GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
U
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành sâu
sắc đến quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn: Thạc sĩ Hồng Thị
Diễm Thư đã cho tơi những hướng đi thích hợp và
truyền đạt những kinh nghiệm quý báu giúp tôi hồn
thành tốt đề tài này.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến quý Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên
Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong
q trình nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm
ơn các anh chị của Phịng Tài vụ đã nhiệt tình giúp đỡ
tơi trong q trình điều tra, phỏng vấn và thu thập số
liệu, đồng thời luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi
rất nhiều trong lĩnh vực chuyên môn và kinh nghiệm
thực tế.
Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm
thực tế có hạn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề
tài này không thể tránh khỏi những sai sót nhất định.
Kính mong q cơng ty, q thầy cơ giáo và tất cả các
bạn đóng góp những ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Trân Huyền
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
Ế
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
U
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
H
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
TẾ
6. Bố cục đề tài nghiên cứu .............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5
H
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5
IN
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................5
1.1.1. Lý thuyết về xuất khẩu ..................................................................................5
K
1.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu..........................................................................5
C
1.1.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu .........................................................................6
Ọ
1.1.1.3. Các hình thức xuất khẩu .........................................................................6
1.1.1.4. Vai trò của hoạt động xuất khẩu...........................................................12
IH
1.1.1.5. Nhiệm vụ của xuất khẩu ......................................................................16
Ạ
1.1.1.6. Ý nghĩa của xuất khẩu ....................................................................... 17
1.1.2. Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu ....................................................17
Đ
1.1.2.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường và xác định mặt hàng xuất khẩu.........17
G
1.1.2.2. Lựa chọn đối tượng giao dịch................................................................20
N
1.1.2.3. Giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng..................................................23
Ờ
1.1.2.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................................................27
TR
Ư
1.1.3. Khái niệm của thị trường xuất khẩu và vai trị phân tích thị trường xuất khẩu.....28
1.1.3.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu............................................................28
1.1.3.2. Vai trị của phân tích thị trường xuất khẩu...........................................28
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.........................................28
1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................29
1.1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .....................................................30
1.1.5. Phương pháp so sánh ...................................................................................32
1.1.6. Phương pháp biểu mẫu sơ đồ.......................................................................33
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................34
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM GỖ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN
HUẾ...............................................................................................................................38
Ế
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ...........................38
U
2.1.1. Sơ lược về công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ..........................38
H
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
Thiên Huế................................................................................................................38
TẾ
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế .........................................................................................39
H
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ...40
IN
2.1.5. Đặc điểm kinh doanh chế biến gỗ của công ty ............................................42
2.1.6. Mặt bằng sản xuất của cơng ty .....................................................................42
K
2.1.7. Tình hình nguồn nhân lực tại Cơng ty cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
C
giai đoạn năm 2012 – 2014.....................................................................................44
Ọ
2.1.8. Tình hình nguồn vốn tại cơng ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế giai
IH
đoạn năm 2012 – 2014............................................................................................46
2.1.9. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trong thời gian vừa qua....49
Ạ
2.2. Sơ lược tình hình sản xuất, chế biến và xuất khẩu sản phẩm gỗ trong những năm
qua ..............................................................................................................................57
Đ
2.2.1. Trên thế giới.................................................................................................57
G
2.2.2. Trong nước....................................................................................................59
N
2.2.3. Trong khu vực...............................................................................................60
Ờ
2.3. Phân tích hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty Cổ phần chế biến gỗ
Ư
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2014 ......................................................................62
TR
2.3.1. Tình hình hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty trong giai đoạn
2011- 2014 ..............................................................................................................62
2.3.2. Phân tích cơ cấu các chủng loại sản phẩm gỗ xuất khẩu của công ty từ năm
2011- 2014 ..............................................................................................................64
2.3.3. Phân tích các thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty Cổ phần chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế .........................................................................................68
2.3.3.1. Thị trường EU ......................................................................................71
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
2.3.3.2. Thị trường Nam Mỹ ..............................................................................74
2.3.3.3. Thị trường khác ....................................................................................76
2.4. Các biện pháp mà công ty đang áp dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩu77
2.5. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn của cơng ty Cổ phần chế biến
Ế
gỗ Thừa Thiên Huế. ...................................................................................................78
U
2.5.1. Những mặt thuận lợi ....................................................................................78
H
2.5.2. Khó khăn.......................................................................................................79
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT
TẾ
KHẨU SẢN PHẨM GỖ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................................81
H
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả xuất khẩu
IN
sản phẩm gỗ của công ty trong thời gian tới. .............................................................81
3.1.1. Định hướng của toàn ngành xuất khẩu sản phẩm gỗ ..................................81
K
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty ...............................................................84
C
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của
Ọ
công ty........................................................................................................................85
IH
3.2.1. Giải pháp tạo vốn..........................................................................................85
3.2.2. Giải pháp về ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào ........................................86
Ạ
3.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm.....................................................................87
3.2.4. Giải pháp khoa học kỹ thuật- công nghệ ......................................................88
Đ
3.2.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.............................................................89
G
3.2.6. Áp dụng hình thức thương mại điện tử.........................................................90
N
3.2.7. Cải tiến phương thức thanh toán...................................................................90
Ờ
3.2.8. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động marketing .............................91
Ư
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94
TR
1. Kết luận......................................................................................................................94
2. Kiến nghị ..................................................................................................................95
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước................................................................................95
2.2. Kiến nghị đối với công ty...................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................97
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế giai
đoạn năm 2012 - 2014 ...................................................................................................45
Ế
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của cơng ty giai đoạn năm 2012 - 2014 .....................47
U
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
H
Thiên Huế (2011 – 2014).................................................................................................50
TẾ
Bảng 2.4: Tình hình tổng doanh thu của cơng ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011-2014 ......................................................................................................53
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
H
Thiên Huế giai đoạn 2011-2014 ....................................................................................62
IN
Bảng 2.6: Giá trị xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng của công ty Cổ phần chế biến gỗ
K
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2014..........................................................................65
C
Bảng 2.7: Giá trị xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty tại các.............................67
Ọ
thị trường năm 2013 – 2014 ..........................................................................................67
IH
Bảng 2.8: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty Cổ phần chế biến gỗ ....................69
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2014..........................................................................69
Ạ
Bảng 2.9 : Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức trực tiếp tại của công ty vào thị trường
Đ
EU giai đoạn 2011- 2014...............................................................................................72
Bảng 2.10: Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức trực tiếp tại của công ty vào thị
G
trường Nam Mỹ giai đoạn 2011- 2014 ..........................................................................74
TR
Ư
Ờ
N
Bảng 3.1: Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm 2 tháng 2015......................82
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIÊU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bước giao dịch của hoạt động thương mại quốc tế ...............................25
Sơ đồ 1.2: Các bước tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.........................................27
Ế
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế............40
H
U
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công ty cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế...................................43
Biểu đồ 2.1: Tình hình tổng doanh thu của cơng ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên
TẾ
Huế qua 4 năm 2011-2014 ............................................................................................54
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sản phẩm gỗ sản xuất của công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
Thiên Huế năm 2014 .....................................................................................................65
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
APEC
: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á- Thái Bình Dương
ASEAN
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CCDV
: Cung cấp dịch vụ
CNV
:Công nhân viên
CTXL
: Công ty xây lắp
DN
: Doanh nghiệp
EU
: Liên minh Châu Âu
HC-LĐ&TL
: Hành chính lao động và tiền lương
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HĐND
: Hội đồng nhân dân
LC
: Thư tín dụng
QĐ
: Quyết định
TC
: Tổ chức
N
TR
Ư
Ờ
TNHH
U
H
TẾ
H
IN
K
C
Ọ
IH
Ạ
G
TNDN
Đ
TCHQ
Ế
AFTA
: Tài chính hải quan
: Thu nhập doanh nghiệp
: Trách nhiệm hữu hạn
UBND
: Uỷ ban nhân dân
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
VPA/FLEGT : Hiệp định đối tác tự nguyện (VPA) thuộc chương trình Thực
thi lâm luật, quản trị rừng và thương mại lâm sản (FLEGT)
giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
WTO
: Tổ chức thương mại Thế giới
XNK
: Xuất nhập khẩu
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, hoạt động xuất khẩu hàng hố có vai trị rất quan trọng đối với bất kỳ
Ế
một quốc gia nào trên thế giới. Mỗi quốc gia đều tồn tại và phát triển ổn định gắn liền
U
với hoạt động thương mại quốc tế. Xuất khẩu được coi là phương thức đầu tiên của
H
hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế. Nhà nước ta đã có nhiều chính sách khuyến
TẾ
khích cho hoạt động xuất khẩu phát triển nhằm đạt được những mục tiêu phát triển
kinh tế và chính trị.
H
Nền kinh tế Việt Nam đã từng bước chuyển mình và hội nhập với nền kinh tế
IN
khu vực và thế giới. Một trong những hoạt động cơ bản để thúc đẩy q trình hội nhập
chính là hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền
K
kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển.
C
Thực tế trong những năm vừa qua, ngành gỗ xuất khẩu của Việt Nam luôn gặt
Ọ
hái được những thành tựu to lớn, kim ngạch xuất khẩu năm sau luôn tăng hơn so với
IH
năm trước và đóng góp to lớn vào sự nghiệp phát triển chung của nước nhà. Hiện tại
các mặt hàng sản phẩm gỗ đã trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực đứng thứ 5 ở Việt
Ạ
Nam chỉ sau dầu thô, dệt may, giày dép, thủy sản. Sự phát triển này đã đưa Việt Nam
Đ
là một trong các nước xuất khẩu sản phẩm gỗ nằm trong top đầu của ASEAN. Điều
G
này đã khẳng định vị thế của ngành xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam, là một trong
N
những ngành xuất khẩu mang lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu trong q trình cơng
Ờ
nghiệp hóa đất nước. Tuy nhiên cùng với sự phát triển đi lên của ngành sản xuất gỗ thì
Ư
những doanh nghiệp trong nước tham gia vào hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ cũng
TR
bộc lộ không ít những hạn chế.
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp xuất khẩu
sản phẩm gỗ. Từ khi thành lập đến nay Công ty chuyên chế biến, sản xuất và xuất
khẩu các sản phẩm gỗ ra thị trường nhiều quốc gia khác nhau.Với điểm mạnh năng
lực chế biến gỗ của công ty ngày càng tăng lên không chỉ về số lượng, quy mô sản
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
xuất mà còn về đầu tư thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ quản
lý, tay nghề của cơng nhân.
Tuy nhiên cơng ty vẫn cịn bộc lộ nhiều hạn chế về mẫu mã, tiêu chuẩn chất
lượng, thương hiệu, pháp luật thương mại quốc tế, thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ,
Ế
cách xử lý các đơn hàng xuất khẩu, chứng chỉ quốc tế, khả năng tự cung tự cấp về
U
nguyên liệu...Trong thời gian thực tập ở công ty em nhận thấy những mặt hạn chế
H
trong hoạt động xuất khẩu của cơng ty.Với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé
kiến thức đã học, đã tìm tịi, đã xâm nhập thực tế, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân
TẾ
tích hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của Cơng ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
Thiên Huế” nhằm nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của công ty, và đưa ra một số biện
H
pháp để khắc phục những mặt hạn chế trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu và góp
IN
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của Công ty.
K
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
C
Phân tích hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ
Ọ
Thừa Thiên Huế giai đoạn từ 2011 - 2014 từ đó đề ra những giải pháp nhằm mở rộng
IH
thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty trong thời
gian tới.
Ạ
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đ
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu
G
Phân tích yếu tố về doanh thu, kim ngạch xuất khẩu và cơ cấu các mặt hàng
N
xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế giai đoạn
Ờ
2011 – 2014.
Ư
Phân tích các thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ chủ lực của Công ty Cổ phần
TR
chế biến gỗ Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2014.
Đề ra những giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả
hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào tác động tới hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty
Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế?
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
Tình hình hoạt động xuất khẩu của cơng ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên
Huế ra sao?
Những giải pháp nào có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
của công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế?
Ế
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
U
4.1. Đối tượng nghiên cứu
H
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty Cổ phần
TẾ
chế biến gỗ Thừa Thiên Huế.
Đối tượng điều tra: Cán bộ, công nhân viên làm việc tại công ty Cổ phần chế
H
biến gỗ Thừa Thiên Huế.
IN
4.2. Phạm vi nghiên cứu
K
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Cổ phần Chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế
C
Phạm vi về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp
Ọ
được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2011 đến năm 2014. Các dữ liệu sơ cấp
IH
được thu thập trong từ ngày 19/01/2015 đến ngày 07/05/2015.
Ạ
5. Phương pháp nghiên cứu
Đ
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.
Các số liệu và dữ liệu liên quan trong q trình phân tích chủ yếu dựa vào những
N
G
tài liệu do công ty cung cấp: báo cáo tài chính, báo cáo xuất khẩu…Ngồi ra trong q
Ờ
trình phân tích cịn sử dụng những thơng tin từ các nguồn khác như: sách, báo,
Ư
internet, tạp chí kinh tế...
TR
- Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: Thu thập và phân tích số liệu liên quan
đến thị trường xuất khẩu và kết quả xuất khẩu của của công ty Cổ phần chế biến gỗ
Thừa Thiên Huế. Dùng phần mềm excel để tính tốn các số liệu thu thập được.
+ Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất nhằm so sánh đối
chiếu các chỉ tiêu, kết quả. Trên cơ sở đó đánh giá được những vấn đề thực hiện được
và chưa thực hiện được, nhằm xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp tối ưu nhất.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
+ Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích mối quan hệ, mức độ biến động
cũng như sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu phân tích.
6. Bố cục đề tài nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề
Ế
Phần II: Nội Dung Và Kết Quả Nghiên cứu
U
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
H
Chương 2: Phân tích về hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công
TẾ
ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ
H
của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
Phần III: Kết Luận và kiến nghị
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
Ế
1.1.1. Lý thuyết về xuất khẩu
U
1.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
H
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc gia
TẾ
khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận.
Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục
H
đích của hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai thác lợi thế
IN
so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng
hoá giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt
K
động này.
C
Hoạt động xuất khẩu là một mặt của hoạt động thương mại quốc tế nên nó cũng
Ọ
có những đặc trưng của hoạt động thương mại quốc tế và nó liên quan đến hoạt động
IH
thương mại quốc tế khác như bảo hiểm quốc tế, thanh toán quốc tế, vận tải quốc tế...
Hoạt động xuất khẩu không giống như hoạt động buôn bán trong nước ở đặc điểm là
Ạ
nó có sự tham gia bn bán của đối tác nước ngồi, hàng hố phục vụ cho nhu cầu tiêu
Đ
dùng ở phạm vi nước ngoài.
G
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh
N
tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hố thiết bị
Ờ
cơng nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc
Ư
gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
TR
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn
ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được diễn ra trên
phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. Hoạt động xuất khẩu mang lại
nhiều lợi ích cho quốc gia. Nó khơng chỉ đem lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà cịn
góp phần thúc đẩy mạnh sản xuất trong nước nhờ tích luỹ từ khoản thu ngoại tệ cho
đất nước, phát huy tính sáng tạo của các đơn vị kinh tế thông qua cạnh tranh quốc tế.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
Kinh doanh xuất nhập khẩu còn là phương tiện để khai thác các lợi thế về tự nhiên, vị
trí địa lý, nhân lực và các nguồn lực khác. Ngoài ra hoạt động xuất khẩu còn thúc đẩy
quan hệ hợp tác quốc tế giữa các nước và đẩy mạnh tiến trình hội nhập nền kinh tế
tồn cầu.
Ế
Tóm lại, xuất khẩu là hoạt động kinh doanh thu doanh lợi bằng cách bán sản
U
phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm hay dịch vụ ấy phải di
H
chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia.
TẾ
1.1.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
Thứ nhất, khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là người nước ngồi. Do đó,
khi muốn phục vụ họ, nhà xuất khẩu khơng thể áp dụng các biện pháp giống hồn tồn
H
như khi chinh phục khách hàng trong nước. Bởi vì, giữa hai loại khách hàng này có
IN
nhiều điểm khác biệt về ngôn ngữ, lối sống, mức sống, phong tục tập quán... Điều này
K
sẽ dẫn đến những khác biệt trong nhu cầu và cách thức thoả mãn nhu cầu. Vì vậy, nhà
xuất khẩu cần phải có sự nghiên cứu sâu hơn để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng nước
C
ngồi để đưa ra những hàng hoá phù hợp.
Ọ
Thứ hai, thị trường trong kinh doanh xuất khẩu thường phức tạp và khó tiếp cận
IH
hơn thị trường kinh doanh trong nước. Bởi vì thị trường xuất khẩu vượt ra ngoài phạm
vi biên giới quốc gia nên về mặt địa lý thì nó ở cách xa hơn, phức tạp hơn và có nhiều
Ạ
nhân tố ràng buộc hơn.
Đ
Thứ ba, hình thức mua bán trong hoạt động xuất khẩu thường là mua bán qua
G
hợp đồng xuất khẩu với khối lượng mua lớn mới có hiệu quả.
N
Thứ tư, các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu như thanh toán, vận
Ờ
chuyển, ký kết hợp đồng... đều phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro.
Ư
Nói tóm lại, hoạt động xuất khẩu là sự mở rộng quan hệ buôn bán trong nước ra
TR
nước ngoài, điều này thể hiện sự phức tạp của nó. Hoạt động xuất khẩu có thể đem lại kết
quả cao hơn hoạt động kinh doanh trong nước nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro hơn.
1.1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu hàng hố được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau,
điều này căn cứ vào đặc điểm sở hữu hàng hoá trước khi xuất khẩu, căn cứ vào nguồn
hàng xuất khẩu. Hiện nay, các doanh nghiệp thường tiến hành một số hình thức xuất
khẩu sau
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
1.1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Hoạt động xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu hàng hố mà trong đó
các doanh nghiệp ngoại thương tự bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ các đơn vị sản xuất
trong nước, sau đó bán các sản phẩm này cho các khách hàng nước ngồi (có thể qua
Ế
một số cơng đoạn gia cơng chế biến).
U
Theo hình thức xuất khẩu này, các doanh nghiệp ngoại thương muốn có hàng hố
H
để xuất khẩu thì phải có vốn thu gom hàng hoá từ các địa phương, các cơ sở sản xuất
TẾ
trong nước. Khi doanh nghiệp bỏ vốn ra để mua hàng thì hàng hố thuộc sở hữu của
doanh nghiệp.
H
Hình thức này khơng qua một tổ chức trung gian nào, có thể trực tiếp gặp nhau
IN
cùng bàn bạc thảo luận để đưa đến một hợp đồng hoặc không cần gặp nhau trực tiếp
mà thông qua thư chào hàng, thư điện tử , fax, điện thoại... cũng có thể tạo thành một
C
Ưu điểm của xuất khẩu trực tiếp
K
hợp đồng mua bán kinh doanh thương mại quốc tế được ký kết.
Ọ
Xuất khẩu theo hình thức trực tiếp thơng thường có hiệu quả kinh doanh cao hơn
IH
các hình thức xuất khẩu khác. Bởi vì doanh nghiệp có thể mua được những hàng hố
có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu của mình cũng như của khách hàng với giá cả
Ạ
mua vào thấp hơn.
Đ
Thông qua thảo luận trực tiếp nên dễ dàng dẫn đến thống nhất ý kiến và ít xảy ra
những hiểu lầm đáng tiếc.
G
Giảm được chi phí trung gian, nhiều khi chi phí này rất lớn, phải chia sẻ lợi nhuận.
N
Giao dịch trực tiếp sẽ có điều kiện xâm nhập thị trường, kịp thời tiếp thu ý kiến
Ờ
của khách hàng, khắc phục thiếu sót.
Ư
Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn hàng, phương tiện vận tải để thực hiện hoạt
TR
động xuất khẩu và kịp thời điều chỉnh thị trường tiêu thụ, nhất là trong điều kiện thị
trường nhiều biến động.
Hạn chế của xuất khẩu trực tiếp
Đây là hình thức xuất khẩu có độ rủi ro lớn, hàng hố có thể khơng bán được
do những thay đổi bất ngờ của khách hàng, của thị trường dẫn đến ứ đọng vốn và đơi
khi bị thất thốt hàng hố.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai
lầm, bị ép giá trong mua bán.
Địi hỏi cán bộ cơng nhân viên làm cơng tác kinh doanh xuất khẩu phải có năng
lực hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hoá của thị trường nước
Ế
ngồi, phải có nhiều thời gian tích luỹ.
U
Khối lượng mặt hàng giao dịch phải lớn mới có thể bù đắp được các chi phí trong
H
giao dịch như: giấy tờ, đi lại, nghiên cứu thị trường.
TẾ
1.1.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu mà nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
phải thông qua một người thứ ba, người này là trung gian.
IN
H
Ưu điểm: giảm bớt được chi phí nghiên cứu tìm kiếm bạn hàng, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kinh doanh như: mở rộng kênh phân phối, mạng lưới kinh doanh,
K
am hiểu thị trường giảm được rủi ro, giảm các chi phí trong quá trình giao dịch.
C
Nhược điểm: bị thụ động phải phụ thuộc nhiều vào người trung gian, đặc biệt
Ọ
là không kiểm soát được người trung gian.
IH
1.1.1.3.3. Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại chính đất nước của mình
Ạ
để thu ngoại tệ thơng qua việc giao hàng cho các doanh nghiệp đang hoạt động ngay
Đ
tại chính lãnh thổ của quốc gia đó và theo sự chỉ định của phía nước ngồi hoặc cũng
có thể bán hàng qua khu chế xuất hoặc các xí nghiệp chế xuất đang hoạt động ngay tại
G
chính lãnh thổ nước đó.
N
Đặc điểm của hình thức này:
Ờ
● Hợp đồng ký kết là hợp đồng ngoại thương.
Ư
● Hàng hóa vật tư là đối tượng mua bán của hợp đồng xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ
TR
Việt Nam.
● Các doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ những thủ tục hải quan về xuất khẩu
tại chỗ như việc mở tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ và các thủ tục khác để
được hoàn thuế.
Ưu điểm của hình thức này là: tăng kim ngạch xuất khẩu, giảm rủi ro trong kinh
doanh xuất nhập khẩu, giảm chi phí kinh doanh xuất nhập khẩu như chi phí vận tải, chi
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
phí bảo hiểm hàng hóa. Hình thức này thường được áp dụng đối với quốc gia có thế
mạnh về du lịch và có nhiều tổ chức nước ngồi đóng tại quốc gia đó.
1.1.1.3.4. Xuất khẩu ủy thác
Hoạt động xuất khẩu uỷ thác là một hình thức dịch vụ thương mại, theo đó doanh
Ế
nghiệp ngoại thương đứng ra với vai trò là trung gian thực hiện việc xuất khẩu hàng
U
hoá cho các đơn vị có hàng hố uỷ thác. Trong hình thức này, hàng hố trước khi kết
H
thúc q trình xuất khẩu vẫn thuộc sở hữu của đơn vị uỷ thác. Doanh nghiệp ngoại
TẾ
thương chỉ có nhiệm vụ làm các thủ tục về xuất khẩu hàng hoá, kể cả việc vận chuyển
hàng hoá và được hưởng một khoản tiền gọi là phí uỷ thác mà đơn vị uỷ thác trả.
H
Một số lưu ý khi thực hiện xuất khẩu ủy thác:
IN
- Thương nhân được ủy thác cho thương nhân khác xuất khẩu, nhập khẩu hoặc
được nhận ủy thác xuất khẩu các loại hàng hóa trừ trường hợp danh mục cấm xuất
K
khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng
C
nhập khẩu.
Ọ
- Đối với những hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép thì bên ủy thác
thác hoặc nhận ủy thác.
IH
hoặc bên nhận ủy thác có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trước khi ký hợp đồng ủy
Ạ
- Các tổ chức, cá nhân Việt Nam không phải thương nhân trên cơ sở hợp đồng ký
Đ
kết theo qui định của pháp luật được ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ
nhu cầu của tổ chức, cá nhân đó, trừ hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, tạm
G
ngừng xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
N
- Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
Ờ
do các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác, nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
TR
Ư
Ưu điểm của hình thức xuất khẩu ủy thác:
- Ở khía cạnh nào đó tăng cường tiềm năng kinh doanh xuất khẩu cho cơng ty
nhận ủy thác nhằm duy trì khách hàng và duy trì thị trường.
- Phát triển hoạt động thương mại dịch vụ tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
- Tạo việc làm cho phòng kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nhược điểm của hình thức xuất khẩu ủy thác:
- Có thể tham gia vào các tranh chấp thương mại.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
- Bên ủy thác xuất khẩu không thực hiện tốt các nghĩa vụ thủ tục và thuế xuất
khẩu và bên nhận ủy thác chịu trách nhiệm liên quan.
- Để giảm thiểu tranh chấp thương mại có liên quan đến hoạt động xuất khẩu ủy
thác, các bên đi ủy thác và bên nhận ủy thác xuất khẩu nên làm một hợp đồng ủy thác
Ế
xuất khẩu.
U
1.1.1.3.5. Xuất khẩu gia công
H
Gia công xuất khẩu là một phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó
TẾ
người đặt gia cơng ở nước ngồi cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc
bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ
H
chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. Hàng hoá sau khi sản xuất
IN
xong được giao cho bên đặt gia công, bên nhận gia công được trả tiền công. Khi hoạt
động gia công vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì được gọi là gia cơng quốc tế.
K
Theo hình thức xuất khẩu này, doanh nghiệp ngoại thương đứng ra nhập nguyên
C
nhiên vật liệu, bán thành phẩm về cho các đơn vị nhận gia công từ các khách hàng
Ọ
nước ngồi đặt gia cơng. Sau đó, đơn vị ngoại thương sẽ nhận thành phẩm từ các đơn
IH
vị nhận gia công và xuất sản phẩm này sang cho khách hàng nước ngồi đã đặt gia
cơng. Đơn vị ngoại thương sẽ nhận được khoản tiền thù lao gia cơng.
Ạ
Có 3 hình thức gia cơng quốc tế:
Đ
Nhận ngun liệu giao thành phẩm: Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc
bán thành phẩm và không phải chịu thuế quan nhập khẩu cho bên nhận gia công để
G
chế biến sản phẩm và sau thời gian chế tạo, sản xuất sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí
N
gia cơng. Trong trường hợp này, trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu
Ờ
vẫn thuộc về bên đặt gia công. Thực chất đây là hình thức làm th cho bên đặt gia
TR
Ư
cơng và bên nhận gia công không được quyền chi phối sản phẩm làm ra.
Đây là hình thức gia cơng xuất khẩu chủ yếu của nước ta vì cơng nghiệp sản
xuất nguyên phụ liệu của Việt Nam chưa phát triển, chưa tạo được nguyên liệu có
chất lượng cao.
Mua đứt, bán đoạn dựa trên hợp đồng mua bán dài hạn với nước ngồi: Bên
đặt gia cơng bán đứt ngun liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và
sau thời gian sản xuất chế tạo sẽ mua lại thành phẩm. Trong trường hợp này, quyền
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
sở hữu về nguyên vật liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia cơng. Vì
vậy, khi nhập trở lại các bộ phận giá trị thực tế tăng thêm đều phải chịu thuế. Thực
chất đây là hình thức bên đặt gia công giao nguyên vật liệu, giúp đỡ kỹ thuật cho
bên nhận gia công và bao tiêu sản phẩm.
Ế
Kết hợp: Trong đó, bên đặt gia cơng chỉ giao những ngun vật liệu chính cịn
U
bên nhận gia cơng cung cấp những ngun phụ liệu.
H
Hình thức gia cơng chuyển tiếp: là hình thức sản phẩm gia công của hợp đồng
Việt Nam.
H
Ưu điểm của hình thức gia cơng xuất khẩu:
TẾ
gia cơng xuất khẩu này được sử dụng làm nguyên liệu gia công xuất khẩu khác tại
IN
- Hoạt động gia công xuất khẩu có đặc điểm là doanh nghiệp ngoại thương khơng
phải bỏ vốn vào kinh doanh nhưng thu được hiệu quả cũng khá cao, ít rủi ro và khả
K
năng thanh tốn đảm bảo vì đầu ra chắc chắn.
C
- Đây là hình thức rất thích hợp với các doanh nghiệp Việt Nam vì các doanh
Ọ
nghiệp vốn đầu tư hạn chế, chưa am hiểu về luật lệ và thị trường thế giới, chưa có
IH
thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp nổi tiếng qua gia công xuất khẩu vẫn có thể thâm
nhập ở mức độ nhất định vào thị trường thế giới.
Ạ
- Qua gia công xuất khẩu, doanh nghiệp có thể tích lũy kinh nghiệm tổ chức sản
Đ
xuất hàng xuất khẩu, kinh nghiệm làm thủ tục xuất khẩu và có thể tích lũy vốn.
G
- Rủi ro kinh doanh xuất khẩu ít vì đầu vào và đầu ra của q trình kinh doanh
N
đều do phía đối tác đặt gia cơng nước ngồi lo.
Ờ
- Đây là hình thức giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, thu ngoại tệ.
Ư
Nhược điểm của hình thức gia cơng xuất khẩu:
TR
- Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện theo hình thức này, doanh nghiệp phải quan
hệ được với các khách hàng đặt gia cơng có uy tín. Đây là một hình thức phức tạp,
nhất là trong quá trình thoả thuận với bên khách hàng gia công về số lượng, chất
lượng, nguyên vật liệu và tỷ lệ thu hồi thành phẩm, giám sát q trình gia cơng. Do đó,
các cán bộ kinh doanh của doanh nghiệp phải am hiểu tường tận về các nghiệp vụ và
q trình gia cơng sản phẩm.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
- Hiệu quả xuất khẩu thấp, ngoại tệ thu được chủ yếu là tiền gia công ngày một
giảm trong điều kiện cạnh tranh lớn của những đơn vị gia cơng cao.
- Tính phụ thuộc vào đối tác nước ngoài cao.
- Nếu chỉ áp dụng phương thức kinh doanh xuất khẩu thì doanh nghiệp khó có
Ế
thể xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối, xây
H
1.1.1.3.6. Buôn bán đối lưu
U
dựng thương hiệu và thiết kế kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm.
TẾ
Buôn bán đối lưu là một phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt
chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua. Khối lượng hàng hố được trao
H
đổi có giá trị tương đương.
IN
Theo hình thức này, mục đích của hoạt động xuất khẩu không phải nhằm thu về
một khoản ngoại tệ mà là thu về một lượng hàng hoá khác tương đương với trị giá của
K
lô hàng xuất khẩu. Doanh nghiệp ngoại thương có thể sử dụng hình thức xuất khẩu này
Ọ
xuất khẩu sang một nước thứ ba.
C
để nhập khẩu những loại hàng hoá mà thị trường trong nước đang rất cần hoặc có thể
chung cho giao dịch này.
IH
Tuy tiền tệ khơng được thanh tốn trực tiếp nhưng nó được làm vật ngang giá
Ạ
Hình thức xuất khẩu này giúp doanh nghiệp tránh được sự biến động của tỉ giá
Đ
hối đoái trên thị trường ngoại hối đồng thời có lợi khi các bên khơng có đủ ngoại tệ để
thanh tốn cho lơ hàng nhập khẩu của mình.
G
1.1.1.4. Vai trị của hoạt động xuất khẩu
N
1.1.1.4.1. Đối với nền kinh tế thế giới
Ờ
Là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu tiên của
Ư
Thương mại quốc tế, xuất khẩu có một vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình phát
TR
triển kinh tế của từng quốc gia cũng như của toàn thế giới. Do những điều kiện khác
nhau nên một quốc gia có thể mạnh về lĩnh vực này nhưng lại yếu về lĩnh vực khác, vì
vậy để có thể khai thác được lợi thế, tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu
dùng các quốc gia phải tiến hành trao đổi với nhau dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh
của David Ricacdo, ơng nói rằng: “Nếu một quốc gia có hiệu quả thấp hơn so với các
quốc gia khác trong sản xuất hầu hết các loại sản phẩm thì quốc gia đó vẫn có thể tham
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
gia vào Thương mại quốc tế để tạo ra lợi ích của chính mình”, và khi tham gia vào
Thương mại quốc tế thì “quốc gia có hiệu quả thấp trong sản xuất các loại hàng hố sẽ
tiến hành chun mơn hố sản xuất và xuất khẩu những loại mặt hàng mà việc sản
xuất ra chúng là ít bất lợi nhất và nhập khẩu những loại mặt hàng mà việc sản xuất ra
Ế
chúng có bất lợi lớn hơn”. Nói cách khác, một quốc gia trong tình huống bất lợi vẫn có
U
thể tìm ra điểm có lợi để khai thác. Bằng việc khai thác các lợi thế này, các quốc gia
H
tập trung vào sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế tương đối. Sự chun mơn
TẾ
hố đó làm cho mỗi quốc gia khai thác được lợi thế của mình một cách tốt nhất giúp
tiết kiệm được nguồn nhân lực như vốn, kỹ thuật, nhân lực trong q trình sản xuất
H
hàng hố. Do đó, tổng sản phẩm trên quy mơ tồn thế giới cũng sẽ được gia tăng.
IN
1.1.1.4.2. Đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu là một trong những nhân tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
K
triển kinh tế của mỗi quốc gia. Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng trưởng và phát
C
triển kinh tế đều khẳng định và chỉ rõ để tăng trưởng và phát triển kinh tế mỗi quốc gia
Ọ
cần có bốn điều kiện là nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn, kỹ thuật công nghệ. Nhưng
IH
hầu hết các quốc gia đang phát triển như Việt Nam đều thiếu vốn, kỹ thuật công nghệ.
Do vậy câu hỏi đặt ra làm thế nào để có vốn và công nghệ:
Ạ
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại
Đ
hố đất nước. Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là phải
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước để khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu
G
chậm phát triển. Tuy nhiên q trình cơng nghiệp hố phải có một lượng vốn lớn để
N
nhập khẩu cơng nghệ thiết bị tiên tiến.
Ờ
Thực tế cho thấy, để có nguồn vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn
TR
Ư
vốn huy động chính như sau:
● Đầu tư nước ngồi, vay nợ các nguồn viện trợ
● Thu từ các hoạt động du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ trong nước
● Thu từ hoạt động xuất khẩu
Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngồi thì khơng ai có thể phủ nhận được,
song việc huy động chúng không phải dễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nước đi
vay phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
Do vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng. Xuất khẩu
tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến quy mơ tốc độ tăng trưởng của hoạt động
nhập khẩu. Ở một số nước, một trong những nguyên nhân chủ yếu của tình trạng kém
phát triển là do thiếu tiềm năng về vốn do đó nguồn vốn ở bên ngoài là chủ yếu, song
Ế
mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và
U
người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu nguồn vốn duy nhất để trả nợ
H
thành hiện thực .
TẾ
- Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển
Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và
IN
nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
H
đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch
K
cơ cấu kinh tế:
C
Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa.
Ọ
Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản chưa
IH
đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ bó
hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất khơng có cơ hội
Ạ
phát triển.
Đ
Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này
tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu. Nó thể hiện:
G
● Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành cùng có cơ hội phát triển. Điều này có thể
N
thơng qua ví dụ như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các ngành khác như bông,
Ờ
kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ có điều kiện phát triển.
Ư
● Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phần ổn định sản
TR
xuất, tạo lợi thế nhờ quy mô.
● Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, mở
rộng thị trường tiêu dùng của một quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có thể tiêu
dùng tất cả các mặt hàng với số lượng lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản xuất
của quốc gia đó thậm chí cả những mặt hàng mà họ khơng có khả năng sản xuất được.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
● Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chun mơn hố, tăng cường hiệu quả sản xuất
của từng quốc gia. Nó cho phép chun mơn hố sản xuất phát triển cả về chiều rộng
và chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tính tồn cầu hố như ngày nay, mỗi
loại sản phẩm người ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế tạo ở nước thứ
Ế
hai, lắp ráp ở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và thanh toán thực hiện ở nước thứ
U
năm. Như vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiêu thụ ở một quốc gia cho
H
thấy sự tác động ngược trở lại của chun mơn hố tới xuất khẩu.
Với đặc điểm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương tiện thanh tốn,
TẾ
xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ một quốc gia. Đặc biệt với các nước đang
phát triển đồng tiền khơng có khả năng chuyển đổi thì ngoại tệ có được nhờ xuất khẩu
IN
đó góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế.
H
đóng vai trị quan trọng trong việc điều hoà về cung cấp ngoại tệ, ổn định sản xuất, qua
K
- Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết cơng ăn việc làm, cải thiện
đời sống nhân dân.
C
Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động thông qua việc
Ọ
sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu
IH
dùng đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh
Ạ
tế đối ngoại.
Đ
Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại giao có tác động qua lại,
G
phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề vững chắc để xây dựng các
N
mối quan hệ kinh tế đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các mối quan hệ khác phát triển
Ờ
như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế… ngược lại sự phát triển của
Ư
các ngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động
TR
xuất khẩu phát triển.
Có thể nói xuất khẩu nói riêng và hoạt động thương mại quốc tế nói chung sẽ dẫn
tới những sự thay đổi trong sinh hoạt tiêu dùng hàng hoá của nền kinh tế bằng hai cách:
● Cho phép khối lượng hàng tiêu dùng nhiều hơn với số hàng hoá được sản xuất ra.
● Kéo theo sự thay đổi có lợi cho phù hợp với các đặc điểm của sản xuất. Tuy
nhiên, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia mà các tác động của xuất khẩu
đối với các quốc gia khác nhau là khác nhau.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
1.1.1.4.3. Đối với doanh nghiệp
Cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế tồn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường
quốc tế là một xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất khẩu
là một trong những con đường quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch
Ế
bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.
U
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
H
do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp không chỉ
được các khách hàng trong nước biết đến mà cịn có mặt ở thị trường nước ngoài.
TẾ
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng cao
khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…
H
phục vụ cho quá trình phát triển.
IN
Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu
K
cũng như các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tịi và phát triển các mặt trong khả
năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
C
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải ln ln đổi mới và hồn thiện cơng tác
IH
của một sản phẩm.
Ọ
quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu kỳ sống
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia
Ạ
xuất khẩu trong và ngoài nước. Đây là một trong những nguyên nhân buộc các doanh
Đ
nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lượng hàng hoá xuất khẩu, các doanh
G
nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm, từ đó tiết kiệm các
N
yếu tố đầu vào, hay nói cách khác tiết kiệm các nguồn lực.
Ờ
Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động tạo ra
Ư
thu nhập ổn định cho đời sống cán bộ, công nhân viên và tăng thêm lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn
TR
bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngồi dựa trên cơ sở đơi bên cùng có lợi.
1.1.1.5. Nhiệm vụ của xuất khẩu
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của xuất khẩu đó là xuất khẩu để thu về ngoại
tệ phục vụ cho cơng tác nhập khẩu. Ngồi ra xuất khẩu cịn tăng tích lũy vốn, mở rộng
sản xuất tăng thu nhập cho nền kinh tế từ những ngoại tệ thu được từ đó đời sống nhân
dân ngày càng được cải thiện, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
Thơng qua xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp nói riêng và cả nước nói chung
mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới, khai thác hiệu quả lợi thế
tuyệt đối và tương đối của đất nước từ đó kích thích các ngành kinh tế phát triển.
1.1.1.7. Ý nghĩa của xuất khẩu
Ế
Xuất khẩu là hoạt động quốc tế của một doanh nghiệp, là chìa khóa mở ra các
U
giao dịch quốc tế cho một quốc gia bằng cách sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh
H
tuyệt đối và tương đối của đất nước, thu về nhiều ngoại tệ phục vụ cho nhập khẩu
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày một phong phú của người dân.
TẾ
Thông qua xuất khẩu hàng hóa các doanh nghiệp trong nước sẽ tham gia cạnh
tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng cuộc cạnh tranh này đòi hỏi các
H
doanh nghiệp phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất để thích nghi hơn
IN
với thị trường quốc tế. Kết quả là các doanh nghiệp sẽ rút ra được nhiều kinh nghiệm
kinh tế đối ngoại cũng được mở rộng.
K
cho bản thân để làm tăng lợi nhuận, nền kinh tế của quốc gia phát triển và quan hệ
C
1.1.2. Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu
Ọ
1.1.2.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường và xác định mặt hàng xuất khẩu
IH
1.1.2.1.1. Nghiên cứu thị trường hàng hoá thế giới
Như chúng ta đã biết thị trường là nơi gặp gỡ của cung và cầu. Mọi hoạt động
Ạ
của nó đều diễn ra theo đúng quy luật như quy luật cung, cầu, giá cả, giá trị….
Đ
Thật vậy thị trường là một phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất và lưu
G
thông, ở đâu có sản xuất thì ở đó có thị trường.
N
Để nắm rõ các yếu tố của thị trường, hiểu biết các quy luật vận động của thị
Ờ
trường nhằm mục đích thích ứng kịp thời và làm chủ nó thì phải nghiên cứu thị trường.
Ư
Nghiên cứu thị trường hàng hoá thế giới có ý nghĩa quan trọng sống cịn trong việc
phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế, đặc biệt là cơng tác xuất, nhập khẩu của mỗi
TR
quốc gia nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Nghiên cứu và nắm vững đặc điểm biến
động của thị trường và giá cả hàng hố thế giới là nền móng vững chắc đảm bảo cho
các tổ chức kinh doanh xuất khẩu hoạt động trên thị trường thế giới có hiệu quả nhất.
Để cơng tác nghiên cứu thị trường có hiệu quả chúng ta cầm phải xem xét tồn
bộ q trình tái sản xuất của một ngành sản xuất hàng hoá, tức là việc nghiên cứu
khơng chỉ trong lĩnh vực lưu thơng mà cịn ở lĩnh vực phân phối, tiêu dùng.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hồng Thị Diễm Thư
Nội dung chính của nghiên cứu thị trường là xem xét khả năng xâm nhập và mở
rộng thị trường. Nghiên cứu thị trường được thực hiện theo hai bước: nghiên cứu khái
quát và nghiên cứu chi tiết thị trường.
Nghiên cứu khái quát: Nghiên cứu khái quát thị trường cung cấp những thông tin
Ế
về quy mô cơ cấu, sự vận động của thị trường, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường
U
như môi trường kinh doanh, mơi trường chính trị- luật pháp…
H
Nghiên cứu chi tiết: Nghiên cứu chi tiết thị trường cho biết những thơng tin về
TẾ
tập qn mua hàng, những thói quen và những ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của
người tiêu dùng.
1.1.2.1.2. Xác định mặt hàng xuất khẩu
H
Theo như quan điểm của Marketing đương thời thì các nhà kinh doanh phải bán
IN
cái mà thị trường cần chứ không phải cái mình có. Vì vậy cần phải nghiên cứu về
K
khách hàng trên thị trường thế giới, nhận biết mặt hàng kinh doanh của công ty. Trước
C
tiên phải dựa vào nhu cầu tiêu dùng của khách hàng như quy cách, chủng loại, kích cỡ,
Ọ
giá cả, thời vụ và thị hiếu cũng như tập quán của người tiêu dùng từng địa phương,
IH
từng lĩnh vực sản xuất. Từ đó xem xét các khía cạnh của hàng hoá trên thị trường thế
giới. Về mặt thương phẩm phải hiểu rõ giá trị hàng hố, cơng dụng, các đặc tính lý
Ạ
hố, quy cách phẩm chất, mẫu mã bao gói. Để hiểu rõ vấn đề này yêu cầu các nhà kinh
Đ
doanh phải nhạy bén, có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm để dự đoán các xu
hướng biến động trong nhu cầu của khách hàng.
G
Trong xu thế hiện nay, đòi hỏi việc nghiên cứu phải nắm bắt rõ mặt hàng mình
N
lựa chọn, kinh doanh đang ở trong thời kỳ nào của chu kỳ sống của sản phẩm trên thị
Ờ
trường. Bởi vì chu kỳ sống của sản phẩm gắn liền với việc tiêu thụ hàng hố đó trên
Ư
thị trường, thông thường việc sản xuất gắn liền với việc xuất khẩu những mặt hàng
TR
đang ở giai đoạn thâm nhập, phát triển là có nhiều thuận lợi tốt nhất. Tuy nhiên đối với
những sản phẩm đang ở giai đoạn bão hoà hoặc suy thối mà cơng ty có những biện
pháp xúc tiến có hiệu quả thì vẫn có thể tiến hành kinh doanh xuất khẩu và thu được
lợi nhuận.
Nghiên cứu dung lượng thị trường và các nhân tố ảnh hưởng: Dung lượng thị
trường là khối lượng hàng hoá được giao dịch trên một phạm vi thị trường nhất định
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
18