Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Khóa luận tốt nghiệp xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ phần thương mại châu hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CHÂU HƢNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO THIỆN HẢI
MÃ SINH VIÊN

: A18880

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI CHÂU HƢNG



Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Chu Thị Thu Thủy

Sinh viên thực hiện

: Đào Thiện Hải

Mã sinh viên

: A18880

Chuyên ngành

:Tài Chính - Ngân Hàng

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại trƣờng, đặc biệt là thời gian thực hiện bài
khóa luận này, tác giả đã nhận đƣợc nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và ban giám
đốc và các thành viên trong Công ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng. Nhân dịp hồn thành
khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn tới mọi ngƣời.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Chu Thị Thu Thủy, là giáo viên
hƣớng dẫn trực tiếp cho khóa luận này. Tác giả đã nhận đƣợc sự định hƣớng, chỉ bảo tận
tình và tâm huyết của cơ để có thể hồn thành đề tài khóa luận.

Trong q trình thực hiện khóa luận, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy
cô giáo trong trƣờng, đặc biệt là khoa Kinh tế - Quản lý đã trang bị cho sinh viên những
kiến thức, kích thích sinh viên tìm hiểu và học hỏi.
Để hồn thành khóa luận nhƣ ngày hôm nay, tác giả cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn
tới Ban giám đốc đặc biệt là cô Lê Thị Loan – tổng giám đốc công ty, các anh chị trong các
bộ phận phòng ban đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tác giả hồn thành khóa luận một cách
thuận lợi.
Đề tài khóa luận hồn thành là công sức, thành quả không phải của riêng tác giả mà
còn là tất cả những ngƣời quan tâm, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian qua.
Sinh viên

Đào Thiện Hải


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chƣơng 1.

Trang

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ..............1

1.1. Tổng quan một số nghiên cứu về xác định giá trị doanh nghiệp ................................1
1.2. Những vấn đề chung giá trị doanh nghiệp ....................................................................2
1.2.1. Khái niệm chung về giá trị doanh nghiệp ...................................................................2
1.2.2. Cơ sở của giá trị doanh nghiệp ....................................................................................2
1.2.2.1. Giá trị nội tại và giá trị thị trường ..............................................................................2
1.2.2.2. Giá trị hoạt động liên tục và giá trị thanh lý ..............................................................3
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp ........................................................3
1.2.3.1. Môi trường bên ngồi doanh nghiệp...........................................................................3

1.2.3.2. Mơi trường bên trong doanh nghiệp ...........................................................................6
1.3. Xác định giá trị doanh nghiệp ........................................................................................7
1.3.1. Khái niệm giá trị doanh nghiệp (định giá doanh nghiệp) ..........................................7
1.3.2. Vai trò của xác định giá trị doanh nghiệp ..................................................................8
1.3.3. Quy trình xác định giá trị doanh nghiệp .....................................................................9
1.3.3.1. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................................9
1.3.3.2. Dự đoán về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................................9
1.3.3.3. Lựa chọn mơ hình định giá .......................................................................................10
1.3.3.4. Sử dụng các quyết định định giá nhằm đưa ra các quyết định tài chính ..................10
1.3.4. Các phương pháp (mơ hình) định giá doanh nghiệp ...............................................10
1.3.4.1. Phương pháp định giá dựa trên tài sản thuần – Net Asset Value Menthod (NAVM)
................................................................................................................................................10
1.3.4.2. Phương pháp định giá theo giá trị hiện tại – Present Valuation Model (PVM) .......14
1.3.4.3. Phương pháp định giá theo giá trị so sánh ...............................................................24
1.3.4.4. Phương Pháp GoodWill – Lợi thế thương mại .........................................................33
Chƣơng 2. TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
CHÂU HƢNG VÀ THÔNG TIN THỊ TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP ................................................................................................................36
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng ..................................36

Thang Long University Library


2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần thương mại Châu Hưng 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thương mại Châu Hưng ................................37
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần thương mại Châu Hưng .................39
2.1.4. Chiến lược chung của công ty cổ phần thương mại Châu Hưng............................40
2.1.4.1. Chiến lược phát triển của công ty Châu Hưng .........................................................41
2.1.4.2. Chiến lược marketing của công ty cổ phần thương mại Châu Hưng .......................42
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng .....47

2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn giai đoạn 2008 - 2013 .............................................47
2.2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận giai đoạn 2008 – 2013 .........................50
2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .............................................................................51
2.3. Tình hình kinh tế vĩ mô tại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 ....................................53
2.3.1. Tình hình kinh tế vĩ mơ tại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2010 ..................................53
2.3.2. Tình hình kinh tế vĩ mô tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 ..................................54
2.4. Tình hình ngành cung ứng nguồn nhân lực giai đoạn 2008 – 2013 ..........................55
Chƣơng 3. VẬN DỤNG CÁC MƠ HÌNHĐỊNH GIÁ ĐỂ XÁCĐỊNH GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI CHÂU HƢNG ......................58
3.1. Sự cần thiết phải định giá công ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng........................58
3.2. Xác định giá trị công ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng .........................................58
3.2.1. Cơ sở số liệu, quy trình xử lý và tính tốn số liệu định giá ......................................58
3.2.1.1. Cơ sở số liệu định giá ................................................................................................58
3.2.1.2. Quy trình xử lý và tính tốn số liệu định giá .............................................................68
3.2.2. Giả định chung ...........................................................................................................69
3.2.3. Vận dụng các mơ hình định giá để xác định giá trị công ty cổ phần thương mại
Châu Hưng ............................................................................................................................69
3.2.4. Phân tích độ nhạy của giá trị doanh nghiệp Châu Hưng ........................................74


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
CPTM
CSH
DN
SXKD
TSCĐ
TSLĐ
TSNH

VLĐ

Tên đầy đủ
Cổ phần thƣơng mại
Chủ sở hữu
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Tài sản lƣu động
Tài sản ngắn hạn
Vốn lƣu động

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
BẢNG
Bảng 2.1. hả năng sinh lời của công ty CPTM Châu Hƣng giai đoạn 2008 – 2011 ... 51
Bảng 2.2. hả năng sinh lời của công ty CPTM Châu Hƣng giai đoạn 2011 – 2013 .. 52
Bảng 3.1. Bảng tính chi phí vốn vay ............................................................................. 59
Bảng 3.2.Bảng tính tốn chi phí vốn chủ sở hữu từ năm 2009 đến năm 2013 ............. 60
Bảng 3.3.Chi phí vốn bình qn của cơng ty giai đoạn 2009-2013 .............................. 60
Bảng 3.4.Bảng xácđịnh giá trị dòng tiền ....................................................................... 61
Bảng 3.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2014 – 2018 .................................... 63
Bảng 3.6.Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2014 – 2018 ................................................. 64
Bảng 3.7. Dự đốn dịng tiền từ năm 2014 đến năm 2018 ............................................ 65
Bảng 3.8. Xácđịnh giá trị doanh nghiệp theo số liệu kế toán (giá trị tài sản thuần) ..... 66
Bảng 3.9. Ƣớc tính giá trị hàng tồn kho ........................................................................ 67
Bảng 3.10. Bảng định giá tài sản cố định ...................................................................... 67
Bảng 3.11. Giá trị doanh nghiệp theo phƣơng pháp giá trị tài sản thuần ...................... 70

Bảng 3.12.Giá trị doanh nghiệp theo FCFE .................................................................. 70
Bảng 3.13. Giá trị doanh nghiệp theo FCFF ................................................................. 70
Bảng 3.14. Bảng kết quả định giá theo các mô hình ..................................................... 71
Bảng 3.15. Bảng định giá bình quân ............................................................................. 73
Bảng 3.16. Giá trị cổ phần theo phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền ............................. 74
Bảng 3.17. Thay đổi cơ cấu vốn .................................................................................... 75
Bảng 3.18.Tác động của tốc độ tăng trƣởng dài hạn đến giá trị doanh nghiệp ............. 75
Bảng 3.19.Bảng tính độ nhay với FCFE ....................................................................... 76
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Quy mơ tăng trưởng doanh thu,lợi nhuận và chi phí ................................ 50
Biểu đồ 2.2.Thị trường xuất khẩu lao động năm 2011 .................................................. 56
HÌNH VẼ
H nh 2.1. Sơ đồ chiến lƣợc chung của công ty Châu Hƣng .......................................... 41
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty CPTM Châu Hƣng ............................................ 37
Sơ đồ 2.2.Những yếu tố sứ mệnh tầm nhìn của công ty Châu Hƣng ............................ 43
Sơ đồ 2.3.Xác định mục tiêu chiến lƣợc ....................................................................... 44
Sơ đồ 2.4. Nội dung chiến lƣợc ..................................................................................... 45
Sơ đồ 2.5.Phân tích mơi trƣờng chiến lƣợc ................................................................... 46
Sơ đồ 3.1.Quy trình xử lý và tính toán số liệu định giá ................................................ 69


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế, cho đến nay nền kinh
tế Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể trong đó khơng thể khơng kể đến
những thay đổi tích cực từ việc đổi mới, nâng cao hoạt động của các DN. Bên cạnh
những hoạt động cho thuê, mua bán, sát nhập doanh nghiệp thì cổ phần hóa là hoạt
động diễn ra nhiều nhất và thu hút đƣợc sự quan tâm đông đảo của nhiều đối tƣợng.
Trong q trình diễn ra các hoạt động nói trên, có thể thấy nổi lên một vấn đề

chung nhất có tầm quan trọng đặc biệt đó là xác định giá trị DN, bởi lẽ bất kỳ quyết
định nào liên quan đến hoạt động nói trên cũng sẽ phải dựa trên cơ sở của giá trị DN.
Giá trị DN là một trong những căn cứ quan trọng nhất để các bên hữu quan là chính
phủ xem xét, đƣa ra các quyết định cuối cùng liên quan đến sự phát triển trong tƣơng
lai của DN, của từng ngành, từng lĩnh vực và của cả nên kinh tế.
Công tác định giá ở nƣớc ta mặc dù đã diễn ra từ rất lâu nhƣng dần đây mới thu
hút đƣợc sự quan tâm của mọi ngƣời, nhất là trong thời điểm đẩy mạnh tiến trình cổ
phần hóa các doanh nghiệp nhà nƣớc. Mặc dù chúng ta có rất nhiều cố gắng trong việc
hồn thiện cơng tác định giá thông qua hàng loạt những thay đổi từ phía nhà Nƣớc
nhƣng thực tế cho thấy cơng tác này vẫn đang cịn gặp rất nhiều khó khăn. Cơ chế tổ
chức định giá chƣa chặt chẽ giá trị của DN đƣợc xác định chƣa mang tính khách quan,
thiếu chính xác và tốn thời gian, chi phí. Do vậy mà cơng tác định giá trong thời gian
qua cịn chƣa hiệu quả.
Định giá DN có một tầm quan trọng rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế đặc biệt
cũng nhƣ công ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng đang trong t nh trạng gặp nhiều khó
khăn trong kinh doanh và phát triển do vậy cần có những giải pháp hồn chỉnh và khoa
học nhất để làm sao nâng cao đƣợc hiệu quả của công tác này sẽ giúp thúc đẩy nhanh
hơn nữa quá tr nh đổi mới và cơ cấu lại nền kinh tế, góp phần nâng cao khả năng cạnh
tranh của cơng ty trong thời khì cạnh tranh ngày càng cam go và quyết liệt này.
Do vậy, với những kiến thức đƣợc trau dồi qua quá trình học tập tại trƣờng, qua
thời gian thực tập tại công ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng, em đã đi sâu nghiên cứu
việc xác định giá trị doanh nghiệp và đề tài: “Xác định giá trị doanh nghiệp công ty cổ
phần thƣơng mại Châu Hƣng” đƣợc lựa chọn.
2. Mục đích đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu về thực trạng hoạt động tại công ty cổ phần thƣơng mại
Châu Hƣng, trƣớc hết em muốn đi sâu vào t m hiểu, nghiên cứu những lý luận chung
nhất về định giá cũng nhƣ giá trị DN, tiếp đến là phân tích tình hình thực trạng của
cơng ty có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến việc xác định giá trị. Thứ ba là trong giới hạn

Thang Long University Library



tìm hiểu của mình tìm các vận dụng để xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ
phần thƣơng mại Châu Hƣng.
Đối tƣợng nghiên cứu là xác định giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần
thƣơng mại Châu Hƣng.
Phạm vi nghiên cứu là công ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng trong giai đoạn
2008 – 2013.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc đề tài này em đã sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ: tổng hợp,
nghiên cứu tài liệu sau đó chọn lọc, phân tích, đánh giá thông tin dữ liệu trên cơ sở các
số liệu thống kê thu thập đƣợc từ công ty cổ phần thƣơng mại Châu Hƣng.
4. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba
chƣơng:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH
NGHIỆP.
CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI CHÂU HƢNG VÀ THÔNG TIN THỊ TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG
ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP.
CHƢƠNG 3: VẬN DỤNG CÁC MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI CHÂU HƢNG.


Chƣơng 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan một số nghiên cứu về xác định giá trị doanh nghiệp
Qua nghiên cứu tìm hiểu về đề tài về xác định giá trị doanh nghiệp, em cũng đã

t m đƣợc một số giáo tr nh cũng nhƣ tài liệu tham khảo đến vấn đề trên nhƣ:
Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp tác giả Thiều Thị Tâm – Hồng Văn
Cƣơng
Trong cuốn giáo trình này tác giả chia làm năm chƣơng với nội dung xoay quanh
tài chính và quản trị tài chính ra sao. Chƣơng một là giới thiệu chung về các vấn đề cơ
bản về quản trị tài chính. Tiếp theo là giá trị của tiền tệ theo thời gian. Chƣơng ba nói
về các quyết định đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp. Hai chƣơng cuối tập chung vào
phân tích tổng quan về tài chính và địn bẩy tài chính.
Chun đề phân tích tài chính tác giả PSG.TS. Vũ Cơng Ty – MBA. Hồng Thị
Thanh Thùy.
Chuyên đề này phân tích tập trung vào hai phần chính đó là phân tích tài chính
doanh nghiệp và phân tích tài chính dự án đầu tƣ.
Giáo trình phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tác giả Nguyễn Năng Phúc.
Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những
thơng tin cần thiết giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh
nghiệp.
Chính vì lẽ đó giáo tr nh này đƣợc chia làm chín chƣơng với mỗi chƣơng là một
vấn đề liên quan đến việc phân tích báo cáo tài chính, và cách áp dụng cũng nhƣ xử lý
thông tin nhận đƣợc từ báo cáo trong từng trƣờng hợp cụ thể ra sao. Giáo tr nh cũng
nhắc đến một số phƣơng pháp để giúp đánh giá cũng nhƣ xem xét t nh h nh hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ra sao giúp đƣa ra những quyết định tốt nhất.
Thẩm định giá tài sản và doanh nghiệp của tác giả Nguyễn Minh Điện
Thẩm định giá tài sản và doanh nghiệp là một cuốn sách đi chuyên sâu về lĩnh
vực thẩm định giá trị. Gồm 4 chƣơng, xuyên suốt 4 chƣơng từ chƣơng một là những
khái niệm cơ bản nhất về thẩm định giá tài sản đến những vấn đề liên quan đến thẩm
định giá bất động sản. Chƣơng ba là khái quát về thẩm định máy móc thiết bị cuối
cùng chƣơng bốn là chƣơng thẩm định về giá trị doanh nghiệp.
Cuốn sách này mang lại cái nhìn tổng quan nhất, sơ lƣợc nhất về thế nào là định
giá tài sản, bất động sản cũng nhƣ là định giá giá trị doanh nghiệp.


1

Thang Long University Library


1.2. Những vấn đề chung giá trị doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm chung về giá trị doanh nghiệp
“Giá trị của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tất cả các khoản thu
nhập mà doanh nghiệp mang lại cho các nhà đầu tƣ trong quá tr nh hoạt động kinh
doanh”
guy n ăng Ph c – Phân t ch áo cáo ết quả inh oanh

rang 24

Giá trị doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là giá trị vốn CSH của một doanh
nghiệp mà là tổng giá trị của tất cả các tài sản sử dụng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đó nhằm mang lại lợi ích cho các CSH và các nhà cấp tín
dụng.
Trong đó, nợ phải trả là những nghĩa vụ mà công ty cần thực hiện đối với các chủ
thể bên ngồi. Nó thể hiện quyền lợi của ngƣời khác đối với tiền hoặc các nghĩa vụ của
DN phải thực hiện.
Nguồn vốn chủ sở hữu là giá trị còn lại dành cho ngƣời sở hữu sau khi tất cả các
nghĩa vụ đều đã hồn thành. Nó còn đƣợc gọi là giá trị ròng, bao gồm khoản vốn đầu
tƣ ban đầu của ngƣời chủ sở hữu và những khoản lợi nhuận còn lại đƣợc tái đầu tƣ vào
doanh nghiệp.
1.2.2. Cơ sở của giá trị doanh nghiệp
1.2.2.1. Giá trị nội tại và giá trị thị trường
Giá trị nội tại là giá trị tài sản DN bao gồm tài sản của doanh nghiệp và các
biến số khác nhau nhƣ nhãn hiệu,thƣơng hiệu, bản quyền mà các biến số này rất khó

có thể tính tốn đƣợc. Chỉ với những dự đốn đúng đắn kết hợp với mơ h nh định giá
phù hợp thì các nhà phân tích mới đƣa ra đƣợc giá trị nội tại ƣớc tính hữu ích.
Giá trị thị trường của một tài sản là mức giá ƣớc tính sẽ đƣợc mua bán trên thị
trƣờng vào thời điểm thẩm định giá, giữa một bên ngƣời mua sẵn sàng mua và một bên
ngƣời bán sẵn sàng bán, trong một giao dịch khách quan và độc lập, trong điều kiện
thƣơng mại bình thƣờng.
Từ đây ta có thể thấy rằng giá trị thị trƣờng của một doanh nghiệp có thể cao hơn
hoặc thấp hơn giá trị nội tại vốn có của chính doanh nghiệp đó. Việc giá trị thị trƣờng
cao hay thấp hơn giá trị nội tại của doanh nghiệp thì còn phụ thuộc vào khẩu vị của thị
trƣờng đối với doanh nghiệp.

2


1.2.2.2. Giá trị hoạt động liên tục và giá trị thanh lý
Giá trị hoạt động liên tụclà giá trị hiện tại của dòng tiền tạo ra trong tƣơng lai
từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá trị thanh lý là giá trị ƣớc tính khi bán doanh nghiệp khơng cịn tiếp tục
hoạt động. Trong thanh lý, giá trị của phần lớn tài sản vơ hình (ví dụ lợi thế thƣơng
mại) có chiều hƣớng bằng khơng, và giá trị của tất cả tài sản hữu hình thể hiện mơi
trƣờng thanh lý. Các chi phí đi kèm với việc thanh lý (phí bán, hoa hồng, thuế, các chi
phí kết thúc hoạt động khác, chi phí hành chính trong q trình kết thúc hoạt động, và
các khoản lỗ giá trị hàng tồn kho) cũng đƣợc tính và khấu trừ vào giá trị doanh nghiệp
ƣớc tính.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp
1.2.3.1. Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp
Mơi trƣờng kinh doanh là toàn bộ những nhân tố làm tác động đến toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp, làm ảnh hƣởng đến giá trị DN, nghiên cứu môi trƣờng kinh
doanh của DN giúp cho lãnh đạo DN chủ động trong mọi tình huống có thể xảy ra
trong hoạt động kinh doanh của mình, từ đó có những chính sách, biện pháp phù hợp

để làm cho tình hình kinh doanh, hoạt động của công ty đƣợc thuận lợi nhất.
a. Môi trường tổng qt
Mơi trƣờng bên ngồi là các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị DN, có tính khách
quan và vƣợt tầm kiểm sốt của DN. Do vậy, DN cần phải thích nghi với mơi trƣờng
để có thể tồn tại và phát triển.
Thứ nhất về môi trƣờng kinh tế
Hoạt động của DN luôn gắn chặt với môi trƣờng kinh tế cụ thể. Mơi trƣờng đó
bao gồm: tốc độ tăng trƣởng kinh tế, chỉ số giá cả, tỷ giá ngoại tệ, tỷ suất đầu tƣ, chỉ số
thị trƣờng chứng khoán, lãi suất,… là những nhân tố khách quan và ảnh hƣởng trực
tiếp đến hoạt động và giá trị DN. Nền kinh tế phát triển, thúc đẩy nhu cầu đầu tƣ là
tiêu dùng, chỉ số chứng khoán thể hiện đúng quan hệ cung cầu, tỷ giá và lãi suất kích
thích đầu tƣ,… sẽ trở thành những cơ hội phát triển và mở rộng DN, nâng cao giá trị
DN.
Tuy nhiên sự suy thoái kinh tế, giá chứng khốn ảo, lạm phát tăng cao, lãi suất
kìmhãm sự sản xuất… làm lung lay và khống chế các cơ hội phát triển DN, giá trị DN
bị xuống thấp.
Thứ hai về mơi trƣờng chính trị
Mơi trƣờng chính trị ổn định là tiền đề cho sự ổn định và an toàn xã hội, và cơ sở
cho sự ổn định và phát triển các nhu cầu đầu tƣ đối với các DN.
3

Thang Long University Library


Các yếu tố của mơi trƣờng chính trị gắn bó chặt chẽ và tác động trực tiếp đến sản
xuất- kinh doanh, bao gồm:
Yếu tố đầy đủ, đồng bộ, rõ ràng và chi tiết của hệ thống pháp luật sẽ giúp cho các
hoạt động và đầu tƣ của các DN đƣợc b nh đẳng, lành mạnh và thông suốt.
Sự luật pháp hóa các hành vi kinh tế thơng qua các văn bản và các bộ luật, có thể
bảo vệ đƣợc hoạt động của DN một cách công khai minh bạch trong khuôn khổ luật

pháp nhất định của từng quốc gia.
Năng lực hành pháp của Chính phủ cùng với ý thức chấp nhận thi hành pháp luật
của công dân và các tổ chức DN làm cho tính pháp luật trong mọi hành vi trở nên hiện
thực, giúp ngăn ngừa đƣợc các hành vi phạm pháp. Tao điều kiện thuận lợi thiết yếu
cho hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Thứ ba về môi trƣờng văn hóa – xã hội
Hoạt động của DN là nhằm đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao trong đời sống
vật chất và tinh thần của xã hội và cộng đồng. Ngƣợc lại, sự hình thành các bức xúc
của mơi trƣờng văn hóa – xã hội sẽ thúc đẩy sự quan tâm đáp ứng bằng chính sự phát
triển thích đáng từ phía DN.
Mơi trƣờng văn hóa – xã hội tác động trực tiếp đến sản xuất – kinh doanh bao
gồm:
Lối sống, quan niêm về văn minh, tập quán sinh hoạt và tiêu dùng,… h nh thành
các tính chất của thị trƣờng riêng biệt mà sự tìm hiểu thơng suốt và đáp ứng nhu cầu
đó chính là sự phát triển của DN.
Số lƣợng và cơ cấu dân cƣ, giới tính, độ tuổi, mật độ gia tăng dân số, mức thu
nhập,… tạo nên các phân khúc thị trƣờng cần định tính và định lƣợng làm phát sinh
các loại hình sản xuất – kinh doanh cần thiết để đáp ứng đƣợc các nhu cầu trên.
Sự ô nhiễm môi trƣờng, cạn kiệt tài ngun,… địi hỏi các DN phải nâng cao kĩ
thuật cơng nghệ để đáp ứng đủ nhu cầu thân thiện với mơi trƣờng, và giảm thiểu các
chi phí ngun vật liệu, tìm kiếm các ngun vật liệu mới.
Thứ tƣ về mơi trƣờng khoa học – công nghệ
Bằng chứng của sự phát triển khoa học – công nghệ là sản phẩm đƣợc nâng cao
chất lƣợng, đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao
trong đời sống.
Bƣớc phát triển của khoa học – công nghệ không chỉ là cơ hội mà còn là thách
thức đối với sự tồn tại và phát triển của DN.

4



b. Môi trường đặc thù
Là môi trƣờng bao gồm các yếu tố tác động trực tiếp đến DN và DN có thể kiểm
sốt đƣợc, bao gồm:
Quan hệ với khách hàng
Trƣớc hết, quan hệ với khách hàng tốt sẽ góp phần vào sự phát triển và thành
công của DN. Các nhân tố làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh của DN trong
quan hệ khách hàng:
Sự trung thành và thái độ của khách hàng.
Số lƣợng và chất lƣợng khách hàng.
Uy tín và mối quan hệ tốt và khả năng phát triển các mối quan hệ.
Sự phát triển các thị phần.
Tốc độ tiến triển của doanh số bán.
Quan hệ với nhà cung cấp
Ngoài ra, sự ổn định các nguồn cung cấp đƣợc thể hiện qua các quan hệ với nhà
cung cấp, sẽ bảo đảm cho các yêu cầu sản xuất – kinh doanh của DN. Các quan hệ của
nhà cung cấp đến môi trƣờng kinh doanh của DN thông qua:
Sự phong phú của các nguồn cung cấp.
Số lƣợng, chủng loại các nguyên vật liệu có thể thay thế cho nhau.
Khả năng đáp ứng kịp thời và lâu dài.
Chất lƣợng bảo đám đúng với yêu cầu của DN, số lần hoàn trả các nguyên
vật liệu kếm chất lƣợng ít hoặc giảm nhanh qua các lần cung cấp.
Giá cả hợp lý và có khả năng cạnh tranh đối với các nhà cung cấp khác.
Sự cạnh tranh
Hơn thế nữa, sự cạnh tranh đƣợc xem xét đánh giá qua 3 phạm vi: mức độ cạnh
tranh, năng lực cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh. Với các nhân tố tác động cụ thể nhƣ
sau:
Giá cả chất lƣợng sản phẩm và các dịch vụ đi kèm: Hƣớng dẫn sử dụng,
lắp ráp sản phẩm, hậu mãi, các chƣơng tr nh khuyến mại quảng bá và giới thiệu sản
phẩm,…

Số lƣợng, năng lực và thế mạnh của các DN tham gia cạnh tranh.
Các yếu tố và mầm mống làm phát sinh các đối thủ cạnh tranh mới.
Khả năng giải quyết các áp lực cạnh tranh.
5

Thang Long University Library


Quan hệ với các cơ quan nhà nƣớc
Cuối cùng cơ quan nhà nƣớc có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, bảo đảm cho hoạt
động DN nằm trong khuôn khổ luật định. Bên cạnh đó việc thực hiện tốt các nhiệm vụ
của DN, nhƣ là : nộp thuế đúng và đầy đủ, chấp hành tốt các quy định về lao động, bảo
hiểm xã hội,… Là những biểu hiện hoạt động lành mạnh và có tiềm lực về tài chính
của DN.
1.2.3.2. Mơi trường bên trong doanh nghiệp
Môi trƣờng bên trong một doanh nghiệp bao gồm những yếu tố tạo nên nét độc
đáo của doanh nghiệp đó, cho thấy đƣợc khả năng mở rộng cũng nhƣ sự phát triển của
doanh nghiệp, bao gồm những yếu tố sau;
Một là hiện trạng tài sản
Giá trị tài sản DN là biểu hiện xác thực nhất về giá trị DN:
Tài sản của DN là biểu hiện của yếu tố vật chất cần thiết, tối thiểu đối với quá
trình sản xuất – kinh doanh. Số lƣợng, chất lƣợng, tr nh độ kỹ thuật và tính đồng bộ
của tài sản là nhân tố quyết định đến số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm của DN hay chính
là nhân tố thể hiện năng lực cạnh tranh, khả năng thu nhập của DN.
Giá trị các tài sản của DN là cơ sở đảm bảo tối thiểu cho giá trị DN. Ít nhất cũng
có thể bán đi các tài sản DN là khoản thu nhập tối thiểu mà DN có đƣợc.
Hai là vị trí kinh doanh
Vị trí kinh doanh tạo ra nền tảng cho ƣu thế cạnh tranh của DN, tạo ra những giá
trị tiềm tàng đối với DN. Vị trí kinh doanh đƣợc đặc trƣng bởi các yếu tố về địa điểm,
địa hình, diện tích, phạm vi kinh doanh của DN và các chi nhánh trực thuộc.

Ở những vị trí thuận lợi: gần đô thị, khu dân cƣ, trung tâm thƣơng mại – tài
chính, gần bến xe, cảng, kho hàng,… chắc chắn việc bn bán với các DN thƣơng mại
sẽ có nhiều lợi thế, DN sản xuất sẽ giảm thiểu đƣợc các chi phí bảo quản,… DN dễ
dàng tiếp cận và nắm bắt nhanh chóng các nhu cầu, thị hiếu, các thơng tin cần thiết
phục vụ tốt cho nhu cầu sản xuất kinh doang thƣơng mại.
Tuy nhiên, đi kèm với các thuận lợi đó là các chi phí th văn phong giao dịch,
thue lao động và một số các chi phí về môi trƣờng cũng cao hơn và khắt khe hơn.
Ba là uy tín kinh doanh
Trong kinh doanh khi sản phẩm đã đƣợc khách hàng chấp nhận và đƣợc đánh giá
cao, thì uy tín của DN đã trở thành một tài sản có giá trị thực sự, đó chính là giá trị của
thƣơng hiệu. Vì vậy uy tín của DN đƣợc hầu hết các nhà kinh tế thừa nhận là một yếu
tố quan trọng góp phần làm nên giá trị DN.
Bốn là trình độ kỹ thuật và tay nghề lao động
6


Với một tr nh độ kỹ thuật tân tiến cùng với sự thành thạo tay nghề của ngƣời lao
động chắc chắn chất lƣợng sản phẩm DN đạt cao với mức chi phí hợp lý là điều khơng
thể phủ nhận.Vì vậy, yếu tố kỹ thuật và tay nghề là một yếu tố quyêt định giá trị DN.
Năm là năng lực quản trị
Với một bộ máy quản lý sản xuất – kinh doanh có đủ năng lực sẽ giúp cho DN có
khả năng sẽ sử dụng tốt các nguồn lực, phát huy và tận dụng có hiệu quả mọi tiềm
năng và cơ hội phát sinh, ứng phó một cách linh hoạt với những biến động của thị
trƣờng và mang lại hiệu quả cao cho DN. Vì vậy, năng lực quản trị ln đƣợc đánh giá
và đề cao là một yếu tố đặc biệt có tác đống đến giá trị DN.
Năng lực quản trị của DN đƣợc đánh giá bao gồm các nội dung nhƣ sau:
Khả năng hoạch định chiến lƣợc, chiến thuật.
Tr nh độ tổ chức bộ máy quản lý.
Năng lực quản trị các yếu tố đầu vào và đầu ra.
Khả năng quản trị nguồn nhân lực

Khả năng tiếp cận và xử lý các luồng thơng tin.
Sáu là văn hóa doanh nghiệp
Trong mọi tổ chức điều có văn hóa và những giá trị độc đáo riêng, là toàn bộ các
giá trị văn hóa đƣợc gây dựng nên trong suốt q trình tồn tại và phát triển của DN, trở
thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, thể hiện trong các hoạt động của DN và
bị chi phối bởi tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi ứng xử của mọi thành viên trong DN.
Văn hóa DN là một giá trị tinh thần và hơn thế nữa, là một tài sản vơ hình của DN.
1.3. Xác định giá trị doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm giá trị doanh nghiệp (định giá doanh nghiệp)
“Là việc ƣớc tính giá trị của DN hay lợi ích của DN, bao gồm giá trị hiện hữu và
giá trị tiềm năng tại một thời điểm nhất định trên cơ sở giá cả thị trƣờng theo một mục
đích nhất định bằng cách sử dụng các phƣơng pháp phù hợp.”
<Nguy n Minh Điện – Thẩm Định Giá Tài Sản và Doanh Nghiệp, Trang 374>
Ta thấy trong doanh nghiệp có hai loại giá trị bao gồm giá trị hiện hữu và giá trị
tiềm năng trong đó:
Giá trị hiện hữu của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu chính là những tài sản của
doanh nghiệp nhƣ tài sản cố định, lƣu động, vốn chủ sở hữu,… tất cả những giá trị hữu
hình của doanh nghiệp
Còn giá trị tiềm năng của doanh nghiệp là những giá trị mà xác định một cách rất
là khó khăn nhƣ thƣơng hiệu của doanh nghiệp, bằng sáng chế, sáng tạo của doanh
7

Thang Long University Library


nghiệp. Giá trị của những dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những giá
trị này rất khó có thể xác định một cách cụ thể đƣợc.
1.3.2. Vai trò của xác định giá trị doanh nghiệp
Với sự phát triển của thị trƣờng tài chính, thị trƣờng chứng khốn và các thị
trƣờng tài sản khác th TĐG DN và các lợi ích của nó ngày càng đóng vai trị quan

trọng trong nền kinh tế. Nó cung cấp bức tranh tổng quát về giá trị của một DN, là cơ
sở quan trọng phục vụ cho đối tƣợng sử dụng kết quả TĐG đƣa ra quyết định hợp lý
trong các vấn đê chủ yếu sau:
Giúp các cơ quan quản lý của NN nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động sản
xuất – kinh doanh và giá trị của DN để có những chính sách quản lý cụ thể đối với
từng DN nhƣ thu thuế TNDN, thuế TS, thuế khác.Thông tin về giá trị DN là một căn
cứ quan trọng để các nhà hoạch định chính sách, các tổ chức quản lý và kinh doanh
chứng khốn đánh giá tính ổn đinh của thị trƣờng, nhận dạng các hiện tƣợng đầu cơ
hoặc thao túng nền kinh tế, để từ đó có thể đƣa ra các chính sách, biện pháp điều tiết
thị trƣờng một cách hợp lý, b nh đẳng và phù hợp các quy định của pháp luật.
Giúp DNra các quyết định kinh doanh và tài chính, giá trị DN phản ánh năng
lực tổng hợp, khả năng tồn tại và phát triển của DN, là căn cứ quan trọng trong quá
tr nh phân tích, đánh giá trƣớc khi đƣa ra các quyết định hoặc những giải pháp cải tiến
quản lý cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và tài chính.
Là cơ sở để giải quyết, xử lý tranh chấp nảy trong quá trìnhmua bán, sáp
nhập, chia nhỏ, giải thể, thanh lý và cổ phần hóa. Việc mua bán, sáp nhập, hợp nhất,
chia nhỏ, giải thể, thanh lý, cổ phần hóa là các giao dịch có tính chất thƣờng xun và
phổ biến trong cơ chế thị trƣờng, thể hiện nhu cầu về đầu tƣ trực tiếp vào sản xuất kinh
doanh, tài trợ và phát triển, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh và đƣợc tiến hành trên cơ
sở giá trị DN đã đƣợc xác định và đánh giá.
Là cơ sở cho các tổ chức, các nhân đầu tƣ đánh giá uy tín kinh doanh, khả
năng tài chính và tín dụng của doanh nghiệp để đƣa ra quyết định mua bán, chuyển
nhƣợng chứng khoán do DN phát hành trên thị trƣờng tài chính, cơ sở sáp nhập, chia
tách, giải thể, liên doanh.
Mục đích của việc thẩm định giá doanh nghiệp
Xét trên một góc độ nào đó, tất cả các quyết định kinh doanh đều liên quan đến
việc xác định giá trị doanh nghiệp.
Đối với nội bộ doanh nghiệp, khi tiến hành dự toán ngân sách cần xem xét những
ảnh hƣởng của các dự án cụ thể tới giá trị doanh nghiệp, hoặc khi lập các kế hoạch


8


chiến lƣợc cần xem xét giá trị doanh nghiệp sẽ bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào bởi các kế
hoạch hoạt động đó.
Cịn đối với bên ngồi doanh nghiệp th các nhà đầu tƣ cần phải định giá doanh
nghiệp để làm cơ sở cho các quyết định kinh doanh của họ. Với các thông tin về định
giá doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ có thể biết đƣuọc giá trị thị trƣờng của các cổ phiếu
cao hơn hay thấp hơn so với giá trị thực của nó, để từ đó có các quyết định mua hay
bán cổ phiếu một cách đúng đắn. Việc định giá cũng vô cùng cần thiết trong quá trình
thực hiện cổ phần hóa, sáp nhập hay giải thể doanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệp
này cũng nhƣ các đối tƣợng có liên quan đều phải tiến hành định giá giá doanh nghiệp
trƣớc khi thực hiện các quyết định cổ phần hóa, sáp nhập hay giải thể. Ngay cả đối với
nhà cung cấp tín dụng có thể khơng quan tâm một cách rõ ràng tới giá trị vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp, nhƣng ít nhất họ cũng phải ngầm quan tâm tới giá trị vốn chủ
sở hữu nếu họ muốn phòng tránh rủi ro trong hoạt động cho vay.
1.3.3. Quy trình xác định giá trị doanh nghiệp
1.3.3.1. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Các nhà phân tích cần tìm hiểu tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh – khả
năng sinh lời của DN, tình hình kinh tế ngành mà DN đang hoạt động và đánh giá
những chiến lƣợc đối phó – thích ứng của ban quản trị DN.
1.3.3.2. Dự đoán về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Dự đoán về triển vọng kinh tế: Có hai cách tiếp cận
Một là dự đốn từ trên xuống với ý nghĩa bắt buộc từ những dự đoán kinh tế vĩ
mơ rồi dần chuyển xuống dự đốn cho ngành, doang nghiệp và cuối cùng là tài sản của
doanh nghiệp.
Hai là dự đoán từ dƣới lên trên nghĩa là sẽ bắt đầu từ dự đoán cho các doanh
nghiệp riêng rẽ, sau đó tổng hợp các doanh nghiệp này để hình thành nên dự đốn cho
ngày và cuối cùng là dự đốn cho kinh tế vĩ mơ.
Dự đốn về tài chính doanh nghiệp

Các nhà phân tích sẽ tổng hợp thơng tin, phân tích tài chính của doanh nghiệp để
đƣa ra những dự đoán về doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp trong tƣơng lai. hi
thực hiện việc dự toán này, các nhà phân tích nên vừa xem xét các yếu tố định lƣợng
lẫn các yếu tố định tính, cần thiết phải quan tâm đến đặc trƣng, chất lƣợng khi phân
tích thu nhập. Nghĩa là phải xem xét kỹ lƣỡng, thận trọng tất cả các báo cáo tài chính
doanh nghiệp.

9

Thang Long University Library


1.3.3.3. Lựa chọn mơ hình định giá
Trong đinh giá và phân tích đầu tƣ, đây là kỹ năng rất quan trọng, khái quát gồm
(03 bƣớc) sau:
Xác định các giá trị thay thế ƣớc tính: Giá trị nội tại, giá trị hoạt động liên
tục, giá trị thanh lý và giá trị hợp lý.
Đƣa ra các mô h nh định giá.
Đƣa ra kết luận cho những thảo luận về những vấn đề phát sinh liên quan
đến mô h nh định giá đƣợc lựa chọn.
1.3.3.4. Sử dụng các quyết định định giá nhằm đưa ra các quyết định tài chính
1.3.4. Các phương pháp (mơ hình) định giá doanh nghiệp
1.3.4.1. Phương pháp định giá dựa trên tài sản thuần – Net Asset Value Menthod
(NAVM)
a) Cơ sở lý luận của phƣơng pháp
Phƣơng pháp này còn gọi là phƣơng pháp giá trị nội tại đƣợc xây dựng từ các quan
điểm:
Thứ nhất doanh nghiệp là một loại hàng hóa thơng thƣờng.
Thứ hai nền tảng hoạt động của DN đƣợc xúc tiến dựa trên cơ sở một lƣợng tài
sản nhất định. Những tài sản đó nói lên sự tồn tại của DN và cấu thành một thực thể

DN.
Thứ ba sự hình thành tài sản DN bắt đầu từ việc đầu tƣ của các nhà đầu tƣ khi
thành lập và đƣợc bổ sung trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Sự hình thành tài sản
cùng với cơ cấu của tài sản là sự khẳng định về pháp lý và thừa nhận quyền sở hữu và
lợi ích của nhà đầu tƣ đối với tài sản. Hay nói cách khác tài sản của doanh nghiệp đƣợc
hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Do đó, giá trị DN sẽ đƣợc xác định bằng tổng giá trị thị trƣờng của tài sản mà
DN đang sử dụng vào mục đích sản xuất – kinh doanh.
b) Phƣơng pháp xác định
Trong q trình hoạt động, do nhu cầu tài chính và thanh tốn phát sinh, giá trị
DN sẽ cịn phải bao gồm các khoản nợ chƣa đƣợc thanh toán hoặc chƣa đáo hạn nhƣ:
Số dƣ tiền vay, tiền lƣơng chƣa đến hạn trả, thuế chƣa đến kỳ nộp, các khoản ứng
trƣớc,… Nhƣng để xác định giá trị DN nhằm thực hiện giao dịch mua bán DN thì chỉ
xác định giá trị tài sản thuần là giá trị thuộc về chủ sở hữu DN, bằng công thức:
Vo = V t – Vn
10


Trong đó:
Vo : Giá trị tài sản thuần thuộc về chủ sở hữu DN.
Vt : Tổng giá trị tài sản DN đang sử dụng trong sản xuất – kinh doanh.
Vn : Giá trị các khoản nợ.
Dựa theo công thức trên th có hai phƣơng pháp để tính giá trị doanh nghiệp:
Phƣơng pháp thứ nhất: Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối. Dựa vào số liệu
về tài sản và cơ cấu nguồn vốn phản ánh trên bảng cân đối kế toán tại thời điểm đánh
giá để xác định bằng cách:
á

à


á

Đây là cách tính tốn đơn giản, dễ dàng và đòi hỏi doanh nghiệp phải chấp hành
tốt các quy định của chế độ kế tốn thì kết quả tính tốn mới đáng tin cậy.Thể hiện
việc đầu tƣ đƣợc bảo đảm bằng giá trị của các tài sản hiện có của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng mang tính chất tham khảo trong q
trình áp dụng các phƣơng pháp khác khi xác định giá trị doanh nghiệp xuất phát từ:
Thứ nhất số liệu kế toán là những số liệu lịch sử phát sinh từ các nghiệp vụ kinh
tế trong quá khứ của niên độ kế toán.
Thứ hai giá trị của tài sản cố định phụ thuộc vào phƣơng pháp tính khấu hao, và
thời điểm xác định nguyên giá và sự lựa chọn tuổi thọ kinh tế của tài sản cố định. Do
vậy, giá trị tài sản cố định trên sổ sách kế tốn thƣờng khơng phù hợp với giá thị
trƣờng vào thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
Thứ ba giá trị tài sản tồn kho (hàng hóa, nguyên vật liệu,…) phụ thuộc vào
phƣơng pháp hạch toán tồn kho và phƣơng thức phân bổ chi phí. Nên số liệu kế tốn
tồn kho khơng đƣợc phản ánh phù hợp giá trị thị trƣờng vào thời điểm đánh giá doanh
nghiệp.
Phƣơng pháp thứ hai: Theo giá thị trƣờng. Để xác định, cần loại ra khỏi danh
mục đánh giá những tài sản khơng cần thiết và khơng có khả năng đáp ứng yêu cầu sản
xuất – kinh doanh và tiến hành:
Đối với tài sản hữu hình là hiện vật
Tài sản cố định (kể cả tài sản cho thuê):
Giá trị thực tế của TSCĐ

=

Nguyên giá
tính theo giá
thị trƣờng


X

Chất lƣợng c n lại của
TSCĐ tại thời điểm thậm
định giá

11

Thang Long University Library


Đối với những tài sản có giao dịch phổ biến trên thị trƣờng th căn cứ vào giá thị
trƣờng áp dụng phƣơng pháp so sánh giá bán để ƣớc tính ngun giá:
Đối với những tài sản khơng có giao dịch phổ biến trên thị trƣờng thì áp dụng các
phƣơng pháp khác phù hợp để ƣớc tính giá (nhƣ phƣơng pháp chi phí,…) có thể dựa
vào cơng dụng, khả năng phục vụ để áp dụng tỷ lệ khấu trừ theo giá trị tài sản cố định
mới hoặc áp dụng hệ số quy đổi theo loại tài sản tƣơng đƣơng.
Đối với những hàng hóa, vật tƣ thành phẩm có giá trên thị trƣờng thì xác
định theo giá thị trƣờng

Giá trị thực tế
của hàng hoá
vật tƣ thành
phẩm

Đơn giá hàng
hoá vật tƣ

Số lƣợng hàng
=


hoá vật tƣ
hàng hố
thành phẩm

Chất lƣợng c n
lại của hàng

thành phẩm
x

tính theo giá
thị trƣờng tại
thời điểm thẩm
định giá

x

hoá, vật tƣ
thành phẩm tại
thời điểm thẩm
định giá

Đối với những hàng hóa, vật tƣ, thành phẩm khơng có giá trị trên thị trƣờng thì
xác định:
Giá thực tế của hàng
hoá thành phẩm vật


Nguyên giá

= ghi trên sổ
sách ế toán

x

Chất lƣợng c n lại
của hàng hoá vật tƣ
thành phẩm

Tài sản bằng tiền: Gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và các giấy tờ có giá khác
của DN vào thời điểm thẩm định giá đƣợc xác định nhƣ sau:
Tiền mặt đƣợc xác định theo biên bản kiểm quỹ;
Tiền gửi đƣợc xác định theo số dƣ đã đối chiếu xác nhận với ngân hàng;
Các giấy tờ có giá th xác định theo giá trị giao dịch trên thị trƣờng. Nếu khơng
có giao dịch th xác định theo mệnh giá của giấy tờ;
Đồng ngoại tệ đƣợc quy đổi về nội tệ theo tỷ giá tại thời điểm đánh giá;
Vàng bạc, kim khí quý,đá quý,… tính theo giá thị trƣờng tại thời điểm đánh giá.
Riêng đối với các khoản phải thu do khả năng địi nợ các khoản này có nhiều
mức độ khác nhau và đƣợc xác định bằng cách:
Đối chiếu cơng nợ, xác định tính pháp lý, hay là đánh giá tính pháp lý, độ tin cậy,
khả năng thu hồi nợ của các khoán nở cụ thể để loại ra những khoản nợ mà DN không
thể thu hồi đƣợc, và xác định giá trị thực tế của các khoản thu.

12


Giá trị tài sản ý cƣợc, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn đƣợc xác định theo số dƣ
thực thế trên sổ sách kế toán đã đƣợc đối chiếu xác nhận vào thời điểm thẩm định giá.
Đối với các khoản đầu tƣ bên ngoài DN
Giá trị các khoản đầu tƣ ra bên ngoài DN: về nguyên tắc phải đánh giá một cách

toàn diện về giá trị đối với DN hiện đang sử dụng các khoản đầu tƣ đó.
Tuy nhiên nếu các khoản đầu tƣ này không lớn th căn cứ vào khả năng và lợi
ích mang lại từ các đối tác đầu tƣ để xác định dựa vào số liệu của bên đối tác hoặc căn
cứ vào giá trị thị trƣờng của chứng khoán.
Đối với tài sản cho thuê và quyền thuê bất động sản: tính theo thu nhập thực
thế hoặc theo phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền.
Nếu DN đã trả tiền thuê một lần cho nhiều năm th tính lại theo giá thị trƣờng
vào thời điểm thẩm định giá.
Các tài sản vơ hình
Giá trị các tài sản vơ hình chỉ đƣuọc thừa nhận trên giá trị hạch toán (đã đƣợc xác
định trên sổ kế toán – số dƣ trên sổ kế toán vào thời điểm thẩm định giá) hoặc lợi thế
về quyền th tài sản và khơng tính đến lợi thế thƣơng mại.

Vo

=

Tổng giá trị TS đ
đƣợc xác định

Các hoản nợ
Phải trả bên nguồn
vốn

Tiền thuế tính trên
giá trị tăng thêm
của TS đƣợc đánh
giá lại

c) Những ƣu điểm, hạn chế và phạm vi sử dụng

Ưu điểm:
Đối với phƣơng pháp này ƣu điểm của nó chính là thực hiện một cách dơn giản,
dễlàm, khơng địi hỏi các kỹ năng phức tạp.
Hạn chế:
Tuy nhiên, Định giá DN bằng phƣơng pháp giá trị tài sản thuần thƣờng mất nhiều
thời gian và chi phí. Để xác định giá trị thị trƣờng của các loại tài sản hữu hình khác
nhau của DN, cần có sự tham gia của nhiều chuyên gia chuyên định giá cho nhiều loại
tài sản khác nhau. Do đó, DN có thể mất nhiều thời gian cho để tìm kiếm các chuyên
gia và chi phí cho việc định giá các tài sản của DN.
Theo phƣơng pháp này, DN chỉ là một tập hợp các loại tài sản, nên giá trị DN chỉ
là tổng giá trị thị trƣờng của các tài sản của DN tại một thời điểm nhất định, giá trị
13

Thang Long University Library


DN đƣợc cố định vào chính giá trị của tài sản, tức là chỉ đánh giá DN ở một trạng thái
tĩnh, mà không đƣợc coi nhƣ một thực thể tồn tại sinh động, và cịn có thể đƣợc hồn
chỉnh, phát triển trong tƣơng lai.
Không xem xét và chú trọng đến các yếu tố phi vật chất, nhƣ là: tr nh độ quản lý,
uy tín, thị phần, thƣơng hiệu,…
Nhiều thị trƣờng q phức tạp khơng thể tính đƣợc giá trị tài sản thuần.
Phạm vi sử dụng
Giá trị DN đƣợc cấu thành từ giá trị của những tài sản cụ thể, có căn cứ, có tính
pháp lý rõ ràng mà ngƣời mua chắc chắn sẽ nhận đƣợc khi sở hữu DN.
Vậy nên sử dụng phƣơng pháp này xác định một mức giá trị tài sản thấp nhất,
trong đó có một số tài sản đƣợc căn cứ vào giá trị thị trƣờng và có thể bán rời đƣợc, là
mức giá khởi điểm để các bên có liên quan đƣa ra trong quá tr nh giao dịch và đàm
phán về giá bán DN.
Phƣơng pháp trên áp dụng đối với tối đa số các loại hình DN mà tài sản của DN

chủ yếu là tài sản hữu hình.Thích hợp và trở thành tiêu chuẩn cơ bản để xác định giá
trị DN đối với DN nhỏ số lƣợng tài sản không nhiều, các DN không rõ ràng về chiến
lƣợc kinh doanh, thiếu căn cứ xác định các khoản thu nhập trong tƣơng lai.
Tuy nhiên đối với DN lớn thì khi cần phải sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp
để tính số bình qn, thì giá trị DN tính theo phƣơng pháp này cũng đƣợc lựa chọn và
đánh giá với trọng số cao nhất.
Phƣơng pháp trên có thể áp dụng cho DN “có vấn đề” đang trong giai đoạn thua
lỗ có dịng tiền tƣơng lại âm v đối với các DN này việc dự đốn dịng tiền tƣơng lai sẽ
rất khó khăn v DN có khả năng bị phá sản. Đối với DN dự kiến sẽ bị phá sản, phƣơng
pháp phân tích chiết khấu dịng tiền thƣờng không áp dụng v phƣơng pháp này xem
DN là một sự đầu tƣ ln tiếp diễn và tạo ra dịng tiền tƣơng đƣơng cho nhà đầu tƣ.
Ngay cả đối với các DN đang thua lỗ nhƣng cịn có thể tồn tại đƣợc, sẽ rất khó khăn
khi áp dụng phƣơng pháp chiết khấu dịng tiền vì dịng tiền sẽ phải đƣợc dự báo cho
đến khi đạt đƣợc dòng tiền dƣơng bởi việc chiết khấu về hiện tại một dòng tiền âm sẽ
cho ra kết quả giá trị doanh nghiệp âm.
Ngoài ra còn đƣợc sử dụng khi phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền cho ra kết quả
giá trị DN thấp hơn giá trị của tài sản hữu hình của DN v trong trƣờng hợp này giá trị
của DN có thể phần lớn phụ thuộc vào giá trị tài sản mà nó nắm giữ.

14


1.3.4.2. Phương pháp định giá theo giá trị hiện tại – Present Valuation Model
(PVM)
a) Phƣơng pháp chiết khấu luồng cổ tức (DDM)
Mơ hình vốn hóa dịng cổ tức tăng trưởng ổn định ( mơ hình Gordon): là mơ
h nh ƣớc tính giá trị vốn chủ sở hữu của DN mà dòng cổ tức tăng trƣởng với tỷ lệ đƣợc
mong đợi là ổn định trong dài hạn.
Với mơ hình này, cổ tức dự kiến hàng năm là một khoản tiền ổn định (DIV =
DIV1 = DIV2 = … = DIVn).

Tỷ lệ tăng trƣởng dự kiến dòng cổ tức tƣơng lai hàng năm ổn định (g), và Dn
đƣợc coi là tồn tại vĩnh viễn.
Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty đƣợc tính theo cơng thức:

Trong đó:
DIV : Cổ tức dự kiến chia cho cổ đông đều hàng năm.
r

: Tỷ suất sinh lợi mong muốn trên vốn cổ phần.

g

: Tỷ lệ tăng trƣởng dự kiến ổn định hàng năm.

Điều kiện áp dụng phƣơng pháp này đối với DN có hoạt động kinh doanh ổn
định:
Đối với những DN có chính sách chi trả cổ tức trong dài hạn hợp lý và những
công ty dịch vụ cơng ích có tăng trƣởng ổn định.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là một phƣơng pháp ƣớc tính giá trị DN đơn giản
và tiện lợi.
Tuy nhiên nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là rất nhạy cảm đối với tỷ lệ tăng
trƣởng, khi tỷ lệ tăng trƣởng bằng tỷ suất sinh lợi thì giá trị sẽ khơng tính tốn đƣợc.
Mơ hình vốn hóa dịng cổ tức vơ hạn và khơng đổi: là mơ h nh ƣớc tính giá trị
vốn chủ sở hữu của cơng ty mà dịng cổ tức là vĩnh viễn và khơng tăng trƣởng.
Với mơ hình này, cổ tức dự kiến hàng năm là một khoản tiền ổn định (DIV =
DIV1 = DIV2 = … = DIVn), ngồi ra cơng ty tồn tại vĩnh viễn và tỷ lệ tăng trƣởng g =
0%.
Giá trị vốn chủ sở hữu của cơng ty đƣợc tính theo cơng thức:

15


Thang Long University Library


Phƣơng pháp này áp dụng đối với các DN mà lợi nhuận tạo ra hàng năm đều chia
cổ tức hết cho cổ đông, không giữ lại để tái đầu tƣ nên khơng có sự tăng trƣởng.
Trong thực tế, phƣơng pháp này áp dụng rất khó vì cổ tức thƣờng khơng chia hết cho
cổ đông qua mọi năm mà để lại một phần để tái đầu tƣ hoặc mở rộng quy mơ.
Mơ hình vốn hóa dịng cổ tức nhiều giai đoạn: hay cịn gọi là mơ hình cổ tức
tăng trƣởng khơng ổn định là mơ hình nhiều giai đoạn tăng trƣởng:
Giai đoạn tăng trƣởng thần kỳ kéo dài trong n năm và giai đoạn tăng trƣởng ổn
định kéo dài mãi mãi sau đó (2 giai đoạn): hoặc giai đoạn tăng trƣởng cảo, giai đoạn
quá độ và giai đoạn tăng trƣởng thất ổn định (3 giai đoạn).

Cơng thức tính:

Trong đó:
Vo

: Giá trị vốn chủ sở hữu của DN thời điểm hiện tại.

Di

: Cổ tức dự kiến năm t.
: Giá trị hiệntại của cổ tức năm i.

r

: Suất sinh lời mong muốn.


Vn

: Giá trị vốn chủ sở hữu của DN cuối năm n.
: Giá trị hiện tại của phần vốn chủ sở hữu của DN năm n.

gn

: Tỷ lệ tăng trƣởng (mãi mãi) sau năm n..

Thông thƣờng áp dụng đối với một số DN có khả năng (thí dụ nhƣ: quyền chế tác
sản phẩm,…) rất có lãi trong vài năm tới và dự kiến có mức tăng trƣởng đặc biệt trong
suốt thời gian đó. hi quyền chế tác hết hạn, Dn dự kiến sẽ quay về mức tăng trƣởng
ổn định.
Với phƣơng pháp này ƣu điểm là dễ sử dụng và đem lại độ chính xác cao. Tuy
nhiên hạn chế của phƣơng pháp này là việc xác định chính xác độ dài thời gian tăng
trƣởng trong giai đoạn đầu là rất khó.
Giả thiết về sự tăng trƣởng ổn định ở giai đoạn sau là rất nhạy cảm, vì tỷ lệ tăng
trƣởng này cao hay thấp có thể sẽ dẫn đến giá trị DN tính theo mô h nh tăng trƣởng
Gordon ở giai đoạn này sai lệch rất lớn.
Đánh giá khơng chính xác giá trị đang tăng trƣởng của DN, không chia cổ tức
hoặc chia cổ tức với tỷ lệ thấp so với lợi nhuận.
16


×