Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
TOÁN
BÀI 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, Hs tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với
SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS sử dụng SGK toán.
Bước 1 : Cho HS xem SGK toán 1.
Bước 2 : Hướng dẫn HS lấy sách toán 1 và GV hướng dẫn HS mở sách đến trang
"Tiết học đầu tiên"
Bước 3 : Giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1
- GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn HS giữ gìn sách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm quen với 1 số hđ ht toán ở lớp 1: có nhiều hđ khác
nhau, tuy nhiên, học cá nhân là quan trọng nhất.
- GV cho HS mở SGK quan sát từng hình ảnh rồi thảo luận xem ở lớp 1 thường có
những hoạt động nào?
Hoạt động 3: Giới thiệu với HS Các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1. Các em sẽ
biết:
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng; biết xem lịch hằng ngày(thứ mấy, ngày bao nhiêu)
Đặc biệt các em biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và
biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời.Muốn học giỏi các em phải đi học đều, học
thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ...
Hoạt động 3: Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS
- HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng.
- GV đưa từng đồ dùng, HS lấyđồ dùng như thế.GV nêu tên- HS nêu lại.
- GV gthiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì?
- GV hướng dẫn cách mở hộp lấy các đồ dùng, cất đồ dùng, đậy nắp, cất hộp vào
cặp, cách bảo quản,...
-----------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Giúp HS biết sử dụng các dụng cụ, đồ dùng hàng ngày:cách sử dụng bảng con, hộp
bút, đồ dùng dạy- học, biết cách cầm bút, cầm phấn, cách giơ bảng, để bảng.
- Luyện HS thực hành thành thạo.
- Gd HS bảo vệ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ, đẹp.
- 1 -
Tuaàn 1
Tuaàn 1
Tuaàn 1
Tuaàn 1
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tiết 1
* HOẠT ĐỘNG 1:
- GV giới thiệu với HS về môn học và đồ dùng dạy - học của GV và HS.
- Giới thiệu về các môn học của HS: bao gồm có 6 môn học: Tiếng Việt, Toán, TN và
XH, Đạo đức, Mĩ thuật, Hát nhạc, Thủ công, Thể dục.
- Giới thiệu đồ dùng và SGK của HS.(GV đưa lần lượt từng quyển cho HS quan sát,
so sánh quyển vở của mình và của cô)
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách sử dụng.
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồ dùng dạy- học.
- GV làm mẫu về: đưa bảng, quay bảng, xóa bảng, cách sử dụng bộ đồ dùng học tập
của HS.
- HS thực hành.
- GV theo dõi và hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS còn vụng về.
Tiết 2
*HOẠT ĐỘNG 3: HS thực hành giơ bảng, để bảng.
- Cách ngồi học: ngồi thẳng, ngay ngắn, trật tự, không được quay trước, quay sau.Tập
trung chú ý nghe GV giảng bài; ngồi học vòng tay lên bàn. GV hướng dẫn cách giơ tay
phát biểu xây dựng bài.
- HS thực hành.
- GV hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS.
- Cách xếp hàng ra vào lớp: thẳng, nhanh, đẹp, trật tự theo 4 tổ đã phân.(HS ra thực
hành ở sân)
- GV hướng dẫn cách để vở, để cặp sách, cách xóa bảng, để bảng trật tự.
- HS thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010
TOÁN
Bài 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để
so sánh các nhóm đồ vật
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Hoạt động 1 : So sánh số lượng cốc và số lượng thìa:
GV:(vừa nói vừa cầm tay) Có 1 số cốc và 1 số cái thìa.
GV mời 1 HS lên đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa rồi hỏi: ? Còn cốc nào chưa có thìa?
HS chỉ vào cốc chưa có thìa và trả lời.
- 2 -
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói:''Số
cốc nhiều hơn số thìa."
- HS nhắc lại.
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn
lại.Ta nói:"Số thìa ít hơn số cốc."
- HS nhắc lại.
- HS nêu:"Số cốc nhiều hơn số thìa". "Số thìa ít hơn số cốc" nhiều HS nêu.
* Hoạt động 2: Quan sát hình:
GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số
lượng 2 nhóm đối tượng.
- Ta nối 1.... chỉ với 1...
- Nhóm nào có đối tượng(chai và nút chai, ấm đun nước...) bị thừa ra thì nhóm đó có
số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
Ngoài ra, GV cho HS thực hành các nhóm đối tượng khác: số bạn trai, số bạn gái
trong các tổ,...
• Chỉ so sánh các nhóm không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các
từ chỉ số lượng.
* Hoạt động3: Trò chơi:" Nhiều hơn, ít hơn."
GV đưa 2 nhóm đối tượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số
lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. (HS phải nêu được:" Số bạn gái ít hơn số
bạn trai, số bạn trai nhiều hơn số bạn gái "." Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số
bút."...)
------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (T
1
)
I - MỤC ĐICH YÊU CÂU:
-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường,lớp ,tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình,những điều mình thích trước lớp.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Hoạt động 1: "Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1)
1. Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn
trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên.
2. Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn (6em) và điểm danh từ 1 đến 6. Em thứ nhất
giới thiệu tên mình. Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Cứ như vậy cho
đến hết.
3. Thảo luận: - Trò chơi giúp em điều gì?
- Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn
giới thiệu tên mình không?
- 3 -
4. Kết luận: Mỗi người đều có 1 cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
* Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. (BT2)
- GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích (bằng lời
hoặc tranh).
- HS tự gt trong nhóm 2 người.- GV mời 1 số HS tự giới thiệu trước lớp.
? Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có
thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng
những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
* Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.(BT3)
- GV nêu yc: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
?Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? Bố mẹ và mọi
người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ntn?Em có
thấy vui khi đã là HS lớp 1 không? Em có thích trường, lớp mới của mình không? Em sẽ
làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
- HS kể trong nhóm. - GV mời 1 vài HS lên kể trước lớp.
GV kết luận:- Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ
học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS
lớp 1. em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
---------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CÁC NÉT CƠ BẢN
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết được tên các nét cơ bản : nét ngang, nét sổ, nét xiên, phải, xiên trái, nét móc
xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở trái, nét cong hở phải, cong kín,
khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt.
- Viết đúng các nét cơ bản.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
* Hoạt động 1 : giới thiệu bài
Nét Tên Nét Tên
_ Nét ngang Nét cong hở trái
| Nét sổ C Nét cong hở phải
/ Nét xiên phải O Nét cong khép kín
\ Nét xiên trái Nét khuyết trên
Nét móc xuôi Nét khuyết dưới
Nét móc ngược Nét thắt
Nét móc hai đầu
- HS lên bảng chỉ và đọc lại các nét cơ bản đã học.
- 4 -
- GV và lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Tiết 2
* Hoạt động 2 :
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết tất cả các nét cơ bản mà các em đã học ở tiết trước
vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn cho HS còn chậm, yếu.
- HS quan sát các nét ở bảng, ở vở xem các nét viết mấy ly?
- HS tô các nét ở vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS còn lúng túng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
TOÁN
Bài 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I - MỤC ĐICH YÊU CÂU:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ 1 hình vuông đều
nói:"Đây là hình vuông xanh" hoặc "Đây là hình vuông to hơn."
- HS nhìn tấm bìa hình vuông và nhắc lại : "Hình vuông."
- HS lấy tất cả các hình vuông ở hộp đồ dùng đặt lên bàn. HS giơ hình vuông lên và
nói:"Hình vuông."
- HS mở SGK, xem phần bài học, trao đổi trong nhóm và nêu tên những vật có hình
vuông. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm.
* Hoạt động 2 : Giới thiệu hình tròn: (tương tự như giới thiệu hình vuông)
- Không nêu các câu hỏi về khái niệm, đặc điểm.
* Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1: HS dùng bút chì màu để tô màu các hình vuông.
Bài 2: HS dùng bút chì màu để tô màu các hình tròn.
Dùng các màu khác nhau để tô màu hình búp bê "lật đật".
Bài 3: HS dùng bút chì màu khác nhau để tô(hình vuông và hình tròn được tô màu
khác nhau).
Bài 4: (dành cho HS khá, giỏi)
Dùng giấy (hoặc bìa) có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ 2 của bài 4 rồi gấp
các hình vuông chồng lên nhau, sau đó vẽ vào SGK để có các hình vuông.
---------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài 1: ÂM E
- 5 -