Nội dung
1.
Đại cương về bệnh lý xương khớp liên quan đến
tuổi
2.
Thối hóa khớp, bệnh thường gặp và quan trọng
nhất trong các bệnh xương khớp
3.
Mục tiêu điều trị THK và các giải pháp
4.
Thách thức trong điều trị Thối hóa khớp
– Vai trò của thuốc kháng viêm
– Vai trò của các thuốc nhóm SYSADOA
5.
Kết luận
GIA TĂNG TUỔI THỌ VÀ SỰ LÃO HÓA DÂN SỐ
VN: > 93 triệu, thứ 14 về dân số
Tuổi thọ TB > 73 (58/177)
Tuổi TB khỏe mạnh 66 (166/177)
Mỗi ngày, có 10.000 người Mỹ bước vào tuổi 65.
Tới 2030, có 71 triệu người Mỹ ≥ 65 (chiếm tỷ lệ 20%
Tỷ lệ mắc của các bệnh lý Cơ Xương Khớp (Mỹ)
>18 tuổi: 54%
World Forum on Rheumatic and Musculoskeletal Diseases
1% (0,3 – 10%) (>18 tuổi)
~60 million*
Mustafa Al Maini, Femi Adelowo et al. Global Burden of Diseae Study. Clin Rheumatol (2015) 34:819– 829
*Kuo, C.-F. et al. (2015) Global epidemiology of gout: prevalence, incidence and risk factors Nat. Rev. Rheumatol. 2015.91
Nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế
Các bệnh lý Xương khớp
Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
Các bệnh lý Tim mạch
Reference: Brault, M. Americans with disabilities: 2005, current population reports, P70-117, Washington, DC: US Census Bureau; 2008.
Data Source: CDC. Prevalence and Most Common Causes of Disability Among Adults. United States, 2005. MMWR 58(16); 421-426
Gánh nặng về sức khỏe của Lỗng xương, Thối hóa khớp so với các bệnh lý khác
(The health impact of osteoporosis, osteoarthritis, RA versus that of other diseases)
Osteoporosis
Osteoarthritis
Rheumatoid Arthritis
Abbreviations:
BPH: benign prostatic hyperplasia;
COPD: chronic obstructive pulmonary disease;
IHD: ischemic heart disease.
(disability-adjusted life years)
The relative burdens of a selection of noncommunicable diseases in Europe estimated using DALYs.
Modified from reference 2: Johnell O, Kanis JA. Osteoporos Int. 2006;17:1726-1733. Copyright
© 2006, International Osteoporosis Foundation and National Osteoporosis Foundation.
Chi phí cho bệnh lý CXK gia tăng rất nhanh
so với sự gia tăng của GDP
Từ 1996 – 1998, GDP $11.5
trillion
Từ 2009 to 2011,
$15.2
trillion
Tăng 32%.
Chi phí trực tiếp và gián tiếp cho
các bệnh lý CXK
Từ 1996 – 1998 : $396 billion
Từ 2009 – 2011 : $874 billion
Tăng 121%
Gấp 4 lần sự gia tăng của
GDP
Lỗng xương đã là một
bệnh dịch âm thầm…
Thối hóa khớp đang
trở thành một bệnh
dịch…
Chiếm 50% các loại viêm khớp
Cả 2 bệnh đều có Bad news và Good news
LỖNG XƯƠNG & THỐI HĨA KHỚP,
hai gánh nặng sức khỏe quan trọng, đang gia tăng trong XH hiện đại
Gia tăng tỷ lệ Loãng xương ở các quốc gia
từ 2012 đến 2022
Navneet Sonawane and Jayesh Chaudhary,
Choosing a Clinical Center for a Bone/Joint Health Human Study
August 22, 2013 Posted in Articles,
Bone Health, Clinical Research, Bone/Joint Health
Năm 2006 có 27 triệu người Mỹ bị THK
Dự tính đến 2030, là 38 triệu (tăng 40%)
và 2050, là 47 triệu
Source: Modified from Agency for Healthcare
Research and Quality. HCUP Facts and Figures, 2006.
Available at />6.jsp#ex1_3. Last accessed August 6, 2010.
THỐI HĨA KHỚP
vấn đề lâm sàng rất thường gặp
Là q trình lão hóa (mang tính
quy luật) của các tế bào và tổ chức
ở khớp và quanh khớp kết hợp với
tình trạng chịu áp lực quá tải kéo
dài của sụn khớp, xương dưới sụn
và các tổ chức quanh khớp
Felson DT, Chaisson CE, Hill CL et al. The Association of
Bone Marrow Lesions with Pain in Knee Osteoarthritis.
Ann Intern Med. 2001;134:541-549.
•
•
•
•
Ảnh hưởng tới 50% người > 65 tuổi
Ước tính khoảng 10 - 15% dân số,
sẽ tăng tới 18% vào 2020
Là bệnh khớp viêm thường gặp nhất,
chiếm # 30 % các bệnh lý CXK
Là nguyên nhân chính gây tàn phế và
giảm chất lượng sống ở người lớn tuổi
Những ảnh hưởng hàng ngày của thoái hóa khớp
Ngun nhân, bệnh sinh học của Thối hóa khớp
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
Yếu tố di truyền
Lực sinh-cơ học lên sụn khớp
Rối loạn sinh học TB sụn
Viêm
Các yếu tố nguy cơ
1. Tuổi cao, giới (nữ > nam)
2. Thừa cân/béo phì
3. Chấn thương/bệnh lý khớp…
Bệnh của Sụn, Xương dưới
sụn và Màng hoạt dịch
Cơ học sinh hóa học
Protease, cytokines, NO
TB sụn: vừa là “mục tiêu”,
“tác giả” của các
Lực sinh-cơ học
quá trình
Tế bào sụn và tế bào
xương là các bộ phận
cảm ứng cơ học
TRAUMA
Mất cân bằng giữa tổng hợp
và phá hủy sụn khớp
Chấn thương
(lao động, sinh hoạt, thể thao)
Viêm
Rối loạn sinh học TB sụn
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA SỤN KHỚP
1. Cấu tạo :
Nước : chiếm 65 – 80% trọng lượng sụn
Thành phần chất nền
− Thành phần vô cơ : muối Calcium
− Thành phần hữu cơ :
+
+
Proteoglycan : Agrecans (Chondroitin Sulfate, Keratan Sulfate Glucosamin Sulfate và Acid Hyaluronic)
Collagen : type II, type IX, type XI
2. Chức năng của sụn khớp :
−
−
Làm trơn bề mặt khớp
Ngăn cản hay phân tán lực (stress) lên bề mặt sụn, bảo vệ đầu xương
3. Đặc điểm TB sụn:
−
−
−
Sống trong MT yếm khí, nhờ glucose từ mao mạch của màng hoạt dịch
Khơng có TB mới thay thế khi chết đi.
Vừa làm nhiệm vụ phát triển vừa làm nhiệm vụ thối biến.
+
+
Sản xuất khn collagen typ II và proteoglycan cho chất nền
Sản xuất vật liệu di truyền cho tổng hợp các men metalloproteases,
cytokines (IL-1, TNF α)
Vai trò của viêm màng hoạt dịch trong bệnh sinh THK
Involvement of the synovium in OA pathophysiology
Osteoclastogenesis
Osteoclasts
Products of cartilage breakdown that are released into the synovial fluid are phagocytosed by synovial cells, amplifying synovial
inflammation. In turn, activated synovial cells in the inflamed synovium produce catabolic and proinflammatory mediators that
lead to excess production of the proteolytic enzymes responsible for cartilage breakdown, creating a positive feedback loop.
The inflammatory response is amplified by activated synovial T cells, B cells and infiltrating macrophages. To counteract this
inflammatory response, the synovium and cartilage may produce anti-inflammatory cytokines. In addition to these effects on
cartilage inflammation and breakdown, the inflamed synovium contributes to the formation of osteophytes via BMPs
Abbreviations: ADAMTS, a disintegrin and metalloproteinase with thrombospondin motifs; BMP, bone morphogenetic protein; CCL2, CC-chemokine ligand
2; CXCL13, CXC-chemokine ligand 13; EGF, endothelial growth factor; GM-CSF, granulocyte-macrophage colony-stimulating factor; IL, interleukin; IL-1Ra,
IL-1 receptor antagonist; LIF, leukemia inhibitory factor; LTB4, leukotriene B4; MMP, matrix metalloproteinase; NAMPT, nicotinamide phosphoribosyl
transferase (also called visfatin); NO, nitric oxide; NGF, nerve growth factor; OA, osteoarthritis; PGE2, prostaglandin E2; TIMP, tissue inhibitor of
metalloproteinase; TNF, tumor necrosis factor; VCAM-1, vascular cell adhesion molecule 1; VEGF, vascular endothelial growth factor.
Sellam, J. & Berenbaum, F. (2010) The role of synovitis in pathophysiology and clinical
symptoms of osteoarthritis. Nat. Rev. Rheumatol. doi:10.1038/nrrheum.2010.159
Các vị trí Thối hóa khớp thường gặp
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐỐN
Thối hố khớp gối ngun phát
DỰA VÀO LÂM SÀNG
1. Đau khớp gối
2. Kèm ít nhất 3 trong
1.
2.
6
tiêu chuẩn sau :
− Tuổi > 50
− CKBS < 30phút
− Lạo xạo khi cử động
khớp gối
− Đau xương
− Phì đại xương
− Sờ khớp gối khơng nóng
3.
DỰA VÀO LS & XQ
Đau khớp gối
Hình ảnh gai xương
Kèm ít nhất 1 trong
1.
2.
−
−
3 tiêu chuẩn sau :
−
−
−
DỰA VÀO LS, XN & XQ
Đau khớp gối
Kèm ít nhất 5 trong
các tiêu chuẩn sau :
−
Tuổi > 50
CKBS < 30phút
Lạo xạo khi cử động
khớp gối
−
−
−
−
−
Độ nhậy 95%, độ đặc hiệu 69% Độ nhậy 91%, độ đặc hiệu 86%
Tuổi > 50
CKBS < 30 phút
Lạo xạo khi cử động khớp
Sờ khớp gối khơng nóng
Xquang có hình ảnh gai
xương, hẹp khe khớp
VS < 40 mm/giờ đầu
RF < 1/40
Dịch khớp : thối hóa
Độ nhậy 92%, độ đặc hiệu 75%
Altman R., Asch E., Bloch G. et al 1986
Mục đích ĐIỀU TRỊ THỐI HỐ KHỚP
CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG SỐNG CHO NGƯỜI BỆNH
1.
2.
3.
Loại trừ các yếu tố thúc đẩy q trình thối hố
Giảm đau, kháng viêm giảm đau
Giữ gìn, duy trì chức năng vận động của khớp, làm
chậm tiến trình thối hố
•
•
Bảo vệ và cải thiện cấu trúc sụn khớp
Tiết kiệm khớp (giảm áp lực lên sụn khớp):
− Chế độ tập luyện
− Chế độ sinh hoạt
− Chế độ làm việc
Các tổn thương khớp liên quan
đến tăng áp lực trong khớp
Chi phí cho một số bệnh lý quan trọng tại Mỹ
Total Expenses for Selected Conditions in the United States
Total Expenses (in millions US dollars)
Source: Agency for Healthcare Research and Quality. Total Expenses and Percent Distributions for for Selected
Conditions by type of Service, United States 2008
ĐIỀU TRỊ THỐI HĨA KHỚP
cần kết hợp nhiều biện pháp - Multimodal management
Symptomatic Slow Acting Drugs for OA (SYSADOA) or Disease Modifying Drug in OA (DMDOA), apart from their
symptomatic effect, also have a structure disease modifying effect slowing OA progression : Glucosamin Sulfat,
Chondroitin Sulfat, Avocado Soybean Unsaponifiables (ASU), Diacerein…
Medicographia. 2013;35:172-180 (see French abstract on page 180)
Guideline của Osteoarthritis Research Society International (OARSI) 2014
McAlindon T E et al. Osteoarthritis and cartilage 22 (2014) 363 - 388
Khuyến cáo 2014-2016
của ESCEO
cho điều trị
Thối hóa khớp gối
An algorithm recommendation for the
management of knee osteoarthritis in Europe
and internationally: A report from a task
force of the European Society for Clinical
and Economic Aspects of Osteoporosis and
Osteoarthritis (ESCEO) 2014
STEP 2
Symptomatic Slow Acting Drugs for OA (SYSADOA) or Disease Modifying Drug in OA (DMDOA),
apart from their symptomatic effect, also have a structure disease modifying effect slowing OA progression
(Glucosamin Sulfat, Chondroitin Sulfat, Acid hyaluronic, Avocado Soybean Unsaponifiables (ASU), Diacerein…
or
STEP 3
An algorithm recommendation for the management of knee osteoarthritis in Europe and internationally: A report from a task
force of the European Society for Clinical and Economic Aspects of Osteoporosis and Osteoarthritis (ESCEO) 2014
Symptomatic Slow Acting Drugs for OA (SYSADOA) or Disease Modifying Drug in OA (DMDOA),
apart from their symptomatic effect, also have a structure disease modifying effect slowing OA progression
(Glucosamin Sulfat, Chondroitin Sulfat, Acid hyaluronic, Avocado Soybean Unsaponifiables (ASU), Diacerein…
An algorithm recommendation for the management of knee osteoarthritis in Europe and internationally: A report from a task
force of the European Society for Clinical and Economic Aspects of Osteoporosis and Osteoarthritis (ESCEO) 2014
Symptomatic Slow Acting Drugs for OA (SYSADOA) or Disease Modifying Drug in OA (DMDOA),
apart from their symptomatic effect, also have a structure disease modifying effect slowing OA progression
(Glucosamin Sulfat, Chondroitin Sulfat, Acid hyaluronic, Avocado Soybean Unsaponifiables (ASU), Diacerein…
ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ THỐI HĨA KHỚP
hay CÁC BIỆN PHÁP KHÔNG DÙNG
THUỐC
1. Giáo dục sức khoẻ
2. Cải tạo cơ địa (Di truyền, giới, tuổi)
3. Duy trì nếp sống năng động, đủ dinh dưỡng :
−
−
−
−
−
Chế độ ăn uống đa dạng, giàu khoáng chất và vitamin
Sử dụng một cách khoa học các thực phẩm chức năng
Chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi, luyện tập phù hợp
Tránh quá cân, béo phì
Sử dụng các dụng cụ trợ giúp : gậy chống, khung tập đi,
xe lăn…