Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của học viên đối với các hệ thống dạy học trực tuyến (e learning)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 122 trang )

i

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

PHAN VĂN TUẤN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN CỦA
HỌC VIÊN ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG DẠY – HỌC TRỰC
TUYẾN (E-LEARNING)

Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2011


ii

LỜI CÁM ƠN

Để hồn thành được luận văn này tơi nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ từ phía thầy cơ, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn TS. TRƯƠNG THỊ LAN ANH, người
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn tốt
nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô Khoa Quản Lý Cơng Nghiệp Trường
ĐH Bách Khoa TPHCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quí báu
cho bản thân tơi nói riêng và cho khố Cao Học Quản trị Kinh doanh nói chung.


Cảm ơn các thành viên trong gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã
động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian hồn thành chương trình học
vừa qua.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn
PHAN VĂN TUẤN


iii

ABSTRACT
This study aims to find out the basic factors affecting the acceptance of
students for e-learning systems, and also indicate the extent of the impact of
individual factors. To achieve this, a survey of 221 students was conducted at two
universities in Ho Chi Minh City, Poly Technique University and Post and
Telecommunications Institute of Technology.
The study was done by quantitative method. Data was collected by means of
direct interviews or via email to students will be processed and analyzed, including
steps: assessing scales by EFA analysis method, Cronbach Alpha parameter
analysis, regression analysis, and analysis of variance. The factors included in this
study are: elements of subject itself (Content Quality), elements of learners
themselves (Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, Goal Orientation,
Computer Skills, and Family Conditions), and elements of culture and society
(Perceived Network Externality, Relationship between Students and Teachers,
Culture of Study, Subjective Norm, and Network Infrastructure).
In general, the study showed seven factors explained 49% of the acceptance
of practitioners for e-learning systems. These factors include: Perceived Network
Externality, Perceived Ease of Use, Perceived Usefulness, Subjective Norm,
Content Quality, Relationship between Students and Teachers, and Culture of

Study. Based on the obtained result, the study also made some recommendations for
managers to increase effectiveness of e-learning systems.


iv

TĨM TẮT
Nghiên cứu này nhằm tìm ra các yếu tố cơ bản tác động lên sự chấp nhận của
học viên đối với các hệ thống e-learning, và đồng thời chỉ ra được mức độ tác động
của từng yếu tố đó. Để đạt được điều này thì một cuộc khảo sát 221 học viên được
thực hiện ở hai trường đại học tại Tp. HCM, đó là trường đại học Bách khoa và
trường Học viện Bưu chính Viễn thơng.
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định lượng. Dữ liệu thu thập
được thơng qua hình thức phỏng vấn trực tiếp hoặc thơng qua email đối với các học
viên sẽ được xử lý và phân tích, bao gồm các bước đánh giá thang đo bằng phương
pháp phân tích EFA, phân tích hệ số Cronbach Alpha, phân tích hồi qui, và phân
tích khác biệt. Các yếu tố được đưa vào nghiên cứu bao gồm: các yếu tố thuộc về
bản thân môn học (chất lượng nội dung môn học), các yếu tố thuộc về bản thân
người học (nhận thức được sự hữu ích, nhân thức được tính dễ sử dụng, định hướng
mục tiêu, kỹ năng máy tính, điều kiện gia đình), các yếu tố thuộc về văn hóa xã hội
(cảm nhận ngoại mạng, mối liên hệ giữa học viên và giáo viên, văn hóa học tập,
chuẩn chủ quan, cơ sở hạ tầng mạng).
Nhìn chung, nghiên cứu đã chỉ ra được 7 yếu tố giải thích được 49% sự chấp
nhận học qua e-learning của học viên. Những yếu tố này bao gồm: cảm nhận ngoại
mạng, nhận thức được tính dễ sử dụng, nhận thức được sự hữu ích, chuẩn chủ
quan, chất lượng nội dung mơn học, mối liên hệ giữa học viên và giáo viên, và văn
hóa học tập. Dựa trên những kết quả đạt được, nghiên cứu cũng đã đưa ra những đề
xuất cho nhà quản lý, những người làm công tác giáo dục những biện pháp nhằm
phát huy hết hiệu quả của các hệ thống e-learning.



v

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.1. Thực trạng e-learning ở Việt Nam và trên thế giới ............................................ 1
1.2. Lý do hình thành đề tài ..................................................................................... 3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
1.5. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 5
1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ........................................................................ 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 7
2.1. Định nghĩa về hệ thống dạy – học trực tuyến (e-learning) ................................. 7
2.1.1. Định nghĩa ..................................................................................................... 7
2.2. Một số mơ hình lý thuyết tham khảo ................................................................. 8
2.2.1. Lý thuyết mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model TAM) 8
2.2.2. Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) ................ 10
2.2.3. Lý thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned Behavior - TPB) ........ 11
2.3. Một số nghiên cứu đã thực hiện về e-learning ................................................. 12
2.3.1. Nghiên cứu “An empirical investigation into factors influencing the adoption
of an e-learning system” của Ya-Ching Lee (2006) ............................................... 12
2.3.1.1. Mơ hình nghiên cứu .................................................................................. 12
2.3.1.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 14
2.3.2. Nghiên cứu “A Factors Influencing the Adoption of E-learning at UOB” của
Jaflah Al-ammari và Sharifa Hamad (2008)........................................................... 15
2.3.2.1. Mơ hình nghiên cứu .................................................................................. 15
2.3.2.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 17
2.4. Mơ hình nghiên cứu đề nghị và các giả thuyết thống kê .................................. 19
2.4.1. Mơ hình nghiên cứu đề nghị ........................................................................ 19

2.4.1.1. Mơ hình nghiên cứu .................................................................................. 19


vi

2.4.1.2. Các khái niệm trong mơ hình nghiên cứu .................................................. 20
2.4.2. Phát biểu các giả thuyết thống kê ................................................................. 22
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 23
3.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 23
3.2. Qui trình nghiên cứu ....................................................................................... 23
3.3. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 25
3.3.1. Mục đích ...................................................................................................... 25
3.3.2. Cách thực hiện ............................................................................................. 26
3.3.3. Kết quả ........................................................................................................ 26
3.3.3.1. Kết quả giai đoạn thảo luận tay đôi ........................................................... 26
3.3.3.2. Kết quả đánh giá sơ bộ mơ hình nghiên cứu .............................................. 27
3.3.3.3. Kết quả đánh giá thang đo cho từng khái niệm .......................................... 28
3.3.3.4. Thang đo hiệu chỉnh ................................................................................. 35
3.4. Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 38
3.4.1. Thiết kế mẫu ................................................................................................ 38
3.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 39
3.4.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................ 39
3.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá ...................................................................... 39
3.4.2.3. Phân tích hồi qui đa biến ........................................................................... 40
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 41
4.1. Thống kê mô tả ............................................................................................... 41
4.2. Đánh giá độ tin cậy cho toàn bộ biến quan sát bằng hệ số Cronbach Alpha..... 42
4.3. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................ 42
4.4. Kiểm định độ tin cậy cho từng thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha .............. 45
4.5. Hiệu chỉnh mô hình và các giả thuyết ............................................................. 48

4.6. Phân tích tương quan và hồi qui ...................................................................... 49
4.6.1. Mối tương quan giữa các biến trong mơ hình ............................................... 49
4.6.2. Phân tích hồi qui .......................................................................................... 51
4.6.2.1. Đánh giá mức độ giải thích của mơ hình ................................................... 51


vii

4.6.2.2. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình .......................................................... 52
4.6.2.3. Xem xét sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi qui ............ 53
4.6.2.4. Tầm quan trọng của các biến trong mơ hình .............................................. 57
4.6.2.5. Kiểm định các giả thuyết thống kê ............................................................ 60
4.6.2.6. Các giả thuyết không được ủng hộ ............................................................ 63
4.6.2.7. Các giả thuyết được ủng hộ ....................................................................... 64
4.6.2.8. Mơ hình nghiên cứu thực nghiệm.............................................................. 66
4.7. Phân tích khác biệt.......................................................................................... 67
4.7.1. Phân tích sự khác biệt đối với các yếu tố tác động lên học viên.................... 67
4.7.1.1. Phân tích sự khác biệt theo nghề nghiệp .................................................... 67
4.7.1.2. Phân tích sự khác biệt theo ngành học....................................................... 71
4.7.1.3. Phân tích sự khác biệt theo giới tính.......................................................... 74
4.7.2. Phân tích sự khác biệt đối với mức độ chấp nhận học qua e-learning ........... 78
4.7.2.1. Phân tích sự khác biệt theo nghề nghiệp .................................................... 78
4.7.2.2. Phân tích sự khác biệt theo nghành học ..................................................... 79
4.7.2.3. Phân tích sự khác biệt theo giới tính.......................................................... 80
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ..................................................................................... 82
5.1. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 82
5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................ 83
5.2.1. Đối với nhà quản lý ..................................................................................... 83
5.2.2. Đối với giảng viên ....................................................................................... 84
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87
PHỤ LỤC A: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ...................................... 90
PHỤ LỤC B: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC .......................... 97
PHỤ LỤC C: THÔNG KÊ MÔ TẢ TẬP DỮ LIỆU ............................................ 102
PHỤ LỤC D: KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA VÀ PHÂN TÍCH EFA......... 104
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ................................................................................. 112


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1: Mơ hình lý thuyết chấp nhận cơng nghệ................................................... 9
Hình 2-2: Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý ...................................................... 10
Hình 2-3: Lý thuyết hành vi có hoạch định ............................................................ 11
Hình 2-4: Mơ hình nghiên cứu của Ya-Ching Lee ................................................. 12
Hình 2-5: Kết quả nghiên cứu của Ya-Ching Lee .................................................. 14
Hình 2-6: Mơ hình nghiên cứu của Jaflah Al-ammari và Sharifa Hamad ............... 16
Hình 2-7: Mơ hình nghiên cứu đề nghị .................................................................. 20
Hình 3-2: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau giai đoạn nghiên cứu sơ bộ ............ 27
Hình 4-1: Mơ hình nghiên cứu được bổ sung yếu tố Điều kiện gia đình................. 49
Hình 4-2: Đồ thị phân tán giữa phần dư và giá trị dự đoán..................................... 54
Hình 4-3: Đồ thị Q-Q khảo sát phân phối của phần dư........................................... 56
Hình 4-4: Mơ hình nghiên cứu thực nghiệm .......................................................... 67


ix

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2-1: Kết quả nghiên cứu của Jaflah Al-ammari và Sharifa Hamad ................ 18

Bảng 3-1: Bảng tổng kết thang đo cho từng khái niệm........................................... 35
Bảng 4-1: Kết quả thống kê mô tả trên tập dữ liệu nghiên cứu ............................... 41
Bảng 4-2: Hệ số Cronbach Alpha cho toàn bộ biến quan sát .................................. 42
Bảng 4-3: Kết quả phân tích EFA cho các biến quan sát ....................................... 43
Bảng 4-4: Kết quả kiểm định độ tin cậy cho từng thang đo khái niệm ................... 45
Bảng 4-5: Hệ số tương quan giữa các nhân tố trong mơ hình nghiên cứu ............... 50
Bảng 4-6: Hệ số R2 và R2 hiệu chỉnh ..................................................................... 52
Bảng 4-7: Kết quả kiểm định F của mơ hình nghiên cứu........................................ 53
Bảng 4-8: Kết quả kiểm định tương quan hạng Spearman ..................................... 55
Bảng 4-9: Bảng hệ số Tolerance và VIF ................................................................ 57
Bảng 4-10: Kết quả phân tích hồi qui theo mơ hình nghiên cứu ............................. 58
Bảng 4-11: Kết quả phân tích hồi qui sau khi loại đi những biến khơng đạt yêu cầu
.............................................................................................................................. 59
Bảng 4-12: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết.................................. 60
Bảng 4-13: Bảng so sánh kết quả đạt được với các nghiên cứu trước ..................... 62
Bảng 4-14: Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo nhóm nghề ....... 68
Bảng 4-15: Kết quả phân tích ANOVA theo nhóm nghề ....................................... 69
Bảng 4-16: Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo nhóm ngành học
.............................................................................................................................. 71
Bảng 4-17: Kết quả phân tích ANOVA theo nhóm ngành học ............................... 72
Bảng 4-18: Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo giới tính ........... 74
Bảng 4-19: Kết quả phân tích ANOVA theo giới tính ............................................ 75
Bảng 4-20: Giá trị trung bình phân theo giới tính................................................... 77
Bảng 4-21: Kết quả kiểm đính sự bằng nhau của phương sai theo nhóm nghề ....... 78
Bảng 4-22: Kết quả phân tích ANOVA theo nhóm nghề ....................................... 79


x

Bảng 4-23: Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo nhóm ngành học

.............................................................................................................................. 79
Bảng 4-24: Kết quả phân tích ANOVA theo nhóm ngành học ............................... 80
Bảng 4-25: Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai theo giới tính ........... 80
Bảng 4-26: Kết quả phân tích ANOVA ................................................................. 81


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. Thực trạng e-learning ở Việt Nam và trên thế giới
Trên thế giới, e-learning phát triển không đồng đều tại các khu vực. Elearning phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ, ở châu Âu e-learning cũng rất có
triển vọng, trong khi đó châu Á lại là khu vực ứng dụng công nghệ này ít hơn.
Tại Mỹ, dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng hộ và các chính sách trợ
giúp của chính phủ ngay từ cuối những năm 90. Theo số liệu thống kê của Hội Phát
triển và Đào tạo Mỹ (American Society for Training and Development, ASTD),
năm 2000 Mỹ có gần 47% các trường đại học, cao đẳng đã đưa ra các dạng khác
nhau của mơ hình đào tạo từ xa, tạo nên 54.000 khoá học trực tuyến. Theo các
chuyên gia phân tích của Cơng ty Dữ liệu quốc tế (International Data Corporation,
IDC), cuối năm 2004 có khoảng 90% các trường đại học, cao đẳng Mỹ đưa ra mơ
hình e-learning, số người tham gia học tăng 33% hàng năm trong khoảng thời gian
1999 - 2004. E-learning không chỉ được triển khai ở các trường đại học mà ngay ở
các công ty việc xây dựng và triển khai cũng diễn ra rất mạnh mẽ. Có rất nhiều cơng
ty thực hiện việc triển khai e-learning thay cho phương thức đào tạo truyền thống và
đã mang lại hiệu quả cao. Do thị trường rộng lớn và sức thu hút mạnh mẽ của elearning nên hàng loạt các công ty đã chuyển sang hướng chuyên nghiên cứu và xây
dựng các giải pháp về e-learning như: Click2Learn, Global Learning Systems,
Smart Force...
Trong những gần đây, châu Âu đã có một thái độ tích cực đối với việc phát
triển công nghệ thông tin cũng như ứng dụng nó trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội,
đặc biệt là ứng dụng trong hệ thống giáo dục. Các nước trong Cộng đồng châu Âu

đều nhận thức được tiềm năng to lớn mà công nghệ thông tin mang lại trong việc
mở rộng phạm vi, làm phong phú thêm nội dung và nâng cao chất lượng của nền
giáo dục.
Tại châu Á, e-learning vẫn đang ở trong tình trạng sơ khai, chưa có nhiều
thành cơng vì một số lý do như: các quy tắc, luật lệ bảo thủ, tệ quan liêu, sự ưa


2

chuộng đào tạo truyền thống của văn hóa châu Á, vấn đề ngôn ngữ không đồng
nhất, cơ sở hạ tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số quốc gia châu Á. Tuy
vậy, đó chỉ là những rào cản tạm thời do nhu cầu đào tạo ở châu lục này cũng đang
trở nên ngày càng không thể đáp ứng được bởi các cơ sở giáo dục truyền thống
buộc các quốc gia châu Á đang dần dần phải thừa nhận tiềm năng không thể chối
cãi mà e-learning mang lại. Một số quốc gia, đặc biệt là các nước có nền kinh tế
phát triển hơn tại châu Á cũng đang có những nỗ lực phát triển e-learning tại đất
nước mình như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan,Trung Quốc,... Nhật
Bản là nước có ứng dụng e-learning nhiều nhất so với các nước khác trong khu vực.
Môi trường ứng dụng e-learning chủ yếu là trong các công ty lớn, các hãng sản
xuất, các doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, vào khoảng năm 2002 trở về trước, các tài liệu nghiên cứu, tìm
hiểu về e-learning không nhiều. Trong hai năm 2003-2004, việc nghiên cứu elearning ở Việt Nam đã được nhiều đơn vị quan tâm hơn. Gần đây các hội nghị, hội
thảo về cơng nghệ thơng tin và giáo dục đều có đề cập nhiều đến vấn đề e-learning
và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo ở Việt Nam như: Hội thảo nâng cao
chất lượng đào tạo Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) năm 2000, Hội nghị giáo
dục đại học năm 2001 và gần đây là Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về
nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông ICT/rda
2/2003, Hội thảo khoa học quốc gia lần II về nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông ICT/rda 9/2004, và hội thảo khoa học “Nghiên
cứu và triển khai e-learning” do Viện Công nghệ Thông tin (ĐHQGHN) và Khoa

Công nghệ Thông tin (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng
3/2005 là hội thảo khoa học về e-learning đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
Các trường đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai elearning. Một số đơn vị đã bước đầu triển khai các phần mềm hỗ trợ đào tạo và cho
các kết quả khả quan: Đại học Công nghệ - ĐHQGHN, Viện CNTT - ĐHQGHN,
Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Quốc gia TP. HCM, Học viện Bưu chính Viễn
thơng,... Gần đây nhất, Trung tâm Tin học Bộ Giáo dục & Đào tạo đã triển khai


3

cổng e-learning nhằm cung cấp một cách có hệ thống các thông tin e-learning trên
thế giới và ở Việt Nam. Bên cạnh đó, một số cơng ty phần mềm ở Việt Nam đã tung
ra thị trường một số sản phẩm hỗ trợ đào tạo. Tuy các sản phẩm này chưa phải là
sản phẩm lớn, được đóng gói hồn chỉnh nhưng đã bước đầu góp phần thúc đẩy sự
phát triển e-learning ở Việt Nam.
Việt Nam đã gia nhập mạng e-learning châu á (Asia E-learning Network AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ
Khoa học - Cơng nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính Viễn Thơng...
Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào tạo này đang
được quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực e-learning ở
Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu còn nhiều việc phải làm mới tiến kịp các nước.
(Đơi nét về E-learning, www.phutho.edu.vn, 2008)

1.2. Lý do hình thành đề tài
“Công nghệ thông tin cũng sẽ làm thay đổi rất lớn việc học của chúng ta.
Những người công nhân sẽ có khả năng cập nhật các kỹ thuật trong lĩnh vực của
mình. Mọi người ở bất cứ nơi đâu sẽ có khả năng tham gia các khóa học tốt nhất
được dạy bởi các giáo viên giỏi nhất.” (The Road Ahead, Bill Gates). Nền kinh tế
thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả
chất lượng giáo dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát
triển của mỗi quốc gia, cơng ty, gia đình và cá nhân. Hơn nữa, việc học tập khơng

chỉ bó gọn trong việc học phổ thông, học đại học mà là học suốt đời. E-learning
chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này.
Lợi ích rõ ràng mà e-learning mang lại là tính linh hoạt và tiết kiệm do
khơng phải tiêu tốn tiền của và thời gian đi lại. Ngồi ra chúng ta cịn có thể thấy
được một số lợi ích khác như là:
 Giảm được chi phí xây dựng khóa học, thực hiện đào tạo


4

 Học viên có mơi trường và điều kiện học cho riêng mình, khơng bị
phụ thuộc vào khóa học hay học viên khác
 Không phụ thuộc vào thời gian và địa điểm
 Cập nhật dễ dàng và nhanh chóng, ít tốn kém, khả năng nhân bản
cao
 Có khả năng tổ chức khóa học cho số lượng học viên lớn
Theo thống kê của đại học Unisys (Mỹ) năm 2001 thì lợi ích của e-learning
được thể hiện bằng những con số là:
 Tiết kiệm chi phí đào tạo 25% - 45%
 Rút ngắn thời gian đào tạo 35% - 45%
 Tăng hiệu quả việc học 15% - 25%
Quan sát một số nước phát triển thì e-learning đã trở nên rất phổ biến, elearning đã được triển khai không chỉ ở các trường đại học mà cịn ở các doanh
nghiệp hay tập đồn đa quốc gia. Bản thân tác giả đang công tác trong một doanh
nghiệp có triển khai hệ thống e-learning và nhận thấy rất hài lòng với hệ thống elearning này. Để đạt được sự hài lịng như thế thì đã có rất nhiều nghiên cứu về elearning đã được thực hiện trên thế giới để cải tiến và nâng cao chất lượng phục vụ.
Một số nghiên cứu gần đây đã được thực hiên là Ya-Ching Lee (2006), Nelson Oly
Ndubisi (2006), Jaflah Ammari và Sharifa Hamad (2008).
Việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đang được
chú trọng ở Việt Nam, e- learning là một trong số đó. Tuy nhiên xem xét hiệu quả
mà các hệ thống e-learning mang lại ở Việt Nam nói chung và Tp.HCM nói riêng,
tác giả nhận thấy rằng các hệ thống e-learning dường như chưa phát huy hết những

ưu điểm của nó như là chi phí thấp, thời gian học linh động, và quan trọng hơn là
chưa thực sự thu hút được nhiều các bạn sinh viên, học sinh tham gia. Vì vậy với đề
tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của học viên đối với


5

các hệ thống dạy – học trực tuyến (e-learning)” thì tác giả hy vọng sẽ tìm ra được
những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc chấp nhận và sử dụng các hệ thống elearning của học viên. Từ đó, tác giả có thể đưa ra những hàm ý cho nhà quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống e-learning ở Tp.HCM nói riêng và Việt
Nam nói chung.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nhận dạng được các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc chấp nhận học
thông qua các hệ e-learning của các học viên.

-

Đánh giá được mức độ tác động của các yếu tố đối với việc chấp nhận
học thông qua các hệ thống e-learning của các học viên.

-

Đưa ra được những kiến nghị\giải pháp cho nhà quản lý nhằm nâng cao
hiệu quả của các hệ thống e-learning.

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối tượng khảo sát là sinh viên các trường đại học đã ứng dụng các hệ
thống dạy - học trực tuyến (e-learning).

-

Phạm vi nghiên cứu được thực hiện ở thành phố Hồ Chí Minh cụ thể là
nghiên cứu được thực hiện ở hai trường đại học, đó là Đại học Bách khoa
và Học viện Bưu chính Viễn thơng.

1.5. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu khảo sát thực trạng của việc triển khai e-learning ở Việt Nam,
trong đó nhấn mạnh đến các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng các hệ
thống này của học viên. Kết quả của nghiên cứu sẽ phản ảnh thái độ chấp nhận của
học viên đối với các hệ thống e-learning đã được triển khai. Nghiên cứu cũng sẽ chỉ
ra các yếu tố tác động đến việc chấp nhận học thông qua các hệ thống e-learning
của học viên.


6

Nghiên cứu này cũng sẽ là tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý, tổ chức
đào tạo trong việc xây dựng và triển khai hệ thống e-learning sao cho đạt hiệu quả
cao. Nó cũng giúp cho các giảng viên hay nhà quản lý có những thay đổi nhất định
để nâng cao chất lượng, cũng như nội dung môn học trên các hệ e-learning để nhằm
thu hút thêm ngày càng nhiều học viên.

1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu này được chia làm 5 chương. Chương 1 giới thiệu tổng
quan về đề tài. Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết, định nghĩa các khái niệm, xây

dựng mơ hình nghiên cứu, và phát biểu các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3 trình
bày phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu. Chương 4 trình bày kết quả
nghiên cứu và diễn dịch. Chương 5 tóm tắt lại những kết quả chính của nghiên cứu,
nêu lên những hàm ý cho nhà quản trị, và đồng thời chỉ ra được những đóng góp
cũng như hạn chế của nghiên cứu.


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu và chỉ ra sự cần thiết
phải thực hiện nghiên cứu này trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay.
Phần kế tiếp của đề tài, Chương 2 sẽ giới thiệu những lý thuyết cơ bản đặt nền tảng
cho nghiên cứu và từ đó xây dựng mơ hình nghiên cứu đề nghị. Nội dung cơ bản
của chương 2 sẽ bao gồm hai phần chính: (1) Cơ sở lý thuyết, (2) Mơ hình nghiên
cứu.

2.1. Định nghĩa về hệ thống dạy – học trực tuyến (e-learning)
2.1.1. Định nghĩa
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra
một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất.

-

E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập
(William Horton).

-


E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên
công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc).

-

E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải
hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền
thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE
Center).

-

Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc
truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các
hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính ( CBT)
( Sun Microsystems, Inc ).

-

Việc truyền tải các hoạt động, quá trình, và sự kiện đào tạo và học tập
thông qua các phương tiện điện tử như Internet, Intranet, Extranet, CDROM, video tape, DVD, TV, các thiết bị cá nhân... ( e-learningsite).


8

-

Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thơng tin,
học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và
phát triển khả năng cá nhân. (Định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới

e-learning trong doanh nghiệp).

Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng nói chung e-learning đều có
những điểm chung sau:
-

Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ
mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mơ phỏng, cơng nghệ tính tốn…

-

Hiệu quả của e-learning cao hơn so với cách học truyền thống do e-learning
có tính tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học trao
đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả
năng và sở thích của từng người.

-

E-learning sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay, elearning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới
với rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực e-learning ra đời.

Trong phạm vi nghiên cứu này thì hệ thống e-learning được định nghĩa như
là sự kết hợp của công nghệ thông tin và truyền thông, bao gồm việc ứng dụng công
nghệ Web và Internet để phục vụ cho việc dạy và học. Người học có thể tham gia
học trực tuyến, chia sẻ tài liệu hay thực hiện các bài kiểm tra trực tuyến.

2.2. Một số mơ hình lý thuyết tham khảo
2.2.1. Lý thuyết mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance
Model - TAM)
Có nhiều mơ hình đã được xây dựng và phát triển để nghiên cứu tìm ra các

yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận một công nghệ mới trong các tổ chức, doanh
nghiệp. Trong số các lý thuyết đó có lý thuyết hành động hợp lý (Theory of
Reasoned Action – TRA), lý thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned
Behavior – TPB), lý thuyết mô hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance


9

Model – TAM), và lý thuyết hợp nhất về công nghệ (Unified Theory of Acceptance
and Use of Technology – UTAUT). Tuy nhiên trong số này TAM là lý thuyết được
sử dụng nhiều nhất trong những nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ.
Lý thuyết TAM được phát triển bởi Fred Davis và Richard Bagozzi
(Bagozzi, 1992; Davis, 1989). Lý thuyết này nói rằng khi một người tiếp xúc với
một công nghệ mới thì sẽ có một số yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận và tiến tới
sử dụng cơng nghệ đó.

Hình 2-1: Mơ hình lý thuyết chấp nhận cơng nghệ
Theo lý thuyết này thì có hai nhóm yếu tố chính ảnh hưởng nhiều đến ý định
sử dụng một công nghệ mới. Đó là nhận thức về sự hữu ích và tính dễ sử dụng của
cơng nghệ đó. Trong đó, sự hữu ích cũng còn bị ảnh hưởng trực tiếp bởi yếu tố dễ
sử dụng.
Trong mơ hình này thì Nhận thức được tính dễ sử dụng (Perceived Ease of
Use): là mức độ mà một người nào đó tin rằng việc sử dụng một công nghệ/hệ
thống nào là rất dễ dàng, không tốn nhiều nỗ lực.
Nhận thức về sự hữu ích (Perceived Usfulness): là mức độ mà một người tin
rằng việc sử dụng một cơng nghệ/hệ thống nào đó sẽ làm tăng năng suất/hiệu quả
trong cơng việc của mình.
Lý thuyết TAM là một trong những lý thuyết được sử dụng nhiều nhất để
nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ, hệ thống thông tin. Trong lĩnh vực e-learning,



10

TAM cũng đóng vai trị rất quan trọng, điển hình là những nghiên cứu như là
“Factors Influencing the Adoption of E-learning at UOB” của Jaflah Al-ammari và
Sharifa Hamad, hay nghiên cứu “An empirical investigation into factors influencing
the adoption of an e-learning system” của Ya-Ching Lee.

2.2.2. Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA)
Lý thuyết này được phát triển bởi Martin Fishein và Icek Ajzen (1967). Lý
thuyết này bắt nguồn từ một số nghiên cứu trước đó, bắt đầu là lý thuyết nghiên cứu
về thái độ, tiếp đến là nghiên cứu về thái độ kết hợp với hành vi. Theo lý thuyết này
thì có hai nhóm yếu tố chính đóng vai trị quyết định đến ý định hành vi và tiếp đến
là thực hiện hành vi đó.

Hình 2-2: Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý
Trong mơ hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc
tính của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích
lợi cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc
tính đó thì có thể dự đoán gần đúng kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.
Yếu tố chuẩn chủ quan có thể được đo lường thơng qua những người có liên
quan đến người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…); những người này
thích hay khơng thích họ mua\sử dụng một sản phẩm nào đó. Mức độ tác động của
yếu tố chuẩn chủ quan đến xu hướng mua\sử dụng của người tiêu dùng phụ thuộc:


11

(1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc mua\sử dụng của người tiêu dùng và (2)
động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của những người có ảnh hưởng.

Xem xét trong lĩnh vực giáo dục ở Việt Nam, tác giả nhận thấy người học
còn chịu nhiều ảnh hưởng hay thúc giục từ các bậc phụ huynh. Vì vậy yếu tố chuẩn
chủ quan đóng vai trị khá lớn đến hành vi của người học viên. Trên cơ sở đó tác giả
để nghị cần xem xét yếu tố chuẩn chủ quan trong nghiên cứu sự chập nhận học
thông qua các hệ thống e-learning ở Việt Nam của học viên.

2.2.3. Lý thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned Behavior TPB)
Lý thuyết này được đề nghị bởi Icek Ajzen vào năm 1985. Đây được xem
như là một sự mở rộng của lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned
Action), nó thể hiện mối liên hệ giữa thái độ và hành vi. Lý thuyết này là một trong
những lý thuyết có sức thuyết phục nhất về dự báo, dự đốn. Nó đã được ứng dụng
để nghiên cứu về mối quan hệ giữa niềm tin, thái độ, ý định hành vi, và những hành
vi trong nhiều lĩnh vực quảng cáo, tiếp thị, cộng đồng.

Hình 2-3: Lý thuyết hành vi có hoạch định
Lý thuyết TPB chỉ ra rằng hai yếu tố thái độ hướng tới hành vi và chuẩn chủ
quan có ảnh hưởng lẫn nhau. Ngồi ra lý thuyết này cịn bổ sung thêm một yếu tố
nữa đó là nhận thức kiểm soát hành vi. Yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi xem xét


12

cảm nhận của cá nhân về việc thực hiện một hành vi nào đó là dễ dàng hay khó
khăn.
Lý thuyết TPB là một trong những lý thuyết được sử dụng phổ biến nhất để
nghiên cứu thái độ và hành vi của người tiêu dùng đối với một sản phẩm nào đó. Và
nó cũng được sử dụng nhiều trong những nghiên cứu về các hệ thống dạy – học trực
tuyến (e-learning). Điển hình là các nghiên cứu “Examining employees' acceptance
of e-learning: an application of the theory of planned behavior” của Spiros A.
Borotis và Angeliki K. Poulymenakou, hay là nghiên cứu “Theory of planned

behaviour: Higher education students' attitudes towards ICT-based learning
interactions” của Lou Siragusa và Kathryn C. Dixon .

2.3. Một số nghiên cứu đã thực hiện về e-learning
2.3.1. Nghiên cứu “An empirical investigation into factors influencing the
adoption of an e-learning system” của Ya-Ching Lee (2006)
2.3.1.1. Mơ hình nghiên cứu

Hình 2-4: Mơ hình nghiên cứu của Ya-Ching Lee


13

-

Chất lượng nội dung (Content Quality): Ya-Ching Lee xem xét chất
lượng nội dung theo hai chiều, đó là độ giàu nội dung (content richness)
và mức độ cập nhật thường xuyên (update regularity). Theo Ya-Ching
Lee thì độ giàu nội dung và mức độ cập nhật thường xun đều có ảnh
hưởng tích cực đến mức độ thỏa mãn của người học đối với một mơn học
và do đó nó có ảnh hưởng tích cực đến ý định học qua e-learning.

-

Thuộc tính mơn học (Course Attributes): Cũng giống như thuộc tính của
sản phẩm, thuộc tính/tính chất của mơn học cũng có ảnh hưởng lớn đến
việc lựa chọn phương thức học, số lượng người tham gia, và nhận thức
của học viên về tầm quan trọng của môn học.

-


Ý định thực hiện hành vi (Behavioral Intention): Đây là yếu tố ảnh hưởng
lớn đến việc chấp nhận một hệ thống e-learning. Nó thể hiện thái độ yêu
thích của người học đối với các hệ thống e-learning, người học thờ ơ với
e-learning hay là thích thú và mong muốn được sử dụng e-learning.

-

Ý định thực hiện hành vi đối lập (Competing behavioral intentions): Yếu
tố này xem xét sự chọn lựa của học viên đối với các cách dạy – học khác
(học trên lớp, học qua CD-ROM,…). Vì vậy yếu tố này có ảnh hưởng
tiêu cực đến việc chấp nhận hệ thống e-learning.

-

Nhận thức được sự hữu ích (Perceived usefulness).

-

Nhận thức được tính dễ sử dụng (Perceived ease of use).

-

Khả năng tự sử dụng máy tính (Computer self-efficacy): Yếu tố này đề
cập đến kỹ năng sử dụng máy tính của học viên, xem xét học viên có thể
tự sử dụng máy tính mà khơng cần đến sự giúp đỡ của người khác hay
không.

-


Chuẩn chủ quan (Subjective norms): Đo lường mức độ ảnh hưởng của
những người liên hệ chặt với học viên (phụ huynh, giáo viên, bạn bè).

-

Cảm nhận ngoại mạng (Perceived network externality): Yếu tố này cho
rằng giá trị của một sản phẩm hay dịch vụ có thể được tăng thêm nhờ sự
tham gia/chấp nhận của những người khác.


14

2.3.1.2. Kết quả nghiên cứu
Nghiên cứu đã phát triển và mở rộng dựa trên mơ hình chấp nhận cơng nghệ
(TAM) để đưa ra được một mơ hình nghiên cứu đầy đủ từ nhận thức đến thái độ, và
cuối cùng là hành vi chấp nhận học thông qua hệ thống e-learning. Nghiên cứu cũng
đã chỉ ra được vai trò cũng như mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi
chấp nhận học qua e-learning. Hình 2-5 tóm tắt kết quả mà Ya-Chang-Lee đã đạt
được.

Hình 2-5: Kết quả nghiên cứu của Ya-Ching Lee


15

Mặc dù nghiên cứu đã chỉ râ được nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận
của học viên đối với các hệ thống e-learning, tuy nhiên nghiên cứu này vẫn còn một
số điểm hạn chế như sau:
-


Chưa nghiên cứu sự tác động của những thay đổi trong nhận thức đối với
việc chấp nhận một công nghệ mới.

-

Nghiên cứu được thực hiện chỉ dựa trên những bản tự báo cáo mức độ
hữu dụng. Do đó, chúng ta nên nhận thức được sự hiện diện tiềm năng
của các vấn đề ảnh hưởng đến tự báo cáo đối với những đo lường hữu
dụng mục tiêu.

-

Mặc dù nghiên cứu đã bổ sung và mở rộng lý thuyết TAM cho những
nghiên cứu về hệ thống e-learning nhưng nó chưa được kiểm nghiệm một
cách chặt chẽ theo thời gian. Vì vậy, cần có những nghiên cứu thực
nghiệm để kiểm chứng và khẳng định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
trong mơ hình.

2.3.2. Nghiên cứu “A Factors Influencing the Adoption of E-learning at
UOB” của Jaflah Al-ammari và Sharifa Hamad (2008)
2.3.2.1. Mơ hình nghiên cứu


×