BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN
: A19834
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ
Giáo viên hƣớng dẫn: Th.s Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện : Lê Ngọc Anh
Mã sinh viên
: A19834
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình học đại học và viết khóa luận này, em đã nhận được
sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của q thầy cơ trường Đại học Thăng Long. Em
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy
cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức về chuyên mơn
và những bài học thực tế để em có thể có cơng việc tốt hơn sau khi ra trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ths. Vũ Thị Kim Lan, người trực tiếp hướng
dẫn em làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian và tâm
huyết để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách
tốt nhất.
Mặc dù, em đã cố gắng hồn thiện khóa luận nhưng do năng lực cịn hạn chế nên
khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cơ để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan. Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sửa dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Lê Ngọc Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI………. .................................................................................................1
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh
nghiệp kinh doanh thƣơng mại ....................................................................................1
1.1.1. Bán hàng, kết quả bán hàng và yêu cầu quản lý q trình bán hàng ...............1
1.1.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........2
1.1.3. Các phương thức bán hàng .................................................................................3
1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán ............................................5
1.2. Nội dung kế toán bán hàng ....................................................................................7
1.2.1. Chứng từ kế toán ..................................................................................................7
1.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 7
1.2.3. Phương pháp kế toán ......................................................................................... 11
1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................16
1.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................16
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................18
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ....................................................................................................................... 19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ ........................................21
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vân Vũ ............................................................ 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................21
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vân Vũ ......................22
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ ....................22
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ ......................24
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty .................................................25
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần Vân Vũ ................................................................................................................27
2.2.1. Phương thức bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ ......................................27
2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ ........................................................... 28
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng ................................................................................30
2.2.4. Nội dung xác định kết quả bán hàng ................................................................ 61
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN
VŨ………............... . .................................................................................................. 78
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần Vân Vũ ......................................................................................................78
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78
3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................79
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ .............................................................................80
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
HTK
Hàng tồn kho
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
HH
Hàng hóa
ĐL
Đại lý
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán bn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng trực
tiếp .................................................................................................................................11
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng ......12
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...............12
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba khơng tham gia thanh tốn ............................ 13
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)......13
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý) .....14
Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả góp ........................................................ 14
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kì .....................................................................................................16
Sơ đồ 1.9. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 17
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 18
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức kế tốn Nhật ký chung ........................................................................................... 20
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ ...................22
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Vân Vũ ..................................24
Sơ đồ 2.3. Trình tự gSơ đồ 2.4Biểu 2.1hi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng theo hình thức Nhật ký chung của Cơng ty Cổ phần Vân Vũ .............................. 26
Sơ đồ 2.3. Trình tự gSơ đồ 2.4Biểu 2.1hi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng theo hình thức Nhật ký chung của Công ty Cổ phần Vân Vũ .............................. 26
Biểu 2.2. Hợp đồng kinh tế (Trích) ...............................................................................31
Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................32
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho................................................................................................ 33
Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................35
Biểu 2.6. Phiếu nhập kho ............................................................................................... 36
Biểu 2.7. Giấy báo có của Ngân hàng ...........................................................................37
Biểu 2.8. Phiếu xuất kho................................................................................................ 38
Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................39
Biểu 2.10. Giấy báo có của Ngân hàng .........................................................................40
Biểu 2.11. Phiếu xuất kho.............................................................................................. 41
Biểu 2.12. Phiếu xuất kho.............................................................................................. 42
Biểu 2.13. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho khách hàng........................ 43
Thang Long University Library
Biểu 2.14. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................44
Biểu 2.15. Phiếu thu ......................................................................................................45
Biểu 2.16. Phiếu xuất kho.............................................................................................. 46
Biểu 2.17. Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi ............................................................ 47
Biểu 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................48
Biểu 2.19. Giấy báo có ..................................................................................................49
Biểu 2.20. Thẻ kho ........................................................................................................50
Biểu 2.21. Sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa ........................................................................51
Biểu 2.22. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................53
Biểu 2.23. Sổ chi tiết bán hàng ......................................................................................54
Biểu 2.24. Bảng tổng hợp doanh thu .............................................................................56
Biểu 2.25. Sổ cái TK 156 .............................................................................................. 57
Biểu 2.26. Sổ cái TK 157 .............................................................................................. 58
Biểu 2.27. Sổ cái TK 632 .............................................................................................. 59
Biểu 2.28. Sổ cái TK 511 .............................................................................................. 60
Biểu 2.29. Hóa đơn giá trị gia tăng phí vận chuyển ......................................................62
Biểu 2.30. Phiếu chi.......................................................................................................63
Biểu 2.31. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................64
Biểu 2.32. Hóa đơn T T tiền nước ............................................................................65
Biểu 2.33. Bảng chấm bộ phận quản lý trong Cơng ty .................................................66
Biểu 2.34. Bảng thanh tốn tiền lương bộ phận quản lý ...............................................67
Biểu 2.35. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội .....................................................68
Biểu 2.36. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ...........................................70
Biểu 2.37. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................71
Biểu 2.38. Sổ cái TK 642 .............................................................................................. 72
Biểu 2.39. Sổ cái TK 911 .............................................................................................. 73
Biểu 2.40. Sổ nhật ký chung .......................................................................................... 74
Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng ........................................................................................ 83
Biểu 3.2. Sổ cái TK 511 ................................................................................................ 85
Biểu 3.3. Sổ cái TK 521 ................................................................................................ 86
Biểu 3.4. Sổ nhật ký chung ............................................................................................ 86
LỜI MỞ ĐẦU
Từ sau Đại hội lần thứ VI, Đảng và nhà nước đã chủ trương chuyển đổi từ cơ chế
tập chung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Sự chuyển dịch này đã đưa đất nước phát triển sang giai đoạn cao hơn, tạo ra
nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức mới cho các doanh nghiệp. Vì vậy, muốn tồn
tại và phát triển bền vững thì doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả, ln khẳng
định mình và vươn lên. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh càng trở nên gay gắt,
quyết liệt, các Cơng ty phải tìm mọi biện pháp để nâng cao uy tín và sức cạnh tranh
trên thị trường đồng thời phải đảm bảo luôn có lãi. Muốn vậy các doanh nghiệp phải
nâng cao doanh thu để bù đắp các chi phí bỏ ra đồng thời mở rộng sản xuất. Việc nâng
cao doanh thu thực chất là việc đẩy mạnh công tác bán hàng. Bởi vậy kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng ln được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.Vì đây là
khâu quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hồi vốn, thực hiện lãi kinh
doanh, nợ phải trả, thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, đồng thời làm ổn
định tình hình tài chính của doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất cho người lao động.
Thực tiễn cho thấy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng được thực
hiện bằng nhiều phương thức, cách thức khác nhau nhưng phải phù hợp với điều kiện
của doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì các doanh
nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp cho phép
doanh nghiệp chủ động thích ứng với mơi trường, quyết định kịp thời khi có cơ hội,
huy động tất cả các nguồn lực hiện có và lâu dài để có thể đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
Nhận thức được vấn đề này, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên:
Th.S Vũ Thị Kim Lan em đã tập trung vào nghiên cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu đề tài: Vận dụng những kiến thức đã được học ở nhà
trường vào thực tiễn nhằm làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn, đồng thời học
hỏi kiến thức từ thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vân Vũ. Tìm hiểu
tình hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty, chỉ rõ điểm mạnh, điểm yếu về hoạt
động của bộ máy kế tốn của Cơng ty làm cơ sở giúp cho Giám đốc trong quản trị
doanh nghiệp. Tìm hiểu về tình hình thực hiện các chế độ kế tốn hiện hành, chế độ
quản lý tài chính của Công ty Cổ phần Vân Vũ. Nắm bắt được nội dung cơ bản của
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng của nghành thương mại nói
chung và Cơng ty Cổ phần Vân Vũ nói riêng.
Thang Long University Library
Phạm vi nghiên cứu đề tài: Do điều kiện thời gian và các điều kiện khác có hạn
nên khóa luận của em được nghiên cứu trong phạm vi sau đây:
- Về mặt không gian: Báo cáo được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Vân Vũ;
- Về mặt thời gian: Trong phạm vi tháng 11 năm 2013;
- Về nội dung: Thực trạng kế tốn của Cơng ty Cổ phần Vân Vũ: tổ chức bộ máy
kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống các báo cáo,
hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại cơng ty, cách tính giá hàng mua vào để bán… Kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Vân Vũ.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, Khóa luận của em gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Vân Vũ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vân Vũ, được sự hướng dẫn tận tình
của Th.S Vũ Thị Kim Lan và các anh chị trong phòng kế tốn của Cơng ty đã giúp em
hiểu được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết và phức tạp của kế toán trong doanh
nghiệp, đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƢƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh
nghiệp kinh doanh thƣơng mại
1.1.1. Bán hàng, kết quả bán hàng và yêu cầu quản lý quá trình bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ doanh
nghiệp sang người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc có quyền thu tiền. Đây cũng
chính là q trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hóa sang vốn thành tiền
và hình thành kết quả.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán. Doanh nghiệp
với tư cách là người bán phải chuyển giao hàng hóa cho người mua theo đúng các điều
khoản quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai bên.
Thứ hai, có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa. Người bán mất quyền sở hữu
về hàng hóa và người mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, doanh nghiệp chuyển giao một số lượng hàng hóa cho người mua theo đúng
thỏa thuận và doanh nghiệp được nhận lại một khoản tiền được gọi là doanh thu bán
hàng. Doanh thu bán hàng này chính là cơ sở để xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong một kì kế tốn. Nếu doanh thu lớn hơn chi
phí thì kết quả bán hàng là lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là
lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kì kinh doanh
(tháng, quý, năm) tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
doanh nghiệp.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác
định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp quyết định có tiêu thụ
hàng hóa nữa hay khơng. Do đó có thể nói bán hàng và kết quả bán hàng có mối quan
hệ rất mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp cịn bán
hàng là phương tiện trực tiếp để doanh nghiệp đạt được mục đích đó. Bên cạnh đó các
cơng cụ quản lý cũng giúp doanh nghiệp đạt được kết quả bán hàng cao hơn.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống cịn đối với doanh
nghiệp. Kế tốn trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu
nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong
1
Thang Long University Library
doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp, có vai trị quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế
hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên
tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng,… Tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng
hoặc tham ơ lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ
chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt chẽ
tình hình thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức và thời gian
tránh mất mát, ứ đọng vốn.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị vơ cùng quan trọng khơng chỉ
đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân
doanh nghiệp có bán được hàng mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có
điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động,
tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng
là cơ sở để xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với Nhà
nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách Nhà nước, xác định cơ cấu chi
phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hịa giữa
các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động.
Để hoàn thành các vai trị của mình, kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng phải thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm;
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp;
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước;
- Cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải luôn gắn liền
với nhau.
2
1.1.3. Các phương thức bán hàng
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải vận
dụng mọi biện pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa tăng doanh thu và lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Một trong các biện pháp doanh nghiệp sử dụng để tăng doanh thu,
chiếm lĩnh thị trường là áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau tùy thuộc điều
kiện cụ thể của từng thị trường.
1.1.3.1. Các phương thức bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn. Bán bn thường được thực
hiện dưới hai hình thức: bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thằng.
Bán buôn qua kho là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh doanh
thương mại mà trong đó hàng hóa sau q trình thu mua sẽ tiến hành nhập kho rồi sau
đó mới xuất kho bán buôn với khối lượng lớn. Bán buôn qua kho có thể được thực
hiện theo hai hình thức sau:
Bán bn qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử
đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương
mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua
nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bán bn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho
hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hố
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao
mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận
chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ
trước giưa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được
ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của
bên mua.
Bán bn vận chuyển thẳng là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh
doanh thương mại mà trong đó hàng hóa sau quá trình thu mua sẽ được chuyển thẳng
cho người mua mà không nhập kho. Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm
được chi phí lưu thơng và tăng nhanh sự vận động của hàng hố. Bán bn vận chuyển
thẳng không qua kho được thực hiện bằng hai hình thức sau:
Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng.
Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển
3
Thang Long University Library
thẳng có tham gia thanh tốn có 2 hình thức là giao tay ba và gửi hàng. Giao tay ba có
nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận
đã giao hàng hố thì hàng hố được coi như đã tiêu thụ. Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ
chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên
mua chấp nhận thanh tốn.
Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp chỉ là
bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không
phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị
được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là khâu cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu dùng. Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá nhân hay tập
thể, nó phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt khơng mang tính chất sản xuất kinh doanh.
Phương thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hóa ra khỏi lĩnh vực lưu thơng và bắt
đầu đi vào tiêu dùng, hàng hóa bán ra với số lượng ít, thanh tốn ngay và thường là
bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua.
Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại bán lẻ thường sử dụng hai hình thức sau:
Bán hàng thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và
giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ
thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân
viên giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho
thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo
bán hàng. Phương thức này có sự chun mơn hóa cao, do đó có nhiều thời gian để
chuẩn bị hàng hóa phục vụ khách hàng tốt hơn nhưng nhiều thủ tục gây phiền hà cho
khách hàng, vì thế được áp dụng với các mặt hàng có giá trị cao.
Bán hàng thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong hình thức này, nhân
viên bán hàng là người chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận ra quầy để bán lẻ.
Để phản ánh rõ lượng hàng đã nhận ra và đã bán tại quầy thì nhân viên bán hàng tiến
hành hạch toán nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận trên các thẻ hàng ở quầy hàng. Thẻ
hàng được mở cho từng mặt hàng để ghi chép sự biến động của hàng hóa cho từng ca,
từng ngày. Hết ngày, hết ca, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ
quỹ đồng thời kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định lượng hàng hóa đã bán ra trong
ngày hoặc ca và lập báo cáo bán hàng. Phương thức này áp dụng phổ biến ở các cơng
ty thương mại bán lẻ vì tiết kiệm được nhân công lao động, khách hàng mua hàng một
4
cách thuận tiện. Tuy nhiên, nếu không quản lý chặt chẽ dễ xảy ra hiện tượng tiêu cực
mất tiền, mất hàng.
1.1.3.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Theo phương thức này doanh nghiệp gửi hàng cho các đại lý bán hộ, hàng gửi
đại lý chưa phải là bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo cáo
bán hàng và thanh toán về số lượng hàng bán được. Đại lý nhận được một khoản thù
lao gọi là hoa hồng. Kế toán căn cứ biên bản giao đại lý mà kế toán đã lập để ghi sổ.
Phương thức này giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt thị trường, khai thác thị trường, mở
rộng phạm vi kinh doanh.
1.1.3.4. Bán hàng trả góp
Đây thực chất là bán hàng trả chậm, khi giao hàng cho khách bên bán mất quyền
sở hữu. Khách mua hàng trả trước một phần tiền còn lại trả dần. Phương thức này
được áp dụng rộng rãi trên thị trường và phù hợp với người tiêu dùng, nhưng nên áp
dụng với các doanh nghiệp có số vốn lớn, chiếm được niềm tin của khách hàng. Theo
phương thức này doanh nghiệp thu được một khoản lãi do khách hàng trả chậm, phần
lãi được coi như là một phần thu nhập từ hoạt động tài chính.
Ngồi ra do nền kinh tế hàng hóa phát triển ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu tiêu
dùng ngày càng phong phú cho nên ngày càng có nhiều phương thức bán hàng tiên tiến
như bán hàng lưu động, bán qua điện thoại hoặc bán hàng theo phương thức tự chọn,…
1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã thực sự tiêu thụ trong kì, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất
kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đã xác định doanh thu thì đồng
thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết
quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh
nghiệp xác định đúng kết quả bán hàng. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì
giá vốn hàng xuất bán giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu
quả hay khơng để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của
hàng xuất kho:
Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế của
hàng xuất kho trong kì được tính theo cơng thức:
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x đơn giá bình qn
Trong đó, giá đơn vị bình qn có thể tính theo một trong hai cách sau:
5
Thang Long University Library
Tính theo giá bình qn gia quyền cả kì dự trữ: Giá này được xác định sau khi
kết thúc kì hạch tốn nên có thể ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn.
Ưu điểm của phương pháp bình qn gia quyền là phù hợp với doanh nghiệp có
ít chủng loại hàng tồn kho. Bên cạnh đó phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện.
Tuy nhiên, độ chính xác của phương pháp này khơng cao vì đến cuối kì mới có
thể tính được đơn giá bình qn.
Tính theo giá bình qn sau mỗi lần nhập: Phương pháp này vừa đảm bảo tính
kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả. Tuy
nhiên khối lượng tính tốn lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho kế tốn lại phải tiến
hàng tính tốn lại giá bình quân.
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì được xuất trước và hàng tồn cuối kỳ là
hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá thực tế của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và
do vậy giá trị của hàng tồn kho sẽ là giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc
gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh
điểm hàng hóa, số lần nhập kho mỗi danh điểm không nhiều.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép kế tốn tính tốn kịp thời giá vốn hàng bán,
cung cấp thơng tin nhanh chóng cho quản lý.
Nhược điểm: Việc hạch tốn hàng tồn kho địi hỏi phải chi tiết theo từng danh
điểm, từng nhóm, từng loại hàng hóa, từng lần nhập, vì vậy tốn kém nhiều chi phí.
Đồng thời, trong điều kiện bất ổn thị trường đầu vào, lạm phát, phương pháp này
khơng phản ánh đúng chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Phương pháp này được áp dụng
dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau thì xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng
tồn kho được xuất trước đó. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Ưu điểm: Phương pháp này cũng cho phép kế tốn tính tốn kịp thời giá vốn
hàng bán, khắc phục nhược điểm của phương pháp nhập trước – xuất trước về sự phù
hợp của chi phí với sự thay đổi giá cả hàng hóa trên thị trường.
6
Nhược điểm: Việc hạch tốn địi hỏi chi tiết theo từng đối tượng, từng lần nhập,
xuất nên rất tốn kém chi phí, cơng sức.
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp thực tế đích danh (cịn
gọi phương pháp tính giá trực tiếp), giá trị của hàng hóa được xác định theo đơn chiếc
hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp
có điều chỉnh).
Phương pháp này rất thích hợp với các doanh nghiệp bố trí được kho, bãi bảo
quản riêng cho từng lô hàng, từng sản phẩm đơn lẻ. Khi xuất kho hàng thuộc lơ hàng
nào thì kế tốn sẽ tính giá xuất theo giá thực tế nhập lơ hàng đó.
Ưu điểm: Việc tính giá vốn hàng bán kịp thời, thuận tiện, ít tốn kém chi phí, cơng
sức theo dõi chi tiết từng nhóm hàng, từng mặt hàng.
Nhược điểm: Phạm vi áp dụng hạn chế, do không phải doanh nghiệp nào cũng bố
trí được hệ thống kho bãi đảm bảo, cho phép bảo quản riêng từng lơ hàng hóa.
1.2. Nội dung kế toán bán hàng
1.2.1. Chứng từ kế toán
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;
- Hóa đơn T T, Hóa đơn bán hàng;
- Hợp đồng thương mại, bảng báo giá hàng hóa;
- Bảng thanh tốn đại lý, ký gửi;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra;
- Bảng thanh tốn bù trừ cơng nợ, Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản
phẩm hàng hóa;
- Phiếu nhập kho hàng hóa bị trả lại;
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn;
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi …
Ngồi ra cịn có các chứng từ có liên quan khác để phù hợp với yêu cầu kế toán
của từng doanh nghiệp.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Theo Quyết định số 48 của Bộ tài chính, chế độ kế tốn các doanh nghiệp vừa và
nhỏ các tài khoản sử dụng liên quan đến kế tốn bán hàng bao gồm:
Tài khoản 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá
7
Thang Long University Library
tại các kho hàng. Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ). Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm giá mua
theo hoá đơn và chi phí thu mua hàng hố.
TK 156
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao
đơn mua hàng;
đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; th
ngồi gia cơng, hoặc sử dụng cho sản xuất,
- Chi phí thu mua hàng hố;
kinh doanh;
- Trị giá của hàng hố th ngồi gia cơng;
- Trị giá hàng hố đã bán bị người mua trả lại; - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối - Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán;
kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê;
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu
định kỳ);
kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc
chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động
sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
- Trị giá mua vào của hàng hố tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hố tồn kho.
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng
hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi. Tài
khoản này sử dụng cho tất cả đơn vị kinh doanh thuộc mọi lĩnh vực.
8
TK 157
- Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách - Trị giá hàng hóa gửi đi bán được xác định
hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi;
là đã bán;
- Trị giá hàng hóa đã cung cấp cho khách - Trị giá hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng
hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán; trả lại;
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi
gửi bán chưa được xác định là đã bán đi bán chưa được xác định là đã bán đầu kỳ
cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
kê định kỳ).
Trị giá hàng hóa đã gửi đi bán chưa
được xác định là đã bán trong kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán. TK 511 có 5 TK cấp 2 đó là TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa, TK
5112 – Doanh thu bán các thành phẩm, TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ, TK
5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư, TK 5118 – Doanh thu khác.
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế T T tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu
thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
9
Thang Long University Library
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dúng để sử
dụng để phản ảnh các nghiệp vụ chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp. TK 521 có 3 TK cấp 2 là TK 5211 –
Chiết khấu thương mại, TK 5212 – Hàng bán bị trả lại, TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số
thanh tốn cho khách hàng;
chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
khoản phải thu của khách hàng về số hàng định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
hoá đã bán;
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của hàng hoá bán trong kỳ.
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
dịch vụ đã bán trong kỳ;
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng “Xác định kết quả kinh doanh”;
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do - Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
trách nhiệm cá nhân gây ra;
hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm nhỏ hơn số đã lập năm trước);
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
hơn số dự phịng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).
Ngồi các tài khoản trên, kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác để hạch toán
các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng như TK 111– Tiền mặt, TK
10
112– Tiền gửi Ngân hàng, TK 131 – Phải thu của khách hàng, TK 3331– Thuế GTGT
phải nộp,…
1.2.3. Phương pháp kế toán
1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xun, liên
tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế tốn theo từng kỳ kế
toán nhất định.
Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
- Các tài khoản tồn kho dùng để phản ánh số liệu hiện có, tình hình biến động của
hàng hóa. Vì vậy, giá trị của hàng hóa được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
hạch toán.
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho để xác định số
lượng hàng hóa có đúng hay khơng. Nếu có sai sót thừa hoặc thiếu thì tìm ra ngun
nhân để có giải pháp kịp thời.
- Phương pháp KKTX áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị
lớn, tần xuất nhập – xuất không nhiều.
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán bn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng
trực tiếp
TK 156
TK 632
TK 511
TK 911
TK 111,112,131
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
GVHB
DT thuần
DT hàng bán
DT bán hàng
chưa thuế
GVHB
TK 521
trả lại, giảm
giá, CKTM
TK 3331
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
GVHB bị trả lại
Thuế GTGT
đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT
11
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng
Hàng bị từ chối mua nhập kho
TK 156
TK 157
Xuất kho
TK 632
GVHB
gửi bán
TK 111,112,131
Kết chuyển
Kết chuyển
hàng hóa
TK 511
TK 911
Kết chuyển
TK 521
DT hàng bán
DT bán hàng
DT thuần
chưa thuế
GVHB
trả lại, giảm
giá, CKTM
TK 3331
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT
GVHB bị trả lại
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 111,112
TK 157
Vận
chuyển
TK 632
bán
TK 111,112,131
Kết chuyển
Kết chuyển
GVHB
TK 511
TK 911
Kết chuyển
DT thuần
DT hàng bán
DT bán hàng
chưa thuế
GVHB
TK 521
trả lại, giảm
giá, CKTM
TK 133
TK 3331
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Trị giá vốn của hàng
Thuế GTGT
đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT
giao tay ba
12
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán
TK 511
TK 111, 112, 131
DT hoa hồng mơi giới
TK 6421
Chi phí mơi giới phát sinh
TK 3331
TK 133
Thuế T T đầu ra
Thuế T T đầu vào
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)
Hàng từ chối mua nhập kho
TK 156
TK 157
TK 632
TK 911
Xuất kho
TK 511
TK 131
TK 111,112
Kết chuyển
Kết chuyển
gửi bán
DT thuần
DT bán hàng
Kết chuyển
GVHB
TK 111,112,131
GVHB
TK 6421
TK 3331
Phí hoa hồng
Chuyển thẳng
gửi ĐL
TK 133
TK 133
Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng
13
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý)
TK 003
Nhận
Bán
hàng của
bên giao
đại lý
hàng
TK 331
TK 111, 112, 131
TK331
Số tiền bán hàng hóa đại lý
Số tiền trả cho bên giao
đại lý sau khi trừ tiền hoa
thu từ khách hàng
hồng được hưởng
TK 511
Hoa hồng được hưởng
TK 3331
Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả góp
TK 156
TK 632
TK 911
TK 511
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
GVHB
GVHB
DT thuần
TK 131
DT theo giá bán trả ngay
TK 3331
TK 515
TK 3387
DT từ lãi phải
trả từng kì
14
lãi
TK 111,112