PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...............
TRƯỜNG THCS .............................
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
ĐẮK LĂK - 2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...............
TRƯỜNG THCS .............................
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT
Họ và tên
Chức danh,
Chức vụ
Nhiệm vụ
1
.............................
BTCB; Hiệu trưởng
Chủ tịch HĐ
2
.............................
Phó Hiệu trưởng
P. Chủ tịch HĐ
3
.............................
Phó Hiệu trưởng
P. Chủ tịch HĐ
4
.............................
TT Chuyên Môn
Uỷ viên HĐ
5
.............................
TT Chuyên Môn
Uỷ viên HĐ
6
.............................
TT Chuyên Môn
Uỷ viên HĐ
7
.............................
TT Chuyên Môn
Uỷ viên HĐ
8
.............................
TT Văn Phịng
Uỷ viên HĐ
9
.............................
CTCĐ
Uỷ viên HĐ
10
.............................
TT Chun Mơn
Uỷ viên HĐ
12
.............................
TT Chun Môn
Uỷ viên HĐ
13
.............................
TPTĐ
Uỷ viên HĐ
14
.............................
TKHĐ
Thư ký HĐ
.............................– 2020
Chữ ký
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................7
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ..................................................................8
Phần I.......................................................................................................................10
CƠ SỞ DỮ LIỆU....................................................................................................10
Phần II: TỰ ĐÁNH GIÁ.........................................................................................16
A. ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................16
1. Tình hình chung của nhà trường..........................................................................16
2. Mục đích TĐG....................................................................................................17
3. Tóm tắt q trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động TĐG.....................17
B. TỰ ĐÁNH GIÁ..................................................................................................18
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3.......................................................18
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.........................................................18
Tiêu chí 1. 1:Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường..........18
Tiêu chí 1. 4:Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chun mơn và tổ văn phịng........22
Tiêu chí 1. 5: Lớp học.............................................................................................23
Tiêu chí 1. 6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản...........................................24
Tiêu chí 1. 7: Quản lý cán bộ giáo viên và nhân viên.............................................26
Tiêu chí 1. 8: Quản lý các hoạt động giáo dục........................................................27
Tiêu chí 1. 9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở......................................................28
Tiêu chí 1. 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học...................................29
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:........................................................................................31
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh...........................31
Tiêu chí 2. 1: Đối với Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng..............................................31
Tiêu chí 2. 2: Đối với giáo viên...............................................................................32
Tiêu chí 2. 3: Đối với nhân viên..............................................................................34
Tiêu chí 2. 4: Đối với học sinh................................................................................36
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:........................................................................................37
Tiêu chí 3. 5: Thiết bị.............................................................................................43
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:........................................................................................45
Tiêu chí 4. 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh............................................................46
Tiêu chí 4. 2: Cơng tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và phối
hợp với các tổ chức cá nhân của nhà trường...........................................................48
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:........................................................................................49
Kết luận về Tiêu chuẩn 5:.......................................................................................59
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4...................................................................59
Tiêu chí 1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo
chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới theo quy
định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục......................................59
Tiêu chí 2: Đảm bảo 100% cho học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh có năng
khiếu hồn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà
trường, các tổ chức, cá nhân liên quan....................................................................60
Tiêu chí 3: Nhà trường tại địa bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia nghiên cứu
khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những
vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng cịn lại có học sinh tham gia nghiên cứu
khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những
vấn đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.....................................................60
Tiêu chí 4: Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại phù hợp với
tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện có kết nối Internet băng thơng rộng,
có mạng khơng dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài
liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà
trường......................................................................................................................61
Tiêu chí 5: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn
thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.. .61
Tiêu chí 6: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít
nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so
với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền
và công đồng ghi nhận.............................................................................................62
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG...............................................................................62
Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và
Mức 3:.....................................................................................................................62
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chuỗi ký tự viết tắt
Cụm từ, thuật ngữ được viết tắt
CB-GV-NV
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CMHS
Cha mẹ học sinh
CSVC
Cơ sở vật chất
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
TĐG
Tự đánh giá
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TNTP
Thiếu niên tiền phong
TPT
Tổng phụ trách
UBND
Ủy ban nhân dân
BTCB
Bí thư chi bộ
P. BTCB
Phó bí thư chi bộ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
1. 1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
Kết quả
Khơng đạt
Đạt
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tiêu chí 1. 1
x
x
x
Tiêu chí 1. 2
x
x
Tiêu chí 1. 3
x
x
x
Tiêu chí 1. 4
x
x
x
Tiêu chí 1. 5
x
x
x
Tiêu chí 1. 6
x
x
x
Tiêu chí 1. 7
x
x
Tiêu chí 1. 8
x
x
Tiêu chí 1. 9
x
x
Tiêu chí 1. 10
x
x
Tiêu chí 2. 1
x
x
x
Tiêu chí 2. 2
x
x
x
Tiêu chí 2. 3
x
x
x
Tiêu chí 2. 4
x
x
x
Tiêu chí 3. 1
x
x
x
Tiêu chí 3. 2
x
x
x
Tiêu chí 3. 3
x
x
x
Tiêu chí 3. 4
x
x
Tiêu chí 3. 5
x
x
x
Tiêu chí 3. 6
x
x
x
Tiêu chí 4. 1
x
x
x
Tiêu chí 4. 2
x
x
x
Tiêu chí 5. 1
x
x
x
Tiêu chí 5. 2
x
x
x
Tiêu chí 5. 3
x
x
Tiêu chí 5. 4
x
x
Tiêu chí 5. 5
x
x
x
Tiêu chí 5. 6
x
x
x
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chuẩn 2
Tiêu chuẩn 3
Tiêu chuẩn 4
Tiêu chuẩn 5
Kết quả: Đạt Mức …/không đạt.
1. 2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí
Kết quả
Đạt
Ghi chú
Khơng đạt
Tiêu chí 1
x
Tiêu chí 2
x
Tiêu chí 3
x
Tiêu chí 4
x
Tiêu chí 5
x
Tiêu chí 6
x
Kết quả: Đạt/không đạt Mức 4
2. Kết luận: Trường đạt Mức. . . . . /không đạt.
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường THCS ..............................
Tên trước đây: Trường THCS Bán công ..............................
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện ................
Tỉnh
...........................
Họ và tên
hiệu trưởng
.............................
Huyện
................
Điện thoại
Xã
..............................
Fax
…………………….
Đạt chuẩn quốc 2012
gia
Website: …………………….
Năm thành lập 2000
trường
(theo
quyết định thành
lập)
Số
điểm 0
trường
Cơng lập
Loại
khác
x
Thuộc vùng x
khó khăn
Tư thục
Trường
biệt
hình
Thuộc vùng
đặc biệt khó
khăn
chun
Trường liên kết
với nước ngoài
1. Số lớp học
Số lớp
Năm học Năm học Năm học Năm học Năm
học
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020
Khối lớp 6
5
5
5
5
6
Khối lớp 7
4
5
5
5
5
Khối lớp 8
5
5
5
5
4
Khối lớp 9
7
5
5
5
5
Cộng
21
20
20
20
20
2. Cơ cấu khối cơng trình của nhà trường
TT Số liệu
I
Năm học
Ghi
Năm học Năm học Năm học
Năm học
2018chú
2015-2016 2016-2017 2017-2018
2019-2020
2019
Phịng
22
học,
phịng
học
bộ
mơn và
khối phục
vụ
học
tập
22
22
22
22
1
Phịng
học
16
16
16
16
16
a
Phịng
kiên cố
8
8
8
8
8
b
Phịng
8
bán kiên
cố
8
8
8
8
c
Phịng
tạm
0
0
0
0
0
2
Phịng
4
học
bộ
mơn
4
4
4
4
a
Phịng
kiên cố
0
0
0
0
0
b
Phịng
4
bán kiên
cố
4
4
4
4
c
Phịng
tạm
0
0
0
0
0
3
Khối
2
phục vụ
học tập
2
2
2
2
a
Phịng
kiên cố
0
0
0
0
0
b
Phịng
2
bán kiên
cố
2
2
2
2
c
Phịng
tạm
0
0
0
0
II
Khối
11
phịng
hành
chính quản trị
11
11
11
11
1
Phòng
kiên cố
9
9
9
9
9
2
Phòng
0
bán kiên
cố
0
0
0
0
3
Phòng
tạm
0
0
0
0
0
0
III
Thư viện
1
1
1
1
1
IV
Thiết bị
1
1
1
1
1
Cộng
35
35
35
35
35
...
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm TĐG
Tổng
số
Nữ
Dân
tộc
01
0
Phó hiệu trưởng 02
Giáo viên
Trình độ đào tạo
Chưa đạt Đạt
chuẩn
chuẩn
Trên
chuẩn
0
0
01
0
01
0
0
02
0
41
24
3
5
35
1
Nhân viên
07
5
0
1
5
1
Cộng
51
30
3
6
43
2
Hiệu trưởng
Ghi
chú
b) Số liệu của 5 năm gần đây
TT Số liệu
Năm học Năm học Năm học Năm
học Năm học
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019
2019-2020
1
Tổng số
41
giáo viên
2
40
41
41
40
Tỉ lệ giáo 1,95
viên/lớp
2,0
2,05
2,05
2,0
3
Tỉ lệ giáo 6,0
viên/học
sinh
5,9
6,18
6,21
5,96
4
Tổng số 14
giáo viên
dạy
giỏi
cấp huyện
hoặc tương
đương trở
lên
(nếu
có)
14
14
14
14
5
Tổng số 6
giáo viên
dạy
giỏi
cấp tỉnh trở
lên
(nếu
có)
10
10
10
10
...
Các số liệu
khác (nếu
có)
4. Học sinh
a) Số liệu chung
T
T
1
2
Số liệu
Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học Ghi
20152016201720182019chú
2016
2017
2018
2019
2020
Tổng số học 661
sinh
656
654
665
654
- Nữ
342
335
320
316
- Dân tộc 76
thiểu số
82
76
73
69
- Khối lớp 6
182
182
182
173
201
- Khối lớp 7
175
176
176
133
164
- Khối lớp 8
155
161
161
175
124
- Khối lớp 9
149
137
137
158
165
Tổng
số
tuyển mới
182
182
182
173
201
332
3
Học
2 0
buổi/ngày
0
0
0
0
4
Bán trú
0
0
0
0
0
5
Nội trú
0
0
0
0
0
6
Bình quân 31,48
số
học
sinh/lớp học
32,8
32,7
33,25
32,7
7
Số lượng và 661
tỉ lệ % đi (100%)
học đúng độ
tuổi
656
654
665
654
(100%)
(100%)
(100%)
(100%)
- Nữ
342
335
320
316
- Dân tộc 76
thiểu số
82
76
73
69
8
Tổng số học 119
sinh giỏi cấp
huyện/tỉnh
(nếu có)
152
169
37
58
9
Tổng số học 0
sinh
giỏi
quốc gia (nếu
2
0
0
0
332
có)
10
Tổng số học 9
sinh thuộc
đối
tượng
chính sách
13
12
6
14
- Nữ
2
4
3
3
7
- Dân tộc 2
thiểu số
2
1
2
3
11
Tổng số học 9
sinh (trẻ em)
có
hồn
cảnh
đặc
biệt
13
12
6
14
..
.
Các số liệu 0
khác: Học
sinh khuyết
tật
0
1
2
2
b) Kết quả giáo dục.
Số liệu
Năm học
Năm học Năm học Ghi chú
Năm học Năm học
2015201820192016-2017 2017-2018
2016
2019
2020
Tỉ lệ học 13,16
sinh
xếp
loại giỏi
17,73
17,16
18,15
16,97
Tỉ lệ học 36,16
sinh
xếp
loại khá
37,33
48,07
42,25
49,24
Tỉ lệ học 18,45
sinh
xếp
loại yếu,
kém
12,13
10,2
9,24
6,42
Tỉ lệ học 70,20
sinh
xếp
loại hạnh
kiểm tốt
78
86
84
89,14
Tỉ lệ học 29,05
sinh
xếp
loại hạnh
kiểm khá
20,53
14,06
16,12
10,86
Tỉ lệ học 0,76
sinh
xếp
loại hạnh
1,09
0,15
0,16
0
kiểm trung
bình
Phần II: TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của nhà trường
Trường THCS ............................. thuộc xã ............................., huyện ..............., tỉnh
Đăk Lăk. Trường được thành lập từ ngày 09/08/2000, nguyên là Trường THCS Bán
công .............................. nên cơ sở vật chất cũng như chất lượng giáo dục gặp rất nhiều
khó khăn. Từ tháng 8 năm 2005 trường được chuyển sang hệ công lập và đổi tên thành
Trường THCS .............................. Đến nay, sau hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành,
trường đã có một cơ ngơi khang trang với tổng diện tích sử dụng là 10. 290,5 m 2, bao
gồm khu vực trung tâm phục vụ hoạt động dạy học; khu vực giáo dục thể chất; khu vực
nhà công vụ . . . Trường có đầy đủ các cơng trình nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh;
hệ thống điện nước; hệ thống bồn hoa, cây cảnh, sân chơi bãi tập. . . đảm bảo cảnh quan
môi trường luôn sáng - xanh - sạch - đẹp đáp ứng các tiêu chí của trường học thân thiện.
Hệ thống máy tính nhà trường được kết nối internet tốc độ cao đảm bảo phục vụ tốt cho
việc dạy và học.
Về cơ cấu tổ chức: Năm học 2019 - 2020, trường có 20 lớp với 654 học sinh. Tổng
số cán bộ giáo viên, nhân viên là 51 người (30 nữ); trong đó BGH: 03, giáo viên: 41,
nhân viên: 07. Trường có 6 tổ chun mơn và 1 tổ văn phịng. Chi bộ Đảng có 32 đảng
viên ( đảng viên nữ là 20)
Về chất lượng đội ngũ và chất lượng giáo dục: 90,20% cán bộ, giáo viên có trình độ
đạt chuẩn và trên chuẩn.
Chất lượng giáo dục đại trà của nhà trường phát triển ổn định và bền vững; chất
lượng giáo dục mũi nhọn đạt nhiều kết quả cao trong những năm gần đây. Tỉ lệ học sinh
tốt nghiệp THCS Hằng năm đạt trên 99%, tỉ lệ lên lớp sau khi thi lại đạt 99% trở lên. Học
sinh xếp loại học lực khá giỏi chiếm tỉ lệ trên 55%.
Về tổ chức đoàn thể: Tổ chức Cơng đồn nhà trường có 51 cơng đồn viên, nữ 30,
nam 21. Chi đồn có 3 đồng chí nên giao 1 đồng chí phụ trách chi đồn.
Cùng với với nhiệm vụ dạy học, công tác giáo dục truyền thống, đạo đức cho học
sinh được nhà trường quan tâm. Hằng năm, nhà trường đều xây dựng kế hoạch và tổ chức
các hoạt động giáo dục truyền thống, ngoại khóa như: Kể chuyện tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh; Trị chơi dân gian chào mừng ngày 26/3; Vẽ tranh chủ đề biển đảo; Chương
trình phát thanh măng non; Các hội thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11. . . Thông qua
các hoạt động này giáo dục học sinh nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc phát huy
truyền thống tốt đẹp nhà trường, không ngừng cố gắng, nỗ lực vươn lên trong học tập.
Những năm học gần đây, nhà trường đã đạt được nhiều thành tích nổi bật và được
các cấp quản lý ghi nhận: UBND tỉnh công nhận Trường THCS đạt Chuẩn quốc gia năm
2012; UBND huyện công nhận danh hiệu Cơ quan văn hóa năm 2010, 2016; UBND tỉnh
tặng Giấy khen Tập thể lao động xuất sắc các năm học 2014-2015, 2016-2017,20172018; năm học 2017-2018 nhà trường được UBND tỉnh .............................tặng Cờ thi đua
đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua năm học 2016 – 2017; Bảo hiểm xã hội Việt Nam tặng
Bằng khen thực hiện tốt chính sách Bảo hiểm y tế học sinh – sinh viên năm 2013-2014;
UBND tỉnh .............................tặng Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học
2015 – 2016; Giám đốc Sở giáo dục cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cấp độ 3
năm 2015; Chi bộ nhà trường được Huyện ủy tặng Giấy khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ kiểm tra giám sát năm 2015;Liên đội ............................. được Hội đồng đội tỉnh tặng
Giấy khen Liên đội vững mạnh cấp tỉnh năm 2017; Cơng đồn nhà trường được Ban chấp
hành lao động tỉnh ............................. tặng Bằng khen có thành tích xuất sắc trong phong
trào thi đua u nước và xây dựng tổ chức cơng đồn giai đoạn 2015-2020 năm 2020.
2. Mục đích TĐG
Q trình tự đánh giá nhà trường dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành, tự xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng các hoạt động giáo dục,
cơ sở vật chất, các vấn đề liên quan khác của nhà trường để điều chỉnh các nguồn lực và
quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá trường trung học.
Từ việc tự đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường trung học
đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất
lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai
với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của trường trung
học; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục.
Thông qua kết quả tự đánh giá đề nghị cấp có thẩm quyền cơng nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực
cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho trường trung học không ngừng nâng
cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động TĐG
Để triển khai tốt quy trình tự đánh giá, nhà trường đã thành lập hội đồng tự đánh giá
với 14 thành viên bao gồm đại diện chi bộ, lãnh đạo nhà trường, đại diện tổ chức cơng
đồn, tổ trưởng chun mơn và một số giáo viên có năng lực do hiệu trưởng làm chủ tịch
hội đồng quyết định và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên. Hội đồng đã
triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục đến tất cả các thành viên trong hội
đồng, đồng thời tập huấn công tác tự đánh giá cho tất cả các nhóm. Tất cả các nhóm trong
hội đồng tự đánh giá đã có sự phối hợp, cộng tác tốt trong việc thu thập, xử lí phân loại
thơng tin, minh chứng, chỉ ra được một cách khách quan, trung thực thực trạng của nhà
trường. Sau khi phân tích, kiểm tra độ tin cậy, xác định tính chính xác, mức độ phù hợp
với yêu cầu của từng tiêu chí tương ứng trong từng tiêu chuẩn. Dựa vào thông tin, minh
chứng đã chọn lọc các nhóm lập phiếu đánh giá từng tiêu chí. Sau đó, hội đồng tự đánh
giá, tổng hợp và viết báo cáo tự đánh giá chính thức.
Q trình tự đánh giá của nhà trường được thực hiện đầy đủ các bước theo hướng
dẫn của thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu: Trường THCS ............................. có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định
tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có
nhiều cấp học và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Chiến lược phát triển của trường THCS ............................. giai đoạn 2016 – 2020
được Đồng chí Lê Duy Quyền - Hiệu trưởng xác định rõ bằng văn bản, phù hợp tình hình
của nhà trường, và lấy ý kiến góp ý rộng rãi của toàn thể CB-GV-NV trong nhà trường.
Chiến lược phát triển của trường THCS ............................. giai đoạn 2016 – 2020 đã phù
hợp với nghị quyết số 07/ NQ-ĐU ngày 10 tháng 7 năm 2016 của Đảng ủy
xã ............................. về phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2016 – 2020 và kế hoạch số
60/KH-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân xã ............................. về
việc phát triển giáo dục kế hoạch phát triển giai đoạn 2016 – 2020.
Nhà trường có 41 giáo viên dạy ở tất cả các môn học, đứng đầu các tổ chuyên môn
và ban ngành đều là những người có tinh thần trách nhiệm, có năng lực chun mơn, có
kinh nghiệm trong việc điều hành cơng tác.
Tiêu chí 1. 1:Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với
các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường.
b) Được xác định bằng văn bản và được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt.
c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải
trên trang thông tin điện tử của nhà trường hoặc đăng tải trên website của Sở Giáo dục và
Đào tạo, Phịng Giáo dục và Đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây
dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia
của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
học sinh và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Chiến lược phát triển của trường THCS ............................. giai đoạn 2016 – 2020
phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ thông được quy định tại Luật giáo dục 2015, với
các nguồn lực của nhà trường và với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
xã ............................. và Huyện ............... theo từng giai đoạn [H1 – 1. 1 – 01], [H1 – 1. 1
– 02].
Chiến lược phát triển của trường THCS ............................. giai đoạn 2016 – 2020
được xác định bằng văn bản và được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt [H1-1. 1-01].
Chiến lược được cơng bố cơng khai niêm yết tại văn phịng nhà trường, thảo luận tại
hội nghị công chức, viên chức hằng năm [H1-1. 1-03], [1. 1-04].
Mức 2:
Các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển của nhà trường được nhà trường thực hiện hàng năm [H1-1. 1-03].
Mức 3:
Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển [H1-1. 1-03].
Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia
của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
học sinh [H1-1. 1-03], [1. 1-05].
2. Điểm mạnh
Được sự quan tâm của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, Đảng ủy
xã ............................., Ủy ban nhân dân xã ............................. cùng với đội ngũ có tinh
thần trách nhiệm và nhiệt tình trong cơng việc nên việc xây dựng chiến lược nhà trường
đã phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ thông phù hợp với định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn, với các nguồn lực của nhà trường. Hằng
năm, nhà trường đều tổ chức rà soát, điều chỉnh các nhiệm vụ để phù hợp với mục tiêu đã
đề ra.
3. Điểm yếu
Trong việc xây dựng chiến lược phát triển của trường, nhà trường còn chưa huy
động được cộng đồng tham gia góp ý.
CSVC của đơn vị chưa đáp ứng đủ nhu cầu nên phần nào ảnh hưởng đến chiến lược
phát triển của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường sẽ tiếp tục rà soát, đánh giá, điều chỉnh chiến lược phù hợp với nguồn
lực nhà trường, định hướng phát triển của địa phương.
Nhà trường sẽ lấy ý kiến của cộng đồng trong xây dựng chiến lược nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1. 2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các
hội đồng khác
Mức 1:
a) Được thành lập theo quy định.
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định.
c) Các hoạt động được rà sốt, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Hội đồng trường.
Hội đồng trường THCS ............................. được thành lập theo Điều 20 Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều
lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học và
kiện toàn theo Quyết định số 89/QĐ-GDĐT ngày 22 tháng 06 năm 2017 của Phòng Giáo
dục và đào tạo huyện ............................. theo Quy chế hoạt động của Hội đồng trường và
hoạt động theo đúng quy định Điều lệ trường trung học [H1 – 1. 2 – 01]; Ngoài ra, trường
thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng [H1 – 1. 2 – 02] và các hội đồng khác như:
Hội đồng tuyển sinh [H1 – 1. 2 – 03]; Hội đồng xét tốt nghiệp THCS [H1 – 1. 2 – 04];
Hội đồng thi giáo viên giỏi cấp trường [H1 – 1. 2 – 05] và Hội đồng chấm sáng kiến kinh
nghiệm cấp [H1 – 1. 2 – 06]; Hội đồng tư vấn tâm lí [H1 – 1. 2 – 07].
Hội đồng trường và các hội đồng khác thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn đúng theo quy định của Thông tư số 12/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thơng
và trường phổ thơng có nhiều cấp [H1 – 1. 1 – 08].
Định kì các hội đồng đều có rà soát, đánh giá để rút kinh nghiệm qua các phong trào
thi đua. Từ đó, có các giải pháp điều chỉnh, bổ sung để thực hiện có hiệu quả [H1 – 1. 2 –
02]; [H1 – 1. 2 – 03]; [H1 – 1. 2 – 04]; [H1 – 1. 2 – 05]; [H1 – 1. 2 – 06]; [H1 – 1. 2 –
07].
Mức 2: Hoạt động của Hội đồng trường và các hội đồng nêu trên ở các mặt ln
có hiệu quả, thông qua các phong trào thi đua, các hoạt động giảng dạy và giáo dục học
sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường[1. 2-9]; [1. 2-10]; [1. 2-11];
[1. 2-12]; [1. 2-13]; [1. 2-14].
2. Điểm mạnh
Các hội đồng trong nhà trường được thành lập và mang lại hiệu quả tích cực, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
3. Điểm yếu
Hoạt động rà sốt, đánh giá đơi khi cịn chậm so với tiến độ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các hội đồng trong nhà trường
hoạt động hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Thực hiện rà soát, đánh giá đúng tiến độ.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1. 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường
Mức 1:
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định.
b) Hoạt động theo quy định.
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy
định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hồn thành tốt
nhiệm vụ, các năm cịn lại hồn thành nhiệm vụ trở lên.
b) Các đồn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà
trường.
Mức 3:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, có ít nhất 02 năm hồn thành tốt nhiệm vụ, các năm cịn lại hồn thành nhiệm
vụ trở lên.
b) Các đồn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà
trường và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Tại thời điểm tự đánh giá nhà trường có các tổ chức: Chi bộ, Cơng đồn, Đội TNTP
HCM. [H1 – 1. 3 – 02]; [H1 – 1. 3 – 03]; [H1 – 1. 3 – 04].
Các tổ chức hoạt động theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của từng tổ
chức nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục [H1 – 1. 3 – 05]; [H1 – 1. 3 –
06]; [H1 – 1. 3 – 07].
Hàng năm các tổ chức trong nhà trường đều có tổng kết để đánh giá tình hình hoạt
động trong năm học [H1 – 1. 3 – 05]; [H1 – 1. 3 – 06]; [H1 – 1. 3 – 07].
Mức 2:
Chi bộ trường THCS ............................. gồm 32 đảng viên (có 20 nữ), có cấp ủy
gồm 5 đồng chí, đồng chí ............................., hiệu trưởng được bầu làm bí thư chi bộ;
trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 03 năm đạt Trong sạch vững mạnh,
2 năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ [H1-1. 3-02]; [H1 – 1. 3 – 08]; [H1 – 1. 3 – 09]; [1.
3-10].
Các đồn thể, tổ chức có nhiều đóng góp cho các hoạt động của nhà trường [1. 2-9];
[1. 2-10]; [1. 2-11]; [1. 2-12]; [1. 2-13]; [1. 2-14].
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp từ năm 2015- đến nay, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
của chi bộ trường đã đạt 03 năm Trong sạch vững mạnh, 2 năm hoàn thành Xuất sắc
nhiệm vụ [H1 – 1. 3 – 09]; [1. 3-10]; [1. 2-14]
Các tổ chức đoàn thể và các tổ chức khác có đóng góp hiệu quả, thường xuyên
phối hợp tổ chức các cho giáo viên và học sinh trong các hoạt động trong nhà trường và
địa phương [1. 2-9]; [1. 2-10]; [1. 2-11]; [1. 2-12]; [1. 2-13]; [1. 2-14].
2. Điểm mạnh
Các tổ chức trong nhà trường làm việc có kế hoạch, tổ chức các hoạt động, phong
trào thi đua sôi nổi và hiệu quả, tạo được mơi trường sư phạm thân thiện và an tồn, đã tổ
chức hoạt động theo đúng quy định; thể hiện tốt vai trò lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng
thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình.
3. Điểm yếu
Tổ chức Cơng đồn chưa làm tốt cơng tác tun truyền, cịn có cơng đồn viên vi
phạm chính sách Dân số Kế hoạch hóa Gia đình.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục phát huy tốt vai trò lãnh đạo của chi bộ trong nhà trường; tăng cường sự
phối kết hợp giữa các tổ chức đoàn thể, tạo sự thống nhất cao trong mọi hoạt động.
Cơng đồn tăng cường cơng tác tun truyền chính sách dân số để khơng có hiện
tượng vi phạm làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của các tổ chức và nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1. 4:Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chun mơn và tổ văn phịng
Mức 1:
a) Có Hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định.
b) Tổ chun mơn, tổ văn phịng có cơ cấu tổ chức theo quy định.
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phịng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định.
Mức 2:
a) Hằng năm tổ chuyên mơn đề xuất và thực hiện được ít nhất một chun đề
chun mơn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
b) Hoạt động tổ chuyên môn, tổ văn phịng được định kỳ rà sốt, đánh giá, điều
chỉnh.
Mức 3:
a) Hoạt động tổ chuyên môn và tổ văn phịng có đóng góp trong việc nâng cao chất
lượng hoạt động của nhà trường.
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chun đề chun mơn góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Đến thời điểm tự đánh giá trường THCS ............................. có Hiệu trưởng là thầy
giáo ............................., trình độ chun mơn Đại học sư phạm ngoại ngữ với gần 20 năm
cơng tác; 02 Phó Hiệu trưởng là: cơ giáo ............................., trình độ chun mơn Đại học
sư phạm ngoại ngữ công tác trong nghành giáo dục từ năm 2004 và thầy
giáo ............................., trình độ chun mơn Đại học sư phạm Vật lí với 12 năm kinh
nghiệm [H2 – 1. 4 – 01].
Nhà trường có 6 tổ chuyên môn. Cơ cấu của các tổ gồm 01 tổ trưởng, 01 tổ phó và
các thành viên; có 1 tổ văn phòng được hành lập theo quy định tại điều 17 điều lệ trường
trung học [H2 – 1. 4 – 02]; [H2 – 1. 4 – 03].
Vào đầu mỗi năm học, các tổ trưởng chuyên môn và tổ trưởng văn phòng căn cứ
vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt
động của tổ về thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác theo năm
học, tháng. Các tổ chun mơn và tổ văn phịng trong nhà trường bám sát sự chỉ đạo của
cấp trên và kế hoạch của nhà trường để thực hiện nhiệm vụ năm học [H2 – 1. 4 – 02];
[H2 – 1. 4 – 03].
Mức 2:
Căn cứ vào kế hoạch xây dựng đầu năm, các tổ Chuyên môn thực hiện được ít nhất
01 chun đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục [H2 -1. 4-04].
Tổ Văn phịng và các tổ Chun mơn đều thực hiện cơng tác rà sốt, đánh giá, điều
chỉnh theo từng học kì, từng năm học [H2 -1. 4-05].
Mức 3:
Hoạt động tổ chun mơn và tổ văn phịng có nhiều đóng góp trong việc nâng cao
chất lượng hoạt động của nhà trường [1. 4-06]; [1. 2-10]; [1. 2-11]; [1. 2-12]; [1. 2-13];
[1. 2-14].
Hằng năm mỗi tổ chuyên môn đều thực hiện các chuyên đề về giáo dục, về các hoạt
động dạy và học nhằm nâng cao chất lượng bộ môn [H2 -1. 4-04].
2. Điểm mạnh
Cán bộ quản lý đảm bảo được các tiêu chuẩn về trình độ chính trị, phẩm chất đạo
đức, chuyên môn nghiệp vụ đạt chuẩn.
Tập thể sư phạm đồn kết, có năng lực chun mơn tốt, u nghề, chịu khó trau
dồi chun mơn, nghiệp vụ.
Các chun đề được thực hiện đều đặn, đúng tiến độ nhằm rút kinh nghiệm trong
công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
3. Điểm yếu
Việc khảo sát hiệu quả thực hiện các chuyên đề chưa thường xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tập thể sư phạm khơng ngừng tích cực học tập, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ nhằm đổi mới phương pháp quản lý theo hướng ngày càng đáp
ứng tốt yêu cầu chung của ngành.
Tăng cường công tác khảo sát chất lượng chuyên đề đã mở ở các tổ chuyên môn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1. 5: Lớp học
Mức 1:
a) Có đủ các lớp của cấp học.
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định.
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Mức 2:
Trường có khơng q 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sĩ số học sinh trong lớp theo quy
định.
Mức 3:
Trường có khơng q 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và
trung học phổ thơng có khơng q 40 (bốn mươi) học sinh.
1. Mơ tả hiện trạng
Mức 1:
Tại thời điểm tự đánh giá trường THCS ............................. có đủ 4 khối lớp từ khối
6 đến khối 9, các lớp của mỗi khối được biên chế từ đầu năm học [1. 5 – 01].
Nhà trường tổ chức phân chia học sinh theo lớp. Mỗi lớp đều có một lớp trưởng và
một hoặc hai lớp phó do tập thể lớp bầu ra [1. 5 – 02]; [1. 5 – 03].
Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ: Các hoạt động của lớp học
trong trường tự quản; lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó được lớp bầu chọn một cách
dân chủ. Trong lớp học sinh được chia thành 4 tổ đến 6 tổ, mỗi tổ có khơng q 12 học
sinh và có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra vào mỗi đầu năm học [1. 5 –
02]; [1. 5 – 03].
Mức 2:
Tính từ năm học 2015- 2016 đến năm học 2019-2020, trường
THCS ............................. có số bình qn từ 31,48 học sinh/ lớp đến 33,25 học sinh/ lớp
[1. 5-04].
Mức 3:
Trường có 20 lớp, sĩ số bình qn từ 31,48 học sinh/ lớp đến 33,25 học sinh/ lớp [1.
5-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ các khối lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định; hoạt
động theo nguyên tắc tự quản.
3. Điểm yếu
Một số học sinh chưa thực hiện tốt nội quy
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục duy trì số lượng của học sinh trong một lớp như trên để thuận
lợi trong việc nâng co chất lượng dạy học.
Nâng cao vai trò tự quản của ban cán sự lớp.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1. 6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1:
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định.
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở
vật chất, cơng khai và kiểm tra định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định, quy
chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định
hiện hành.
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ hoạt
động giáo dục.
Mức 2:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong cơng tác quản lý hành chính, tài
chính và tài sản của nhà trường.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá nhà trường không vi phạm
liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra,
kiểm toán.
Mức 3: Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp
pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường lưu trữ và bảo quản đầy đủ hệ thống hồ sơ sổ sách theo quy định của
Luật lưu trữ, Điều 27 của Điều lệ trường trung học. [1. 6 – 01].
Hằng năm, nhà trường thực hiện lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống
kê, tài chính, tài sản nhà nước đúng theo quy định [H3-1. 6-04]; Bộ phận tài vụ thực hiện
công tác tự kiểm tra và cơng khai tài chính định kỳ. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ
ràng, quy chế sẽ có hiệu lực sau khi đã thống nhất trong Hội nghị Công chức, Viên chức
[H3-1. 6-03].
Hằng năm, bộ phận tài chính, các tổ chun mơn tham mưu với hiệu trưởng việc đề
xuất mua sắm, sửa chữa thiết bị giáo dục, cơ sở vật chất đúng mục đáp ứng tốt cho hoạt
động giáo dục của nhà trưởng. Qua đó hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt đề xuất của các bộ
phận để quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ hoạt
động giáo dục [H3 – 1. 6 – 04]; [H3– 1. 6 – 05].
Mức 2:
Nhà trường sử dụng các phần mềm trong cơng tác quản lý hành chính, tài chính và
tài sản như phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm cán bộ cơng chức của phịng nội vụ,
phần mềm quản lý tài chính, tài sản [1. 6-06].
Trong 05 năm liên tiếp nhà trường không vi phạm đến việc quản lý hành chính, tài
chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán [H3-1. 6-07]
Mức 3: Nhà trường chưa xây dựng cụ thể kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để
tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương
[H3-1. 6-08].
2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước về công tác quản lý
tài chính và tài sản.
Ứng dụng tốt cơng nghệ thơng tin trong quản lý hành chính, tài chính và tài sản của
nhà trường.
Nhà trường thực hiện tốt cơng khai tài chính.
3. Điểm yếu
Nhà trường chưa xây dựng được kế hoạch huy động sự đóng góp hiệu quả của các
cá nhân, đơn vị mạnh thường quân.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng