KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG
Tài liệu tham khảo
•
Nội khoa cơ sở Tập 2, Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học
Mục tiêu học tập
1.
2.
3.
Trình bày được định nghĩa bệnh đái tháo đường
Trình bày được các tiêu chuẩn chẩn đốn, phân loại bệnh đái tháo đường
Trình bày được nghiệm pháp tăng đường máu
Mục tiêu học tập
1.
2.
3.
4.
Trình bày triệu chứng của hội chứng tăng đường máu
Trình bày triệu chứng gợi ý nguyên nhân gây tăng đường máu
Trình bày triệu chứng của biến chứng cấp tính của bệnh đái tháo đường
Trình bày triệu chứng của biến chứng mạn tính của bệnh đái tháo đường
Định nghĩa đái tháo đường- WHO 1999
•
•
Đái tháo đường là một hội chứng bệnh lý do nhiều nguyên nhân gây ra
Là rối loạn chuyển hoá do các nguyên nhân khác nhau được đặc trưng bởi:
– Tăng đường máu mạn tính kèm các rối loạn chuyển hóa carbohydrat,
protein và lipid
– Do thiếu hụt bài tiết, hoạt động của insulin (kháng insulin) hoặc cả hai
– Hậu quả: các tổn thương, rối loạn và suy chức năng của nhiều cơ quan
trong cơ thể
Phân loại ĐTĐ- ADA / WHO1999
•
•
•
•
ĐTĐ týp 1 (5 - 10%)
–
–
Do tự miễn
Không do tự miễn
ĐTĐ týp 2 (90 - 95%)
Các thể ĐTĐ đặc biệt
–
–
–
–
–
–
–
–
Khiếm khuyết CN tế bào beta di truyền
Khiếm khuyết hoạt động của insulin di truyền
Bệnh tụy ngoại tiết
Các bệnh nội tiết
Thuốc, hóa chất
Nhiễm trùng
Các hội chứng di truyền
Cơ chế miễn dịch trung gian hiếm gặp
ĐTĐ thai kỳ
Cơ chế bệnh sinh của
đái tháo đường týp 1 (tự miễn)
Yếu tố
khởi phát
Rối loạn miễn dịch
Đái tháo đường lâm sàng
beta tụy
Khối lượng tế bào
Yếu tố di truyền
Thời kỳ trăng mật
Tiền ĐTĐ
Giai đoạn mạn
tính
Thời gian (Tháng-năm)
Diễn biến tự nhiên của ĐTĐ týp 2
Tăng glucose máu = tăng insulin không bù được kháng insulin
>200% of normal function
Kháng Insulin
Sản xuất G ở gan
normal
B-cell failure
Insulin nội sinh
DH sau ăn
Giai đoạn khơng
ĐH lúc đói
triệu chứng
Biến chứng mạch máu nhỏ
Biến chứng mạch máu lớn
Tiền ĐTĐ
Hàng năm – hàng chục
ĐTĐ không được phát hiện
10 – 15 năm
năm
Chẩn đoán ĐTĐ
Số lượng người
IDF 2015
mắc ĐTĐ
53%
WORLD
592
million people
living with diabetes
WORLD
Africa
387 million
↑ 93%
Middle East and North Africa ↑ 85%
South East Asia ↑ 64%
South and Central America ↑ 55%
Western Pacific ↑ 46%
Europe ↑ 33%
North America and Caribbean ↑ 30%
2014
2035
IDF 2014
ĐTĐ là vấn đề to lớn và đang tăng lên…
IDF 2014
… và chi phí đối với xã hội cao và tăng nhanh
ĐTĐ là gáng nặng về con người và kinh tế
4,9 triệu ca tử vong/năm
Tác động tới mọi phương diện của phát triển
50% ca tử vong <60 tuổi
612 tỷ USD
11% chi phí y tế tồn cầu
IDF 2014
Tỷ lệ ĐTĐ gia tăng nhanh tại VN
2002 – 2012
Điều tra TQ 2002 và 2012
Triệu chứng của bệnh ĐTĐ
•
Triệu chứng của hội chứng tăng đường máu
•
Triệu chứng của nguyên nhân ra bệnh ĐTĐ
•
Triệu chứng biến chứng của bệnh ĐTĐ
•
Ngồi ra cần chú ý các bệnh lý đi kèm ĐTĐ như THA, rối loạn lipid máu….
Các triệu chứng tăng đường máu
•
Mức độ rõ ràng của nhóm triệu chứng này liên quan đến mức đường máu của
bệnh nhân.
Đái nhiều, uống nhiều: do lợi niệu thẩm thấu
Gầy nhiều
Ăn nhiều
Sút cân nhiều
Các triệu chứng tăng đường máu
•
Các triệu chứng có thể kín đáo hoặc rầm rộ tùy thuộc thể ĐTĐ hoặc
nguyên nhân ĐTĐ?
•
•
•
•
Typ 1: rầm rộ
Typ 2: âm ỉ, kín đáo
Thai kỳ: hầu như khơng có triệu chứng
Các thể khác: tùy thuộc nguyên nhân gây bệnh
Chẩn đoán ĐTĐ và RLCH glucose máu
ADA/IDF/WHO
Phân loại RL GM
Tiêu chí
Ngưỡng CĐ
1. GHTTM lúc đói hoặc
≥ 7,0
2. GHTTM 2 giờ sau uống 75g glucose hoặc
≥ 11,1
3. HbA1c hoặc
≥ 6,5%
4. GHTTM bất kỳ + triệu chứng LS của tăng GM
≥ 11,1
Đái tháo đường
GHTTM lúc đói và
#
6,1* (5,6 ) – 6,9
RLGMLĐ
GHTTM 2 h sau uống 75g glucose
GHTTM 2 h sau uống 75g glucose và
Tiền ĐTĐ
< 7,8
7,8 – 11,0
RLDNG
GHTTM lúc đói (nếu đo)
Theo HbA1c
*: ADA 2010/IDF 2012;
< 7,0
5,7 – 6,4%
#
ADA 2004
TC 1-3 chẩn đốn bệnh khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn trên ở 2 lần xét nghiệm khác nhau. TC 4 được phép chẩn đốn
ngay, khơng cần đến lần thứ 2.
Chẩn đoán ĐTĐ và RLCH glucose máu
ADA/IDF/WHO
Nghiệm pháp dung nạp glucose
•
Chuẩn bị bệnh nhân
Ba ngày trước khi làm nghiệm pháp, bệnh nhân ăn chế độ ăn giàu CH khoảng 150-200 g/ngày.
•
Khơng làm nghiệm pháp khi:
Đang có bệnh cấp tính
Đang dùng các thuốc ảnh hưởng tới G máu
Bệnh nhân suy dinh dưỡng, liệt giường….
•
Khơng vận động q sức trước khi làm nghiệm pháp
Nghiệm pháp dung nạp glucose
•
Kỹ thuật
Bệnh nhân sau khi đã được chuẩn bị đầy đủ, cho uống 75g glucose khan (anhydrous)
hoặc 82.5 g glucose monohydrate trong 250-300 ml nước uống trong 5 phút
Lấy máu thời điểm 0 và 120 phút.
Bệnh nhân ngồi nghỉ, không ăn uống, hút thuốc lá trong thời gian làm nghiệm pháp
•
Điều tra dịch tễ học: có thể sử dụng kết quả đường máu mao mạch.
Chẩn đoán sớm bệnh ĐTĐ týp 2 –
Sàng lọc bệnh ĐTĐ týp 2
•
Sàng lọc phát hiện ĐTĐ T2 ở người có nguy cơ:
•
Tuổi ≥ 45 và có ≥1 trong các YT nguy cơ sau:
–
BMI ≥ 23 kg/m
–
Huyết áp trên 130/85 mmHg
–
ĐTĐ týp 2 ở thế hệ cận kề
–
HC chuyển hóa, tiền đái tháo đường
–
TS sản khoa xấu: ĐTĐ thai nghén, sinh con to (>3600g), xảy thai tự nhiên nhiều lần, thai chết lưu.
–
TS rối loạn lipid máu: HDL-c <0,9mmol/l, Triglycrid >2,2 mmol/l.
2
Chẩn đoán phân biệt ĐTĐ týp 1 và týp 2
Tuổi < 30
Triệu chứng lâm sàng rầm rộ, mức độ từ trung bình đến nặng
Tiến triển nhanh
Gày sút cân có ý nghĩa
Thể trạng gày
Có Ceton máu tăng, Ceton niệu dương tính.
C - Peptide lúc đói hoặc sau ăn thấp.
Các thơng số miễn dịch: Anti-GAD; ICA, IA-2 .
Có
Khơng
Týp 1
Týp 2
Asian-Pacific Type 2 Diabetes Policy Group, 2005
Tiền đái tháo đường
•
•
•
•
Là giai đoạn trung gian giữa đường máu bình thường và ĐTĐ
Bao gồm: RLGMLĐ, RLDNG và tăng HbA1c
Nguy cơ tiến triển thành ĐTĐ cao
Thường đi kèm các yếu tố nguy cơ TM khác làm tăng nguy cơ tim mạch
Triệu chứng gợi ý nguyên nhân ĐTĐ
•
•
•
•
Typ 1: Thiếu insulin tuyệt đối
Typ 2: Đề kháng insulin và thiếu insulin tương đối
Thai kỳ: Do đề kháng insulin
Thứ phát:
Sau bệnh lý tụy: sỏi tụy, cắt tụy, viêm tụy mạn
Sau bệnh nội tiết khác: Basedow, u tủy thượng thận, Cushing….
Do dùng liều cao kéo dài một số thuốc
Triệu chứng của biến chứng ĐTĐ
•
Hơn mê nhiễm toan ce tơn
Hồn cảnh xuất hiện: do “bỏ” insulin hay do bệnh khác xuất hiện kèm vào ở ĐTĐ typ
1
Lâm sàng: Từ từ, triệu chứng tăng đường máu nặng lên
Hôn mê im lặng
Mất nước nặng
Rối loạn hô hấp kiểu nhiễm toan