Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY ĐU ĐỦ ĐỰC (CARICA PAPAYA L.)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 147 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐỖ THỊ THÚY VÂN

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY ĐU ĐỦ ĐỰC
(CARICA PAPAYA L.)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÓA HỮU CƠ

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐỖ THỊ THÚY VÂN

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY ĐU ĐỦ ĐỰC
(CARICA PAPAYA L.)

Ngành:

Hóa hữu cơ

Mã số:

9 44 01 14 (62 44 01 14)



LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. Đào Hùng Cường
2. PGS.TS. Giang Thị Kim Liên

Đà Nẵng - Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự
hướng dẫn khoa học của GS.TS. Đào Hùng Cường và PGS.TS. Giang Thị Kim
Liên. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Đỗ Thị Thúy Vân


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Khoa Hóa - Trường Đại học Sư phạm - Đại
học Đà Nẵng. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ quý báu của thầy cô, nhà khoa học, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và sự kính trọng nhất tới GS.TS. Đào Hùng
Cường và PGS.TS. Giang Thị Kim Liên - những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn

khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Đà Nẵng, Ban Chủ nhiệm Khoa Hóa cùng tập thể cán bộ của Khoa đã quan tâm
giúp đỡ và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ phòng nghiên cứu Cấu trúc - Viện
Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đặc biệt là TS.
Phạm Hải Yến và ThS. Đan Thị Thúy Hằng về sự ủng hộ to lớn, những lời khun
bổ ích và những góp ý quý báu trong việc thực hiện và hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ trung tâm tiên tiến về Hóa sinh Hữu
cơ - Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam, tập thể
cán bộ phịng thử nghiệm Sinh học - Viện Công nghệ Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam cùng tập thể cán bộ phòng thử nghiệm Sinh học - Khoa
Dược - Trường Đại học Yonsei - Hàn Quốc đã giúp đỡ tơi hồn thành việc thử hoạt
tính gây độc tế bào ung thư và hoạt tính ức chế enzyme tyrosinase.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tồn thể
gia đình, bạn bè và những người thân đã ln ln quan tâm, khích lệ, động viên tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2020
Tác giả

Đỗ Thị Thúy Vân


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
TRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ......................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ......................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................................xv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Đ t vấn đ .........................................................................................................1
2. M c đ ch nghiên cứu ........................................................................................2
3. Đối tượng và ph m vi nghiên cứu ....................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
6. ngh a khoa học và thực ti n của nghiên cứu.................................................3
7. Những đóng góp mới của luận án.....................................................................4
8. Cấu trúc của luận án .........................................................................................4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................5
1.1. Giới thiệu v cây đu đủ ........................................................................................5
1.2. Tình hình nghiên cứu v thành phần hóa học của cây đu đủ ...............................6
1.2.1. Tình hình nghiên cứu v thành phần hóa học của cây đu đủ trong nước ...7
1.2.2. Tình hình nghiên cứu v thành phần hóa học của cây đu đủ trên thế
giới ..............................................................................................................................8
1.3. Tình hình nghiên cứu v ho t tính sinh học của cây đu đủ ................................15
1.3.1. Tác d ng trị giun sán ................................................................................15
1.3.2. Tác d ng h huyết áp ................................................................................16
1.3.3. Tác d ng kháng sinh, kháng nấm .............................................................16
1.3.4. Tác d ng trị u bướu, ung thư ....................................................................17
1.3.5. Tác d ng chống oxy hóa ...........................................................................25
1.3.6. Các tác d ng dược l khác........................................................................26
1.4. Giới thiệu v enzyme tyrosinase ........................................................................27

1.4.1. Khái niệm và vai trò của enzyme tyrosinase ............................................27
1.4.2. Các chất ức chế enzyme tyrosinase ..........................................................28
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU ...................30
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................30
2.2. Hóa chất, d ng c và thiết bị ..............................................................................31
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31


iv
2.3.1. Phương pháp chiết mẫu thực vật ..............................................................31
2.3.2. Phương pháp đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các cao
chiết ...........................................................................................................................31
2.3.3. Phương pháp phân lập các hợp chất ........................................................32
2.3.4. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất ......................33
2.3.5. Phương pháp đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các hợp
chất ............................................................................................................................33
2.3.6. Phương pháp đánh giá ho t tính ức chế enzyme tyrosinase .....................35
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM .............................................................................36
3.1. Đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các cao chiết ............................36
3.1.1. Chuẩn bị các cao chiết ..............................................................................36
3.1.2. Đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các cao chiết...................36
3.2. Phân lập các hợp chất .........................................................................................37
3.2.1. Phân lập các hợp chất từ hoa cây đu đủ đực.............................................37
3.2.2. Phân lập các hợp chất từ lá cây đu đủ đực ...............................................45
3.3. Tính chất vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất ..............................................46
3.3.1. Hợp chất 1 (C1): Rutin .............................................................................46
3.3.2. Hợp chất 2 (C2): Acid gallic ....................................................................46
3.3.3. Hợp chất 3 (C3): Daucosterol ...................................................................48
3.3.4. Hợp chất 4 (CP1): 1-benzyl-5-(hydroxymethyl)-1H-pyrrole-2carbaldehyde (Hợp chất lần đầu phân lập từ nguồn tự nhiên) ..................................48
3.3.5. Hợp chất 5 (CP3): Vitexoid ......................................................................48

3.3.6. Hợp chất 6 (CP4): Lariciresinol ...............................................................48
3.3.7. Hợp chất 7 (CP5): Dehydrodiconiferyl alcohol .......................................48
3.3.8. Hợp chất 8 (CP6): Benzyl-O--D-glucopyranoside .................................48
3.3.9. Hợp chất 9 (CP9): 6-hydroxy-2,6-dimethyl-2,7-octadienoic acid ...........48
3.3.10. Hợp chất 10 (CP10): 6-hydroxy-2,6-dimethyloct-7-enoic acid .............49
3.3.11. Hợp chất 11 (CP14): 2,6-dimethylocta-2,7-diene-1,6-diol ....................49
3.3.12. Hợp chất 12 (CP11): Hỗn hợp 2 chất 3-hydroxy-3-methyl-5hexanolide và leucine ................................................................................................49
3.3.13. Hợp chất 13 (CP12A): Caricapapayol (Hợp chất mới) ..........................49
3.3.14. Hợp chất 14 (CP17A): Ethyl-(9E)-8,11,12-trihydroxyoctadecenoat
(Hợp chất mới) ..........................................................................................................49
3.3.15. Hợp chất 15 (CP19): Indole-3-aldehyde ................................................49
3.3.16. Hợp chất 16 (CP20): 3β,7α-dihydroxycholest-5-ene .............................50
3.3.17. Hợp chất 17 (CP21): Cholest-5-ene-3β,7β-diol .....................................50
3.3.18. Hợp chất 18 (CP22): Saringosterol ........................................................50
3.3.19. Hợp chất 19 (CPE1): Kaempferol ..........................................................50
3.3.20. Hợp chất 20 (CPE5): Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranoside ............50


v
3.3.21. Hợp chất 21 (CPE4): Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranoside ...............50
3.3.22. Hợp chất 22 (CPE7): Kaempferol-3-O-α-L-arabinopyranoside ............51
3.3.23. Hợp chất 23 (CPE2): Quercetin..............................................................51
3.3.24. Hợp chất 24 (CPE3): Quercitrin .............................................................51
3.3.25. Hợp chất 25 (CPE6): Quercetin 3-O-β-D-galactopyranoside ................51
3.3.26. Hợp chất 26 (CPE8): Myricitrin .............................................................51
3.3.27. Hợp chất 27 (CPL-C1): Tetratriacontanyl palmitate ..............................51
3.3.28. Hợp chất 28 (CPL-C2): 1-hentriacontanol .............................................52
3.3.29. Hợp chất 29 (CPL-C3): Vanillin ............................................................52
3.3.30. Hợp chất 30 (CPL-C4): Stigmasterol .....................................................52
3.4. Đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các hợp chất .............................52

3.5. Đánh giá ho t tính ức chế enzyme tyrosinase của cao methanol và các hợp
chất ............................................................................................................................53
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................54
4.1. Kết quả đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các cao chiết................54
4.2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất ......................................................56
4.2.1. Hợp chất 1 (C1): Rutin .............................................................................56
4.2.2. Hợp chất 2 (C2): Acid gallic ....................................................................57
4.2.3. Hợp chất 3 (C3): Daucosterol ...................................................................58
4.2.4. Hợp chất 4 (CP1): 1-benzyl-5-(hydroxymethyl)-1H-pyrrole-2carbaldehyde (Hợp chất lần đầu phân lập từ nguồn tự nhiên) ..................................60
4.2.5. Hợp chất 5 (CP3): Vitexoid ......................................................................64
4.2.6. Hợp chất 6 (CP4): Lariciresinol ...............................................................65
4.2.7. Hợp chất 7 (CP5): Dehydrodiconiferyl alcohol .......................................66
4.2.8. Hợp chất 8 (CP6): Benzyl-O--D-glucopyranoside .................................68
4.2.9. Hợp chất 9 (CP9): 6-hydroxy-2,6-dimethyl-2,7-octadienoic acid ...........69
4.2.10. Hợp chất 10 (CP10): 6-hydroxy-2,6-dimethyloct-7-enoic acid .............70
4.2.11. Hợp chất 11 (CP14): 2,6-dimethylocta-2,7-diene-1,6-diol ....................71
4.2.12. Hợp chất 12 (CP11): Hỗn hợp 2 chất 3-hydroxy-3-methyl-5hexanolide và leucine ................................................................................................72
4.2.13. Hợp chất 13 (CP12A): Caricapapayol (Hợp chất mới) ..........................74
4.2.14. Hợp chất 14 (CP17A): Ethyl-(9E)-8,11,12-trihydroxyoctadecenoat
(Hợp chất mới) ..........................................................................................................79
4.2.15. Hợp chất 15 (CP19): Indole-3-aldehyde ................................................83
4.2.16. Hợp chất 16 (CP20): 3β,7α-dihydroxycholest-5-ene .............................83
4.2.17. Hợp chất 17 (CP21): Cholest-5-ene-3β,7β-diol .....................................85
4.2.18. Hợp chất 18 (CP22): Saringosterol ........................................................86
4.2.19. Hợp chất 19 (CPE1): Kaempferol ..........................................................88
4.2.20. Hợp chất 20 (CPE5): Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranoside ............89


vi
4.2.21. Hợp chất 21 (CPE4): Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranoside ...............90

4.2.22. Hợp chất 22 (CPE7): Kaempferol-3-O-α-L-arabinopyranoside ............91
4.2.23. Hợp chất 23 (CPE2): Quercetin..............................................................93
4.2.24. Hợp chất 24 (CPE3): Quercitrin .............................................................94
4.2.25. Hợp chất 25 (CPE6): Quercetin 3-O-β-D-galactopyranoside ................95
4.2.26. Hợp chất 26 (CPE8): Myricitrin .............................................................96
4.2.27. Hợp chất 27 (CPL-C1): Tetratriacontanyl palmitate ..............................98
4.2.28. Hợp chất 28 (CPL-C2): 1-hentriacontanol .............................................98
4.2.29. Hợp chất 29 (CPL-C3): Vanillin ............................................................99
4.2.30. Hợp chất 30 (CPL-C4): Stigmasterol ...................................................100
4.3. Kết quả đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các hợp chất ..............106
4.4. Kết quả đánh giá ho t tính ức chế enzyme tyrosinase của cao methanol và
các hợp chất .............................................................................................................111
KẾT LUẬN ............................................................................................................113
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ....................130
PHỤ LỤC


vii

TRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên luận án: Nghiên cứu thành phần hóa học và ho t tính sinh học của cây đu đủ đực (Carica papaya L.)
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 9 44 01 14 (62 44 01 14)
Nghiên cứu sinh: Đỗ Thị Thúy Vân
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Đào Hùng Cường
2. PGS.TS. Giang Thị Kim Liên
Cơ sở đào tạo: Trường Đ i học Sư ph m - Đ i học Đà Nẵng

Tóm tắt: Từ hoa và lá cây đu đủ đực (Carica papaya L.), 30 hợp chất đã được phân lập và xác định cấu
trúc hóa học. Theo tra cứu tài liệu t i thời điểm nghiên cứu, trong các hợp chất đã phân lập có 2 hợp
chất mới bao gồm caricapapayol và ethyl-(9E)-8,11,12-trihydroxyoctadecenoat, 1 hợp chất lần đầu
phân lập từ nguồn tự nhiên là 1-benzyl-5-(hydroxymethyl)-1H-pyrrole-2-carbaldehyde, 18 hợp chất
lần đầu phân lập từ loài cây này: vitexoid; lariciresinol; dehydrodiconiferyl alcohol; 6-hydroxy-2,6dimethyl-2,7-octadienoic acid; 6-hydroxy-2,6-dimethyloct-7-enoic acid; hỗn hợp 3-hydroxy-3-methyl5-hexanolide

leucine;
2,6-dimethylocta-2,7-diene-1,6-diol;
indole-3-aldehyde;
3β,7αdihydroxycholest-5-ene; cholest-5-ene-3β,7β-diol; saringosterol; quercitrin; kaempferol-3-O-α-Lrhamnopyranoside; quercetin 3-O-β-D-galactopyranoside; kaempferol-3-O-α-L-arabinopyranoside;
tetratriacontanyl palmitate; 1-hentriacontanol và vanillin. Có 24/30 hợp chất phân lập từ hoa và lá cây
đu đủ đực đã được thử nghiệm ho t t nh gây độc trên các dòng tế bào ung thư ở người A549, MCF-7 và
Hep3B, trong đó 19/24 hợp chất có mức ho t t nh ức chế các dòng tế bào ung thư ở người với giá trị
IC50 trong khoảng 26,72±0,76 đến 93,07±5,03 µg/mL. Cũng theo tra cứu tài liệu t i thời điểm nghiên
cứu, lần đầu tiên có 9/26 hợp chất phân lập từ hoa cây đu đủ đực đƣợc thử nghiệm hoạt tính ức
chế enzyme tyrosinase, trong đó 7/9 hợp chất có mức ho t t nh ức chế enzyme tyrosinase với giá trị
IC50 trong khoảng 14,3±2,7 đến 82,1±3,6 µM.
Từ khóa: Carica papaya L., cytotoxic activity, enzyme tyrosinase, ethyl-(9E)-8,11,12trihydroxyoctadecenoat, caricapapayol, 1-benzyl-5-(hydroxymethyl)-1H-pyrrole-2-carbaldehyde.

INFORMATION PAGE OF DOCTORAL THESIS
Name of thesis: Study on chemical composition and biological activities of male Carica papaya L.
Major: Organic chemistry
Code No: 9 44 01 14 (62 44 01 14)
Full name of PhD student: Do Thi Thuy Van
Supervisors:
1. Prof.Dr. Dao Hung Cuong
2. Assoc.Prof.Dr. Giang Thi Kim Lien
Training institution: University of Science and Education, The University of Danang
Abstract: From male Carica papaya flowers and leaves are isolated into 30 compounds and
determinated the structure of 30 compounds. Among them, caricapapayol and ethyl-(9E)-8,11,12trihydroxyoctadecenoat are two new compounds. 1-benzyl-5-(hydroxymethyl)-1H-pyrrole-2carbaldehyde is firstly isolated from natural source. Vitexoid; lariciresinol; dehydrodiconiferyl

alcohol; 6-hydroxy-2,6-dimethyl-2,7-octadienoic acid; 6-hydroxy-2,6-dimethyloct-7-enoic acid; mixture
of 3-hydroxy-3-methyl-5-hexanolide and leucine; 2,6-dimethylocta-2,7-diene-1,6-diol; indole-3aldehyde; 3β,7α-dihydroxycholest-5-ene; cholest-5-ene-3β,7β-diol; saringosterol; quercitrin;
kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranoside; quercetin 3-O-β-D-galactopyranoside; kaempferol-3-O-α-Larabinopyranoside; tetratriacontanyl palmitate; 1-hentriacontanol and vanillin are firstly isolated from
male Carica papaya flowers and leaves. In addition, 24/30 compounds from male Carica papaya
flowers and leaves are tested for cytotoxic activity on cancer cell lines A549, MCF-7 and Hep3B.
Among them, 19/24 compounds have activity levels with IC50 from 26,72±0,76 to 93,07±5,03 µg/mL.
9/26 compounds from male Carica papaya flowers are firstly tested for tyrosinase inhibitory
activity. Among them, 7/9 compounds have activity levels with IC50 from 14,3±2,7 đến 82,1±3,6 µM.
Key words: Carica papaya L., cytotoxic activity, enzyme tyrosinase, ethyl-(9E)-8,11,12trihydroxyoctadecenoat, caricapapayol, 1-benzyl-5-(hydroxymethyl)-1H-pyrrole-2-carbaldehyde.


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Tiếng anh
Các phƣơng pháp sắc ký
CC
Column Chromatography
TLC
Thin Layer Chromatography
Các phƣơng pháp phổ
Proton Nuclear Magnetic
1
H-NMR
Resonance Spectroscopy
Carbon-13 Nuclear Magnetic
13
C-NMR
Resonance Spectroscopy

COSY
Correlation Spectroscopy
Distortionless Enhancement by
DEPT
Polarisation Transfer
Electrospray Ionization Mass
ESI-MS
Spectrometry
Heteronuclear Mutiple Bond
HMBC
Connectivity
High Resolution Electronspray
HR-ESI-MS
Ionization Mass Spectrum
Heteronuclear Single-Quantum
HSQC
Coherence
Nuclear Overhauser
NOESY
Enhancement Spectroscopy
Rotating frame nuclear
ROESY
Overhauser Enhancement
Spectroscopy
δ (ppm)

δ (ppm = part per million)

s
d

t
q
m
dd
dt
br
br s
br d
ddd

singlet
doublet
triplet
quartet
multiplet
double doublet
double triplet
broad
broad singlet
broad doublet
double doublet double

Diễn giải
Sắc ký cột
Sắc ký bản mỏng
Phổ cộng hưởng từ h t nhân
proton
Phổ cộng hưởng từ h t nhân
carbon 13
Phổ tương tác hai chi u 1H-1H

Phổ DEPT
Phổ khối ion hóa phun mù điện
tử
Phổ tương tác hai chi u dị h t
nhân qua nhi u liên kết
Phổ khối lượng phân giải cao
phun mù điện tử
Phổ tương tác hai chi u dị h t
nhân qua 1 liên kết
Phổ NOESY
Phổ ROESY
Độ dịch chuyển hóa học tính
bằng phần triệu


ix
Kí hiệu
Tiếng anh
Các dịng tế bào
A549
LU-1
Human lung carcinoma
PC14
NCI-H460
Bcap-37
MCF-7
Human breast adenocarcinoma
MDA-MB-21
TD47
Hep3B

Hep-G2
Human hepatoma
Hepa1c1c7
LNCaP
Human prostate adenocarcinoma
PC3
HeLa
Human cervical adenocarcinoma
HL-60
Human promyelocytic leukemia
H2452
KB
Human epidermoid carcinoma
SCC25
P-388
Lymphocytic leukemia
UACC62
Melanoma
Các ký hiệu viết tắt khác
CS %
CTPT
Dulbecco’s Modified Eagle
DMEM
Medium
FDA
I%
IC50
mp
NCI
OD

SRB
TB
TMS
CHCl3

Melting point
National Cancer Institute
Optical Density
Sulforhodamine B

Diễn giải

Ung thư phổi

Ung thư vú

Ung thư gan
Ung thư tuyến ti n liệt
Ung thư cổ tử cung
Ung thư máu cấp tính
Ung thư biểu mơ
Ung thư máu lympho
Ung thư hắc tố
Tỷ lệ tế bào sống sót
Cơng thức phân tử

C c Quản lý Thực phẩm và
Dược phẩm Hoa Kỳ
Tỷ lệ ức chế enzyme tyrosinase
Nồng độ ức chế 50%

Điểm chảy
Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ
Mật độ quang
Tế bào

Tetramethylsilane
Chloroform


x
Kí hiệu
CH2Cl2
DMSO
EtOAc
MeOH
Me
OMe
CPH
CPC
CPD
CPET
CPLH
CPLC

Tiếng anh
Dichloromethane
Dimethylsulfoxide
Ethyl acetate
Methanol
Methyl

Methoxy

Diễn giải

Cao n-hexane của hoa cây đu
đủ đực
Cao chloroform của hoa cây đu
đủ đực
Cao dichloromethane của hoa
cây đu đủ đực
Cao ethyl acetate của hoa cây
đu đủ đực
Cao n-hexane của lá cây đu đủ
đực
Cao chloroform của lá cây đu
đủ đực

Ghi chú: Tên các hợp chất, lớp chất, nhóm thế, nhóm chức hóa học được viết theo
nguyên bản Tiếng Anh để đảm bảo tính thống nhất và chính xác.


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần hóa học cây đu đủ .............................................................................. 14
Bảng 1.2. Tác d ng của dịch chiết và hợp chất hóa học từ cây đu đủ lên các dòng tế bào
ung thư khác nhau trong đi u kiện in vitro............................................................................. 20
Bảng 1.3. Ho t t nh gây độc tế bào ung thư của glucosinolate, phenolic, flavonoid,
carotenoid và alkaloid trong cây đu đủ .................................................................................. 22
Bảng 3.1. Các lo i silica gel và hệ dung môi sử d ng trong sơ đồ phân lập ở Hình 3.2 ..... 39

Bảng 3.2. Các lo i silica gel và hệ dung môi sử d ng trong sơ đồ phân lập ở Hình 3.3 ..... 42
Bảng 3.3. Các lo i silica gel và hệ dung môi sử d ng trong sơ đồ phân lập ở Hình 3.4 ..... 43
Bảng 3.4. Các lo i silica gel và hệ dung môi sử d ng trong sơ đồ phân lập ở Hình 3.6 ..... 46
Bảng 4.1. Ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các cao chiết .............................................. 55
Bảng 4.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất C1 và hợp chất tham khảo................................. 57
Bảng 4.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất C2 và hợp chất tham khảo................................. 58
Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất C3 và hợp chất tham khảo................................. 59
Bảng 4.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP1 và hợp chất tham khảo .............................. 61
Bảng 4.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP3 và hợp chất tham khảo .............................. 64
Bảng 4.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP4 và hợp chất tham khảo .............................. 66
Bảng 4.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP5 và hợp chất tham khảo .............................. 67
Bảng 4.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP6 và hợp chất tham khảo .............................. 69
Bảng 4.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP9 và hợp chất tham khảo ............................ 70
Bảng 4.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP10 và hợp chất tham khảo .......................... 71
Bảng 4.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP14 và hợp chất tham khảo .......................... 72
Bảng 4.13.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP11.1 và hợp chất tham khảo .................... 73
Bảng 4.13.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP11.2 và hợp chất tham khảo .................... 74
Bảng 4.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP12A .............................................................. 75
Bảng 4.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP17A và hợp chất tham khảo ....................... 79
Bảng 4.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP19 và hợp chất tham khảo .......................... 83
Bảng 4.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP20 và hợp chất tham khảo .......................... 84
Bảng 4.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP21 và hợp chất tham khảo .......................... 86
Bảng 4.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất CP22 và hợp chất tham khảo .......................... 87
Bảng 4.20. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPE1 và hợp chất tham khảo.......................... 88
Bảng 4.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPE5 và hợp chất tham khảo.......................... 90
Bảng 4.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPE4 và hợp chất tham khảo.......................... 91
Bảng 4.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPE7 và hợp chất tham khảo.......................... 92
Bảng 4.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPE2 và hợp chất tham khảo.......................... 93



xii
Bảng 4.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPE3 và hợp chất tham khảo.......................... 94
Bảng 4.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPE6 và hợp chất tham khảo.......................... 96
Bảng 4.27. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPE8 và hợp chất tham khảo.......................... 97
Bảng 4.28. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPL-C3 và hợp chất tham khảo ..................... 99
Bảng 4.29. Số liệu phổ NMR của hợp chất CPL-C4 và hợp chất tham khảo ................... 100
Bảng 4.30. Thống kê các hợp chất phân lập từ cây đu đủ đực ........................................... 102
Bảng 4.31. Ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các hợp chất .......................................... 106
Bảng 4.32. Ho t t nh ức chế enzyme tyrosinase của cao methanol.................................... 111
Bảng 4.33. Ho t t nh ức chế enzyme tyrosinase của các hợp chất ..................................... 112


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh cây đu đủ.................................................................................................... 6
Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của một số hợp chất phân lập từ cây đu đủ .............................. 13
Hình 2.1. Hoa và lá cây đu đủ đực.......................................................................................... 30
Hình 2.2. Bột hoa và lá cây đu đủ đực.................................................................................... 30
Hình 3.1. Sơ đồ t o các cao chiết từ hoa cây đu đủ đực ........................................................ 38
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao chloroform của hoa cây đu đủ đực.............. 39
Hình 3.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao dicholoromethane của hoa cây đu đủ đực .. 41
Hình 3.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao ethyl acetate của hoa cây đu đủ đực............ 44
Hình 3.5. Sơ đồ t o các cao chiết từ lá cây đu đủ đực ........................................................... 45
Hình 3.6. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao chloroform của lá cây đu đủ đực................. 47
Hình 4.1. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất C1 ................ 56
Hình 4.2. Cấu trúc hóa học của hợp chất C2.......................................................................... 57
Hình 4.3. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất C3 ................ 58
Hình 4.4. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP1 .............. 60
Hình 4.5. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất CP1 ....................................................................... 61

Hình 4.6. Phổ 1H-NMR của hợp chất CP1 ............................................................................ 62
Hình 4.7. Phổ 13C-NMR của hợp chất CP1 ........................................................................... 62
Hình 4.8. Phổ HSQC của hợp chất CP1................................................................................. 63
Hình 4.9. Phổ HMBC của hợp chất CP1 ............................................................................... 63
Hình 4.10. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC, COSY ch nh (b) của hợp chất
CP3............................................................................................................................................ 64
Hình 4.11. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP4 ............ 65
Hình 4.12. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP5 ............ 68
Hình 4.13. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP6 ............ 68
Hình 4.14. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP9 ............ 69
Hình 4.15. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP10 .......... 70
Hình 4.16. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP14 .......... 71
Hình 4.17.1. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP11.1.... 72
Hình 4.17.2. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP11.2.... 73
Hình 4.18. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP12A....... 74
Hình 4.19. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất CP12A................................................................ 76
Hình 4.20. Phổ 1H-NMR của hợp chất CP12A ..................................................................... 76
Hình 4.21. Phổ 13C-NMR của hợp chất CP12A .................................................................... 77
Hình 4.22. Phổ DEPT của hợp chất CP12A .......................................................................... 77


xiv
Hình 4.23. Phổ HSQC của hợp chất CP12A ......................................................................... 78
Hình 4.24. Phổ HMBC của hợp chất CP12A ........................................................................ 78
Hình 4.25. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP17A....... 79
Hình 4.26. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất CP17A................................................................ 80
Hình 4.27. Phổ 1H-NMR của hợp chất CP17A ..................................................................... 81
Hình 4.28. Phổ 13C-NMR của hợp chất CP17A .................................................................... 81
Hình 4.29. Phổ HSQC của hợp chất CP17A ......................................................................... 82
Hình 4.30. Phổ HMBC của hợp chất CP17A ........................................................................ 82

Hình 4.31. Cấu trúc hóa học của hợp chất CP19 ................................................................... 83
Hình 4.32. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP20 .......... 84
Hình 4.33. Cấu trúc hóa học của hợp chất CP21 ................................................................... 85
Hình 4.34. Cấu trúc hóa học (a) và tương tác HMBC ch nh (b) của hợp chất CP22 .......... 87
Hình 4.35. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPE1................................................................... 88
Hình 4.36. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPE5................................................................... 89
Hình 4.37. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPE4................................................................... 90
Hình 4.38. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPE7................................................................... 92
Hình 4.39. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPE2................................................................... 93
Hình 4.40. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPE3................................................................... 94
Hình 4.41. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPE6................................................................... 95
Hình 4.42. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPE8................................................................... 96
Hình 4.43. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPL-C1 .............................................................. 98
Hình 4.44. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPL-C2 .............................................................. 99
Hình 4.45. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPL-C3 .............................................................. 99
Hình 4.46. Cấu trúc hóa học của hợp chất CPL-C4 ............................................................ 101
Hình 4.47. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ cây đu đủ đực......................... 105


xv

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Ph l c 1. Các phổ của hợp chất C1 ....................................................................... PL1
Ph
Ph
Ph
Ph

l
l

l
l

c 2. Các phổ của hợp chất C2 ....................................................................... PL4
c 3. Các phổ của hợp chất C3 ....................................................................... PL5
c 4. Các phổ của hợp chất CP3 ..................................................................... PL8
c 5. Các phổ của hợp chất CP4 .................................................................... PL11

Ph l c 6. Các phổ của hợp chất CP5 .................................................................... PL13
Ph l c 7. Các phổ của hợp chất CP6 .................................................................... PL15
Ph l c 8. Các phổ của hợp chất CP9 .................................................................... PL17
Ph l c 9. Các phổ của hợp chất CP10 .................................................................. PL19
Ph l c 10. Các phổ của hợp chất CP14 ................................................................ PL21
Ph l c 11. Các phổ của hợp chất CP11 ................................................................ PL23
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph

l
l
l
l
l
l
l

l

c 12. Các phổ của hợp chất CP19 ................................................................ PL27
c 13. Các phổ của hợp chất CP20 ................................................................ PL29
c 14. Các phổ của hợp chất CP21 ................................................................ PL32
c 15. Các phổ của hợp chất CP22 ................................................................ PL34
c 16. Các phổ của hợp chất CPE1 ................................................................ PL37
c 17. Các phổ của hợp chất CPE5 ................................................................ PL39
c 18. Các phổ của hợp chất CPE4 ................................................................ PL41
c 19. Các phổ của hợp chất CPE7 ................................................................ PL43

Ph
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph
Ph

l
l
l
l
l
l
l
l

l
l

c 20. Các phổ của hợp chất CPE2 ................................................................ PL44
c 21. Các phổ của hợp chất CPE3 ................................................................ PL45
c 22. Các phổ của hợp chất CPE6 ................................................................ PL47
c 23. Các phổ của hợp chất CPE8 ................................................................. Pl49
c 24. Các phổ của hợp chất CPL-C1 ............................................................ PL51
c 25. Các phổ của hợp chất CPL-C2 ............................................................ PL53
c 26. Các phổ của hợp chất CPL-C3 ............................................................ PL55
c 27. Các phổ của hợp chất CPL-C4 ............................................................ PL57
c 28. Biên bản thử ho t t nh gây độc tế bào ung thư của các hợp chất........ PL59
c 29. Biên bản giám định tên khoa học của cây đu đủ đực.......................... PL64


1

MỞ ĐẦU
1. Đ t vấn đ
Cùng với sự phát triển không ngừng v mọi m t của xã hội, con người đang
phải đối m t với nguy cơ xuất hiện bệnh tật ngày càng nhi u hơn. Một trong những
giải pháp hiện nay là xu hướng quay v với thiên nhiên, dùng những sản phẩm có
nguồn gốc tự nhiên hơn là tổng hợp bằng con đường nhân t o, nhất là hợp chất
thiên nhiên từ các thực vật xung quanh chúng ta.
Cây đu đủ (Carica papaya L.) là một lo i cây ăn quả có nguồn gốc từ vùng
nhiệt đới châu Mỹ. Ở Việt Nam, cây đu đủ được trồng phổ biến ở các tỉnh đồng
bằng, dọc theo các con sông, trên các lo i đất phù sa. Cây đu đủ có lợi thế là lo i
cây d trồng, ra quả sớm, năng suất cao đồng thời các bộ phận của cây đu đủ đ u
được sử d ng với nhi u m c đ ch chữa bệnh khác nhau [19].
Quả đu đủ là nguồn cung cấp nhi u lo i enzyme khác nhau. Papain, pepsin

giúp tiêu hóa protein trong thức ăn ở môi trường acid, ki m và trung tính. Lipase,
một enzyme hydrolase liên kết ch t chẽ với phần không tan trong nước của quả
xanh, là một chất xúc tác sinh học cố định. Ngoài ra, acid folic tìm thấy trong quả
đu đủ là chất chuyển đổi homocysteine thành các acid amin như cysteine ho c
methionine. Quả đu đủ chín là thuốc nhuận tràng đảm bảo cho ruột ho t động bình
thường [148].
H t đu đủ có nhi u ho t tính sinh học tốt như đ c tính kháng khuẩn và có hiệu
quả chống l i vi khuẩn E.coli, Salmonella, Staphylococcus; đi u trị ký sinh trùng
đường ruột ở người mà khơng có tác d ng ph ; bảo vệ thận; giúp giải độc gan; h
sốt; chữa bệnh tr ; thương hàn và chống lão hóa [148]. Bên c nh đó, h t đu đủ cịn
được sử d ng làm thuốc chống trầm cảm, kích thích kinh nguyệt [59].
Dịch chiết từ r cây đu đủ được sử d ng để đi u trị bệnh giang mai, bệnh tr ,
khối u của tử cung và lo i bỏ sự đông kết ure [59]. Một số nước ở Châu Á đã sử
d ng nước ép từ r cây đu đủ để đi u trị chứng khó tiêu và giảm tiểu tiện [148].
Trong dân gian lá cây đu đủ được sử d ng để sát khuẩn, kháng nấm, kháng
viêm, giảm đau, chữa sốt rét, trừ giun sán,... Đã có nhi u cơng trình nghiên cứu v
ho t tính sinh học của lá cây đu đủ. Lá cây đu đủ được chứng minh là có khả năng
chống oxy hóa rất m nh [35], [134]. Ho t tính chống oxy hóa này do các hợp chất
phenol gây ra [114]. Ngoài ra, lá cây đu đủ có ho t tính kháng khuẩn tốt, có khả
năng kháng nhi u lo i vi khuẩn gram âm, gram dương và các lo i nấm [28]. Đ c
biệt, người dân một số quốc gia đã dùng lá cây đu đủ chữa bệnh ung thư. Người dân
nước Úc đã dùng lá cây đu đủ để trị bệnh ung thư. Một nhóm nghiên cứu người
Nhật Bản và Mỹ đã thơng báo dịch chiết nước lá cây đu đủ có tác d ng ức chế một
số dòng tế bào ung thư như ung thư d dày, ung thư phổi, ung thư máu,...[112]. Ở
Việt Nam, cao chiết với cồn từ lá cây đu đủ được nghiên cứu trong một số mô hình


2
ung thư thực nghiệm và được chứng minh có tác d ng ức chế sự phát triển của khối
u gây ra bởi tế bào ung thư Sarcoma TG-180 ở chuột nhắt trắng [11].

Gần đây, người dân địa phương ở Quảng Nam-Đà Nẵng đã sử d ng hoa cây
đu đủ đực để đi u trị các bệnh v đường hô hấp như viêm họng, ho, mất tiếng, khản
tiếng; các bệnh v hệ bài tiết như đái rắt, đái buốt, đau niệu đ o; chữa sỏi thận; tác
d ng k ch th ch tiêu hóa. Ngồi ra, hoa cây đu đủ đực còn được dùng để hỗ trợ đi u
trị bệnh ung thư như ung thư phổi, ưng thư vú, ung thư gan,...[14], [106].
Chính bởi cơng d ng chữa bệnh của cây đu đủ như trên, có nhi u đ tài nghiên
cứu đã tập trung xác định thành phần hóa học và ho t tính sinh học của lồi cây này,
chủ yếu là các bộ phận của cây đu đủ cái. Thế nhưng vẫn cịn rất ít nghiên cứu v
các bộ phận của cây đu đủ đực.
Việc sử d ng các bộ phận của cây đu đủ đực hiện nay để chữa bệnh vẫn chỉ
theo kinh nghiệm dân gian, nhi u người cịn e ng i vì chưa có các cơ sở khoa học để
chứng minh. Vì vậy, việc tìm hiểu thành phần hóa học và chỉ ra được thành phần
ho t chất c thể của cây đu đủ đực có ho t tính sinh học là một việc làm hết sức cần
thiết, t o cơ sở khoa học cho việc ứng d ng nguồn nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam
làm thuốc đi u trị một số lo i bệnh, trong đó có bệnh ung thư. Do đó, đ tài:
“Nghiên cứu thành phần hóa học và ho t tính sinh học của cây đu đủ đực (Carica
papaya L.)” đã được lựa chọn.

2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu để làm rõ thành phần hóa học của hoa và lá cây đu đủ đực
(Carica papaya L.);
- Đánh giá ho t tính gây độc tế bào ung thư và ho t tính ức chế enzyme
tyrosinase in vitro của các hợp chất phân lập được nhằm tìm kiếm các ho t chất làm
cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo, t o ra sản phẩm chăm sóc sức khỏe
cộng đồng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hoa và lá cây đu đủ đực;
- Các cao chiết n-hexane, chloroform, dichloromethane và ethyl acetate;

- Các hợp chất phân lập được.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Hoa và lá cây đu đủ đực được thu hái t i Quảng Nam-Đà Nẵng vào tháng 12
năm 2016;
- Một số cao chiết từ hoa và lá cây đu đủ đực được lựa chọn để tiến hành phân
lập và xác định cấu trúc hoá học của các hợp chất ở quy mơ phịng thí nghiệm;
- Đánh giá ho t tính gây độc tế bào ung thư và ho t tính ức chế enzyme
tyrosinase in vitro của các hợp chất phân lập được.


3

4. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư in vitro của các cao chiết từ hoa và
lá cây đu đủ đực;
- Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất từ hoa và
lá cây đu đủ đực;
- Đánh giá khả năng gây độc tế bào ung thư in vitro của các hợp chất phân lập
được;
- Đánh giá khả năng ức chế enzyme tyrosinase in vitro của cao methanol và
các hợp chất phân lập được.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. ư
t
t
- Phương pháp nghiên cứu các hợp chất tự nhiên;
- Tham khảo các cơng trình nghiên cứu v thành phần hóa học và ho t tính
sinh học của cây đu đủ trên thế giới và trong nước;

- Tổng quan các tài liệu v đ c điểm hình thái thực vật, thành phần hố học,
ho t tính sinh học và ứng d ng của loài cây này.

ư

5.2.

t

i

- Các phương pháp lựa chọn và xử lý mẫu thực nghiệm;
- Các phương pháp chiết mẫu thực vật;
- Các phương pháp phân lập và tinh chế các hợp chất;
- Các phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất;
- Các phương pháp đánh giá ho t t nh gây độc tế bào ung thư;
- Các phương pháp đánh giá ho t t nh ức chế enzyme tyrosinase;
- Các phương pháp xử lý số liệu bằng toán học.

6. ngh a hoa học và thực tiễn của nghiên cứu
6.1. Ý
ĩa k oa ọc
- Cung cấp thêm các thông tin v thành phần hố học và ho t tính sinh học của
cây đu đủ đực, làm giàu thêm kho tàng hợp chất thiên nhiên của thế giới nói chung
và của Việt Nam nói riêng.
- Kết quả của nghiên cứu này là cơ sở cho việc nghiên cứu phân lập các hợp
chất có ho t tính sinh học từ các lồi thực vật khác của địa phương.

6.2. Ý


ĩa t

c tiễn

- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo tốt, có t nh thời sự cao đối với việc

giảng d y cho sinh viên ngành Hóa, Sinh học phân tử, Y dược; góp phần bồi dưỡng
năng lực nghiên cứu khoa học, kỹ năng nghiên cứu của các giảng viên và nhà
nghiên cứu ngành Hóa.
- Góp phần khai thác hợp l và bảo tồn các loài thuốc dân gian qu của địa
phương, sử d ng có hiệu quả các lồi thuốc dân gian này, giúp ph c v chăm sóc
sức khỏe cộng đồng, có khả năng t o ra các sản phẩm hỗ trợ đi u trị một số căn
bệnh hiểm nghèo từ cây đu đủ đực, mang l i hiệu quả kinh tế-xã hội cao.


4

7. Những đóng góp mới của luận án
Từ hoa và lá cây đu đủ đực (Carica papaya L.) đã phân lập được:
- Hai hợp chất mới là caricapapayol (CP12A) và ethyl-(9E)-8,11,12trihydroxyoctadecenoat (CP17A);
- Một hợp chất lần đầu phân lập từ nguồn tự nhiên là 1-benzyl-5(hydroxymethyl)-1H-pyrrole-2-carbaldehyde (CP1);
- Mười tám hợp chất lần đầu phân lập từ cây đu đủ đực (Carica papaya L.) là:
vitexoid (CP3); lariciresinol (CP4); dehydrodiconiferyl alcohol (CP5); 6-hydroxy2,6-dimethyl-2,7-octadienoic acid (CP9); 6-hydroxy-2,6-dimethyloct-7-enoic acid
(CP10); hỗn hợp 3-hydroxy-3-methyl-5-hexanolide và leucine (CP11); 2,6dimethylocta-2,7-diene-1,6-diol (CP14); indole-3-aldehyde (CP19); 3β,7αdihydroxycholest-5-ene (CP20); cholest-5-ene-3β,7β-diol (CP21); saringosterol
(CP22); quercitrin (CPE3); kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranoside (CPE5);
quercetin
3-O-β-D-galactopyranoside
(CPE6);
kaempferol-3-O-α-Larabinopyranoside (CPE7);
tetratriacontanyl palmitate (CPL-C1); 1hentriacontanol (CPL-C2) và vanillin (CPL-C3).

Lần đầu tiên kết quả nghiên cứu v ho t t nh gây độc tế bào in vitro trên ba
dòng tế bào ung thư ở người A549, MCF-7, Hep3B của 24/30 hợp chất phân lập từ
hoa và lá cây đu đủ đực (Carica papaya L.) được công bố. Hầu hết các hợp chất
được thử nghiệm đ u thể hiện khả năng ức chế các dòng tế bào ung thư khảo sát với
các mức độ khác nhau.
Lần đầu tiên xác định được khả năng ức chế enzyme tyrosinase in vitro của
cao methanol và 9/26 hợp chất phân lập từ hoa cây đu đủ đực (Carica papaya L.).
Hợp chất mới caricapapayol (CP12A) thể hiện ho t tính ức chế enzyme tyrosinase
m nh gần tương đương khi so sánh với chất đối chứng dương acid kojic.

8. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm 130 trang, trong đó có 41 Bảng và 58 Hình. Phần mở đầu 04
trang, kết luận và kiến nghị 03 trang, danh m c các cơng trình khoa học đã công bố
01 trang, tài liệu tham khảo 14 trang. Nội dung của luận án chia làm 04 chương:
Chương 1. Tổng quan tài liệu, 25 trang.
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu, 6 trang.
Chương 3. Thực nghiệm, 18 trang.
Chương 4. Kết quả và thảo luận, 59 trang.


5

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu v cây đu đủ
Tên khoa học:
Carica papaya Linn.
Tên Việt Nam:
Thù đủ, Phiên mộc, Cà lào, Phiên qua, Phan qua th ,
Lô hong phlê (Campuchia), Mắc hung (Lào), Má hống (Thái)
Chi:

Carica
Họ:
Đu đủ (Caricaceae)
Đ c điểm thực vật: Cây nhỏ ho c nhỡ, cao từ 2-4 mét, thân thẳng, không
phân nhánh. Lá to, mọc so le, tập trung ở ngọn. Cuống lá rất dài, xẻ 5-7 thùy sâu,
gốc hình tim, đầu nhọn, mỗi thùy l i chia tiếp thành nhi u thùy nhỏ không đ u, gân
lá hình chân vịt, hai m t nhẵn [1], [2], [10]. Đu đủ thường là cây đồng chu, nhưng
đu đủ có thể xếp thành 3 lo i trên phương diện giới t nh: cây đực, cây lưỡng tính và
cây cái. Vài cây đu đủ cũng có thể thuộc cả ba lo i nói trên. Ngồi ra cũng có cây ra
hoa khơng hẳn hồn tồn đực, cái hay lưỡng tính mà l i pha lẫn nhi u t đ c tính của
ba lo i hoa (Hình 1.1). Khuynh hướng thay đổi giới tính phần lớn do thời tiết gây ra
như khô h n và thay đổi nhiệt độ [19].
Phân bố và sinh thái: Cây đu đủ có nguồn gốc Châu Mỹ. Họ đu đủ trên thế
giới gồm có 4 chi và 45 loài, phân bố ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới [32],
[148]. Ở Việt Nam có một chi và một loài [2], [10]. Ở nước ta, cây đu đủ được
trồng hầu hết ở các tỉnh đồng bằng, dọc theo các con sông, trên các lo i đất phù sa.
Một số giống đu đủ hiện nay đang được trồng bao gồm [19]:
- Giống đu đủ ta: Bao gồm các giống đu đủ có từ lâu đời ở nước ta. Đ c tính
chung của nhóm cây này là sinh trưởng khỏe, lá xanh đậm, phiến lá mỏng, cuống lá
dài, mảnh nhỏ và thường có màu xanh. Thịt quả màu vàng, mỏng, năng suất thấp.
- Giống đu đủ Mehico: Là giống nhập nội trong những năm 70 của thế kỷ XX.
Quả dài, tương đối đ c ruột, thịt quả màu vàng, năng suất cao. Lá xanh đậm, phiến
lá dày, cuống lá to, màu xanh.
- Giống đu đủ So Lo: Cịn có tên gọi khác là đu đủ Mỹ, thân cây cao trung
bình, sinh trưởng khỏe. Quả hình quả lê, to, thịt quả màu vàng, chất lượng tốt, năng
suất cao. Là giống yêu cầu nhiệt cao nên được trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Nam.
- Giống đu đủ Trung Quốc: Là giống nhập từ Quảng Đông, Quảng Tây Trung
Quốc. Cây thấp, sinh trưởng trung bình, năng suất khá cao. Quả dài, thịt quả dày
trung bình, thịt quả có màu vàng đến đỏ. Lá có màu xanh đậm, chia thùy sâu, phiến
lá dày.

- Giống đu đủ Thái Lan: Là giống được nhập trồng trong thời gian gần đây.
Cây thấp, năng suất cao, quả to, ruột quả màu vàng, chất lượng tốt. Tuy nhiên giống
này d bị nhi m bệnh khảm lá.


6
- Giống đu đủ Đài Loan: Là giống mới được nhập trồng trong thời gian gần
đây. Cây thấp, sinh trưởng khỏe, ít nhi m bệnh, cho năng suất cao, khoảng 60-70 kg
quả/cây. Thịt quả màu đỏ, ngọt, thơm, m m mà không nát, vỏ quả cứng d bảo quản
và vận chuyển. Lá có màu xanh đậm, chia thùy sâu, phiến lá dày.

A: hoa cái

B: hoa lưỡng tính

C: hoa đực

E: quả lưỡng tính
F: cây đực
H nh 1.1. H nh ảnh cây đu đủ
Các tỉnh trồng nhi u cây đu đủ như Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, V nh Phúc,
Quảng Nam, Ti n Giang, Cần Thơ, các tỉnh Tây Nguyên,... với giống chủ yếu phổ
biến hiện nay là giống đu đủ Đài Loan, một giống lai F1 được nhập từ Đài Loan.
Diện tích trồng cây đu đủ của cả nước ước khoảng 10000-17000 hecta với sản
lượng khoảng 200-350 nghìn tấn quả một năm [19].
Công dụng: Cây đu đủ là lo i cây d trồng, ra quả sớm, năng suất cao đồng
thời các bộ phận của cây đu đủ đ u được sử d ng với nhi u m c đ ch chữa bệnh
khác nhau. Quả đu đủ ch n là món ăn bổ dưỡng và giúp sự tiêu hóa thịt, lịng trắng
trứng. Quả đu đủ xanh được nấu kỹ với thịt gà có tác d ng chữa viêm lo t d dày.
Nhựa đu đủ được dùng làm thuốc diệt giun. Lá cây đu đủ được sử d ng làm m m

thịt khi nấu. Hoa cây đu đủ đực tươi ho c phơi khô hấp với đường phèn được dùng
chữa bệnh ho, viêm cuống phổi, khàn tiếng ho c mất tiếng ở người lớn, nhất là ở trẻ
em. Ngoài ra, hoa cây đu đủ đực được dùng để chữa sỏi thận hiệu quả [59].
D: quả của cây cái

1.2. T nh h nh nghiên cứu v thành phần hóa học của cây đu đủ
Trong ph m vi và khả năng tìm hiểu, tra cứu tài liệu tham khảo, chúng tôi
nhận thấy các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã phân lập, xác định cấu trúc
hóa học một số hợp chất của cây đu đủ.


7

1.2.1. Tình hình nghiên cứu về t
ước

a ọ

a

đu đ t o

Năm 1983, Nguy n Tường Vân và cộng sự đã chiết xuất và xác định được
alkaloid carpaine (1) trong lá cây đu đủ [20].
Năm 2007, Hà Thị Bích Ngọc và cộng sự đã sử d ng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu
năng cao HPLC phân tích các chất carotenoid trong lá cây đu đủ. Kết quả cho thấy
β-carotene (2), luteine (3) chiếm tỷ lệ tương ứng là 57,050% và 11,864% so với
tổng các chất carotenoid, tuy nhiên không xác định được lycopene [12].
Năm 2012, Trần Thanh Hà và Trịnh Thị Điệp đã phân lập được 4 hợp chất từ
phân đo n n-hexane của lá cây đu đủ. Bao gồm β-sitosterol (4), daucosterol (5),

cycloart-23-ene-3β,25-diol (sterculin A) (6) và cycloart-25-ene-3β,24(R/S)-diol (7).
Trong đó, sterculin A (6) và cycloart-25-ene-3β,24(R/S)-diol (7) là 2 triterpene lần
đầu tiên phân lập từ lá cây đu đủ [4].
Cũng trong năm 2012, Nguy n Văn Rư và Vũ Quang Thái đã tách chiết
chymopapain từ nhựa quả đu đủ xanh và chế thử thành d ng bột pha tiêm [15].
Năm 2014, Hồ Thị Hà đã tiến hành chiết phân đo n dịch chiết MeOH từ lá cây
đu đủ bằng các dung mơi có độ phân cực tăng dần (n-hexane, CH2Cl2, EtOAc, nbutanol). Từ c n chiết CH2Cl2 phân lập được 6 hợp chất: danielone (8), carpainone
(9), acid pluchoic (10), apocynol A (11), carpaine (1), pseudocarpaine (12). Trong
đó carpainone (9) là hợp chất mới và 2 hợp chất danielone (8), apocynol A (11) lần
đầu tiên được phân lập từ lá cây đu đủ [5].
Năm 2015, Giang Thị Kim Liên và Đỗ Thị Lệ Uyên đã khảo sát định t nh sơ
bộ thành phần hóa học của hoa cây đu đủ đực. Kết quả cho thấy sự có m t của
alkaloid, ester, acid b o và một số sterol trong hoa cây đu đủ đực thu hái t i Đà
Nẵng [9].
Năm 2016, Trần Thanh Hải đã phân lập được 2 hợp chất kaempferol (13) và
kaempferol-3-O-β-glucopyranosid (14) từ phân đo n ethyl acetate hoa cây đu đủ
đực thu hái trên địa bàn tỉnh Quảng Nam [6].
Năm 2017, Lê Thị Thanh Phương đã phân lập được 2 hợp chất kaempferol
(13) và β-sitosterol glucoside (5) từ phân đo n chloroform hoa cây đu đủ đực thu
hái trên địa bàn Quảng Nam-Đà Nẵng [14].
Cũng trong năm 2017, Đỗ Thị Hoa Viên và Trần Văn Lộc đã phân lập và định
lượng carpaine (1) từ lá cây đu đủ thu hái t i Đông Anh, Hà Nội. Kết quả cho thấy
carpaine chiếm 63% tổng hàm lượng alkaloid chiết được từ lá cây đu đủ [57].
Năm 2020, Võ Thị Ngà và cộng sự đã phân lập và xác định cấu trúc của 6 hợp
chất stigmast-4-ene-3-one (15), β-sitosterol 3-O-β-glucopyranosid (16), 3-O-(6-Otetradecanoyl-β-D-glucopyranosyl)-β-sitosterol (17), benzyl-β-D-glucoside (18),
uracil (19) và acid palmitic (20) từ phân đo n ethyl acetate hoa và cuống lá cây đu
đủ đực thu hái t i xã Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. Trong đó,
stigmast-4-ene-3-one
(15),
3-O-(6-O-tetradecanoyl-β-D-glucopyranosyl)-βsitosterol (17) và uracil (19) là 3 hợp chất lần đầu tiên phân lập từ hoa và cuống lá

cây đu đủ đực [140].


8

1.2.2.
giới

i



ềt

a ọ

a

đu đ t

th

Năm 1965, Govindachari T.R., Nagarajan K. và Viswanathan N. đã xác định
được cấu trúc của carpaine (1) và pseudocarpaine (12) là alkaloid được phân lập từ
lá cây đu đủ [73]. Carpaine (1) được phân lập từ lá cây đu đủ trồng ở Nigeria với
hàm lượng 0,01-0,015% so với lá khô và thấp hơn ở Mỹ và châu Á [130], [136].
Năm 1967, carpaine (1) cũng được phân lập từ lá cây Azima tetracantha Lam. bởi
Ball và cộng sự [37].
Năm 1979, Chung-Shih Tang đã phân lập được 2 alkaloid piperideine là
dehydrocarpaine I (21) và dehydrocarpaine II (22) từ lá cây đu đủ [137].

Năm 2002, David S. và cộng sự đã phân lập và xác định được glycoside là
prunasin (23) và sambunigrin (24) trong lá và thân cây đu đủ [56].
Năm 2007, Antonella Canini và cộng sự đã nghiên cứu các hợp chất phenol
trong lá cây đu đủ, kết quả thu được các hợp chất như sau: acid caffeic (25), acid pcoumaric (26), acid protocatechuic (27), kaempferol (13), quercetin (28) và 5,7dimethoxycoumarin (29) [46].
Năm 2008, Krishna K.L. và cộng sự đã tổng hợp các cơng trình nghiên cứu v
thành phần hóa học của các bộ phận cây đu đủ [91]:
- Quả: protein, chất b o, carbohydrate, chất khoáng: Ca, P, Fe, vitamin C, B,
B2, B3 và carotene, amino acid, acid citric (30), acid malic (31) (quả xanh), linalool
(32), benzyl isothiocyanate (33), cis- (34) và trans-2,6-dimethyl-3,6-epoxy-7-octen2-ol (35), carpaine (1), benzyl-β-D-glucoside (18), 2-phenylethyl-β-D-glucoside
(36), 4-hydroxyphenyl-2-ethyl-β-D-glucoside (37) và 4 đồng phân malonate benzylβ-D-glucoside (38-41).
- Nước p quả: acid n-butyric (42), acid n-hexanoic (43), acid n-octanoic (44),
acid myristic (45), acid palmatic (46), acid stearic (47), acid linoleic (48), acid
linolenic (49), acid cis-vaccenic (50), acid oleic (51) và lipid.
- H t: acid béo, protein, chất xơ, dầu, carpaine (1), benzyl isothiocyanate (33),
benzyl glucosinolate (52), glucotropacolin (53), benzyl thiourea (54),
hentriacontane (55), β-sitosterol (4), caricin (56) và enzyme myrosin.
- R : carposide (57) và enzyme myrosin.
- Lá: carpaine (1), pseudocarpaine (12), dehydrocarpaine I (21),
dehydrocarpaine II (22), choline (58), carposide (57), vitamin C và vitamin E.
- Vỏ cây: β-sitosterol (4), glucose, fructose, sucrose, galactose và xylitol (59).
- Nhựa mủ: enzyme proteolytic; papain và chemopapain; glutamine
cyclotransferase; chymopapain A, B và C; peptid A, B và lysozyme.
Năm 2012, Adlin Afzan và cộng sự đã xác định được cấu trúc 12 hợp chất hóa
học trong lá cây đu đủ bao gồm alkaloid carpaine (1); acid hữu cơ: acid malic (31),
acid quinic (60); dẫn xuất của acid malic: caffeoyl malate (61), p-coumaroyl malate


×