Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

keá hoaïch baøi hoïc moân ñiaï lí baøi laøm quen vôùi baûn ñoà i muïc tieâu giuùp hoïc sinh 1 kieán thöùc hs bieát moät soá yeáu toá cuûa baûn ñoà teân phöông höôùng tæ leä kí hieäu baûn ñoà böôùc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.51 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: ĐIẠ LÍ</b>



<b>BÀI : LAØM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


-HS biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.


-Bước đầu nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ
<b> 2.Kĩ năng:</b>


-HS nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ
<b> 3.Thái độ:</b>


-Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-SGK: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cô giáo.
-HS lên bảng trình bày


-HS nhận xét


HS quan saùt



HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
-HS trả lời:


+Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt
Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ
phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu
lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận
nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt
Nam.


- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ
Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
-Đại diện HS trả lời trước lớp


<b>Khởi động: Hát</b>


<b>1.Bài cũ: Môn lịch sử và địa lý</b>
<b>-Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên </b>
bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh,
thành phố mà em đang sống.


-GV nhận xét


<b>2.Bài mới: Giới thiệu </b>
<b>*Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
<i><b> Mục tiêu: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ</b></i>
của bề mặt trái đất.


-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ
tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu


lục, Việt Nam…)


-GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo
trên bảng.


-GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được
thể hiện trên mỗi bản đồ.


<b> GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ</b>
một khu vực hay tồn bộ bề mặt của Trái
Đất theo một tỉ lệ nhất định.


<b>*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>
<i><b> Mục tiêu: Chỉ được đền Ngọc Sơn và vị</b></i>
trí Hồ Gươm trên bản đồ.


HS quan sát hình 1 và hình 2, rồi chỉ vị trí
của hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên
từng hình.


-Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm
như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng
& thảo luận theo nhóm


+Tên bản đồ cho biết tên khu vực thong tin
trên bản đồ.


+Học sinh lên bảng chỉ xác định hướng.


+Giải thích các kí hiệu trên bản đồ.


-HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một
số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối
tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia,
núi, sông, thành phố, thủ đơ…


-2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1
em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì


-Học sinh chia làm hai đội thi đua vẽ và ghi
chú thích: mỏ than mỏ dầu
mỏ sắt




thủ đô


Việt Nam treo tường ?


-GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu
trả lời.


<b>*Hoạt động 3: Hoạt động nhóm </b>
<i><b> Mục tiêu: Biết tên bản đồ và các kí hiệu.</b></i>
GV yêu cầu quan sát bản đồ trên bảng &
thảo luận theo các gợi ý sau:


-Tên của bản đồ Cho ta biết điều gì?



-Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam?


-Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?


<i><b> Lưu ý:GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ</b></i>


bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ
số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu
số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại.
<b>-GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ</b>
mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản
đồ, phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>


-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của
bản đồ?


-Bản đồ được dùng để làm gì ?


-Cho học sinh thi đua vẽ các kí hiệu và ghi
chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: ĐIẠ LÍ</b>



<b>BÀI : DÃY HOÀN LIÊN SƠN</b>




<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
-HS biết ở dãy núi Hồng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm


<b>2.Kó naêng:</b>


-HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn.
-Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
-Mơ tả đỉnh núi Phan – xi – păng.


-Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
<b>3.Thái độ:</b>


-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-SGK


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


-Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cơ giáo.
-HS trả lời



-HS nhận xét


-HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi
Hồng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.


-HS dựa SGK để trả lời : Dãy Hồng Liên Sơn,
Sơng Gâm, Ngân Sơn, Đơng Triều.


+Dãy Hồng Liên Sơn cao nhất 3143 m, thung
lũng hẹp và sâu.


-HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi
Hồng Liên Sơn nằm ở phía Tây, giữa sông
Hồng và sông Đà.


+Dài khoảng 180 km, rộng 30 km.


<b>Khởi động: Hát</b>


<b> 1.Bài cũ: Làm quen với bản đồ</b>
(t.t)


-Nêu các bước sử dụng bản đồ?


-Hãy tìm vị trí của thành phố của em
trên bản đồ Việt Nam?


<b>2.Bài mới </b>
<b>Giới thiệu: </b>



<b> *Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
<i><b> Mục tiêu: Chỉ được vị trí dãy Hồng</b></i>
Liên Sơn, nằm giữa sơng Hồng và sơng
Đà.


-GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của
dãy Hồng Liên Sơn.


-Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
của nước ta (Bắc Bộ)?


-Trong những dãy núi đó, dãy núi nào
dài nhất? Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở
dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía
nào của sơng Hồng & sơng Đà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-HS các nhóm thảo luận:


-Học sinh chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết
độ cao của nó trên bản đồ.


-Mơ tả đỉnh núi Phan-xi-păng: Cao nhất nước ta
và được gọi là nóc nhà của tổ quốc.


-Học sinh thảo luận theo cặp:
+Khí hậu lạnh quanh năm.


-HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt
Nam.



-HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về
vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng
Liên Sơn.


<b> *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
<i><b> Mục tiêu: đỉnh núi Phan-xi-păng: Cao</b></i>
nhất nước ta và được gọi là nóc nhà của
tổ quốc.


-Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi
Phan-xi-păng.


-GV giúp HS hồn chỉnh phần trình bày.
<b> </b>


<b> *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>
<i><b> Mục tiêu: Khí hậu ở Sa Pa lạnh</b></i>
quanh năm.


-GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong
SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao
Hoàng Liên Sơn như thế nào?


-GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên
bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo
tường


<b> GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát</b>
mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã


trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí
tưởng của vùng núi phía Bắc.


<b> 3.Củng cố, dặn dò </b>


-GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc
điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí
hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.


-GV cho HS xem một số tranh ảnh về
dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu
thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên
của dãy núi được lấy theo tên của cây
thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là
Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất
Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt
Nam, Lào, Cam pu chia)


Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: ĐIẠ LÍ</b>



<b>BÀI : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOAØNG LIÊN SƠN</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>



<b>-</b> -HS biết vùng núi Hoàng Liên Sơn là nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
<b>-</b> -HS biết bản làng với nhà sàn; chợ phiên, lễ hội, trang phục của người dân tộc.


<b>2.Kó năng: </b>


-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội
của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.


-Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.


-Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & sinh hoạt của con người ở vùng núi
Hồng Liên Sơn.


<b>3.Thái độ:</b>


-Có ý thức tơn trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở vùng núi Hồng Liên
Sơn.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> -Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hồng
Liên Sơn.


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>



Hát bài : Cô giáo.
-HS trả lời


-HS nhận xét


I-<b>Hồng Liên Sơn nơi cư trú một dân tộc ít</b>
<b>người.</b>


-HS dựa vào mục 1 SGK trả lời:


Cá dân tộc Địa bàn cư trú theo độ cao
Mông trên1000 m


Dao 700 – 1000 m
Thái dưới 700 m


-Dân cư thưa thớt. Các dân tộc: Dao, Thái,
Mơng…


Giao thơng chủ yếu là ngựa, vì đường đi lại
khó khăn.


II-<b>Bản làng với nhà sàn</b>.


<b>Khởi động: Hát</b>


<b> 1.Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn</b>
-Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn
trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó
có đặc điểm gì?



<b>2.Bài mới: </b>
<b> Giới thiệu : </b>


<b>*Hoạt động 1: Hoạt động nhó </b>
<b> Phiếu</b>


+Yêu cầu học sinh sắp thứ tự địa bàn cư
trú.


+Dân cư ở vùng núi Hồng Liên Sơn đơng
đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng
đồng bằng?


+Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi
Hồng Liên Sơn.


+Người dân ở khu vực núi cao thường đi
lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-HS hoạt động nhóm:


+Bản làng thường nằm ở sườn núi và thung
lũng. Bản có ít nhà. Tránh ẩm thấp, tránh thú
dữ. Nhà làm bằng gỗ. Hiện nay có nhiều nhà
lợp ngói.


III-<b>Chợ phiên, lễ hội, trang phục</b>.
-HS hoạt động nhóm



+Mua bán trao đổi hàng hoá, giao lưu văn
hoá. Lễ hội: Thi hát, múa sạp, ném còn, . .
.Lễ hội tổ chức vào mùa xn.


- Các nhóm HS trao đổi tranh ảnh cho nhau
xem


-Hình thành hai nhóm thi đua.


+Tày, Nùng, Dao, Thái, Mường, Ê đê, . . .


<b> Phiếu</b>


-Bản làng thường nằm ở đâu? -Bản có nhiều
nhà hay ít nhà?


-Vì sao một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn
sống ở nhà sàn?


-Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?


-Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay
đổi so với trước đây?


<b> </b>


<b> *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm</b>
<b> Phiếu</b>


-Nêu những hoạt động trong chợ phiên?


-Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? Tại
sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này?
-Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn.


-Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào?
Trong lễ hội có những hoạt động gì?


<b>3.Củng cố, dăn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: ĐIẠ LÍ</b>



<b>BÀI : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOAØNG LIÊN</b>


<b>SƠN</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


<b>-</b> -HS biết ruộng bậc thang & một số nghề thủ cơng ở vùng núi Hồng Liên Sơn.
<b>-</b> -Khai thác khống sản ở vùng núi Hồng Liên Sơn.


<b>2.Kó năng:</b>


-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở vùng
núi Hoàng Liên Sơn.


-Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
-Biết dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân.



-Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con
người.


<b>3.Thái độ:</b>
-Yêu quý lao động


-Bảo vệ tài nguyên môi trường.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khống sản..
<b>-</b> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cơ giáo.
-HS trả lời


-HS nhận xét


I-<b>Trồng trọt trên đất dốc.</b>


-HS dưa vào kênh chữ ở mục 1 trả lời câu hỏi:
+Trồng cây: ngô, lúa, chè, đào, mận, lê trên
nương rẫy, ruộng bậc thang. Ở sườn núi


+Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mịn.
-Học sinh chỉ trên bản đồ.



II-<b>Nghề thủ công truyền thống</b>.


<b>1.Khởi động: Hát</b>


<b> 2.Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng</b>
núi Hoàng Liên Sơn.


-Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi
Hồng Liên Sơn ?


-Mơ tả nhà sàn & giải thích tại sao người
dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường
làm nhà sàn để ở ?


-Người dân ở vùng núi cao thường đi lại &
chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?


<b>3.Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu: </b>


<b>*Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>
đơi




<b> Phiếu</b>


-Người dân ở Hồng Liên Sơn thường
trồng những cây gì? Ơû đâu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận:
+Nghề thủ công:dệt, thiêu, may, đan đát, rèn,
đúc,. .


-HS bổ sung, nhận xét
III-<b>Khai thác khống sản.</b>


-HS quan sát hình 3, đọc mục 3, thảo luận trả
lời các câu hỏi:


+A-pa-tít, đồng, chì, kẽm. Khống sản khai thác
nhiều nhất là A-pa-tít.


-Khai thác gỗ, mây nứa để làm nhà, đồ dùng,…;
măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn;
quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh.


-Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó
được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu
quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm
giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy
sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục
vụ nông nghiệp


- Người dân ở Hồng Liên Sơn làm nghề nơng,
thủ cơng, khai thác khống sản, trong đó nghề
nơng là chủ yếu.


-Tại sao phải làm ruộng bậc thang?


-GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm
ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam.


<b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
<b> Phiếu</b>


-Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của


một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn.


<b> *Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.</b>
<b>Phiếu</b>


-Kể tên một số khống sản có ở Hồng
Liên Sơn?


-Ở vùng núi Hồng Liên Sơn, hiện nay
khống


sản nào được khai thác nhiều nhất?
-Ngồi khai thác khống sản, người dân
miền núi


cịn khai thác các loại gỗ nào ? Dùng
để làm gì ?


-Mô tả qui trình sản xuất ra phân lân.



-Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ &
khai thác khống sản hợp lí?


<b>3.Củng cố, dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI : TRUNG DU BẮC BỘ</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


<b>-</b> -HS biết vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải
<b>-</b> -Biết các cơng việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè.
<b>-</b> -Nêu được qui trình chế biến chè


<b>2.Kó năng:</b>


-Mơ tả được vùng trung du Bắc Bộ.


-Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người
ở vùng trung du Bắc Bộ.


-Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
<b>3.Thái độ:</b>


-Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



<b>-</b> -Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>-</b> -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>-</b> -Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>




Hát bài : Cô giáo.
-HS trả lời


-HS nhận xét


I-<b>Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải</b>.


<i><b> Mục tiêu: Vùng trung du nằm giữa đồng</b></i>


bằng và miền núi.


-Học sinh trao đổi trả lời:


+Là một vùng đồi nằm giữa miền núi và
đồng bằng Bắc bộ.


+Đồi sườn thoải, xếp như cái bát úp.
II-<b>Chè cây ăn quả ở trung du.</b>



<i><b> Mục tiêu: Các loại cây ở miền trung du.</b></i>


-HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng
trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi
-Một vài HS trả lời


<b>1.Khởi động: Hát</b>


<b> 2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người</b>
dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.


-Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm
những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính?


<b>3.Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu: </b>


<b> *Hoạt động1: Hoạt động nhóm đơi</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> -Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay</b></i>


đồng bằng?


-Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh,
sườn, cách sắp xếp các đồi)?


-Mô tả bằng lời sơ lược vùng trung du.



-Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ?


<b> *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam
các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc…


-HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi
gợi ý.


-Đại diện nhóm HS trình bày: Hái chè,
phân loại chè, vò sấy khô, làm ra sản
phẩm.


III-<b>Hoạt động trồng rùng và cây công</b>
<b>nghiệp</b>.


<i><b>Mục tiêu: Trồng rừng để chóng xối mịn.</b></i>


-HS quan sát


-Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá
rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai
thác gỗ bừa bãi.


+Trồng lại rừng. Trịng cây keo, trẩu, sở,. . .



-Diện tích trồng rừng những năm gần đây
tăng lên.


Hoïc sinh nhận xét tiết học.


-Cho biết những cây trồng nào có ở Thái
Nguyên và Bắc Giang ?


-Chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành
chính Việt Nam.


-Em biết gì về chè của Thái Nguyên?
-Chè ở đây được trồng để làm gì?


Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc
Bộ đã xuất hiện trang trại chun trồng loại
cây gì?


-Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến
chè?


<b> *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.</b>


-GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc


<b>Phieáu:</b>


-Đất ở vùng trung du như thế nào ?



-Để che phủ đồi trọc( đất trống) người dân
nơi đây đã làm gì ? trồng những loại cây gì?
-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích
rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm
gần đây?


-GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo
vệ rừng & tham gia trồng cây.


<b>3.Củng cố, dặn dò.</b>


GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm
tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI : TÂY NGUYÊN</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


<b>-</b> HS biết Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
<b>-</b> HS biết Tây Ngun là vùng đất có hai mùa mưa & khơ rõ rệt.


<b>2.Kó năng:</b>


<b>-</b> HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao
nguyên.



<b>-</b> Trình bày được một số đặc điểm của Tây Ngun (vị trí, địa hình, khí hậu).
<b>-</b> Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.


<b>3.Thái độ:</b>


<b>-</b> Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> SGK- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<b>-</b> Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cơ giáo.
<b>-</b> HS trả lời


<b>-</b> HS nhận xét


<b>1.Tây ngun – xứ sở của các cao nguyên xếp</b>
<b>tầng.</b>


<b> Mục tiêu: Biết vị trí vùng Tây Nguyên, có</b>
nhiều cao nguyên.


<b>-</b> HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực
Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1
<b>-</b> HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt


Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao
nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)


<i><b> Mục tiêu: Biết được độ cao và địa hình</b></i>
của các cao ngun.


-Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên
thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên,
bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối &
đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất,


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Trung du Bắc Bộ</b>
<b>-</b> Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?


<b>-</b> Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho
việc trồng chè & cây ăn quả?


<b>-</b> Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ?


<b>3.Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu : </b>


<b> *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
<b>-</b> GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
vị trí của khu vực Tây Nguyên


<b>-</b> Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy


Trường Sơn Nam?


<b>-</b> GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản
đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực
Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ
tự từ Bắc xuống Nam)


<b> *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một
cao nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đơng dân nhất ở Tây Ngun.


-Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao
nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng
phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây,
tồn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới
nhưng hiện nay rừng cịn rất ít, thực vật chủ yếu
là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi.
-Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi
lượn sóng dọc theo những dịng sơng. Bề mặt
cao ngun tương đối bằng phẳng được phủ bởi
một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu
bằng ở Bn Ma Thuột. Mùa khơ ở đây không
khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay
trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc
nào cũng có màu xanh.


-Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình


phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sơng,
suối có nhiều thác ghềnh. Cao ngun có khí
hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều
rừng thơng nhất Tây Ngun.


<b>2.Tây nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và</b>
<b>mùa khô.</b>


<b> Mục tiêu: Biết được mùa mưa và mùa khô ở</b>
những tháng nào.


-HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2,
từng HS trả lời các câu hỏi


-Mùa khô: Tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12
-Mùa mưa: tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10
-Khí hậu mát mẽ.


-HS mơ tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây
Nguyên.


-Học sinh ghép chữ vào vị trí các cao ngun.


<b>-</b> Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.


<b>-</b> Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.


<b>-</b> Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
<b>-</b> GV gợi ý:



+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ
tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến
cao.


+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của
cao ngun (mà nhóm được phân cơng tìm
hiểu)


<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.


- Lưu ý : Độ cao của các cao nguyên.
<b> *Hoạt động 3: Làm việc cá</b>
<b>nhân</b>


-Yêu cầu học sinh trả lời.


-Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những
tháng nào?


-Mùa khơ vào những tháng nào?
-Khí hậu ở Tây Ngun như thế nào?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


-GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa
khô ở Tây Nguyên.


-GV tổng kết bài.
-Yêu cầu đọc ghi nhớ.


<b> 4. Củng cố dặn dò</b>
-Tổ chức trị chơi.


-Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


<b>-</b> HS biết Tây Nguyên là nơi tập trung nhiều dân tộc.


<b>-</b> HS biết Tây Ngun là nơi có bản làng với nhà rơng; biết một số trang phục & lễ
hội của các dân tộc


<b>2.Kó năng:</b>


<b>-</b> Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.


<b>-</b> Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang
phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.


<b>-</b> Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.


<b>-</b> Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
<b>3.Thái độ:</b>



<b>-</b> Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tơn trọng truyền thống văn hố của
các dân tộc.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> SGK


<b>-</b> Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của
Tây Nguyên


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cô giáo.
<b>-</b> HS trả lời


<b>-</b> HS nhận xét


<b> 1.Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc chung</b>
<b>sống.</b>


<i><b> Mc tiêu: Biết một số dân tộc ở Tây</b></i>
Nguyên


-HS keå


-HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
-Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.


+Dân tộc : Gia –rai, Ê-đê. Ba-na, Xơ-đăng, . . .


+Dân tộc: Kinh, Tày, Nùng, Mông, . . . Họ
đên71 đây xây dựng kinh tế để cao ngun trở
nên giàu đẹp.


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Tây Nguyên</b>


<b>-</b> Tây Ngun có những cao ngun nào?
Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt
Nam?


<b>-</b> Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?
Đó là những mùa nào?


<b>-</b> Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác
của nước ta trên bản đồ Việt Nam?


<b>3.Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu : </b>


<b> *Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
<b>-</b> Quan sát hình 1 & kể tên một số dân
tộc sống ở Tây Nguyên.


Phieáu


-Trong các dân tộc kể trên, những dân
tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
-Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến


sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây
Ngun để làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2.Nhà rơng ở Tây Nguyên.</b>


<b>-</b> Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK &
tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của
các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo
gợi ý của GV


<b>-</b> Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp


<b>3.Trang phục lễ hội.</b>


Mục tiêu: Nêu được các lễ hội ở Tây
Nguyên.


Phieáu


-Trang phục của các dân tộc ở Tây Ngun
có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng
núi Hoàng Liên Sơn?


-Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức
khi nào? Ở đâu?


-Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở
Tây Nguyên?



-Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc
cụ độc đáo nào?


<b>-</b> Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK &
tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của
các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo
các gợi ý.


<b>-</b> Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp


-Học sinh tham gia trò chơi.


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trả
lời.


<b>-</b> <b>GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều</b>
dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là
nơi thưa dân nhất nước ta.


<b>*.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
<b>Phiếu</b>


-Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên
gọi là gì?


-Làng ở Tây Ngun có nhiều nhà hay
ít nhà?


-Nhà rơng được dùng để làm gì? Hãy


mơ tả về nhà rơng? (nhà to hay nhỏ?
Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay
thấp?)


GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.


<b> *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>
<b>đơi</b>


-Phát phiếu u cầu học sinh thảo luận
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


<b>4.Củng cố, dặn dò</b>


-Trị chơi ghi nhanh các dân tocä ở Tây


Ngun.


GV u cầu HS trình bày tóm tắt lại
những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn
làng & sinh hoạt của người dân ở Tây
Nguyên.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>




<b>BÀI : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


HS biết ở Tây Ngun có đất đỏ ba-dan thích hợp cho việc trồng cây công
nghiệp.


Đồng cỏ ở Tây Ngun thuận lợi để chăn ni gia súc có sừng.


Các hoạt động khai thác sức nước; rừng & việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
<b>2.Kĩ năng:</b>


Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
Tây Nguyên.


Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất các sản phẩm đồ gỗ.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến
thức.


Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau & giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người.


<b>3.Thái độ:</b>


Có ý thức tơn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


SGK



Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cơ giáo.
<b>-</b> HS trả lời


<b>-</b> HS nhận xét


<i><b> MuÏc tiêu: Kể được các loại cây công nghiệp ở</b></i>
Tây Nguyên.


<b>-</b> HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi
ý


<b>-</b> Quan sát lược đồ hình 1
<b>-</b> Quan sát bảng số liệu
<b>-</b> Đọc mục 1, SGK


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây</b>
Nguyên


<b>-</b> Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu
đời ở Tây Ngun? Họ có đặc điểm gì
về trang phục & sinh hoạt?



<b>-</b> Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng
để làm gì?


<b>-</b> GV nhận xét


<b>3.Bài mới: Giới thiệu: </b>


<b> *Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>
<b>Phiếu</b>


<b>-</b> Ở Tây Nguyên trồng những loại cây
công nghiệp lâu năm nào?


<b>-</b> Cây công nghiệp nào được trồng
nhiều nhất ở đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>-</b> Đọc mục 1, SGK


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp


<i><b> Mục tiêu: Nêu một số sản phẩm về cây công</b></i>
nghiệp.


-HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở
Buôn Ma Thuột.


-HS lên bảng chỉ vị trí của Bn Ma Thuột trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam



-HS xem tranh ảnh


-Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.


<i><b> Mục tiêu: Kể tên một số vật ni ở Tây</b></i>
Ngun.


<b>-</b> HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2
để trả lời các câu hỏi


<b>-</b> Vài HS trả lời


nào?


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


<b>-</b> GV giải thích thêm cho HS biết về sự
hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi
này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là
hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lịng đất
phun trào ra ngồi. Sau khi những núi lửa
này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng
chảy nguội dần, đơng đặc lại. Dưới tác
dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu
năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo
thành đất đỏ ba-dan.


<b> *Hoạt động 2: Hoạt động cả</b>


<b>lớp</b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh
vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
<b>-</b> GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Bn Ma
Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
<b>-</b> GV giới thiệu cho HS xem một số
tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn
Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột…)
<b>-</b> Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong
việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là
gì?


<b>-</b> Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để
khắc phục tình trạng khó khăn này?
<b> *Hoạt động 3: Làm việc cá</b>
<b>nhân</b>


<b>-</b> Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây
Nguyên?


<b>-</b> Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở
Tây Nguyên?


<b>-</b> Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để
phát triển chăn ni gia súc có sừng?
<b>-</b> Ở Tây Ngun voi được ni để làm
gì?


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần


trình bày.


<b> 4.Củng cố, dặn dò. </b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt
động sản xuất (trồng cây cơng nghiệp,
chăn ni gia súc có sừng)


<b> Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của</b>
người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( TT )</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


HS biết ở Tây Nguyên có đất đỏ ba-dan thích hợp cho việc trồng cây
cơng nghiệp.


Đồng cỏ ở Tây Nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia súc có sừng.
Các hoạt động khai thác sức nước; rừng & việc khai thác rừng ở Tây
Ngun.


<b>2.Kó năng:</b>


Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người


dân ở Tây Nguyên.


Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất các sản phẩm
đồ gỗ.


Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm
kiến thức.


Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau &
giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.


<b>3.Thái độ:</b>


Có ý thức tơn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


SGK


Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn
Ma Thuột.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cơ giáo.
<b>-</b> HS trả lời



<b>-</b> HS nhận xét


<i><b> Mục tiêu: Biết và nêu được tên các con sông ở</b></i>
Tây Nguyên


<b>-</b> HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo


<b>1-Khởi động: </b>


<b>2-Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người</b>
dân ở Tây Nguyên


<b>-</b> Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây
Nguyên?


<b>-</b> Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho
biết việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây Ngun
có thuận lợi & khó khăn gì?


<b>-</b> Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát
triển chăn nuôi gia súc có sừng?


<b>-</b> GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nhóm theo các gợi ý của GV


<b>-</b> HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai)
& 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam.



<i><b> Mục tiêu: Chỉ và nêu được tên các khu rừng ở</b></i>
Tây Nguyên và tác dụng của rừng.


<b>-</b> HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi
<b>-</b> Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước
lớp


Rừng rậm nhiệt đới Rừng khộp
Phát triển mùa mưa.


Có nhiều cây.
. . .


Rừng rụng lá mùa khơ.
Có ít cây.


. . . . .


<i><b> Mục tiêu: Nêu được giá trị của rừng ở Tây</b></i>


Nguyeân.


<b>-</b> HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK
& vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi


<b>-</b> Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy
ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)


<b>-</b> Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm
thác ghềnh?



<b>-</b> Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để
làm gì?


<b>-</b> Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?


<b>-</b> Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa
Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm
trên con sông nào?


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


<b> *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7


<b>-</b> Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở
Tây Ngun lại có các loại rừng khác nhau?
<b>-</b> Mơ tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào
quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm
rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với
nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh
năm.


<b>-</b> Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt
đới & rừng khộp


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.



<b>-</b> GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa
khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì
rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khơ kéo
dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là
rừng khộp.


<b> *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>
<b>-</b> <b>Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì?</b>
<b>-</b> Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì?


<b>-</b> Kể các cơng việc cần phải làm trong quá trình
sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?


<b>-</b> Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất
rừng ở Tây Ngun?


<b>-</b> Thế nào là du canh, du cư?


<b>-</b> Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
<b> 4-Củng cố Dặn dị: </b>


<b>-</b> GV u cầu HS trình bày lại hoạt động sản
xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng)


Chuẩn bị bài: Đà Lạt
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Lâm Xuân Trường</b>
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B
TUẦN : 10



LỚP 4 B
TIẾT : 10


<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI : THAØNH PHỐ ĐAØ LẠT</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


- HS biết Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông & thác nước.
- Đà Lạt là thành phố du lịch & nghỉ mát nổi tiếng.


- Một số hoa trái & rau xanh ở Đà Lạt.
<b>2.Kĩ năng:</b>


-Xác định được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.


-Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.


-Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con người.


<b>3.Thái độ:</b>


-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



- SGK


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
- Phiếu luyện tập


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cơ giáo.
<b>-</b> HS trả lời


<b>-</b> HS nhận xét


<i><b> Mục tiêu: Nêu và chỉ được vị trí của thành phố </b></i>
Đà Lạt trên bảng đồ.


Dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 SGK & kiến
thức bài trước, trả lời các câu hỏi.


<b>1- Khởi động: </b>


<b>2-Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người</b>
dân ở Tây Ngun


<b>-</b> Sơng ở Tây Ngun có tiềm năng gì? Vì sao?
<b>-</b> Mơ tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng
khộp ở Tây Nguyên?



<b>-</b> Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?
<b>-</b> GV nhận xét


<b>3-Bài mới: Giới thiệu: </b>
<b>*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
<b>-</b> Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
<b>-</b> Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm tiêu </b></i>
biểu của Đà Lạt.Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh
ảnh để tìm kiến thức.


- Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2, các nhóm thảo
luận theo gợi ý của GV


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm trước lớp


<b>-</b> HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà nhóm mình
sưu tầm được


<i><b> Mục tiêu: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa </b></i>
địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản
xuất của con người.


<b>-</b> Dựa vào vốn hiểu biết của HS và Quan sát hình 4,
các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước


lớp


HS làm phiếu luyện tập


<b>-</b> Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì
địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.


<b>-</b> Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện câu trả lời.
<b>-</b> GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao
thì nhiệt độ khơng khí càng giảm. Trung bình cứ
lên cao 1000 m thì nhiệt độ khơng khí lại giảm đi
khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng
bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường
rất đông khách. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với
mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa
đơng, Đà Lạt cũng lạnh nhưng khơng chịu ảnh
hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như
ở miền Bắc.


<b> *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


<b>-</b> Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch,
nghỉ mát?


<b>-</b> Đà Lạt có những cơng trình kiến trúc nào phục
vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?


<b>-</b> Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?



<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


<b> </b>


<b> * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>


<b>-</b> Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa,
trái & rau xanh?


<b>-</b> Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
<b>-</b> Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa,
trái & rau xanh xứ lạnh?


<b>-</b> Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.


<b> 4-Củng cố -Dặn dò:</b>


<b>-</b> u cầu HS hồn thiện bảng sơ đồ trong phiếu
luyện tập


Chuẩn bị bài: Ôn tập


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B
TUẦN : 11



LỚP 4 B
TIẾT : 11


<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI : OÂN TAÄP</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


<b>-</b> HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người &
hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ & Tây
Ngun.


<b>2.Kó năng:</b>


-HS chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành
phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>-</b> Phiếu học tập (Lược đồ trống VN)


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>



Hát bài : Cô giáo.


-Học sinh chỉ và nêu vị trí của thành phố.


<i><b> Mục tiêu: Điền đúng tên các dãy núi ở tây</b></i>
Nguyên.


<b>-</b> HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao
nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt vào lược đồ.


<b>-</b> HS các nhóm thảo luận và hình thành câu SGK
<b>-</b> Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước
lớp


<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ </b>


-Chỉ và nêu vị trí và thành phố Đà Lạt.
<b>3-Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b> *Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
GV phát phiếu học tập cho HS


<b>-</b> GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho
đúng.


<b> *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>



<b>-</b> GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu 2
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>-</b> HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng
thống kê.


- HS trả lời


<b> *Hoạt động 3: làm việc cả lớp</b>


- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc?


- GV hịan thiện phần trả lời của HS.
<b> </b>


<b> 4-Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B
TUẦN : 12


LỚP 4 B
TIẾT : 12


<b>KẾ HOẠCH BAØI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>




<b>BÀI : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


-HS biết đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn ở miền Bắc.
-Có sơng ngịi & hệ thống đê ngăn lũ


<b> 2.Kó năng:</b>


-HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên
Việt Nam.


-Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn
gốc, hình thành, địa hình, sơng ngịi), vai trị của hệ thống đê ven sông.


-Bước đầu biết dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức.
<b>3.Thái độ:</b>


-Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


<b>-</b> Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>



Hát bài : Cô giáo.


<i><b> Mục tiêu: chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt</b></i>
Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc
Bộ ở lược đồ trong SGK


<b>-</b> HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên
bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.


<b>1-Khởi động: Hát</b>
<b>2- Bài cũ.</b>


<b>3- Bài mới.</b>


<b> * Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
<b>HTTC: Cả lớp.</b>


-GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ.


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc
Bộ trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> Mục tiêu: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là</b></i>
đồng bằng lớn ở miền Bắc.


<b>-</b> HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ
trong SGK để trả lời câu hỏi.



<b>-</b> HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị
trí, giới hạn & mơ tả tổng hợp về hình dạng, diện
tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình
đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng
chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số
sơng của đồng bằng Bắc Bộ.


- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước
sông quanh năm có màu đỏ, do đó sơng có tên là
sơng Hồng.


<b>-</b> Dâng lên


<b>-</b> HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.


<i><b> Mục tiêu: Có sơng ngịi & hệ thống đê ngăn lũ</b></i>
<b>-</b> HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ
trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận
theo gợi ý.


- HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến
thức đúng


-Học sinh mô tả.


<b>-</b> Vd: mùa hạ mưa nhiều  nước sông dâng lên rất
nhanh gây lũ lụt  đắp đê ngăn lũ



-Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người
dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết
trình


đáy là đường bờ biển.


<b> *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
<b>HTTC: Nhóm.</b>


-Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi
đắp nên?


<b>-</b> Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các
đồng bằng của nước ta?


<b>-</b> Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 .


<b>-</b> GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên
bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sơng
của đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sơng có tên gọi
là sơng Hồng?


<b>-</b> Sông Hồng có đặc điểm gì?


<b>-</b> GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sơng Hồng & sơng
Thái Bình, đồng thời mơ tả sơ lược về sơng Hồng


<b>-</b> Khi mưa nhiều, nước sơng ngịi, ao, hồ, thường như
thế nào?


<b>-</b> Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào
trong năm?


<b>-</b> Vào mùa mưa, nước các sơng ở đây như thế nào?
<b>-</b> GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc
Bộ khi chưa có đê


<b> *Hoạt động 4: Thảo luận nhóm</b>
<b>HTTC: Nhóm</b>


<b>Phiếu</b>


-Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sơng
để làm gì?


<b>-</b> Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?


<b>-</b> Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
<b>-</b> Ngoài việc đắp đê, người dân cịn làm gì để
sử dụng nước các sơng cho sản xuất?


-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê đối với
việc bồi đắp đồng bằng (những vùng đất ở trong đê
không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô
trũng) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng
bằng Bắc Bộ.



<b> 4-Củng cố – dặn dò.</b>


<b>-</b> GV u cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng
bằng Bắc Bộ, về sơng ngịi & hệ thống đê ven sơng
hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về mối quan hệ
giữa khí hậu, sơng ngịi và họat động cải tạo tự nhiên
của người dân đồng bằng Bắc Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> </b>


<b> Người soạn</b>
<b> Lâm Xuân Trường</b>


TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B
TUẦN :13


LỚP 4 B
TIẾT :13


<b>KẾ HOẠCH BAØI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


<b>-</b> -HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân
cư tập trung đông đúc nhất cả nước.



<b>-</b> -Các trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>2.Kĩ năng:</b>


-HS biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.


-Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người
Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.


-Bước đầu hiểu sự thích ứng của con người với thiên nhiên thơng qua cách xây
dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


<b>3.Thái độ:</b>


-Có ý thức tơn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hố của
dân tộc.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> -Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ
hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> -SGK


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


Hát bài : Cô giáo.
<b>-</b> HS trả lời câu hỏi:



<b>-</b> Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của
đồng bằng Bắc Bộ?


<b>-</b> Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên?


<b>1-Khởi động: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>-</b> Trình bày đặc điểm của địa hình & sơng ngịi
của đồng bằng Bắc Bộ?


<b>-</b> Đê ven sông có tác dụng gì?


<b> *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
PP: Đọc – hiểu, vấn đáp


ÑDDH: SGK


<i><b> Mục tiêu: HS biết người dân sống ở đồng </b></i>
bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi
dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.


-Học sinh trả lời câu hỏi.


- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân
hay thưa dân?


<b>-</b> Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là
người thuộc dân tộc nào?



<b> *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
PP:Thảo luận nhóm


ĐDDH:Vở nháp


<i><b> Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm về nhà</b></i>
ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người Kinh ở
đồng bằng Bắc Bộ.


Học sinh trả lời câu hỏi:


<b>-</b> Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có
đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?)


<b>-</b> Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh
(nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn
hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
<b>-</b> Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?


<b>-</b> Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân
đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?


<b>-</b> HS trả lời


<b>*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm</b>
PP:Thảo luận nhóm


ĐDDH: Phiếu học tập



<i><b> Mục tiêu: Các trang phục & lễ hội của</b></i>
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ


HS thảo luận theo nhóm


-Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.


<b>-</b> HS trong nhóm dựa vào tranh ảnh , kênh chữ
trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo


<b>3-Bài mới: Giới thiệu: </b>


Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở, trang phục của
người dân nơi đây có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu qua bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b> *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


HTTC: Cá nhân


-GV theo dõi nhận xét sửa sai bổ sung.
-GV kết luận.


<b> *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
HTTC: Nhóm


-GV theo dõi bổ sung.


<b>GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có</b>


hai mùa nóng (mùa hạ), lạnh (mùa đơng) khác
nhau.Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa là mùa thu và
mùa xn . Mùa đơng thường có gió mùa Đơng Bắc
mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng;
mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào… Vì vậy,
người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về
hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đơng & đón ánh
nắng vào mùa đơng; đón gió biển thổi vào mùa hạ.


<b> *Hoạt động 3: HD HS thảo luận theo nhóm</b>
HTTC: Nhóm


-GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau:
<b>-</b> Phát phiếu cho học sinh thảo luận.


<b>Phiếu</b>


-Hãy mơ tả trang phục truyền thống của người
Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?


<b>-</b> Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ
chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

luận.


Trang phục truyền thống của người nam là
quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn nếp màu đen,
của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc
yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít


khăn mỏ quạ.


hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ
hội mà em biết?


<b>-</b> Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân
đồng bằng Bắc Bộ?


<b>-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.</b>
<b>-</b> GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng
Bắc Bộ.


<b> 4-Củng cố – dặn dò</b>


<b>-</b> GV u cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK


<b>-Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở</b>
đồng bằng Bắc Bộ.


TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B
TUẦN :14


LỚP 4 B
TIẾT :14


<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>




<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


<b>-</b> HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
<b>-</b> HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh.
<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>-</b> HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân
đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia
cầm, trồng nhiều rau xanh xứ lạnh, có các nghề thủ công phát triển…)


<b>-</b> Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.
<b>-</b> Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.


<b>3.Thái độ:</b>


<b>-</b> Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


<b>-</b> Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>



<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét


<b>1-Khởi động: </b>


<b>2-Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.</b>
<b>-</b> Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> Mục tiêu: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa</b></i>
lớn thứ hai của cả nước.


HTTC: Cá nhân
PP: Vấn đáp


<b>-</b> HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết,
trả lời theo các câu hỏi gợi ý.


<i><b> Mục tiêu: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng</b></i>
trồng nhiều rau xanh xứ lạnh


HTTC: Cặp đôi
PP: Thảo luận


<b>-</b> HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây
trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.


<i><b> Mục tiêu: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có </b></i>
hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống, chơ phiên



Phiếu


Mùa đơng của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao?
<b>-</b> Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong
SGK.


<b>-</b> Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi & khó
khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp?


Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng
Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có


nào tới môi trường?


<b>-</b> Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ
chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?


<b>-</b> GV nhận xét


<b>3-Bài mới: Giới thiệu: </b>


Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục,
lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học
này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của
người dân nơi đây có gì khác với người dân miền
núi.


Trồng lúa gạo là cơng việc chính của người dân
đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên


đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng
nhiều lúa) thứ hai của cả nước.


<b> *Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
ĐDDH: SGK


Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?


<b>-</b> Nêu tên các công việc cần phải làm trong q
trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì
về việc trồng lúa gạo của người nơng dân?


<b>-</b> GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh
thái của cây lúa nước, về một số công việc trong
quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về
nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng
được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những
người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
<b> *Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp</b>
ĐDDH: SGK


<b>-</b> GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật ni khác
của đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là
lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi
đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.


<b> *Hoạt động 3: Làm việc nhóm</b>


HTTC: Nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó cũng
được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)


HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm
khác nhận xét & bổ sung.


-Học sinh trình bài


<b>-</b> GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
<b> 4-Củng cố, Dặn dò: </b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất
ở đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)


TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B
TUẦN :15


LỚP 4 B
TIẾT :15



<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT)</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


-HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống, chợ
phiên


<b> 2.Kó năng:</b>


<b>-</b> HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân
đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm,
trồng nhiều rau xanh xứ lạnh, có các nghề thủ cơng phát triển…)


<b>-</b> Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
<b> 3.Thái độ:</b>


<b>-</b> Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.


<b>-</b> Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét


<b>1-Khởi động: </b>


<b>2-Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người</b>
dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> Mục tiêu: -HS biết đồng bằng Bắc Bộ</b></i>


là nơi có hàng trăm nghề thủ cơng truyền
thống, chợ phiên


ĐDDH: Phiếu - SGK


<b>-</b> HS các nhóm dựa vào tranh ảnh,
SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý
của GV.


<b>-</b>

Đại diện nhóm lên trình bày


kết quả thảo luận trước lớp.



<b>Phiếu</b>


<b>-</b> Em biết gì về nghề thủ công của
người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng


nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng
nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ cơng,
vai trị của nghề thủ công)


<b>-</b> Khi nào một làng trở thành làng
nghề? Kể tên các làng nghề thủ công
nổi tiếng mà em biết?


<b>-</b> Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
công?


<i><b> Mục tiêu: HS biết trình bày một số</b></i>
đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất
của người dân đồng bằng Bắc có các
nghề thủ cơng phát triển…


ĐDDH: SGK


<b>-</b> HS quan sát các hình về sản xuất
gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi


<b>-</b> HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình
tự cơng việc trong quá trình tạo ra sản
phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản
phẩm.


<i><b> Mục tiêu: Xác lập mối quan hệ</b></i>
giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động


<b>-</b> Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được


nhiều lúa gạo?


<b>-</b> Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo
của người dân đồng bằng Bắc Bộ?


<b>-</b> GV nhận xét
<b>3-Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu: </b>


<b> *Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>
<b>HTTC: Nhóm</b>


<b>PP: Thảo luận</b>
<b>-</b> GV phát phiếu


<b>-</b> GV nói thêm về một số làng nghề & sản
phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc
Bộ.


<b>-</b> GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm
thủ cơng có giá trị, những người thợ thủ công
phải lao động rất chuyên cần & trải qua
nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo
một trình tự nhất định.


<b> *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>
<b>HTTC: Cá nhân</b>


<b>PP: Vấn đáp</b>



<b>-</b> Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng, nêu các cơng việc trong q trình tạo
ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát
Tràng?


<b>-</b> GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình
theo đúng trình tự cơng việc trong q trình
tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra
sản phẩm.


<b>-</b> GV nói thêm một cơng đoạn quan trọng
trong q trình sản xuất gốm là tráng men
cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ
bóng đẹp là nhờ việc tráng men.


<b>-</b> GV yêu cầu HS nói về các công việc của
một nghề thủ công điển hình của địa phương
nơi HS sinh soáng.


<b> *Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>
<b>HTTC: Cá nhân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

saûn xuất


-Hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng
hố bán ở chợ


<b>-</b> quần áo, giày dép, cày cuốc…


<b>-</b> HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn


hiểu biết để trả lời các câu hỏi


<b>-</b> Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?


<b>-</b> Mơ tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều
người hay ít người? Trong chợ có những loại
hàng hố nào? Loại hàng hố nào có nhiều?
Vì sao?


<b>-</b> GV: Ngồi các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ cịn có những mặt hàng
được mang từ các nơi khác đến để phục vụ
cho đời sống, sản xuất của người dân như
quần áo, giày dép, cày cuốc…


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


<b> 4-Củng cố -Dặn dò: </b>


<b>-</b> GV u cầu HS trình bày các hoạt động
sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội


<b> </b>

TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN B
TUẦN :16


LỚP 4 B


TIẾT :16


<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>MƠN: Địa lí</b>



<b>BÀI: THỦ ĐÔ HÀ NỘI</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


HS biết thủ đô Hà Nội


Là thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
Là thành phố cổ đang ngày càng phát triển.


Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học lớn.
<b>2.Kĩ năng:</b>


HS xác định được vị trí của thủ đơ Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.


Biết các khái niệm thành phố cổ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố, khoa học.
<b> 3.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bản đồ hành chính, giao thơng, cơng nghiệp Việt Nam.
Bản đồ Hà Nội.


Tranh ảnh về Hà Nội.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét




<i><b> Mục tiêu: HS xác định được vị trí </b></i>
của thủ đơ Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
<b>-</b> Vị trí của Hà Nội ở đâu?


<b>-</b> GV treo bản đồ giao thơng Việt Nam.
<b>-</b> Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác
(tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương
tiện & đường giao thông nào?


<b>-</b> Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà
Nội bằng những phương tiện nào?


<i><b> Mục tiêu: Trình bày được những</b></i>
đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
<b>-</b> Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta
vào năm nào? Khi đó kinh đơ có tên là gì?
Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
<b>-</b> Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu?
Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường


phố?)


<b>-</b> Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa,
đường phố…)


<b>-</b> Kể tên những danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử của Hà Nội.


<b>1-Khởi động: </b>


<b>2-Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người</b>
dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> Nghề thủ cơng của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì?
<b>-</b> Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?


<b>-</b> Dựa vào tranh ảnh, nêu thứ tự các cơng
việc trong q trình làm đồ gốm của người
dân Bát Tràng?


<b>-</b> GV nhận xét


<b>3-Bài mới: Giới thiệu: </b>


Mỗi quốc gia đều có một thủ đơ. Đó là
nơi ở & làm việc của các nhà lãnh đạo đất
nước, các cơ quan đứng đầu của cả nước.
Thủ đơ của nước ta có tên là gì? Ở đâu?


Thủ đơ của nước ta có đặc điểm gì? Chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hơm
nay.


<b> *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
HTTC: Cả lớp


PP: Đàm thoại
ĐDDH: tranh - sgk


<b>-</b> Diện tích, dân số của Hà Nội?


<b>-</b> GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất
miền Bắc.


<b>-</b> GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.


<b> * Hoạt động 2: Hoạt động</b>
<b>nhóm đơi</b>


HTTC: Theo cặp
PP: Thảo luận
ĐDDH: SGK


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> Mục tiêu: Biết các khái niệm</b></i>
thành phố cổ, trung tâm chính trị, kinh tế,
văn hố, khoa học.



-Hoc sinh quan sát trình bày.


<b>-</b> Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội
là:


+ Trung tâm chính trị
+ Trung tâm kinh tế lớn


+ Trung tâm văn hoá, khoa học


<b>-</b> Kể tên một số trường đại học, viện bảo
tàng của Hà Nội.




HS tìm vị trí một số di tích lịch sử,
trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi
giải trí… & gắn các ảnh đã sưu tầm được
vào vị trí của chúng trên bản đồ.


cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu
Quốc tử giám, chùa Một Cột…)


<b>-</b> GV treo bản đồ Hà Nội.


<b> *Hoạt động 3: Hoạt động</b>
<b>nhóm</b>


HTTC: Nhóm


PP: Thảo luận
<b>ĐDDH: Phieáu</b>


<b>-</b> Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội
là:


+ Trung tâm chính trị
+ Trung tâm kinh tế lớn


+ Trung tâm văn hoá, khoa học


<b>-</b> Kể tên một số trường đại học, viện bảo
tàng của Hà Nội.


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


<b> 4-Củng cố, Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV treo bản đồ Hà Nội


Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam Bộ.




<b>KẾ HOẠCH BAØI HỌC</b>



MÔN: Địa lí TUẦN :


17,TIẾT : 17


<b>BÀI : ÔN TẬP</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> 1.Kiến thức: </b>


<b>-</b> HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người &
hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


<b> 2.Kó năng:</b>


-HS chỉ được đồng bằng và các con sông ở đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa
lí tự nhiên Việt Nam.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>-</b> Phiếu học tập (Lược đồ trống VN)
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


Hát bài : Cô giáo.


-Học sinh chỉ và nêu vị trí của thành phố.


<b>*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


<i><b> Mục tiêu: HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm</b></i>
chính về thiên nhiên, con người & hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


<i><b>HTTC: Nhóm</b></i>


<i><b>PP: Thảo luận</b></i>
<i><b>ĐDDH: Phiếu</b></i>


<b>-</b> HS thảo luận và trình bày.


<b>-</b> Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước
lớp


<b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


<i><b> Mục tiêu: -HS chỉ được đồng bằng và các con</b></i>


sông ở đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên
Việt Nam.


<i><b>HTTC: Nhóm</b></i>
<i><b>PP: Thảo luận</b></i>
<i><b>ĐDDH: Phiếu</b></i>


<b>-</b> HS lên thảo luận trình bày, xếp hình.


<b>1- Khởi động:</b>
<b>2- Bài cũ </b>


-Chỉ và nêu vị trí và thủ đơ Hà Nội.
<b>3-Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b> *Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>



GV phát phiếu học tập cho HS
Phiếu
-Kể tên các con sơng ở ĐBBB ?


-Đồng bằng Bắc Bộ là nơi có dân cư như thế
nào?


-Lễ hội được tổ chức vào mùa nào ?


-Kể tên một số lễ hội ở ĐBBB mà em biết ?


<b> *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS thảo luận & hồn thành câu 2
SGK


<b>Phiếu</b>


-Ngun nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ Trở
thành vựa lúa lớn của cả nước là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>*Hoạt động 3: làm việc cả lớp</b>


<i><b> Mục tiêu: Chỉ được vị trí của thủ đơ trên bản đồ.</b></i>
<i><b>HTTC: Nhóm</b></i>


<i><b>PP: Thảo luận</b></i>



<i><b>ĐDDH: Bảng đồ địa lí tự nhiên</b></i>


- Học sinh trả lời và lên bảng chỉ vị trí thủ đơ.


<b> *Hoạt động 3: làm việc cả lớp</b>
- Hãy nêu vị trí đặc điểm của thụ đô Hà Nội?
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vị trí ?
- GV hịan thiện phần trả lời của HS.
<b> 4-Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam Bộ.
<b> </b>


<b> </b>




<b>KẾ HOẠCH BAØI HỌC</b>


<b> MƠN: Địa lí </b>

<b>TUẦN : 18, TIẾT : 18</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học qua hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm.


I- PHẦN TRẮC NGHIỆM


<i><b>Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.</b></i>



<i>Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của con sơng nào ?</i>



a- Sông Hồng .



b- Sông Thái Bình.


c- Cả hai sông trên.



<i> Câu 2 : Đê quen sông ở đồng bằng Bắc Bộ có tác dụng gì ?</i>



a – Làm cho địa hình đồng bằng có nơi thấp, nơi cao.


b –Làm đường giao thông



c – Tránh ngập lục cho đồng ruộng và nhà cửa.



<i>Câu 3 Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư trập trung nghư thế nào ?</i>



a. Tập trung khá đông.


b. Tập trung đông đúc.


c. Đông đúc nhất nước ta.



<i> Câu 4 - Lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào mùa</i>


nào ?



a - Mùa xuân và mùa hạ.


b- Mùa xuân và mùa thu.



c- Mùa hạ và mùa thu.



<i> Câu 5 : Người dân chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ là: </i>


a.Người kinh.



b.Người khơ me.


c. Người Nùng.




<i> Câu 6: Nguyên nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn </i>


thứ hai của cả nước ?



a – Đất đai mầu mỡ, nguồn nước dồi giàu, người dân giàu kinh


nghiệm.



b – Đất đai mầu mỡ.



c – Người dân giàu kinh nghiệm trồng lúa.


Câu 7: Quy trình làm ra lúa gạo nào là đúng ?



a. Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc, gặt lúa, tuốt


lúa, phơi thóc.



b. Làm đất, nhổ mạ, gieo mạ, cấy lúa, chăm sóc, gặt lúa, tuốt


lúa, phơi thóc



c. Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc, tuốt lúa, gặt


lúa, phơi thóc



<i> Câu 8: Nhà của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

c. Nhà sàn, đơn sơ, xây chắc chắn, xung quanh có vườn, ao..



<i>Câu 9: Nghề chính của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?</i>



a – Nghề trồng lúa nước.


b – Nghề gốm sứ.



c – Nghề dệt lụa.




<i>Câu 10: Hoạt động nào có ở lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?</i>



a. Đấu vật, đua voi, ném còn.


b. Lễ hội sân đình, đấu cờ người, thi nấu cơm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>KẾ HOẠCH BAØI HỌC</b>



MÔN: Địa lí TUẦN : 19



<b>BÀI: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- HS biết đồng bằng Nam Bộ:


<b>-</b> Là đồng bằng châu thổ lớn nhất của cả nước.
<b>-</b> Là nơi có mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>-</b> HS chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, Đồng Tháp Mười, U
Minh, Mũi Cà Mau trên bản đồ Việt Nam


<b>-</b> Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.


<b>-</b> Xác định mối quan hệ giữa khí hậu biển hồ với sơng ngịi, sơng ngịi với đất đai ở
mức độ đơn giản.


<b>3.Thái độ:</b>



<b>-</b> Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
<b>-</b> Bản đồ đất trồng Việt Nam.


<b>-</b> Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét


<i><b> Mục tiêu: HS biết đồng bằng Nam </b></i>


Bộ:Là đồng bằng châu thổ lớn nhất của
cả nước.Là nơi có mạng lưới sơng ngịi
dày đặc.


<b>-</b> HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng


<b>1-Khởi động: </b>


<b>2-Bài cũ: Thủ đô Hà Nội.</b>


<b>-</b> Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của thủ đơ


Hà Nội


<b>-</b> Tại sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị,
văn hố, khoa học, kinh tế lớn của cả nước.
<b>-</b> Hãy nêu tên các di tích lịch sử, viện bảo
tàng, danh lam thắng cảnh của Hà Nội?
<b>-</b> GV nhận xét


<b>3-Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu: </b>


Ở phía Nam nước ta có một đồng bằng rộng
lớn. Đó là đồng bằng Nam Bộ, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu về đồng bằng này xem nó có
gì giống & khác với đồng bằng Bắc Bộ.
<b> *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
HTTC: cá nhân


PP: Quan sát đàm thoại.
ĐDDH: Tranh


<b>-</b> GV u cầu HS quan sát hình ở góc phải
SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

bằng Nam Boä.


<i><b> Mục tiêu: HS chỉ được vị trí đồng</b></i>


bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu,
Đồng Tháp Mười, U Minh, Mũi Cà Mau


trên bản đồ Việt Nam


<b>-</b> HS nêu: Ngoài đất phù sa màu mỡ,
đồng bằng cịn có nhiều đất phèn, đất
mặn cần cải tạo.


-Học sinh mô tả lại đồng bằng Đồng
Tháp Mười, U Minh, Cà Mau.


<i><b> Mục tiêu: Xác định mối quan hệ </b></i>
giữa khí hậu biển hồ với sơng ngịi, sơng
ngịi với đất đai ở mức độ đơn giản.
<b>-</b> HS quan sát hình & trả lời câu hỏi
<b>-</b> HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về
sơng Mê Cơng, giải thích: do hai nhánh
sơng Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển
bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long.
-Nam bộ có rất nhiều sơng.


- Là sơng có chín cửa đổ ra biển.


-HS lên chỉ trên bản đồ vị trí sơng Mê
Cơng, sơng Tiền, sơng Hậu, Biển Hồ.
-Có 4 mùa: Xuân mát mẽ , Ha nống nựcï,
Thu ấp áp, Đơng lạnh lẽo.


-Vì để đồng bằng được bồi đắp thêm lớp
phù sa.


-Cunbg cấp nước tưới tiêu.



-Học sinh kể lại trận lũ lụt lớn mà em
biết.


<b>-</b> HS so sánh.


nhiên treo tường & nói đây là một sơng lớn
của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê
Công & một số sông khác như: sông Đồng
Nai, sông La Ngà… bồi đắp nên.


<b>-</b> Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng
bằng Nam Bộ.


<b> *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm </b>
HTTC: Nhóm


PP: Thảo luận
ĐDDH: Phiếu


<b>-</b> Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ,
hãy:


<b>-</b> Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng
Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh,
Cà Mau ?


<b>-</b> Cho biết đồng bằng có những loại đất nào?
Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích
nhiều hơn?



<b>-</b> GV mơ tả thêm về các vùng trũng ở Đồng
Tháp Mười, U Minh, Cà Mau.


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


<b> *Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân</b>
HTTC: Nhóm


PP: Thảo luận
ĐDDH:


<b>-</b> Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ,
hãy:


<b>-</b> Tìm & kể tên các sơng lớn của đồng bằng
Nam Bộ.


<b>-</b> Nêu nhận xét về mạng lưới sơng ngịi của
đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sơng)?
<b>-</b> Vì sao ở nước ta sơng lại có tên là Cửu
Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long là gì? ( Là
sơng có chín cửa)


<b>-</b> GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền,
sông Hậu, Biển Hồ.


<b>-</b> Ở Nam Bộ trong một năm có mấy mùa?
Đặc điểm của mỗi mùa?



<b>-</b> Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ
người dân khơng đắp đê?


<b>-</b> Sơng ngịi ở Nam Bộ có tác dụng gì?
<b>-</b> GV mơ tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô
ở đồng bằng Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> 4-Củng cố- Dặn dò:</b>


<b>-</b> So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc
Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa
hình, khí hậu, sơng ngịi, đất đai.


</div>

<!--links-->

×