Tuần 23 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 103 Ngày dạy .......... / ............ / .............
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú.
-Công dụng của thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú
2.Kĩ năng:
-Nhận biết thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú trong câu.
-Đặt câu có sử dụng thành phần gọi-đáp và thành phần phụ chú.
B. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, tư liệu, bảng phụ, SGK
-Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1
/
ổn định tổ chức: (1 phĩt)
2. Bài cũ: : Thế nào là thành phần biệt lập của câu ? Nêu đặc điểm của thành phần cảm thán, tình
thái ?
3. Bài mới: 1
/
*)
Giới thiệu bài : Trong câu ngoài các thành phần chính của câu, còn có các thành phần biệt lập. Ở bài trước
chúng ta đã tìm hiểu thành phần phụ tình thái, cảm thán. Ở bài học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu hai thành phần tiếp
theo: gọi – đáp và phụ chú.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động I I/ Thành phần gọi – đáp:
GV gọi HS đọc phần I (SGK).
- Những từ in nghiêng: từ nào dùng để
gọi, từ nào dùng để đáp ? Những từ
ngữ đó có tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sv của câu không ?
- Trong từ ngữ gọi – đáp, từ ngữ nào
được duìng để tạo lập cuộc hội thoại,
từ ngữ nào duy trì cuộc thoại ?
- VD (SGK):
a/ “Này” => gọi, mở đầu hội thoại.
b/ “Thưa ông”=> đáp, thể hiện duy trì cuộc trò chuyện.
* Những từ ngữ này không tham gia vàoviệc diễn đạt nghĩa sự
việc của câu vì chúng là những thành phần biết lập.
- Công dụng:
+ Từ “này”: tạo lập cuộc thoại, mở đầu GT.
+ Từ “thưa ông”: duy trì cuộc thoại, thể hiện sự hợp tác đối
thoại.
Hoạt động II II/ Thành phần phụ chú
GV gọi HS đọc VD 2 ở SGK.
Nếu lược bỏ từ ngữ in nghiêng, nghĩa
của mỗi câu trên có thay đổi không?Vì
sao?
- Ở câu (a) ở từ ngữ in nghiêng được
thêm vào để chú thích cho những từ
ngữ nào ?
- Ở câu (b)cụm C-V in đậm chú thích
cho điều gì ? Dâu hiệu nhận biết phần
phụ chú trong câu ?
- HS thảo luận, trả lời.
a) VD (SGK):
- Nếu lược bỏ từ ngữ in nghiêng, nghĩa của mỗi câu trên
không thay đổi, vì đó làTPBL.
- Ở câu (a) các từ ngữ: “Và cúng...anh” chú thích thêm: “Đứa
con gái đầu lòng”.
- Ở câu (b): “Tôi nghĩ vậy” chú thích cho cụm C-V (1) và là lí
do cho C-V (3) =>nêu cho việc diễn ra trong tâm trí tác giả.
* Dấu hiệu: đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu
ngoặc đơn hoặc một dấu gạch ngang và một dấu phẩy.
Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động III III/Luyện tập
-HS đọc bài tập 1, 2, 3 – yêu cầu: làm
theo SGK.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình
bày.
1/ - Các thành phần gọi - đáp gồm:
+ Này: để gọi.
+ Vâng: để đáp.
2/ Bầu ơi: gọi – đáp, hướng tới nhiều người.
3/ Phần phụ chú:
a) Kể cả anh (giải thích thêm cho CN)
b) Các thầy ...mẹ (bổ sung cho CN)
c) Những người...nước;
d) Có ai ngờ; thương thương ..
4. Củng cố: - GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK , Gọi Hs đọc lại phần ghi nhớ (SGK), lưu ý cách
dùng.
5. Dặn dò: - Về nhà đọc kĩ, học phần Ghi nhớ;
- Làm BT 4,5/tr33
- Chuẩn bị bài: Bài viết số 5.
Tuần 23 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 104, 105 Ngày dạy .......... / ............ / .............
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 –
NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
- Ôn tập tổng hợp các kiến thức về văn nghị luận.
- Tích hợp với phần Văn, Tiếng Việt và TLV đã học.
- Rèn kĩ năng viết VBNL về một sự việc, hiện tương xã hội.
B. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, dề kiểm tra viết.
-Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ỉn ®Þnh tỉ chc: (1 phĩt)- Lớp 9A:...............................................................................
- Lớp 9B:...............................................................................
2. Bài cũ: : Không kiểm tra.
3. Bài mới: 1
Giới thiệu bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động I I/ Đề bài
Đề: Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc nơi công cộng. Ngồi bên
hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng người ta cũng tiện tay vứt rác xuống...Em hãy đặt một nhan đề để
gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.
Hoạt động II II/ Hướng dẫn tìm hiểu đề
- Cần xác định: Hiện tượng vứt rác ra đường hoặc
những nơi công cộng là một hiệ tượng không bình
thường, nó thể hiện ý thức không tốt của nhữung
con người bừa bãi, thiếu ý thức giữ gìn và bảo vệ
môi trường sống, cảnh quan đô thị gây ô nhiễm
môi trường và cần phải bị phê phán.
- Nhận rõ các vấn đề trong các sự việc, hiện tượng
đời sống.
- Cần phải có nhan đề đặt phù hợp với yêu câud,
cách nhìn nhận của học sinh, phù hợp với nội
dung.
- Bài làm phải có luận điểm rõ ràng, có luận cứ và
có lập luận phù hợp, nhất quán.
- các phần mờ bài, thân bài, kết bài phải có cấu
trúc rõ ràng và liên kết chặt chẽ.
- Bài tự viết, không sao chép ở các sách, liên hệ
thực tế ở nơi sinh hoạt.
Hoạt động III III/ Dàn ý chung
A. MB: - Giới thiệu sự việc, hiện tượngc ó vấn đề: xả rác bừa bãi.
- Nêu sơ lược việc xả rác bừa bãi đối với môi trường.
B. TB: phân tích việc xả rác bừa bãi vào nơi công cộng, đường sá, ao hồ...là một việc làm
thiếu ý thức, cần phê phán.
- Đánh giá những hành động việc làm của những người vô ý thức trong việc giữ gìn và bảo vệ
môi trường.
C. Kết bài: Khái quát : việc, hiện tượng xả rác không đúng nơi, đúng lúc cần pahỉ có những
biện pháp xử lí thích đáng.
- Lời khuyên: không nên xả rác bừa bãi.
- Rút ra bài học bổ ích, liên hệ thực tế .
Biểu điểm: - Bài viết tốt, đặt nhan đề nêu bật được vấn đề cần nghị luận, ít mắc lỗi chính tả,
ngữ pháp, dùng từ; các phần mạch lạc với nhau (9-10đ)
- Bài viết khá, đặt đựoc nhan đề, ít sai lỗi, khá mạch lạc (7-8đ)
- Bài viêt TB, đặt đựơc nhan đề, nêu được vấn đề nghị luận, có mắc lỗi , các phần cóliên kết
nhưng chưa thật chặt chẽ (5-6đ).
- Bài viết yếu, chưa đặt đựoc nhan đề, mắc nhiều lỗi, chưa nghị luận được vấn đề, các phần
thiếu liên kết (tuỳ theo mức độ: 3-4đ, hoặc các trường hợp còn lại (0-2đ)
4. Thu bài
5. Dặn dò: chuẩn bị bài Chó Sói và Cừu trong ...
Tuần 23 Ngày soạn: .......... / ............ / ...........
Tiết 106 Ngày dạy .......... / ............ / .............
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN
LA-PHÔNG TEN (H. TEN)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
1.Kiến thức:
-Đặc trưng của sáng tác nghệ thật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
-Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
-Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận(luận điểm,luận cứ,luận chứng) trong văn bản.
B. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
-Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1
/
ổn định tổ chức (1ph)
2. Bài cũ: : Suy nghĩ của em về sự chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài (1PH):
Ai chẳng biết chó sói hung dữ, ranh ma, xảo quyệt, còn cừu là loài vật ăn cỏ, hiền lành, chậm chạp
và là món mồi ngon cho chó sói. Nhưng dưới ngòi bút của một nhà sinh vật học, một nhà thơ thì hai con
vật đố được miêu tả, phân tích khác nhau. Sự khác nhau đó như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động I I/Tìm hiểu hiểu chung
GV gọi HS đọc Chú thích SGK. Cho 1/ Tác giả: Hi Pô-lit Ten (1828-1893) triết gia, sử
biết vài nét về tác giả, tác phẩm. gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp.
2/Tác phẩm: Văn bản “ Chó sói...La – Phông ten”
trích từ chương II, phần II của tác phẩm.
GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV đọc mẫu – 03 HS đọc
- Bố cục văn bản được chia làm mấy
phần ? Nhận xét cách lập luận ?
3/ Đọc, tìm hiểu chú thích:
a/ Đọc: Giọng khúc chiết, rõ ràng, thể hiện giọng
điệu lập luận.
b/Chú thích: SGK
c/ Bố cục và cách lập luận: Chia làm 2 đoạn:
-Đoạn 1: Từ đầu đến “tốt bụng như thế” – Hình
tượng cừu trong thơ La – Phông ten.
- Đoạn 2: phần còn lại. Hình tượng chó sói trong
thơ La- Phông Ten.
+ để làm nổi bật hình tượng cừu và chó sói => t/g
đã lập luận bằng cách dẫn ra những dòng viết về
hai con vật của nhà khoa học Buy – phông để so
sánh.
- tác giả triển khai mạch lập luận theo trật tự 3
bước: dưới ngòi bút của La phông ten – dưới ngòi
bút của Buy – phông – dưới ngòi bút của La phông
ten
4.Củng cố : GV chốt lại nội dung bài học và phần ghi nhớ; Hướng dẫn học sinh thực hiện phần
Luyện tập ở SGK, HS tự hìn nhận bản thân mình để sửa chữa.
5. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị : Các thành phần biệt lập.