.
- Có ý thức phịng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
<b>II-Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trong SGK
- Phiếu học tập
<b>III- Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
Haùt
- HS trả lời tự do
Là do những thói quen khơng tốt trong ăn uống.
Do cha mẹ cho ăn quá nhiều, ít vận động.
-Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm. Ăn đủ đạm,
vi-ta-min chất khoáng.
-Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt.
-Năng tập thể dục thể thao.
<i><b>*Mục tiêu: Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm </b></i>
của bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS kể khơng cần nhớ.
-Tiêu chảy, tả, lị.
<i>*Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây </i>
qua đường tiêu hố.
- HS trả lời theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nhận biết và dấu hiệu của bệnh béo phì.
-Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
<b>Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa </b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
- GV đặt vấn đề:
-Trong lớp có bạn nào đã bị đau bụng, tiêu chảy?
Khi đó em cảm thấy thế nào ?
-Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác?
<i>- GV giảng về các triệu chứng của một số bệnh: Tiêu </i>
<i>chảy, tả, lị.</i>
- GV kết luận.
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b> GV yêu cầu HS nhìn hình trong SGK và trả lời các </b>
câu hỏi:
-Chỉ và nói nội dung từng hình.
- HS thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
<i><b>Mục tiêu: Có ý thức phòng bệnh và vận động mọi </b></i>
người cùng thực hiện.
- Các nhóm treo sp của nhóm mình, cử đại diện phát
biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ VS
phịng bệnh lây qua đường tiêu hố, nêu ý tưởng bức
tranh.
-Bạn nào có việc làm đúng,bạn nào có việc làm sai
dẫn đến bệnh lây qua đường tiêu hóa? Giải thích?
-Việc làm nào của các bạn có thể đề phòng được
các bệnh lây qua đường tiêu hố? Tại sao?
-Nêu ngun nhân và cách phịng bệnh lây qua
đường tiêu hố?
- GV nhận xét và chốt ý.
<i><b>Hoạt động 3: ‘ Vẽ tranh cổ động’ </b></i>
<i>Cách thực hiện:</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phân cơng từng thành viên
trong nhóm vẽ hoặc viết về chủ đề bài học.
<b>Bước 2: Thực hành</b>
- GV đến từng bàn kiểm tra, giúp đỡ để tất cả các bàn
cùng tham gia.
<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá</b>
- GV nhận xét.
<b> 4. Củng cố - dặn doø:</b>
-Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
-Nêu nguyên nhân và cách phịng bệnh lây qua đường
tiêu hố.
- Chuẩn bị bài 15
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 8</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT :15</b>
Sau bài học, hs có theå:
-Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
-Biết nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, khơng bình thường.
-Biết q trọng cơ thể của mình, biết tránh các bệnh đơn giản.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
-Mình vẽ trong SGK trang 32, 33
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-2,3 HS trả lời
<i><b> Mục tiêu :Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị</b></i>
bệnh
-Học sinh quan sát tranh thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ kể các bệnh em bị mắc.
<i><b>Mục tiêu : HS có kĩ năng nói với cha mẹ khi trong </b></i>
người khó chịu, khơng bình thường.
-HS đại diện kể chuyện
- Nhóm khác bổ sung
HS trả lời và tự kết luận
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Hãy kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
-Hãy nêu lên cách đềphòng như thế nào ?
<b> 3- Bài mới :</b>
<b> *Hoạt động 1: Quan sát và kể chuyện </b>
<i>Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>
GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục
‘quan sát và thực hành’/32sgk.
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ</b>
GV yêu cầu HS sắp xếp các hình có liên quan trong
sách GK thành 3 câu chuyện
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
-Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
-Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào ?
GV đặt câu hỏi thêm :
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu khơng bình
thường , em phải làm gì? Tại sao?
<b>*Hoạt động 2 :</b>
<i>Trị chơi đóng vai “ mẹ ơi , con … sốt “</i>
<i>Cách tiến hành :</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
GV nêu nhiệm vụ : các nhóm sẽ đưa ra tình huống
để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
GV nêu ví dụ gợi ý
1. B ạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở
trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình
huống trong nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác
góp ý kiến.
HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào
nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo
luận để chọn ra cách ứng xử đúng nhất
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>
<b>Bước 3: Trình diễn</b>
GV nhận xét và kết luận như đoạn sau của mục
“bạn có biết”
<b>4- Củng cố – Dặn dò </b>
- Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào ?
- Nhận thấy cơ thể có dấu hiệu khơng bình thường,
em làm gì?
- Chuẩn bị bài 16
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN :8 </b>
<b> LỚP 4 B TIẾT :16 </b>
Sau bài học, HS biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh
- Nêu được chế độ ăn uống khi bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dd ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Hình vẽ trong sách trang 34,35
- Chuẩn bị một gói dung dịch ơ-rê-dơn ; 1 cốc có vạch chia;1 bình nước; một nắm gạo; một ít muối; 1
chén
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Hát
-2,3 HS trả lời
<i><b>*Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số </b></i>
bệnh thơng thường
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu
hỏi do GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm lên bốc thăm trúng câu nào trả lời câu
đó.
+Thức ăn cần cho người mắc bệnh:
+Đối với người bệnh nên ăn cháo loãng.
+Đối với người bệnh nên cho ăn nhiều lần.
<i><b>Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh </b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Kể tên một số bệnh mà em đã mắc phải.
Khi bị mắc bệnh, em phải làm gì ?
<b>3- Bài mới : </b>
<b>*Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống </b>
đối với người mắc bệnh thơng thường.
<i>*Cách tiến hành :</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
-GV yêu cầu HS trả lời:
+Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông
thường.
+Đối với người ốm nặng nên cho họ ăn đặc hay
lỗng ? Tại sao ?
+Đối với người bệnh khơng muốn ăn hoặc ăn quá ít
nên cho ăn thế nào?
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm </b>
Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển hoạt động.
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
GV ghi các câu hỏi trên ra các phiếu rờ
<b>Kết luận: như mục Bạn cần biết/35 sgk</b>
<i><b>*Hoạt động 2: thực hành pha dung dịch </b></i>
<i>ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối</i>
-1 HS đọc câu hỏi của bà mẹ, 1HS đọc câu trả lời của
bác sĩ.
-Vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
- HS pha dung dịch ơ-rê-dơn đọc hướng dẫn ghi trên gói
và làm theo.
- Nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối quan sát chỉ
dẫn ở hình 7/35sgk và làm theo
HS theo dõi và nhận xét
<i><b> *Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc </b></i>
sống
Các nhóm đưa ra tình huống và đóng vai thể hiện nội
dung
-Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình
huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp
ý
HS lên đóng vai, các hs khác theo dõi và cùng thảo luận
để đi đến cách lựa chọn đúng nhất
<b>Bước 1 : </b>
-GV yêu cầu cả lơpù quan sát và đọc lời thoại H4,5/35
-GV hỏi: Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần
phải ăn uống như thế nào?
<b>Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn
bị để pha dd ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối
<b>Bước 3: Các nhóm thực hiện, gv theo dõi, giúp đỡ.</b>
<b>Bước 4: </b>
GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên làm trước lớp.
GV nhận xét chung
<b>*Hoạt động 3: ĐÓNG VAI</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- Gv yêu cầu: Các nhóm đưa ra tình huống để vận
dụng những điều đã học vào cuộc sống.
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>
<b>Bước 3: Trình diễn</b>
<b>4- Củng cố- Dặn dò : </b>
-Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông
thường và khi bị bệnh tiêu chảy.?
- Chuẩn bị bài 17
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 9</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 17</b>
Sau bài học, HS có thể:
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hay đi bơi
- Kể một số việc nên hay khơng nên làm để phịng tránh tại nạn đuối nước
- Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh tại nạn.
<b>II-Đồ dùng dạy học : </b>
- Hình vẽ trong SGK
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Hát.
-Học sinh trả lời các câu hỏi.
<i><b> *Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên</b></i>
làm để phịng tránh tai nạn đuối nước
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
-Khơng chơi đùa ở gần hồ, ao, sông, suối.Giếng nước,
chum, vại phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy định khi tham gia các phương
tiện giao thông đường thủy.
<i><b> *Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc</b></i>
- HS làm việc theo nhóm.
-Trình bày theo mục bạn cần biết.
<i><b> *Mục tiêu: Có ý thức và vận động mọi người cùng</b></i>
phòng tránh tại nạn đuối nước
- HS trả lời theo nhóm.
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Nêu chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông
thường và khi bị bệnh tiêu chảy.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
<b>3- Bài mới:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp</b></i>
<i>phòng tránh tai nạn đuối nước</i>
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>
Thảo luận: Nên và khơng nên làm gì dể phịng tránh
đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
Kết luận:
Lưu ý: Trên thực tế một số người bị ngạt thở do nước
có thể có khả năng cứu sống, nên chuyên gia ý tế
dùng thuật ngữ “đuối nước”
<b>*Hoạt động 2 : Thảo luận về một số nguyên tắc</b>
khi tập bơi hoặc đi bơi.
<i>*Cách tiến hành</i>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>
Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu.
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
- GV giảng thêm: Không bơi khi ra mồ hôi, vận động
và tuân theo các qui tắc khi xuống hồ, …
<i>- GV kết luận: Như mục ‘Em có biết’.</i>
<b>*Hoạt động 2: Thảo luận </b>
<i>*Cách tiến hành : </i>
Nêu lên cái lợi và cái hại của các tình huống trên.
-Có nhóm HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt
mình vào tình huống do nhóm bạn đưa ra và thảo luận
để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng
+Tình huống 1: Khuyên các bạn khơng nên tắm khi
+Tình huống 2: Khuyên bạn không nên làm như thế,
nhờ người lớn lấy ra giùm.
+Tình huống 3:Khuyên bạn nên tìm chổ trú mưa đợi cha
mẹ rước.
- GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm. Giao mỗi nhóm một
tình huống để các em thảo luận:
+Tình huống 1: Bạn Hùng đang chơi đá bóng về,
Nam liền rủ Hùng xuống ao gần nhà tắm. Nếu em là
Hùng em xử lí như thế nào ?
+Tình huống 2: Lan nhìn thấy một em nhỏ bị đánh rơi
đồ chơi xuống hồ nước và đang cố cúi xuống lấy.
Nếu em là Lan em xử lí như thế nào ?
+Tình huống 3: Tuấn đang trên đường đi học về thì
trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết. Tuấn cố đi
qua. Nếu em là Tuấn em xử lí như thế nào ?
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>
-Các nhóm thảo luận lựa chọn ý đúng.
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
-Các nhóm đóng vai lựa chọn ý đúng.
<b> 4- Củng cố và dặn dò:</b>
-Kể một số việc nên hay khơng nên làm để phịng
tránh tại nạn sơng nước
- Chuẩn bị bài 18.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN :9 </b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 18</b>
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị.
- Phịng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
<b>II- DỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Các phiếu câu hỏi
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
- Các tranh ảnh, mơ hình hay vật thật về các loại thức ăn
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Học sinh hát.
-Học sinh các việc nên làm và không nên làm.
<i><b> Mục tiêu: Sự trao đổi chất của cơ thể con người với </b></i>
môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai
trị. Phịng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh
dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hố.
-Các nhóm trao đổi thơng tin đã học.
-HoÏc sinh thống nhất cách đánh giá, ghi chép. . .
-Ban giám khảo đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
<i><b> Mục tiêu: HS có khả năng: Aùp dụng những kiến thức</b></i>
đã học để kiểm tra chế ăn uống của bản thân.
- HS đánh giá :
- Đã ăn phối họp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn.
-Đã ăn phối họp nhiều loại thức ăn chất đạm, chất béo
động vật và thực vật.
-Đã ăn các thức ăn chứa các loại vi-ta-min và chất
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
-Kể một số việc nên hay không nên làm để
phịng tránh tại nạn sơng nước?
-Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh
tại nạn.
<b>3- Bài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
<b>‘Ai nhanh, ai đúng’ </b>
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, trang bị 4 cái chuông,
yêu cầu lớp trưởng làm giám khảo.
- GV đặt câu hỏi, nhóm nào lắc chng trước sẽ được
trả lời( Nếu đúng cộng điểm)
- GV nhaän xeùt.
<i><b> Lưu ý : Đảm bảo các thành viên trong đội mỗi </b></i>
người phải trả lời một câu hỏi. Khống chế thời gian
cho mỗi câu hỏi.
<b>*Hoạt động 2:</b>
<b>‘ Tự đánh giá’</b>
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học để tự
đánh giá, như:
Đã ăn phối hợp và thường xuyên đổi món thức
ăn chưa?
khống.
- HS tự đánh giá và trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS phát biểu kết quả tự đánh giá của mình.
Đã ăn các loại thức ăn chưá Vi-ta-min và chất
khoáng chưa?
- GV yêu cầu HS phát biểu kết quả của mình.
- GV chốt ý.
<i><b>Lưu ý: Đưa ra lời khun về các thức ăn thay thế. Ăn </b></i>
các thức ăn thay thế như đậu nành, đậu phụ, . . . ăn
trứng, cá, . . . để thay thế cho các loại gia xúc gia
cầm.
<b>4- Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị bài ôn tập tieáp theo
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 10</b>
<b>LỚP 4 B TIẾT : 19</b>
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị.
- Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
<b>II-Đồ dùng dạy học:</b>
- Các phiếu câu hỏi
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
- Các tranh ảnh, mơ hình hay vật thật về các loại thức ăn
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Học sinh hát.
-Trả lời câu hỏi yêu cầu của giáo viên.
<i><b> Mục tiêu: Chọn được thức ăn họp lí khi ăm.</b></i>
- HS làm việc theo gợi ý của GV, đại diện từng nhóm
lên trình bày món ăn mình chuẩn bị.
- HS khác nhận xét và đánh giá.
<i><b> Mục tiêu:Hệ thống hoá nhữg kiến thức đã học về </b></i>
dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dương họp lí
của bộ y tế.
- HS làm việc như đã hướng dẫn: Trang trí lại sản phẩm
của mình và trung bày trước lớp.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Tại sao phải ăn phối họp nhiều loại thức ăn?
<b>3-Bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 3:</b>
<i><b>Trị chơi ‘Ai chọn thức ăn hợp lí’ </b></i>
Cách tiến hành:
- GV yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày
các thực phẩm, tranh ảnh mình đem đến để làm món
gì?
- GV u cầu HS về nói với cha mẹ những gì đã được
học ở lớp.
- GV nhận xét và chốt ý.
<b>*Hoạt động 4:</b>
<b>Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 điều khn về</b>
<b>dinh dưỡng của bộ y tế.</b>
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn
<i>ở mục ‘Thực hành’ SGK.</i>
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ và treo bảng về
10 điều khun này.
- GV nhận xét và chốt ý.
<b>4- Củng cố và dặn dò:</b>
-Sự trao đổi chất của cơ thể con người với mơi trường
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
-Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh
dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 10</b>
<b>LỚP 4 B TIẾT : 20</b>
<b> -Mục tiêu:</b>
HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách
-Quan sát để phát hiện màu, mùi và vị của nước.
-Làm thí nghiệm chứng minh nước khơng có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số
vật và có thể hồ tan một số chất.
<b>II-Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình vẽ trong SGK, 2 cốc thuỷ tinh, một đựng nước, hai đựng sữa, chai và một số vật chứa nước có thể
nhìn được bên trong, một mặt phẳng khơng thấm nước và một khay đựng nước, một miếng vải, bông,
giấy thấm bọt biển …, một ít đường, muối, cát… và thìa
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Học sinh hát.
-Học sinh đọc 10 lời khuyên.
<i><b> Mục tiêu: Sử dụng được các giác quan để nhận biết </b></i>
tính chất khơng màu, không mùi, không vị của nước.
Phân biệt được nước và các chất lỏng khác.
- HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như trên.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt
trả lời câu hỏi
- Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình.
+Nước trong suốt không màu không mùi không vị.
<i><b> Mục tiêu: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”. </b></i>
Biết dự đốn, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí
nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
- HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trên.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Yêu cầu học sinh đọc 10 lời khuyên.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
Phát hiện màu, mùi, vị của nước
<i>*Cách tiến hành : </i>
- Gv u cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng vước
và đựng sữa như đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi:
So sánh 2 cốc, cốc nào có thể nhìn qua?
So sánh 2 cốc, cốc nào có vị ngọt?
So sánh 2 cốc, cốc nào không có mùi?
<b>- Làm việc theo nhóm</b>
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ để HS sử dụng các
giác quan của mình phát hiện ra cốc nào đựng nước,
cốc nào đựng sữa.
- GV nhận xét và chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt.
- GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước
được phát hiện trong hoạt động này.
Kết luận
<b>Lưu ý: GV nhắc HS nếu khơng biết chắc một chất </b>
nào có độc hay khơng thì khơng nên ngửi,nếm
<b> *Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b> GV yêu cầu các nhóm đem:</b>
- Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các
bước trên
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các
bước trên
-Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm
của nhóm mình và nêu nhận xét.
+Nước khơmg có hình dạng nhất định.
<i><b> Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy</b></i>
từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. Nêu
được ứng dụng thực tế của tính chất này.
- Nứơc chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của
nước.
<i><b> Mục tiêu: Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua </b></i>
và không thấm qua một số vật. Nêu ứng dụng thực tế
của tính chất này.
HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm theo
nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút
ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm
này.
-Nuớc hoà tan được muối, đường, . . . .
+Nước trong suốt khơng màu khơng mùi khơng vị khơng
có hình nhất định. Nước thấm qua các vật xốp. Nước
chảy từ trên cao xuống.
- Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác
nhau, hỏi: Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc hình
dạng của chúng có thay đổi khơng?==>Chai, cốc là
những vật có hình dạng nhất định
<b> GV nêu vấn đề: Vậy nước có hình dạng nhất định </b>
khơng? Các nhóm thảo luận:
+ Đưa ra dự đốn về hình dạng của nước.
+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn của
nhóm mình
+ Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước.
GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến
hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về
<b>*Hoạt động 3: </b>
<b>Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?</b>
<i>* Cách tiến hành</i>
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm
- u cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm.
GV kết luận, nêu ứng dụng trong thực tế
<b>*Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc </b>
không thấm của nước đối với một số vật
<i>*Cách tiến hành : </i>
- GV u cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
- GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm
<b>-Làm việc cả lớp</b>
- GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế.
<b>*Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể </b>
<b>hoặc khơng thể hịa tan một số chất</b>
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo
nhóm
- GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng thí nghiệm
Kết luận
GV yêu cầu HS đọc mucï Bạn cần biết
<b>4- Củng cố và dặn dị:</b>
- Nước có những tính chất gì?
- Sự chảy của nước ra sao?
- Chuẩn bị bài 21.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 11</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 21</b>
Sau bài học, HS biết
Đưa ra những ví dụ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của
nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Hình vẽ trong SGK.
Chai và một số vật chứa nước.
Nguồn nhiệt(nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt( chậu thuỷ tinh, ấm,…)
Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Học sinh hát.
Hs trả lời và làm theo hướng dẫn của GV
<i><b> Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng hoặc </b></i>
thể khí.Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể
khí và ngược lại.
- HS làm thí nghiệm đun nước và thảo luận những gì
đã quan sát được.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và
rút ra kết luận về sự chuyển thể của nước: từ thể
lỏng sang thể khí: từ thể khí sang thể lỏng
<b> 1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
-Yêu cầu học sinh nêu tính chất của nước.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<b> *Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể </b>
<b>lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Làm việc cả lớp</b>
- GV Nêu một số vd về nước ở thể lỏng
- GV : Nước còn tồn tại ở những thể nào?
- GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ
tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét.
- GV đặt câu hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy
khơng? Nếu mặt bảng khơ đi thì nước trên mặt bảng đã
biến đi đâu?
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như H3/44
<b>Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn</b>
- GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng đã chuẩn bị ra làm
thí nghiệm
- GV yêu cầu HS: Quan sát nước nóng đang bốc hơi.
Nhận xét, nói tên hiện tượng.
+ Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phútrồi nhấc
đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói tên hiện tượng
vừa xảy ra.
- HS trả lời theo nhóm và báo cáo kết quả đặt
được.
<i><b> Mục tiêu: Nêu cách thực hành chuyển nước từ </b></i>
<i>thể lỏng sang thể rắn. Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.</i>
-Học sinh thảo luận trình bày.
+ Nước có ở thể lỏng, thể khí và thể rắn
+ Ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, khơng có màu,
khơng có mùi, khơng có vị.
+ Nước ở thể lỏng, thể khí khơng có hình dạng nhất
định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
<i><b> Mục tiêu: Nói về 3 thể của nước.Vẽ sơ đồ sự </b></i>
chuyển thể của nước.
HS thảo luận các câu hỏi như ở bước 1
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
trong nhóm.
+ Nước có ở thể lỏng, thể khí và thể rắn
+ Ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không có màu,
khơng có mùi, khơng có vị.
+ Nước ở thể lỏng, thể khí khơng có hình dạng nhất
định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
Hs trả lời câu hỏi
HS làm việc theo nhóm
HS làm việc cá nhân
<b>Bước 4:Làm việc cả lớp</b>
GV yêu cầu HS:
+ Nêu một vài vd chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên
bay hơi vào khơng khí.
+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc
vung nồi canh.
- GV chốt ý, kết luận
<b> *Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ </b>
<b>thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại</b>
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát khay đá và trả lời câu hỏi sau:
Nước trong khay đã biến thành thể gì?
Nhận xét nườc ở thể này.
Hiện tượng đó gọi làm gì?
Nêu ví dụ về nước tồn ở thể rắn?
<b>Bước 2: </b>
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
- GV nhận xét và chốt ý.
<b> *Hoạt động 3:‘ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước’</b>
<i>*Caùch tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Làm việc cả lớp</b>
- GV đặt câu hỏi:
Nước tồn tại ở những thể nào?
Nêu tính chất chung và riêng của nước ở các thể
đó?
GV tóm ý:
+ Nước có ở thể lỏng, thể khí và thể rắn
+ Ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, khơng có màu, khơng
+ Nước ở thể lỏng, thể khí khơng có hình dạng nhất định.
Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
<b>Bước 2: Làm việc cá nhân và theo cặp</b>
- Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở
và trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh.
- GV gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của nước
và đk nhiệt độ của sự chuyển thể đó.
<b> 4- Củng cố và dặn dị:</b>
- Nêu ví dụ nước ở 3 thể.
- Trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Chuẩn bị bài 22
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 11</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 22</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
Sau bài học, Hs có thể
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước từ đâu ra?
- Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
<b> Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trong SGK
- Mỗi HS chuẩn bị khổ giấy A4, bút chì và bút màu.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
2, 3 HS trả lời
<i><b> Mục tiêu: Trình mây được hình thành như thế nào? </b></i>
Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- HS nhìn hình vẽ và kể lại câu chuyện cho bạn bên
cạnh
-Khi đã nắm vững câu chuyện trên, Hs có thể tự vẽ
minh hoạ và kể lại với bạn.
Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá
nhân.
<i><b> Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự </b></i>
hình thành mây và mưa.
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ: </b>
- Nêu ví dụ nước ở 3 thể.
- Cách chuyển nước từ thể này sang thể khác.
<b>3- Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của </b>
nước trong tự nhiên
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đọc câu chuyện:
‘Cuộc phiêu lưu của giọt nước’/ 46,47. Sau đó nhìn
hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
<b>Bước 2: Làm việc cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS trả lời theo cặp các câu hỏi sau:
Mây được hình thành như thế nào?
Nước mưa từ đâu ra?
<b>Bước 3: Làm việc theo cặp</b>
<b>Bước 4: Làm việc cả lớp </b>
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- GV giaûng: ( nội dung như mục Bạn cần biết / 47
sgk)
- GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên
<b> *Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: ‘Tơi là </b>
giọt nước’
<i>*Cách tiến hành:</i>
-Vài HS phát biểu
- HS chơi theo sự hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời
thoại theo sáng kiến của các thành viên
- Những HS đã được phân vai lần lượt đứng lên miêu tả
về vai của mình.
- Các nhóm khác nhận xét góp ý
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và
phân vai theo:
Giọt nước
Hơi nước
Mây trắng
Mây đen
Giọt mưa
- Gv gợi ý HS có thể sử dụng các kiến thức đã học để
làm cho lời thoại thêm sinh động.
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>
<b>Bước 3: Trình diễn và đánh giá</b>
- GV nhận xét và chấm điểm.
<b>4- Củng cố và dặn dò:</b>
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hồn.
- Chuẩn bị bài 23.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 12
<b>I-Mục tiêu:</b>
Sau bài học, HS biết:
- Hệ thống lại kiến thức về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
II-Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên phóng to.
- Mỗi HS chuẩn bị giấy trắng khổ A4, bút chì và bút màu.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
-Học sinh hát.
-2, 3 HS trả lời
<b>*Hoạt động 1:HS hệ thống lạiù kiến thức về vịng </b>
tuần hồn của nước trong tự nhiên
<i><b> Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay </b></i>
hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
-HS quan sát sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong
tự nhiên và liệt kê:
Các đám mây.
Giọt mưa
Dòng suối
Bên bờ sông
Dãy núi.
Các mũi tên
<b> *Hoạt động 2:HS vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của </b>
<b>nước trong tự nhiên.</b>
<i><b> Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vịng </b></i>
tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- HS quan sát và liệt kê.
-HS hồn thành bài tập theo yêu cầu / 49 sgk
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn.
<b>3- Bài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1:Hệ thống hố kiến thức về </b>
vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1:</b>
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên và liệt kê:
- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự
nhiên được phóng to lên bảng và giảng
<b>Bước 2: Sau khi giúp HS hiểu sơ đồ / 48, GV yêu cầu </b>
HS trả lòi câu hỏi: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi
và ngưng tụ cua nước trong tự nhiên.
- GV chốt ý và kết luận.
<b> *Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của </b>
<b>nước trong tự nhiên.</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Làm việc cả lớp</b>
GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ/49
<b>Bước 3: Trình bày theo cặp</b>
<b>Bước 4: Làm việc cả lớp</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
- 2,3 HS diễn đạt và trả lời.
+Nước bóc hơi bay lên động lại thành mây, mây
bay đi gặp lạnh tụ lai thành mưa rơi xuống thành
nước, tiếp tục nắng bốc hơi lên. Đó là vịng tuần
hồn của nước.
-2 Hs trình bày với nhau về kết quả làm việc cá
nhân
- HS lên trình bày. HS khác nhận xét và góp ý kiến.
<b> 4- Củng cố và dặn dò:</b>
- Trình bày lại vịng tuần hoàn của nước.
- Chuẩn bị bài 24.
<b> </b>
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 12
LỚP 4 B TIẾT : 24
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số vd chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trị của nước trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp và vui
chơi, giải trí.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Hình vẽ trong SGK
- Giấy A0, Băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm
- HS và Gv sưu tầm những tranh ảnh và tài liệu về vai trò của nước.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
-Học sinh hát.
-Nêu và vẽ vịng tuần hồn của nước.
<b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự </b>
sống của con người, động vật và thực vật
<i><b> Mục tiêu</b><b> : Nêu được một số ví dụ chứng tỏ </b></i>
nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực
vật.
-Học sinh trả lời như sgk.
- Nhóm thảo luận và trình bày các vấn đề được giao
trên giấy A0
-Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau
<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của nước trong sản </b>
xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
<i><b> *Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trị của nước</b></i>
trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp và vui chơi
giải trí.
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
- Trình bày lại vịng tuần hồn của nước.
<b>3-Bài mới:</b>
<b>*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trị của </b>
nước đối với sự sống của con người, động vật và thực
vật
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>
- GV yêu cầu HS đưa các tranh ảnh hay tài liệu đã
sưu tầm
- GV chia cả lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm
1 nhiệm vụ’.
Nước có vai trị gì đối với con ngưới?
Nước có vai trị gì đối với thực vật?
Nước có vai trị gì đối với động vật?
- GV yêu cầu HS trả lời vào khổ giấy A0 bằng bút dạ.
<b>Bước 2: Thảo luận</b>
<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá</b>
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước
đối với sự sống của sinh vật nói chung.
- GV chốt ý và kết luận.
<b> *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trị của </b>
nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui
chơi giải trí
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
- 2,3 HS diễn đạt và trả lời.
- HS trả lời tự do.
- HS phân loại theo nhóm bàn và cho ví dụ cụ thể
- HS đưa ra vd minh họa
+ Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong vui
chơi giải trí.
+ Đưa ra dẫn chứng về vaitrị của nước trong sản
xuất nông nghiệp / công nghiệp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Con người còn sử
dụng nước vào việc gì khác?
- GV ghi lại các ý kiến của từng HS lên bảng.
<b>Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến</b>
- GV yêu cầu HS phân loại các ý trên bảng vào các
nhóm khác nhau.
+ Nhũng ý kiến nói về con người sử dụng nước trong
việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, mơitrường…
+ Những ý kiến nói về việc con người sử dụng nước
trong việc vui chơi, giải trí.
+ Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong
sản xuất nông nghiệp ? công nghiệp
+ ….
<b>Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể</b>
- GV lần lượt hỏi về từng vấn đề.
- GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên
quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa
phương.
<b>4- Củng cố và dặn dò:</b>
- Vai trị của nước đối với ta và cuộc sống quanh ta là
gì?
- Vai trị của nước đối với ngành sản xuất là gì?
- Chuẩn bị bài 25.
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 13</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 25</b>
Sau bài học, HS biết:
- HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sơng hồ thường đục và khơng sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trong SGK
- HS đem các dụng cụ thí nghiệm do GV yêu cầu.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Hát.
-2,3 HS trả lời
<b> * Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số đặc điểm của </b>
<b>nước trong tự nhiên </b>
PP: Quan sát,vấn đáp
ĐDDH: Đồ dùng thí nghiệm
<i><b> Mục tiêu:HS phân biệt được nước trong và nước </b></i>
<b>đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải thích tại sao </b>
nước sơng hồ thường đục và khơng sạch.
-Đọc phần Mục quan sát và thí nghiệm trong SGK để
biết cách làm.
- HS đọc SGK và làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn
<b> *Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị </b>
<b>ô nhiễm và nước sạch.</b>
PP: Thảo luận nhóm
ĐDDH: Vở nháp
<i><b> Mục tiêu:Nêu đặc điểm chính của nước sạch và </b></i>
nước ơ nhiễm.
- Hs thảo luận
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
- Vai trò của nước đối với ta và cuộc sống quanh ta là
gì?
- Vai trị của nước đối với ngành sản xuất là gì?
<b>3- Bài mới:</b>
<b> * Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu về một số đặc </b>
<b>điểm của nước trong tự nhiên </b>
HTTC: Nhóm
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trửơng báo cáo
về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí
nghiệm
<b>Bước 2: HS làm việc theo nhóm. Gv theo dõi và giúp </b>
đỡ
<b>Bước 3: Đánh giá</b>
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét. Nếu có nhóm nào
ra kết quả khác, GV yêu cầu các em tìm nguyên nhân
xem tiến trình thí nghiệm bị nhầm lẫn ở đâu…
- GV tuyên dương nhóm thực hiện đúng quy trình
- GV nhận xét và đánh giá, kết luận.
<b> *Hoạt động 2: Tìm hiểu và xác định tiêu </b>
<b>chuẩn đánh giá nước bị ơ nhiễm và nước sạch</b>
HTTC: Nhóm
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- Thư kí ghi bảng
+Nước bị ơ nhiểm: Có màu, có bẩm, có mùi hơi, chứa
các vi sinh vật gây bệnh chứa các chất hoà tan.
+Nước sạch: trong suốt, không màu không mùi, không
vị, không chứa các sinh vật hoặc chất hồ tan.
- Đại diện nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình
lên bảng.
- Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm sai/ đúng
ra sao
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo
hướng dẫn của GV.
- GV yêu cầu các nhóm lên ghi lên bảng các ý kiến
của mình.
<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá</b>
- GV yêu cầu HS mở sgk/53 ra đối chiếu
- GV nhận xét và khen nhóm có kết quả đúng
- GV chốt ý.
<b>4- Củng cố và dặn dò:</b>
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không
sạch.
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ơ nhiễm.
- Chuẩn bị bài 26.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 13
<b> LỚP 4 B TIẾT : 26</b>
Sau bài học, HS biết
- HS biết những ngun nhân làm ơ nhiễm nước .
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước.
- Nêu tác hại sử dụng nước bị ô nhiễm đối với cuộc sống con người.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trong SGK.
- Sưu tầm các thơng tin về sự ô nhiễm nước và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
<b>III. Hoạt động giảng dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Hát.
-Học sinh nêu.
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm </b>
<b>nuớc bị ô nhiễm</b>
PP: Thảo luận nhóm
ĐDDH: Vở nháp
<i><b> Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước ở </b></i>
<b>sông, hồ, kênh, rạch, biển … bị ô nhiễm. Sưu tầm thông </b>
tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương.
- HS trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu.
-Học sinh trả lời theo các hình trong sách.
- Một số HS lên trình bày trước lớp.
<b> *Hoạt động 2:</b>
<b>‘ Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước</b>
PP: Thảo luận nhóm
ĐDDH: Vở nháp
<i><b> Mục tiêu: Nêu tác hại sử dụng nước bị ô nhiễm đối </b></i>
với sức khỏe con người.
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô
nhiễm.
<b>3- Bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 1: HS tìm hiểu một số ngun </b>
<b>nhân làm nuớc bị ơ nhiễm</b>
HTTC:Nhóm đôi
<i>*Cách tiến haønh : </i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ 1 8/54, 55 SGK
và trả lời câu hỏi sau: + Hình nào cho biết nước bị ơ
nhiễm? Ngun nhân gây ơ nhiễm đó?
+ Hình nào cho biết nước máy nhiễm bẩn? Nguyên
nhân gây nhiễm bẩn được miêu tả là gì?
- …
<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>
- GV đi tới các nhóm và giúp đỡ
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
- Gv gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của
nhóm. Mỗi nhóm chỉ nói về moät noäi dung.
<b> *Hoạt động 2:Hướng dẫn HS</b>
<b>‘ Thảo luận về tác hại của sự ơ nhiễm nước</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
- GV u cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Điều gì xảy ra khi nguồn nước bị ơ nhiễm.
Những căn bệnh gì nảy sinh khi nguồn nước sinh
hoạt bị ô nhiễm?
-HS đặt câu hỏi và trả lời với nhau
-Các em liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở
địa phương
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
<i> - HS có thể dựa vào mục ‘Bạn có biết’ trả lời câu hỏi.</i>
<b>*Hoạt động 3: Trò chơi.</b>
<i><b>Mục tiêu: HS nắm lại các ngun nhân gây ơ nhiễm </b></i>
nước
-Học sinh tham gia trò chơi.
<b> *Hoạt động 3: Trị chơi.</b>
HTTC: Nhóm
-Cho học sinh chơi trò chơi ghi nhanh các nguyên
nhân làm bẩn nước.
<b> 4- Cuûng cố và dặn dò:</b>
- Những ngun nhân làm ơ nhiễm nước?
- Nêu những tác hại khi nguồn nước bị ô nhiễm?
-Chuẩn bị bài 29
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 14</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 27</b>
Sau bài học, HS biết xử lí thơng tin để:
- Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng từng cách.
- Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong việc lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy
nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trong SGK.
- Phiếu học tập.
- Mơ hình dụng cụ lọc nước.
<b>III. Hoạt động giảng dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
- HS trả lời tự do.
<i><b> *Mục tiêu: Kể ra một số cách làm sạch nước và tác </b></i>
dụng từng cách.
PP: Đàm thoại.
ĐDDH: Tranh, mơ hình lọc nước.
-HS phát biểu, Thơng thường có 3 cách lọc nước:
1. Lọc nước.
2. Khử trùng nước.
3. Đun nước.
<i><b> *Mục tiêu: Biết được nguyên tắc của việc lọc nước </b></i>
đối với cách làm sạch nước đơn giản
PP: Thục hành -Thảo luận.
ĐDDH: Phiếu, mô hình.
-Học sinh trình bày theo thí nghiệm trong saùch giaùo
khoa.
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2-Bài cũ:</b>
- Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ
con người.
<b>3-Bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch</b>
<b>nước</b>
HTTC: Cá nhân.
<i>*Cách tiến hành : </i>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: kể ra một số
cách làm sạch nước mà gia đình em hay địa phương
thường làm?
- Sau HS phát biểu, GV giảng: Thơng thường có 3
cách lọc nước:
1. Lọc nước.
2. Khử trùng nước.
3. Đun nước.
<b> *Hoạt động 2: Thực hành lọc nước</b>
HTTC: Nhóm.
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Tổ chức vàhướng dẫn</b>
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực
hành và thảo luận theo các bước trong sgk / 56.
<b>Bước 2: Thực hành theo nhóm.</b>
<i><b> Mục tiêu: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản </b></i>
<b>xuất nước sạch.</b>
HTTC: Nhóm.
ĐDDH: Tranh mơ hình.
- HS trả lời theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được
lọc và kết quả thảo luận
-Học sinh trình bày theo hình 2 saùch giaùo khoa.
<i><b> *Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước </b></i>
trước khi uống
HTTC: Cá nhân,
ĐDDH: Phiếu.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu
cầu của phiếu học tập
- HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây
chuyền sản xuất nước sạch.
HS trả lời cá nhân
- GV nhận xét và chốt ý. Như sách giáo viên.
<b> *Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất </b>
<b>nước sạch</b>
<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>
- GV yêu cầu các nhóm đọc các thơng tin trong
sgk/57 và trả lời vào phiếu
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học
tập cho các nhóm
<b>Bước 2:</b>
- GV gọi một số HS lên trình bày
- GV chữa bài
-GV kết luận sgv.
<i><b> *Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải </b></i>
<b>đun sơi nước uống</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống
ngay được chưa? Tại sao?
- Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì?
<b> 4- Củng cố và dặn dò:</b>
-Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng từng
cách.
-Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong việc lọc
nước.
- Chuaån bị bài 27.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 14
Sau bài học, HS biết:
HS biết những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Hình vẽ trong SGK.
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
<b>III. Hoạt động giảng dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-2. 3 HS trả lời
<i><b> *Mục tiêu: HS biết những việc nên hay không nên </b></i>
làm để bảo vệ nguồn nước.
HTTC: Đôi bạn.
PP: Quan sát-đàm thoại.
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu
những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn
nước.
HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV
<i><b> *Mục tiêu: Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. Vẽ </b></i>
tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
HTTC: Nhóm.
PP: Thảo luận.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
- Nêu một số cách làm sạch nước.
- Tại sao phải đun sôi nước trước khi uống?
<b>3- Bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo</b>
<b>vệ nguồn nước.</b>
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Làm việc theo cặp</b>
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu
hỏi/58 sgk
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo
cặp
- Tiếp theo GV u cầu HS liên hệ bản thân, gia đình
và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
- GV chốt ý, kết luận
<b> *Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ </b>
<b>nguồn nước</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn nước.
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên
truyền cổ động mọi người bảo vẽ nguồn nước.
Phân công thanh viên thực hiện nhiệm của mình.
<b>Bước 2: Thực hành</b>
đã hướng dẫn
- HS trình bày trước lớp.
-Học sinh tham gia trò chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương các sáng kiến cổ động.
Tranh hay hoặc xấu không quan trọng.
<b> *Hoạt động 3: Trò chơi.</b>
HTTC: Đội.
PP:
-Tổ chức cho học sinh chơi ghi nhanh các cách bảo vệ
nguồn nước.
<b> 4- Củng cố và dặn dò : </b>
-Nêu những việc nên hay không nên làm để bảo vệ
nguồn nước.
-Chuẩn bị bài 30.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 15</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 30</b>
Sau bài học, HS biết:
HS biết làm thí nghiệm chứng minh khơng khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
<b>II-Đồ dùng dạy học:</b>
Hình vẽ trong SGK.
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
<b>III-Hoạt động giảng dạy</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-2, 3 HS trả lời
<i><b> *Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của khơng khí và</b></i>
khơng khí có ở quanh mọi vật.
HTTC: Nhóm.
PP: Quan sát.
- HS đọc mục thực hành và làm theo SGK.
HS làm thí nghiệm theo nhóm
+ Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “ xung
quanh ta có không khí”
+ Làm thí nghiệm chứng minh.
+ Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí
nghiệm trên.
- HS trình bày kết quả của mình.
<i><b> *Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi </b></i>
kể cả trong những chỗ trống của các vật
HHTC: Nhóm.
PP: Đàm thoại
-Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm và trình
bày.
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
-Nêu những việc nên hay không nên làm để tiết kiệm
nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
<b>3- Bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh khơng</b>
<b>khí có ở quanh mọi vật.</b>
<b>DDDH: Quạt.</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>
- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về
việc chuẩn bị đồ dùng để quan sát và làm thí nhiệm.
- GV yêu cầu HS xem mục thực hành trang 62/SGK
để biết cách làm.
<b>Bước 2: </b>
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
<b>Bước 3: Trình bày</b>
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. GV đưa
ra kết luận.
<b> *Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh </b>
<b>khơng khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật</b>
DDDH: Phiếu.
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về
việc chuẩn bị đồ dùng.
- GV yêu cầu HS xem mục thực hành trang 63/SGK
để biết cách làm.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
<i><b> *Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể </b></i>
ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và
mọi chỗ trống bên trong vật đều có khơng khí.
HTTC: Nhóm.
PP: Thảo luận
HS làm thí nghiệm theo nhóm
+ Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi
+ Làm thí nghiệm nhu gợi ý trong sgk
+ Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí
nghiệm trên.
- HS trình bày trước lớp.
- HS thảo luận các câu hỏi mà GV giao.
- Các nhóm cử một bạn đại diện lên trình bày trước
lớp.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. GV đưa
ra kết luận.
<b>Bước 3: Trình bày</b>
-GV u cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và
giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai
thí nghiệm trên.
<b> Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng </b>
bên trong vật đều có khơng khí.
<b> *Hoạt động 3: Hệ thống hố kiến thức về sự</b>
<b>tồn tại của khơng khí</b>
<b>DDDH: Tranh sgk.</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
- GV lần lượt đặt câu hỏi cho các nhóm:
Lớp khơng khí bao quanh trái đất được gọi là
gì?
Tìm ví dụ khơng khí có ở xung quanh ta và
khơng khí có trong nhữ chỗ rỗng của mọi vật.
- GV chốt y.ù
<b> 4- Củng cố và dặn dò:</b>
-Phát biểu định nghóa về khí quyển.
- Cho ví dụ về khơng khí có ở quanh ta và vật.
-Chuẩn bị bài 31.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 16</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 31</b>
HS có khả năng:
- Phát hiện ra một số tính chất của khơng khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của khơng khí.
+ Làm thí nghiệm chứng minh khơng khí có hình dạng nhất định, khơng khí có thể bị nén lại và giãn ra
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Hình vẽ trong SGK.
- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
<b>III. Hoạt động giảng dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
2, 3 HS trả lời
<i><b> *Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính </b></i>
chất khơng màu, khơng mùi, khơng vị của khơng khí.
HTTC: Nhóm.
PP: THực hành.
- HS trả lời theo nhóm các câu hỏi mà GV đặt ra.
- Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp.
<i><b> *Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng </b></i>
nhất định.
HTTC: Nhóm.
PP: Trò chơi.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS trả lời câu hỏi mà GV đặt ra.
<b> 1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
-Phát biểu định nghóa về khí quyển.
- Cho ví dụ về khơng khí có ở quanh ta và vật.
<b> *Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của </b>
<b>khơng khí.</b>
HTTC: Nhóm.
PP: Quan sát thảo luận.
<i>*Cách tiến hành : </i>
- GV đặt các câu hỏi sau để HS làm thí nghiệm:
Em có nhìn thấy khơng khí hay khơng? Vì
sao?
Không khí có mùi gì? Vị gì?
Đơi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay một mùi
khó chịu, đó có phải là mùi của khơng khí
khơng? Cho ví dụ?
- GV kết luận.
<b> *Hoạt động 2:</b>
<b>‘ Chơi thổi bóng’ phát hiện hình dạng của không</b>
<b>khí</b>
<i>*Cách tiến hành : </i>
<b>Bước 1: Chơi thổi bóng</b>
- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về
việc chuẩn bị bong bóng.
- HS thảo luận các câu hỏi mà GV giao.
<i><b> *Mục tiêu: Biết khơng khí có thể bị nén lại và giãn </b></i>
<b>ra. Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của </b>
khơng khí trong đời sống.
-Hs chia nhóm
-HS quan sát hình vẽ và mơ tả hiện tượng xảy ra ở hình
2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về
tính chất của khơng khí qua thí nghiệm này
- Hs trả lời tiếp 2 câu hỏi trong SGK
là thắng
<b>Bước 2: Thảo luận</b>
- GV u cầu HS mơ tả hình dạng của các qua bóng
vừa được thổi
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi:
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình
+ Vậy khơng khí có hình dạng nhất định khơng?
+ Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ khơng khí khơng
có hình dạng nhất định.
- GV chốt ý.
<b> *Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và </b>
<b>giãn ra của khơng khí</b>
<b>HTTC: Nhóm.</b>
<b>PP: Quan sát thảo luận.</b>
<b>ĐDDH: Tranh sgk.</b>
<i>*Cách tiến hành:</i>
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b>
- GV chia nhóm
- GV lần lượt giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Đọc mục quan sát trang 65/SGK
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm</b>
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm
<b> 4-Củng cố và dặn dò : </b>
-Chứng minh khơng khí khơng mùi khơng màu
khơng vị.
- Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của
khơng khí?
-Chuẩn bị bài 32: Khơng khí có những thành phần
nào.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 16</b>
<b>LỚP 4 B TIẾT : 32</b>
Làm thí nghiệm xác định thành phần của khơng khí gồm khí xi duy trì sự cháy và Nitơ khơng duy trì
sự cháy.
Làm thí nghiệm chứng minh khơng khí cịn có thành phần khác.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Hình vẽ trong SGK.
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
<b>III. Hoạt động giảng dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
-Học sinh haùt.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
<i><b> Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định thành phần </b></i>
của khơng khí gồm khí xi duy trì sự cháy và Nitơ
khơng duy trì sự cháy.
- HS trả lời theo nhóm các câu hỏi mà GV đặt ra
bằng cách làm thí nghiệm.
- Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp.
<i><b> Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh khơng khí </b></i>
cịn có thành phần khác.
- HS làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi mà GV đặt ra.
<b>1-Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
- Nêu một số tính chất của khơng khí?
- Nêu một số ví dụ để chứng minh điều đó.
<b>2- Bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 1 : ‘Thí nghiệm’ </b>
<b>HTTC: Nhóm.</b>
<b>PP: Quan sát thảo luận.</b>
<b>ĐDDH: Tranh sgk.</b>
Cách tiến hành:
<i> - GV u cầu HS đọc mục ‘Thực hành’ trong SGK </i>
để biết cách làm thí nghiệm.
Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào
nước?
Phần chất khí cịn lại có duy trì sự cháy
khơng.
Thí nghiệm cho ta thấy không khí gồm có
mấy thành phần?
- GV kết luận.
<b>PP: Quan sát thảo luận.</b>
<b>ĐDDH: Tranh sgk.</b>
Cách tiến hành:
- GV u cầu HS làm thí nghiệ
<i><b> Mục tiêu: Tham gia chơi trò chơi nhanh nhẹn.</b></i>
-Học sinh tham gia trò chơi.
vào nước vơi trong thì có hiện tượng gì xảy
ra?
Nêu các ví dụ chứng tỏ
trong khơng khí có chứa hơi nước?
Làm thí nghiệm để kể
thêm trong khơng khí gồm những chất nào
khác nữa?
- GV chốt ý.
<b> *Hoạt động 3: trị chơi.</b>
<b>HTTC: Nhóm.</b>
<b>PP: Quan sát thảo luận.</b>
<b>ĐDDH: còi.</b>
-Tổ chức cho học sinh chơi trị chơi.
<b> 4- Củng cố và dặn dị:</b>
- Xác định lại thành phần của khơng khí gồm khí Ơâxi
duy trì sự cháy và Nitơ khơng duy trì sự cháy.
- Ngồi các chất mình đã học, trong khơng khí gồm
những chất gì?
-Chuẩn bị bài 33 – 34: n tập và kiểm tra học kì 1.
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B TUẦN : 17</b>
<b> LỚP 4 B TIẾT : 33</b>
HS củng cố và hệ thống các kiến thức:
‘Tháp dinh dưỡng cân đối’
Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phần của nước và khơng khí.
Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ mơi trường nước và khơng khí.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
Hình vẽ trong SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và
vui chơi giải trí.
Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm.
Hình vẽ trong SGK.
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
<b>III. Hoạt động giảng dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
<i><b>Mục tiêu: ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’. Một số tính chất </b></i>
của nước và khơng khí; thành phần của nước và khơng
khí.Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
<b>HTTC: Nhóm.</b>
<b>PP: Quan sát thảo luận.</b>
-HS thi hoàn thiện bảng ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’
-Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Từng đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi mà mình bốc
thăm.
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
- Xác định lại thành phần của khơng khí gồm khí xi
duy trì sự cháy và Nitơ khơng duy trì sự cháy.
- Ngồi các chất mình đã học, trong khơng khí gồm
những chất gì?
<b>3- Bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 1:</b>
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và phát hình vẽ ‘Tháp dinh dưỡng
cân đối’ chưa hoàn thiện.
- GV u cầu HS thi hồn thiện và trình bày trước
lớp.
- GV viên chấm điểm, đội nào cao điểm nhất sẽ
thắng.
<i><b> Mục tiêu: Học sin h có khả năngvẽ tranh cổ động </b></i>
bảo vệ mơi trường nước và khơng khí.
<b>HTTC: Nhóm.</b>
<b>PP: Quan sát đánh giá.</b>
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
-Các nhóm treo sản phẩm của mình, cử đại đại điện
nêu ý tưởng của bức tranh.
-Học sinh tham gia trò chơi.
<i><b> Mục tiêu: Thực hiện đúng trò chơi.</b></i>
<b>HTTC: Nhóm.</b>
<b>PP: Thi đua.</b>
-Học sinh tham gia trò chơi ghép tranh.
62/SGK.
- GV cho đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời những
câu hỏi, nhóm nào có nhiều bạn trả lời đúng sẽ
thắng.
- GV chốt ý.
<b> *Hoạt động 2: Triển lãm..</b>
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-Yêu cầu các nhóm hội ý về đề tài đăng kí với lớp.
-Cố gắng vẽ hai chủ đề: bảo vệ mơi trường nước và
khơng khí.
Bước 2 Thực hành.
Bước 3: Trình Bày sản Phẩm.
<b> *Hoạt động 3: Trò chơi. Ghép tranh.</b>
-Tổ chức hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi.
<b> 4-Củng cố và dặn dò:</b>
-HS củng cố và hệ thống các kiến thức:
a)‘Tháp dinh dưỡng cân đối’
b)Một số tính chất của nước và khơng khí; thành
phần của nước và khơng khí.
c)Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
<i> - Chuẩn bị bài: Oân ập và kiểm tra học kì 1 ( tt)</i>
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
TUAÀN : 17
<b> LỚP 4 B TIẾT : 34</b>
-HS củng cố và hệ thống các kiến thức:‘Tháp dinh dưỡng cân đối’
-Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phần của nước và khơng khí.
-Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
-Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
-HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình vẽ trong SGK.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và
vui chơi giải trí.
-Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm.
-Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
<b>III. Hoạt động giảng dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>
<i><b> Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức: Vai trị của</b></i>
nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và
- Từng đại diện nhóm lên thực hiện nhiệm vụ mà mình bốc
thăm.
- Mỗi thành viên từng nhóm lên trình bày thuyết trình của
mình trước lớp.
<i><b> Mục tiêu: HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ </b></i>
<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ:</b>
-HS củng cố và hệ thống các kiến thức:
a)‘Tháp dinh dưỡng cân đối’
b)Một số tính chất của nước và khơng khí; thành
phần của nước và khơng khí.
c)Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
<b>3- Bài mới:</b>
<b> *Hoạt động 1:</b>
<b>‘Triển lãm’ </b>
<b>HTTC: Nhóm.</b>
<b>PP: Thi đua.</b>
Cách tiến hành:
- GV u cầu HS thơng báo về sự chuẩn bị tranh ảnh
và tự liệu.
- GV chia nhóm bóp thăm từng chủ đề: Của nước ;
của khơng khí.
- GV u cầu mỗi nhóm thuyết trình sản phẩm của
mình trước lớp sao cho khoa học và đẹp.
mơi trường nước và khơng khí.
<i><b> Mục tiêu: HS củng cố và hệ thống các kiến </b></i>
thức:‘Tháp dinh dưỡng cân đối’. Một số tính chất của nước
và khơng khí; thành phần của nước và khơng khí.
-HS củng cố và hệ thống các kiến thức:
a)‘Tháp dinh dưỡng cân đối’
b) Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phần
của nước và khơng khí.
c) Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
d) Vai trị của nước và khơng đối với đời sống, sinh hoạt
và lao động sản xuất.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày tranh vẽ của mình
<b> *Hoạt động 2:</b>
<b>‘Vẽ tranh cổ động’ </b>
<b>HTTC: Nhóm.</b>
<b>PP: Thi đua.</b>
Cách tiến hành:
- GV u cầu HS hội ý vẽ tranh cổ động với chủ đề :
Bảo vệ môi trường nước và khơng khí.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo
rằng mọi HS đề tham gia.
- GV yêu cầu từng đại diện của mỗi nhóm lên trình
bày sản phẩm của mình.
- GV đánh giá nhận xét và cho điểm.
<b> * Hoạt động 3:</b>
<b>HTTC: Cá nhân.</b>
<b>PP: Đàm thoại.</b>
-GV kết luận.
<b> 4-Cuûng cố- dặn dò.</b>
<i> - Chuẩn bị bài: Khơng khí cần cho sự cháy.</i>
<b> </b>
<b> Người soạn</b>
<b> I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>
- Hiểu được : Người, động vật, thực vật đều cần đến khơng khí để thở
- Hiểu được vai trị của khí ơ xi với q trình hô hấp
- Nêu được ví dụ để chứng tỏ khơng khí cần cho sự sống và động thực vật.
- Nêu ứng dụng của oxy trong đời sống
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- HS và GV chuẩn bị cây, con vật nuôi, trồng đã giao từ tiết trước
- GV sưu tầm hình ảnh về khơng khí
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>Khởi động</b>
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Lắng nghe - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS
- Giới thiệu bài
- Làm theo yêu cầu của GV <b>Hoạt động 1 : Vai trị của khơng khí đối với con</b>
<b>người</b>
- 3 HS trả lời
- Yêu cầu cả lớp dùng tay để trước mũi hít vào.
- H : Em có nhận xét gì ?
- Lắng nghe - Khi thở ra hít vào phổi của chúng ta sẽ có
nhiệm vụ lịc khơng khí để lấy khí oxy và thải
ra khí các bơ nic
- Tức ngực không thể chịu được
- Cảm thấy bị ngạt tim đập nhanh, không thể
nhịn thở thêm nữa.
- Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi và ngậm
miệng lại ?
- Lắng nghe - Theo em khơng khí có vai trị gì đối với con
người.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
- Khơng khí đối với sinh vật khác thì sao ?
<b>Hoạt động 2 : Vai trị của khơng khí đối với</b>
<b>động – thực vật</b>
- 4 nhóm trưng bài con vật, cây trồng
- Nêu kết quả thí nghiệm
- u cầu HS trưng bày con vật, cây trồng đã
ni.
- Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm.
- Lắng nghe - Với những điều kiện ni như nhau tại sao con
sâu (bọ) này lại chết ?
Kết luận :
- Khơng khí rất cần cho hoạt động sống của các
sinh vật. Sinh vật phải có khơng khí để thở thì
mới sống được. Trong khơng khí có chứa oxy.
Đây là thành phần quan trọng nhất đối với
hoạt động hô hấp của con người, động thực
vật.
<b>Hoạt động 3 : Ứng dụng vai trị của khí oxy</b>
<b>trong đời sống </b>
- Lắng nghe, quan sát, trao đổi theo cặp.
- 2 HS phát biểu
- nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- GV : Khí oxy có vai trị rất quan trọng đối với
sự thở và con người ứng dụng rất dụng rất
nhiều vào đời sống.
- Cho HS phát biểu
- Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn
- Nhận xét kết luận
- Chia nhóm HS và yêu cầu thảo luận
<b>KẾT LUẬN :</b>
- Người, động và thực vật muốn sống phải có
oxi để thở
<b>Kết thúc</b>
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Tuyên dương – nhận xét tiết học
<b> Củng cố :</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>
- Làm thí nghiệm để chứng minh : Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều oxy và sự cháy sẽ được tiếp diễn.
- Muốn có sự cháy diễn ra liên tục, khơng khí phải được lưu thơng
- Biết được vai trị của khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong khơng khí.
- Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trị của khơng khí đối với sự cháy.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hai cây nến bằng nhau
- 2 lọ thủy tinh
- 2 lọ thủy tinh không đáy để kê.
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
-Trao đổi và trả lời
-Không khí có xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên
trong vật.
-Khơng khí trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị,
khơng có hình dạng nhất định, khơng khí có thể bị nén lại
và nở ra.
<b>Hoạt động 1 : Vai trò của oxy đối với sự cháy</b>
<i><b>PP: Thí nghiệm, thảoluận</b></i>
<i><b>PT: ĐD thí nghiệm ,SGK, vở nháp</b></i>
-Khơng khí có chứa khí oxy duy trì sự cháy
-Khơng khí dùng để căng bánh xe ô tô , xe máy, xe đạp
-Quan sát tra đổi và phát biểu
- Lắng nghe và phát biểu
- Cả hai cây nến cùng tắt
- Cả hai cây nến cháy bình thường
- Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn cây nến trong
lọ nhỏ.
- Lắng nghe
- Cả hai cây nến cùng tắt nhưng cây nến trong lọ to
cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ.
<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
-Khơng khí có ở đâu ?
-Khơng khí có những tính chất gì ?
-Khơng khí có vai trị như thế nào với đời sống ?
-Khơng khí có vai trị rất quan trọng đối với đời
sống của mọi sinh vật.
<b> Hoạt động 1 : Vai trò của oxy đối với sự</b>
<b>cháy</b>
Thí nghiệm 1 :
-Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thủy tinh
không bằng nhau. Khi đốt cháy hai cây nến và
úp lọ thủy tinh lên, dự đốn xem hiện tượng gì
xảy ra ?
-Gọi 1 HS lên làm thí nghiệm
-Hiện tượng gì xảy ra ?
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
- Vì trong lọ to có chứa nhiều khơng khí hơn lọ nhỏ,
mà khơng khí có oxy duy trì sự cháy.
- Oxy để duy trì sự cháy lâu hơn
<b>Hoạt động 2 : Cách duy trì sự cháy</b>
<i><b>Mục tiêu: HS biết cung cấp Ôxy để duy trì sự cháy</b></i>
<i><b>HTTC: Cả lớp</b></i>
<i><b>PP: Thí nghiệm</b></i>
<i><b>PT: ĐD thí nghiệm, tranh</b></i>
-Laéng nghe
- Suy nghĩ và trả lời
- Cây nến cháy bình thường
-Cây nến tắt sau mấy phút
-Do lượng oxy trong lọ đã cháy hết mà khơng được
cung cấp thêm.
- Lắng nghe – quan saùt
- Một số HS nêu dự đốn của mình
-Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều oxy và sự
cháy diễn ra liên tục.
<b>Hoạt động 3 : Ứng dụng liên quan đến sự cháy </b>
<i><b> Mục tiêu: HS biết khơng khí rất cần cho sự cháy</b></i>
<i><b>HTTC: Nhĩm</b></i>
<i><b>PP: Thảo luận,vấn đáp</b></i>
<i><b>PT: Tranh, SGK</b></i>
- Bạn nhỏ trong hình đang dùng ống nứa thổi khơng
khí vào trong bếp củi.
-Để khơng khí trong bếp được cung cấp liên tục và
bếp không bị tắt khi oxy bị mất đi
-Oxy có vai trò gì ?
<i><b> Kết luận : Trong khơng khí có chứa khí</b></i>
oxy và khí nytơ, càng có nhiều oxy sự cháy sẽ
diễn ra lâu hơn oxi rất cần để duy trì sự cháy,
trong khơng khí cịn có nitơ, khí nitơ cũng duy trì
sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong khơng
khí xảy ra khơng q nhanh và q mạnh.
<b> Hoạt động 2 : Cách duy trì sự cháy</b>
-Quan sát thí nghiệm
-Xem hiện tượng xảy ra
-GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát.
-Theo em, vì sao cây nến chỉ cháy được trong
thời gian ngắn như vậy ?
GV phổ biến thí nghiệm :
-Thay đế gắn nến bằng một đế khơng kín (cho
HS quan sát vật thật) hãy dự đoán xem hiện
tượng gì sẽ xảy ra ?
-GV thực hiện thí nghiệm
-Học sinh quan sát
- Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ?
<b>Hoạt động 3 : Ứng dụng liên quan đến sự</b>
<b>cháy </b>
- Chia nhoùm 4 HS quan sát tranh
Hỏi :
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Bạn làm như vậy để làm gì ?
<b>Hoạt động kết thúc </b>
- Nhận xét câu trả lời của HS
Tuyên dương – nhận xét tiết học
<b> Củng cố :</b>