Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

VE MOT DINH NGHIA KHAC CUA KHONG GIAN SOBOLEV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.5 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VỀ MỘT ĐỊNH NGHĨA KHÁC CỦA KHÔNG GIAN SOBOLEV </b>
<b>Vũ trọng Lưỡng </b>


<b>Khoa Toán</b>


<b>Abstract. Sobolev spaces take an important part in studying the model partial differential equations. Hence, </b>
in this paper, I introduce other definition of distributional partial derivatives and Sobolev spaces W2(Ω),Ω


<i>0 m</i>


is an open and bounded domain in Eclidean<i>Rn</i> (in particular, W (0,1),W (0,1)).


2
2
0
1


2
0


<b> Tóm tắt. Trong phương trình đạo hàm riêng hiện đại, thì vấn đề tìm nghiệm thơ của các bài tốn, được hiểu </b>
là nghiệm suy rộng trong khơng gian Sobolev. Sau đó tìm một số điều kiện để làm trơn nó để nó trở thành
nghiệm cổ điển. Do vậy việc nghiên cứu các không gian Sobolev đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong lí thuyết
phương trình đạo hàm riêng hiện đại.


Trong bài viết này tôi đưa ra một cách định nghĩa khác của đạo hàm riêng suy rộng như một cách thác
triển đóng một cách tự nhiên của các tốn tử vi phân (khả đóng) và từ đó đưa ra một cách định nghĩa khác của


không gian Sobolev W0 1 <i><sub>R</sub>n</i> W0 1


2 (Ω Ω), là một miền mở, bị chặn trong , (đặc biệt là các không gian 2 (0,



1), W0 2


2 (0, 1)).


<b>1. Tốn tử đóng - khả đóng. </b>
<b>1-1 Tốn tử đóng. </b>


1


<i>B</i> <i>B</i><sub>2</sub> <i>J</i> <i>B</i><sub>1</sub>


<b>Định nghĩa 1. </b> <i>, </i> <i> là hai không gian Banach, là một không gian con của </i> <i>, tốn tử </i>
<i>tuyến tính T</i> <i>:B</i><sub>1</sub>→<i> B</i><sub>2</sub><i> được gọi là tốn tử đóng trên nếu giả sử J</i>


{ }



)
n
(
B


v
Tu


B
u
u
,
J


u


2
n


1
n


1
n


n <sub>→</sub><sub>∞</sub>


⎪⎩













= <i><sub>u</sub></i><sub>∈</sub><i><sub>J</sub></i>


<i> </i> <i>thì </i> <i> và </i>



.


<i>Tu</i>
<i>v</i>=
<b> Chú ý: </b>


}


{

( , ): ∈J
= <i>u</i> <i>Tu</i> <i>u</i>


<i>G</i> <i>B</i><sub>1</sub>×<i>B</i><sub>1</sub>.


<b> +) đóng tương đương đồ thị </b><i>T</i> là đóng trong


1


<i>B</i>
<i>J J</i>


<b> +) - bị chặn trên , - đóng trong </b><i>T</i> suy ra - là tốn tử đóng. <i>T</i>


<b>Ví dụ: Tốn tử đóng nhưng khơng bị chặn </b>


]


[ ⊂

<i>C</i>

[ ]→


<i>C</i>




<i>dx</i>
<i>d</i>


1
,
0
1


1
,
0
:


<i><sub>C</sub></i>

<sub>[</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>1</sub> <sub>]</sub>


<i>dx</i>
<i>du</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Giả sử <i>T</i> bị chặn, suy ra ∀<i>C</i> >0:||<i>Tu</i>||<i>C</i><sub>[</sub>0,1<sub>]</sub> ≤<i>C</i>||<i>u</i>||<i>C</i><sub>[</sub>0,1<sub>]</sub> lấy dãy


được xác định như sau


}

<sub>[</sub> <sub>]</sub>


{

1


1
,
0



<i>C</i>


<i>v<sub>n</sub></i> ⊂


<i>n</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>v</i>


<i>n</i>


<i>n</i>( )= trên

[

0,1

]



,<i>n</i>≥1 || || <sub>[</sub> <sub>]</sub> 1 || || <sub>[</sub> <sub>]</sub> 0( )(
)


( <sub>=</sub> 1 <sub>⇒</sub> <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>1</sub> <sub>=</sub> <sub>≤</sub> <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>1</sub> <sub>=</sub> <sub>→</sub> <sub>→</sub><sub>∞</sub>


⇒ − <i><sub>n</sub></i>


<i>n</i>
<i>C</i>
<i>v</i>


<i>Tv</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


<i>Tv</i> <i>n</i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>C</sub></i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>C</sub></i>



<i>n</i> vô lý).


* đóng <i>T</i>


] ]


]


]



]

]


1 <sub>1</sub>


0,1 0,1 <sub>0,1</sub>


0,1


: ( ) trong / 0,1 ( )


( ) trong / 0,1 ( )


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>u</i> <i>C</i> <i>u</i> <i>u n</i> <i>C</i> <i>u</i> <i>u</i> <i>n</i> <i>u C</i>


<i>Tu</i> <i>u n</i> <i>C</i> <i>Tu</i> <i>u</i> <i>n</i> <i>Tu v</i>



⎡ ⎡ <sub>⎡</sub>


⎣ ⎣ <sub>⎣</sub>


⎡⎣


⎧ ∈ → → ∞ ⎧ → ⎡ → ∞ ⎧ ∈


⎪ <sub>⇔</sub>⎪ ⎣ <sub>⇔</sub>


⎨ <sub>→</sub> <sub>→ ∞</sub> ⎨




→ → ∞ ⎪ =


⎪ ⎪⎩ ⎣ ⎩




suu
suu





<b>1-2 Tốn tử khả đóng. </b>


1



<i>B</i> <i>B</i><sub>2</sub> <i>J</i> <i>B</i><sub>1</sub>


<b>Định nghĩa 2. </b> <i>, </i> <i> là hai không gian Banach, là một không gian con của </i> <i>, tốn </i>
<i>tử tuyến tính T</i> <i>: B</i><sub>1</sub>→<i>B</i><sub>2</sub><i> được gọi là tốn tử khả đóng trên J</i> ⊂ <i>B</i><sub>1</sub><i> nếu tồn tại B</i><sub>1</sub>⊃ <i>J</i>− ⊃<i>J</i> <i> </i>
<i>và toán tử T</i>− :<i>B</i><sub>1</sub> →<i>B</i><sub>2</sub><i> sao cho đóng trên và T</i>− <i>J</i>− <i>T</i>− |<i><sub>J</sub></i>=<i>T</i>.


<i><b>Mệnh đề 1. khả đóng khi và chỉ khi nếu </b>T</i> <i>u<sub>n</sub></i> ∈<i>J</i>,<i>u<sub>n</sub></i> →0,<i>Tu<sub>n</sub></i> →<i>v</i>∈<i>B</i><sub>2</sub>(*)⇒<i>v</i>=0.




<i>T</i> <i>J</i>−'→<i>B</i><sub>2</sub>



⊂ '<i>J</i>


<i>J</i> <i>T</i>− |'<i><sub>J</sub></i>=<i>T</i>,


<b>Chứng minh. </b><i>T</i> khả đóng ⇒ sao cho : đóng, giả sử









=


∈ <i>0 J</i>∈ '− <i>v</i>= '<i>T</i>− 0=0






∈<i>J</i> <i>J</i> ,'<i>u</i> 0 <i>B</i>1,<i>T</i>'<i>u</i> <i>Tu</i> <i>v</i> <i>B</i>2,<i>T</i>'


<i>un</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> đóng, suy ra và .


<i>s</i>


<i>T</i> <i>T<sub>s</sub></i>


Ngược lại: Chúng ta định nghĩa như sau (và gọi là cái mở rộng đóng nhỏ
nhất của ). <i>T</i>


{



{

: ,

}

( )


)


(<i>T</i> <i>u</i> <i>B</i><sub>1</sub> <i>v</i> <i>B</i><sub>2</sub> <i>u</i> <i>D</i> <i>T</i>


<i>D</i> <i><sub>s</sub></i> = ∈ ∃ ∈ ∃ <i><sub>n</sub></i> ⊂ sao cho <i>u<sub>n</sub></i> →<i>u</i> trong <i>B</i><sub>1</sub> và tồn tại


}

.


2


<i>B</i>


<i>v</i>


<i>Tu<sub>n</sub></i> → ∈


Đặt <i>T<sub>s</sub>u</i>=<i>v</i>.


Do điều kiện (*) thì là xác định duy nhất. Bây giờ ta chứng minh đóng. Cho <i>v</i> <i>T<sub>s</sub></i>

}



{

( )


,


* <i><sub>x</sub></i> <i><sub>D</sub><sub>T</sub></i>


<i>N</i>


<i>n</i>∈ ∀ <i>n</i> ∈


<i>v</i>
<i>T</i>


<i>B</i>
<i>u</i>
<i>T</i>


<i>D</i> <i><sub>s</sub></i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i>


<i>n</i>∈ ω → ∈ ω →



ω ( ), <sub>1</sub>, khi đó mỗi sao cho


.
1
||
||


<i>n</i>
<i>x<sub>n</sub></i>


<i>n</i> − <
ω


ω
ω


ω<i><sub>n</sub></i> − <i><sub>s</sub></i> <i><sub>n</sub></i> < ⇒<i>x<sub>n</sub></i> →


<i>n</i>
<i>T</i>


<i>T</i> || 1


|| và <i>LimT</i>ω<i><sub>n</sub></i> =<i>LimT<sub>s</sub></i>ω<i><sub>n</sub></i> =<i>v</i>=<i>T</i>ω,ω∈<i>D</i>(<i>T<sub>s</sub></i>).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ω
Ω),
(


2



<i>L</i> <i><sub>R</sub>n</i>,


Ta gọi là một miền mở và bị chặn trong là khơng gian các hàm khả
tích (Lebesgue) bình phương trên Ω (


Ω


)
(
C
);
dx
|
)
x
(
f


| 2 <sub><</sub><sub>+∞</sub> <sub>0</sub>∞ <sub>Ω</sub> <sub>là khơng gian những hàm </sub>


khả vi vơ hạn có giá compact trong <sub>Ω</sub><sub>, </sub>C∞(Ω)<sub> là không gian các hàm khả vi vơ hạn trên </sub><sub>Ω</sub><b><sub>. </sub></b>
Xét tốn tử vi phân:


<i>T</i>: <i>C</i>0∞(Ω)→<i>L</i>2(Ω)





=
<i>m</i>

<i>u</i>
<i>D</i>
<i>a</i>
<i>Tu</i>
<i>u</i>
|
|
0 α
α
α
a


<b> trong đó là tập mở đa chỉ số và </b>α =(α<sub>1</sub>,α<sub>2</sub>,...,α<i><sub>n</sub></i>)
,
...
,
...
|
|
1
1
|
|
2
1 <i><sub>n</sub></i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



<i>D</i>α <sub>α</sub> α <sub>α</sub>


α
α
α
α



=
+
+
+


= đặt <i>J</i> =<i>C</i>0 (Ω),<i>a</i> ∈<i>C</i> (Ω),∀| |≤<i>m</i>.




∞ <sub>α</sub>


α


<b>Mệnh đề 2. </b><i>T</i> <i> là toán tử khả đóng. </i>


{ }

⊂ (Ω): →0


⇔ ∞


<i>n</i>



<i>n</i> <i>C</i> <i>u</i>


<i>u</i>


<b>Chứng minh. Ta phải chứng minh </b> trong và


trong
)
(
2 Ω
<i>L</i>
)
(
2 Ω


<i>L</i> <i>⇒ v</i> =0.


<i>v</i>


<i>Tu<sub>n</sub></i> →


Thật vậy:

∑ ∫

<sub>≤</sub>
≤ <sub>Ω</sub>
∞ <sub>Ω</sub> <sub>=</sub>

∀ <sub>Ω</sub>
<i>m</i>
<i>L</i>


<i>n</i> <i>a</i> <i>D</i> <i>u</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>dx</i>


<i>Tu</i>
<i>C</i>


|
|
0


0 ( ):( , ) 2( ) ( ) ( )


α
α
α ϕ
ϕ
ϕ



≤ Ω

<i>m</i>


<i>nD</i> <i>u</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>dx</i>


<i>u</i>
|
|
0


)
(
)
(
)
1
(
α
α
α <sub>ϕ</sub>




≤ Ω

=
<i>m</i> <i>n</i>
<i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>u</i>
<i>D</i>
<i>x</i>
<i>u</i>
|
|
0
|
| <sub>(</sub> <sub>)</sub> <sub>(</sub> <sub>)</sub> <sub>(</sub> <sub>)</sub>
)
1

(
α
α
α <sub>ϕ</sub>
=








= <sub>Ω</sub>


<i>m</i> <i>n</i> <i>L</i>


<i>n</i>
<i>a</i>
<i>D</i>
<i>u</i>
|
|
0
|


| <sub>(</sub> <sub>,</sub> <sub>(</sub> <sub>))</sub> <sub>0</sub><sub>(</sub> <sub>).</sub>


)
1



( <sub>2</sub><sub>(</sub> <sub>)</sub>


α α
α
α <sub>ϕ</sub>
.
0
)
(
,
0
)
,
(
),
(
0
)
,


( → →∞ = ∀ ∈ 0 Ω ⇒ =


⇒ <i><sub>Tu</sub></i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>v</sub></i> <i><sub>C</sub></i>∞ <i><sub>v</sub></i>


<i>n</i> ϕ ϕ ϕ


Đặt toán tử (liên hợp hình thức của <i>T</i> )


<i><sub>T</sub></i>*:<i><sub>C</sub></i><sub>0</sub>∞(Ω)⊂<i><sub>L</sub></i><sub>2</sub>(Ω)→<i><sub>L</sub></i><sub>2</sub>(Ω)







=
<i>m</i>
<i>v</i>
<i>a</i>
<i>D</i>
<i>v</i>
<i>T</i>
<i>v</i>
|
|
0
|
| <sub>(</sub> <sub>)</sub>
)
1
(
*
α α
α
α
a


<b>Nhận xét 1. Theo cơng thức tích phân từng phần ta có </b>
).
(


,
,
)
*
,
(
)
,


( <sub>2</sub><sub>(</sub> <sub>)</sub> = <sub>2</sub><sub>(</sub> <sub>)</sub> ∀ ∈ <sub>0</sub>∞ Ω


Ω


Ω <i>vT</i> <i>v</i> <i>C</i>


<i>Tv</i> ϕ <i><sub>L</sub></i> ϕ <i><sub>L</sub></i> ϕ


*Thác triển mạnh <i>T<sub>s</sub></i> :


{

<i>u</i> <i>L</i> <i>v</i> <i>L</i>

{ }

<i>u</i> <i>C</i> <i>J</i>


<i>J<sub>s</sub></i> = ∈ Ω ∃ ∈ Ω ∃ <i><sub>n</sub></i> ∞<i><sub>n</sub></i> ⊂ ∞ Ω =


= ( )


),
(
:


)



( <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>0</sub>


2 sao cho nếu trong


và tồn tại trong


<i>u</i>


<i>u<sub>n</sub></i> →


}

.
)
(
2 Ω
<i>L</i>
)
(
2 Ω


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

)
(
:<i>J</i> <i>→ L</i><sub>2</sub> Ω


<i>T<sub>s</sub></i> <i><sub>s</sub></i>


Đặt


<i>v</i>
<i>u</i>


<i>T</i>


<i>u</i><sub>a</sub> <i><sub>s</sub></i> =




Theo mệnh đề 1 thì là một thác triển đóng của <i>T<sub>s</sub></i> <i>T</i>.
*Thác triển yếu <i>T</i><sub>ω</sub>:


{

∈ 2(Ω):∃ ∈ 2(Ω):( , * )=( , ),∀ ∈ 0 (Ω)

}

.


= <i><sub>u</sub></i> <i><sub>L</sub></i> <i><sub>v</sub></i> <i><sub>L</sub></i> <i><sub>u</sub></i> <i><sub>T</sub></i> <i><sub>v</sub></i> <i><sub>C</sub></i>∞


<i>J</i>ω ω ω ω


Khi đó đặt (<i>T<sub>w</sub></i> =<i>v</i>)


( )

Ω
→<i>L</i><sub>2</sub>


<i>T<sub>w</sub></i>: <i>J<sub>w</sub></i>


<i>v</i>
<i>u</i>=
a


<i>u</i> <i>T<sub>w</sub></i>



(<i><sub>u</sub></i>,<i><sub>T</sub></i>*<i><sub>w</sub></i>)= ((<i><sub>T</sub></i> <i><sub>v</sub></i> <i><sub>w</sub></i> ,



<i>w</i> , ) ∀<i>w</i>∈<i>C</i>0∞

( )

Ω ).


<b>Mệnh đề 3. </b><i>T<sub>w</sub> cũng là tốn tử đóng trên L<sub>w</sub>và là thác triển đóng của T. </i>


<b>Chứng minh. Thật vậy, giả sử </b>

{ }

<i>v<sub>n</sub></i> ⊂<i>J<sub>w</sub></i>:<i>v<sub>n</sub></i> →<i>u</i>∈<i>L</i><sub>2</sub>(Ω) và <i>T<sub>w</sub>u<sub>n</sub></i> →<i>v</i>∈<i>L</i><sub>2</sub>(Ω)


<i>n</i>
<i>w</i>
<i>f</i>
<i>T</i>
<i>v</i>
<i>L</i>
<i>f</i>
<i>J</i>


<i>u<sub>n</sub></i>∈ <i><sub>w</sub></i> ⇒∃ ∈ <sub>2</sub> :( <i><sub>n</sub></i>, <i><sub>w</sub></i>)=( , ),∀ cho qua giới hạn và do tính liên tục của giới
hạn của tích vơ hướng ta có (<i><sub>u</sub></i>,<i><sub>T</sub></i>*<i><sub>w</sub></i>)<sub>=</sub>(<i><sub>f</sub></i>,<i><sub>w</sub></i>)(1)


<i>w</i>


<i>J</i>
<i>u</i>∈


⇒ .


Theo định nghĩa của <i>T<sub>w</sub></i>ta có:


( = (



và từ (1) do định nghĩa của ta có
và theo nhận xét của 1 thì



)
<i>, w</i>


<i>v</i>
<i>T<sub>w</sub></i> <i><sub>n</sub></i>


)
, *


<i>w</i>
<i>T</i>
<i>vn</i>


<i>w</i>


<i>T</i>
<i>f</i>


<i>v</i>
<i>C</i>
<i>w</i>
<i>w</i>
<i>f</i>
<i>w</i>
<i>v</i>
<i>C</i>



<i>w</i>
<i>w</i>


<i>v</i> ∀ ∈ ∞ Ω ⇒ = ∀ ∈ ∞ ⇒ =


0
0 ( ) ( , ) ( , ),


),
,
(


<i>T</i>
<i>T<sub>w</sub></i> <i><sub>J</sub></i> ≡


<i>u</i>
<i>T</i>


<i>f</i> = <i><sub>w</sub></i> .


<i><b>Mệnh đề 4. là thác triển đóng cực tiểu của </b>T<sub>s</sub></i> <i>T</i> <i>. </i>


<b>Chứng minh. Giả sử </b><i>T</i> là một thác triển đóng của <i>T</i>


)
(


2 Ω



<i>L</i>


<i>J</i> ⊂<i>J</i>,<i>T</i>:<i>J</i> →


<i>u </i><sub>a</sub> <i>Tu</i>,<i>T</i> <i><sub>J</sub></i> =<i>T</i>




<i>T</i>


{ }

⊂ <sub>0</sub> (Ω)⊂ : → ∈ <sub>2</sub>(Ω)




∈<i><sub>J</sub></i> <i><sub>u</sub></i> <i><sub>C</sub></i>∞ <i><sub>J</sub></i> <i><sub>u</sub></i> <i><sub>u</sub></i> <i><sub>L</sub></i>


<i>u</i> <i><sub>s</sub></i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i>


Giả sử và <i>Tu<sub>n</sub></i> →<i>v</i>=<i>T<sub>s</sub>u</i> vì đóng


⎪⎩




=




<i>s</i>
<i>J</i>
<i>s</i>


<i>T</i>
<i>T</i>


<i>J</i>
<i>J</i>


|
⎪⎩







=


J


<i>u</i>
<i>v</i>
<i>u</i>
<i>T</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>s</i>


<i>T</i>



⇒ là thác triển cực tiểu của <i>T</i>. Như vậy hoặc <i>T</i><sub>ω</sub> là thác triển của hoặc <i>T<sub>s</sub></i> <i>T</i><sub>ω</sub> =<i>T<sub>s</sub></i>.
<b>Nhận xét 2. Nếu </b><i>a</i><sub>α</sub> là hằng số thì <i>T</i><sub>ω</sub> =<i>T<sub>s</sub></i>.


Thật vậy:


<i>J</i>ω =

{

<i>u</i>∈<i>L</i>2(Ω):∃<i>v</i>∈<i>L</i>2(Ω),(<i>u</i>,<i>T</i>*ω)=(<i>v</i>,ω),∀ω∈<i>C</i>0∞(Ω)

}



{

<sub>∫ ∑</sub>

<sub>∫</sub>

<sub>∫</sub>

}



Ω ≤ Ω Ω


=


Ω


Ω

=


1
|
|


|
|
2



2( ): ( ), ( 1)


α


α


α <i><sub>uD</sub></i> <sub>ω</sub><i><sub>dx</sub></i> <i><sub>v</sub></i><sub>ω</sub><i><sub>dx</sub></i>


<i>L</i>
<i>v</i>
<i>L</i>


<i>u</i>




α


<i>a là hằng. </i>


)
,
(
)
*
,
(
:
)
(


,


J<sub>ω</sub> ω <i>C</i> <i>u</i> <i>T</i> ω <i>v</i> ω


<i>u</i>∈ ∀ ∈ ∞ Ω = <sub> hay: </sub>


.


Ω ≤ Ω


=


<i>m</i>


<i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>v</i>
<i>dx</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>D</i>
<i>x</i>


<i>u</i>


|
|



|


| <sub>(</sub> <sub>)</sub> <sub>(</sub> <sub>)</sub> <sub>(</sub> <sub>)</sub>


)
1
(
)
(


α α


α


α <sub>ω</sub> <sub>ω</sub>


)
(


2 Ω


<i>L</i>


<b> Vì </b><i>C</i>0∞(Ω) trù mật trong (theo chuẩn của <i>L</i>2(Ω))⇒∃<i>un</i> ∈<i>C</i>0∞(Ω) sao cho


).
(


0
||



||<i>u<sub>n</sub></i> −<i>u</i> → <i>n</i>→∞
Mặt khác:


| |


n n n n


| | m | | m


(Tu , ) a D u (x) (x)dx<sub>α</sub> α u (x) ( 1) D (aα α <sub>α</sub> )dx (u ,T * ) (u,T * ) (v, )


α α


ω ω ω ω


≤ ≤


Ω Ω


=

=

− = → ω = ω


Hay


trong


<i>v</i>
<i>Tu</i>
<i>C</i>



<i>v</i>
<i>Tu</i>
<i>Lim</i>
<i>C</i>


<i>v</i>
<i>T</i>


<i>u</i>
<i>Tu</i>


<i>Lim</i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i>


<i>n</i>
<i>n</i>


<i>n</i> = = ∀ ∈ Ω ⇒ − = ∀ ∈ Ω ⇒ →










→ ( ,ω) ( , *ω) ( ,ω), ω 0 ( ) ( ,ω) 0, ω 0 ( )


).
(



2 Ω


<i>L</i>


Vậy <i>u</i>∈J<sub>ω</sub>,<i>T</i><sub>ω</sub><i>u</i>=<i>v</i>=<i>T<sub>s</sub>u</i> do đó <i>T</i><sub>ω</sub> =<i>T<sub>s</sub></i>.
<b>3. Định nghĩa đạo hàm suy rộng theo một cách khác. </b>


Xét toán tử vi phân


<i><sub>T</sub></i>:<i><sub>C</sub></i><sub>0</sub>∞(Ω)→<i><sub>L</sub></i><sub>2</sub>(Ω)<b> </b>





α


α
α
=


m
|
|
0


u
D
a


Tu


u a
<b> </b>


),
(
C
u
,
m
|
|
,
0
a
,
1


a<sub>m</sub> = = ∀ α < ∈ <sub>0</sub>∞ Ω


α <b> gọi </b><i>T</i>ω<i>(m</i>)<b> là thác triển yếu của </b><i>T</i> và là tập


xác định tương ứng của nó.


)
<i>(m</i>


<i>J</i>ω



)
(


2 Ω


<i>∈ L</i>


<i>v</i>


<i><b>Định nghĩa 3. Nếu tồn tại </b></i> <i> sao cho </i> <i> thì </i>


<i> được gọi là đạo hàm suy rộng cấp của . </i>


),
(
,


)
,
(
)


*
,


( <sub>2</sub><sub>(</sub> <sub>)</sub> = <sub>2</sub><sub>(</sub> <sub>)</sub> ∀ ∈ <sub>0</sub>∞ Ω


Ω


Ω <i>v</i> <i>C</i>



<i>T</i>


<i>u</i> ω <i><sub>L</sub></i> ω <i><sub>L</sub></i> ω


<i>m</i> <i>u</i>


<i>u</i>
<i>T</i>
<i>u</i>


<i>T</i> <i>m</i>


<i>s</i>
<i>m</i>) ( )


( <sub>=</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Định nghĩa 4. Ta gọi </b></i>

<sub>I</sub>

<i> với chuẩn </i>
<i>m</i>
<i>J</i>

=
Ω
|
|
)
(
m
2

0
)
(
W
α
α
ω



Ω
Ω
=
<i>m</i>
<i>L</i>
<i>u</i>
<i>T</i>
<i>u</i> <i>m</i>
|
|
2
1
)
(
2
)
(
)
(
W
)

||
||
(
||
|| 2
2
0
α
α
ω
<i> </i>
<i>m</i>


<i>là khơng gian các hàm có đạo hàm suy rộng đến cấp </i> <i> và tất cả các đạo hàm này đều thuộc </i>


).
(
2 Ω
<i>L</i>
)
1
,
0
(
)
1
,
0
(



: <sub>0</sub> <sub>2</sub>


)


( <i><sub>C</sub></i> <i><sub>L</sub></i>


<i>dx</i>
<i>d</i>


<i>T</i> = <sub>α</sub> ∞ →


α


α <sub>,</sub> <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>


dx
u
d
Tu


u = <sub>α</sub> α=


α


a


<b>Ví dụ: </b> ;


)



<i>T</i> 0 (0,1)



<i>= C</i>


<i>J</i>


khả đóng trên theo mệnh đề 1.


)

ω


<i>T</i> <i><sub>T</sub></i>(α)


Gọi là các thác triển đóng của và

}



{

<i>u</i> <i>L</i> <i>v</i> <i>L</i>

{

<i>un</i>


<i>J</i> = ∈ 2(0,1):∃ ∈ 2(0,1),∃
)




ω ⊂ 0 (Ω)→ ∈ 2(Ω)


∞ <i><sub>u</sub></i> <i><sub>L</sub></i>



<i>C</i> và là tập


<b>xác định của nó. </b>


}


<i>u</i>
<i>T</i>
<i>v</i>
<i>Tun</i>
)

ω
=


)
1
,
0
(
W
2
2
0


Như chúng ta đã biết định nghĩa không gian: bao đày của không gian
<b> dưới chuẩn: </b>


)
(


0∞ Ω


<i>C</i>

∑∫

<sub>≤</sub> ∈
=
2
1
0
2
2
0
2
1


2 <sub>)</sub> <sub>,</sub> <sub>W</sub> <sub>(</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>1</sub><sub>)</sub>


|
|
(
||
||
α α
α
<i>u</i>
<i>dx</i>
<i>dx</i>
<i>u</i>
<i>d</i>
<i>u</i>


(*)
)
1
,
0
(
W
2
2
0

<i>u</i>


(xem [1], [3]). Như vậy với thì tồn tại một dãy Cauchy trong


trong


{

<i>uj</i>

}



)
1
,
0
(
0∞


<i>C</i> theo chuẩn (*) hội tụ tới <i>u . Khi đó </i>

{

<i>uj</i>

}

,

{

}



<i>dx</i>
<i>du<sub>j</sub></i>



, là dãy


Cauchy trong

}


2
2
<i>dx</i>
<i>u</i>
<i>d</i> <i><sub>j</sub></i>

{


α
α
<i>dx</i>
<i>u</i>
<i>d</i> <i><sub>j</sub></i>
)
1
,
0
(
),
1
,
0
( <sub>2</sub>
2 <i>L</i>


<i>L</i> đầy ⇒ hội tụ trong <i>L</i><sub>2</sub>(0,1),α =0,1,2 ta gọi giới hạn
của chúng tương ứng là <i>v</i><sub>α</sub>,α =0,1,2(<i>v</i><sub>0</sub> =<i>u</i>). Có nghĩa là:




− → →∞
=
− 1
0
2
)
(
)
1
,
0


( | 0( ).


)
(
)
(
|
||
||


2 <i><sub>dx</sub></i> <i>dx</i> <i>j</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>u</i>


,
2


,
1
,
0
,α =


α


<i>v</i>


Như vậy các giống như là các đạo hàm suy rộng của mà ta đã


định nghĩa ở trên. Hay

{

}

<sub>0</sub> <sub>(</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>1</sub><sub>)</sub>


2


|
),


1
,
0


( <i><sub>j</sub></i> <i><sub>L</sub></i>


<i>j</i> <i>C</i> <i>u</i> <i>u</i>


<i>u</i> ⊂ →


∃ ∞



)
1
,
0
(


2


<i>L</i>


<i>u</i>∈ và và


.
)


1
,
0
(
W
,
)


1
,
0
(


W 2 (1) (2)



2
0
)
1
(
1


2
0


ω
ω


ω <i>J</i> <i>J</i>


<i>J</i> = ∩


=
2


,
1
),


1
,
0
(
2


)
(
)


(α <sub>=</sub> α <sub>∈</sub> <sub>∀</sub><sub>α</sub> <sub>=</sub>


ω <i>u</i> <i>v</i> <i>L</i>


<i>T</i> và




<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
[1] R.A.Sobolev Spaces Acedemic Press 1975.


[2] Hille – E Phillips – R.S Funtion Analysis and Semi groups, colloq Pube.Amer,
Math Soc. 1975.


</div>

<!--links-->

×