Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

anđehit và xeton imục tiêu 1 kiến thức học sinh biết biết đinh nghĩa cấu trúc phân loại danh pháp của anđehit và xeton biết tính chất vật lí biết phương pháp điều chế ứng dụng của fomanđeh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.36 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ANĐEHIT VÀ XETON</b>
<b>I)Mục tiêu </b>


<b> 1) kiến thức </b>


<b>- học sinh biết : + biết đinh nghĩa ,cấu trúc ,phân loại ,danh pháp của Anđehit và </b>
Xeton .


+ biết tính chất vật lí


+ biết phương pháp điều chế ,ứng dụng của fomanđehit và
Axetanddehit


- <b>học sinh hiểu: Tính chất hoá học của anđehit và xeton</b>


- <b>vận dụng + so sánh nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy của anđehit và xeton với </b>
các hớp chất hưu cơ khác


+ viết các chuổi phản ứng có liên quan


<b>2) Kĩ năng </b> + đọc tên của các anđehit và xeton theo IUPAC và danh pháp
thông thường


+ dựa vào các đặc điểm cấu tạo giúp học sinh đinh nghĩa và phân
loại


<b>3) Thái độ </b> + giúp học sinh cảm nhận được một cách tự nhiên mối quan hệ
biên chung giũa cấu tạo và tính chất,và sự ảnh hưởng qua lại giữa
các ngtử trong phân tử,kết hợp với các tác động giáo dục giúp học
sinh có cách sống tốt trong cộng đồng.



+ giúp học sinh nhận thức rõ lợi ích và tín độc hại của các chất từ
sinh có cách sống tốt trong cộng đồng.


<b>II) Chuẩn bị </b> + sgk hoá lớp 10 nâng cao


+ phương pháp dạy học nêu vấn đề ,đàm thoại


<b>III) Kiểm tra bài cũ : cho học sinh viết các phản ứng thể hiện tính chất hố học cơ bản </b>
của ancol.


<b>IV) Tiến trính dạy học </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


<b>Hoạt động 1: </b>


P2<sub> : đàm thoại dạy học nêu vấn đề .</sub>


Gv:cho các chất sau: H-CHO .(1)
CH3-CHO (2). CH3-CO-CH3 . (3)


CH3-CO-C6H5 (4)


Hãy nhận xét sự giống và khác nhau của
các hợp chất trên?


Gv:1, 2 gọi là anđehit
3, 4 gọi là xeton



Vậy anđehit là gì ? xeton là gì ?
Cho vd minh hoạ ?


Hs:


Giống nhau:1,2 đều có nhóm CHO.
khác nhau: 1 thì nhóm CHO liên kết
với H cịn 2 thì nhóm CHO liên kết
vơí nhóm –CH3


Giống nhau:3,4 đều có nhóm >C=O
Hs: + anđehit là những hợp chất hưu
cơ mà phân tử có nhóm CH=O liên
kết trực tiếp với ngtử cacbon hoặc
hidro


+ xeton là những hợp chất hưu cơ mà
phân tử có nhóm >C=O liên kết với
hai ngtử cacbon


Vd:+ anđehit C2H5-CHO.


C2H3-CHO


<b>I)định nghĩa,cấu trúc,phân </b>
<b>loại,danh pháp và tính chất </b>
<b>vật lí.</b>


<b>1) định nghĩa và cấu trúc</b>
<b>a)định nghĩa:</b>



+ anđehit là những hợp chất
hưu cơ mà phân tử có nhóm
CH=O liên kết trực tiếp với
ngtử cacbon hoặc hidro.
+ xeton là những hợp chất hưu
cơ mà phân tử có nhóm >C=O
liên kết với hai ngtử cacbon.
Chú ý:+ nhóm CH=O là nhóm
chức của anđehit ,no được gọi
là cacbanđehit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv :cho hs nhắc lại cấu trúc của >C=C<
nếu thay C bằng O thì cấu trúc của >C=O
có gì đặc biệt ?và từ đó no có tính chất gì
đặc trưng ?


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>P2 <sub>:</sub></b>


Gv :vd: CH3-CHO .CH3-CO-C6H5


Phân tử gồm hai phần :
+gốc hidrocacbon


+ nhóm chức (xét phân tử chỉ có một
nhóm chức )


Vậy anđehit và xeton được chia làm mấy
loại ? lấy vd minh hoạ



Hoạt động 3:


<b>P2 <sub>:đàm thoại ,suy lí</sub></b>


Gv.vd :HCHO gọi là metanal.CH3CHO


gọi là etanal


CH3CH(CH3)CH2CHO gọi là


3-metylbutanal.


Gv:chọn mạch cacbon dài nhất có chứa
nhóm CHO làm mạch chính và đánh số
bắt đầu từ nhóm CHO.đọc tên mạch
chính theo HC no ,vd có 1C thì đọc là
metan,2C đọc là etan …..


Gv:hãy gọi tên của các chất sau:
CH3CH2CHO . CH2=CHCHO.


CH3C(CH3)=CHCHO ?


Gv:hãy nêu quy tắc gọi tên của anđehit ?


Gv:vd CH3-CO-CH3 gọi là


propan-2-on :CH3COCH2CH3 gọi là butan-2-on



Chon mạch chính có chứa nhóm
>C=O,đánh số thứ tự sao cho >C=O có


+ xeton :CH3-CO-CH2-CH3 .


Hs: +cấu trúc của >C=C<
- ngtử C có lai hố sp2


- có một liên kết  <sub>bền và một liên </sub>


kết <sub> kém bền.</sub>


- trong lk >C=C< ko<sub> phân cực .</sub>


- góc lk là 120o


Khi thay C bằng O thì: giống nhau chỉ
khác nhau ở chổ liên kết >C=O phân
cực .do ngtử O có độ âm điiện lơn hơn
của C.


-do đó mà >C=C< và >C=O có
những tính chất giống và khác nhau.
+ p/ư cộng . p/ư hoá


Hs:anđehit và xeton được chia làm 3
loại : +no


+ không no
+thơm


Vd :


Hs: CH3CH2CHO : propanl


CH2=CHCHO: propenal


CH3C(CH3)=CHCHO


:3-metylbut-2-en-1-al


Hs:Tên của HC theo mạch chính + al


cacbonyl.


<b>b)cấu trúc của nhóm </b>
<b>cacbonyl</b>


 <sub>+</sub>  <sub>- </sub>


1200<sub> </sub><sub>(</sub><sub> C = O</sub>


<b>2) phân loại :</b>


Dựa theo cấu tạo của gốc
hidrocacbon người ta phân
chia anđehit và xeton thành 3
loại: andehit .vd:no , C3H7CHO


. không no.CH2



=CH-CH2CHO.


thơm .C6H5CHO


xeton: no,
<b>3) danh pháp </b>


<b>+ Anđehit theo IUPAC</b>
Tên thay thế = tên của HC
theo mạch chính +al
Vd:HCHO gọi là metanal
.CH3CHO gọi là etanal


.CH3CH(CH3)CH2CHO gọi là


3-metylbutanal


<b>+ Anđehit theo tên thường:</b>
Có nguồn gốc lịch sử thường
dùng để gọi các hợp chất đơn
gian vd: HCHO :anđehit fomit
CH3CHO anđehitaxetic


CH3CH(CH3)CHO


anđehitisobutiric


CH2=CHCHO anđehitacrilic


…………



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

số chỉ vị trí nhỏ nhất .
Gv:hãy gọi tên các chất
sau:CH3COCH(CH3)CH3


CH3COCH=CH2 . C2H5COC2H5


Từ đó nêu quy tắc đọc tên của xeton?
Gv:Vd:CH3-CO-CH3 do 2nhóm CH3- gắn


với nhóm >C=O mà CH3- gọi là metyl


nên CH3-CO-CH3 được gọi là


đimetylxeton


CH3COCH2CH3 do 2nhóm CH3- và


CH2CH3- gắn với >C=O và “e”


(etyl)đứng trước “m’(metyl) trong bảng
chử cái nên được gọi là etylmetyl xeton :
Gv:hãy đọc tên các xeton sau:


CH3COCH=CH2 . C6H5COCH3.


Gv:hãy nêu quy tắc đọc tên của xeton?
Gv:hãy viết các đồng phân và gọi tên của
anđehit và xeton có ctpt sau C



<b>Hoạt động 4:</b>
P2<sub>: nghiên cứu: </sub>


Gv:


Chất Tnc0 Ts0 Độ tan
%


CH4 -183 -162 0


C2H6 -183 -89 0


HCHO -92 -19 55


CH3CHO -123,5 21 
CH3COCH3 -95 57 
CH3COCH2CH3 -86,4 79,6 25.5
CH3OH -97 64,5 
C2H5OH -115 78,3 
Kết hợp sgk hãy nhận xét và rút ra kết
luận về tính chất vật lí của anđehit và
xeton .
Gv:xital(
CHO
geranial.
CHO
neral)
Menton(
O



) anđehit xinait (


CH=CH-CHO


)


<b>Hoạt đông 5: cũng cố bài cho hs làm các</b>
bài tập trong sgk


Hs:CH3COCH(CH3)CH3


3-metylbutan-2-on


CH3COCH=CH2 but-3-en-2-on


C2H5COC2H5 pentan-2-on


Hs:Tên thay thế=têncủa HC tương
ứng +on


Hs:CH3COCH=CH2 metyl vinyl xeton


C6H5COCH3 metyl pheyl xeton


Hs:Tên gốc chức=tên của các gốc HC
đính vào nhóm >C=O +xeton


Hs:


Hs:- HCHO(ts:-190).CH3CHO( ts:210)



là những chất khí khơng màu mùi xốc
tan tốt trong nước và các dung môi
hưu cơ.


-axeton la chất lõng dẽ bay


hơi( ts:570)tan vô hạn trong nước và


hoà tan được nhiều chất hưu cơ khác .
-so với các HC có cùng số ngtử C
trong phân tử ,nhiệt độ sơi và nhiệt độ
nóng chảy của các anđehit và xeton
cao hơn nhưng so với ancol có cùng
số C lại thấp hơn.


-mỗi anđehit và xeton có mùi đặc
trưng như xital mùi sả. axeton có mùi
thơm nhẹ.menthonốc mùi bạc


hà.anđehit xinait mùi quế.


Tên thay thế=têncủa HC tương
ứng +on


Vd:CH3COCH(CH3)CH3


3-metylbutan-2-on


CH3COCH=CH2



but-3-en-2-on


<b>+ xeton theo gốc chức :</b>
Tên gốc chức=tên của các gốc
HC đính vào nhóm >C=O
+xeton


Vd:CH3-CO-CH3 gọi là


dimetylxeton :CH3COCH2CH3


gọi là etylmetylxeton


+Anđehit thơm C6H5CHO gọi


là benzanđehit


+ xeton thơm C6H5COCH3 gọi


là axetophenon
<b>4) tính chất vật lí: </b>
- HCHO(ts


:-190<sub>).CH</sub>


3CHO( ts:210) là những


chất khí khơng màu mùi xốc
tan tốt trong nước và các dung


môi hưu cơ.


-axeton la chất lõng dẽ bay
hơi( ts:570)tan vơ hạn trong


nước và hồ tan được nhiều
chất hưu cơ khác .


-so với các HC có cùng số
ngtử C trong phân tử ,nhiệt độ
sơi và nhiệt độ nóng chảy của
các anđehit và xeton cao hơn
nhưng so với ancol có cùng số
C lại thấp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×