Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: ..........................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu:...................................................................................1
Ế
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
-H
U
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
TẾ
6. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
H
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH
IN
NGHIỆP .........................................................................................................................5
1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và nhiệm vụ, nội dung của việc phân tích tình
K
hình tài chính ...................................................................................................................5
C
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp.........................................................................5
Ọ
1.1.2. Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính trong DN...................................5
IH
1.1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính (phân tích qua các BCTC) .......................5
Ạ
1.2. Khái niệm và đối tượng của phân tích tài chính trong DN .......................................6
Đ
1.2.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính trong DN ......................6
G
1.2.1.1. Khái niệm phân tích tài chính.............................................................................6
N
1.2.1.2. Mục đích của phân tích tài chính........................................................................6
Ư
Ờ
1.2.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính ..........................................................................6
1.2.2. Đối tượng của phân tích tài chính: ........................................................................6
TR
1.3. Tổ chức cơng tác phân tích tài chính ........................................................................7
1.4. Các loại hình phân tích tài chính...............................................................................7
1.5. Phương pháp và các bước tiến hành phân tích tài chính...........................................8
1.5.1. Phương pháp so sánh.............................................................................................8
1.5.2. Phương pháp loại trừ .............................................................................................9
1.5.3. Phương pháp mơ hình Dupont ..............................................................................9
1.5.4. Phương pháp phân tích chỉ số Z của Altman ......................................................10
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.5.5. Các bước tiến hành phân tích ..............................................................................10
1.5.5.1 Thu thập thơng tin..............................................................................................10
1.5.5.2 Xử lý thơng tin...................................................................................................10
1.5.5.3 Dự đốn và ra quyết định ..................................................................................11
1.5.6 Các thơng tin cơ sở để phân tích BCTC ...............................................................11
Ế
1.6. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính.......................................................12
U
1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá về mối quan hệ giữa TS và NV...............................................12
-H
1.6.2. Chỉ tiêu về tình hình huy động vốn .....................................................................13
1.6.3. Chỉ tiêu về mức độ độc lập tài chính...................................................................13
TẾ
1.6.4. Chỉ tiêu đánh giá tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán ..............................14
H
1.6.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn, TS .................15
IN
1.6.5.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .............................................................15
1.6.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TS.............................................................16
K
1.6.5.3. Chỉ tiêu về phân tích hiệu quả sử dụng vốn .....................................................17
C
1.6.6. Các hệ số đòn bẩy................................................................................................17
Ọ
1.6.7. Chỉ số Z của Altman............................................................................................18
IH
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH –
Ạ
TM QUANG THIỆN ...................................................................................................20
Đ
2.1. Tổng quan về công ty TNHH – TM Quang Thiện .................................................20
G
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................20
N
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh...........................................................................................20
Ư
Ờ
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý .......................................................................................21
2.1.3.1. Bộ máy quản lý (sơ đồ) ....................................................................................21
TR
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .........................................................21
2.1.4. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................................22
2.1.5. Đánh giá chung về nhân lực và KQKD...............................................................23
2.1.5.1. Số lượng và chất lượng lao động......................................................................23
2.1.5.2. Kết quả sản xuất kinh doanh chung của Cơng ty .............................................24
2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính của cơng ty TNHH Thương mại Quang
Thiện ..............................................................................................................................25
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
2.2.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty .............................................25
2.2.1.1. Phân tích biến động TS và NV thơng qua BCĐKT .........................................25
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu TS và NV thơng qua BCĐKT ...............................................31
2.2.1.3 Phân tích mối quan hệ giữa TS và NV: .............................................................37
2.2.1.4. Đánh giá khái qt tình hình SXKD thơng qua BCKQKD:.............................38
Ế
2.2.2. Phân tích tình hình huy động vốn và mức độ độc lập về tài chính .....................41
U
2.2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn.....................................................................41
-H
2.2.2.2. Phân tích mức độ độc lập tài chính ..................................................................42
2.2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn:.........................................44
TẾ
2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn, TS..............................48
H
2.2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời trên TS và VCSH ........56
IN
2.2.6. Phân tích rủi ro của DN thơng qua các hệ số địn bẩy.........................................60
2.2.7. Phân tích dự đốn nguy cơ phá sản của DN thơng qua chỉ số Z – score
K
của Altman .....................................................................................................................61
C
2.2.8. Đánh giá chung tình hình tài chính.....................................................................63
Ọ
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
IH
TẠI CƠNG TY TNHH – TM QUANG THIỆN .......................................................65
Ạ
3.1. Mục tiêu phát triển của Công ty trong những năm tới ...........................................65
Đ
3.1.1. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty.................................65
G
3.1.2. Mục tiêu ...............................................................................................................65
N
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của cơng ty TNHH-TM
Ư
Ờ
Quang Thiện ..................................................................................................................66
3.2.1. Hồn thiện cơng tác Phân tích tài chính ..............................................................66
TR
3.2.2. Phân tích BCLCTT.............................................................................................68
3.2.3. Dự báo các chỉ tiêu trên BCTC ...........................................................................71
3.2.3.1. Các chỉ tiêu trên BCĐKT .................................................................................71
3.2.3.2. Các chỉ tiêu trên BCKQKD .............................................................................72
3.2.3.3. Các chỉ tiêu trên BCLCTT ...............................................................................73
3.2.4. Nâng cao hiệu quả SXKD, hiệu quả sử dung vốn (VCĐ, VLĐ) ........................74
3.2.5. Cải thiện tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn ..........................................75
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
3.2.6. Một số giải pháp khác nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao hệ số đòn bẩy.................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1. Kết luận .....................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...................................................................................................................78
2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................78
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
2.2. Đối với Công ty TNHH – TM Quang Thiện .........................................................78
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Doanh nghiệp
TNHH – TM
: Trách nhiệm hữu hạn – Thương mại
MS
: Mã số
BCTC
: Báo cáo tài chính
BCĐKT
: Bảng cân đối kế toán
BCKQKD
: Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT
: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TS
: Tài sản
NV
: Nguồn vốn
NPT
: Nợ phải trả
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
HTK
: Hàng tồn kho
U
-H
TẾ
H
IN
: Tiền gửi ngân hàng
K
TGNH
: Các khoản tương đương
C
CKTĐ
Ọ
TSNH
IH
TSDH
BĐSĐT
Ạ
TSCĐ
: Tài sản ngắn hạn
: Tài sản dài hạn
: Tài sản cố định
: Bất động sản đầu tư
: Đầu tư tài chính ngắn hạn/dài hạn
DT/DTT
: Doanh thu/ Doanh thu thuần
G
Đ
ĐTTCNH/DH
N
QLKD
Ư
Ờ
GVHB
TR
Ế
DN
: Quản lý kinh doanh
: Giá vốn hàng bán
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
LN
: Lợi nhuận
NN
: Nhà nước
CCDV
: Cung cấp dịch vụ
ĐVT
: Đơn vị tính
trđ
: Triệu đồng
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Chỉ số Z – score – Mơ hình Z’’ ...................................................... 19
Bảng 2.1.
Tình hình lao động tại cơng ty TNHH TM Quang Thiện............... 23
Bảng 2.2.
Biến động TS qua 3 năm 2009 - 2011. ........................................... 25
Bảng 2.3.
Biến động NV qua 3 năm 2009 - 2011. .......................................... 29
Bảng 2.4.
Cơ cấu TS qua 3 năm 2009 - 2011. ................................................ 32
Bảng 2.5.
Cơ cấu NV qua 3 năm 2009 - 2011. ............................................... 34
Bảng 2.6.
Mối quan hệ giữa TS và NV qua 3 năm 2009 - 2011..................... 37
Bảng 2.7.
Phân tích khái quát BCKQKD qua 3 năm 2009 - 2011.................. 38
Bảng 2.8.
Phân tích tình hình huy động vốn qua 3 năm 2009 - 2011............. 41
Bảng 2.9.
Phân tích mức độ độc lập tài chính qua 3 năm 2009 – 2011.......... 42
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Bảng 1.1.
C
Bảng 2.10. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán qua 3 năm 2009 – 2011.
IH
Ọ
......................................................................................................... 44
Bảng 2.11. Khả năng sinh lời qua 3 năm 2009 - 2011...................................... 48
Ạ
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng chi phí qua 3 năm 2009 - 2011. ........................ 50
Đ
Bảng 2.13. Hiệu quả sử dụng TS qua 3 năm 2009 - 2011. ............................... 51
G
Bảng 2.14. Hiệu quả sử dụng vốn qua 3 năm 2009- 2011. ............................... 55
N
Bảng 2.15. Các nhân tố ảnh hưởng tới ROA .................................................... 57
Ư
Ờ
Bảng 2.16. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE. .................................................. 58
TR
Bảng 2.17. Các hệ số đòn bẩy qua 3 năm 2009 - 2011. .................................... 60
Bảng 2.18. Chỉ số Z – score của Altman........................................................... 62
Bảng 3.1.
Phân tích BCLCTT qua 3 năm 2009 - 2011. .................................. 68
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ phân tích Dupont .............................................................................10
Hình 2.1.
Bộ máy tổ chức của công ty TNHH – TM Quang Thiện. .........................21
Hình 2.2.
Biến động TSNH qua 3 năm 2009 - 2011. ................................................26
Hình 2.3.
Biến động của TSDH qua 3 năm 2009 – 2011. .........................................28
Hình 2.4.
Biến động NV qua 3 năm 2009 - 2011. .....................................................30
Hình 2.5.
Cấu trúc tài chính của DN qua 3 năm 2009 - 2011. ..................................43
Hình 2.6.
Biến động tỷ suất khoản phải thu qua 3 năm 2009 – 2011........................45
Hình 2.7.
Biến động vòng quay khoản phải thu qua 3 năm 2009 – 2011..................46
Hình 2.8.
Biến động khả năng chi trả lãi vay qua 3 năm 2009 - 2011. .....................47
Hình 2.9.
Biến động số vòng quay của TS qua 3 năm 2009 - 2011. .........................52
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Hình 1.1.
K
Hình 2.10. Biến động ROA qua 3 năm 2009 - 2011. ..................................................53
Hình 2.11. Biến động số vịng quay HTK qua 3 năm 2009 - 2011. ............................54
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
Hình 2.12. Biến động ROE qua các năm 2009 – 2011................................................55
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam gia nhập WTO đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức cho cả nền kinh
Ế
tế của quốc gia nói chung và mỗi DN nói riêng, q trình sàng lọc và cạnh tranh lẫn
U
nhau giữa các DN là điều tất yếu xảy ra. Để đứng vững trong cạnh tranh, DN phải kinh
-H
doanh có hiệu quả. Muốn vậy, các nhà lãnh đạo DN phải đưa ra các quyết định tối ưu
trên cơ sở các thơng tin tài chính được phân tích đầy đủ, chính xác và kịp thời.
TẾ
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước,
các DN thuộc các loại hình sỡ hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật. Trong
H
kinh doanh ngoài các nhà quản lý trong nội bộ DN thì cũng có rất nhiều đối tượng bên
IN
ngồi quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, người cho
K
vay, nhà môi giới, nhà cung cấp, khách hàng…mỗi đối tượng quan tâm ở một góc độ
C
khác nhau, nhưng nhìn chung họ đều quan tâm tới khả năng tạo tiền, khả năng sinh lợi,
Ọ
khả năng thanh tốn và mức độ LN tối đa…Vì vậy, việc thường xun phân tích tình
IH
hình tài chính sẽ giúp các DN cũng như các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực
trạng tài chính, xác định đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các
Ạ
nhân tố đến tình hình tài chính, từ đó có những biện pháp hữu hiệu để nâng cao năng
Đ
lực tài chính cho DN.
G
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH
N
TM Quang Thiện, tôi đã cố gắng tìm hiểu thực tiễn hoạt động kinh doanh của cơng ty
Ư
Ờ
thơng qua việc phân tích tình hình tài chính của cơng ty trong những năm gần đây,
TR
nhằm mục đích tự nâng cao hiểu biết của mình về tài chính doanh nghiệp nói chung,
phân tích tài chính nói riêng, và đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích tài chính và
các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty TMHH - TM Quang
Thiện” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Thơng qua q trình nghiên cứu, phân tích báo cáo tài chính của cơng ty TNHH –
TM Quang Thiện nhằm:
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Hệ thống hóa về lý luận phân tích tài chính.
- Đánh giá thực trạng tài chính và xu hướng biến động giữa các năm.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó và mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến tình hình tài chính của cơng ty.
- Trên cơ sở phân tích, thấy được những mặt mạnh, yếu của công ty, đề xuất một
-H
U
3. Đối tượng nghiên cứu
Ế
số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của cơng ty trong tương lai.
Đề tài này nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của cơng ty TNHH
TẾ
–TM Quang Thiện qua 3 năm 2009, 2010, 2011 bằng việc sử dụng BCTC của công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
H
4.1. Về nội dung: Do thời gian thực tập và nguồn số liệu thu thập được bị hạn chế, nên
IN
đề tài này chỉ tập trung vào việc phân tích tình hình tài chính thơng qua hệ thống
K
BCTC của cơng ty TNHH – TM Quang Thiện, cụ thể:
- Xem xét sự biến động về mặt thời gian và sự thay đổi về cơ cấu của các chỉ tiêu
Ọ
C
trên các BCTC. Thông qua sự biến động các chỉ tiêu trên BCTC, phân tích tổng quát
IH
một số khía cạnh tài chính liên quan.
- Phân tích hệ thống các nhóm chỉ số tài chính được hình thành từ việc kết hợp các
Ạ
chỉ tiêu trên các BCTC để tìm hiểu sâu hơn thực trạng tài chính của cơng ty.
Đ
- Phân tích chỉ số Z của Altman để có dự đốn về nguy cơ phá sản của công ty
G
trong tương lai gần.
N
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng tài chính của cơng ty, tìm ra những điểm mạnh,
Ư
Ờ
điểm yếu và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại cơng ty.
4.2. Về không gian và thời gian
TR
- Không gian: Công ty TNHH – TM Quang Thiện, Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: năm 2009, 2010 và 2011.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu: Là quá trình tham khảo các loại sách báo, giáo trình, chế độ,
chuẩn mực kế tốn, các trang web điện tử…Ngồi ra có thể thu thập số liệu, chứng từ
sổ sách liên quan. Phương pháp này dung để hệ thống lại các cơ sở lý luận, thu thập
thơng tin của phân tích tài chính.
SVTH: Nguyễn Hồng Thủy Tiên
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
- Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng): Là việc so sánh,
đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và tương đối trên cùng một chỉ tiêu
Ế
của từng BCTC.
U
- Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu): Là việc sử dụng các tỷ
-H
lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng BCTC, giữa các
BCTC của DN.
TẾ
- Phương pháp loại trừ: Là phương pháp lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các
H
nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
IN
- Phương pháp Dupont: Nghiên cứu tác động liên hoàn của các nhân tố ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu như ROA, ROE.
Ọ
6. Kết cấu của khóa luận
C
nguy cơ phá sản trong tương lai gần.
K
- Phương pháp phân tích chỉ số Z của Altman: Sử dụng chỉ số Z để đánh giá
IH
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, nội dung chủ yếu của khóa luận bao gồm:
Ạ
Chương 1: Cơ sở lý luận của phân tích tài chính.
Đ
Chương này cung cấp những khái niệm cơ bản, nền tảng lý thuyết của q trình
G
phân tích tài chính, hệ thống các chỉ số tài chính để tiến hành phân tích thực trạng tài
N
chính của cơng ty.
Ư
Ờ
Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính của cơng ty TNHH–TM
Quang Thiện.
TR
Chương này sẽ đề cập khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty, đặc
điểm kinh doanh, tình hình lao động, tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức cơng tác kế
tốn. Nội dung quan trọng của chương này là tiến hành phân tích biến động TS, NV,
kết quả kinh doanh. Ngồi ra cịn sử dụng hệ thống các chỉ số tài chính đặc trưng, một
số phương pháp phân tích hữu hiệu giúp việc đánh giá tài chính được chuẩn xác hơn.
Trên cơ sở phân tích thực trạng tài chính của cơng ty, đưa ra các đánh giá chung về ưu
điểm đạt được cũng như những hạn chế cần khắc phục.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của cơng ty TNHH –
TM Quang Thiện
Thơng qua các phân tích, đánh giá ở chương 2, đưa ra một số giải pháp khắc phục
nhằm nâng cao năng lực tài chính cho cơng ty và đưa ra một số dự đoán về các chỉ tiêu
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
tài chính của cơng ty trong tương lai.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ế
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
U
1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và nhiệm vụ, nội dung của việc phân
-H
tích tình hình tài chính
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
TẾ
“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh gắn liền với việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ ở doanh
H
nghiệp để phục vụ và giám đốc quá trình sản xuất kinh doanh.” (Th.s Bùi Hữu Phước,
IN
Tài chính Doanh nghiệp (2007), NXB Lao động Xã hội, TP Hồ Chí Minh).
K
1.1.2. Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính trong DN
C
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thơng tin tài chính cần thiết cho chủ
Ọ
DN và các nhà đầu tư, các nhà cho vay, khách hàng, nhà cung cấp…
IH
- Cung cấp những thơng tin về tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn
Ạ
vốn, khả năng sinh lợi và hiệu quả sản xuất kinh doanhcủa DN
Đ
- Cung cấp những thông tin về tình hình cơng nợ, khả năng thu hồi các khoản phải
thu, khả năng thanh toán các khoản phải trả cũng như các nhân tố khác ảnh hưởng tới
N
G
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Ư
Ờ
1.1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính (phân tích qua các BCTC)
- Đánh giá khái qt tình hình tài chính
TR
- Phân tích tình hình huy động vốn và mức độ độc lập về tài chính.
- Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn, tài sản.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời trên VCSH và TS.
- Phân tích rủi ro của DN thơng qua các hệ số địn bẩy.
- Phân tích dự đốn nguy cơ phá sản của DN thơng qua chỉ số Z của Altman.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.2. Khái niệm và đối tượng của phân tích tài chính trong DN
1.2.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của phân tích tài chính trong DN
1.2.1.1. Khái niệm phân tích tài chính
“Phân tích tài chính là q trình kiểm tra xem xét các số liệu tài chính hiện hành và
Ế
quá khứ nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro, tiềm năng trong tương lai phục vụ
U
cho các quyết định tài chính và đánh giá DN một cách chính xác”. (Th.s Bùi Hữu
-H
Phước, Tài chính Doanh nghiệp (2007), NXB Lao động Xã hội, TP Hồ Chí Minh).
TẾ
1.2.1.2. Mục đích của phân tích tài chính
- Đánh giá kết quả hoạt động SXKD của DN, tạo cơ sở đưa ra các quyết định thích hợp.
H
- Xác định tiềm năng phát triển của DN trong tương lai.
IN
- Xác định các hạn chế, từ đó tìm ra nguyên nhân và hướng khắc phục.
K
1.2.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính
C
Việc phân tích tình hình tài chính của DN giúp những người ra quyết định lựa chọn
Ọ
phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác thực trạng tài chính cũng như tiềm
IH
năng của DN. Bởi vậy, nó có ý nghĩa quan trọng đối với nhiều phía (bao gồm các đối
Ạ
tượng bên trong và bên ngồi DN).
Đ
1.2.2. Đối tượng của phân tích tài chính
G
- Quan hệ tài chính giữa DN với Nhà nước.
N
- Quan hệ tài chính giữa DN với thị trường tài chính và các tổ chức tài chính để
Ư
Ờ
huy động nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Quan hệ tài chính giữa DN với các tổ chức khác để huy động các yếu tố đầu vào
TR
và quan hệ để thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm ở thị trường đầu ra.
- Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ DN.
Như vậy, đối tượng của phân tích tài chính, thực chất là các quan hệ kinh tế phát
sinh, phát triển và biến đổi dưới các hình thức liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của DN.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.3. Tổ chức cơng tác phân tích tài chính
"Tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp là việc thiết lập trình tự các bước cơng
việc cần tiến hành trong q trình phân tích, vận dụng tổng hợp các phương pháp phân
tích để đánh giá đúng kết quả, chỉ rõ những sai lầm và kiếm nghị những biện pháp sữa
chữa những thiếu sót trong hoạt động tài chính doanh nghiệp". (PGS.TS Nguyễn Năng
U
Ế
Phúc, Giáo trình Phân tích BCTC (2003), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội).
-H
Q trình tổ chức cơng tác phân tích tài chính được tiến hành tùy theo loại hình tổ
chức kinh doanh ở DN nhằm mục đích thu thập, đáp ứng nhu cầu thơng tin cho q
TẾ
trình lập kế hoạch, kiểm tra và ra quyết định. Nó phải thỏa mãn cao nhất nhu cầu thông
tin cho các đối tượng sử dụng khác nhau.
H
Cơng tác tổ chức phân tích tài chính có thể thực hiện ở các bộ phận riêng biệt theo
IN
các chức năng của quản lý nhằm thỏa mãn thông tin cho các bộ phận quản lý phân
K
quyền, hoặc nằm ở một bộ phận riêng biệt đặt dưới quyền của nhà quản lý và làm
C
tham mưu cho nhà quản lý.
Ọ
1.4. Các loại hình phân tích tài chính
IH
Căn cứ theo thời điểm kinh doanh
Ạ
- Phân tích trước khi kinh doanh: Cịn gọi là phân tích tương lai, nhằm dự báo cho
Đ
các mục tiêu trong tương lai.
G
- Phân tích trong kinh doanh: Cịn gọi là phân tích hiện tại. Hình thức này thích
N
hợp với chức năng kiểm tra thường xuyên nhằm điều chỉnh những sai lệch lớn ở kết
Ư
Ờ
quả hiện tại so với mục tiêu đã đề ra.
- Phân tích sau khi kinh doanh: Là phân tích sau khi đã kết thúc q trình kinh
TR
doanh, hay cịn gọi là phân tích quá khứ, nhằm đánh giá kết quả thực hiện được so với
định mức hoặc mục tiêu đã đề ra. Từ việc phân tích đưa ra các nhận định về tình hình
thực hiện kế hoạch, từ đó làm cơ sở để xây dựng các kế hoạch tiếp theo.
Căn cứ vào thời điểm lập báo cáo
- Phân tích thường xuyên: Việc phân tích được đặt ra ngay trong q trình kinh
doanh. Kết quả phân tích giúp phát hiện ra ngay những sai lệch để DN đưa ra các điều
chỉnh kịp thời và thường xuyên. Hình thức này gây nhiều tốn kém cho DN.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Phân tích định kỳ: Được đặt ra sau mỗi kỳ kinh doanh khi BCTC của DN đã
được lập, việc phân tích được thực hiện sau quá trình kinh doanh.
1.5. Phương pháp và các bước tiến hành phân tích tài chính
1.5.1. Phương pháp so sánh
Ế
Là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong phân tích kinh doanh nói chung
U
và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay
-H
những đặc trưng riêng của đối tượng cứu, từ đó làm căn cứ cho các đói tượng quan
tâm để ra quyết định lựa chọn.
TẾ
-Tiêu chuẩn so sánh: Là chỉ tiêu được lựa chọn làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ
gốc so sánh. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà chọn kỳ gốc so sánh cho phù hợp. Các
H
gốc so sánh có thể là:
IN
+ Tài liệu của năm trước (kỳ trước hay kế hoạch) nhằm đánh giá xu hướng phát
K
triển của chỉ tiêu.
+ Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình
C
thực hiện so với kế hoạch, dự tốn và định mức.
Ọ
+ Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh; nhu cầu hoặc đơn đặt
IH
hàng của khách hàng… nhằm khẳng định vị trí của các DN và khả năng đáp ứng nhu cầu.
Ạ
+ Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện
Đ
và là kết quả kinh doanh đã đạt được.
Có 3 hình thức so sánh:
G
So sánh theo chiều ngang: Là so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số
N
thuyệt đốivà tương đối trên từng chỉ tiêu, từng BCTC. Thực chất chính là phân tích sự
Ư
Ờ
biến động về quy mơ của từng khoản mục, trên từng BCTC của DN, qua đó xác định
mức biến động (tăng hay giảm) về quy mơ của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng
TR
của từng chỉ tiêu nhân tố tới chỉ tiêu phân tích.
So sánh theo chiều dọc: Sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan
giữa các chỉ tiêu trong từng BCTC, giữa các BCTC của DN. Thực chất chính là phân
tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống
BCTC của DN.
So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu
riêng biệt hay hay các chỉ tiêu tổng cộng trên BCTC được xem xét trong mối quan hệ với
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
các chỉ tiêu phản ánh quy mơ chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kỳ để phản
ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính của DN.
1.5.2. Phương pháp loại trừ
Là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết quả
kinh doanh, bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng
Ế
của nhân tố khác. Có các phương pháp cụ thể sau:
-H
U
Phương pháp thay thế liên hoàn: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố thông
qua việc thay thế lần lượt các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng
của chúng tới chỉ tiêu phân tích, trong đó nhân tố lượng được thay thế trước rồi đến
TẾ
nhân tố chất.
H
Phương pháp số chênh lệch: Tương tự phương pháp thay thế liên hồn, nhưng
IN
tính ln ảnh hưởng của từng nhân tố.
Chú ý: Phương pháp thay thế liên hoàn và số chênh lệch chỉ áp dụng để xác định
K
mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng
C
tích hoặc thương số.
Ọ
Phương pháp liên hệ cân đối:
IH
Được xây dựng dựa trên nguyên lý của sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các
yếu tố trong quá trình kinh doanh mà trong đó, các chỉ tiêu nhân tố có quan hệ với chỉ
Đ
chất độc lập.
Ạ
tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng hoặc hiệu số, giữa các nhân tố mang tính
N
G
1.5.3. Phương pháp mơ hình Dupont
Ư
Ờ
Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mơ hình Dupont để phân tích mối liên
hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, nhờ đó phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng tới chỉ
TR
tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ, bằng cách biến đổi 1 chỉ tiêu tổng hợp
thành một hàm số hoặc một loạt các biến số. Chẳng hạn tách hệ số khả năng sinh lời
trên VCSH ROE hay hệ số khả năng sinh lời của TS ROA thành tích số của chuỗi các
hệ số có mối liên hệ mật thiết với nhau.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
ROE
TS bình qn
VCSH bình qn
ROA
U
Ế
Số vịng
quay
của TS
H
1.5.4. Phương pháp phân tích chỉ số Z của Altman
TẾ
Hình 1.1. Sơ đồ phân tích Dupont
-H
Tỷ suất
LN trên
DT
IN
Là phương pháp sử dụng chỉ số Z – score để dự đốn tương đối chính xác nguy cơ
phá sản của các DN trong tương lai gần. Đây là một chỉ số đáng tin cậy để đánh giá
K
sức khỏe tài chính và nguy cơ phá sản của DN.
IH
1.5.5.1 Thu thập thơng tin
Ọ
C
1.5.5. Các bước tiến hành phân tích
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng lý giải và thuyết minh
Ạ
thực trạng tài chính, hoạt động SXKD của DN, phục vụ cho q trình dự đốn, đánh
Đ
giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm những thơng tin nội bộ và bên ngồi, những thơng tin
G
kế tốn và thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị… trong đó
N
các thơng tin kế tốn là quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong hệ thống
Ư
Ờ
BCTC của DN. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên thực tế là phân tích BCTC
TR
của DN.
1.5.5.2 Xử lý thơng tin
Trong giai đoạn này, người phân tích sử dụng thông tin đã thu thập được ở các góc
độ khác nhau, phục vụ mục đích đã đặt ra. Xử lý thơng tin là q trình sắp xếp thơng
tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính tốn, so sánh, giải thích, đánh giá, xác
định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ quá trình dự đốn và ra
quyết định.
SVTH: Nguyễn Hồng Thủy Tiên
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.5.5.3 Dự đốn và ra quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị tiền đề và điều kiện cần thiết để người
sử dụng thơng tin dự đốn nhu cầu và định kinh doanh. Đối với chủ DN, phân tích tài
chính nhằm đưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của DN là tăng
trưởng, phát triển, tối đa hóa LN. Đối với các nhà đầu tư và cho vay, thì đưa ra các
Ế
quyết định về đầu tư. Đối với cấp trên của DN là các quyết định liên quan công tác
-H
U
quản lý DN…
1.5.6 Các thông tin cơ sở để phân tích BCTC
TẾ
BCĐKT:
Là một BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị TS hiện có và nguồn
H
hình thành TS của DN tại một thời điểm nhất định (thời điểm báo cáo). (T.S Nguyễn
IN
Văn Công, “Lập, đọc, kiểm tra và phân tích BCTC” (2002), NXB Tài chính, Hà Nội).
K
Ý nghĩa: BCĐKT có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý DN. Số liệu
C
trên BCĐKT cho biết tồn bộ giá trị TS hiện có của DN theo cơ cấu của TS; nguồn
Ọ
vốn và nguồn hình thành các TS đó. Thơng qua BCĐKT, có thể nhận xét, đánh giá
IH
khái qt tình hình tài chính của DN, đồng thời có thể phân tích tình hình sử dụng vốn,
Đ
BCKQKD:
Ạ
khả năng huy động vốn vào hoạt động SXKD của DN.
G
BCKQKD là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng qt tình hình tài chính và kết quả
N
kinh doanh trong một kỳ kế toán của DN. BCKQKD của DN được chi tiết theo hoạt
Ư
Ờ
động SXKD chính và các hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. (TS. Nguyễn Văn
TR
Cơng, “Lập, đọc, kiểm tra và phân tích BCTC”(2002), NXB Tài chính, Hà Nội).
Ý nghĩa: Có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của DN. Thông qua BC này người sử dụng thơng tin có
thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoach thu nhập, chi phí, kết
quả từng loại hoạt động cũng như kết quả chung của toàn DN. Số liệu trên BC này là
cơ sở để đánh giá khuynh hướng hoạt động của DN trong nhiều năm liền và dự báo
hoạt động trong tương lai gần.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
BCLCTT:
“BCLCTT là BCTC tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát
sinh trong kỳ báo cáo của DN.”(TS. Nguyễn Văn Cơng, “Lập, đọc, kiểm tra và phân
tích BCTC”(2002), NXB Tài chính, Hà Nội).
Ý nghĩa: Có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích, đánh giá, dự đốn khả năng
U
Ế
tạo tiền, khả năng đầu tư, khả năng thanh toán… của DN.
-H
Thuyết minh BCTC:
“Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
TẾ
chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích và bổ sung thơng tin về tình hình hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà
H
các báo cáo tài chính khác khơng thể trình bày rõ ràng và chi tiết được”. (Nguồn:
IN
www.tailieu.vn)
K
Ý nghĩa: Có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng sử dụng thông tin, đặc biệt
C
là các nhà đầu tư, nhà cho vay, giúp họ hiểu rõ hơn tình hình tài chính của DN.
IH
Ọ
1.6. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính
1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá về mối quan hệ giữa TS và NV
Đ
Ạ
- Hệ số nợ so với TS: Phản ánh mức độ tài trợ TS của DN bằng các khoản nợ, chỉ
G
tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của DN vào các chủ nợ càng lớn.
NPT
= 1 – Hệ số tài trợ.
Tổng TS
Ư
Ờ
N
Hệ số nợ so với TS =
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Cho biết 1 đồng NPT được đảm bảo
TR
bằng bao nhiêu đồng TS. Hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ DN đảm bảo được khả năng
thanh tốn, bé hơn 1 chứng tỏ DN khơng đảm bảo được khả năng thanh toán. Tuy
nhiên, hệ số này khơng nên ở mức q cao, vì như vậy sẽ làm giảm khả năng chiếm
dụng vốn của DN.
Hệ số khả năng thanh tốn tổng qt =
SVTH: Nguyễn Hồng Thủy Tiên
12
Tổng TS
NPT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Hệ số TS so với VCSH:
Phản ánh mức độ đầu tư vào TS của DN bằng VCSH. Càng lớn hơn 1 chứng tỏ
mức độ độc lập về mặt tài chính càng giảm, càng gần 1 chứng tỏ mức độ độc lập tài
chính càng cao.
Tổng TS
NPT
= 1+
VCSH
VCSH
Ế
Hệ số TS so với VCSH =
-H
U
1.6.2. Chỉ tiêu về tình hình huy động vốn
- Tổng NV: Căn cứ vào số liệu của chỉ tiêu “Tổng nguồn vốn” trên BCĐKT (MS 440).
TẾ
- Tổng NPT: Căn cứ vào số liệu của chỉ tiêu “Nợ phải trả” trên BCĐKT (MS 300).
H
- Tổng VCSH: Căn cứ vào số liệu của chỉ tiêu “ Vốn chủ sở hữu” trên BCĐKT (MS 400).
IN
- Cơ cấu vốn: Phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận vốn chiếm trong tổng số vốn của DN.
K
1.6.3. Chỉ tiêu về mức độ độc lập tài chính
C
- Hệ số nợ: Nói lên kết cấu vay nợ của DN. Nếu chỉ số này q cao thì phản ánh
Ọ
DN có tình hình tài chính khơng lành mạnh, rủi ro cao, và DN khó có cơ hội huy động
IH
được nhiều vốn từ bên ngoài. Tỷ lệ nợ chấp nhận được khoảng 20% – 50%.
Ạ
Hệ số nợ =
Tổng NPT
Tổng TS
Đ
- Hệ số tự tài trợ: Phản ánh khả năng tự đảm bảo và mức độ độc lập về mặt tài
G
chính của DN, cho biết trong tổng số NV của DN, VCSH chiếm mấy phần. Chỉ tiêu
N
này càng cao chứng tỏ khả năng tự báo đảm và mức độ độc lập về mặt tài chính càng
Hệ số tự tài trợ =
VCSH
Tổng NV
TR
Ư
Ờ
cao, và ngược lại.
- Hệ số tự tài trợ TSDH: Phản ánh mức độ đầu tư vốn vào TSDH, chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ VCSH được đầu tư vào TSDH càng lớn, giúp DN tự đảm bảo về
mặt tài chính nhưng hiệu quả kinh doanh sẽ khơng cao do vốn ít sử dụng vào kinh
doanh để quay vòng sinh lợi.
Hệ số tự tài trợ TSDH =
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
VCSH
TSDH
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Hệ số tự tài trợ TSCĐ: Phản ánh mức độ đầu tư vốn vào TSCĐ của DN.
Hệ số tự tài trợ TSCĐ =
VCSH
TSCĐ đã và đang đầu tư
1.6.4. Chỉ tiêu đánh giá tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: Cho biết 1 đồng Nợ ngắn hạn được đảm
TSNH
Nợ ngắn hạn
-H
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
U
Ế
bảo bởi bao nhiêu đồng TSNH.
TSNH - HTK
Nợ ngắn hạn
IN
H
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
TẾ
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Cho biết khả năng thanh toán nhanh của DN.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm
K
bảo bởi bao nhiêu đồng Tiền và CKTĐ tiền.
Tiền và CKTĐ tiền
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả
Ọ
C
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
IH
- Tỷ suất các khoản phải thu: Phản ánh các khoản DN bị chiếm dụng so với các
khoản đi chiếm dụng. Tỷ suất này lớn hơn 1 chứng tỏ số vốn của DN bị chiếm dụng
Đ
Ạ
lớn hơn số vốn DN đi chiếm dụng và ngược lại.
Các khoản phải thu
Các khoản phải trả
G
Tỷ suất các khoản phải thu =
N
- Chỉ số vịng quay khoản phải thu: Cung cấp thơng tin về chất lượng khoản phải
Ư
Ờ
thu (tính thanh khoản) và hiệu quả làm việc của bộ phận thu nợ .
Chỉ số này càng cao chứng tỏ tính thanh khoản của các khoản phải thu càng cao,
TR
DN ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao có thể sẽ làm ảnh hưởng
tới doanh thu tiêu thụ của DN.
Chỉ số vòng quay khoản phải thu =
DTT
Khoản phải thu bình qn
- Thời gian quay vịng khoản phải thu: Phản ánh thời gian để các khoản phải thu
quay 1 vòng. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hạn mức tín dụng quy định thì thời gian thu hồi
các khoản phải thu là chậm và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Thời gian quay vòng khoản phải thu =
Số ngày trong năm
Vòng quay khoản phải thu
- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Cho biết mức độ LN thu được đảm bảo cho
khả năng trả lãi vay như thế nào. Nếu DN quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể gây
sức ép lên cơng ty, thậm chí dẫn tới phá sản cơng ty.
Ế
EBIT
Lãi vay phải trả
U
Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay=
-H
1.6.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn, TS
1.6.5.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
TẾ
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất LN trên DT: Cho biết trong 100 đồng tổng DT tạo ra thì có bao nhiêu
H
đồng LN thuần, hay nói ngược lại là LN thuần được tạo ra trong kỳ chiếm bao nhiêu %
IN
trong DT của kỳ đó. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ DN hoạt động càng hiệu quả.
K
LN sau thuế
x 100.
Tổng DT
C
Tỷ suất LN trên DT =
Ọ
- Tỷ suất LN so với chi phí: Cho biết trong kỳ phân tích, DN đầu tư 100 đồng chi
IH
phí thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cang cao chứng tỏ hiệu quả sử
Ạ
dụng cácyếu tố sản xuất càng cao, góp phần nâng cao mức lợi nhuận trong kỳ.
Đ
Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí =
Tổng LN kế tốn trước thuế
x 100
Tổng chi phí trong kỳ
G
- Suất sinh lời cơ bản (BEP): Cho biết trong kỳ phân tích, DN cứ đầu tư 100 đồng
Ư
Ờ
N
TS thì tạo ra bao nhiêu đồng LN (trước thuế và lãi vay).
BEP=
EBIT
x 100
Tổng TS bình quân
TR
Riêng ROA và ROE sẽ được phân tích trong phần hiệu quả sử dụng vốn và TS.
Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng chi phí: Phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi
phí bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Hiệu suất sử dụng GVHB: Là tỷ lệ % của GVHB trong DTT, cho biết DN muốn
thu được 100 đồng DTT thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng GVHB. Tỷ suất này càng nhỏ
chứng tỏ việc quản lý chi phí GVHB càng tốt và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
GVHB
x 100
DTT
Hiệu suất sử dụng GVHB =
- Hiệu suất sử dụng chi phí QLKD: Là tỷ lệ % của chi phí QLKD trong tổng số
DTT. Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng DTT thì Dn phải sử dụng bao nhiêu
đồng chi phí QLKD. Tỷ suất này càng nhỏ chứng tỏ DN tiết kiệm chi phí QLKD, góp
U
Chi phí QLKD
x 100
DTT
-H
Hiệu suất sử dụng chi phí QLKD =
Ế
phần nâng cao LN cho DN.
1.6.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TS
TẾ
- Số vòng quay của TS (TAT): Cho biết trong kỳ phân tích các TS quay được bao
nhiêu vịng, hay khi DN đầu tư 1 đồng TS thì tạo ra mấy đồng DTT, chỉ tiêu này càng
H
cao chứng tỏ TS vận động càng nhanh, góp phần tăng DT và là điều kiện tăng lợi
Tổng DTT
Tổng TS bình qn
K
Số vịng quay của TS =
IN
nhuận cho DN.
C
- Sức sinh lời của TS (ROA): Cho biết trong kỳ phân tích, DN cứ đầu tư 100
Ọ
đồng TS thì thu được bao nhiêu đồng LN sau thuế, chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả
IH
kinh doanh của DN càng tốt, góp phần tăng khả năng thu hút đầu tư cho DN.
LN sau thuế
x 100
Tổng TS bình quân
Đ
Ạ
Sức sinh lời của TS (ROA) =
G
- Suất hao phí của TS so với DTT: Cho biết trong kỳ phân tích, để thu được 100
N
đồng DTT thì DN cần đầu tư bao nhiêu đồng TS, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử
Suất hao phí của TS so với DTT =
1
Số vòng quay của TS
TR
Ư
Ờ
dụng TS càng cao, góp phần tiết kiệm TS và nâng cao DTT trong kỳ.
- Suất hao phí của TS so với LN sau thuế: Cho biết trong kỳ phân tích,để thu
được 1 đồng LNST thì DN cần bao nhiêu đồng TS đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp thì
hiệu quả sử dụng TS càng cao, hấp dẫn các nhà đầu tư.
Suất hao phí của TS so với LN sau thuế =
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
16
1
ROA
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Số vịng quay của HTK: Cho biết trong kỳ phân tích HTK quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ vốn đầu tư vào HTK vận động càng nhanh.
Số vịng quay HTK =
GVHB
HTK bình qn
Thời gian của kỳ phân tích
Số vịng quay HTK
-H
Thời gian 1 vịng quay HTK =
U
nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ HTK vận động càng nhanh.
Ế
- Thời gian 1 vòng quay của HTK: Cho biết 1 vòng quay của HTK mất bao
TẾ
- Sức sinh lời của TSCĐ: Cho biết cứ 100 đồng TSCĐ đầu tư thì thu được bao
nhiêu đồng LN sau thuế TNDN.
H
LN sau thuế
x 100
TSCĐ bình quân
IN
Sức sinh lời của TSCĐ =
K
1.6.5.3. Chỉ tiêu về phân tích hiệu quả sử dụng vốn
C
- Sức sinh lời trên VCSH (ROE): Cho biết cứ 100 đồng VCSH thì tạo ra bao
Ọ
nhiêu đồng LNST, chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt, giúp DN
IH
dễ dàng huy động vốn hơn. Tuy nhiên ROE cao không phải lúc nào cũng thuận lợi do
ROE =
LNST
x 100
VCSH bình quân
G
Đ
Ạ
VCSH càng nhỏ thì mức độ mạo hiểm của DN càng lớn.
N
- Suất hao phí của VCSH so với LN sau thuế: Là nghịch đảo của chỉ tiêu ROE,
Ư
Ờ
cho biết để tạo ra 100 đồng LNST thì DN cần đầu tư bao nhiêu đồng vốn.
VCSH
x 100
LN sau thuế
TR
Suất hao phí của VCSH so với LN sau thuế =
1.6.6. Các hệ số đòn bẩy
- Đòn bẩy kinh doanh:
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được định nghĩa là tỷ lệ % thay đổi của LN trước thuế
và lãi vay khi có sự biến động nhất định của mức tiêu thụ
DOL =
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
EBIT/EBIT
DT/DT
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Như vậy, với các yếu tố khác khơng thay đổi, độ lớn địn bẩy kinh doanh thể hiện
mức độ rủi ro kinh doanh của DN, độ lớn này càng cao thì rủi ro càng lớn.
- Địn bẩy tài chính:
Độ lớn địn bẩy tài chính được định nghĩa là tỷ lệ thay đổi của LN sau thuế (EAT)
khi có một phần trăm thay đổi của LN trước thuế và lãi vay (EBIT):
U
Ế
EAT/EAT
EBIT
=
EBIT/EBIT EBIT-I
-H
DFL =
Trong đó: I là chi phí lãi vay
TẾ
- Địn bẩy tổng hợp:
H
Là tích số của DOL và DFL. DFL càng cao thì rủi ro của DN càng lớn.
DTL = DOL x DFL.
IN
1.6.7. Chỉ số Z của Altman
K
Khi đánh giá tình hình nợ nần của DN, các nhà đầu tư thường sử dụng hệ số địn
C
bẩy tài chính. Tuy nhiên, có một chỉ số có thể giúp các nhà đầu tư đánh giá “sức khỏe”
Ọ
tài chính của DN tốt hơn, thậm chí có thể dự đốn được nguy cơ phá sản của DN trong
IH
tương lai gần. Đó chính là hệ số nguy cơ phá sản hay còn gọi là chỉ số Z – score của
nhà kinh tế học người Mỹ Edward I. Atlman - cha đẻ trong việc sử dụng kỹ thuật phân
Ạ
tích thống kê để dự đốn nguy cơ phá sản của DN. Chỉ số này đã được giáo sư Altman
Đ
kiểm định lại bằng nhiều cách khác nhau, kết quả cho thấy Z – score hoàn toàn là một
G
chỉ số đáng tin cậy để đánh giá sức khỏe tài chính và nguy cơ phá sản của DN. Mơ
N
hình Z – score là một hình thức phân tích tuyến tính trong đó 5 đơn vị đo lường được
Ư
Ờ
tính tốn một cách khách quan và cộng lại để cho ra một chỉ số tồn diện làm nền tảng
cho việc phân loại các cơng ty thành những nhóm có nguy cơ phá sản và khơng có
TR
nguy cơ phá sản.
Chỉ số Z gồm 5 biến cơ bản sau:
X1 = Vốn lưu động/ Tổng TS
X2 = LN giữ lại/ Tổng TS
X3 = EBIT/ Tổng TS
X4 = Giá trị thị trường của VCSH/ Giá trị sổ sách của tổng nợ
X5 = DT/ Tổng TS
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
18