Tải bản đầy đủ (.pptx) (98 trang)

ĐIỀU TRỊ SUY TIM cấp (nội KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 98 trang )

ĐIỀU TRỊ
SUY TIM CẤP



MỤC TIÊU BÀI GIẢNG



1. Viết được nguyên nhân và yếu tố thúc đẩy
2. Mô tả được triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
3. Trình bày được các phương tiện điều trị
4. Viết được phác đồ điều trị suy tim cấp.


Dịch tể học







Một trong những NNNV hàng đầu > 65 tuổi ở các nước phát triển.
Tại Hoa kỳ: 1 triệu người/ năm nhập viện vì suy tim cấp và 6 triệu ngày
điều trị.
Tỷ lệ nam/nữ < 1


Thuật ngữ và Định nghĩa







Hội chứng suy tim cấp (Acute heart failure syndrome -AHFS)
Suy tim mạn mất bù cấp (acute decompensation of chronic heart
failure - ADCHF)
Suy tim cần nhập viện (hospitalization for heart failure - HHF)
Các thuật ngữ trên chưa được chấp nhận rộng rãi.




Thuật ngữ và Định nghĩa






Cấp là khởi phát triệu chứng đợt ngợt?
Là tình trạng mà triệu chứng và dấu chứng suy tim mất bù mới khởi
phát hay nặng dần lên đòi hỏi nhập viện và điều trị khẩn trương hay
cấp cứu.


SINH LÝ BỆNH

Cơ chế




khởi phát

Suy tim
Bệnh lý nền tại tim

Cơ chế
khuếch đại

cấp


SINH LÝ BỆNH





Suy tim cấp thường xảy ra trên bệnh nhân có bệnh lý nền của tim
làm thay đởi cấu trúc và/hay chức năng tim.



Có thể xảy ra trên bệnh nhân có cấu trúc tim bình thường


SINH LÝ BỆNH






Cơ chế khởi phát đa dạng và tương tác với bệnh lý nền, có thể là do tim
hoặc ngồi tim.



Cơ tim bình thường: tởn thương cơ tim cấp (như viêm cơ tim, nhồi máu
cơ tim…)


SINH LÝ BỆNH





Bệnh lý cơ tim nhưng chưa có triệu chứng: nhồi máu/ thiếu máu cơ tim,
tăng huyết áp không kiểm sốt tốt, rung nhĩ…



Có bệnh lý tim cịn bù hay suy tim mạn: không tuân thủ điều trị, chế độ
ăn, sử dụng thuốc và nhiễm trùng…


2. SINH LÝ BỆNH



Cơ chế khuếch đại:







Yếu tố thần kinh-thể dịch
Phản ứng viêm
Tổn thương cơ tim đang tiến triển
Suy giảm chức năng thận
Bệnh lý mạch máu ngoại biên


NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY

Tại tim

-

Ngoài tim

Huyết áp tăng cao.
Loạn nhịp tim nhanh hoặc chậm nặng.
Bệnh tim cấp: bệnh van tim cấp, viêm cơ tim cấp, chèn ép tim cấp, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng... - Không tuân thủ điều trị
- Giảm thuốc điều trị suy tim không phù hợp.
Nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim.


Nhiễm trùng.
Nhồi máu phổi.
Chức năng thận xấu hơn.
Thiếu máu.
Sử dụng các thuốc có thể làm nặng suy tim
Có thai, bệnh cơ tim chu sinh.
Bệnh nội tiết: đái tháo đường, cường giáp, suy
giáp.

-

Nghiện rượu, thuốc phiện


Lâm sàng


Tiền sử

Bản thân
Gia đình


Lâm sàng


Sinh hiệu

Mạch nhanh, có thể chậm
Huyết áp: có thể bình thường, cao hay thấp (5% có huyết áp tâm thu < 90 mmhg);

Nhịp thở nhanh và co kéo.


Lâm sàng







Sung huyết: phổi, ngoại biên
Giảm tưới máu
Triệu chứng khác


Sung huyết










Khó thở
Nặng chân, chán ăn, đau tức hạ sườn phải
Phù chân, báng bụng, tăng cân.

Tĩnh mạch cổ nổi.
Gan to, lách to.
Nghe phởi thường có rale do phù phởi mơ kẽ.


Các triệu chứng của giảm tưới máu








Mệt mỏi, chóng mặt, ngủ ngày, sa sút trí tuệ, khó tập trung, tiền
ngất hay ngất…
Áp lực mạch giảm, mạch xen kẽ.
Lạnh ngoại biên, da nổi bông khi huyết áp thấp
Thiểu niệu/ vô niệu


Các triệu chứng khác










Mất ngủ, hồi hộp, trầm cảm.
Hạ huyết áp tư thế.
Nghe âm thổi ở tim.
Nghe tim có tiếng T3, T4



Đặc điểm lâm sàng của suy tim mất bù cấp tại Mỹ và Châu Âu

Tuổi trung bình
Nữ



75 tuổi
> 50%

Tiền căn bệnh mạch vành

60 %

Tiền căn tăng huyết áp

70 %

Tiền căn đái tháo đường

40 %


Tiền căn rung nhĩ

30 %

Bất thường chức năng thận

30 %

Huyết áp tâm thu >140 mmHg

50 %

Huyết áp tâm thu 90–140 mmHg

45 %

Huyết áp tâm thu <90 mmHg

5%


Cận lâm sàng


XN thường quy
Huyết đồ
Điện giải đồ
Đường huyết
BUN, creatinin, eGFR
ALT, AST












TSH
Troponin
INR nếu đang điều trị kháng đơng
Tổng phân tích nước tiểu


Cận lâm sàng
Xét nghiệm bổ sung
BNP hoặc NT-proBNP
Giúp chẩn đoán, theo dõi điều trị và tiên lượng
Có khả năng suy tim nếu BNP > 100 pg/mL hoặc NT-proBNP > 300 pg/mL
Khí máu động mạch
Khicần thiết nhằm đánh giá SaO2, nồng độ CO2 và tình trạng toan kiềm.












Xét nghiệm hình ảnh

ECG
Giúp định hướng nguyên nhân hay yếu tố thúc đẩy suy tim: phì đại thất trái, bất thường
nhĩ trái, thiếu máu cơ tim /nhồi máu cơ tim, các loạn nhịp nặng, Block nhánh...
Khơng giúp chẩn đốn xác định







Xét nghiệm hình ảnh


X quang phổi
Sung huyết phổi: 75% trong suy tim cấp.
Bóng tim to
X quang phổi bình thường khơng loại trừ suy tim cấp.







Xét nghiệm hình ảnh


Siêu âm tim
Cần thực hiện sớm.
Đánh giá được cấu trúc và chức năng của tim.
Giúp chẩn đoán, phân loại, xác định nguyên nhân, hay các biến chứng cơ học






Cận lâm sàng


Xét nghiệm đặc biệt khác khi cần 
Tùy thuộc từng bệnh nhân cụ thể
FT4, FT3
Cortisol máu
D Dimer
CT scan ngực
…..










Cận lâm sàng



Theo dõi huyết động bằng các phương pháp xâm lấn
Catheter thất phải và sonde Swan - Ganz.
Không giúp giảm tử vong khi nằm viện cũng như sau khi xuất viện 6
tháng





×