KHÁM HỆ
THẦN KINH
Mục tiêu
1. Trình bày được cách đánh giá ý thức theo thang điểm
Glasgow
2. Trình bày được các bước khám hệ thần kinh vận động
3. Trình bày được các bước khám cảm giác
4. Trình bày được các bước khám phản xạ
5. Trình bày được các bước khám các đơi dây thần kinh sọ
GIẢI PHẪU
HỆ THẦN KINH
THẦN KINH
TRUNG ƯƠNG
NÃO
TỦY
SỐNG
THẦN KINH
NGOẠI BIÊN
12 ĐÔI DÂY
THẦN
KINH SỌ
31 ĐÔI
DÂY THẦN
KINH TỦY
SỐNG
CÁC
HẠCH
THẦN
KINH
THĂM KHÁM LÂM SÀNG
• Hỏi bệnh
• Khám bệnh:
– Đánh giá ý thức
– Khám vận động
– Khám phản xạ
– Khám cảm giác
– Khám các đôi dây thần kinh sọ
ĐÁNH GIÁ Ý THỨC
•Dựa vào thang điểm Glassgow: Glasgow coma score (GCS)
Dấu hiệu
Mắt (M)
Vận động (V)
Trả lời (L)
Đánh giá
Mở tự nhiên.
Gọi mở.
Cấu mở.
Không mở.
Bảo làm đúng.
Cấu gạt đúng.
Quờ quạng.
Gấp cứng chi trên.
Duỗi cứng tứ chi.
Khơng cựa
Đúng, nhanh
Chậm, lẫn.
Khơng chính xác.
Kêu rên.
Khơng trả lời
Điểm
4
3
2
1
6
5
4
3
2
1
5
4
3
2
1
•Dựa vào khả năng định hướng của BN: về không gian, thời
gian, mối quan hệ xã hội….
KHÁM VẬN ĐỘNG
1. Quan sát dáng đi, tư thế.
• Liệt nửa người do tổn thương bó tháp (đi kiểu lưỡi hái)
• Tổn thương tiểu não (dáng đi say rượu)
• Dáng đi Parkinson
• Dáng đi gót (bệnh Tabes – giang mai thần kinh)
• Dáng đi tiền đình
• Dáng đi của bệnh cơ
• Tư thế nằm (trạng thái tĩnh): Quan sát cách nằm của BN, tư thế của tay
chân…
KHÁM VẬN ĐỘNG
2. Khám cơ lực
Chi trên
– Đánh giá cơ lực khối cơ ở gốc chi: nghiệm pháp Barre chi trên
– Đánh giá cơ lực khối cơ ở ngọn chi
• Nghiệm pháp gọng kìm
• Nghiệm pháp cơ lực ngón út
• Nghiệm pháp úp sấp bàn tay của Babinski
– Nghiệm pháp đối kháng: đánh giá cơ lực của một nhóm cơ (hiệu
quả khi BN hợp tác): cẳng tay, bàn tay, ngón tay
Chi dưới
KHÁM VẬN ĐỘNG
– Nghiệm pháp Mingazzini
– Nghiệm pháp Barre chi dưới
– Nghiệm pháp đối kháng: đánh giá cơ lực của một nhóm cơ (hiệu quả
khi BN hợp tác): cẳng chân, bàn chân.
* Nguyên tắc:
– So sánh các nhóm cơ đối xứng ở 2 bên, ưu tiên các cơ ngọn chi
– Cần biết BN thuận tay nào
– Thể trạng chung của BN
KHÁM VẬN ĐỘNG
3. Khám trương lực cơ
• Độ chắc cơ
• Độ dỗi cơ (độ gấp, duỗi khớp)
• Độ ve vẩy:
– Ve vẩy bàn tay
– Ve vẩy bàn chân
– Đánh giá độ ve vẩy so sánh 2 bên
* Nhận định:
– Trương lực cơ : độ chắc , (doãi cơ + độ ve vẩy) .
– Trương lực cơ : độ chắc , (doãi cơ + độ ve vẩy) .
KHÁM VẬN ĐỘNG
4. Một số rối loạn vận động tự động
• Múa giật (tổn thương nhân xám TW): thể Sydenham
• Múa vờn
• Run
– Run khi nghỉ (Parkinson)
– Run tư thế (khi giữ tư thế, khi xúc động)
– Run khi hoạt động (rối loạn điều phối vận động)
KHÁM PHẢN XẠ
1. Phản xạ gân xương
• Nguyên tắc :
– Cơ phải ở tư thế dỗi hồn tồn (trước khám gõ vào thân
cơ giật).
– Gõ đúng vào vùng sinh phản xạ, gõ 1 đáp ứng 1
– Gõ đối xứng hai bên.
– Lực gõ 2 bên phải đều nhau.
– Ba kết quả: tăng, bình thường, giảm hoặc mất
KHÁM PHẢN XẠ
• Phản xạ châm quay (C5-C6)
• Phản xạ nhị đầu (C5-C6)
KHÁM PHẢN XẠ
• Phản xạ tam đầu cánh tay (C7-C8)
KHÁM PHẢN XẠ
• Phản xạ gối (gân cơ tứ đầu đùi (L3-L4)
KHÁM PHẢN XẠ
• Phản xạ gót (S1-S2)
KHÁM PHẢN XẠ
* Đánh giá phản xạ gân xương
• Bình thường:
– Kích thích đúng vị trí gân cơ, phản xạ mới xuất hiện.
– Phản xạ đáp ứng và cân xứng hai bên.
– Một kích thích gây được một đáp ứng.
• Bệnh lý:
– Mất đối xứng hai bên.
– Phản xạ gân xương tăng
Phản xạ nhạy: đáp ứng nhanh hơn bình thường.
Phản xạ lan toả: kích thích ngồi vị trí quy định phản xạ vẫn xuất hiện.
Phản xạ đa động: một kích thích sinh ra từ hai đáp ứng trở lên.
Rung giật: Rung giật bàn chân: Rung giật xương bánh chè:
KHÁM PHẢN XẠ
– Phản xạ gân xương giảm (đáp ứng yếu hoặc không đáp
ứng) hoặc mất, gặp trong:
Phản xạ gân cơ : cơ co yếu, có khi phải đặt ngón tay
lên mới nhận thấy đáp ứng co cơ.
Phản xạ gân cơ mất: cơ không co khi gõ phản xạ.
KHÁM PHẢN XẠ
2. Phản xạ da – niêm mạc
• Nguyên tắc chung:
– Tư thế: thoải mái, không co cơ chủ động.
– Dụng cụ: kim đầu tù với phản xạ da và bông khô vô khuẩn khi khám
phản xạ niêm mạc mắt.
– So sánh 2 bên
•Vị trí khám
– Phản xạ da bụng
– Phản xạ da bìu
– Phản xạ niêm mạc mắt
KHÁM PHẢN XẠ
3. Phản xạ bệnh lý bó tháp
• Dấu hiệu Babinski: khơng có, có rõ ràng, khơng trả lời, giả
1. Cảm giác nơng
KHÁM CẢM GIÁC
• Cảm giác đau
• Cảm giác nóng
• Cảm giác sờ
2. Cảm giác sâu
• Cảm giác tư thế khớp
• Cảm giác vỏ não
3. Sự phân ly cảm giác
• Phân ly cảm giác đau – nóng (mất) với cảm giác sờ (cịn) (tổn
thương gai – đồi thị)
• Phân ly cảm giác nông với cảm giác sâu (Tabes)
KHÁM CÁC PHẢN XẠ BỆNH LÝ
• Dấu hiệu Babinski và các dấu hiệu tương
đương (Oppeinheim, Gordon, Chardock…)
• Dấu hiệu Hoffman
Khám dây thần kinh sọ
THẦN KINH KHỨU GIÁC (TK I)
1. Khám:
• Dùng các chất có mùi rõ ràng, quen thuộc, khơng có hại
• Khám riêng từng bên
• BN ngậm miệng, nhắm mắt, hít mạnh
2. Bệnh lý
• Mất hoặc giảm cảm giác ngửi
• Loạn cảm
• Ảo khứu
THẦN KINH THỊ GIÁC (TK II)
Optic canal
THẦN KINH THỊ GIÁC (TK II)
1. Khám thị lực
• Ánh sáng đủ
• Dùng bảng Snellen, vịng Landolt
• Khám thị lực tạm thời