Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.88 KB, 85 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TuÇn 19 (TiÕt 73- 74- 75- 76) </b>
<b>Bµi 18 TiÕt 73, 74 </b>
văn bản nhớ rừng
( Thế Lữ)
Ngày soạn:
Ngày dạy :
<b> A. Mơc tiªu</b>
Gióp HS:
- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng,
tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
<b> B. Chuẩn bị </b>
GV: soạn + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình dạy học</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn văn.</b>
<b> II. Các hoạt động</b>
<i><b> * Giới thiệu: ở VN, khoảng những năm 30 của TK XX đã xuất hiện PT Thơ mới rất</b></i>
<i><b>sôi động , đợc coi là cuộc CM trong thơ ca, 1 thời đại trong thi ca ( Hồi Thanh). Đó là 1</b></i>
<i><b>PT thơ có tính chất lãng mạn tiểu t sản ( 1932 </b></i>–<i><b> 1945), gắn liền với tên tuổi những nhà</b></i>
<i><b>thơ nổi tiếng: Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Hàn Mặc Tử,</b></i>
<i><b>Nguyễn Bính,</b><b>…</b><b>Thế Lữ khơng phải là ng</b><b>ời viết bài thơ mới đầu tiên, nhng là nhà thơ</b></i>
<b>I. T×m hiĨu chung</b>
HS đọc * ( SGK – 5, 6) 1. Tác giả ( 1907 – 1945)
? Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của
tác giả? - Là nhà thơ có cơng đầu đem lại<i>chiến thắng cho Thơ mới.</i>
- Hồn thơ dồi dào, lãng mạn.
GV: tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, bút danh đặt theo
cách chơi chữ, nói lái; cịn có hàm ý là ngời lữ khách
trên trần thế chỉ biết đi tìm cái đẹp:
<i> Tôi là ngời khách bộ hành phiªu l·ng</i>
<i> Đờng trần gian xuôi ngợc để vui chơi!”</i>
<i> ( Cây đàn muôn điệu).</i>
Tuy tuyên bố nh vậy, nhng Thế Lữ vẫn mang nặng
tâm sự thời thế đất nớc. Thế Lữ không những là ngời
cắm ngọn cờ chiến thắng cho Thơ mới mà còn ngời
tiêu biểu nhất cho PT Thơ mới chặng ban đầu.
? H·y nêu vài nét khái quát về t/p?
<i>GV: Th mi chiến thắng thơ cũ, thơ cổ khơng phải</i>
2. T¸c phẩm
- Sáng tác năm 1943, In trong tập
Mấy vần thơ.
- Tiờu biu, mở đờng cho sự thắng
lợi của Thơ mới.
GV hớng dẫn và y/c hs đọc:
*Giọng: Đ1, 4: buồn, ngao ngán, bực bội, u uất, có những từ ngữ
kéo dài, dằn giọng, mỉa mai, khinh bỉ Đ2, 3, 5… : vừa hào hứng vừa
tiếc nuối, tha thiết và bay bổng, mạnh mẽ và hùng trángđể rồi kết
thúc bằng câu thơ than thở nh 1 tiếng thở dài bất lực.
?Hs theo dâi chú thích SGK, từ nào là từ Hán Việt, từ cổ?
-Từ Hán Việt: sơn lâm, thảo hoa, hïng vÜ.
- Tõ cỉ: (bãng) c¶
? T/p thc thĨ loại thơ nào? * Thể loại: Thơ 8 chữ
GV: Thể thơ 8 chữ là sự sáng tạo của thơ mới trên cơ
sở kế thừa thơ 8 chữ (hát nói) truyÒn thèng.
+ Bài thơ đợc khơi nguồn từ cảm hứng trực tiếp, từ
những lần đi chơi, thăm vờn bách thú, sâu xa hơn là tâm sự,
tâm trạng u uất của lớp tri thức( 1930), vừa thức tỉnh ý thức
cá nhân, cảm thấy bất hoà sâu sắc với thực tại XHTD nửa
PK tù túng, giả dối, ngột ngạt, mất tự do. Họ khao khát
khẳng định và phát triển cái tôi trong cuộc sống tự do. Đó là
tâm sự chung của ngời dân VN trong cảnh mất nớc. Nhà thơ
đã mợn lời con hổ để diễn tả tâm trạng này. Vì vậy, Nhớ
rừng đã có sự đồng cảm đặc biệt rộng rãi, có tiếng vang lớn.
Có thể coi đây là áng thơ yêu nớc. Đây là bài thơ trữ tình
lãng mạn đặc sắc đợc viết theo thể thơ mới.
GV: Nhịp thơ thay đổi tơng đối tự do theo mạch cảm
xúc: 5/3, 3/5, 3/3/2, 3/2, 4/2,
+ Vần thơ: vần liền( 2 câu liỊn, kÕ tiÕp nhau), vÉn
ch©n( tiÕng ci c©u), vÉn T – B nèi tiÕp.
? Bài thơ đợc T/ giả ngắt thnh 5 on, hóy cho bit
ND mi on?
+ Đ1: Tâm trạng khi bị nhốt trong cũi sắt.
+ Đ2: Nhớ lại cảnh sơn lâm khi là chúa tể của muôn loài.
+ Đ3: Nuối tiếc thời oanh liệt không còn nữa.
+ Đ4: Căm giận và khinh ghét cảnh sống tầm thờng, giả dối.
<i>nhau, phát triển 1 cách tự nhiên, lô-gíc trong nội tâm</i>
<i>con hổ nh trong nội tâm 1 con ngời vậy.</i>
GV: Tuy nhiên căn cứ vào nội dung của các đoạn thơ
trên ta có thể khái quát bài thơ theo bố cục 3 phần: * Bố cục: 3 phần
+ Đ1, 4: Cảnh vờn bách thú, nơi con hổ bị nhốt.
+ Đ2, 3: Cảnh rừng núi hùng vĩ, nơi con hổ ngự trị ngày xa.
+ Đ5: Nỗi khát khao và nuối tiếc những năm tháng
hào hùng của thời tung hoành ngự trị.
<i>GV: Trong bài thơ có 2 cảnh tơng ph¶n. Víi con hỉ,</i>
<i>cảnh trên là thực tại, cảnh dới là mộng tởng, dĩ vãng.</i>
<i>Cấu trúc 2 cảnh tợng đối lập nh vậy vừa tự nhiên,</i>
<i>phù hợp với diễn biến tâm trạng của con hổ vừa tập</i>
<i>trung thể hiện ch .</i>
* Tìm hiểu bài thơ:
HS c 1. 1. Tâm trạng con hổ ở v ờn bách
thú
? Đoạn thơ đầu giới thiệu hoàn cảnh đặc biệt của con
hổ ntn? - Hoàn cảnh: + trong cũi sắt + Nằm dài….
những gì?
- Kh: khụng oc hot động, bị tù hãm trong không
gian hẹp, trong thời gian dài.
- Nhục: bị biến thành đồ chơi cho thiên hạ tầm thờng
“giơng mắt giễu oai linh rừng thẳm”
- BÊt b×nh: vốn là vị chúa tể nay phải ở chung với bọn
gấu dở hơi, báo vô t lự.
? Chính vì thế mà tâm trạng của con hổ là ntn? Em nx
gì về từ ngữ diễn tả tâm trạng ấy của hổ?
-> Gậm: diễn tả nỗi căm hờn, uất ức dồn nén.
-> Khối căm hờn: cho thấy nỗi căm hờn lớn lao. Lúc
nào hổ cũng trăn trở nghiền ngẫm, dằn vặt nh muốn
nghiền tan nỗi căm hờn to nặng. Cảm xúc căm hờn
Tâm trạng:
<i><b> + Gậm: khối căm hên</b></i>
kết đọng trong tâm hồn đè nặng, nhức nhối khơng
<i><b>cách nào giảo thốt tạo thành khối. </b></i>
GV: Đ1: chủ yếu thể hiện tâm trạng của con hổ trong
cảnh ngộ bị tù hãm ở vờn bách thú. Con hổ căm uất,
ngao ngán, bất lực khi bị mất tự do. Căm thù, uất ức
<i><b>kết tụ thành khối. Con hổ gậm khối căm hờn khơng</b></i>
<i><b>sao hố giải đợc, đành bng xuôi, Nằm dài trông</b></i>
<i><b>ngày tháng dần qua. Hổ thấm thía thân phận Hùm</b></i>
<i><b>thiêng khi đã sa cơ cũng hèn.</b></i>
? Khối căm hờn ấy biểu thị thái độ sống và nhu cầu
sống ntn? -> Thái độ chán ghét c/s tầm th-ờng tù túng
Khát vọng tự do, đợc sống
đúng với phẩm chất của mình.
? Đọc đoạn 4. Bị nhốt trong vờn bách thú, con h
nhận thấy cảnh nơi đây ntn?
+ Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng, dải nớc đen
giả suối chẳng thông dòng, len dới lách những mô gò
thấp kém.
? Đó là những cảnh ntn? - Cảnh v ờn bách thú: giả dối, nhỏ
bé, vô hồn.
- Vì sao cảnh vờn bách thú trong con mắt của hổ là
cảnh giả dối, tầm thờng?
+ ú l cnh nhõn tạo, có bàn tay con ngời sửa sang,
? Em nx gì về từ ngữ, giọng thơ trong đoạn văn này?
T/d của nghệt huật đó?
- Sử dụng 1 loạt từ ngữ, giọng thơ mang sắc thái giễu
nhại, mỉa mai: len dới lách, cũng học đòi, bắt chớc…
-> khiến đoạn thơ toát lên sự bực dọc, chán ghét cao
độ, uất hận, ngao ngán với thực tại quanh nó.
? Từ đó em thấy tâm trạng hổ là ntn? <i><b><sub>Tâm trạng: khinh thờng, chán</sub></b></i>
<i><b>ghét cao độ với thực tại tù túng,</b></i>
<i><b>tầm thờng.</b></i>
GV bình: Phủ nhận cái trớc mắt, cái hiện thời, lối
thoát chỉ còn hai hớng là trở về quá khứ hoặc ngỡng
vọng tơng lai. Con hổ khơng cịn tơng lai, nó chỉ còn
quá khứ. Đoạn thơ là linh hồn của hổ nhng cũng là
linh hồn của thơ lãng mạn- đó là cảm hứng vơn tới cái
đẹp, vợt lên cái tầm thờng giả dối. Đối lập hai vùng
không gian ấy là cảm hứng lãng mạn trào dâng,
những giai điệu mê say. Quá khứ đã trở thành hào
quang chói lọi, con hổ đành sống trong tình thơng nỗi
nhớ một thủa oanh liệt ở chốn sơn lâm bóng cả cây
già:
HS đọc Đ2, 3 2. Nỗi nhớ thời oanh liệt:
? Cảnh giang sơn hùng vĩ qua nỗi nh ca h c
miêu tả qua những chi tiết nào? * Cảnh sơn lâm:<i> - Bóng cả, cây già.</i>
<i>- Âm thanh: gió gào ngàn, giọng</i>
<i>nguồn hét núi, thét</i>.
<i>- Lá gai, cỏ sắc</i>
? Em nhận xét gì cách dùng từ ngữ trong những lời
? C¶m nhËn chung cđa em vỊ c¶nh sơn lâm?
GV : Qua tõm linh ca con h, cnh núi cũ, rừng xa
hiện lên hùng vĩ đắm say với bóng cả cây ngàn, hùng
tráng với âm thanh dữ dội. Đó là cảnh rừng núi hoang
sơ cổ kính, linh thiêng, bí ẩn.
<i><b>=>uy nghi, hïng vĩ, đầy bí ẩn</b></i>
<i><b>linh thiêng.</b></i>
? Trong phông nền núi rừng hùng vĩ ấy, hình ¶nh con
hổ hiện lên ntn? * Hình dáng con hổ:<i> - Bớc chân: dõng dạc, đờng hoàng.</i>
<i> - Thân: ( nh) súng cun</i>
<i> - Vờn bóng.</i>
<i> - Mắt thần: quắc khiến mọi vật</i>
<i>u im hi.</i>
? Em nx gì về cách dùng từ, nhịp điệu của những lời
th miờu t vị chúa tể của mn lồi? - Các động từ mạnh, từ ngữ gợi tảhình dáng, t/cách hổ
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi linh
hoạt.
<i>? Em h×nh dung ntn về h/ả hổ qua h/ả so sánh: Lợn</i>
<i>tấm thân nh sóng cuộn nhịp nhàng ?</i>
- H/a h hin ra với những bớc đi uyển chuyển, mềm
mại, khoan thai đờng bệ, đầy uy quyền.
? Từ đó vị chúa tể mn loài đợc khắc hoạ mang vẻ
đẹp ntn? <i><b>=> Mang vẻ đẹp ngang tàng, lẫm</b><b>liệt giữa núi rừng uy nghi, hùng</b></i>
<i><b>vĩ.</b></i>
GV: Với vẻ đẹp oai phong, lẫm liệt, khi rừng thiêng
<i><b>tấu lên khúc trờng ca dữ dội, con hổ cũng xuất hiện</b></i>
<i><b>với t thế dõng dạc, đờng hoàng, có sự chuyển động</b></i>
nhịp nhàng, lại có cái oai linh dữ dội. Những câu thơ
sống động, giàu chất tạo hình đã diễn tả vẻ đẹp vừa uy
nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của
chúa sơn lâm.
? Trong cảm hứng mãnh liệt đó, con h ó nh v
nhng gỡ?-> c kh 3?
( Cảnh thiên nhiên trong nỗi nhớ của hổ hiện lên ở
* Nhớ những kỉ niệm x a:
<i>- Nhng ờm vng.</i>
<i>- Nhng ngy ma</i>
<i>- Những bình minh.</i>
<i>- Những chiều lênh láng máu... </i>
? Cảnh sắc ở mỗi thời điểm có gì nổi bật?
<i> ánh trăng</i>
<i>cây xanh nắng gộ, tiếng chim ca</i>
<i></i>
? Em có nx gì về giọng thơ, cách ngắt nhịp và cách sử
dụng t ngữ ở đn thơ này? T/ d?
- Giọng thơ sôi nổi, haò hùng-> nỗi nhớ mÃnh liệt, da
diết rừng xanh.
<i>- Nt ẩn dụ: đêm vàng (ánh trăng bao trùm cảnh vật, hổ</i>
nh uống từng ánh trăng)->đây là cảnh thơ mộng, đắm
say nhất.
<i> Chiều lênh láng máu: chiều hồng hơn,</i>
ánh mặt trời sắp tắt, ráng đỏ bao trùm
<i>- điệp từ đâu, các câu hỏi tu từ, câu cảm thán có ý</i>
nghĩa nhấn mạnh, bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối c/s
độc lập, tự do của chính mình.
- Giọng thơ sơi nổi, hào hùng
<i>- NT ẩn dụ: đêm vàng </i>
<i> chiÒu lênh láng máu:</i>
<i>- Điệp từ đâu, nào đâu, các câu</i>
hỏi tu từ, câu cảm th¸n.
? Qua đó em thấy cảnh thiên nhiên hiện lên l cnh
? Giữa thiên nhiên ấy, chúa tể muôn loài sống 1 c/s
ntn?
- L v chúa tể oai phong đầy uy quyền, nh 1 bậc đế
vơng, 1 nhà hiền triết, nh 1 thi sĩ,…
<i>? Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ có ý nghĩa gì?</i>
- Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ; tạo nhạc
điệu rắn rỏi, hùng tráng.
? Vậy qua đoạn thơ em có nx gì về h/ả, về tâm trạng,
cảm xúc của hổ?
<i><b>=>H/ả hổ với sức mạnh đầy</b></i>
<i><b>quyền uy.</b></i>
<i><b> Nỗi nhớ da diÕt m·nh liÖt vỊ</b></i>
GV: Đoạn 3 của khổ thơ có thể coi nh bộ tranh tứ
bình đẹp lộng lẫy. Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi
rừng hùng vĩ tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể.
<i>Đó là cảnh những đêm vàng bên bờ suối hết sức thơ</i>
<i>mộng lung linh với cảnh con hổ uống ánh trăng tan</i>
đầy lãng mạn . Đó là cảnh ngày ma chuyển bốn
<i>ph-ơng ngànvới h/ả con hổ mang dáng dấp đế vph-ơng: ta</i>
<i>lặng ngắm giang sơn ta đổi mới . Đó là cảnh bình</i>
<i>minh cây xanh, nắng gội chan hoà a/s, rộn rã tiếng</i>
chim ca hát cho giấc ngủ của chúa sơn lâm. Đó là
<i>cảnh chiều lênh láng máu thật dữ dội với con hổ đang</i>
<i>đợi mặt trời chết để chiếm riêng phần bí mật trong vũ</i>
trụ. ở cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp và hùng
vĩ vừa thơ mộng và con hổ nổi bật lên với t thế lẫm
liệt kiêu hùng của chúa sơn lâm đầy uy lực.
GV: Đến đây ta thấy có 2 cảnh tợng đợc m.tả trái
ngợc nhau: cảnh vờn bách thú nơi con hổ bị nhốt và
cảnh núi rừng nơi con hổ đã từng ngự trị ngày xa.
? Em hãy chỉ ra tính chất đối lập của 2 cảnh tợng này?
- Đối lập 1 bên là cảnh tù túng, tầm thờng giả dối với
1 bên là c/s tự do phóng khống, sơi nổi.
? Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì trong việc diễn
tả trạng thái tinh thần của con hổ ở trong vờn bách thỳ
v tõm trng ngi dõn?
<b>Diễn tả: *Niềm căm ghét c/s tù túng, tầm thờng, giả dối. </b>
* kh¸t väng m·nh liƯt vỊ c/s tù do cao c¶ m·nh liƯt.
HS đọc đoạn cuối bài thơ? 3. Khao khát giấc mộng ngàn.
? Giấc mộng ngàn của hổ hớng về 1 không gian ntn?
- Không gian: oai linh, hùng vĩ, thênh thang. Nhng đó là 1
khơng gian trong mộng- “nơi khơng cịn thấy bao giờ”
? Các câu cảm thán: “Hỡi oai linh cảnh nớc non hùng vĩ”, “
Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi”...có y.n gì?
- Bộc lộ trực tiếp, chân thành nỗi nhớ tiếc tự do.
? Từ đó em hiểu giấc mộng ngàn của hổ là giấc mộng
ntn? <i><b>- Đó là giấc mộng mãnh liệt, to</b><b>lớn nhng đau xót, bất lực.</b></i>
? Từ đó em hiểu khát vọng mãnh liệt nào của con hổ ở
vên bách thú và cũng là của con ngời?
GV: Đó là tâm trạng khát vọng của con hổ cũng là
của nhà thơ lãng mạn, đồng thời cũng là tâm trạng
chungcủa ngời dân VN mất nớc lúc đó. Có thể nói bài
thơ đã chạm tới huyệt thần kinh nhạy cảm nhất của
ngời dân VN đang sống trong cảnh nô lệ “bị nhục
<i>nhằn tù hãm”, cùng ngậm khối căm hờn và nhớ tiếc</i>
<i>khôn nguôi thời oanh liệt với những chiến cụng chng</i>
<i><b> Là nỗi đau bi kịch.</b></i>
<i><b>- Khát vọng sống chân thực c/s</b></i>
<i><b>của chính mình, trong xứ sở của</b></i>
<i><b>chính mình- thể hiện cái tôi cá</b></i>
<i><b>nhân.</b></i>
ngoại xâm.
? Tõ t©m sù nhí rõng cđa con hỉ ë vên bách thú, em
hiểu những điều sâu sắc nào trong tâm sù cña co
ng-êi?
GV: Nh vậy T/ giả đã mợn lời con hổ ở vờn bách thú
để nói hộ lịng mình: Con hổ bị nhốt trong cúi sắt có
khác gì cảnh sống tù túng của ngời dân mất nớc và
nỗi nhớ rừng ghê gớm của nó chính là niềm khao khát
tự do mãnh liệt của nhân ta lúc bấy giờ. Mợn lời con
hổ ở đây, nhà thơ đã dùng t duy hình tợng thay thế
cho t duy trừu tợng khiến bài thơ có sức truyền cảm
mạnh mẽ, có sức lay động lớn với ngời đọc. Đây là
cách nói ẩn dụ trong thơ, trong văn chơng mà thi nhân
thờng dùng để bộc lộ nỗi lịng của mình: vừa kín đáo,
sâu sắc lại thấm thía dễ cảm nhận.
<i><b>III. Ghi nhí: </b></i>
<i><b>- Mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn</b></i>
<i><b>bách thú để thể hiện nỗi chán</b></i>
<i><b>- Khát vọng tự do cho c/s đợc</b></i>
<i><b>gọi là chính mình.</b></i>
? Nếu Nhớ rừng là 1 trong những bài thơ tiêu biểu cho
thơ lãng mạn thì từ đó em hiểu những điều mới mẻ gì
của thơ lãng mạn?
HS th¶o luËn nhãm tr¶ lêi
- Lời thơ p/á nỗi chán ghét thực tại, hớnh mơ c ti 1
c/i t do chõn tht.
- Giọng thơ ào ạt khoẻ khoắn, tràn đầy cảm hứng lÃng
mạn
- H/ả thơ giàu chất tạo hình, đầy ấn tợng.
- Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm.
- Bài thơ giàu nhạc tính, âm điệu dồi dào, cách ngắt
nhịp linh hoạt
- Giọng thơ ào ạt khoẻ khoắn, tràn
đầy cảm hứng lÃng mạn
- H/ả thơ giàu chất tạo hình, đầy
ấn tợng.
- Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú,
giàu sức biểu cảm.
? T ú bài thơ có giá trị t tởng nào? <i><b><sub> khơi gọi lịng u nớc thầm kín của</sub></b></i>
<i><b>ngời dân mất nớc thu y.</b></i>
? Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có nhận xét về
bài thơ Nhớ rừng : Ta tởng nh thấy những chữ bị xô
đẩy, bị dằn vặt bởi 1 søc m¹nh phi thêng”.
Em hiĨu sức mạnh phi thờng ở đây là gì?
- Đó là sức mạnh của cảm xúc.
- Trang th lóng mn, cảm xúc mãnh liệt là yếu tố
quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự sự phù hợp
hình thức câu thơ. Cảm xúc phi thờng kéo theo câu
thơ bị xô y.
IV. Luỵện tập.
<b> III. Cđng cè: - §äc TLTK vỊ t¸c phÈm. </b>
<b> IV. HDHB: - Học thuộc lòng bài thơ + ghi nhí vµ PT.</b>
- Soạn: Quê hơng và Khi con tu hú.
- Xem bµi míi.
TiÕt 75 c©u nghi vÊn
Ngày dạy :
Giỳp HS: - Hiu rõ đặc điểm hình thức câu ghi vấn; phân biệt với kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
<b> B. ChuÈn bÞ GV: soạn + bảng phụ</b>
HS: xem trớc bài.
<b> C. Tiến trình bài d¹y</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> II. Cỏc hot ng</b>
<i><b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính</b></i>
HS c on trớch * VD ( SGK – 11)
? Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
Những đặc điểm hình thức nào cho bit ú l cõu
nghi vn?
<i><b>a. Câu nghi vấn:</b></i>
<i>Sáng này..lắm không?</i>
Dựa vào: - Từ nghi vấn: không.
- Dấu hỏi chấm cuối câu.
<i>Thế làm sao.khoai? </i>
<i>Hay là u…..đói q?</i>
<i>Dùa vµo: - Tõ nghi vÊn: lµm sao</i>
<i> hay lµ</i>
- Dấu hỏi chấm cuối câu.
? Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì? <i><b> b. Dùng để hỏi.</b></i>
? Vậy thế nào là câu nghi vấn? <b>* Ghi nhớ ( SGK – 11)</b>
? Em hãy đặt một câu nghi vấn dùng để hỏi?
( Đặt 1câu nghi vấn để muốn biết ai là ngời
trực nhật hôm nay?)
? Hãy đặt câu hỏi để khẳng định điều gì?
Gợi: phải chăng…)
<i><b>II. Lun tËp ( SGK- 11,12,13)</b></i>
<b> BT 1: </b>
<b>Câu nghi vấn</b> <b>Những đặc điểm hình thức</b>
<b>(Từ nghi vấn - dấu hỏi chấm )</b>
<i>a)- Chị khất tiền su đến ngày mai phải khơng?</i> <sub>Phải khơng ?</sub>
<i>b) T¹i sao con ngêi lại phải khiêm tốn nh thế? </i> <sub>Tại sao...nh thế ?</sub>
<i>c) - Văn là gì? Chơng là gì?</i> <sub>là g× ?</sub>
<i>d) - Chú mình muốn đùa vui cùng tớ không?</i>
<i> -- Hõ… …hõ</i> <i>c¸i g× thÕ?</i>
<i> - Chị Cốc béo xù ng trc ca nh ta y h?</i>
không ?
gì ?
cái gì... ?
h¶ ?
<b> BT 2: </b>
+ Cơ sở để xác định câu nghi vấn: có từ “ hay”.
+ Trong các câu nghi vấn, từ “ hay” không thể thay thế bằng từ “ hoặc” đợc.
V× nÕu thay tõ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu sẽ sai về ngữ pháp
hoặc biến thành câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
<b> BT 3: </b>
<i><b>+ Cõu a, b có chứa các từ nghi vấn: gì, khơng, tại sao. Những từ này chỉ làm bổ ngữ cho</b></i>
câu.Tức là khơng dùng để hỏi.=> Đó khơng phải là câu nghi vấn, mà là câu trần thuật.
<i><b> + Câu c, d có chứa từ nghi vấn: nào, ai cũng thế. Đó là những từ phiếm định.</b></i>
<i><b> => không thể đặt dấu hỏi sau những câu trên. Vì những câu đó khơng dùng để hỏi mà</b></i>
<i><b>đa ra ý kiến, nhận định.</b></i>
a) Anh có khoẻ không?
<i>- Hình thức: câu nghi vấn có sd cặp từ: cókhông</i>
- ý ngha: L câu hỏi thăm về sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, khơng biết trớc tình trạng sức
khoẻ của ngời đợc hỏi.
Có thể vừa là hỏi, có thể vừa là chào. Vì có thể trả lời đúng với ND câu hỏi hoặc không
trả lời thẳng câu hỏi.
b) Anh đã khoẻ chứ?
<i>- Hình thức: câu nghi vấn có sd cặp từ: đã… cha</i>
- ý nghĩa: Là câu hỏi thăm về sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, nhng ngời hỏi đã biết rõ trớc đó
ngời đợc hỏi đã có tình trạng sức khoẻ khơng tốt.
Đối với câu hỏi này cần phải trả lời ND đợc nêu ra ở câu hỏi.
<i> VD: + cái áo này có cũ ( lắm) không?</i> <i>+ Cái áo này đã cũ ( lắm) cha?</i>
<i> + Cái áo này có mới ( lắm) không? + Cái áo này đã mới( lắm) cha?</i>
<b> </b>
<b>BT 5: </b>
* Về hình thức: thể hiện ở trật tự từ.
<i>Câu a: Bao giờ đứng ở đầu câu hỏi.</i>
* Về ý nghĩa: Câu a hỏi về thời điểm của 1 hành động sẽ diễn ra trong tơng lai
Câu b hỏi về thời điểm của 1 hành động đã diễn ra trong quá khứ.
<b>BT 6: </b>
Câu a đúng.
Vì: khơng biết bao nhiêu kg( đang phải hỏi) ta có thể cảm nhận đợc 1 vật nào đó nặng
hay nhẹbằng cách tiếp xúc với sự vật.-> Hỏi để biết trọng lợng chính xác của sự vật ấy.
Câu b sai
Vì ngời hỏi cha biết giá bao nhiêu ( đang phải trả) thì khơng thể nói món hàng ấy đắt
hay rẻ.
<b>III. Cñng cè.</b>
<b> IV. HDHB: Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.</b>
TiÕt 76
Giúp HS:
- Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
- Xỏc nh chủ đề, sắp xếp, phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
<b> B. Chuẩn bị GV: soạn </b>
HS: xem trớc bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. KiĨm tra bµi cị</b>
? ThÕ nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong bài văn? Cấu tạo thờng gặp của đoạn văn
trong bài văn? - Đoạn văn là 1 bộ phận của bài văn.
Nhiều đoạn văn kết hợp với nhau tạo thành bài văn.
<b>I. Đoạn văn trong VB thuyết minh</b>
<i><b> 1. Nhận dạng các đề văn thuyết minh</b></i>
HS đọc VD ( SGK – 14) t
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nào đợc
nhắc lại nhiều lần? Dụng ý?
? Có thể khái quát chủ đề của ĐV là gì?
? Vai trị của từng câu trong on?
? NX mối quan hệ giữa các câu?
+ Rất chặt chẽ.
? Đoạn văn trên là 1 đoạn văn gì? T¹i
sao?
VB a VB b
- Gồm 5 câu. Câu nào
<i><b>cũng có từ nớc.-> Từ</b></i>
quan trọng thể hiện
chủ đề của ĐV.
- Gồm 3 câu. Câu nào
cũng nói tới đồng chí
Phạm Văn Đồng.
- Chủ đề: Câu 1 - Chủ đề: Giới thiệu
§/ c Phạm Văn
Đồng.
+ Cõu 1: Nêu k/quát
v/đề thiếu nớc ngọt
trên TG
+ Câu 1: Nêu chủ đề,
giới thiệu quê quán,
k/định phẩm chất, vai
trị của….
+ C©u 2: TØ lƯ níc
ngät Ýt ái so với tổng
lợng nớc trên TG.
+ Cõu 2: S lc, giới
thiệu quá trình hoạt
+ C©u 3: Giíi thiƯu sù
mÊt T/dơng của phần
lớn lợng nớc ngọt.
+ Câu 3: Quan hệ
giữa ông và chủ tịch
Hồ Chí Minh.
+ Câu 4: Số lỵng ngêi
thiÕu níc ngät.
+ Câu 5: Dự báo tình
hình thiếu nớc ngọt.
- Câu 1 nêu chủ đề
khái quát.Các câu 2,
3, 4 giới thiệu cụ thể
những biểu hiện của
sự thiếu nớc.
Câu 1 là câu chủ đề.
Câu 2, 3 nói rõ ý cho
câu 1.
ĐV thuyết minh. Vì
ĐV nhằm giới thiệu
ĐV thuyết minh giới
thiệu 1 danh
nhân-con ngời nổi tiếng
theo kiểu cung cấp
thông tin về các mặt
hoạt động khác nhau
của ngời nào đó.
<i><b>2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch</b><b> a</b><b> </b></i>
<i><b>chuẩn</b></i>
HS đọc 2 đọan văn * Đọc VD ( SGK – 14)
? ĐV thuyết minh về vấn đề gì?
? Đoạn văn cần đạt những yêu cu gỡ?
+ Nờu rừ ch .
+ Cấu tạo và công dơng
+ C¸ch sư dơng.
* NX:
ĐV a) Thuyết minh: Giới thiệu 1 dụng cụ
học tập quen thuộc, 1 vt thụng dng: chic
? Đối chiếu với những yêu cầu ấy thì
on vn trờn mc nhng li gỡ? + Cịn lộn xộn: khơng rõ chủ đề, cha có ý côngdụng).
? Nên sửa chữa bổ sung nh thế nào? + Giới thiệu các thành phần: ruột, vỏ, các loại
- Phần ruột bút: gồm đầu, ống mực
- Phần vỏ bút: gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc
ruột bút và làm cán viết, nắp bút cú lũ xo.
-> Tức là sắp xếp lại.
VD: Hiện nay bút bi là loại bút thông dụng
trên toàn thế giới. Bót bi kh¸c bút mực ở
chỗ.vào bên trong vỏ bút. Dùng bút bi rất nhẹ
nhàng tiện lợi. Nhng hs các lớp tiểu học cha nên
sd vì đầu bút bi tròn, cứng và trơn nên khó có
thể luyện viết chữ nét thanh, nét đậm.
- B cc cha hợp lí, trình bày lộn xộn, phức tạp
hố khi giới thiệu cấu tạo của chiếc đèn bàn- 1
đồ dùng quen thuộc trong gia đình.
C©u 1 víi c©u sau ít có sự liên kết.
* Cách sửa:
Giới thiệu theo thứ tự: đế, thân, bóng, đui, dây,
cơng tắc.
<b>VD: Đèn bàn là chiếc đèn để trên bàn làm việc</b>
ban đêm. Có 2 loại chủ yếu là đèn điện và đèn
dầu. ở đây chỉ giới thiệu sơ lợc của 1 kiểu đèn
bàn cháy sáng bằng điện. Nếu tính từ dới lên, từ
ngồi vào trong, ta thấy đầu tiên là đế đèn (làm
bằng sắt hoặc thuỷ tinh có gắn cơng tắc để bật
hay tắt đèn tuỳ ý ngời sử dụng. Dây dẫn điện từ
nguồn điện qua đế đèn, nối với công tắc luồn
h-ớng lên trong 1 ống thép không gỉ thẳng đứng
tới đầu ống nối với đui đèn. Bóng đèn bàn cơng
suất từ 25- 75 oát. Đợc tập trung nguồn sáng
trên bóng đèn là chao đèn làm bằng đồng, sắt
hay hợp kim.
? Qua đây em hãy cho biết khi viết bài
văn thuyết minh cần xác định điều gì?
? Cách trình bày khi viết đoạn văn
th.minh?(trình bày ý , sắp xếp ýntn?)
HS đọc trả lời. GV kq * Ghi nhớ ( SGK- 15)
<i><b>II. Luyện tập</b><b> (</b><b> SGK – 15)</b></i>
<b>BT 1:</b>
Đề văn: Giới thiệu trờng em
* §o¹n MB:
Trờng em là một ngôi trờng khang trang, đẹp đẽ, nằm ngay trên 1 quả đồi gần
làng.
Hay: Mời bạn đến thăm trờng tôi- ngôi trờng bé nhỏ nằm ở giữa đồng xanh, ngôi
tr-ờng thân yêu, mái nhà chung của chúng tôi.
* Đoạn KB:
Trờng tơi nh thế đó: giản dị, khiêm nhờng mà xiết bao gắn bó. Chúng tơi u q ngơi
trờng nh u ngơi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về ngôi trờng sẽ đi theo tôi suốt
cuộc đời.
<b>BT 2: </b>
Chủ đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân VN.
* ĐV thuyết minh sẽ mở đầu bằng câu chủ dề.
- Năm sinh, năm mất
- Quê quán, gia đình.
- Giới thiệu về cuộc đời hoạt động CM của Bác.
- Vai trò và sự cống hiến to lớn với DT và thời đại.
<b> BT 3: </b>
Viết ĐV giới thiệu bố cục SGK Ngữ văn 8:
- SGK Ngữ văn 8 có 2 phần: Phần bài học và phần phụ lục.
- Phần đầu mỗi bài đều có phần mục tiêu cần đạt.
- Mỗi bài có 3 phần: + Văn bản.
+ Tiếng Việt.
+ Tập làm văn.
- Mỗi phần có các ND:
+ Phần ngữ văn ( VB): Đọc và hiểu VB.
+ Phần Tiếng Việt và TLV: có các VD, ND bµi häcvµ lun tËp.
Sau mỗi phần học có phần ghi nhớ đợc đóng khung để HS nắm vững kiến thức của bài học
<b>III. Củng cố</b>
TuÇn 20 ( TiÕt 77- 78- 79- 80
<b>Bµi 19 Tiết 77 văn bản </b>
Ngày soạn:
Ngày dạy :
<b> A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Gióp HS:
- Cảm nhận vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của làng quê miền biển đợc miêu tả trong bài thơ
và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
- Thấy đợc những nét đặc sắc NT của bài thơ.
<b> B. Chuẩn bị GV: soạn + TLTK</b>
HS: đọc kĩ + soạn bài
<b> C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b> I. Kiểm tra bài cũ: 1) Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Nhớ rứng của Thế Lữ. PT</b></i>
cảnh con hổ ở vờn bách thú để làm nổi bật tâm trạng của của con hổ?
2) PT nỗi nhớ rừng của con hổ?
<b> II. Các hoạt động</b>
<i><b>Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ai cũng có 1 miền quê để thơng, để nhớ. Mỗi miền quê ấy</b></i>
<i><b>đều có dấu ấn riêng biệt. Với nhà thơ Đỗ Trung Quân, kỉ niệm về quê hơng ngọt ngào gần gũi nh</b></i>
<i><b>chùm khế ngọt, nh cánh diều tuổi thơ hay nhịp cầu tre nhỏ vơi h/ả ngời mẹ thân thơng. Còn Tế</b></i>
<i><b>Hanh, cái buổi lòng trai 18 tuổi xa nhà ấy cũng có kỉ niện về quê thật độc đáo qua bài thơ mang</b></i>
<i><b>tựa đề giản dị: Quê hơng</b></i>
<i><b>I. Giới thiệu t/g- t/p</b></i>
HS đọc * và nêu những nét chính về tác giả? 1. Tác giả: Tế Hanh
GV: Cái làng chài ven biển nơi ông sinh ra có dịng
sơng bao quanh ln trở đi trở lại trong nhiều bài thơ
của ông. Ngay từ những sáng tác đầu tay, hồn thơ LM
của ơng đã gắn bó thiết tha vi lng quờ.
- sinh 1921, quê: Quảng NgÃi.
- Là ngà thơ viết nhiều về quê
h-ơng.
? Sáng tác năm nào? In ở đâu?
GV:Nm 1938, ang hc ti Hu, T Hanh đã viết bài
thơ này, năm đó nhà thơ bớc sang tuổi 17.
2. T¸c phÈm
+ S¸ng t¸c 1938.
In trong tËp Hoa niªn (XB-1945).
GV: h.dẫn đọc vơi giọng khoẻ khoắn, đằm thắm, thiết
tha. Nhịp 3/ 2/ 3.
Khỉ 1: Giäng m¹nh mẽ, hồ hởi, khoẻ khoắn.
Khổ 2, 3: nhấn giọng từ ngữ miêu tả gợi không khí
Khổ 4: giọng bâng khuâng, lu luyến.
<i><b>II. Đọc- hiểu văn bản</b></i>
1. Đọc.
? Em có nhận xét gì về số tiếng trong dòng, về thể
thơ, nhịp, vần?
GV: B- T nối tiếp từng cặp 1. Chỉ có 1 vần lng- vần
thông: khơi- mùi.
+ Thể thơ, nhịp, vần:
- Thể 8 tiếng/câu; 2 hoặc 4,6,8
câu/khổ.
- Nhp:3/2/3, 3/5.
-Vần: liền, chân
? Theo em, bài thơ đợc viết theo phơng thức MT hay
BC? + Ph ơng thức biểu đạt : biểu cảm
? Xác định bố cục của bài thơ ? + Bố cục: 3 phần
- 2 c©u đầu: giới thiệu chung về làng
- 6 cõu tip khổ 1:miêu tả cảnh thuyền chài ra khơi
đánh cá.
- Khæ 3, 4: Cảnh đoàn thuyền trở về bến.
- Khổ cuối: Nỗi nhớ làng khôn nguôi của tác giả.
2. Tỡm hiểu tác phẩm:
a. Hình ảnh quê h ơng
? T/ giả đã giới thiệu bao quát quê hơng ở 2 câu th
đầu nh thế nào? ( Nghề nghiệp? Vị trí?) - Hai câu đầu:<i> + Nghề: chài lới.</i>
<i> + Vị trí: Cách biển nửa ngày</i>
<i>sông, nớc bao quanh nh 1 hßn</i>
- T/g giíi thiƯu về làng thật hồn nhiên, giản dị. Giới
thiệu không cụ thể, không đo bằng cây số mà khoảng
<i>cách đc tính bằng thời gian- nửa ngày sông</i>
GV: cỏch g.th ca t/g thật mộc mạc, làng quê của t/g
nh hòn đảo vây giữa trời nớc. Hẳn đây là làng chài
vùng cửa sông gần biển. Câu thơ mở ra một không
gian bát ngát của ông biển. Cách tính thời gian là
cách nói rất riêng của ngời làng chài mà phơng tiện đi
lại làm ăn chủ yếu bằng thuyền bè . Cách g.th ấy cho
ta cảm xúc nôn nao nhớ về làng quê no ú.
? Đọc 6 câu thơ tiếp theo, cho biết đoạn thơ miêu tả
cnh gỡ? a. Cnh dõn chi ra khơi đánh cá.
? Cảnh dân làng bơi thuyền đi đánh cá đợc đợc MT
nh thế nào? ( họ đi đánh cá trong khung cảnh không
gian, thời gian nào?)
<i>+ Khung c¶nh: Trêi trong, giã</i>
<i>nhĐ, sím mai hång,</i>
? Nx gì về khung cảnh đó?
- Đó là khung cảnh đẹp, khơng gian thống đãng, cao
rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh. Một
buổi mai đẹp, thanh bình, báo hiệu một buổi đánh cá
bội thu.
-> đẹp, thoáng đãng, cao rộng,
trong trẻo, báo hiệu 1 buổi đánh
cá bội thu.
? H/ả những con ngời đi đánh cá đợc m.tả nh thế nào?
-Là những trai tráng, những con ngời có những tay
chèo khoẻ mạnh, vạm vỡ, ăn sóng nói gió.
+ H/¶ con ngêi:
? Phơng tiện đánh cá chủ yếu của họ không thể thiếu
là gì? Tìm những chi tiết MT làm nổi bật h/ả y ?
+ H/ ảnh con thuyền:
<i> - Nhẹ hăng nh con tuấn mÃ</i>
<i> - Phăng mái chéo mạnh mẽ vợt</i>
? T/g đã sd nt gì để m.tả h/ả những con thuyền? T/d
của biện pháp nt ấy?
- So sánh: thuyền đi trên thuyền nh con ngựa khoẻ
đẹp mạnh mẽ.
- Hàng loạt động từ mạnh: hăng, phăng, vợt…
=> khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền làm
tốt lên 1 sức sống m.mẽ, 1 vẻ đẹp hùng tráng đầy
hấp dẫn
H/ả so sánh, động từ mạnh: hăng,
phăng, vợt…
<i><b>-> khí thế dũng mãnh, sức sống</b></i>
<i><b>m.mẽ, vẻ đẹp hùng tráng .</b></i>
GV: T/g sd các động từ để m.tả vẻ đẹp, sức mạnh của
con thuyền ra khơi gợi khí thế phấn chấn và sức mạnh
của ngời dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Bốn câu
thơ vừa là phong cảnh thiên nhiên tơi sáng, vừa là bức
? Trên nền trời nớc mênh mông nổi bật là h/ả cánh
buồm. Hai câu thơ miêu tả cánh buồm đẹp ntn? Nêu
cảm nhận của em?
- h/ả so sánh: vì cánh buồm no gió phồng lên, cánh
buồm đẹp 1 vẻ đẹp lãng mạn.-> lớn lao, thiêng liêng
và thơ mộng.
- nt nhân hoá: cánh buồm nh 1 sinh thể biíet cử động,
biết thâu góp gió biển khơi.-> là biểu tợng cho sức
mạnh của con ngời.
+ C¸nh buồm:
<i> - Giơng to nh mảnh hồn làng.</i>
<i> - Rớn.thâu gãp giã.</i>
-> h/ả so sánh, nhân hoá: khoẻ
mạnh, khoáng đạt, đầy sức sống;
tợng trng cho tâm hồn làng chài.
<i>GV: Nếu hình ảnh con thuyền ở câu thơ trên nh là</i>
biểu tợng sức mạnh về thể chất, niềm sôi nổi đầy hào
hứng về cuộc sống LĐ chinh phục sơng nớc thì ở 2
<i>câu thơ này hình ảnh cánh buồm trắng đợc căng</i>
phồng, no gió ra khơi đợc so sánh với mảnh hồn làng
<i>sáng vẻ đẹp LM. Hình ảnh cánh buồm căng gió biển</i>
<i>hồn làng chài. nhà thơ vừa vẽ ra chính xác cái hình</i>
<i>va cm nhn c cái hồn của sự vật. So sánh cánh</i>
<i>buåm- vËt thể hữu hình, với mảnh hồn làng- cái trừu</i>
<i>cánh buồm là nơi chứa đựng phần tinh hoa nht, p</i>
nht.
?Qua đây em có nx gì về bức tranh tả cảnh dân làng
i ỏnh cỏ?( ú l 1 bức tranh lao động ntn?) <i><b>=> Bức tranh lao động sôi nổi,</b><b>mạnh mẽ, đầy hào hứng, khẩn</b></i>
<i><b>trơng.</b></i>
HS đọc khổ 2, 3 b. Cnh on thuyn tr v
? Cảnh đoàn thuyền cá về bến và cảnh dân làng đi
ún thuyn cá đợc miêu tả ntn? <i>- Khung cảnh: ồn ào, náo nhiệt.</i>- Khơng khí: vui vẻ, thoả mãn
<i>- Kết quả: cỏ y ghe.</i>
Một chuyến đi may mắn, bình
yên.
<i>? Câu thơ Nhờ ơn trời ..ghe giúp em hiểu gì về tâm</i>
trạng của những ngời dân chài?
- Đó là lời cảm tạ xen lẫn niềm sung sớng, lời cảm ơn
trời đất đã phù hộ để dân làng có 1 chuyến đi may
mắn và có kq tốt đẹp.
GV: Nếu ở khổ dầu là khơng khí hăm hở ra khơi thì ở
khổ này diễn tả niềm vui ồn ào, tấp nập đón đồn
thuyền trở về. Đây là giờ phút tng bừng niềm vui, và
tràn đầy niềm hạnh phúc bình dị của làng chài. Đồn
thuyền ra khơi mang bao lo lắng, hi vọng của cả làng.
Bởi vậy, khi đoàn thuyền trở về cũng mang lại niềm
vui, niềm hạnh phỳc cho lng chi.
-> Lời cảm tạ xen lẫn niềm sung
sớng.
GV: Con thuyền và trai táng sau chuyến ra khơi ntn?
Đọc khổ 3?
? Em nx thế nào về nhịp thơ, nhịp thơ ấy d. tả điều gì?
- Nhịp thơ trầm lắng diễn tả trạng thái th giÃn nghỉ
ngơi của con thuyền.
Gv: H/ả trai tráng và con thuyền so với khổ thơ đầu
là ntn.
? H/a trai trỏng c miờu t ntn? H hin ra trong
dỏng v th no?
- Đợc tả chi tiết hơn với làn da ngăm rám nắng, thân
* Hình ảnh dân chài:
<i>- Da ngăm rám nắng</i>
<i>- Thân hình nồng thở vị xa xăm</i>
GV: Cõu u là tả thực, câu sau là sự sáng tạo độc
đáo gợi cảm và rất thú vị. Hình ảnh ngời dân chài đợc
MT vừa chân thực, vừa LM. Vì vậy, có tm vúc phi
thng.
? Qua câu thơ em thấy chân dung ngời dân chài hiện
lên ntn? =>Khoẻ khoắn, tràn đầy sứcsống, chan hoà với thiên nhiên.
? Những câu thơ nào m.tả con thuyến sau 1 ngµy vËt
lén víi sãng giã trë vỊ? * Hình ảnh con thuyền:<i>- Im bến mỏi trở về nằm</i>
<i>- Nghe....thấm....</i>
? Những từ nào m.tả sự nghỉ ngơi của con thun ?
NhËn xÐt ?
- Trong khi ra khơi thì băng nh con tuấn mã, giờ thì
nằm im trên bến..nó đang nằm im để nghỉ ngơi th
giãn..
Im, mái, nghe, n»m..
? Nh vậy t/g đã sd biện pháp NT? Tác dụng ?
GV : Hình ảnh con thuyền nằm im trên bến sau
chuyến đi dài đợc hình dung nh con ngời đang mệt
mỏi nhng say sa, hài lòng sau những ngày LĐ miệt
mài trên biển là 1 sáng tạo NT độc đáo. Con thuyền
không chỉ mệt mỏi say sa trong khi nghỉ ngơi mà nó
nh đang lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ,
trong thân gỗ của mình. Con thuyền đợc nhân hố
thành nhân vật có hồn- một tâm hồn rất tinh tế. Cũng
nh ngời dân chài, con thuyền LĐ cũng thấm đậm vị
mặn mòi của biển khơi.
HS đọc khổ cuối. 2. Tình cảm của tác giả với quê h -
ơng.
? Tình cảm của tác giả đối với quê hơng đợc thể hiện
trong hoàn cảnh nào và đợc thể hiện ntn ?
- ThĨ hiƯn trong hoàn cảnh xa quê, xa cách.
- Nhớ : màu nớc xanh, cá bạc, chiếc buồm
Mùi nồng mặn
( ?Mùi nồng mặn là mùi ntn ?)
+ Là mùi vị của biển cả, của sóng, của gió, của muối,
- Luôn tởng nhớ :
<i> + Màu nớc xanh</i>
<i> + Cá bạc, chiếc buồm vôi.</i>
<i> + Mùi nồng mặn.</i>
? Em cú nx ntn về nỗi nhớ đó của nhà thơ ?
- Nỗi nhớ chân thành, tha thiết : nhớ những màu sắc,
mùi vị riêng biệt đặc trng, những hình ảnh... mang
phong vi, hồn vía q hơng.
? Qua đó em cảm nhận đợc tình cảm ntn của tác giả
đối với quê hơng ?
GV : Thiên nhiên phóng khống, mở rộng, con ngời
mạnh mẽ, thuần hậu của làng chài ven biển...nh có 1
sức hút kì diệu, 1 cảm hứng không bao giờ cạn trong
hồn thơ Tế Hanh. Vì vậy cảm hứng quê hơng trong
bài thơ không hề buồn bã hắt hiu mà tơi sáng khoẻ
khoắn, mang hơi thở nồng ấm của ngời lao động, của
sự sng.
Nỗi nhớ chân thành, tha thiết.
<i><b>=> Rất yêu quý, gắn bó với quê</b></i>
<i><b>hơng.</b></i>
? Bi th cú nhng c sắc NT gì nổi bật?
+ Bài thơ trữ tình, thể thơ 8 chữ, phơng thức biểu đạt
chủ yếu là biểu cảm, vần thơ bình dị mà gợi cảm
thích hợp với việc thể hiện tình cảm q hơng
+ Nt so sánh, nhân hố,… tạo nên hình ảnh thơ đẹp,
trong sáng, khoẻ khoắn, đầy sức sống và hàm chứa
nhiều ý ngha.
+ Âm điệu câu thơ nhịp nhàng, phù hợp với tình cảm
bài thơ.
? HÃy khái quát nd của bài th¬?
- Bài thơ đã toát lên bức tranh tơi sáng về quê
h-ơng vùng biển với những con thuyền và chàng trai
khoẻ mạnh, sự nồng mặn đặc trng…thể hiện tình yêu
quê hơng tha thiết của Tế Hanh.
<b>* Ghi nhí:</b>
<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>
<i><b>+Thơ trữ tình, thể 8 chữ, biểu</b></i>
<i><b>cảm</b></i>
<i><b>+ So sánh, nhân hố..-> hình</b></i>
<i><b>ảnh thơ đệp, trong sáng, ý</b></i>
<i><b>nghĩa…</b></i>
<i><b>+ Âm điệu thơ nhịp nhàng</b></i>
<i><b>- Nội dung:</b></i>
<i><b>Tình yêu thiªn nhiªn tha thiết</b></i>
<i><b>thể hiện qua bức tranh tơi sáng</b></i>
<i><b>về quê hơng với những con</b></i>
<i><b>thun, chµng trai khoẻ mạnh,</b></i>
<i><b>mùi cị nồng mặn</b></i>
HS c ghi nhớ
* Lun tËp ( SGK – 18)
<b> III. Cđng cè: 1. Đọc diễn cảm bài thơ. Em thích nhất khổ nào? Vì sao?</b>
<i><b> 2. Đọc bài thơ: Nhớ con sông quê hơng ( Tế Hanh)</b></i>
<i> Quê hơng tôi có con sông xanh biếc,</i>
<i> Nớc gơng trong soi tóc những hàng tre</i>
<i> Tâm hồn tôi là một buổi tra hè</i>
<i> To nắng xuống lịng sơng lấp lống.</i>
<i> Chẳng biết nớc có giữ ngày, giữ tháng,</i>
<i> Giữ bao nhiêu kỉ niệm giữa dịng trơi,</i>
<i> Hỡi con sơng đã tắm cả đời tơi, </i>
<i> Tơi giữ mãi mối tình mới mẻ,</i>
<i> S«ng cđa quê hơng, sông của tuổi trẻ,</i>
<i> Sông của miền Nam nớc Việt thân yêu!</i>
<i> Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu,</i>
<i> Khi mặt nớc chập chờn con cá nhảy,</i>
<i> Bạn bè tôi túm năm, tụm bảy</i>
<i> Bầy chim non bơi lội trên sông, </i>
<i> Tôi giơ tay ôm nớc vào lòng,</i>
<i> Sông mở nớc ôm tôi vào dạ.</i>
<i> Chỳng tụi ln lờn mi ngi mi ng,</i>
<i> Kẻ sớm khuya chài lới bên sông,</i>
<i> Kẻ cuốc cày ma nắng ngồi đồng,</i>
<i> Tơi cầm súng xa nhà đi chiến đấu</i>
<i> Nhng lịng tơi nh ma nguồn gió biển</i>
<i> Vẫn trở về lu luyến bên sông...</i>
<i> Không ghềnh thác nào ngăn cản đợc!</i>
<i> Tôi sẽ lại nơi tôi hằng mong ớc,</i>
<i> Tôi sẽ về sông nớc của quê hơng,</i>
<i> Tôi sẽ về sơng nớc của tình thơng!</i>
<i>( 1956, Lßng miỊn Nam)</i>
TiÕt 78 văn bản
<b> A. Mơc tiªu:</b>
Gióp HS:
- Cảm nhận đợc tấm lịng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ
CM trẻ tuổi bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ
lục bát giản dị mà thiết tha.
<b> B. Chuẩn bị GV: soạn + TLTK</b>
HS: đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. KiĨm tra bµi cị: </b>
<i><b>? Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hơng của Tế Hanh? </b></i>
Hình ảnh nào nổi bật nhất trong bài thơ? Vì sao?
<b> II. Các hoạt động</b>
<b>Giíi thiƯu : </b>
<i><b> Cách1</b>: Mùa hè với hơng thơm ngào ngạt của lúa đơng chín, với vị ngọt của trái</i>
<i>cây…tất cả những hình ảnh đó đã đi vào thơ của Tố Hữu thật đẹp , tràn y sc sng</i>
<i><b>qua bài thơ Khi con tu hú.</b></i>
<i><b> Cách 2: Tự do vốn là khát khao của con ngời. Nó tha thiết và thiêng liêng. Tuy</b></i>
<i><b>nhiên, quan niệm về tự do mỗi thời mỗi khác. Cái khác ấy đợc thể hiện trong bài thơ Khi</b></i>
<i><b>con tu hú </b>của nhà thơ Tố Hữu, đó là khao khát của thế hệ mới- thế hệ những chàng trai bớc</i>
<i>chân vào con đờng đấu tranh để giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc của thời đại mới.</i>
I. Tác giả, tác phẩm.
? HS đọc * ( SGK- 19), nêu 1 vài hiểu biết về tác giả
Tè H÷u ?
1. Tác giả ( 1920- 2002).
- Sinh tại Huế, hoạt động cách
mạng từ sớm, là lá cờ đầu của
thơ cách mạng.
- Cuộc i th gn lin vi cuc
i cỏch mng
- Thơ tràn ngập niềm vui và lòng
yêu nớc.
GV: L nh th lớn của nền VHCM đơng đại. Lớn lên
giữa lúc cao trào Mặt trận DC do ĐCS Đông Dơng
lãnh đạo đang sôi sục. Tố Hữu đã nhanh chóng tiếp thu
lí tởng CM và say sa hoạt động trong Đoàn thanh niên
DC. Tháng 4/1939, Tố Hữu bị bắt giam; ở nhà tù, đợc
tôi luyện trong đấu tranh, thử thách, ông trở thành 1
chiến sĩ dày dạn, trung kiên.
+ Con đờng thơ của ông hầu nh bắt đầu cùng với con
đờng CM. Trong thơ Tố Hữu thời kì đầu, ngời đọc bắt
gặp 1 tâm hồn nồng nhiệt của tuổi trẻ gặp gỡ lí tởng
CM. Khi bị tù đày, thơ Tố Hữu là lời tâm niệm của
ng-ời chiến sĩ trẻ nguyện trung thành với lí tởng.
+ Sức mạnh to lớn của thơ Tố Hữu do sức hấp dẫn của
lí tởng CS cao đẹp, của chân lí CM mà nhà thơ đã đợc
giác ngộ và chiến đấu. Sau CMT8, ông luôn là lá cờ
đầu của thơ ca VN trong 2 cuộc KC trờng kì. Thơ Tố
Hữu có sức truyền cảm mạnh mẽ, rộng rãi. Về hình
+ Bài thơ đợc sáng tác lúc tác giả mới bị bắt cùng 1 số
tác giả khác đều cùng 1 tâm t, 1 nguồn cảm xúc ; tâm
trạng bức xúc cảm thấy ngột ngạt vì mất tự do, náo nức
hớng ra cuộc sống bên ngồi, muốn thốt ra bằng mọi
cách để trở về với cuộc đời tự do, hoạt động CM.
- S¸ng t¸c: khi Tố Hữu bị bắt
giam tại nhà lao Thừa phủ.
<i>- In trong tập: Từ ấy.</i>
II. Đọc hiểu văn bản :
1. Đọc
GV hớng dẫn học sinh cách đọc : 6 câu đầu đọc với
giọng vui náo nức, phấn chấn. 4 câu sau đọc với giọng
bực bội, nhấn mạnh các động t, cỏc t ng cm thỏn :
<i>hè ôi, làm sao, chÕt uÊt th«i.</i>
Gọi 2-> 3 hs đọc, nx, uấn nắn.
<i>K.tra việc hiểu chú thích của hs : bầy, lúa chiêm, rây</i>
? Theo dõi số câu, chữ, cho biết bài thơ thuộc thể thơ
nào ?
- Thể thơ lục bát phù hợp với việc bộc lộ cảm
xúc.
- Gieo vần chân.
2. Thể thơ. Bố cục.
- Thể thơ : lục bát
? Bài thơ chia làm mấy đoạn, nội dung từng đoạn ?
- 2 phÇn :
6 câu đầu : + Khung cảnh đất trời rộng lớn, dào dạt sức sống
khi vào hè.
4 câu cuối: + Tâm trạng ngời chiến sĩ trong nhà tù.
- Bố cục: 2 phần
3. Tìm hiểu bài thơ.
HS đoc 6 câu đầu 1 Bức tranh vào hÌ
? ở trong tù, tiếng chim tu hú đã thức dậy điều gì trong
tâm hồn nhà thơ?
- Thøc dËy khung cảnh mùa hè ở bên ngoài xà lim.
? Vậy tiếng chim tu hó cã ý nghÜa g×?
-Đó là tín hiệu đánh thức mùa hè, gọi mùa hè đến và
cũng là gợi cảm xúc trong lịng tác giả. Tiếng chim
khơng chỉ báo hiệu mùa hè đến mà còn là tiếg gọi yêu
thơng, sum họp.
? Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong tâm hồn ngời
chiÕn sÜ trỴ trong 1 khung cảnh mùa hè ntn? - Màu sắc:<i> + Vàng: lúa chiêm, bắp</i>
<i> + Đỏ: trái cây</i>
<i> + Đào: nắng</i>
<i> + Xanh: trời cao ,rộng</i>
<i>- Âm thanh: + tiÕg tu hó gäi bÇy</i>
<i> + tiếng ve</i>
<i>- Hình ảnh: diều sáo- lộn nhào </i>
? Đoạn thơ sử dụng nghệ thuật gì?( Cách sử dụng từ
ngữ) Tác dụng?
- Bỳt phỏp lóng mạn, từ ngữ giàu hình ảnh, những từ
<i>chỉ thời gian hiện tại, chỉ vận động đang diễn ra: đang</i>
<i>chín, ngọt, dần, đầy, ngàn, rây, lộn nhào...để diễn tả</i>
bøc tranh thiªn nhiên mùa hè.
- Bút pháp lÃng mạn, từ ngữ giàu
hình ¶nh
? Qua đó em có nhận xét gì về bức tranh thiờn nhiờn
-c miờu t?
<i><b>=> Đó là bức tranh thiên nhiên </b></i>
<i><b>trẻ trung, rộn rÃ, đầy sức sống, </b></i>
<i><b>đầy màu sắc âm thanh.</b></i>
sáng, rực rỡ màu sắc, rộn rà âm thanh, ngọt ngào hơng
vị.
? Bc tranh ấy gợi cho em cảm nhận đợc điều gì về
tâm hồn của nhà thơ?
- Tâm hồn trẻ trung, yêu đời nồng nàn, gắn bó máu thịt
với sự sống...nên rất nhạy cảm với những biểu hiện
phong phú của sự sống tạo vật bao la.
- Khát khao tự do mÃnh liệt, tâm hồn lÃng m¹n
<i><b>=> Tâm hồn trẻ trung, yêu đời, </b></i>
<i><b>nhạy cảm, gắn bó với sự sống, </b></i>
<i><b>lãng mạn; khát khao tự do. </b></i>
GV: Những ngày đầu ở trong tù, Tố Hữu đã giãi bày
lịng mình qua lời thơ tha thiết:
<i> Cô đơn thay là cảnh thân tù</i>
<i> Tai mở rộng và lòng nghe rạo rực</i>
<i> Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức</i>
<i> ở ngoài kia vui sớng biết bao nhiêu</i>
(T<i>âm t trong tù </i><b>Tố Hữu</b><i>)</i>
HS đoc 4 câu còn lại, chú ý ngắt nhịp đúng. 2. Tâm trạng ngời tù CM
? Nhịp thơ thay đổi ntn ? Các từ ngữ sd trong đoạn
thơ ? Sự thay đổi ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện
tâm trạng của chủ thể trữ tình ?
- Nhịp thơ thay đổi khác thờng :
2-2-2, 6-2, 3-3, 6-2.
<i>- Các động từ : đập tan, ngột,</i>
<i>chÕt uÊt</i>
<i>- C¸c th¸n tõ : hè ôi, thôi, làm</i>
<i>sao</i>
<i><b>=> Thể hiện tâm trạng u uất, </b></i>
<i><b>ngột ngạt, bức bối, đầy đau </b></i>
<i><b>khổ.</b></i>
? Tõm trng ca ngời tù ở đoạn này đợc bộc lộ khác
đoạn trên ở chỗ nào ?
- Đoạn trên là tả cảnh tởng tợng bức tranh tự do trong
tâm tởng và tâm trạng nhà thơ hoà vào, ẩn sau bức
tranh đó, thì ở đoạn cuối tâm trạng của chủ thể trữ tình
đợc bộc lộ trực tiếp.
GV: Mùa hè đến, đẹp là thế, đang hiện ra trớc mắt nhà
<i>Ta nghe hè dậy bên lòng</i>
<i>Mà chân muốn đạp tan phịng, hè ơi!</i>
<i>Đó là tâm trạng “ ngột làm sao, chết uất thôi” của ngời</i>
c/ sĩ CM đang hoạt động sôi nổi nay bị giam cầm trong
tù. Tiếng chim tu hú kêu trong hoàn cảnh trớ trêu này
lại càng làm cho ngời tù thêm nhức nhối:
<i>Ngột làm sao, chết uất thôi</i>
<i>Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!</i>
Ting tu hỳ c kờu, cnh mùa hè càng mời gọi da diết
thì càng nhói sâu vào cảnh ngộ của ngời tù, càng khiến
ngời c/sĩ thêm ngột ngạt, uất ức trong cảnh tù đày.
? Mở đầu và kết thúc bài thơ là tiếng chim tu hú, gi
cho em suy ngh gỡ?
- Mở đầu, kết thúc: tiÕng chim
Kết cấu đầu - cuối t ơng ứng<i><b> : tiếng gọi tha thiết của</b></i>
<i><b>TD, của TG sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật</b></i>
<i><b>trữ tình: ngời tù CM</b></i>
GV: Mở đầu: tiếng chim gợi cảnh đất trời bao la, tng
? Theo em, cái hay của bài thơ đợc thể hiện nổi bật ở * Ghi nhớ:
những điểm nào?
<i><b>+ Hình ảnh đẹp, gợi cảm</b></i>
+ NhÞp điệu phù hợp cđa th¬ 6-8 ( Đoạn đầu: nhịp
nhàng, êm ả; Đoạn sau: nhức nhối, ngột ngạt).
<i><b>+ NT tơng phản, đối lập mà tiêu biểu là sự tơng</b></i>
<i><b>phản, đối lập giữa 2 tiếng tu hú kêu ở đầu và cuối</b></i>
<i><b>bài tạo nên tựa đề có ý nghĩa.</b></i>
? Từ đó em hiểu bài thơ có nội dung gì? Tình cảm của
nhà thơ là ntn?
<i><b>- Bài thơ thể hiện tình yêu cuộc sống, niềm khát</b></i>
<i><b>khao tự do cháy bỏng; thể hiện tình yêu quê hơng</b></i>
<i><b>đất nớc của ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị</b></i>
<i><b>giam cầm trong tù ngục.</b></i>
<b> III. Cđng cè: §äc diƠn cảm bài thơ.</b>
1. Cú th t cho bi th những nhan đề khác đợc khơng?
<i>A. Khóc h¸t tù do.</i>
<i>B. Hè dậy trong lòng.</i>
<i>C. Âm thanh bừng thức.</i>
<i>D. Tiếng chim giơc gi·.</i>
2. Em chọn cách viết nào để tóm tắt nội dung bài thơ khi mở đầu bằng cụm từ “ Khi con tu
hú”? Giải thích vì sao em chọn cách đó?
A. Khi chim tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, ngời tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt
trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cháy bỏng 1 cuộc sống tự do tng bừng ở bên
ngoài. Tên bài thơ đã gợi mở mạch cảm xúc của bài thơ.
B Khi chim tu hú gọi bầy, ngời tù cách mạng- chủ thể trữ tình, với 1 tâm hồn trẻ trung
vốn gắn bó với phong trào , với đồng chí, bạn bè giữa cuộc đời đấu tranh cao rộng nay bị
giam cầm cháy lên 1 nỗi nhớ khôn nguôi. Nỗi nhớ ấy hớng về tự do. Nó trở thành 1 niềm
khao khát.
HS chọn đáp án B bởi nó trình bày đúng và khách quan hơn mạch cảm xúc, nền cảm xúc của
bài thơ, nghĩa là cơ sở tinh thần của những khao khát tự do ấy.
<b> IV. HDHB: - Học thuộc lòng bài thơ, </b>
Pt néi dung vµ nghƯ tht.
<i> Soạn Tức cảnh Pác Bó.</i>
Tiết 79
<b>A. Mơc tiªu:</b>
Gióp HS:
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…
- BiÕt sư dơng c©u nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b> B. Chuẩn bị GV: soạn + bảng phụ</b>
HS: xem và trả lời câu hỏi.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: ? Đặc điểm và chức năng chính của câu nghi vấn là gì? VD?</b>
<b> II. Các hoạt ng</b>
<b>III. Những chức năng khác</b>
HS c VD * VD ( SGK- 21)
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu
nghi vấn?
<i>a. Những ngời muôn năm cũ </i>
<i> Hồn ở đâu bây giờ?</i>
<i>b. My nh nói cho cha mày nghe đấy à?</i>
<i>c. Có biết khơng?...Lính đâu? Sao bay -> nh</i>
<i>vậy? Khơng cịn phép tắc gì nữa à?</i>
? Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên có
dùng để hỏi khơng? Nếu khơng dùng để hỏi
thì để làm gì?
- Không dùng để hỏi mà thực hiện các chức
năng khỏc.
* Chức năng: Các câu nghi vấn:
=>Bộc lộ c¶m xóc( Sù hoµi niƯm, tiÕc
ni).
<i><b> b) Mày định nói cho cha mày nghe</b></i>
<i><b>đấy à ? => Đe doạ: của cai lệ với chị</b></i>
Dậu khi đòi su
<i><b> c) Có biết khơng ?...Lính đâu? Sao</b></i>
<i><b>bay dám để nó chạy xồng xộc vào đây</b></i>
<i><b>nh vậy? Khơng cịn phép tắc gì nữa à?</b></i>
<i><b> => Đe doạ: của quan phụ mẫu vơi dân.</b></i>
d) Cả câu. => Khẳng định
<i><b> e) Con gái tôi vẽ đây ? Chả lẽ lại đúng</b></i>
<i><b>là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! </b></i>
<i><b> => Bộc lộ cảm xúc ( ngạc nhiên)</b></i>
GV: Có trờng hợp nghi vấn không dùng để
hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ
định, đe doạ… Những câu này không yêu cầu
ngời đối thoại trả lời.
? Nhận xét gì về dấu hiệu kết thúc câu những
cõu nghi vấn trên? * Nhận xét: Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu hỏi.
? Vậy ngồi chức năng để hỏi, câu nghi vấn
cßn cã chức năng gì nữa?
Hs tr li, gv kq rỳt ra ghi nhớ. y/c hs đọc. <i><b>* Ghi nhớ: SGK / 24</b></i>
<b>Bi tp nhanh:</b>
<i>? Chọn 1 trong những các chức năng sau: CÇu</i>
<i>khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ</i>
<i>cảm xúc điền vào các phần a, b, c, d, e cho</i>
phï hỵp?
<i><b>a) Anh có thể xem giúp tơi mấy giờ đợc khơng? </b></i>
(cầu khiến)
<i><b>b) Khơng chờ em thì chờ ai nữa?( Kh. định)</b></i>
<i><b>c) Ai lại làm thế? ( Phủ định)</b></i>
<i><b>d) Sao lại có 1 buổi chiều đẹp nh thế nhỉ? </b></i>
( Cảm xúc)
<i><b>e) Muốn ăn đòn hả? ( Đe doạ).</b></i>
<b>IV. Lun tËp ( SGK- 22,23,24)</b>
<i><b> BT 1: C©u nghi vÊn và tác dụng:</b></i>
<i> a) Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh T để có ăn ?</i>
Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên
b) Trong cả khổ thơ chỉ riêng “ Than ôi!” không phải là câu nghi vấn.
Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
<i>c) Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?</i>
<i><b>d) Ôi, nếu thế thì cịn đâu là quả bóng bay?</b></i>
Phủ định, bộc lộ cảm xúc.
<i><b>BT 2: * Câu nghi vấn, đặc điểm hình thức và tác dụng:</b></i>
<i>a) – Sao cụ lo xa quá thế? => Phủ định </i>
<i> - Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? => Phủ định</i>
<i> - Ăn mãi hết đi đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? => Phủ định</i>
<i> b) Cả đàn bò...., chăn dắt làm sao? => Băn khoăn, ngần ngại</i>
<i> c) Ai dám bảo....tình mẫu tử? => Khẳng định</i>
<i> d) Th»ng bÐ kia, mày có việc gì? Sao .khóc</i>? => Hái.
<i><b> * Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế bằng bằng 1 câu khơng</b></i>
<i><b>phải là câu nghi vấn mà vẫn có ý nghĩa tơng đơng.</b></i>
<i> - Không nên nhịn đói mà để tiền lại.</i>
<i> - ăn hết thì lúc chết khơng có tiền để mà lo liệu.</i>
<i>b) Giao đàn bị cho thằng bé khơng ra ngời khơng ra ngợm ấy thì chẳng n tâm chút nào.</i>
<i>c) Cũng nh con ngời, thảo mộc tự nhiên luôn có tình mẫu tử.</i>
<i><b>BT 3: Hai câu nghi vấn không dùng để hỏi :</b></i>
* Yêu cầu 1 ngời bạn kể lại ND của 1 bộ phim vừa đợc trình chiếu:
<i> VD: Bạn có thể kể cho mình nghe ND của bộ phim Biệt động Sài Gịn đ</i>“ <i>” ợc khơng? </i>
* Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trớc số phận của 1 nhân vật văn học:
<i> VD: Sao tuổi thơ của bé Hồng lại bất hạnh đến thế?</i>
<b>BT 4: Trong giao tiếp hàng ngày, những câu nghi vấn nh vậy thờng không dùng để hỏi mà</b>
thay cho lời chào khi gặp nhau. Ngời nghe không nhất thiết phải trả lời mà có thể đáp lại
bằng 1 câu chào khác ( có th cng l 1 cõu nghi vn).
Đây là những câu mang t/chÊt nghi thøc giao tiÕp cđa nh÷ng ngêi cã q.hƯ th©n mËt.
<b> III. Cđng cè.</b>
<b> IV. HDHB: - Häc ghi nhí</b>
- Lµm BT.
- Xem bµi míi.
TiÕt 80
Giúp HS biết cách thuyết minh về một phơng pháp, một thí nghiệm, 1 món ăn thơng
th-ờng từ mục đích yêu cầu đến việc chuẩn bị, quá trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm.
<b> B. ChuÈn bÞ </b>
GV: so¹n + TLTK
HS: Xem trớc bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Khi viết đoạn văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu gì?
( Gợi ý: - Cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành 1 ĐV.
- Khi viết ĐV: + Trình bày rõ ý chủ đề của đoạn
+ Các ý nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự của
nhận thức (từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần), thứ tự diễn biến sự
việc trong thời gian trớc sau hay theo thứ tự chính phụ (cái chính nói trớc, cái phụ nói sau)
<b> II. Các hoạt động</b>
<b>I . Giới thiệu một ph ơng pháp (Cách làm)</b>
HS đọc 2 văn bản a và b * Đọc VB ( SGK- 24,25)
* NX
? 2 VB trªn giíi thiƯu ND g×?
GV: 2 văn bản đã thuyết minh phơng
pháp làm đồ chơi và nấu 1 món ăn.
VB a
<b>cách làm đồ chơi “em</b>
<b>bé đá bóng” bằng quả</b>
VB b
<b>C¸ch nÊu canh</b>
<b>rau ngót với thịt</b>
<b>lợn nạc</b>
?Kiểu văn bản này có mấy phần chủ
yếu? Phần nào quan träng nhÊt? V×
sao?
? Phần nguyên liệu nêu để làm gì? Có
cần thiết khơng?
- Khơng thể thiếu vì nếu khơng g/th
đầy đủ các ngun vật liệu thì khơng
có điều kiện vật cht tin hnh ch
tỏc sn phm.
<b>(1) Nguyên liệu:</b>
- quảthôg;hạt nhÃn, vải
- Cành cây khô, miếng gỗ
nhỏ, tăm tre, keo, 1 số phụ
liệu khác.
<i>Nêu cả nguyên vËt liƯu</i>
<i>chÝnh vµ nguyên vật liệu</i>
<i>phụ.</i>
<i><b>-> Không thể thiếu.</b></i>
<b>(1) Nguyên liệu( 2</b>
bát).
- Rau ngót: 2 mớ.
- Thịt lợn nạc thăn :
150g.
- Nớc mắm, mì
chính
<i><b>->Không thể thiếu.</b></i>
? Cách g/th nguyªn liƯu có gì khác
nhau?
- VB b: ngồi thành phần cịn thêm
định lợng bao nhiêu g, kg..số lợng,
tuỳ theo số ngời ăn, mâm...
? Phần cách làm đợc trình by ntn ?
Theo trỡnh t no ?
<b>(2) Cách làm </b>
<i><b> ( Quan trọng nhất).</b></i>
<i>- Giới thiệu tỉ mỉ, đầy đủ</i>
<i>cách chế tác, hoặc cách</i>
+ C¸ch tạo thân.
+ Làm đầu, mũ
+ Cách làm bàn tay
+ Cách làm chân, quả
bóng.
+ Gắn hình em bé đá
bóng lên miếng ván.
<b>(2) Cách làm </b>
<i><b> ( Quan trọng</b></i>
<i><b>nhất).</b></i>
<i>- Chú ý đến trình tự</i>
<i>tríc sau, thêi gian</i>
<i>cđa tõng bíc: </i>
+ Chän rau, tt lấy
lá, rửa sạch, vò hơi
giập.
+ Thịt lợn nạc: rửa
sạch, thái mỏng hoặc
băm nhỏ.
+ Chobc ra.
<i><b>( Khụng đợc phép</b></i>
<i><b>thay đổi tuỳ tiện các</b></i>
<i><b>bícnÕu</b></i> <i><b>kh«ng</b></i>
<i><b>mn thành phẩm</b></i>
<i><b>kém chất lợng)</b></i>
? Phần yêu cầu thµnh phÈm khi hoµn
thành có cần thiết khơng ? Vì sao ?
<i><b>-> Có cần thiết để giúp ngời làm so</b></i>
<i><b>sánh và điều chỉnh, sửa chữa thành</b></i>
<i><b>phẩm của mình.</b></i>
<b>(3) Yêu cầu thành phẩm:</b>
+ Tỉ lệ các bộ phận, hình
dáng, chất lợng: đẹp mắt.
<b>(3) Yªu cầu thành</b>
<b>phẩm:</b>
+ Chỳ ý n 3 mt.
? Ti sao có sự khác nhau trong 2
cách thuyết minh ở 2 văn bản trên ?
VB thuyết minh cách làm 1 món ăn
nhất định phải khác cách làm 1 th
chi.
? NX gì về lời văn thuyết minh trong
2 VB trên ? * Lời văn : ngắn gọn, xúctích Lời văn : ngắn gän,xóc tÝch
? Qua 2 VD em thÊy VB thuyÕt minh
về 1 phơng pháp cần đảm bảo những
điều gì ?
Hs tr¶ lêi, GV kq rót ra ND ghi nhí.
<b>II. LuyÖn tËp ( SGK- 26)</b>
BT 1:
LËp dµn bµi thuyết minh 1 trò chơi quen thuộc:
Trò chơi:
1. Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi.
2. Thân bài:
- S ngi chơi : Từ 15- 30 ngời.
- Dụng cụ chơi: khăn để bịt mắt.
Ngời chơi đứng thành vòng tròn. Cử 5-10 ngời làm dê, 1 thợ săn bịt mắt đứng trong vòng
tròn. Nghe ngời quản trò ra hiệu lệnh, dê di chuyển và thỉnh thoảng kêu be be. Thợ săn theo
tiếng kêu tìm đến. Trong lúc chơi mọi ngời cổ vũ thêm cho hào hng.
Luật chơi: + Ngời thợ săn bị bịt mắt phải ra ngoài vòng tròn.
+ Sau 5 phót, có thể thay ngời làm thợ săn.
+ Ai bắt đợc nhiều dê thì ngời đó thắng cuộc.
BT2:
Viết bài văn thuyết minh cho một trong những cách làm món ăn sau:
- Tráng trứng
- Canh trøng cµ chua.
- Rau muèng luéc, rau muèng xµo.
- Canh bÝ nÊu sên lỵn.
BT 3:
Bài giới thiệu:
* Yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh
<i> ( Ngày nay,…vấn đề)</i>
* Giới thiệu những cách đọc chủ yếu hiện nay. Hai cách đọc thầm theo dòng và theo
ý. Những yêu cầu và hiệu quả của phơng pháp đọc nhanh.
<i> ( Cã nhiÒu…cã ý chÝ</i>).
* Những số liệu, dẫn chứng về kết quả của phơng pháp đọc nhanh.
- Các con số cụ thể trong bài có ý nghĩa rất lớn, nhằm CM cho sự cần thiết, yêu cầu,
cách thức, khả năng, tác dụng của phơng pháp đọc nhanh là hoàn toàn có cơ sở và hồn tồn
có thể học tập, rèn luyện.
- Đọc to, đọc thành tiếng không thể đọc nhanh, đọc diễn cảm không thể đọc nhanh.
Nh vậy, muốn đọc nhanh chỉ có thể đọc thầm, đọc bằng mắt và đọc theo ý, theo
đoạn, theo trang.
Muốn thế phải rèn luyện khả năng dịch chuyển bao quát của mắt khi đọc, phải tập
trung cao độ. Nhng yêu cầu của đọc nhanh là vẫn phải hiểu rõ vấn đề chủ chốt. Điều này
khác với cách đọc nhanh, đọc lớt qua, đại khái nên chỉ nắm vấn đề hời hợt, sai lạc.
<b> III. Cñng cè.</b>
<b> IV. HDHB: </b>
- Häc ghi nhí.
- Lµm BT
( TM lại cách chơi trong chơng trình trò chơi:
<b>Tuần 21 ( TiÕt 81- 82- 83- 84 )</b>
<b>Bµi 20 </b>
TiÕt 81
Ngày soạn :
Ngày dạy :
<b>A. Mục tiêu</b>
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pắc
Pó; qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê CM, vừa nh một “
<i><b>khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên.</b></i>
- Hiểu đợc giá trị NT độc đáo của bài thơ.
<b> B. Chuẩn bị GV: soạn + TLTK</b>
HS: đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. KiĨm tra bµi cị: </b>
1. Đọc thuộc lòng diẽn cảm bài thơ Khi con tu hú. PT nhan đề bài thơ?
2. Âm thanh của tiếng chim tu hú mở đầu Đ1 và kết thúc ở Đ2 có vai trị
gì? Tâm trạng nhà thơ trong 2 đoạn ấy có đợc thể hiện bằng 1 cách khơng? Vì sao?
<b> II. Các hoạt động</b>
<b> * Giới thiệu: </b>
<i><b> Năm 1911, Bác ra đi tìm đờng cứu nớc. Sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bốn bể,</b></i>
<i><b>tháng 2-1941, Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nớc trực tiếp lãnh đạo CMVN. Ngời sống và</b></i>
<i><b>làm việc trong hồn cảnh hết sức gian khổ trong hang Pắc Pó ( Cốc Pó: đầu nguồn). </b></i>
<i><b>Nh-ng Bác vẫn thể hiện tinh thần lạc quan, phoNh-ng thái uNh-ng duNh-ng của Nh-ngời chiến sĩ cách</b></i>
<i><b>mạng. Bác đã làm thơ tự động viên mình, động viên đồng bào trong bớc đờng hoạt động</b></i>
<i><b>cách mạng. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó đợc ra đời trong hon cnh ú.</b></i>
<b>I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm.</b>
HS đọc * ( SGK- 28) 1. Tác giả
? Nêu những hoạt động của Bác từ tháng 2-1941?
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 2. Tác phẩm
- S¸ng t¸c th¸ng 2-1941, khi Ngêi
sèng vµ lµm viƯc gian khổ tại
hang Pác Bó (Cao Bằng)
Gv y/c HS đọc với giọng vui pha chút hóm hỉnh, nhẹ
nhàng thanh thoát thoải mái, sảng khoái, rõ nhịp 4/ 3,
2/ 2/ 3.
GV híng dÉn HS t×m hiĨu chó thÝch.
<b>I. Đọc- hiểu Văn bản.</b>
<i><b>* Đọc, hiểu chú thích.</b></i>
? Quan sỏt cấu tạo câu, chữ, vần của văn bản để gọi
tên th th ca bi th?
? HÃy nêu 1 số bài thơ Bác viết theo thể thơ trên?
<i><b> - Cảnh khuya, Nguyên tiêu.</b></i>
<i><b>* Thể thơ: Thất ngôn tø tut</b></i>
§L.
? Em nhận ra phơng thức biểu đạt nào đợc kết hợp
Tù sù + biÓu t¶.
<i><b>* Phơng thức biểu đạt:</b></i>
? Từ đó em có cảm nhận chung gì về chủ đề của bài
th¬?
Bài thơ tả, kể cảnh sinh hoạt , làm việc và cảm nghĩ
của Bác trong những ngày hoạt động Cách mạng đầy
gian khổ ở Pác Bó.
<i><b>* Chủ đề:</b></i>
GV y/c Hs đọc 3 cõu th u.
<i><b>* Tìm hiểu chi tiết:</b></i>
<i><b>1. Cảnh sinh hoạt và làm việc</b></i>
<i><b>của Bác ở Pác Bó:</b></i>
? GV y/c Hs đọc câu thơ đầu. Câu thơ cho ta biết về
điều gì? Nghệ thuật thể hiện trong câu thơ đó ?
+ Kể về nơi ở của Bác.
<i>- NT i: i vế câu Sáng ra bờ suối/ tối vào hang</i>
<i> đối thời gian sáng/ tối</i>
<i> đối không gian suối/ hang</i>
<i> đối hoạt động ra/ vào</i>
- Cách ngắt nhịp 4/ 3 tạo thành 2 vế sóng đơi tạo nên
cảm giác về sự nhịp nhàng trong nề nếp của Bác.
* Câu thơ đầu:
+ Nghệ thuật i:
+ Cách ngắt nhịp nhàng.
<i><b>sống cảnh núi rừng của Bác.</b></i>
Gv: Câu thơ mở đầu có giọng điệu phơi phới thoải
mái gợi cho ta cảm tởng Bác sống ung dung nhịp hoà
<i><b>điệu nhịp nhàng với núi rừng . Đó là thú lâm tuyền</b></i>
thú vui với suối, với rừng của con nguời.
? Đọc câu thơ thứ 2 , cho biết câu thơ nói về điều gì
trong sinh hoạt của Bác ở Pác Bó?( Cháo bẹ rau măng
là thùc phÈm ntn?)
- Nói về sinh hoạt với chuyện ăn uống của Bác:
thực phẩm chủ yếu là cháo ngô, măng rừng, thịt cá rất
hiếm.
<i>* Câu 2: + Cháo bẹ- rau măng</i>
<i> + vẫn sẵn sàng</i>
<i>? Em hiểu nghĩa cuả từ vẫn sẵn sàng là gì?</i>
+ Ch¸o bƯ rau măng lúc nào cũng sẵn có, không
thiếu.
+ Tuy hoàn cảnh vật chất thiếu thốn, gian khổ nhng
lúc nào cũng khắc phục vợt qua để sẵn sàng hoàn
thành nhim v.
? Cảm nhận của em về câu thơ thứ 2? <i><b><sub> Bữa ăn: đam bạc, thiếu thốn.</sub></b></i>
<i><b> Nô cêi hãm hØnh thoải mái,</b></i>
<i><b>thể hiện niềm lạc quan, vợt gian</b></i>
<i><b>khổ.</b></i>
GV: Cõu th 2 vẫn tiếp tục mạch cảm xúc đó, có thêm
nét vui đùa: lơng thực, thực phẩm ở đây thật đầy đủ,
đầy đủ tới mức d thừa, ln có sẵn
+ KÕt hợp cả 2 ý trên: vừa nói hiện thực gian khổ, vừa
nói cái tinh thần, tâm hồn vui tơi, sảng kho¸i cđa ngêi
chiÕn sÜ CM.
+ Đời sống vật chất của Bác lúc ấy hết sức đạm bạc
và thiếu thốn. Có thời gian, cơ quan chuyển vào vùng
núi đá, khu đồng bào Mán trắng, gạo khơng có mọi
ngời phải ăn cháo bẹ hàng tháng:
<i><b> Bắt con ốc khe, chặt nõn chuối ngàn</b></i>
<i><b> Một bữa cơm ngô giữa ngày bệnh yếu</b></i>
<i><b> Bác chia cùng dân tộc buổi lầm than</b></i>
<i><b>+ câu thơ thứ 2 cháo bẹ rau măng bỗng mang một</b></i>
giá trị mới: đó khơng cịn là món ăn kham khổ mà
thành 1 món ăn thú vị của ngời c/sĩ CM. Sự đối lập
<i><b>giữa cháo bẹ rau măng/ vẫn sẵn sàng hàm chứa</b></i>
trong đó 1 nụ cời hóm hỉnh của Bác.
? Câu thơ thứ 3 nói về vấn đề gì? * Câu 3:
<i>+ Công việc: dịch sử Đảng</i>
-> Vạch đờng đi cho CMVN
<i>+ Nơi làm việc: Bàn đá chơng</i>
<i>chªnh.</i>
<i>? Từ chông chênh thuộc từ loại nào trong tiếng Việt?</i>
Nú có ý nghĩa gì? -> Từ láy tđịnh, khơng bằng phẳng. ợng hình : khơng ổn
? Em hình dung thế nào về hoàn cảnh làm việc của
Bác? => Điều kiện làm việc quá giản dịđơn sơ.
?C©u thơ gợi cho em suy nghÜ về ngời cánh mạng
trong bài thơ? <i><b> Bác- ngời chiến sĩ cách mạng-</b><b><sub>có t/y thiên nhiên, yêu cuộc sống</sub></b></i>
<i><b>tha thiết, luôn tìm thấy niỊm vui</b></i>
<i><b>trong c/s vµ lµm chđ c/s.</b></i>
HS đọc câu 4 <i><b>b. Cm ngh ca Bỏc( Cõu 4):</b></i>
GV: Câu thơ cuối là lời tự nhận xét biểu hiện trực tiếp
tâm trạng, cảm xúc cuat chủ thể trữ tình.
? Từ nào có y/n quan trọng nhất trong câu thơ? Vì
sao?
<i><b>- sang : sang trọng, giàu có, cao quý, đẹp đẽ, là cảm</b></i>
giác hài lịng vui thích. <i>- Sang : sang trọng, lịch sự, đờng</i>
hoàng.
<i><b>? Cuộc đời cách mạng mà Bác khái quát ở trên là gì ?</b></i>
<i><b>+ Cuộc đời CM : - ở hang, suối.</b></i>
<i><b>- ăn ; cháo b, rau mng.</b></i>
<i><b>- Ni lm vic: bn ỏ...</b></i>
Đó là cuộc sống bí mật, sinh hoạt gian khổ, thiếu thốn
<i><b>nhng Bác vÉn thÊy thËt lµ sang.</b></i>
<i><b>? Vì sao Bác thấy cuộc đời CM nh thế thật là sang?</b></i>
+ Niềm vui lớn nhất của Bác trong bài không chỉ là
thú lâm tuyền giống nh ngời ẩn sĩ xa mà trớc hết đó là
niềm vui vơ hạn của ng ời c/sĩ u n ớc vĩ đại sau 30
năm xa n ớc, nay đ ợc trở về sống và làm việc tại quê
h
ơng, trực tiếp lãnh đạo CM để cứu dân cứu n ớc:
<i><b> Ba mơi năm ấy chân không mỏi</b></i>
<i><b> Mà mÃi bây giê míi tíi n¬i.</b></i>
( Tố Hữu)
Đặc biệt, Bác còn rất vui vì tin chắc rằng thời cơ
GPDT đang đến gần, điều mà Bác c/đấu suốt đời để
<i>đạt tới đang trở thành hiện thực. So với niềm vui lớn</i>
<i>lao đó thì những gian khổ trong sinh hoạt có nghĩa lí</i>
<i>gì. Đó khơng phải là gian khổ mà thành sang trọng, vì</i>
đó là cuộc đời CM.
<i><b>GV: Giá trị của câu thơ, của bài thơ kết đọng ở từ</b></i>
<i><b>sang. Nên có thể coi đó là thi nhãn ( mắt, tâm hồn)</b></i>
<i><b>của bi th.</b></i>
? Vậy cái sang của ngời cách mạng, cuộc sống cách
mạng thể hiện trong bài thơ là ntn? <i><b> Làm CM và sống hoà hợp với</b><b><sub>thiên nhiên là một niềm vui lớn</sub></b></i>
<i><b>của ngời cách mạng.</b></i>
? Em có NX gì về cách gieo vần của bài thơ?
<i>+ Cách gieo vần: ang gợi cảm giác mở, vang xa.</i>
Đồng thời tạo thế vững vàng và cảm giác khống đạt
của bài thơ.
? VỊ h×nh thức của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt thể hiện
trong bài thơ này có mới so với thơ Đờng luËt? (Lêi
th¬? Giäng th¬?)
<b>* Ghi nhớ ( SGK- 30)</b>
<i><b>- Lời thơ thuần việt dễ hiểu</b></i>
<i><b>- Giọng thơ tự nhiện, vui đùa,</b></i>
<i><b>nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm</b></i>
<i><b>vui tơi phấn khởi.</b></i>
? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về những ngày Bác
sống và làm việc ở Pác Pó. Từ đó em hiểu ntn về tâm
hồn Bác?
<i><b>- Bài thơ cho ta thấy tinh thần</b></i>
<i><b>lạc quan, phong thái ung dung</b></i>
<i><b>của Bác hồ trong c/s cách mạng</b></i>
<i><b>đầy gian khổ ở Pác Bó .</b></i>
<i><b>- Với ngời làm cách mạng, sống</b></i>
<i><b>hoà hợp với thiên nhiên là niềm</b></i>
<i><b>vui lớn.</b></i>
? Theo em niền vui sống giữa thiên nhiên và thú lâm
tuyền của ngời xa có gì giống và khác nhau? ( Hs
thảo luận)
với thiên nhiên.
* Khác: Ngời xa sống ẩn sĩ, xa lánh cõi đời
Bác Hồ sống giữa thiên nhiên nhng vẫn là
ngời chiến sĩ cách mạngsuốt đời phấn đấu không mệt
mỏi cho sự nghiệp cứu nớc cứu dân.
? Bài thơ là sự kết hợp giữa cổ điển và hiện đại? Em
hãy chỉ rõ?( Gợi: thể thơ, thú lâm tuyền, cảm xúc)
GV: Bt mang đậm dấu ấn phong cách thơ HCM.
Phong cách ấy càng toả sáng trong tập thơ “ NKTT”
-một t liệu lịch sử quý giá của dân tộc mà chúng ta sẽ
học ở tuần sau.
<b> III. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.</b>
<b> IV. HDHB: - Học thuộc lòng bài thơ </b>
+ PT + ghi nhí.
<i><b> - Soạn: + Ngắm trăng + Đi đờng.</b></i>
Tiết 82
<b>A. Mục tiêu</b>
Giúp HS:
- Hiu rừ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp.
<b> B. Chuẩn bị </b>
GV: soạn + B¶ng phơ
HS: đọc kĩ và trả lời câu hỏi.
<b>B. Tiến trình bài dạy</b>
<b>I.</b> <b>KiĨm tra bµi cị : </b>
? Ngồi chức năng chính, câu nghi vấn cịn có chức năng nào khác? Cho ví dụ minh hoạ?
<b> II. Các hoạt động</b>
GV : Dựa vào mục đích nói ngời ta phân ra 4 loại câu : nghi vấn, trần thuật, cảm thán, cầu
khiến. Hơm nay chúng ta tìm hiểu kĩ hơn đ.đ hình thức, chức năng của câu cầu khiến để biết
cách sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể :
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
HS c VD (SGK- 30) 1. Đọc VD - NX
? Trong nh÷ng đoạn trích trên, câu nào là câu cầu
khin? + Câu cầu khiến:<i> a) - Thôi đừng lo lắng.</i>
<i> - Cứ về đi.</i>
<i> b) - Đi thơi con</i>
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu
khiến? + Đặc điểm hình thức: <i>Có từ cầu khiến: đừng, thôi, đi.</i>
? Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng
để làm gì? + Tác dụng: - Khuyên bảo ( a- lời của cá
vàng với ông lão), động viên.
- Yêu cầu ( b, c- của bà mẹ với
đứa con) , nhắc nh.
? Nx gì về chủ ngữ của 3 câu trên?
- Thiếu chủ ngữ trong ngữ cảnh giao tiếp: Lời của
cá vàng nói với ông lão nh lời của vị thần nên
khơng cần sd CN để thể hiện mục đích nói; lời của
mẹ nói với con- ngời trên -> ngời dới cho phép
cách xng hơ nh thế.
? Qua việc phân tích tìm hiểu VD trên, hãy cho biết
đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến
Hs trả lời, GV nx rút ra ND ghi nhớ 1.
HS đọc VD (SGK- 30,31), y/c đọc diễn cảm. <sub> 2. Đọc VD – NX :</sub>
<i>? Cách đọc câu mở cửa trong VD b có khác với</i>
<i>cách đọc câu mở cửa trong VD a không ? Khác</i>
ntn ?
<i> - Cách đọc câu mở cửa trong (b) </i>
đ-ợc phát âm với giọng nhấn mạnh
hơn.
<b> + Mở cửa ( a) : câu trần thuật( câu</b>
kể) nên đọc bình thờng.
<b> + Mở cửa ( b) : câu cầu khiÕn nªu</b>
y/c cđa ngêi nãi .
GV : Ngữ điệu ( âm điệu, giọng điệu phát âm lời
nói) là 1 hiện tợng ngữ âm rất khó miêu tả bằng lời
nói thơng thờng và thay đổi rất nhiều tùy theo ngữ
cảnh, tình cảm, thái độ của ngời nói.
<i>? Chức năng của câu mở cửa ở mỗi VD là gì ?</i> <i> - Câu mở cửa ( a) : dùng đẻ trả lời</i>
câu hỏi -> câu trần thuật.
<i> - Câu mở cửa ( b) : dùng để đề</i>
nghị, ra lệnh -> câu cầu khiến.
? Từ việc pt 2 VD trên em thấy câu cầu khiến cịn
có đặc điểm gì để nhận biết và khi viết câu cầu
khiến thờng kết thúc bằng dấu câu nào ?
Hs tr¶ lêi, Gv nx rót ra ND ghi nhí thø 2.
GV gọi HS đọc cả ND ghi nhớ SGK/ 31 * Ghi nhớ ( SGK- 31)
* Bi tp nhanh :
? Tìm câu cầu khiến trong VD sau ? Giải thích vì
sao ?
- HÃy lấy gạo mà là bánh lễ Tiên vơng.
- Ông giáo hút tríc ®i.
- Bạn ấy đã thơi học.
=> Câu 1, 2 là câu cầu khiến vì có chứa từ cầu
khiến (hãy, đi- thể hiện rõ mục đích cầu khiến)
<b>II. Lun tËp ( SGK-31, 32, 33)</b>
<b>BT 1 :</b>
<i><b> * Đặc điểm hình thøc:</b></i>
<i>a) Hãy</i> <i>b) đi</i> <i>c) đừng.</i>
<i><b>* NX vÒ CN trong các câu:</b></i>
a) Vng C: Ch ng ú ch ngi i thoại, nhng phải dựa vào VB cụ thể chúng
ta biết CN là Lang Liêu.
<i>b) CN là ông giáo, ngôi thứ hai số ít.</i>
<i>c) CN là chúng ta, ngơi thứ nhất số nhiều.</i>
<i><b>* NX về thay đổi CN: </b></i>
( bít CN ở câu có CN, thêm CN ở câu không cã CN)
<i> a) Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vơng: không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho</i>
đối tợng tiếp nhận đợc thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn.
<i> b) Hút trớc đi: ý nghĩa câu cầu khiến dờng nh mạnh mẽ hơn, câu nói kém lịch sự hơn.</i>
<i> c) Chúng ta / các anh: thay đổi nghĩa cơ bản của câu, trong số ngời tiếp nhận đề nghị</i>
khơng có ngời nói.
<b> BT 2:</b> <i><b> Những câu cầu khiến:</b></i>
<i> a) Thôi. ®i. Tõ cÇu khiÕn: ®i V¾ng CN.</i>
<i> b) Các em đừng khóc. Từ cầu khiến: đừng Có CN, ngơi thứ 2 số nhiều.</i>
<i> c) Đa tay cho tôi mau, cầm lấy tay tơi này: khơng có từ ngữ cầu khiến, có ngữ điệu cầu</i>
khiến, vắng CN.
<i><b>* Tình huống đợc mơ tả trong truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu cầu khiến</b></i>
<i><b>này có liên quan gì với nhau khơng ?</b></i>
<b> BT 3:</b>
<i><b> So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu khiến: </b></i>
<i>a) Hóy c ngi dy hỳp ớt cháo cho đỡ xót ruột!</i>
<i>b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!</i>
=> Câu a vắng C
=> Câu b có C, ngôi thứ 2 số ít, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình c¶m cđa
ngêi nãi víi ngêi nghe.
<b> BT 4: </b>
+ Nguyện vọng của Dế Choắt: muốn nhờ Dế Mèn đào giúp 1 cái ngách từ nhà
mình sang nhà Dế Mèn để phịng thân.
+ Suy nghĩ của Dế choắt: ln tự coi mình là đàn em của Dế Mèn.
+ Cách đặt vấn đề nhờ vả ( thực chất là yêu cầu, đề nghị): khiêm nhờng, kín
đáo, mang tính chất thăm dị thái ca D Mốn.
+ Trong lời Dế Choắt yêu cầu Dế Mèn, tác giả không dùng câu cầu khiến mà
dùng câu nghi vấn ( có từ hay là không thể thay bằng hoặc là), làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn,
rõ ràng hơn.
+ Cỏch t vn phự hp vi tính cách của Choắt và vị thế của Choắt so với
Mèn.
<b> BT 5: </b>
<i><b>So s¸nh ý nghÜa cđa 2 c©u:</b></i>
* Hai câu này khơng thể thay thế cho nhau đợc vì ý nghĩa rất khác nhau
<i>+ Đi đi con: </i>
chỉ yêu cầu ngời con thực hiện hành động đi.
<i>+ Đi thôi con:</i>
yêu cầu cả ngời mẹ và con cựng thc hin hnh ng i.
<b>III. Củng cố: Đặc điểm và hình thức của câu cầu khiến.</b>
<b> IV. HDHB: </b>
- Häc ghi nhí, lµm BT.
- Xem bµi míi.
*****************************************
TiÕt 83 thuyÕt minh về một danh lam thắng cảnh
<b>A. Mục tiêu</b>
Giúp HS: - biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
- Rèn kĩ năng đọc, tra cứu tài liệu, ghi chép…để phục vụ cho bài văn thuyết minh.
<b> B. Chuẩn bị: GV: Soạn+ TKTL</b>
HS: xem trớc bài + TKTL.
<b> C. Tiến trình dạy häc</b>
<b> I. KiĨm tra bµi cị:</b>
? Em hiĨu thÕ nµo lµ mét danh lam thắng cảnh? Cho một vài ví dụ về danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử mà em biÕt?
- Danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp núi, sông, rừng, biển thiên nhiên hoặc do con
ngời góp phần tơ điểm thêm. Những danh lam thắng cảnh cũng chính là di tích lịch sửgắn
liền với 1 thời kì lịch sử, 1 sự kiện lịch sử, 1 nhân vật lịch sử.
<b> II. Các hoạt động</b>
nơi mà họ đang tham quan du lịch. Chúng ta cần học tập kiểu bài thuyết minh này để có ý
thức và hiểu sâu sắc hơn non sơng đất nớc mình.
<b>I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh</b>
HS đọc bài văn * Đọc ( SGK- 33) :
Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
* NX :
? Bài viết giới thiệu về mấy đối tợng ?
Các đối tợng ấy có quan hệ với nhau
ntn ?
- Bài viết giới thiệu về Hồ Hoàn Kiếm và Đền
Ngọc Sơn. Đây là 2 di tích nằm giữa thủ đơ
HN. Đền Ngọc Sơn toạ lạc trên hồ Hoàn Kiếm.
? Bài viết cho ta hiểu biết những tri thức
gì về đền Ngọc Sơn và hồ Hồn Kiếm ? + Hồ Hoàn Kiếm : - nguồn gốc hình thành. - sự tích những tên Hồ.
+ Đền Ngọc Sơn : - nguồn gốc
- sơ lợc về q trình XD, vị
trí và cấu trúc của đền.
? Muốn có những kiến thức đó, ngời viết
phải làm gì? * Muốn viết giới thiệu một DLTC: + Kiến thức sâu rộng: địa lí, LS, VH, VHNT
có liên quan.
- Làm thế nào để có kiến thức về DLTC? + Phải đọc sách báo, t liệu, ghi chép, thu
thp
+ Xem tranh ảnh, băng hình.
+ Đến trực tiếp tận nơi nhiều lần: quan sát,
xem xét, nghe nhìn, hỏi han,...
? Bi vit c sp xp theo b cc, th t
no?
- 3 đoạn:
+ Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm ( Nếu tính
từ...Thuỷ Quân)
+ Giới thiệu đền Ngọc Sơn (Theo truyền
thuyết... hồ Gơm Hà Ni)
+ Giới thiệu bờ hồ: đoạn còn lại.
- Trỡnh t sắp xếp theo khơng gian, vị trí
từng cảnh vật: hồ, đền, bờ hồ.
- Bµi viÕt + cã bè cục 3 đoạn
+ trình tự không gian, vị trí của từng
cảnh vật: Hồ- Đền- Bờ Hồ.
? Theo em, bi vit cịn thiếu sót gì về
bố cục? Bài viết đã có đủ 3 phần cha?
? Phần MB và KL nên bổ sung ni dung
gỡ?
* Bài viết nên bổ sung:
+ Phần MB: Giới thiệu để dẫn khách có cái
nhìn bao qt về quần thể Danh lam thắng
cảnh hồ Hoàn Kiếm , đền Ngọc sơn.
+ PhÇn KL: ý nghĩa LS, XH, VH của thắng
cảnh; bài học về giữ gìn, tôn tạo thắng cảnh.
? Phần TB có cần bổ xung gì không? + Phần TB: Cần bổ xung và sắp xếp lại 1 cách
khoa học hơn:
-Vị trí, diện tích, độ sâu của hồ qua các mùa.
- Cầu Thê Húc.
- Nói kĩ hơn về Tháp Rùa, về Rùa Hồ Gơm
- Quang cảnh đờng phố quanh hồ....
? Phơng pháp thuyết minh ở đây là gì? => Ph ơng pháp thuyết minh : Nêu định nghĩa,
giải thích.
? Qua PT VD trên, muốn viết 1 bài giới
thiệu 1 DLTC ta cần phải chuẩn bị ntn?
- Chuẩn bị: đọc, nghe, xem, hỏi, nghĩ
gián tiếp và trực tip lm giu kin
thc vn sng.
? Yêu cầu bố cục bài viết?
- 3 phần mạch lạc rõ ràng.
? Li văn trong bài văn thuyết minh cần
đảm bảo yêu cầu gỡ?
- Lời văn chính xác, gợi cảm. Kết hợp
miêu tả, bình luận, kể chuyện.
? Qua bài văn ta cần ghi nhớ điều gì?
HS c * Ghi nh ( SGK- 34)
MB: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh nổi
<i><b>tiếng của nớc ta ngay giữa thủ đô Hà Nội. Có một nhà thơ đã gọi Hồ Gơm là “ chiếc lẵng</b></i>
<i><b>hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội .</b></i>”
TB: + Hồ Hoàn Kiếm và sự tích vua Lê Lợi trả gơm thần.
+ Cỏc cơng trình kiến trúc xung quanh hồ: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Đài
Nghiên, Tháp Bút.
KB: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trở thành nơi hội tụ văn hoá của nhân dân Thủ
Đô cả nớc trong những dịp lễ Tết, Quốc khánh hàng năm.
BT 2: Gợi ý: Có thể từ trên gác nhà Bu điện nhìn bao quát toàn cảnh hồ- đến từ đờng Đinh
Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên Tháp Bút qua cầu Thê Húc vào đền...Nhìn bao quát cảnh hồ
giới thiệu tiếp.
VD:+ Từ xa thấy hồ rộng, có Tháp Rùa, có đền…
+ Đến gần: cổng đền có tháp bút, có cầu Thê Húc dẫn vào đền, đền, hồ bao bọc xung
BT 3: Nh÷ng chi tiết tiêu biểu:
+ Lịch sử hồ Hoàn Kiếm với câu chuyện vua Lê trả gơm.
+ Nm 1864, Nguyn Vn Siờu đứng ra sửa sang lại toàn cảnh đền Ngọc Sơn gồm
cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên và Tháp Bỳt.
+ Ngày nay, khu quanh hồ thành tên Bờ Hồ- nơi hội tụ của nhân dân ta trong những
ngày lễ TÕt, Qc kh¸nh.
+ Vấn đề giữ gìn cảnh quan và sự trong sạch của Hồ Gơm.
<i><b> BT 4: Một nhà thơ nớc ngoài gọi Hồ Gơm là “ chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”</b></i>
? Ta có thể sử dụng câu đó vào phần MB hoặc KB.
<b> III. Cñng cè IV. HDHB: - Häc ghi nhớ, làm BT. Ôn tập phần VB thuyết minh.</b>
Tiết 84 ôn tập văn bản thuyết minh
<b>A. Mục tiêu</b>
Giúp HS: - Củng cố, nắm vững khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh,
các phơng pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bớc, các khâu
chuẩn bị và làm văn thuyết minh.
- Cng c v rốn luyn cỏc k năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đoạn, bài văn
<b> B. ChuÈn bÞ GV: so¹n </b>
HS: xem lại các kiến thức về văn thuyết minh.
<b> C. Tiến trình dạy học</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .</b>
<b> II. Các hot ng</b>
<b> I. Ôn tập vÒ lÝ thuyÕt.</b>
? ThuyÕt minh lµ
kiểu VB ntn ?
Nhằm mục đích gì
trong c/ sống của
con ngời ?
<i><b>Kh¸i niƯm</b></i>
<i>+ Là kiểu VB thơng dụng trong mọi lĩnh vực đời</i>
<i>sống nhằm cung cấp cho ngời đọc ( nghe) tri thức (</i>
<i>kiến thức) về đặc điểm, t/ chất, n/ nhân, ý nghĩa...</i>
<i>của các hiện tợng, sự vật trong tự nhiên, XH bằng</i>
<i>các phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích.</i>
? Có các kiểu VB
thuyết minh nào ?
Cho mỗi kiểu 1 đề
bài minh hoạ. <i><b>Các kiểu đề</b><b><sub>văn thuyết</sub></b></i>
<i><b>minh</b></i>
+ Thuyết minh 1 đồ vật, động vật, thực vật.
+ Thuyết minh 1 hiện tợng tự nhiên, XH.
+ Thuyết minh 1 phơng pháp ( cách làm).
+ Thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh.
+ Thuyết minh 1 thể loi VH
+ Giới thiệu 1 danh nhân ( 1 gơng mặt nổi tiếng).
+ Giới thiệu 1 phong tục, tập quán dân tộc, 1 lễ hội
hoặc Tết,...
? Nêu các phơng
pháp thuyết minh
thờng gặp? Mỗi
phơng pháp cho 1
VD.
<i><b>Các phơng</b></i>
<i><b>pháp thuyết</b></i>
<i><b>minh</b></i>
+ Nờu nh nghĩa, giải thích.
+ Liệt kê, hệ thống hố.
+ Nêu VD.
+ Dùng số liệu ( con số)
văn thuyết minh,
ngêi viÕt cÇn ph¶i
<i><b>Yêu cầu cơ bản</b></i> + Trong văn thuyết minh, mọi tri thức đều phải
khách quan, xác thực, đáng tin cậy :
chuẩn bị những gì?
Bài văn thuyết
minh phải làm nổi
bật điều gì?
- Nm đợc bản chất đặc trng của chúng.
- Tránh xa vào trình bày các biểu hiện không tiêu
biểu, kh«ng quan träng.
? Ngơn ngữ trong
văn thuyết minh
có đặc điểm gỡ ?
<i><b>Ngôn ngữ</b></i>
+ Chớnh xỏc, rừ rng, cht ch, va đủ, dễ hiểu,
giản dị và hấp dẫn.
? Bè côc 1 bài văn
<i><b>Dàn ý chung</b></i>
<i><b>của VB thuyết</b></i>
<i><b>minh</b></i>
<b>+ MB : Gii thiu khái quát về đối tợng.</b>
<b>+ TB : Lần lợt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng</b>
v/ đề, đặc điểm của i tng.
Nếu là thuyết minh 1 phơng pháp thì cần theo 3 bớc :
Bớc 1: Chuẩn bị.
Bớc 2: Quá trình tiến hành.
Bớc 3: Kết quả, thành phẩm.
<b>+ KB: ý nghĩa của đối tợng hoặc bài học thực tế,</b>
XH, văn hoá, LS, nhân sinh,…
? Trong bài văn
thuyết minh có sử
dụng yếu tố miêu
tả,BC,tự sự không?
Tác dụng của tng
yu t ú ntn?
<i><b>Vai trò của các</b></i>
<i><b>c¶m</b></i>
+ Các yếu tố đó khơng thể thiếu đợc trong VB
thuyết minh nhng chiếm 1 tỉ lệ nhỏ và đợc sử dụng
hợp lí. Tất cả chỉ nhằm làm rõ và nổi bật đổi tợng
cần thuyết minh.
? VB thuyết minh
có những t/ chất gì
khác với VB tự sự,
miêu tả, biểu cảm
và nghị luận
không?
<i><b>Tính chất của</b></i>
<i><b>Vb thuyết minh</b></i>
+ VB thuyết minh dùng để giới thiệu sự vật, hiện
t-ợng tự nhiên, XH làm cho ngời đọc hiểu đợc bản
chất của sự vật, hiện tợng.
+ VB tự sự: Kể lại sự việc, câu chuyện đã xảy ra.
+ VB miêu tả: Tả lại cảnh vật, con ngời…
+ VB biểu cảm : Bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
=> làm cho ngời đọc cảm là chủ yếu
+ VB nghi luận : trình bày luận điểm bằng lập
luận giúp ngời đọc hiểu đợc luận điểm.
<b> II. Luyện tập ( SGK- 36, 37)</b>
<i><b> BT 1 : Lập dàn ý : * giới thiệu 1 đồ dùng học tập hoặc trong sinh hoạt</b></i>
+ MB : Khái quát tên đồ dùng và cơng dụng của nó.
+ TB : Hình dáng, chất liệu, kích thớc, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng...
+ KB : Những điều cần lu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa,...
<i><b> * Giới thiệu danh lam thắng cảnh- di tích lịch sử ở quê hơng em.</b></i>
+ MB : Vị trí và ý nghĩa văn hoá, LS, XH của danh lam đối với quê hơng đất nớc.
+ TB :
- Vị trí địa lí, q trình hình thành, phát triển, định hình, tu tạo trong quá trình
LS cho đến ngy nay.
- Cấu trúc, qui mô từng khối, từng mặt, từng phần.
- Sơ lợc thần tích.
- Hin vt c trng bày, thờ cúng.
- Phong tục, lễ hội.
+ KB: Thái độ, tình cảm với danh lam.
<i><b> * Thuyết minh 1 thể loại VH</b></i>
+ MB: Giới thiệu chung về VB hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với văn học, XH hoặc hệ
thống thể loại.
+ TB: Giới thiệu, PT cụ thể ND và hình thức của VB, thể loại.
+ KB: Những điều cần lu ý khi thởng thức hoặc sáng tạo thể loại, VB.
<i><b> * Giới thiệu 1 phơng pháp, cách làm 1 đồ dùng học tập ( thí nghiệm)</b></i>
+ MB: Tên đồ chơi, thí nghiệm, mục đích và tác dụng ca nú.
+ TB:
- Nguyên vật liệu, số lợng, chất lỵng.
- Qui trình, cách thức tiến hành cụ thể từng bớc, từng khâu từ đầu đến khi hồn
thành.
- ChÊt lỵng thành phẩm, kết quả thí nghiệm.
BT 2: HS đựa vào BT 1 để viết bài.
<b> III. Củng cố.</b>
<b> IV. HDHB: Làm BT, ôn lại kiến thức về văn thuyÕt minh.</b>
<b>TuÇn 22: ( TiÕt 85- 86- 87- 88)</b>
<b>Tiết 85 Bài 21. Văn bản Ngắm trăng. Đi đờng</b>
văn bản
Hå ChÝ Minh
<b> A. Mục tiêu: Gióp HS</b>
- Cảm nhận đợc tình u thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù
gục, Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời.
- Thấy đợc sức hấp dẫn NT của bài thơ.
<b> B. Chuẩn bị GV: Soạn + TLTK</b>
HS: Đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình dạy học</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở BT.</b>
<b> II. Các hoạt động</b>
<b>* Giới thiệu : Trong truyền thống thi ca phơng Đông, trăng luôn là ngời bạn muôn</b>
đờiđể các thi nhân hớng tới. Thờng thờng những cuộc ngắm trăng ấy bao giờ cũng có rợu,
hoa... Nhng với tâm hồn nghệ sĩ lớn lao, Bác lại ngắm trăng trong một khung cảnh đặc biệt.
<i><b>Chúng ta sẽ tìm hiểu cuộc ngắm trăng đặc biệt ấy qua bài Vọng nguyệt ( Ngắm trăng).</b></i>
<b>I. Giới thiệu t/g- t/p</b>
HS đọc * ( SGK- 37, 38)( Đã giới thiệu ở bài 20) 1. Tác giả
<i>? Bài thơ đợc trích trong tập Nhật hí trong tù. Dựa vào </i>
phần chú thích *, hãy nêu những hiểu biết của em về tập
thơ y?
2. Tác phẩm
- Trích trong tập thơ chữ Hán
<i><b>NhËt kÝ trong tï</b></i>
- T.8- 1942 Hồ Chí Minh từ PắcBó (Cao Bằng)bí mật lên
đờng sang Trung Quốc để tranh thủ sự viện trợ quốc tế
cho cách mạng VN. Đến gần thị trấn Túc Vinh, Ngời bị
chính quyền địa phơng bắt giữ rồi bị giải tới giải lui
gần 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây, bị
đày ải hơn 1 năm trời từ 29/8/1942 đến 10/9/1943.
<i>Trong thời gian đó, để ngâm ngợi cho khuây, vừa ngâm</i>
<i>vừa đợi đến ngày tự do, Bác Hồ viết tập nhật kí bằng thơ</i>
<i>chữ Hán: Ngục trung nhật kí ( Nhật kí trong tù), gồm</i>
133 bài. Ngồi bìa tập thơ, Bác vẽ hai nắm tay bị xích
đang giơ cao cùng 4 câu t:
<i> Thân thể tại ngôc trung</i>
<i> Tinh thần tại ngục ngoại</i>
<i> Dục thành đại sự nghiệp,</i>
<i> Tinh thần cánh yu i.</i>
Và bài Khai quyển ( Mở đầu tập nhật kÝ):
<i> L·o phu nguyªn bÊt ái ngâm thi,</i>
<i> Nhân vị tï trung v« së vi;</i>
<i> Liêu tá ngâm thi tiêu vĩnh nhật,</i>
<i> Thả ngâm thả đãi tự do thì.</i>
TiÕp theo là hơn 130 bài thơ, phần lớn là tứ tuyệt §êng
<i>núi). Tập thơ đợc dịch ra tiếng Việt năm 1960, đợc phổ biến</i>
réng r·i, in lại nhiều lần và trở thành sự kiện VH lớn.
Tập thơ cho thấy 1 tâm hồn cao đẹp, ý chí CM kiên
c-ờng, tài thơ xuất sắc HCM. Nhật kí trong tù là 1 viên
ngọc quý trong kho tng VHDT.
GV: Đây là bài thơ số 21 trong NKTT.
<b>II. Đọc- hiểu VB</b>
GV hớng dẫn đọc:Đọc chính xác cả phàn phiên âm và
- Câu 1: nhịp 2/2/3 hoặc 2/5, giọng tơng đối bình thản.
- Câu 2: nhịp 4/3, giọng bối rối.
- Câu 3,4: nhịp 4/3, giọng đằm thắm, vui, sảng khoái.
* HS đọc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ.
? Em có NX gì về các câu thơ dịch so với phần phiên âm?
+ Bản dịch thơ theo đúng thể thơ, bám sát nguyên tác
nhng cõ chỗ cha lột tả hết tinh thần của nguyên tác:
<i><b> Câu thứ 2 của nguyên tác: “Trớc cảnh đẹp đêm nay</b></i>
<i><b>biết làm thế nào?”. Câu thơ dịch “ Cảnh đẹp đêm nay</b></i>
<i><b>khó hững hờ” đã làm mất đi cái xốn xang, bối rối đợc</b></i>
<i><b>thể hiện ở lời tự hỏi “ nại nhợc hà?” ( biết làm thế</b></i>
<i>nào?), mà chính cái xốn xang, bối rối đó mới cho thấy</i>
tâm hồn nghệ sĩ rất nhạy cảm trớc vẻ đẹp thiên nhiên
<i><b>của Bác Hồ. Dịch là “ khó hững hờ” thì cho thấy nhân</b></i>
vật trữ tình q bình thản, có phần hững hờ, chứ khơng
rung cảm mạnh mẽ nh trong câu thơ chữ Hán.
Câu 3,4 trong nguyên tác có kết cấu đăng đối đáng chú
ý, đối trong từng câu và đối 2 câu với nhau:
<i><b> Nh©n/híng song tiỊn kh¸n minh ngut</b></i>
<i><b> Nguyệt tòng song khích khán thi gia.</b></i>
Mi cõu, ch chỉ ngời, chữ chỉ trăng đặt ở 2 đầu, ở giữa
<i>là cửa nhà tù ( song), hai câu còn tạo thành 1 cặp đối.</i>
Với kết cấu đó, bài thơ có 1 hiệu quả NT riêng. Hai câu
thơ dịch đã làm mất đi cấu trúc đăng đối. Ngoài ra, câu
<i>thơ dịch thứ 4 có 2 từ gần đồng nghĩa ( nhịm, ngắm) rõ</i>
<i>ràng là cha cơ đúc, chữ nhịm khơng c nhó.</i>
2. Tìm hiểu văn bản.
HS c 2 cõu u a. Hai câu đầu
? Nh trên cơ đã nói, Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh rất
đặc biệt. H/c đặc biệt ấy là gì? <i>- Trong tù ( ngời tù)</i>
? Ngời ở trong tù đợc gọi là gì? Họ phải chịu cảnh sống
ntn?
<i>+ Ngời xa nói: “ Nhất nhật tại tù, thiên thu tại ngoại”,</i>
trong NKTT, Bác đã hơn 1 lần nói về nỗi khổ cực ấy,
thiếu thốn mọi thứ, từ nớc uống, giấc ngủ, cái ăn,...
? Nhng ở đây, Bác nói đến thiếu thốn thứ gì?
+ Bác đã vợt lên những thiếu thốn về vật chất để nói đến
sự thiếu thốn về tinh thần.
<i> + Không rợu</i>
<i> + Kh«ng hoa</i>
=> ThiÕu yÕu tố khơi nguồn
cảm hứng.
<i>? Chữ vơ- khơng lặp lại trong câu thơ có ý nghĩa gì?</i>
- Khẳng định, tơ đậm , nhấn mạnh hồn cảnh khó khăn.
GV: Câu thơ là lời tự sự về hồn cảnh, một lời bộc bạch
chân thành.
? Điều gì khiến Bác nghĩ đến rợu và hoa? <i> - Cảnh đẹp đêm trăng</i>
<i>GV: Rợu và hoa là điều kiện cần thiết cho 1 đêm thởng nguyệt.</i>
Điều kiện sinh hoạt trong tù khắc nghiệt làm sao phù
<i>hợp với việc thởng nguyệt. Làm sao có rợu và hoa để</i>
thởng trăng? Không thể cho rằng câu thơ đầu mang ý
nghĩa phê phán. Chỉ có thể hiểu rằng: trớc 1 đêm trăng
? Việc nhớ đến rợu và hoa trong cảnh tù khắc nghiệt ấy
cho thấy điều gì về ngời tù?
+ ngời tù không hề vớng bận về vật chất mà tâm hồn
vẫn tự do, vẫn ung dung, vẫn thèm đợc tận hởng cảnh
trăng đẹp.
GV: Câu 1 là hoàn cảnh thực. Câu 2 đã chuyển sang tâm
trạng.
em thÊy có điều gì khác nhau về kiểu câu trong 3 lời thơ
này ?
- Câu thơ dịch thuộc kiểu câu trÇn thuËt.
- Câu phiên âm và dịch nghĩa thuộc kiểu câu nghi vấn.
? ở đây câu nghi vấn dùng đẻ hỏi hay để bộc lộ cảm
xúc của ngời viết ?
- Vừa để hỏi ( hỏi mình ) vừa bộc lộ cảm xúc của tác giả
trớc cảnh trăng đẹp.
? Đó là cảm xúc gì của nhà thơ ? - Trạng thái: xao xuyến bối rối,
khơng cầm lịng đợc trớc vẻ đẹp
của tạo hóa.
? C¸i bèi rèi rèi xèn xang ấy thể hiện vẻ tâm hồn ntn ở
Bỏc ? <i><b>Ngời có tâm hồn nghệ sĩ, nhạy</b><b>cảm, rung động trớc vẻ đẹp</b></i>
<i><b>của trăng, thiên nhiên.</b></i>
GV : Việc ngắm trăng của Bác thiếu thốn mọi thứ và trong
hoàn cảnh rất đặc biệt. Vậy cuộc thởng nguyệt diễn ra ntn ?
HS đọc phiên âm và dịch thơ 2. Hai câu cuối
? Ngời tù đã làm gì để thoả lịng bối rối, xao xuyn ?
- Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
? Nếu chỉ ngắm trăng thì đó cũng là chuyện thờng tình.
Nhng cái khác trong hành động ngắm trăng ở đây là gì ?
- Để ngắm trăng ngời tù phải hớng ra ngồi song sắt
nhà tù.
? Em h·y h×nh dung vỊ Ngời trong giây phút ấy.
HS tự bộc bạch.
<i>? Phân tích từ khán, minh nguyệt trong 2 câu thơ ?( T/g</i>
sử dụng nt gì qua 2 h/a ấy )
- Khán : xem, nhìn. Bác ngắm trăng say sa quên cả thực
tại.
? Câu thơ giúp em cảm nhận điều gì trong t/c với thiên
nhiên của Bác?
<i><b>- Ch ng n vi thiờn nhiên, yêu thiên nhiên đến</b></i>
<i><b>độ quên mình( quên thân phận tù đày)</b></i>
=> Điệp ngữ:khán(Ngắm ,nhìn)
Nhân hố:Trăng sống động,
có hồn.
? Trăng ngắm nhà thơ là việc khác thờng nhng khác
th-ờng hơn nữa là trăng chủ động theo khe cửa ( tịng song
khích ) để đến với ngời tù. Điều này cho thấy mối quan
hệ giữa ngời với thiên nhiên nh thế nào?
- Quan hệ gần gũi thân tình, luôn có nhau trong mäi
c¶nh ngé.
- Vẫn là ánh trăng ngày nào, trăng là ngời bạn tri kỉ, tri
âm, trăng cảm thấu đợc lòng thi nhân.
? Khi ngắm trăng và đợc trăng nhìn ngắm, ngời tù bỗng
<i>thấy mình trở thành thi gia.Vì sao thế?</i>
- Trăng xuất hiện khiến ngời tù quên thân phận mình,
tâm hồn đợc tự do sung sớng với vẻ đẹp thiên nhiên.
GV: Đó là sự hố thân kì diệu, là giây phút thăng hoa toả
sáng trong tâm hồn nhà thơ. Thêm 1 lần nữa ta thấm thía
cái nhìn, và cảm xúc mới mẻ của Bác
<i>? Trong 2 câu thơ diễn tả hành động ngắm của ngời tù</i>
và trăng, t/g đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác
dụng?
- Ngời ngắm trăng- trăng nhòm ..ngắm nhà thơ
<i><b>-> Phộp đối => cân đối cho bức tranh, tôn vẻ đẹp ca</b></i>
<i><b>trng v ngi</b></i>
- Làm toát lên sự nhịp nhàng hài hoà giữa con ngòi và
thiên nhiên.
- Ngời ngắm trăng- trăng
nhòm ..ngắm nhà thơ
<i><b>-> Phộp i => cân đối cho</b></i>
<i><b>bức tranh, tôn vẻ đẹp của</b></i>
<i><b>trăng và ngời.</b></i>
? Có ý kiến cho rằng: bài thơ là 1 cuộc vợt ngục bằng
tinh thần của Bác. ý kiến của em thế nào? Giải thích?
- ý kiến đúng. Vì Bác đã vợt lên hồn cảnh tù ngục, tự
do thanh thản ngắm trăng. Bất chấp hoàn cảnh, tâm hồn
Bác vẫn vợt qua song sắtđể hoà quyện chan hồ với
trăng.
? Qua đó em hiểu gì về tâm hồn của Bác? <i><b>- Tâm hồn yêu thiên nhiên</b></i>
<i><b>(tâm hồn thi sĩ) hoà quyện với</b></i>
<i><b>tinh thần lạc quan ung dung</b></i>
<i><b>tự tại (tâm hồn chién sĩ).</b></i>
t/y của Bác với trăng. Nh vậy nhà tù không giam hãm
đợc con ngời. Trong tù ngục, bóng tối, ngời vẫn hớng ra
ánh sáng, tự do để bầu bạn với trăng. Có thể nói bài thơ
là cuộc vợt ngục về tinh thần của Bác.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung t
t-ởng của bài thơ?
GV: Bài thơ vừa có màu sắc cổ điển: đề tài và những thi
liệu cổ nh rợu, hoa và trăng, cấu trúc đăng đối ở 2 câu
sau và nhất là hình ảnh của chủ thể trữ tình: ung dung,
giao cảm đặc biệt với thiên nhiên.
Vừa mang tinh thần thời đại: 1 hồn thơ lạc quan, ln
hớng về phía ánh sáng, toỏt lờn tinh thn thộp.
Vừa giản dị, hµm sóc, d ba ,...
<b>III. Ghi nhí : </b>
- Thể thơ tứ tuyệt, giản dị, hàm
súc cho thấy vẻ đẹp của 1 tâm
hồn, 1 nhân cách lớn vừa rất
nghệ sĩ, vừa có bản lĩnh phi
th-ờng của ngời chiến sĩ vĩ đại.
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 38)
IV. LuyÖn tËp :
? Đọc lại phần dịch nghĩa và phiên âm chữ H¸n, cho
<i>biết tại sao ở 2 câu cuối Bác khơng dùng từ vọng (đều </i>
<i>có nghĩa là ngắm, nhìn) ?</i>
- vọng : ngắm ở khoảng cách xa.
- Khán : ngắm ở khoảng cách gần.
Nhõn khỏn, nguyt khỏn : to sự bình đẳng, gần gũi. Có
cảm giác trăng đã rời bbầu trời để xuống gần cửa sổ cho
ngời ngắm v ngm li ngi.
<i>? Nhà phê bình văn học Hoài Thanh tõng nhËn xÐt : Th¬</i>
<i>Bác đầy trăng. Em hiểu nhn xột ny khỏi quỏt c </i>
điểm nào trong thơ B¸c ?
Văn bản
Nam Trân dịch
<b> A. Mơc tiªu : gióp HS</b>
- Hiểu đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ: từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng đời,
đờng CM.
- Cảm nhận đợc sức truyền cảm NT của bài thơ: rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý
nghĩa sâu sắc.
<b> B. Chuẩn bị GV; soạn + TLTK</b>
HS: đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> II. Các hoạt động</b>
<b>* Giíi thiƯu: Trong thời gian bị giam cầm hơn 1 năm ë Trung Quèc ( tõ th¸ng</b>
8/ 1942 – th¸ng 9/1943), HCM bị giải đi từ nhà lao này sang nhà lao khác khắp 13 huyện
thuộc tỉnh Quảng Tây:
<i> Quảng Tây giải khắp mời ba huyÖn</i>
<i> Mời tám nhà lao ó qua</i>
Mỗi lần bị giải đi là 1 lần gian khổ : Tay bị trói trật cánh khủu, cỉ mang xiỊng xÝch, cã 6
ngêi lÝnh mang súng giải đi ; dầm ma dÃi nắng, trèo núi qua tru«ng...
<i>Cịn tối nh bng đã phải đi</i>
<i> </i> <i>Đờng đi khúc khuỷu lại gồ ghề </i>
( Hụt chân ngÃ)
<i>Năm mơi ba dặm một ngày trời</i>
<i> áo mũ ớt dầm, giầy tả t¬i,.... </i>
( Mới đến nhà lao Thiên Bảo )
<i><b>Và Tẩu lộ đã ghi lại cảm xúc của Ngời trong một lần chuyển lao nh thế.</b></i>
HS đọc <i><b>I. Đọc và tìm hiểu văn bản.</b></i>
GV : Đây là bài thơ tứ tuyệt, khi đọc cần chú ý ngắt
nghỉ nhịp 4/ 3 rõ ràng để thể hiện sự suy ngẫm.
Bản phiên âm, nhịp 4/3, 2/2/3; nhấn mạnh các điệp
<i>từ: tẩu lộ, trùng san; giọng chậm rãi, suy ngẫm. Bản </i>
dịch nghĩa, đọc rõ ràng, rành mạch. Bản dịch thơ lục
bát, nhịp 2/4, 2/4/2, 2/4, 4/2/2, nhấn mạnh các điệp từ
<i>nói cao</i>
1
<i><b> .Đọc:</b></i>
2. Thể loại, bố cục
- Thất ngôn tứ tuyệt.
- Nguyên tác: chữ Hán
- Bản dịch: thơ lục bát.
- Bố cục: 4 phần.( Câu khai- mở ra, thừa nâng cao triển
khai ý chuyển, chuyển ý, hợp- tổng hợp toàn bài.
<i><b> 2. Thể loại, bố cục</b></i>
<i><b>3. Tỡm hiểu chi tiết.</b></i>
<i>? ở câu chữ Hán, việc sử dụng điệp ngữ tẩu lộ có hiệu</i>
qu ngh thut gì? <i> - Điệp ngữ: tẩu lộ</i>=> Đi đờng thật khó khăn, gian
nan
? Nỗi gian lao vất vả đó Bác rút ra rừ đâu?
<i>- Rút ra từ sự thật bao cuộc đi đờng chuyển lao triền</i>
miên đầy khổ ải. Bác thấu hiểu nỗi vất vả cực nhọc có đi
đờng mới biết việc đi đờng là khó.
HS đọc câu 2
? Vậy đờng đi khó khăn ntn? Biện pháp tu từ gì? Tác
dụng?
<i>GV: Câu thơ chữ Hán hai lần lặp lại hai chữ trùng san</i>
b) Câu 2
<i> - Điệp ngữ: trïng san</i>
<i>(lớp núi) với chữ hựu ( lại) sắc thái biểu cảm của những</i>
<i>chữ tài tri ( mới biết) ở câu 1 thì dờng nh nhân vật trữ</i>
tình đang cảm nhận thấm thía, suy ngẫm về nỗi gian lao
triền miên của việc đi đờng núi .
HS đọc c) Câu 3.
GV: Trong bài thơ tứ tuyệt đờng luật, câu chuyển thờng
có vị trí riêng, nổi bật, hình tợng, ý thơ có khi vút lên
bất ngờ, làm chuyển cả mạch thơ. Nếu 2 câu trên chỉ nói
nỗi gian lao của việc đi đờng, dãy núi này tiếp dãy núi
khác thì ở câu này mạch thơ đã chuyển khác.
? Cả 1 chặng đờng gian lao dài dặc kết thúc, ta thấy thái
độ tình cảm của nhân vật trữ tình ntn?
- H/a nhân vật trữ tình khơng cịn là ngời đi đờng vơ
<i>cùng vất vả với trớc mắt sau lng chỉ toàn là núi cao rồi</i>
<i>lại núi cao trập trùng mà đã trở thành ngời khách du</i>
lịch vơi vị trí cao nhất cũng là tốt nhất để tha hồ thởng
ngoạn phong cảnh núi non hùng vĩ bao la.
? Nỗi gian lao của ngòi đi đờng và niềm vui sớng của
ngời đứng trên cao ngắm cảnh đợc hiện lên ntn trong
câu thơ?
- Con ngời từ t thế bị đày đoạ tới kiệt sức tởng nh tuyệt
vọng, từ con ngời cực khổ ấy bỗng trở thành ngời khách
ung dung say đắm ngắm cảnh đẹp- tâm hồn thi sĩ.
? Con đờng núi gian lao hiểm trở gợi ra h/a con đờng
nào? Con ngời trên đỉnh núi cao ấy là ai?
GV: Chất thi sĩ, tâm hịnn chiến sĩ đan xen, hài hồ sự
cổ điển và hiện đại . Tất cả bật lên chất thép trong thơ
- Mọi gian lao đã kết thúc
- Ngời đi đờng đã lên đến
đỉnhcao:
<i> + Thu vào tầm mắt: kh«ng</i>
gian bao la, hïng vÜ
+ TAhế đứng của ngời chiến
thắng
d) C©u 4- thĨ hiƯn ý chÝnh toµn
bµi.
<i><b>- Từ t thế bị đày đoạ tới kiệt </b></i>
<i><b>sức tởng nh tuyệt vọng, từ con </b></i>
<i><b>ngời cực khổ ấy => ngời </b></i>
<i><b>khách ung dung say đắm </b></i>
<i><b>ngắm cảnh đẹp- tâm hồn thi </b></i>
<i><b>sĩ.</b></i>
<i>- Con đòng núi gian lao = con</i>
<i>đờng cách mạng</i>
<i>- Ngêi kh¸ch Êy = ngêi chiÐn sÜ</i>
<i>víi chiÕn th¾ng sau biÕt bao</i>
<i>gian khæ hi sinh.</i>
? Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh , kể chuyện
khơng? Vì sao? Hãy nêu vắn tắt ND ý nghĩa bài thơ?
+ Bài thơ không thuộc loại thơ tức cảnh hoặc tự sự ( tuy
ở bề mặt là miêu tả, tự sự) mà chủ yếu thiên về suy
nghĩ, triết lí. Chỉ là những vần thơ giống nh lời kể
chuyện, tâm sự của chính Bác trong những ngày tù nhng
nói lên thật sâu sắc, thuyết phục. Bài thơ có tác dụng cổ
vũ tinh thần con ngời vợt qua khó khăn, thử thách trên
đờng đời để vơn tới mục đích cao đẹp.
+ Bài thơ có 2 lớp nghĩa: nghĩa đen nói về việc đi đờng
núi, nghĩa bóng ngụ ý về con đờng CM, đờng đời. Bác
muốn nêu lên 1 chân lí, 1 bài học rút ra từ thực tế hàng
<i>ngày của chính Bác: Con đờng CM là lâu dài, là vơ vàn</i>
<i>gian khổ, nhng nếu kiên trì, bền chí để vợt qua gian</i>
<i>nan, thử thách nhất định sẽ đạt tới thắng lợi.</i>
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 40)
<b> III. Củng cố: Đọc thêm NKTT và thơ HCM ở Pắc Pó ( Nguyễn Hoành Khung).</b>
<b> IV. HDHB: </b>
+ Học thuộc lòng 2 bài thơ + PT + Ghi nhớ.
+ Soạn: Chiếu dời đô.
TiÕt 86
<b>A. Mục tiêu : giúp HS</b>
- Hiu rõ đặc điểm hình thức câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b> B. Chuẩn bị GV: soạn + bảng phụ</b>
HS: đọc và trả lời câu hỏi.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: ? Đặc điểm, chức năng câu cầu khiến</b>
<b> II. Cỏc hot ng</b>
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
HS c * VD ( SGK- 43)
? Những câu nào là câu cảm thán? <b> a) Hỡi ơi lÃo Hạc.</b>
<b> b) Than ôi</b>
? c im hỡnh thức nào cho biết đó là câu cảm thán?
GV: Tất cả các câu cảm thán đều phải đợc đọc với giọng
diễn cảm, khi viết kết thúc bằng dấu ! . ( cá biệt có trờng
hợp kết thúc bằng dấu . hoặc dấu ...). Tuy nhiên, không
phải tất cả các câu đợc đọc diễn cảm và khi viết đợc kết
thúc bng du ! u l cõu cm thỏn.
+ Đặc điểm: - Có từ cảm thán.
- DÊu c©u: !
? Các câu cảm thán trên dùng để làm gì?
VDa: Bộc lộ cảm xúc xót thơng của nhân vật
ơng giáo đối với lão Hạc- sự thơng xót có phần thất
vọng.
VDb: Đoạn thơ diễn tả tâm trạng nhớ tiếc quá
khứ vàng son của con hổ -> Câu cảm thán bộc lộ
tâm trạng nuối tiếc cao độ, hổ bật lên 1 lời than
? Qua đó em thấy câu cảm thán có chức năng gì?
<i>+ T¸c dơng: Béc lé c¶m xóc cđa</i>
<i>ngêi nãi, ngêi viÕt trong giao tiÕp</i>
<i>hµng ngµy vµ trong VBNT.</i>
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 44)
<b>Bµi tËp nhanh:</b>
? Hãy thêm các từ ngữ cảm thánvà dấu chấm than để
chuyển đối các câu sau thành câu cảm thán?
<i>a. Anh đến muộn quá</i>
<i>b. Buổi chiều thơ mộng quá</i>
<i>c. Những đêm trăng lên</i>
<i>Chuyển: a. Trời ơi, anh đến muộn quá!</i>
<i> b. Buổi chiều thơ mộng biết bao!</i>
<i> c. Ôi những đêm trăng lên!</i>
? Em hãy đặt câu cảm thán bộc lộ cảm xúc trớc vờn
hoa đẹp?
<i>VD: Ôi vờn hoa đẹp q!</i>
II. Lun tËp ( SGK- 44, 45)
BT 1: Nh÷ng câu cảm thán:
a) Than ôi!...Lo thay! Nguy thay!
b) Hỡi cảnh rừng ghê gím cđa ta ¬i!
<i>c) Chao ôi, </i>của mình thôi.
Khơng phải tất cả các câu trong đoạn trích trên đều là câu cảm thán,
vì: chỉ có những câu cảm thán có chứa từ cảm thán là câu cảm thán.
Các câu cịn lại có thể có dấu chấm than nhng khơng có từ ngữ cảm
thán nên khơng phải là câu cảm thán
b) Lêi than thở của ngời chinh phụ trớc nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c) Tâm trạng bế tắc của thi nh©n tríc CMT8- 1945.
d) Sự ân hận của Dế Mèn trớc cái chết thảm thơng, oan ức của Dế Choắt.
Tuy các câu trên đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc những khơng có câu nào là câu cảm thán.
Vì các câu đó khơng có hình thức đặc trng của kiểu câu này.
GV: Khơng phải chỉ có câu cảm thán mới bộc lộ cảm xúc, tình cảm.
BT 3: <i>a) Chao ôi 1 ngày vắng mẹ sao m di ng ng!</i>
<i>b) Đẹp thay những buổi bình minh!</i>
BT 4:
Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán
Đặc điểm
hình thức
- Cha t nghi vn: ai, gì,
nào, đâu,...từ hay để nối
các về câu có quan hệ lựa
chọn. Khi viết kết thúc
bằng dấu ?.
- Chứa từ cầu khiến: đi,
đừng, chớ, thôi,...hoặc ngữ
điệu cầu khiến. Khi viết
kết thúc bằng dấu !, dấu .
( ý không nhấn mạnh)
- Chøa tõ cảm thán: ôi,
than ôi, biết bao, trời ¬i,
h¬i ¬i,… Khi viÕt kÕt
thóc b»ng dÊu !.
Chức năng - Để hỏi, để cầu khiến,khẳng định, phủ định, đe
- §Ĩ ra lệnh, yêu cầu,
ngh, khuyờn bo. - bc lộ tình cảm, cảm xúctrực tiếp của ngời nói, viết
trong giao tiếp, văn chơng.
<b>II.</b> <b>Cñng cè .</b>
<b>III.</b> <b>HDHB : Häc ghi nhí, lµm BT vµ xem bµi míi.</b>
TiÕt 87, 88
<b> A. Mục tiêu: </b>
- Củng cố nhận thức lí thuyết về VB thuyết minh, vận dụng thực hành sáng tạo một VB
thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc, có yếu tố miêu tả,
tự sự, biểu cảm, bình luận, những con số chính xác,...nhng phải phục vụ cho mục đích thuyết
minh, kiểm tra các bớc chuẩn bị viết VB.
- Rèn khả năng t duy, sáng tạo và ý thức tự giác khi làm bài.
<b> B. Chuẩn bị GV: ra đề.</b>
HS: làm bài tại lớp.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> II. Cỏc hoạt động :</b>
Đề bài : Thuyết minh di tích lịch sử Đền Và ở địa phơng em.
* u cầu :
+ ThĨ lo¹i : Văn thuyết minh.
+ ND:
- Nguồn gốc hình thành.
- Sơ lợc về quá trình XD.
- Vị trí, cấu trúc của §Ịn Vµ.
- LƠ héi.
<b> III. Cđng cè.</b>
<b> IV. HDHB: Xem bµi míi.</b>
TiÕt 89
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Sử dụng phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b> B. Chuẩn bị GV: soạn + bảng phụ</b>
HS: đọc và trả lời câu hỏi.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. KiĨm tra bµi cị: 1) Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu </b>
khiến và câu cảm th¸n?
? Đặt một câu cảm thán bộc lộ cảm xúc ?
<b> II. Cỏc hot ng</b>
<i><b>I. Đặc điểm hình thức và chức</b></i>
<i><b>năng</b></i>
HS c <i><b> * c ( SGK- 45, 46)</b></i>
? Những câu nào khơng có đặc điểm hình thức của
câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán?
<i>+ C©u Ôi Tào Khê</i> !: Câu cảm thán bộc lộ cảm xúc
trực tiếp.
+ Các câu còn lại là câu trần thuËt.
<i><b> * NX:</b></i>
? Những câu trần thuật ấy dùng để làm gì? <i> a) Câu 1,2:Trình bày suy nghĩ của</i>
ngời viết về truyền thống của DT
ta;
<i> C©u 2: Thông báo.</i>
<i> c) Cõu1: Miờu tả hình thức ngời</i>
đàn ơng : Cai Tứ.
Câu2: tả khuôn mặt Cai Tứ.
<i> d) Câu 2: Nhận định, nhấn mạnh.</i>
<i> Câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.</i>
? Qua các VD em hãy cho biết đặc im hỡnh thc
của câu trần thuật ?
? Quan sát các VD a, b, c, d cho biết chức năng chủ
yếu của câu trần thuật ?
GV : V chc nng, cõu trần thuật thờng dùng để kể,
thông báo, nhận định, miêu t.
? Quan sát lại VD a, b em thấy câu trần thuật còn có
chức năng nào nữa ?
( ? Chức năng ấy vốn là chức năng chính của kiểu
câu nào ?) .
(+ Vốn là chức năng chính của kiểu câu cầu khiến
và kiểu câu cảm thán) .
<b>* Ghi nhớ : </b>
<i><b>- Về hình thức : Câu trần thuật </b></i>
khơng có đặc điểm của câu câu
khiến, câu cảm thán, câu nghi vấn.
<i><b>- Chức năng : dùng để :</b></i>
+ Kể, thông báo( VD a, b)
+ nêu yêu câu đề nghị hay bộc lộ
tình cảm, cảm xúc
? Quan sát VD em rút ra lu ý gì khi viết câu trần
thut ? <i><b>- Khi vit : cui cõu trn thuật đặt</b><b>dấu chấm hoặc có thể đặt dấu </b></i>
<i><b>chấm than hoặc dấu chấm lửng.</b></i>
HS đọc Ghi nhớ ( SGK- 46)
<b>Bµi tËp nhanh : </b>
1) GV Treo bảng phụ các VD a, b, c, d ë trªn
? Nhóm 1 : Tìm những câu trần thuật đợc dùng đúng
chức năng chính ?
- VD a, b : C©u 1, 2.
- VD c : Câu 1.
? Nhóm 2 : Tìm những câu trần thuật với chức năng
cầu khiến ?
- VD d : Câu 3.
? Nhóm 3 : Tìm câu trần thuật với chức năng cảm
thán ?
- VD d : Câu 2.
2) Đặt 1 câu trần thuật hỏi bạn mình hút thuốc lá có
hại ở điểm nào ?
VD : Mỡnh hi cu hỳt thuc lá có hại ở điểm nào ?
GV chốt : Nh tất cả các mục đích giao tiếp khác
nhau đều có thể thực hiện bằng câu trần thuật.
3) Trong 4 kiểu câu theo mục đích nói, kiểu câu nào
đợc dùng nhiều nhất ? Ti sao ?
- Kiểu câu trần thuật .
Vỡ : + phần lớn mọi hoạt động giao tiếp của con
ngời đều xoay quanh các chức năng trên.
+ câu trần thuật ngoài chức năng chính còn
dùng với chức năng khác của 3 câu còn lại.
? Em hãy kể cho bạn nghe về việc hôm nay em đợc
học giờ Tiếng việt hay bằng 1 câu ?
- <i>Hôm nay tôi đợc học một giờ TV thật hay.</i>
? Bạn em cám ơn em bằng 1 câu trần thuËt ntn ?
<i> - Tôi cám ơn bạn nhé.</i>
<i><b>- Là kiểu câu cơ bản và đợc dùng </b></i>
<i><b>phổ biến trong giao tiếp.</b></i>
BT 1 :
a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật : + Câu 1 : kể.
+ C©u 2, 3 : bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
b) + Câu 1 : Câu trần thuật ( kể).
+ Câu 2 : Câu cảm thán ( từ quá : bộc lộ tình cảm, cảm xúc)
+ Câu 3,4 : Câu trần thuật ( bộc lộ tình cảm, cảm xúc cám ơn).
BT 2 :
+ Nguyên tác chữ Hán<i> : Đối thử lơng tiêu nại nhợc hà ?</i>
<i>+ Dịch nghĩa: Trớc cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?</i>
=> Đây là 2 câu nghi vấn, trong khi câu tơng ứng trong phần dịch thơ là câu trần
thuật. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhng cùng diễn đạt 1 ý nghĩa : Đêm trăng dẹp
gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm 1 điều gì đó.
BT 3 :
<i>a) Anh tắt thuốc lá đi ! </i>
=> Câu cầu khiến : ý nghÜa mang tÝnh chÊt ra lÖnh.
<i>b) Anh có thể tắt thuốc lá đợc khơng ? </i>
=> C©u nghi vÊn : ý nghÜa mang tÝnh chÊt nhĐ nhµng.
<i>c) Xin lỗi, ở đây không đợc hút thuốc lá.</i>
=> Câu trần thuật : ý nghĩa mang tính chất đề nghị nhẹ nhàng
.
Cả 3 câu đều dùng để cầu khién, có chức năng giống nhau. Trong đó, câu b, c thể hiện ý
cầu khiến ( đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn ở câu a.
BT 4 :
* Tất cả đều là câu trần thuật :
+ Câu a và phần trong dấu ngoặc kép ở câu b đợc dùng để cầu khiến ( yêu cầu
1 ngời nào đó thực hiện 1 hành động nht nh).
<b> BT 5 : Đặt câu trần thuật :</b>
<i>+ Để hứa hẹn : Tôi hứa sẽ đến đúng giờ.</i>
<i>+ Để cảm ơn : Em xin cảm ơn chị.</i>
<i>+ Để xin lỗi: Em xin lỗi vì không học bài.</i>
<i>+ Để chúc mừng: Mình chúc mừng ngày sinh nhật cậu.</i>
<i>+ Để cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.</i>
BT 6: HS tự làm.
<b>IV.</b> <b>Cñng cè</b>
<b> IV. HDHB:</b>
Tiết 90 văn bản
<b>A. Mơc tiªu : gióp HS</b>
- Thấy đợc khát vọng của nhân dân về một đất nớc độc lập, thống nhất, hùng cờng và khí
phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua Chiếu dời đô.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to lớn của Chiếu dời đơ
là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng để viết văn nghị luận.
<b> B. Chuẩn bị </b> GV: soạn + TKTL
HS: đọc kĩ + soạn bài
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm VB phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ</b>
2 bài : Ngắm trăng và Đi đờng. Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác của mỗi bài?
<b> II. Các hoạt động</b>
<i><b>* Giới thiệu: Định đô, lập nớc là một trong những công việc quan trọng nhất của 1</b></i>
<i>quốc gia. Với khát vọng XD đất nớc Đại Việt hùng mạnh và bền vững muôn đời, sau khi đợc</i>
<i>triều thần suy tơn lên làm vua, Lí Cơng Uẩn đã dổi tên nớc Đại Cồ Việt thành Đại Việt, đặt</i>
<i>niên hiệu là Thuận Thiên ( thuận theo ý trời) và quyết định rời đơ từ Hoa L ( Ninh Bình) ra</i>
<i>thành Đại La ( sau đổi thành Thăng Long- Rồng bay). Vua ban Chiếu dời đơ cho triều đình</i>
<i>và nhân dân đợc biết.</i>
<b>I. Giới thiệu t/g, t/p</b>
HS đọc ( SGK- 50) 1.Tác giả ( 974 – 1028)
? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà em hãy tóm tắt những
nÕt chÝnh vỊ t/g ?
- Thời tiền Lê ơng giữ chức tả thân vệ điện tiền chỉ
huy sứ. Khi vua Lê Ngoạ triều mất, thấy ông tài
năng đức độ, triều thần tôn ông làm vua lấy niên
hiệu Thuận Thiên.
- LÝ C«ng UÈn tøc vua Lí Thái tổ là
ngời nhân ái, tài cao trí lín, lËp
nhiỊu chiÕn c«ng.
2. Tác phẩm
? Tác phẩm đợc viết trong hoàn cảnh no ? Thi
gian sáng tác? Nguyên tác của VB?
+ Năm 1010, thấy kinh đô cũ của nhà Đinh, Lê ở
Hoa L (Ninh Bình) ẩm thấp, Lê Thái tổ đã viết chiếu
để bày tỏ ý định rời đô từ Hoa L ( Ninh Bình) ra Đại
La ( HN ngày nay), đổi tên nớc từ Đại Cồ Việt thành
Đại Việt, mở ra thời kì phát triển mới cho đất nớc.
- Sáng tác năm 1010.
- Chữ Hán, Nguyễn Đức Vân dịch
GV: Bài thơ này viÕt theo thĨ chiÕu. - ThĨ lo¹i:ChiÕu
? Dựa vào cú thích hÃy nêu những hiểu biêt của em
vỊ thĨ chiÕu?
+ Chiếu cịn gọi là chiếu chỉ. Chức năng của chiếu là
công bố những chủ tr ơng , đ ờng lối , nhiệm vụ mà
vua và triều đình ban ra và yêu cầu thần dân thực
hiện. Chiếu dời đô cũng mang đặc điểm của thể
chiếu nói chung nhng đồng thời có đặc điểm riêng:
<i>Bên cạnh tính chất mệnh lệnh, bên cạnh ngôn từ</i>
<i>mang tính độc thoại 1 chiều của ngời ban bố mệnh</i>
<i>lệnh cho kẻ dới là ngơn từ mang tính đối thoại trao</i>
<i>đổi. Đặc điểm riêng này có thể thấy 1 số bài chiếu thời Lí</i>
nh: Xá thuế chiếu ( Chiếu Xá thuế – Lí Thánh Tơng),
Lâm chung di chiếu ( Chiếu để lại lúc sắp mất – Lí Nhân
<i>Tơng),... Bài Chiếu thể hiện 1 t tởng lớn lao có ảnh hởng</i>
<i>lớn đến vận mệnh triều đại, đất nớc.</i>
<i> * Thể văn do vua dùng để ban</i>
<i>bè mÖnh lÖnh.</i>
<i> * Chiếu dời đơ: viết bằng văn</i>
<i>xu«i cã xen câu văn biền ngẫu. </i>
GV: Bin l 2 con ngựa kéo xe sóng với đơi. Ngẫu là từng
cặp.
Biền ngẫu: Những cặp câu hoặc những cặp đoạn câu
cân xứng với nhau. Cách viết nh thế làm cho lời văn
cân xứng, nhịp nhàng( thờng gặp trong Hịch, Cáo).
<i>VD: Đã đúng ngơi nam bắc đơng tây; lại tiện hớng nhìn sông</i>
<i>dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thống,....</i>
học? Vì sao em xác định đợc?
+ Đợc viết theo phơng thức lập luận để trình bày và
thuyết phục ngời nghe ( theo t tởng dời đô).
? Vậy vấn đề nghị luận ở bài chiếu này là gì?
<i><b>+ Sự cần thiết phải dời đơ từ Hoa L về Đại La.</b></i>
GV: Bố cục bài biền ngẫu gồm 3 phần:
- Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa cho lí lẽ.
- Soi sáng tiền đề vào thực tiễn.
- Khẳng định vấn đề.
II. Đọc - hiểu VB
ý những câu hỏi, câu cảm, các DT riêng, tõ cỉ. 1. §äc.
? H·y chØ ra bè cơc cđa bµi chiÕu nµy?
+ Từ đầu....dời đơ: PT những tiền đề, cơ sở LS và
thực tiễn của việc dời đơ.
+ Tiếp....mn đời: Những lí do để chọn Đại La l
kinh ụ mi.
+ Còn lại: Kết luận.
? Em có NX gì về bố cục này?
+ B cc mch lc, chặt chẽ, tập trung làm rõ vấn đề nghị luận
- Bè cơc: 3 phÇn.
<i>? Theo dõi đoạn : Xa nhà Thơng ... dời đổi, để nói </i>
về lí do dời đơ Lí Cơng Uẩn đã dùng những dẫn
chứng nào trong lịch sử Trung Quốc?
- Nhà Thơng...vua Bành Canh: 5 lần dơi đô.
- Nhà Chu ...Thành Vơng : 3 lần dời đô.
? Việc dời đơ của các triều đại này nói lên điều gì?
- Dời đơ là việc thờng xun xảy ra trong lịch sử các
triều đại.
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a) Lý do dời đô cũ.</b></i>
- DÉn chøng trong lÞch sư Trung
Quốc: nhà Chu, nhà Thơng.
? c thm cõu 3 em thấy việc dời đô về trung tâm
của các triều đại phù hợp với quy luật khách quan
nào?
- Trên theo mệnh trời, dới theo ý dân.
GV: Thi trung đại, khi phải xác định chí hớng để
<i>làm 1 việc gì, ngời ta thờng lấy chuyện tiền nhân để </i>
làm gơng, và xem việc đúng đắn là tuân theo mệnh
<i><b>trời, là hợp lòng dân. Trong Nam quốc sơn hà, Lí </b></i>
Thờng Kiệt khi khẳng định chủ quyền dân tộc chẳng
đã viện sách trời đó sao. ...Lí Cơng Uẩn cũng vậy,
ông lấy chứng cớ trong lịch sử các triều đại xa để
khẳng định dời đô là quy luật hợp khách quan, là
theo mệnh trời và hợp với lịng dân.
? Vì thế việc dời đơ của các triều đại trên đã đem lại
kết quả gì?
- VËn nớc lâu dài, phong tục phồn vinh.
? Mt t nc có phong tục phồn thịnh thì đợc gọi là
1 quốc gia ntn?
- Một quốc gia giàu có hùng mạnh.
-> dời đô là hợp với quy luật khách
quan: theo mệnh trời, ý dân.
? Từ chuyện xa, t/giả đã liên hệ thực tế với 2 triều Đinh- Lê ntn? <i>+ Nhà inh- Lờ: úng ụ 1 ch </i>
<i>là 1 hạn chÕ.</i>
? Những chứng cớ và lí lẽ nào đợc viện dn?
+ Theo ý riêng mình, khinh thờng mệnh trời, không
noi theo gơng nhà Chu, nhà Thơng.
? Hậu quả ntn?
+ triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ sở. Vạn vật
không thích nghi, khơng thể phát triển thịnh vợng
trong 1 vùng t cht chi.
gơng tiền nhân.
? Nhn xột mối quan hệ giữa 2 cách hành động và 2
kết quả?
? Đa ra sự đối lập nhau ấy, t/g có dụng ý gì?
<i><b>=> Để ngời tiếp nhận thấy rõ: dời đô là cần thiết.</b></i>
<i><b>Khéo léo bộc lộ rõ ý thứcvề một dân tộc tự lực tự </b></i>
<i><b>cờng và khát vọng xây dựng một quốc gia hùng </b></i>
GV: đây chính là tính thuyết phục của văn bản nghị
luận.
GV: Tỏc gi đã soi sử sách vào thực tế để nhận xét
có tính phê phán 2 triều đại Đinh Lê. Song đó chỉ là
cách nói của Lí Cơng Uẩn nhằm thuyết phục thần
dân dời đô:
? Bằng hiểu biết của em về lịch sử, em hãy giải thích
lí do vì sao 2 triều Đinh, Lê lại phải dựa vào vùng
núi Hoa L để đóng đơ?
- Thời Đinh, Lê nớc ta luôn phải chống chọi với nạn
ngoại xâm, khi tiềm lực cha đủ mạnh thì ta phải dựa
địa thế kín đáo, núi non hiểm trở của Hoa L hợp với
chiến lợc để phòng thủ.
GV: Thời Đinh, Lê đóng quân ở đây phù hợp với
thời đại lịch sử. Tuy nhiên nếu cứ ở đây thì nhân dân
sẽ chịu nhiều thiệt thịi -> sự thay đổi đó phù hợp với
quy luật lịch sử.
<i><b>-> Hai hành động, hai kết quả đối</b></i>
<i><b>lập rõ ràng.</b></i>
<i><b>=> Để ngời tiếp nhận thấy rõ: dời </b></i>
<i><b>đơ là cần thiết.</b></i>
<i><b> béc lé ý thøcvỊ mét dân tộc tự lực</b></i>
<i><b>tự cờng và khát vọng xây dựng </b></i>
<i><b>mét quèc gia hïng m¹nh .</b></i>
? Em cã nhËn xét gì về lời văn? Lời văn gợi tình cảm
gì giữa vua tôi và thần dân?
- Ngụn ng gin dị, dễ hiểu, lời văn nh trao đổi, giãi
bày tâm sự -> gợi cảm giác gần gũi thân thiết, khơng
cịn khoảng cách vua tơi.
Vì vậy mệnh lệnh mà không phải là mệnh lệnh, tạo
sự đồng cảm, tin và lm theo trong nhõn dõn.
GV: Đây là nét văn chơng thời Lí, rang giới vau tôi
không rõ ràng, rất gÇn gịi.
GV: Câu văn trong ngun bản có sử dụng 2 từ phủ
<i><b>định: bất đắc bất thiên nghĩa là không thể không dời</b></i>
<i>đổi. Mà phủ định của phủ định là khẳng định, kiến </i>
thøc TiÕng ViƯt nµy giê sau các em sẽ học.
<i><b>- Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu, lời</b></i>
<i><b>văn nh giÃi bày tâm sự -> gợi cảm</b></i>
<i><b>giác gần gũi thân thiết, không còn</b></i>
<i><b>khoảng cách vua tôi.</b></i>
? Câu văn không chỉ bộc lộ cảm xúc mà t/ g tế nhị lộ
- Cõu văn ngầm nêu ý quyết đốn: dời đơ là cần
thiết, không thể khác đợc và khát vọng mãnh liệt là
thay đổi và xây dựng 1 đất nớc hùng cờng.
GV: Đúng vậy, trong câu văn bộc lộ cảm xúc, t/g đã
lộ rõ ý mình . Điều khiến ta cảm động là tác giả thật
tinh tế giãi bài tình cảm luôn hớng về vận mệnh, về
<i>sự tồn vong của non sơng xã tắc: trẫm rất đau xót,</i>
mà cũng thất khéo léo ngầm thể hiện ý quyết khơng
gì cỡng đợc vì nó hợp với lịng trời, mệnh dân qua
<i>cách dùng phủ định của phủ định: không thể không</i>
<i>dời đổi. Đây chính là chân lí của t duy.</i>
? Qua đoạn văn em thấy Lí Cơng Uẩn đã dùng yếu
tố nào?( Lập luận, dẫn chứng, câu văn)
m·nh liÕt c¶m xóc cđa ngêi viÕt.
GV chuyển: Từ khát vọng và hiểu rõ tầm quan trọng
của việc rời đơ, Lí Cơng Uẩn đã khẳng định thành
Đại La là nơi tốt nhất để đóng đơ. Tại sao lại thế,
chúng ta tìm hiểu phần cịn lại:
HS đọc đoạn cịn lại. <i><b> 2. Lí do chn ụ mi:</b></i>
? Em nx gì về giọng văn của phần này?
- Cht ging hào sảng, phấn khích thể hiện khát
vọng mong đợi.
? Trong đoạn văn t/g đã phân tích lợi thế nhiều mặt
của Đại La để chọn làm kinh đô của đất nớc, đó là
những lợi thế gì ?
+ Vị trí địa lí:
<i> - trung tâm trời đất.</i>
<i> - Thế rồng cuộn, hổ ngồi.</i>
GV : Kinh đơ cũ của Cao Vơng, có núi, có sơng. Mở
ra 4 hớng đông tây nam bắc, đất rộng mà bằng
phẳng, cao mà thoáng, tránh đựơc nạn lụt lội, chật
chội.
+ Vị trí chính trị- văn hoá
<i> - Là đầu mối giao lu chèn tô</i>
<i>hội của 4 phơng đất nớc”</i>
- Là mảnh đất hng thịnh
<i>? ở luận cứ 2, tác giả gọi Đại La là “ thắng địa” của</i>
<i>Đại Việt. Em hiểu thế nào là thắng địa?</i>
+ Đất tốt, lành, vững có thể đem lại nhiều lợi ích cho
kinh đô.
? Xét về các mặt, Đại La là nơi ntn?
GV: Nhà vua Lí Cơng Uẩn có cặp mắt tinh đời, tồn
diện, sâu sắc khi nhìn nhận, đánh giá và lựa chọn
kinh thành cũ của Cao Vơng- Thành Đại La ( HN
ngày nay) làm kinh đô mới cho triều đại mới mà ông
là ngời khởi nghiệp. Nằm giữa châu thổ ĐBBB, có
sơng Hồng bao quanh, có hồ Tây, hồ Lục Thuỷ, có
Ba Vì, Tam Đảo trấn che ở mặt Tây, mặt Bắc, thông
thơng rộng rãi với các tỉnh ven biển, các tỉnh phía
Nam. Hỏi trên đất nớc ta nơi nào xứng đặt thủ đơ
hơn nơi này?
? Em có NX gì về cách đặt câu và sắp xếp ý của tác
giả?
+ Câu văn đợc viết theo lối biền ngẫu, các vế đối
nhau, cân xứng, nhịp nhàng có tác dụng hỗ trợ lí lẽ
và DC nên dễ đi vào lòng ngời và thuyết phục ngời
nghe.
- Tác giả đã bộc lộ khát vọng của mình cũng nh của
DT ta lúc bấy giờ ntn qua câu cuối của đoạn 2: “
<i>Thật là chốn tụ hội trọng yếu của 4 phơng đất nớc;</i>
<i>cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn</i>
<i>đời”?</i>
+ Khát vọng thống nhất đất nớc vững mạnh...
+ Sự vững bền của quốc gia.
<i><b> Đủ điều kiện trở thành kinh đô</b></i>
<i><b>của đất nớc.</b></i>
=> Câu văn biền ngẫu, các vế đối
nhau, cân xứng, nhịp nhàng
? Qua tiên đoán Đại La là hội tụ của bốn phơng. Là
kinh đô bậc nhất của muôn đời, t/g đã bộc lộ khát
vọng gìcủa mình cũng nh của cả dân tộc ta thời đó?
-> Thể hiện khát vọng thống nhất
đất nớc, ý thức của 1 quốc gia độc
lập tự cờng.
GV: Thực tế ngay sau đó Lí Cơng uẩn đã cùng tồn
dân dời đơ về xây dựng ở Đại La (Thăng Long- HN)
. Mặc dù triều Lí chỉ tồn tại gần 3 thế kỉ nhg Thăng
Long thì trở thành kinh đô muôn đời của dân tộc Đại
Việt. Thế thôi cũng đủ co thấy chọn kinh đô ở Đại
La là ý tởng ntn của Lí Cơng Uẩn- Đó là ý tởng vơ
cùng sáng suốt của ơng.
GV: Quả là 1 tầm nhìn xa trơng rộng đến mai sau vì
lợi ích của mn dân trăm họ.
- Vẫn là ngôn ngữ giản dị dễ hiểu tạo nên sự gần
GV: Tính thuyết phục lớn của bài chính là ở lập luận
chặt chẽ, sáng suốt và tình cảm chân thành của t/g.
Điều đặc biệt là nguyện vọng dời đô của t/g pù hợp
với nguyện vọng của nhân dân, đợc nhân dân ủng
hộ, thể hiện tầm nhìn sáng suốt, hết lịng vì dân, vì
nớc.
- Hái ý kiÕn quần thần:
<i><b> ý nguyện của vua là ý nguyện</b></i>
<i><b>của thần dân trăm họ.</b></i>
<i><b> Tôn trọng quần thần, nhân d©n.</b></i>
? Từ đó em hiểu gì về Lí Cơng Uẩn?
GV bình: Có lo lắng cho cuộc sống của nhân dân,
LCU mới đa ra giải pháp thuyết phục dời đơ. Có
th-ơng dân, lo cho dân LCU mới ngày đêm lao tâm khổ
tứ suy nghĩ tìm vùng đất dời đơ. Việc dời đô lớn lao
ấy đã trở thành 1 trong những cơng việc đầu tiên đặt
nền móng cho sự nghiệp dựng nớc, giữ nớc, mở ra 1
trang sử mới cho dân tộc. Dù nghìn năm qua trên
mảnh đất linh thiêng vẫn cịn đây chiếu dời đơ của
LCU.
<i><b> => §ã là 1 con ngời giàu lòng</b></i>
<i><b>yêu nớc thơng dân; là ngời có tầm</b></i>
<i><b>nhìn xa trông rộng.</b></i>
? Qua bài vừa phân tích, em hÃy tóm tắt trình tự lập
luận của t/g?
- Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa cho lí lẽ.
- Soi sáng tiền đề vào thực tế 2 triều Đinh, Lê, chỉ rõ
dời đô là cần thiết cho việc phát triển của đất nớc
- Khẳng định thành đại La là nơi tốt nhất để làm
kinh đơ.
GV: §ã là kết cấu tiêu biểu của văn nghị luận, trình
tù lËp ln chỈt chÏ.
? vì sao nói chiếu dời đơ ra đời phản ánh ý chí độc
lập tự cờng và sự lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
( Xem chú thích 8)
? Bài chiếu dời đơ phản ánh khát vọng gì của nhân
dân và của t/g?
- Phản ánh khát vọng của nhân dân về 1 đất nớc độc
lập, thống nhất, ý thức tự cờng của dân tộc Đại việt
đang trên đà phát triển.
? Bài chiếu dời đô thuyết phục mnh m ngi c
- Sự kết hợp giữa dẫn chứng cụ thể, lập luận chặt chẽ
và tình cảm chân thµnh cđa ngêi viÕt.
GV y/c HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK- 51)
* LuyÖn tËp
<b> 1. Từ bài chiếu, em trân trọng những phẩm chất nào của Lí Công Uẩn?</b>
+ Yờu nc biu hiện ở ý chí dời đơ về Đại La để mở mang và phát triển đất nớc.
+ Tầm nhìn xa trơng rộng về vận mệnh đất nớc.
+ Lßng tin m·nh liệt vào tơng lai của DT.
2. Sự đúng đắn của quan điểm dời đô về Đại La đ ợc CM ntn trong LS n ớc ta<b> ?</b>
+ Thăng Long : trung tâm văn hố, chính trị, kinh tế của đất nớc từ khi Lí Cơng Uẩn
dời đơ đến nay.
+ Thủ đô luôn là trái tim của Tổ Quốc.
+ Thăng Long- HN luôn vững vàng trong mäi thư th¸ch cđa LS.
<b> III. Cñng cè.</b>
<b> IV. HDHB: </b>
Tiết 91
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống
giao tiếp.
<b> B.Chuẩn bị</b> GV: soạn + bảng phụ
HS: đọc + trả lời câu hỏi.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT.</b>
<b> II. Các hoạt động</b>
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng.</b>
HS c 1. * VD ( SGK - 52)
* NX:
? Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có gì
khác so với câu a? - Câu b,c,d khác câu a là có từ:<i><b>khơng, cha, chẳng => Câu phủ định</b></i>
? Vậy em hiểu câu phủ định l gỡ?
? Về chức năng, câu b,c,d có gì khác so với câu
a?
+ Việc Nam đi Huế là không diễn ra hc cha
diƠn ra.
- Câu a: khẳng định việc Nam đi Huế
<i> - Các câu b,c,d dùng để phủ định sự</i>
việc đó. <b> Câu phủ định miêu tả.</b>
HS đọc 2. * VD (SGK-52)
* NX:
? Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ
ph nh? - Những câu có từ ngữ phủ định:<i> + Khơng phải, nó chần chẫn nh</i>
<i>cái địn cn.</i>
<i> + Đâu có! Nó bè bè nh cái quạt</i>
<i>thóc</i>
? Mc ớch s dng từ ngữ phủ định của mấy
ơng thầy bói này là gì?
Hai câu phủ định trên nhằm phản bác 1 ý kiến,
nhận định của ngời đối thoại.
- Mục đích:
+ Không phải...<i> Bác bỏ nhận</i>
<i>nh ca ụng thầy bói sờ vịi.</i>
+ Đâu có!...<i> Bác bỏ ý kién,</i>
<i>nhn nh của 2 ngời mà chủ yếu là</i>
ơng thầy bói sờ ngà.
<b> Câu phủ định bác bỏ . </b>
- Qua PT các VD, em cho biết đặc điểm hình
thức và chức năng của câu phủ định?
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK-53)
II. Luyện tập ( SGK- 53,54)
BT 1: Câu phủ định bác bỏ:
a)
<i>b) Cụ cứ tởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! </i> Là câu ơng giáo dùng để bác
bỏ điều mà lão Hạc dằn vặt, đau khổ về việc cho rằng lão lừa con chó.
<i>c) Khơng, chúng con khơng đói nữa đâu. </i> Là câu cái Tí bác bỏ điều mẹ nó
đang lo lắng, thơng xót vì chúng nó đói q.
BT 2: - Cả 3 câu đều là câu phủ định vì có từ phủ định. Nhng những câu phủ định này có
điểm đặc biệt là có 1 từ phủ định kết hợp với 1 t ph nh khỏc:
<i>a) không phải là không</i>
<i>b) khụng ai không ( từ bất định)</i>
<i>c) ai chẳng ( từ nghi vấn)</i>
Khi đó, ý nghĩa của cả câu phủ định là khẳng định. Dùng câu phủ định với hình thức 2 lần
dùng từ ngữ phủ định ( Phủ định của phủ định) để thể hiện ý nghĩa khẳng định ý khẳng
định càng đợc nhấn mạnh hơn.
<i>+ Tõng qua thêi th¬ Êu ë HN, ai cũng 1 lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vót....</i>
BT 3:
Nếu thay từ phủ định khơng bằng cha ý nghĩa của câu phủ định thay đổi:
+ Không: vĩnh viễn không dậy đợc ( Phủ định tuyệt đối).
+ Ch a : có thể dậy đợc ( Phủ định tơng i).
Câu văn của Tô Hoài rất phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Vì vậy, không nên viết lại
BT 4:
* Những câu đã cho không phải là câu phủ định, vì khơng có từ ngữ phủ định, nh ng
lại đợc dùng để biểu thị ý phủ định ( phủ định bác bỏ):
<i>a) Đẹp gì mà đẹp!: phản bác 1 ý kiến khẳng địng 1 cái gì đó là đẹp ( VD: Ngơi</i>
nhà này đẹp).
<i>b) Làm gì có chuyện đó!: phản bác tính chân thực của 1 thông báo, 1 nhận</i>
dịnh, đánh giá ( VD: Năm nay, không phải thi tốt nghiệp THPT nữa).
<i>c) Bài thơ này mà hay à?: Là câu nghi vấn dùng để phản bác ý kiến khẳng</i>
định 1 bài thơ nào ú l hay.
<i> d) Cụ tởng tôi sung sớng hơn chăng?: Là câu nghi vấn phản bác điều mà ông</i>
giáo cho rằng lÃo Hạc đang nghĩ rằng ông giáo sung sớng hơn lÃo Hạc.
BT 5:
Khụng th thay th đợc. Vì thay thế sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu:
<b>+ Qn: có nghĩa là khơng nghĩ đến, không để tâm đến. Phải dùng từ này mới</b>
thể hiện chính xác ý nghĩa của ngời viết: căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức khơng để
tâm đến việc ăn uống ( 1 hoạt động thiết yếu và đợc diễn ra hàng ngày đối với mọi ngời).
BT 6: HS tự làm.
<b> III. Cñng cè</b>
<b> IV. HDHB: </b>
+ Häc ghi nhí.
+ Lµm BT.
+ Xem bµi míi.
+ Chuẩn bị tài liệu cho chơng trình địa phơng phần TLV.
<b> Tiết 92 chơng trình địa phơng ( phần Tập làm văn)</b>
<b> A. Mục tiêu: Giúp HS</b>
<b> B. Chuẩn bị: GV: soạn + su tầm tài liệu.</b>
HS : su tÇm tài liệu.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b> II. Các hoạt động: </b>
<b> III. Cñng cè</b>
<b> IV. HDHB: Xem bài mới</b>
TiÕt 93,94 văn bản
<b> A. Mục tiêu: giúp HS</b>
- Cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết
thắng kẻ thù xâm lợc.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể Hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của
Hịch tớng sĩ.
- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy lơ-gíc và t duy hình
t-ợng, giữa lí lẽ và tình cảm.
<b> B. Chuẩn bị: </b> GV: soạn + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. KiĨm tra bµi cị: </b>
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm cơ bảncủa thể chiếu? Vì sao Lí Cơng Uẩn viết chiếu dời đơ?
- Về mục đích: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
- Về nội dung: Chiếu thờng thể hiện một t tởng lớn lao có ảnh hởng đến vận mệnh
triều đại đất nớc.
* Lí Cơng Uẩn viết chiếu dời đơ là vì lúc này nhà nớc phong kiến đang trên đà phát triển, có
đủ sức mạnh để bảo vệ độc lập chủ quyền, thể hiện ý thức tự lực tự cờng của triều Lí.
Câu2: Vì sao thành Đại La lại đợc đổi tên thành Thăng Long và đợc chọn làm kinh đô của
muôn đời?
<b> II. Các hoạt ng</b>
<b>Giới thiệu: Cách đây hơn 60 năm khi nói về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta</b>
thời Trần, chủ tịch Hồ Chí Minh kết luận:
Đời Trần văn giỏi võ nhiều
Ngoài dân thịnh v ợng, trong triều hiền minh .
Hơm nay cơ và trị ta sẽ cùng tìm hiểu về 1 vị t ớng có tài năng văn võ song tồnđã góp phần
làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc Việt Nam thời Trần qua 1 t/p tiêu biểu của ông: <i><b> Hịch</b></i>
<i><b>t ớng sĩ.</b></i>
<b>I. Giới thiệu t/g </b>–<b> t/p</b>
HS đọc
GV: Quê ở Tức Mạc- Thiên Trờng- Nam Định. Sống
nhiều ở kinh thành Thăng Long, qua đời ở Vạn Kiếp ( Chí
Linh- Hải Dơng).
Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông
lần II (1258) và lần III (1287- 1288) đợc cử làm Quốc
cơng tiết chế thống lĩnh tồn qn, cả 2 đều thắng lợi vẻ
vang.
Nhân dân tôn thờ ông là Đức Thánh Trần và lập đền thờ.
* Ông là ngời có phẩm chất cao đẹp: yêu nớc thơng dân,
đặc biệt là đề cao tinh thần đoàn kết các tớng sĩ. Có tài
năng văn võ song tồn: điều khiển tớng, cỡi ngựa cầm
g-ơm, nghiên cứu trớc thuật binh th, thảo hịch dụ tớng sĩ.
- Lµ mét danh tíng kiƯt xt
cđa d©n téc.
- Có cơng lớn trong 2 lần
đánh thắng giặc
Mơng-Ngun.
<i>? Theo dâiphÇn chó thÝch, cho biết hịch là gì?</i>
GV nhn mnh: Hch l th vn nghị luận thời xa thờng
đợc vua chúa tớng lĩnh dùng để cổ động thuyết phục hoặc
kêu gọi đấu tranh chống thự trong gic ngoi.
- Hịch có kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết
<i>- Hịch viết theo thể văn biền ngẫu, nh: Không có mặc thì</i>
<i>ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm.</i>
<i> Lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết- Lúc</i>
<i>nhàn hạ thì cùng nhau vui cời.</i>
2. Tác phẩm
<b>* Hịch: thể văn nghị luận, kết</b>
cấu chặt chÏ, lÝ lÏ s¾c bÐn,
dÉn chøng thut phơc.
? Hịch ra đời trong thời gian nào?
HS trả lời, GV nhấn mạnh:
+ Theo Biểu niên lịch sử cổ trung đại VN ( XB- 1987):
bài Hịch đợc công bố tháng 9/1284 tại cuộc duyệt binh ở
Đông Thăng Long. Trong 3 cuộc KC chống quân Mơng
-Ngun thì cuộc KC lần 2 là gay go, quyết liệt nhất.
+ Giặc cậy thế mạnh ngang ngợc, hống hách. Ta thì sơi
sục căm thù và quyết tâm chiến đấu. Nhng trong hàng
ngũ tớng sĩ có ngời dao động, t tởng cầu hoà. Để cuộc
chiến đấu giành thắng lợi thì điều quan trọng phải đánh
bạt những t tởng dao động, bàng quan, phải dành thế áp
đảo cho t tởng quyết chiến, quyết thắng. Vì vậy, t tởng
chủ đạo của bài Hịch: Nêu cao tinh thần quyết chiến,
- ViÕt tríc cc KC chèng
qu©n Mông-Nguyên lần
2(1285).
- ND: tiờu biu cho chủ nghĩa
yêu nớc cao đẹp nhất của thời
đại chống Mông- Nguyên.
GV: Nêu yêu cầu đọc: Đọc với giọng linh hoạt, chú ý
thay đổi thái độ tình cảm, ngữ điệu cho phù hợp nội dung
từng đoạn, ngắt nhịp theo lối văn biền ngẫu.
§1: giọng thuyết giảng;
Đ2: giọng trữ tình, tự bạch, chậm r·i;
§3: giäng mØa mai, chÕ giƠu;
§4: giäng dứt khoát, đanh thép. Câu cuối: giọng chậm,
tâm tình.
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Đọc:
? Bi hch chia lm my phn, nêu ý chính của từng phần?
GV nhấn mạnh: Bài hịch chia làm 4 phần: Lu ý đánh dấu
SGK, treo bảng phụ thể hiện kết cấu 4 đoạn:
+ Từ đầu....<i> l u tiếng tốt</i> : Nêu những gơng trung thần nghĩa sĩ
trong sử sách đẻ khích lệ ý chí lập cơng danh, xả thân vì nớc.
+ Tiếp....<i> vui lịng : Lột tả sự ngang ngợc và tội ác của kẻ</i>
thù, đồng thời nói lên lịng căm thù giặc sâu sắc của T/giả
+ Tiếp....<i> khơng muốn vui vẻ phỏng có đ ợc không</i> ?:
PT phải trái, đúng sai. Đoạn này chia 2 phần nhỏ:
* Nêu rõ mối ân tình giữa chủ và tớng, phê phán những
biểu hiện sai trong hàng ngũ tớng sĩ.
* K/dịnh những hành động đúng nên làm để tớng sĩ
thấy điều hay, lẽ phải.
+ Còn lại: Nêu n/vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu
? NX gì về bố cục?
+ LËp ln chỈt chÏ, bè cơc mạch lạc, rõ ràng.
+ T/giả không nêu phần ĐVĐ riêng vì toàn bộ bài Hịch là
nêu và GQVĐ Sáng tạo, linh hoạt của T/giả.
<b>2. Tỡm hiu văn bản:</b>
HS đọc thầm phần chữ nhỏ.
? Trần Quốc Tuấn đã nêu ra những nhân vật nào trong lịch
sử? Họ l ai? L ngi ntn?
- Nhân vật là tớng nh: Do Vu, Vơng Công Kiên, Cốt ĐÃi
Ngột Lang, Xích T Tu.
- Gia thần nh: Dự Nhợng, Kính Đức.
- Quan nhỏ: Thân Khoái
õy l nhng tm gng trung thần nghĩa sĩ của TQ.
- > Họ là những ngời có khí tiết xả thân vì chúa, vì chủ
t-ớng, bất chấp nguy hiểm đến tính mạng, họ tuyệt đối
trung thành với vua với chủ tớng.
? Nội dung đoạn văn trên trình bày bằng nghệ thuật gì?
- Liệt kê dẫn chứng kết hợp nhiều câu cảm thán để thuyết
phục ngời đọc tin theo những gì ngời viết mong muốn bởi
những dẫn chứng đa ra khách quan, là những chứng cớ có
thật trong lịch sử -> Nó vừa thể hiện sự tôn vinh của t/g
với những tấm gơng sáng vừa khích lệ lịng trung qn ái
quốc của các tớng lĩnh thời Trần
<b>a. Nêu g ơng các trung thần</b>
<b>nghĩa sĩ trong sử sách. </b>
<i><b> -> Họ có khí tiết xả thân vì</b></i>
<i><b>chúa, vì chủ tớng, bất chấp</b></i>
<i><b>nguy hiểm đến tính mạng,</b></i>
<i><b>tuyệt đối trung thành </b></i>
HS đọc
<i>HS đọc từ: Huống chi ... tai vạ về sau.</i>
? H/ả lũ giặc Nguyên đợc phác hoạ qua những chi tiết
nào? T/g đã vạch trần những tội ác gì của chúng?
<b>b. Phơi bày tội ác của giặc</b>
<b>và tâm sự của t/g tr ớc tình</b>
<b>hình đất n ớc </b>
<b>* Phơi bày tội ác của giặc:</b>
<i>- Nghênh ngang...</i>
<i>- Uốn lỡi...sỉ mắng....</i>
<i>- Bắt nạt....</i>
ngo mn, hng hách
( Khinh rẻ triều đình, sỉ nhục
tổ tơng)
<i>- Địi: ngọc, lụa</i>
<i>- Thu: bạc, vàng</i>
tham lam vô độ.
? T/g gọi bọn giặc là gì? B.pháp NT đợc sử dụng? Cú T/d
khắc hoạ bản chất nào của chúng?
- Từ ngữ gợi hình, gợi cảm: nghênh ngang, uốn lỡi, thân
dê chó -> ẩn dụ: ngầm so sánh kẻ thù với dê, chó.
- Giọng văn mỉa mai châm biếm.
? Đoạn văn còn sử dụng biện pháp nghệ thuận nào nữa?
- Liệt kê liên tiếp -> khiến tội ác giặc Nguyên phơi bày
chồng chất.
- Cỏch kt cu súng ụi các hình ảnh đối lập giữa ta và
địch.
<i> Ta sử dụng từ ngữ sang trọng: tể phụ, ttriều định,</i>
<i>những đấng, những bậc tơn kính...</i>
<i> Địch là: cú diều, dê chó, hổ đói, những loài vật ghê</i>
<i>tëm...</i>
Thể hiện sự phẫn uất đau xót trớc một hiện thực
khơng thể chập nhận đợc.
GV: Tóm lại, cách tố cáo của t/g đã phơi bày bản chất xấu
xa: chúng hống hách, ngạo mạn miệt thị coi thờng pháp
luật ta, với triều đình cũng nh đối với dân tộc ta. Chúng
không từ 1 thủ đoạn nào để vơ vét tài sản. T/g giúp ngời
đọc nhanh chóng nhận thức đợc tình hình đất nớc, nhen
nhóm trong lịng lịng tự tơn dân tộc khi danh dự đất nớc
bị chà đạp và lòng cằm hờn khinh ghét.
<i>- Cú diều, dê chó, hổ đói</i>
<i><b>Liệt kê, ẩn dụ: bản chất cầm </b></i>
<i><b>thú, sự căm thù giặc sôi sục, </b></i>
<i><b>sự phẫn uất đau xót.</b></i>
<i>HS đọc đoạn 2: Ta thờng tới bữa...ta cũng vui lịng.</i>
? Trớc hiểm hoạ ấy, TQT có tâm sự gì? Tìm những từ ngữ
thể hiện tâm sự đó?
<b> * Tâm sự của t/g tr ớc tình</b>
<b>hình đất n ớc. </b>
<i>- ...quên ăn / nửa đêm vỗ gối</i>
<i>- ruột...nh cắt/ nớc mắt đầm</i>
<i>đìa</i>
? Em có nhận xét gì về câu văn, từ ngữ của đoạn văn?
- Câu văn biền ngẫu, lời văn tha thiÕt m¹nh mÏ.
- Từ ngữ giàu cảm xúc, sắc thái biểu hiện qua hàng loạt
<i>động từ mạnh.- Điển tích trăm thây nghìn xác - cách nói</i>
cờng điệu.
? Từ đó em hiểu ngời chủ tớng bộc lộ tâm sự và ý nguyn
gỡ?
GV: Đoạn văn dùng lối nói cờng điệu ngoa dụbiểu hiện
tấm lòng yêu nớc nồng nàn, lòng căm thù giặc sôi sục, ý
chí quyết tâm giết giặc cứu nớc, dẫu có phải hi sinh thân
mình vì nớc.
<i><b> Hết tiết 1</b></i>
<i>-trăm thân...phơi/ nghìn</i>
<i>xác...gói.... </i>
- Câu văn biền ngẫu, lời văn
tha thiết m¹nh mÏ.
- Từ ngữ giàu cảm xúc, hàng
<i>loạt động từ mnh.- trm thõy</i>
<i>nghìnxác-cáh nói cờng điệu.</i>
<i><b>-> Buồn, ®au xãt day døt;</b></i>
<i><b>yªu nớc muốn xả thân, sẵn</b></i>
<i><b>sàng hi sinh vìtổ quốc.</b></i>
<i>HS c thầm từ: Các ngơi ở cùng ta...cũng chẳng kém gì</i>
? Hãy chỉ ra những biểu hiện trong cách đối xử hàng ngày
của Trần Quốc Tuấn đối với các tớng sĩ dới quyền?
<i> khơng có mặc, ăn </i>–<i> cho áo cơm.</i>
<i> quan nhỏ - thăng chức.</i>
<i> lơng ít - cấp bổng.</i>
<i> đi bộ - cho ngựa.</i>
<i> đi thuỷ - cho thuyền.</i>
<i> Trận mạc - có nhau.</i>
<i> ở nhà - vui đùa.</i>
? Em có nhận xét gì về cách c xử của TQT?
- Quan tâm cho lo đến cuộc sống của họ, sự quan tâm đã
thành nếp sống hàng ngày. Gắn bó hồ đồng với họ. Có
thể nói ơng là vị chủ tớng bao dung nhân hậu.
? T¹i sao t/g lại so sánh cách c xử của ông với các bậc tiền
bối?
- Để tự họ liên hệ với bản thân m×nh bc hä thÊy xÊu hỉ
day døt v× cha làm tròn bổn phận.
? Mi quan h õn tỡnh gia TQT với tớng sĩ là mối quan
hệ trên dới theo đạo thần chủ hay là mối quan hệ bình
đẳng giữa những ngời cùng cảnh ngộ? Mối quan hệ ấy đã
khích lệ điều gì ở tớng sĩ?
- Mối ân tình giữa TQT và tớng sĩ dựa trên 2 quan hệ:
q.hệ chủ tớng và q.hệ cùng cảnh ngộ. Q.hệ chủ t ớng để
khích lệ tinh thần trung qn ái quốc, cịn q.hệ cùng cảnh
ngộ để khích lệ lịng ân nghĩa thuỷ chung của những ngời
<i>chung hồn cảnh lúc trận mạc xơng pha thì cùng nhau</i>
<i>sèng chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui cêi. Nªu</i>
m.q.hệ giữa mình và tớng sĩ, TQT đã ý thức trách nhiệm
và nghĩa vụ của mỗi ngời đối với đạo vua tơi cũng nh đối
với tình cốt nhục, đồng thời làm cơ sở cho việc phê phán
có lí có tình sau này.
<b>c. Mqh: chđ- t íng</b>
*
<b> Cách đối xử của Trần </b>
<b>Quốc Tuấn với t ớng sĩ d ới </b>
<i><b> ân cần, chu đáo, đồng cam</b></i>
<i><b>cộng khổ. </b></i>
<i><b>- Mối ân tình giữa TQT và </b></i>
<i><b>t-ớng sĩ: q.hệ chủ tt-ớng và q.hệ</b></i>
<i><b>cùng cảnh ngộ</b></i>
<i> HS c:Nay cỏc ngi...mun vui vẻ phỏng có đợc khơng</i>
? Tìm những chi tiết TQT phê phán các tớng sĩ?
<i>- Chđ nhơc - kh«ng biÕt lo -> v« ơn bạc nghĩa</i>
<i>- nớc nhục - không biết thẹn -> vô trách nhiệm.</i>
<i>- hầu giặc - không biết tức.</i>
<i>- nghe nhạc thái thờng - không biết căm.</i>
<i>- chi g, ỏnh bc, sn bắn, uống rợu, nghe hát, quyến</i>
<i>luyến vợ con, lo làm giu...</i>
? Em hÃy phân tích lời lẽ phê phán của t/g?
( Cách nói của t/g ntn? Giọng điệu phê phán ra sao, nhằm
mục đích gì? Cách sử dụng từ ngữ ntn, có tác dụng gì?)
- Cách nói thẳng gần nh sỉ mắng: không biết lo, không
biết thẹn, không biết tức, không biết căm...
- Sử dụng 1 loạt h/ả tơng phản giàu sức biểu cảm để phê
phán thái độ bạc tình bạc nghĩa với chủ sối, bàng quan
vơ trách nhiệm với vận mệnh đất nớc, thái thiu t
<b>* Phê phán những biểu hiện</b>
<b>sai lầm trong c¸ch sèng cđa</b>
<b>t íng sÜ: </b>
trọng, tự tôn dân tộc.
- Cỏch núi chỡ chit với 1 loạt điệp từ, điệp ngữ để vạch
trần mọi thứ ăn chơi hởng lạc tầm thờng, sự vun vén cá
nhân.
- Biện pháp liệt kê kết hợp với câu phủ định đợc lặp đi lặp
lại.
? Theo em thú chọi gà, ham săn bắn, thích rợu ngon, mê
tiếng hát, lọ làm giàu, quyến luyến vợ con...có phải là xấu
khơng? Tại sao lại phê phán? Phê phán nhằm mục đích
gì?
- Đó là ngững thú vui không xấu nhng đặt trong hồn
cảnh đất nớc ngàn cân treo sợi tóc thì đó là sự vô trách
nhiệm đến táng tận lơng tâm, cần phê phán nghiêm khắc.
-> Mục đích là khơi dậy lịng tự tơn dân tộc, ý thức danh
dự ngời lính.
? Sau khi phê phán lối sống trên, t/g đã nêu ra gi nh
<i>- Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp</i>
<i> mẹo cờ bạc ... mu lợc nhà binh</i>
<i> tiền của ... mua đầu giặc</i>
<i> chó săn ... đuổi quân thù</i>
<i> chén rợu ... giặc say chết</i>
<i> tiếng hát ... giặc điếc tai.</i>
? Những giả định trên đợc trình bày bằng biện pháp n/t
gì? Có t/d thế nào?
- Câu văn biền ngẫu, liệt kê đối lập, câu hỏi nghi vấn qua
hàng loạt từ phủ định nh thể khẳng định.
-> Nhằm thức tỉnh các tớng sĩ để họ hiểu ra rằng lối sống
hiện tại của họ không làm cho họ đánh đợc giặc- không
giữ đợc bản thân- không giữ đợc đất nớc.
GV: TQT đã nghiêm khắc chỉ ra lối sống hởng lạc đó sẽ
không tạo ra khả năng đề kháng hữu hiệu khi giặc tới,
giọng điệu khích tớng khứa vào lịng tự trọng, ý thức liêm
sỉ của tớng sĩ.
<i><b>-> Phê phán: Thái độ thờ ơ,</b></i>
<i><b>bàng quan, vô trách nhiệm</b></i>
<i><b>và những vui thú tầm thờng</b></i><b>. </b>
<i><b>=> Mục đích là khơi dậy</b></i>
<i><b>- Câu văn biền ngẫu, liệt kê</b></i>
<i><b>đối lập, câu hỏi nghi vấn từ</b></i>
<i><b>phủ định nh thể khẳng định.</b></i>
<i><b>-> Nhằm thức tỉnh các tớng </b></i>
<i><b>sĩ: lối sống hiện tại không </b></i>
<i><b>đánh đợc giặc, không giữ </b></i>
<i><b>đ-ợc bản thân, khơng giữ đđ-ợc </b></i>
<i><b>đất nớc.</b></i>
? §Ĩ lời phê phán có t/d mạnh, t/g còn vẽ ra tơng lai bại
trận ntn?
<i> Chẳng những ta - mà các ngơi</i>
<i> thái ấp không còn bæng léc mÊt</i>
<i> Gia quyÕn ta vợ con mất</i>
<i> XÃ tắc tổ tiên giày xéo - mộ cha mẹ bị quật</i>
<i>Thân ta chịu nhục - tíng b¹i trËn.</i>
? Em có n/x gì về giọng văn? thể hiện t/c tớng sĩ ntn?
- Khơng cịn là lời của vị chủ sối nói với tớng sĩ mà là
lời của ngời cùng cảnh ngộ rất chân thành, tình cảm.
? Hãy đọc thầm lại lời phê phán của t/g và cho biết T/g
đã dùng kiểu câu gì? T/d?
- T/g đã sử dụng kiểu câu ghép nhợng bộ- tng tin:
<i>Chẳng những... mà còn -> có T/d nhấn mạnh hậu quả tất</i>
yu ca li sng cu an vơ trách nhiệm. Tất cả đều đau
xót biết nhờng nào. Ging vn tha thit mnh m.
GV: Sự phê phán không chỉ xuất phát từ quyền lợi của
chủ soái mà còn xuất phát từ quyền lợi của của tớng sĩ
nên tính thuyết phục mạnh hơn.
? Câu hỏi tu từ kết đoạn cã ý nghÜa g×?
<i>- Lúc bấy giờ...khơng -> Một lối cảnh tỉnh cho các tớng sĩ</i>
còn ham chơi bời, vẫn còn thờ ơ, cầu an hởng lạc để thay
đổi cách sống.
GV: Tóm lại Trần Quốc Tuấn phê phán nghiêm khắc
những biểu hiện sai lầm trong tớng sĩ xuất phát từ sự lo
lắng trớc vận mệnh đất nớc. Ông là một chủ tớng sáng
suốt biết nhìn xa trơng rộng.
<i>? Hãy đọc đoạn văn: Nay ta bảo thật...muốn vui vẻ phỏng</i>
<i>có đợc khơng, nêu nội dung cơ bản của đoạn?</i>
- Trần Quốc Tuấn chỉ ra những việc đúng nên làm.
<i><b>- KiÓu câu ghép nhợng </b></i>
<i><b>bộ-tăng tiến: Chẳng những...</b></i>
<i><b>mà còn -> nhấn mạnh hậu</b></i>
? Cùng với việc phê phán thái độ, hành động sai của tớng
sĩ, TQT còn chỉ ra những việc đúng nên làm, đó là những
việc làm nào?
<i>+ Đặt mồi lửa dới đống củi..,kiềng canh nóng...</i>
khun biết lo xa.
+ hn lun quân sĩ tập dợt cung tên
tăng cờng võ nghệ.
? Sau khi chỉ ra những việc nên làm, TQT vẽ ra viễn cảnh
thắng lợi ntn?
<i><b> Chẳng những... ta... - mµ ... các ngơi...</b></i>
<i> thái ấp... bền vững bổng lộc đợc hởng</i>
<i> gia quyến êm ấm gối chăn vợ con bách niên giai lão</i>
<i> tông miếu tử tế thờ cúng quanh năm</i>
<i> thân ta đắc chí tiếng thơm lu truyền </i>
<i> danh hiệu không bị mai một sử sách lu truyền</i>
? T/g dùng thủ pháp nghệ thuật nào khi so sánh 2 viễn
cảnh? T/ d của nghệ thuật đó?
- Nt so sánh tơng phản, điệp ngữ.=> T/động mạnh mẽ
vào nhận thức suy nghĩ của mỗi ngời.
G V: Khi nêu viễn cảnh thất bại, TQT đã sử dụng những
<i>từ mang tính phủ định: khơng cịn, cũng mất, bị tan; khi</i>
nêu viễn cảnh thắng lợi, t/g sử dụng những từ mang tính
<i>khẳng định: mãi mãi, đời đời. Mỗi cảnh là một câu hỏi</i>
mang tính khẳng định. TQT đã khơi vào tình cảm nhân
bản sâu xa, cao quý và thiêng liêng nhất của mỗi con
ng-ời, từng bứơc chỉ ra cho tớng sĩ thấy rõ đúng sai, nhận ra
điều phải trái, khích lệ lịng tự trọng, liêm sỉ ở họ.
TQT đã sử dụng lối văn nghị luận có sử dụng nhiều
phép liệt kê, so sánh, câu văn biền ngẫu cân đối, lí lẽ sắc
sảo kết hợp với tình cảm thống thiết để khích lệ tớng sĩ
trên nhiều mặt: từ chí lập cơng danh, xả thân vì nớc, lịng
căm thù, nỗi nhục mất nớc, lịng trung qn ái quốc, tín
nghĩa thuỷ chung đến lịng tự trọng liêm sỉ.
? Vậy cái đích cuối cùng TQT muốn khích l iu gỡ
tung s?
- Muốn khích lệ lòng yêu níc; ý chÝ qut chiÕn qut
th¾ng.
<b>Chuyển: Để giành thế áp đảo cho tinh thần quyết chiến</b>
quyết thắng, TQT đã vạch hớng đi ntn:
<i><b>- Chỉ ra 2 viễn cảnh (thất</b></i>
<i><b>bại- thắng lợi) -> T/động</b></i>
<i><b>mạnh mẽ vào nhận thức suy</b></i>
<i><b>nghĩ của mỗi ngi. </b></i>
<i><b>* Tóm lại: muốn khích lệ </b></i>
<i><b>lòng yêu níc, ý chÝ qut </b></i>
<i><b>chiÕn qut th¾ng</b></i>
<i>HS đọc đoạn: Nay ta chn binh phỏp...n ht</i>
trong hoàn cảnh nớc ta có nguy cơ bị ngoại xâm.
<i>? Theo em v× sao TQT cã thĨ nãi víi tíng sÜ r»ng: NÕu </i>
<i>các ngơi biết chuyên tập sách này theo lời dạy bảo của ta</i>
<i>thì mới phải đạo thần chủ, nhợc bằng khinh bỏ sách này, </i>
<i>trái lời dạy bảo của ta tức là kẻ nghịch thù.?</i>
- V× tËp Binh th yếu lợc là sách chọn lọc binh pháp của
các nhà cầm quân nổi tiếng trong lịch sử-> tớng sĩ cần
phải biết.
- TQT l tng ti thi Trn ng thời là t/g của cuốn sách
này.
- Nớc ta đang đứng trớc nguy cơ bị ngoại xâm.- Tớng sĩ
muốn sống cầu an hởng lạc.
GV: Sau khi ra lệnh cho tớng sĩ phải học Binh th yếu lợc
theo lời dạy bảo của ông, TQT vạch ra 2 con đờng sống
chết - vinh nhục, đạo thần chủ hay kẻ nghịch thù để tớng
sĩ thấy rõ chỉ có thể chọn 1 hoặc là địch hoặc là ta, chứ
không có chỗ cho kẻ thờ ơ bàng quan trớc thời cuộc.
? Điều này cho thấy TQT có thái độ ntn với tớng sĩ của
- Víi tíng sĩ: dứt khoát, cơng quyết.
- Vi k thự: quyt tâm chiến đấu và chiến thắng.
? Lịch sử chống xâm lợc thời Trần đã chứng minh ntn cho
chủ trơng kêu gọi tớng sĩ học tập binh th của TQT?
- Quân và dân nhà Trần đã liên tiếp chiến thắng các cuộc
xâm lăng của giặc nguyên Mông.
GV: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi
là tinh thần tớng sĩ.
? Đoạn văn kết thúc bài Hịch có giá trị động viên tới mức
cao nhất ý chí và quyết tâm chiến đấu của tớng sĩ. Đọc
<b>diễn cảm câu văn cuối. Câu văn cuối, TQT mong muốn </b>
<b>điều gì ở bản thân và ở mọi ngời? </b>
<i><b>- Ta viết bài Hịch để các ngơi biết bụng ta</b></i>
-> TQT muốn tớng sĩ hiểu tấm lòng ông- tấm lòng ngời
chủ soái đang mong muốn từng giờ từng phút, đang lo
lắng cho sự sống của dân tộc, mài sắc lòng căm thù , ý chí
quyết tâm mà chung sức chung lòng với ông.
* Tổng kết:
? Hóy nêu 1 số đặc sắc NT đã tạo nên sức thuyết phục
+ LËp ln chỈt chÏ, lÝ lÏ săc bén ( Đ3)
+ Ging vn cú tỡnh ca ngi cùng cảnh ngộ, đã kết hợp
hài hồ gia lí và tình:
- Câu văn biền ngẫu đối xứng với những h/ả văn chơng
cổ điển có sức gợi cảm cao.
- Cách kể liên tiếp các hành động sai của tớng sĩ để khuyên răn.
- Điệp cấu trúc câu dể nêu lên sự gắn bó giữa T/g và tớng sĩ.
- Câu hỏi tu từ ( 2 câu đối lập nhau)
<i><b>- TËp binh th yếu lựơc.</b></i>
<i><b>-> Tinh thần quyÕt chiÕn,</b></i>
<i><b>quyÕt th¾ng.</b></i>
HS đọc Ghi nh ( SGK- 60)
* Luyện tập
<b> 1) Điểm giống và khác nhau giữa Hịch và Chiếu:</b>
* Giống:
Cùng là loại văn ban bố công khai, văn NL có kết cấu chặt chẽ, lập luận săc bén, có thể đ ợc
viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biền ngẫu.
Khác :
Khác nhau về mục đích vầ chức năng
+ Chiếu: ban bố mệnh lệnh.
<b> 2 ) T t ëng cèt lâi cđa bµi Hịch : T tởng Sát Thát ( giết giặc Mông...), quyết chiến, quyết thắng.</b>
3) Câu 7 ( SGK-61 )
4) HÃy chỉ ra sự chặt chẽ trong cách triển khai, lập luận nội dung t tởng của bài Hịch?
Gợi:
- Nờu những gơng trung thần nghĩa sĩ để khích lệ ý chí lập cơng danh xả thân vì nớc.
- Lột tả sự ngang ngợc, tội ác của kẻ thù, thổ lộ tâm sự để khích lệ lịng căm thù giặc,
nỗi nhục mất nớc.
- Nêu mối ân tình chủ sối và tớng sĩ để khích lệ lịng trung qn ái quốc, lòng ân
nghĩa thuỷ chung của những ngời cùng cảnh ngộ.
- Phê phán tớng sĩ chỉ ra cái sai, hậu quả đau xót, chỉ ra sự việc đúng nên làm , vẽ ra
viến cảnh thắng lợi khích lệ lịng tự trọng, động viên tớng sĩ.
GV: Tất cả đều hớng vào cái đích cuối cùng: khích lệ lịng u nớc, ý chí quyết chiến quyến
thắng kẻ thù xâm lợc.
5) TRữ tình là nét đặc sắc của bài hịch. Em hãy chỉ ra đoạn văn thể hiện rõ sắc thái trữ tình ?
- Đó là đoạn văn lột tả tội ác của giặc và thổ lộ tâm sự tớng sĩ.
- đoạn văn nêu mối ân tình.
- on vn phờ phỏn thái độ, hành động sai trái của tớng sĩ.
GV: ChÝnh sắc thái trữ tình tạo cho lời văn giàu hình tợng. Giọng văn thống thiết có
sức lôi cuốn mạnh mÏ. TQT thut phơc tíng sÜ kh«ng chØ b»ng trí tuệ sáng suốt, lí lẽ sắc
bén bằng cả trái tim sôi sục nhiệt huyết đầy cảm xúc.. Vì thế Hịch tơng sĩ là t/p văn học vừa
phong phú tinh thần chính luận vừa giàu tính trữ tình hình tợng.
<b> III. Củng cè.</b>
<b>V.</b> <b>HDHB : Häc ghi nhí + Häc thc lßng §2 + PT vµ xem bµi míi.</b>
Tiết 95
- Nói cũng là 1 hành động. Số lợng hành động nói khá lớn, nhng lại có thể quy thành 1 số
kiểu khái quát nhất nh.
Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nớc.
Khích lệ lòng trung quân ái quốc và lòng nhân nghĩa
thuỷ chung cđa ngêi cïng c¶nh ngé
dKhÝch lƯ ý chÝ lập công danh, xả thân vì nớc.
Khớch l lũng t trọng, liêm sỉ ở mỗi ngời khi nhận rõ
cái sai, thấy rõ điều đúng.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng 1 hành động nói.
<b> B. Chuẩn bị</b> GV: soạn
HS: đọc + trả lời câu hỏi.
<b> I. Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? VD?</b>
2) BT 6 ( SGK- 54)
<b> II. Các hoạt động</b>
<b>I. Hành động nói là gì?</b>
HS đọc * VD ( SGK- 62)
* NX:
- Lí Thơng nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì?
Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy?
+ Thơi, bây giờ trời cha sáng em hãy trốn ngay đi
- Lí Thơng có đạt đợc mục đích của mình khơng?
Chi tiết nào nói lên điều đó?
+ Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí Thơng,...ni thân.
- Lí Thơng đã thực hiện mục đích của mình bằng
phơng tiện gì?
- Nếu hiểu hành động là " việc làm cụ thể của con
ngời nhằm 1 mục đích nhất định" thì việc làm của
Lí Thơng có phải là hành động khơng? Vì sao?
Lí Thơng nói với Thạch Sanh:
1. Mục đích: cớp cơng
2. Lí Thơng đã đạt đợc mục đích
3. Ph¬ng tiƯn: lêi nãi.
4. Việc làm của Lí Thơng là 1
hành động vì nó có tính mục đích.
- Vậy, em hiểu hành động nói là gì?
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 62)
<b>II. Một số kiểu hành động nói th - </b>
<b>ờng gặp</b>
- trong đoạn trích ở mục I, ngồi câu đã PT, mỗi câu
cịn lại trong lời nói của Lí Thơng đều nhằm 1 mục
đích nhất định.Những mục đích ấy là gì?
1. Mỗi câu trong lời nói của Lí
Thơng có mục đích riêng:
<i> + Con... ni </i> Trình bày.
<i>+ Nay....tội chết </i> Đe doạ
<i>+ Thôi,...đi </i> Điều khiển.
<i>+ Có ....lo liệu </i> Hứa hẹn
- Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích sau và
cho biết mục đích nói của mỗi hành động? 2. + Lời cái Tí: <i><sub> - Vậy thì....ở đâu? </sub></i><sub> Hỏi.</sub>
<i> - U nhất định....? </i> Hỏi.
<i> - Khốn nạn.... </i> Cảm xúc
<i> - Con sẽ...thơn Đồi </i> báo tin
- Qua PT các VD, hãy liệt kê các kiểu hành động
nãi?
+ Dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên
cho các kiểu hành động nói. Ghi nhớ ( SGK- 63)
<b>III. LuyÖn tËp ( SGK- 63,64,65)</b>
BT 1: * TQT viết Hịch t ớng sĩ nhằm mục đích : khích lệ tớng sĩ học tập Binh th yếu lợc do
ơng soạn và khích lệ lịng u nớc của các tớng sĩ.
* Câu thể hiện mục đích của hành động nói:
<i><b>" Nếu các ngơi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới</b></i>
<i><b>phải đạo thần chủ; nhợc bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy của ta, tức là kẻ nghịch</b></i>
<i><b>thù".</b></i>
<i><b> BT 2:</b></i>
<i>a) Hỏi: Bác trai đã khoẻ khá rồi chứ?</i>
<i>Cảm ơn: Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo nh thờng.</i>
<i>Trình bày: Nhng xem...mệt mỏi lắm.</i>
<i> Th thỡ....ri y</i>
<i>Cảm thán: Chø ...hoµn hån.</i>
<i> Nhịn xng từ sáng đến giờ cịn gì.</i>
<i>Tiềp nhận: Vâng, ...cụ.</i>
<i>b) Tuyên bố: Đây là...lớn.</i>
<i>Hứa : Chóng t«i....Tỉ Qc</i>
<i>c) Trình bày: Cậu Vàng....ạ!</i>
<i>Hỏi: Cơ b¸n råi?</i>
<i> Thế nó cho bắt à?</i>
<i>Xác nhận: B¸n råi.</i>
<i>B¸o tin: Họ vừa bắt xong.</i>
<i>Cảm thán: Khốn nạn...biết gì đâu!</i>
<i>Miêu tả: Nó thấy...vẫy đuôi mừng.</i>
<i>Kể: Tôi cho nó ăn cơm.</i>
BT 3:
<i>* Anh phải hứa: Hành động điều khiển, ra lệnh.</i>
<i>* Anh hứa đi: Hành động điều khiển, ra lệnh.</i>
<i>* Anh xin hứa: Hành động hứa hẹn.</i>
<b> III. Cñng cè</b>
<b> IV. HDHB: </b>
+ Häc ghi nhí + lµm BT.
+ Xem bµi míi.
TiÕt 96
<b> A. Mục tiêu</b>
- HS nhận rõ những u-nhợc điểm của mình trong bài làm về ND và hình thức trình bày, qua
đó củng cố thêm kiến thức về thể loại văn thuyết minh.
- Rèn kĩ năng hình thành dàn ý, dàn bài thuyết minh, sử dụng kết hợp các thể văn miêu tả,
tự sự, biểu cảm và nghị luận trong bài văn thuết minh 1 cách hợp lí.
<b> B. Chuẩn bị </b> GV: chấm bài + NX
HS: chữa lỗi.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kim tra bài cũ.</b>
<b> II. Các hoạt động:</b>
<b> III. Cñng cè.</b>
<b> IV. HDHB: Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh.</b>
Xem bài mới.
<b>Bài 24</b>
Tit 97 văn bản
<b> A. Mơc tiªu: gióp HS</b>
- Thấy đợc ĐV có ý nghĩa nh lời tuyên ngôn độc lập của Dt ta ở TK XV. Thấy đợc sức thuyết
phục của NT văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
- Rèn kĩ năng đọc văn biền ngẫu và PT luận diểm, luận cứ trong 1 đoạn bi Cỏo.
<b> B. Chuẩn bị </b> GV: soạn + TLTK.
HS: đọc + soạn bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b> I. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn " Huống chi....vui lòng" và nêu ND?</b></i>
<b> II. Các hoạt động</b>
<b>* Giíi thiƯu: </b>
<i>Nh cô đã giới thiệu với các em, văn nghị luận trung đại ngồi thể Hịch, Chiếu cịn có</i>
<i>thể Cáo. Chúng ta đã tìm hiểu Chiếu dời đơ của Lí Cơng Uẩn, Hịch tớng sĩ của Trần Quốc</i>
<i>Tuấn. Hôm nay chúng ta cùng đọc – hiểu VB Nớc Đại Việt ta của Nguyễn Trãi.</i>
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
HS đọc
? Dùa vµo chó thÝch SGK, em h·y giíi thiƯu v¾n t¾t
<i>vỊ xt xứ văn bản Nớc Đại Việt ta?</i>
<i>- VB trớch t t/p Bình Ngơ Đại cáo của N.Trãi.</i>
? Theo dõi chú thích * em thấy thể văn nghị luận
<i>cổ- thể Cáo có đặc điểm gì khác với Hịchvà Chiếu?</i>
<b>- Cáo là thể văn nghị luận cổ thờng đợc vua chúa </b>
hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày mọi chủ trơng hay
công bố kết quả một sự nghiệp để mọi ngời cùng
biết. Đợc viết phần nhiều bằng văn biền ngẫu.
- Cũng nh thể Hịch, Cáo có tính chất hùng biện, lời
lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chật chẽ mạch
lạc.
<i>GV: Bình Ngơ đại cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê</i>
Thái tổ (Lê lợi) soạn thảo, có ý nghĩa trọng đại nh
một bản tun ngơn độc lập đợc công bố ngày 17
tháng Chạp năm Đinh Mùi ( tức đầu năm 1428) sau
khi quân ta đại thắng, diệt và làm tan 15 vạn viện
binh của giặc buộc Vơng Thơng phải giảng hồ,
chấp nhận rỳt quõn v nc.
1. Tác giả ( SGK- tập 1, tr.79)
2. Tác phẩm
- Thể loại:
+ Cáo: Thể văn NL cổ đợc vua,
chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình
bày 1 chủ trơng hay công bố kết quả
1 sự nghiệp để mọi ngời cùng biết.
<b> - Bố cục của t/p này gồm 4 phần:</b>
* Nêu luận đề chính nghĩa
* Lập bảng cáo trạng tội ác của giỈc Minh.
* Kể lại q trình cuộc k/n Lam Sơn từ ngày đầu
gian khổ đến tổng phản công thắng lợi.
* Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa,
khẳng định nền độc lập vững bền.
? Đoạn trích nằm ở phần nào của VB? - Vị trí đoạn trích: Đầu VB – nêu
luận đề chính nghĩa.
GV: Lu ý Nguyễn Trãi soạn thảo cho nhà vua nên
có thể coi là lời của nhà vua công bố sự nghiệp
đánh giặc với muôn dân trong khơng khí hào hùng
của ngày vui đại thắng, đất nớc sạch bóng quân thù
bớc vào kỉ nguyên mới. -> Cần đọc giọng trang
trọng hào hùng. Chú ý câu văn biền ngẫu cân xứng
nhịp nhàng.
GV gọi h/s đọc, GV n/x. GV có thể đọc mẫu 1
đoạn.
GV lu ý h/s chó thÝch 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
<b>II. §äc- HiĨu VB</b>
<b>1. §äc, t×m hiĨu chó thÝch:</b>
<i><b>GV: Nhan đề Bình Ngơ Đại Cáo.</b></i>
+ Bình: đánh dẹp, thảo phạt, hành động của ngời có
chính nghĩa, lập lại trật tự.
+ Ngơ: tên nớc Đông Ngô thời Tam Quốc ( TK 3 đã
từng xâm lợc nớc ta) quê hơng của Minh Thành Tổ
Chu Nguyên Chơng, lúc đầu xng là Ngô Quốc
công. Dùng từ Ngô để chỉ giặc Minh là dùng từ
truyền thống của quân ta đối với quân giặc từ
ph-ơng Bắc. Cách dùng nh vậy gợi sự khinh bỉ và lịng
căm thù của ND ta.
<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
HS đọc 2 câu đầu, em hiểu cốt lõi t tởng nhân ngha
của NT là gì?
<i>- Là ở yên dân, trớc lo trõ b¹o.</i>
? Dân mà t/g nói đến là ai? Kẻ bạo ngợc là kẻ nào?
<i>- Dân là nhân dân Đại Việt.</i>
<i> Yên dân là làm cho dân c hng thỏi bỡnh hnh</i>
phỳc.
- Kẻ bạo ngợc chỉ những thế lực bạo tàn là giặc
<i>Minh cớp nớc. Trừ bạo là diệt trừ mọi thế lực tàn</i>
bạo hà khắc với dân.
<i>GV: Theo NT, muốn yên dân thì phải diệt trừ mọi</i>
thế lực bạo tàn.
<i>? Nh vậy nhân nghĩa với NT là gì?</i>
- Nhân nghĩa tức là gắn liền với yêu nớc, chống
xâm lợc. Nhân nghĩa không những trong quan hệ
giữa dân ttộc với dân tộc. Đây là nội dung mới, là
sự phát triển của t tởng nhân nghĩa ở NT so với Nho
giáo.
? V nguyờn lí nhân nghĩa đợc nêu ra ở ngay ở đầu
<i><b>bài cáo có ý nghĩa gì?</b></i>
- Ngun lí nhân nghĩa là nguyên lí cơ bản làm nền
tảng để triển khai nội dung bài Cáo.
GV: Tất cả nội dung đều xoay quanh nguyên lí này.
Và nh vậy nhân nghĩa – tiêu đề chiến đấu của ta
thật đờng hoàng trong sáng.
Chuyển: Từ việc mở đầu bằng nguyên lí nhân nghĩa
hết sức trang trọng rõ ràng, NT đã trở lại thực tại
đất nớc phõn tớch tip:
a. Hai câu đầu:
<b>- T tởng nhân nghĩa:</b>
<i> + Yên dân: dân nớc Đại Việt</i>
<i> + Trừ bạo:quân xâm lợc nhà Minh</i>
<i><b> Nhân nghĩa gắn liền với yêu nớc,</b></i>
<i><b>chống xâm lợc. </b></i>
HS c b. 8 cõu tip theo
? Đất nớc Đại Việt của ta đợc nhắc tới qua những
<i>- nền văn hiến đã lâu</i>
<i>- núi sông bờ cõi đã chia (lãnh thổ)</i>
<i>- phong tôc cịng kh¸c</i>
<i>- Triệu, Đinh, Lí, Trần xây nền độc lập -> xng đế</i>
GV: Theo quan niƯm cđa NT qc gia bao gồm nền
<i>văn hiến, lÃnh thổ, phong tục, tập quán và lịch sử.</i>
? c n cõu trớch ny em liờn tởng tới t/p thơ
trung đại nào đã học?
<i><b>- S«ng nói níc Nam cđa LÝ Thêng KiƯt.</b></i>
GV: Trớc NT, vào thời Lí- thay mặt cho dân tộc, Lí
thờng Kiệt đã dõng dạc khẳng định chủ quyền dân
? Cã ý kiÕn cho r»ng: ý thøc dân tộc ở đoạn trích
<i>Nc i Vit ta l sự tiếp nối và phát triển ý thức</i>
<i>d©n téc ë bài thơ Sông núi nớc Nam. Vì sao?</i>
<i> HS thảo luận</i>
<i> - ở Nớc Đại Việt ta, ý thức dân tộc phát triển cao</i>
hơn, toàn diện và sâu sắc hơn. ý thức dân tộc trong
<i>Sụng nỳi nc Nam c xác định chủ yếu dựa trên 2</i>
<i><b>yếu tố: lãnh thổ (định phận tại thiên th) và chủ</b></i>
<i><b>quyền (nam đế c). Cịn đến Bình Ngơ đại cáo, 3</b></i>
<b>yếu tố nữa đợc bổ sung (văn hiến, phong tục tập</b>
<b>quán và lịch sử). Sâu sắc vì trong quan niệm về</b>
<i>dân tộc, NT đã ý thức đợc văn hiến và truyền thống</i>
<i>lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác</i>
định dân tộc. Và sự sâu sắc của NT còn thể hiện ở
chỗ : điều mà kẻ xâm lợc ln tìm cách phủ định
(văn hiến khách quan) thì chính lại là thực tế tồn tại
với sức mạnh của chân lí khách quan.
<i> Trong bài Sông núi nớc Nam, t/g đã thể hiện 1 ý</i>
<b>thức dân tộc , tự hào dân tộc sâu sắc qua từ đế –</b>
khẳng định Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với
GV: NT đã phát biểu 1 cách hoàn chỉnh quan niệm
về quốc gia dân tộc. Ngời đời sau vẫn xem quan
niệm của ông là sự kết tinh học thuyết về quốc gia
dân tộc sâu sắc toàn diện.
<i>? Đất nớc ta từ trớc vốn xng nền văn hiến đã lâu,</i>
<i>lãnh thổ đã chia, phong tục Bắc nam cũng khác.</i>
Em cã n/x g× vỊ viƯc dïng tõ ng÷ cđa t/g?
- T/g sd nh÷ng tõ ng÷ mang tÝnh chÊt hiĨn nhiªn:
<i>vốn (có), lâu đời, của nớc Đại Việt ta.</i>
GV: Đất nớc chúng ta là của cha ông ta xây dựng
đã bao đời nay. Chúng ta có núi sơng bờ cõi riêng,
có phong tục, có văn hiến, có lịch sử các triều đại
riêng ngang nh các triều đại của T.Quốc.
? Khi bàn về vấn đề này t/g đã sử dụng nt gì? T/d?
- Liệt kê, đối
- So s¸nh
+ T/g đặt nớc ta ngang hàng với T.Quốc về trình độ
chính trị, tổ chức chế độ quản lí quốc gia.
GV: Đến đây lập luận thc tiễn đã rõ ràng và thật
thuyết phục. Đâu chỉ là sự tồn tại của giống nịi,
của đất nớc nghìn xa do tổ tiên chúng ta truyền lại
mà còn hơn thế nữa – t/g đã ngầm cho chúng ta
thấy kẻ bạo ngợc phả diệt trừ để yên dân là kẻ thù
không đội trời chung.
<b>Chuyển: Từ nguyên lí nhân nghĩa chân lí về sự tồn</b>
tại độc lập, có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, t/g
đa ra những dẫn chứng từ thực tiễn lịch sử làm sáng
tỏ:
+ Nền văn hiến đã lâu
+ Lãnh thổ riêng.
+ Phong tục tập quán riêng.
+ LS riêng, chế dộ riêng.
K/định chủ quyền ĐL, DT.
<i><b> Nh÷ng tõ mang t/chÊt hiển nhiên</b></i>
<i><b>vốn có: từ trớc, vốn xng...;</b></i>
<i><b>- Biện pháp so sánh, liệt kê, câu văn</b></i>
<i><b>biền ngẫu: tăng sức thuyết phục.</b></i>
?Thực tế đợc t/g nhắc đến đó là những thực tế nào?
- Là thực tế kết quả các cuộcđấu tranh chống kẻ thù
xâm lợc phơng Bắc của nhân dân Đại Việt. Đó là sự
thất bại của vua Nam Hán, tớng nhà Tống, nhà
? T¹i sao :
<i> Lu Cung tham công nên thất bại.</i>
<i> Triệu Tiêt thích lớn phải tiêu vong.</i>
- Tham cơng xâm lợc, thích lớn bành trớng thế lực
<i><b>=>ý đồ tham lam xấu xa và rốt cục chúng đã tự </b></i>
chuốc thất bại .
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc ở những
câu văn biền ngẫu?
- Dùng rất nhiều tên ngời, tên đất có thực.
- Ngơn ngữ đanh thép.
- LËp ln chỈt chÏ.
- Dùng hoán dụ sinh động sâu sắc.
? Lịch sử đã ghi dấu những chiến công oanh liệt,
những chiến công lẫy lừng không hề phai. Ta hiểu
đợc ẩn sau câu chữ rất hùng khí là là tấm lịng t/g
với non sơng. Đó là t/c nào đợc khơi dậy trong lũng
em?
- Lòng yêu nớc thiết tha.
- Nim t hào mãnh liệt về dân tộc, về tinh thần
chiến đấu cho đại nghĩa thắng hung tàn.
<i><b>GV: Với NT u quốc ái dân là tâm niệm suốt đời </b></i>
của ông. Điều đó khơng chỉ phản ánh trong các t/p
cổ đại mà cịn ở phần lớn thơ trữ tình – sau này
chúng ta sẽ học.
<i><b>- Dùng rất nhiều tên ngi, tờn t </b></i>
<i><b>cú thc.</b></i>
<i><b>- Ngôn ngữ đanh thép.</b></i>
<i><b>- Lập ln chỈt chÏ.</b></i>
<i><b>- Dùng hốn dụ sinh động sâu sắc.</b></i>
<i><b>* Tỡnh cm n sau nhng cõu ch</b></i>
<i><b>hựng khớ:</b></i>
<i><b>- Lòng yêu níc thiÕt tha.</b></i>
<i><b>- Niềm tự hào mãnh liệt về dân </b></i>
<i><b>tộc, về tinh thần chiến đấu cho đại</b></i>
<i><b>nghĩa thắng hung tn.</b></i>
? Đọc lại toàn bộ văn bản?
? HÃy khái quát trình tự lập luận của t/g thể hiện ở
VB nµy?
<i><b>III. Ghi nhí:</b></i>
<i><b>- Từ ngun lí nhân nghĩa, t/g nói</b></i>
<i><b>về chân lí sự tồn tại độc lập có chủ</b></i>
<i><b>quyền của dân tộc Đại Việt và đa</b></i>
<i><b>ra minh chứng đầy thuyết phục về</b></i>
<i><b>nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập</b></i>
<i><b>dân tộc.</b></i>
? NhËn xÐt nghƯ tht lËp ln?
GV: Và nh vậy đoạn trích Nớc Đại Việt ta đợc coi
là bản tuyên ngôn độc lập trong lịch sử dân tộc. VB
thể hiện niềm tự hào, ý chí tự lực tự cờng mãnh liệt
của cha ông.
HS đọc ghi nhớ SGK.
<i><b>- LËp ln chỈt chÏ, chøng cø</b></i>
<i><b>hïng hån.</b></i>
<i><b>- Dừng từ ngữ, những cặp câu</b></i>
<i><b>biền ngẫu, biện pháp liệt kê, so</b></i>
<i><b>sánh đối lập...có hiệu quả.</b></i>
Ghi nhí ( SGK-69). <b>Nguyên lí nhân nghĩa</b>
Yên dân - Trừ bạo
Chõn lớ v s tn ti cú c lp ch quyn ca
Dõn tc i vit
Lónh
thổ
riêng
Phong
tục
riêng
Lịch sư
riªng
Chế
độ chủ
qun
riªng
* Lun tËp:
<i> Tõ ND cđa VB, gióp ta hiĨu thªm vỊ T/g: + Đại diện cho t tởng nhân nghĩa tiến bộ.</i>
<i> + Giàu tình cảm và ý thức DT.</i>
<i> + Giàu lòng yêu nớc thơng dân.</i>
<b> III. Củng cè.</b>
<b> IV. HDHB: + Häc thuéc lßng VB + PT + Ghi nhí.</b>
+ Xem bµi míi.
TiÕt 98
- Củng cố khái niệm hành động nói, phân biệt hành động nói trực tiếp- hành động nói gián
tiếp.
- Rèn kĩ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói có hiệu
quả trong giao tiếp.
<b> B. Chuẩn bị </b> GV: soạn + bảng phụ
HS: đọc kĩ + trả lời câu hỏi.
<b> C. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: </b> 1) Hnàh động nói là gì? Nêu 1 số kiểu hành động nói thờng gặp
2) BT 2,3 ( SGK 64,65)
<b> II. Các hoạt động</b>
I. Cách thực hiện hành động nói
HS đọc
- Cho biÕt sù gièng nhau vỊ h×nh thøc cđa 5 câu
trong ĐV trên?
+ Là câu trần thuật, kết thúc b»ng dÊu ( . ).
- Trong 5 c©u Êy, c©u nµo gièng nhau vỊ mơc dÝch
1. VD ( SGK- 70)
- Mục đích nói:
+ Câu: 1, 2, 3: Trình bày.
+ Câu 4, 5: yêu cầu, điều khiển.
- Dựa theo cách tổng hợp kết quả ở BT trªn, h·y
lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật với những kiểu
hành động nói mà em biết. Cho VD minh hoạ.
<b>STT</b> <b>Ví dụ</b> <b>Kiểu câu</b> <b>Hành động nói đ-<sub>ợc thực hiện</sub></b>
1 <i>Bác trai đã khá hơn rồi chứ?</i> Nghi vấn
2 <i>Những ngời muôn năm cũ<sub>Hồn ở đâu bây giờ?</sub></i> Nghi vÊn
3 <i>Tinh thần u nớc cũng nh các thứ của quí</i> Trần thuật
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của
độc lập dân tộc đã chiến thắng
4 <i>Bổn phận của chúng ta là làm cho những của<sub>quí kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày.</sub></i> Trần thuật
5 <i>Chúng tôi nguyện đem xơng thịt của mìnhtheo minh cơng, cùng với thanh gơm này để</i>
<i>báo đền T Quc!</i> Trn thut
6 <i>Ông giáo ơi!</i> Cảm thán
+ Mỗi hành động nói có thể đợc thực hiện bằng
<i>kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành</i>
<i>động đó.</i>
+ Mỗi hành động nói có thể đợc thực hiện bằng
<i>kiểu câu khác khơng có chức năng chính phù hợp</i>
<i>với hành động đó</i>
* Sau khi xác định đợc hành động nói trong các câu
trên, ta thấy: Cùng là câu trần thuật nhng có thể có
những mục đich khác nhau và thực hiện những
hành động nói khác nhau.
C¸ch dïng trùc tiÕp.
C¸ch dïng gi¸n tiÕp.
HS däc * Ghi nhí ( SGK 71)
II. Luyện tập ( SGK- 71,72,73)
BT 1: * Những câu nghi vấn trong bài Hịch tớng sĩ ( Trần Quốc Tuấn)
+
Thc hin hnh ng k/định ở đầu ĐV tạo tâm thế cho tớng sĩ chuẩn bị nghe những
lí lẽ của tác giả.
+
Thực hiện hành động phủ định, Câu cuối và gia Đ5: thuyết phục, động viên, khích
lệ tớng sĩ.
+
Thực hiện hành động khẳng định.
+
Thực hiện hành động gây sự chú ý.
+
Thực hiện hành động phủ định.
(Các câu nghi vấn ở đoạn cuối k/định chỉ có 1 con đờng là chiến đấu đến cùng để BV non sông, bờ cõi).
BT 2 :
+ Tất cả những câu trần thuật có mục đích cầu khiến. Việc dùng câu trần thuật để kêu
gọi làm cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thây nhiệm vụ lãnh tụ giao cho chính là
nguyện vọng của mình.
BT 3:
+ Các câu trần thuật có mục đích cầu khiến ( thuộc hành động điều khiển), trong
đoạn trích cho thấy:
+ Dế Choắt yếu đuối, nên đề nghị nhã nhặn, mềm mỏng, khiêm nhờng.
+ Dế Men ỷ thế kẻ mạnh, huênh hoang, hách dịch.
BT 4:
+ Nên hỏi theo cách b,e để hỏi ngời lớn, vừa lịch sự vừa phù hợp với quan hệ XH giữa
ngời nói với ngời nghe.
BT 5:
+ Hành động a: Chỉ đa giúp họ lọ gia vị mà khơng nói câu nào thì không lịch sự.
+ Hành động b: Ngời nghe không hiểu ý ngời nói, ngời nói chỉ yêu cầu đa lọ gia vị
chứ không hỏi nặng hay nhẹ.
<b> IV. HDHB: + Häc ghi nhí + Lµm BT.</b>
+ Xem bµi míi.
TiÕt 99
- Nắm vững khái niệm luận điểm, tránh sự hiểu lầm mà các em mắc phải ( nh lẫn lộn luận
điểm với vấn đề nghị luận, hoặc coi luận điểm là 1 bộ phận của vấn đề nghị luận).
<b> B. Chuẩn bị </b> GV: soạn
HS: xem kĩ, ôn lại về luận điểm ( Lớp 7).
<b> C. Tiến trình dạy häc</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> II. Các hoạt động</b>
I. Khái niệm luận điểm
? Luận điểm là gì? ( Lựa chọn câu trả lời đúng)
GV: LĐ đóng vai trị cực kì quan trọng trong văn
NL. Có thể nói: LĐ là bộ xơng, là linh hồn của
VBNL. Khơng có hệ thống LĐ bài văn NL s v
vn.
1. Luận điểm: phơng án C.
? HS đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập? 2.
a) Luận điểm: Bài Tinh thần yêu
n-ớc của ND ta ( Hå ChÝ Minh).
? Có những LĐ nào? (Chú ý phân biệt LĐ xuất phát
dùng làm cơ sở và LĐ chính dùng làm KL của bài.)
- Dân ta có một lịng nồng nàn u nớc, đó là một
<i>truyền thống quý báu của ta. (Luận điểm này đợc</i>
<i>më réng b»ng những luận điểm nhỏ sau:) </i>
+ Lòng yêu nớc thể hiện trong lịch sử chống ngoại
xâm, qua tấm gơng các vị anh hùng tiêu biểu..
- Dân ta có một lịng nồng nàn u
nớc, đó là một truyền thống quý báu
của ta.
<i><b>- Bæn phËn cđa chóng ta (L§</b></i>
chÝnh).
<i>? Nhìn vào hệ thống luận điểm của bài Tinh thần</i>
<i>yêu nớc của nhân dân ta em thấy bài văn nghị luận</i>
thờng có những luận điểm nào, nhiệm vụ của từng
LĐ?
- Trong bài văn nghị luận thêng cã nhiÒu luận
điểm. Có những luận điểm xuất phát dùng làm cơ
sở, có những luận điểm phụ có t/d mở rộng những
LĐ chÝnh lµm KL
GV gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu b.
<i>? Theo em văn bản Chiếu dời đô có phải là văn bản</i>
nghị luận khơng?
- Có phải. LCU viết để bày tỏ ý định dời đô từ hoa
b) Văn bản Chiếu dời đô
? Xác định nh vậy đúng hay sai? Vì sao?
- Xác định LĐ nh vậy cha đúng vì đó cha phải là t
tởng, quan điểm, chủ trơng cơ bản mà ngời viét nêu
ra trong bài.
- LĐ trong bài CDĐ:
+ LĐ xuất phát: nhan đề.
+ LĐ để CM cho vấn đề NL:
<i> - Trong sử sách xa, các triều đại TQ đã nhiều</i>
<i>lần dời đô để an dân, nớc thịnh.</i>
<i> - Hai nhà Đinh, Lê không dời đô khỏi nơi chật</i>
<i>hẹp nên vận nớc không bền, trăm họ hao tốn.</i>
<i> - Thành đại La là nơi kinh đô bậc nhất của đế</i>
<i>vơng mn đời có thể dời đơ đến ( đủ mọi điều kiện</i>
<i>cho dân an, nớc thịnh, KT phát triển).</i>
<i><b> + LĐ chính dùng làm KL: Phải dời đơ về thành</b></i>
<i><b>đại La để đa đất nớc bớc sang 1 thời kì LS mới</b></i>
- Xác định LĐ nh vậy cha đúng .
- LĐ trong bài CDĐ:
+ LĐ xuất phát: nhan đề.
+ LĐ để CM cho vấn đề NL:
<i><b> + LĐ chính dùng làm KL: Phải dời</b></i>
<i><b>đơ về thành đại La để đa đất nớc </b></i>
<i><b>b-ớc sang 1 thời kì LS mới.</b></i>
II. Mối quan hệ giữa LĐ với vấn đề
cần giải quyết trong bài văn NL
? Vấn đề cần đặt ra trong bài TTYNCNDT là gì? 1. a)
<i>+ Vấn đề : Truyền thống yêu nớc</i>
? Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó đợc khơng nếu
trong bài chủ tịch HCM chỉ đa ra LĐ " Đồng bào ta
ngày nay có lịng nồng nàn u nớc"?
? Trong chiếu dời đơ, nếu Lí Cơng Uẩn chỉ đa ra
LĐ: " Các triều đại trớc đây đã nhiều lần thay đổi
kinh đơ" thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có
thể đạt đợc khơng? Tại sao?
+ Nếu bài văn chỉ có LĐ này thì cha
đủ CM 1 cách toàn diện truyền
thống yêu nớc của đồng bào ta.
b)
Nếu chỉ đa ra LĐ này thì mục đích
của nhà vua khi ban chiếu cũng
khơng thể đạt đợc, vì chỉ 1 LĐ ấy
cũng cha đủ làm sáng tỏ vấn đề đặt
ra.
? Rút ra KL gì về mối quan hệ giữa LĐ với vấn đề
cần giải quyết trong bài văn NL?
HS đọc ghi nhớ ( 2) ( SGK-75).
III. Mèi quan hệ giữa các LĐ trong
bài văn NL
HS c
? Em chọn hệ thống LĐ nào?
+( a): Sỏng t vn
T/dơng cđa P.P học tậpKQ học tập
+ (b):Kế thừa và phát triển ý cđa L§ a
Vì sao cần phải thay đổi P.P học tập cũ.
+ (c): Giải quyết khía cạnh vấn đề quan trọng nhất:
* Cßn hƯ thèng L§ 2:
+ Có những LĐ cha chính xác: Khơng thể chỉ
đổi mới P.PHT là KQHT sẽ nâng cao, cũng khơng
thể địi hỏi phải thờng xun đổi mới cách học nếu
khơng có lí do chính đáng.
+ Có những LĐ cha phù hợp với vấn đề: Cha
chăm học và nói chuyện riêng đều khơng phải là
khuyết điểm về P.PHT.
+ Vì cha chính xác nên LĐ (a) không thể làm cơ
sở dẫn tới LĐ (b). Bởi không bàn về PPHT nên LĐ
(c) không liên kết đợc với các LĐ trớc và sau nó.
Do đó, LĐ (d) cũng không kế thừa và phát huy đợc
KQ của 3 LĐ (a,b,c).
- Theo em, nÕu viÕt bµi theo hệ thống này thì bài
viết sẽ ntn?
+ Không rõ ràng, không mạch lạc.
+ Các ý trùng lặp.
* Hệ thống LĐ 1:
+ Hồn tồn chính xác ( đúng nh
vấn đề đã nêu trong bài).
+ Có sự liên kết với nhau:
(ý a là nguyên lÝ chung ý b ý c).
+ Ph©n biƯt rành mạch các ý,
không trùng lặp.
+ c sp xp theo 1 trình tự hợp
lí.
? Từ sự tìm hiểu trên, em rút ra đợc KL gì về LĐ và
mèi quan hệ giữa các LĐ trong bài văn NL? Trong bài văn NL: <sub>xác và gắn bó chặt chẽ với nhau</sub>LĐ phải chính<sub>.</sub>
HS c * Ghi nh ( SGK- 75)
IV. LuyÖn tËp ( SGK - 75)
BT 1:
+ Luận điểm:
"
+ Cn c vo cõu phủ định " Nguỹen Trãi không phải là 1 ông tiên".
+ Nh vậy, LĐ sẽ nằm ở 2 câu tiếp theo với cách viết khẳng định"
" Nguyễn Trãi là ngời chân đạp đất Việt Nam,..."
+ Đặc biệt là câu:
+ Các luận điểm lựa chọn phải có nội dung chính xác và phù hợp với ý nghĩa
"
+ õy l vn NL đồng thời là LĐ trung tâm. vì thế khơng thể chọn những ý
khơng có mối quan hệ chặt chẽ với nội dung cơ bản này.
+ Giáo dục đợc coi là chìa khố của tơng lai vì những lí do sau :
<i>* GD là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số. </i>
<i>Thông qua đó, quyết định mơi trờng sống, mức sống trong tơng lai</i>
<i> * GD trang bị kiến thức, nhân cách, trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm </i>
<i>nay - những ngời làm nên thế giới ngày mai.</i>
<i> * GD là chìa kháo cho sự tăng trởng kinh tế trong t¬ng lai .</i>
<i> * Do đó, GD là chìa khố cho sự phát triển chính trị và sự tiến bộ của</i>
<i>XH sau này. </i>
<b> III. Cñng cè</b>
<b> IV. HDHB: </b>
+ Häc ghi nhí + Lµm bµi tËp.
+ Xem bµi míi.
TiÕt 100
<b> A. Mơc tiªu: gióp HS</b>
- Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong 1 bài văn nghị luận
- Biết cách viết ĐV trình bày 1 luận điểm theo các cách: qui nạp, din dch
<b> B. Chuẩn bị</b> GV: soạn
HS: xem trớc bài
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> </b>
<b> I KiĨm tra bµi cị: ? </b>
<i> ? Bài Chiếu dời đơ có bao nhiêu luận điểm?</i>
? Để phát triển những luận điểm đó thành bài văn hồn chỉnh các t/g đã phải làm gì?
<b> II. Các hot ng</b>
<b>I. Trình bày luận điểm thành một ĐV nghị luËn</b>
HS đọc 1. VD ( SGK - 79)
GV: Các ĐVNL thờng có
câu chủ đề. Câu chủ đề có
nhiệm vụ thông báo LĐ của
ĐV 1 cách rõ ràng, chính
xác.
*NX
? Câu chủ đề nêu LĐ của ĐV là
gì? ở vị trí nào trong ĐV? + Thật là....mn đời.ĐV a
- Vị trí: Cuối ĐV
- Nêu LĐ: Thành Đại La
là trung tâm đất nớc,
xứng ỏng l th ụ ca
muụn i
Đv b
+ Đồng bào...ngày trớc
- Vị trí: đầu ĐV
- Nờu L: Tinh thần yêu
nớc nồng nàn của đồng
bào ta ngày nay.
? Xét vị trí của các câu chủ đề
nêu LĐ trong 2 ĐV trên, cho biết
nội dung của 2 ĐV đó đợc trỡnh
by theo cỏch no?
Qui nạp.
Câu 1,2 ,3 nªu luËn cø.
C©u cuèi cïng nêu luận
điểm.
Diễn dịch
? Em hÃy PT c¸ch lËp ln cđa 2
ĐV trên? - Lập luận theo trình tự:+ Vốn là kinh đơ cũ.
GV: Lập luận là nêu luận cứ để
dẫn đến LĐ. Vì vậy, lập luận mới
chặt chẽ, hợp lí.
+ ThÕ dÊt quÝ hiÕm
+Dân c đông đúc, muôn
vật phong phú, tốt tơi
+ Nơi thắng địa
KL: Xứng đáng là kinh
đô của muôn i
Lập luận mạch lạc,
chặt chẽ, đầy thuyết
phục
miền.
+ Vị trí cơng tác, ngành
nghề đợc giao.
Lập luận toàn diện. đầy
đủ, vừa khái quát vừa
cụ thể.
? Qua viÖc phân tích đ.văn
nghị luận trên em thấy khi
trình bày luận điểm trong
bài văn nghị luận cần lu ý
điều g×?
HS trả lời, GV rút ra nội
dung ghi nhớ 1, 2.
Ghi nhớ 1: Y/c của luận
điểm trong câu chủ đề.
Ghi nhớ 2: Vị trí câu chủ đề
liên quan đến việc nhận diện
các loại đoạn văn nghị luận
diễn dịch và quy nạp.
2. §oc §V ( SGk - 80)
GV: LĐ có sức thuyết phục
là nhờ luËn cø. Nhng sức
thuyết phục của LĐ sẽ mất
hoặc giảm ®i nÕu luËn cứ
không chính xác, chân thực,
y . * NX:
? Xác định LĐ của ĐV trên?
Vị trí? Xác định kiểu trình
bày của ĐV?
- LĐ - Câu chủ đề ở cuối ĐV:
<i> " Cho th»ng nhµ giµu...cđa giai cÊp nã ra"</i>
ND luận điểm: Bản chất g/c chó đểu của vợ chồng Nghị
Quế hiện rõ qua việc mua chó.
<i><b> Lµ đoạn văn nghị luận quy nạp.</b></i>
? Cách lập luận trong §V ?
GV: Nhà văn đã dùng phép
tơng phản giữa luận cứ 2 và
3 để làm nổi bật bản chất
chó đểu của vợ chồng Nghị
Quế.
- LËp ln: nªu các luận cứ
+ Luận cứ 1: NTT cho chị Dậu bng vào nhà Nghị Quế 1 cái
rổ nhún nhín 4 con chã con.
+ Luận cứ 2: Vợ chồng Nhgị Quế bù khú với nhau trên câu
chuyện chó con nh mọi ngời khác thích chó, u gia súc.
+ Luận cứ 3: Rồi chúng đùng đùng đổi giọng chó má ngay
với mẹ con nhà chị Dậu.
? Nếu đảo ngợc vị trí của
luận cứ 2 và 3 thì ĐV có bị
ảnh hởng không?
+ Không hấp dẫn, thú vị.
<i>? Nh÷ng cơm tõ: chun</i>
<i>chó con, giọng chó má, rớc</i>
<i>cho, chất chó đểu đợc đặt</i>
cạnh nhau nhằm mục đích
gì?
- Những cụm từ đặt cạnh nhau làm cho ĐV vừa xoáy vào
LĐ, vào vấn đề, vừa làm cho bản chất chó, bản chất thú vật
của bọn địa chủ hiện ra thành những h/ả rõ ràng, lí thú.
? Khi trình bày LĐ trong
ĐVNL, ta cần chú ý những
gì nữa?
+ Cách trình bày LĐ: cách
lập luận phải trong sáng, rõ
ràng; có thể dùng h/ả, sắp
xếp luận cứ logíc (khơng thể
dảo, đổi vị trí). Nh vậy, LĐ
càng vững chắc và đầy sức
thuyết phục.
II. Lun tËp ( SGK - 81,82)
BT 1: Ln ®iĨm
<i>a) Tránh lối viết dài dịng khiến ngời đọc khó hiểu ( Cần viết gọn, dễ hiểu).</i>
<i>b) Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của Nguyên Hồng.</i>
<i> Nguyên Hồng thích truyền nghề cho các bạn trẻ.</i>
BT 2:
<i>+ Câu chủ đề nêu LĐ: Tế Hanh là 1 ngời tinh tế lắm . Đầu ĐV- Diễn dịch.</i>
+ Luận cứ:
<b> Tế Hanh đã ghi đợc đôi nét rất thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê</b>
hơng mình.
<b> Thơ Tế Hanh đa ta vào...của một con đờng.</b>
Các luận cứ đợc sắp đặt theo trình tự tăng tiến, luận cứ sau biểu hiện mức độ tinh tế
cao hơn so với luận cứ trớc. Nhờ cách sắp xếp mà ngời đọc càng thấy hứng thú.
BT 3: ViÕt các ĐV ngắn triển khai ý các LĐ sau:
a) <i><b>Học phải kết hợp làm BT thì mới hiểu bài.</b></i>
* Luận cứ 1: + Làm BT chính là thực hành bài học lí thuyết. Nó làm cho lí
thuyết đợc củng cố sâu hơn.
* Luận cứ 2: Làm BT giúp cho việc nhớ kiến thức đợc dễ dàng hơn.
* LuËn cứ 3: Làm BT là rèn luyện các kĩ năng của t duy. ( PT, tổng hợp, so
sánh, chứng minh, tÝnh to¸n,...)
* Luận cứ 4: Vì vậy, nhất thiết học phải kết hợp với làm BT thì sự học mi y
v vng chc.
<i>b) <b>Học vẹt không phát triển đ</b><b> ợc năng lực suy nghĩ:</b></i>
* Luận cứ 1: Học vẹt là học thuộc lòng, có khi không cần hiểu hoặc hiểu lơ
mơ.
* Lun c 2: Hc khụng hiu mà cứ học thì rất chóng qn và khó có thể vận
dụng thành công những điều đã học trong thực tế.
* LuËn cø 3: Häc vÑt mÊt thêi gian, công sức mà chẳng đem lại hiệu quả gì
thiết thực.
* Luận cứ 4: Ngợc lại, học vẹt làm cùn mòn đi năng lực t duy, suy nghĩ.
* Lun c 5: Bởi vậy, không theo cách học vẹt, Học phải trên cơ sở hiểu, gắn
với đúng nhận thức về sự vật, vn .
BT 4:
<i>* Luận điểm: Văn giải thích cần phải viết cho dễ hiểu.</i>
* Luận cứ:
+ Mc ớch của văn giải thích: Viết ra để ngời đọc hiểu rõ hơn 1
vấn đề, 1 luận điểm nào đó.
+ Giải tích càng dễ hiểu thì ngời đọc càng dễ hiểu, dễ nhớ, dễ
làm theo.
+ Ngợc lại, giải thích càng khó hiểu thì ngời viết càng xa rời
mục đích đã đề ra.
+ Bởi vậy, văn giải thích nhất thiết phải viÕt cho dƠ hiĨu.
+ Viết dễ hiểu là viết ngắn gọn, giải thích rõ ràng, cụ thể, kèm
theo VD chứng minh...., viết cho đúng trình độ ngời đọc.
<b> III. Cñng cè.</b>
<b> IV. HDHB</b>
+ ChuÈn bÞ phần luyện tập ( phần chuẩn bị ở nhà) SGK- 82.
Gỵi ý:
Đây là 1 bài NL để thuyết phục 1 số bạn trong lớp phải học tập chăm chỉ hơn. Vì vậy,
điều quan trọng nhất phải XD đợc 1 hệ thống LĐ, luận cứ cho bài viết của mình
+ VỊ lÝ ln: HT lµ nhiƯm vơ chÝnh của ngời HS
Học chăm chỉ sẽ có lợi nh thÕ nµo? ( hiƯn nay, sau nµy)
Học khơng chăm chỉ sẽ có hại nh thế nào? ( hiện nay, sau này)
+ Về thực tiễn:Đa số các bạn trong lớp đều HT chăm chỉ và đạt kết quả tốt.
Còn 1 số bạn cha chăm học do nhiều nguyên nhân chủ quan.
Tác động của nguyên nhân khách quan làm cho 1 s bn HT cha
* cách chuyển tiếp giữa các LĐ cần mạch lạc, tự nhiên, khéo léo.
* S dng cỏc biện pháp NT: liệt kê, so sánh, tơng phản, câu hỏi tu từ, câu cảm thán,
h/ả,...để làm nổi bật ý cho từng LĐ. Chọn cách trình bày phù hợp và tt nht cho tng L.
Cách sắp xếp luận cứ trong từng LĐ cần theo 1 trình tự hợp lí.
Bµi 25 . TiÕt 101
<b> A. Mục tiêu: giúp HS</b>
- Thấy đợc mục đích, tác dụng của việc học chân chính; học để làm ngời, học để biết và
làm, học để góp phần làm cho đất nớc hng thịnh, đồng thời thấy đợc tác hại của lối học
chuộng hình thức, cầu danh lợi. Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng đắn. Kết hợp học
với hành. Học tập cách lập luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất
định.
- Ph©n biƯt sơ lợc về thể loại: Cáo, Hịch, Tấu.
- Rốn kĩ năng tìm hiểu, PT đoạn trích VBNL cổ: tấu về vấn đề, luận điểm, luận cứ
<b> B. ChuÈn bÞ:</b> GV: so¹n + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<i>Đọc diễn cảm đoạn trích " Nớc Đại Việt ta" của Nguyễn Trãi?</i>
<i>- PT những yếu tố cơ bản để xác định ĐL, chủ quyền DT?</i>
<i>- Khái quát trình tự lập luận của đoạn trích bằng sơ đồ?</i>
<b> II. Các hoạt động:</b>
<b>* Giới thiệu: Học để làm gì? Học cái gì? Học nh thế nào?....Vấn đề học tập đã đợc</b>
cha ông ta bàn đến từ lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn nhng rất sâu sắc và thấu tình
đạt lí là đoạn trích " Bàn luận về phép học" trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà
Nho lừng danh La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.
<b>I. T×m hiĨu chung</b>
? Qua tìm hiểu chú thích, hÃy nêu vài nét về t/g
Nguyễn Thiếc?
HS trả lời dựa vào sgk.
GV nhn mạnh: Ông là ngời đức trọng tài cao.
Từng đỗ đạt làm quan nhng sau đó từ quan về dạy
học.
1. Tác giả ( 1723 - 1804)
2. Tỏc phm
? Ra đời trong hoàn cảnh và thời gian nào?
+ Vua Quang Trung từng mời Ngyễn Thiếp ra hợp tác
với triều Tây Sơn nhng vì nhiều lí do nên ông cha
nhận lêi. Ngµy 10/7/1791 ( niªn hiƯu vua Quang
Trung thø 4) vua l¹i viÕt chiÕu th mời ông vào Phú
Xuân hội kiến vì có nhiều điều bàn nghị. Lần này,
ông bằng lòng và chịu bàn quốc sự. Ông làm bài tấu
bàn về 3 việc mà bậc quân vơng nên biết.
- Trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp
gửi lên vua Quang Trung tháng
8.1791.
<b>II. Đọc - hiểu VB</b>
*GV hớng dÉn ®oc: Khóc triÕt, rõ ràng, nghiêm,
chậm rÃi.
GV lu ý HS đọc chú thích SGK (Tam cơng, ngũ
th-ờng).
1. §äc:
? Thuộc thể loại gì? Tấu là gì? Những ai dùng tấu?
( bản tấu, biểu sớ, nghị, khải, i, sỏch,....)
* Tấu:
<i>+ Là loại văn th của bề tôi, thần</i>
<i>dõn gi lờn vua, chỳa trỡnh bày</i>
<i>sự việc, ý kiến, đề nghị.</i>
+Viết bằng văn xuôi,văn vần,văn biền ngẫu.
? Xác định kiểu VB?
+ Trình bày, đề nghị 1 vấn đề, chủ trơng, chính sách
thuộc lĩnh vực GD v T con ngi.
* Văn bản nghị luận
? Luận điểm chÝnh cđa bµi tÊu nµy?
+ Phép học chân chính đợc trình bày bằng 3 luận cứ.
- Xác định bố cục?
+ Từ đầu...tệ hại ấy: Mục đích của việc học.
+ Tiếp...bỏ qua: Bàn và khuyến nghị về chủ trơng
mở rộng việc học, nội dung và phơng pháp học tập
+ Tiếp...thịnh tr: Kt qu d kin
+ Còn lại: Kết luận
* Bố cơc: 4 phÇn.
HS đọc đoạn đầu: 2. Tìm hiểu văn bn:
<i>? Trong câu văn biÒn ngÉu " Ngäc không mài không</i>
<i>thnh vật; ngời không học, không biết rõ đạo", tác giả</i>
muốn bày tỏ suy nghĩ gì về việc học?
+ Chỉ có học tập, con ngời mới tốt đẹp.
+ Không thể không học mà tự trở thành ngời tốt.
<b>+ Do vậy, học tập là quy luật của cuộc sống con ngời.</b>
? Suy nghĩ đó của t/g đợc diễn tả bằng h/a so sánh trong
câu châm ngôn cổ xa. Hãy nêu t/d của h/ả so sánh ấy?
- Khái niệm học đợc giải thích bằng h/ả so sánh cụ thể dễ
hiểu làm tăng sức mạnh thuyết phục.
<i><b>? Sau khái niệm học là khái niệm đạo, khái niệm ấy đợc</b></i>
giải thích ntn?
<b>- Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi ngời – cách giải</b>
thích thật rõ ràng, ngắn gọn.
? Theo em hiểu mục đích của đạo học mà Nguyễn Thiếc
nêu ra ở đây là gì?
- Đạo học lấy mục đích hình thành đạo đức nhân cách.
T/g đa ra mục đích chân chính của việc học là học để làm
ngời.
GV: Đạo dạy ngời ta về những mối quan hệ hẹp thì với
bản thân trong gia đình, rọng ra là ngồi xã hội, mối quan
hệ ấy trong khuôn khổ của xã hội pk, khơng nằm ngồi
<i>khái niệm tam cơng ngũ thờng quen thuộc.</i>
? Theo em q/n về mục đích của đạo học có điểm nào tích
cực cần phải phát huy? Điểm nào cần bổ sung?
( HS th¶o luËn nhãm)
<b>- Điểm tích cực: coi trọng mục tiêu đạo đức, việc học</b>
<i>khẩu hiệu Tiên học lễ, hậu học văn là phát huy đạo đức</i>
ngày trớc.
<b>- Điểm bổ sung: mục đích học không chỉ là rèn luyện</b>
đạo đức mà cải tạo xã hội, rèn năng lực trí tuệ để phát
triển xã hội trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học, xã hội.
-
? Sau khi xác định đợc mục đích học tập, tác giả soi
vào thực tế đơng thời dể làm gì? + Phê phán những biểu hiện lệchlạc, sai trái trong việc học:
? Tìm những chi tiết minh hoạ? * Lối học hỡnh thc.
* Cầu danh lợi.
? Em hiểu thế nào là học hình thức?
+ Học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung,
chỉ có danh mà không có thực chất.
? Thế nào là học cầu danh lỵi?
+ Học để có danh tiếng, đợc trọng vọng, đợc nhàn
? Tác hại của lối học đó ra sao? + Tác hại: - Chúa tầm thờng.
- Thần nịnh hót.
- Nớc mất, nhà tan
GV: Ngời trên, kẻ dới đều thích sự chạy chọt, luồn cúi,
khơng có thực chất dẫn đến cảnh nớc mất, nhà tan.
+ Làm đảo lộn giá trị của con ngời; khơng cịn ngời tài, đức.
? NX gì về đặc điểm lời văn trong ĐV trên?
+ ĐV đợc cấu tạo bằng các câu văn ngắn, liên kết
chặt chẽ. Vì vậy, ý văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.
? Thái độ của tác giả đợc thể hiện ntn ? <i> Tác giả xem thờng lối học chuộng</i>
<i>hình thức. Coi trọng lối học lấy mục</i>
<i>đích thành ngời tốt đẹp làm đất nớc</i>
<i>bền vững.</i>
HS đọc đạon văn tiếp b. Bàn về cách học
? Khi bàn về cách học, tác giả đề xuất những ý kiến nào?
+ Mở trờng dạy học ở phủ, huyện; mở trờng t, + Mở rộng trờng học, thành phầnhọc, tạo điều kiện cho ngời đi học.
con cháu các nhà tiện đâu học đấy.
+ PhÐp d¹y lÊy Chu Tử làm chuẩn.
+ Học rộng rồi tóm gọn, theo điều học mà làm.
? Vậy phơng pháp học ntn?
( Trong s các phép học, em tâm đắc phép học nào?
Vì sao?)
GV: Phép học của tác giả đề xuất ở đây qui thành 2 vấn
đề:
<b> Trình tự học: Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc.</b>
Tuần tự tiến lên học đến tứ th, ngũ kinh, ch sử ( cũng
giống nh các bậc học Tiểu học, THCS, THPT, ĐH,...của
ta bây giờ).
<b> Qui trình học: Học rộng rồi tóm gọn, theo điều học</b>
mà làm. Học cần rộng ( mặt bằng kiến thức) nhng phải
nắm cho gọn ( chốt lại những điều cơ bản nhất), và đặc
biệt học phải đi đôi với hành.Đây là điều rất gần gũi với
phơng châm, phơng pháp học của nền GD hiện đại ngày
+ Häc tõ nh÷ng kiÕn thức cơ bản, có
tính chất nền tảng:
<b> Từ thấp đến cao.</b>
nay của chúng ta. Mới biết những đề xuất vè phép học
của 1 sĩ phu PK cách đây hơn hai thế kỉ nh vậy thật là
mới mẻ, mạnh dạn và rất tiến bộ. Nguyễn Thiếp quả thực
có con mắt nhìn cách tân về phép học.
? Sau khi đề xuất t/g mong ớc điều gì?
- Hiện nay kẻ nhân tài mới lập đợc công, nhà nớc nhờ thế
mà vững bền.=> niềm mong ớc đó rất đẹp và chân thực.
? Trong khi đề xuất ý kiến, T/g đã dùng những từ ngữ
ntn?
+ T/g đã sd những từ ngữ cầu khiến: Cúi xin, xin
chớ bỏ qua,..=> thể hiện thái độ chân thành với sự
học, tin ở điều mình tấu trình là đúng, tin ở sự chấp
nhận của nhà vua.
GV chuyển: Với cách lập của mình t/g đã làm sáng
tỏ mục đích của việc học, phê phán lối học hình
thức để cầu danh lợi. Đặc biệt t/g chỉ rõ quan điểm
học tập và phơng pháp học tập đúng đắn. Tất cả
điều đó có t/d ntn?
? Theo t/g đạo học thành thì sẽ có t/d ntn?
- Tạo đợc nhiều ngờu tốt.
- Triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh vợng.
? Theo em tại sao đạo học hành lại sinh ra nhiều
ngời tốt?
- Mục địch học chân chính đợc đạt tới bằng cách
học tích cực sẽ là cơ sở tạo ra nguời tài đức. Nhiều
ngời học có tài sẽ thành ngời tốt.
<i>?Tại sao có thể nói triều đình ngay ngắn, thiờn h</i>
<i>thnh tr liờn quan n o hc thnh?</i>
<i>- Đạo học thành thì không còn lối học hình thứcvì</i>
<i>danh lợi cá nhân, không còn hiện tợng chúa tầm </i>
<i>th-ờng, thần nÞnh hãt .</i>
<i>- Nhiều ngời giỏi, có đạo đức, đỗ đạt làm quan sẽ</i>
khiến triều đình ngay ngắn. Nhiều ngời biết trọng
lẽ phải, biết ứng dụng điều học khiến việc cai trị
quốc gia sẽ dễ dàng, nớc nhà vững vàng, bình ổn,
thiên hạ bình trị.
? Nếu nói theo cách hiểu ngày hơm nay của chúng
<i>ta thì đạo học thành s cú sc mnh ntn?(Em chn</i>
cỏch no)
- Cải tạo con ngời
- Cải tạo xà hội.
- Thúc đẩy xà héi ph¸t triĨn theo hính tÝch cùc.
<i><b> HS tù béc lé.</b></i>
? Theo em đằng sau các lí lẽ bàn về t/d của phép
học, ngời viết thể hiện thái độ ntn?
- Đề cao t/d của việc học chân chính.
- Tin tởng ở dạo học chân chính.
GV: Chúng ta vừa tìm hiểu xong về những lời táu
trình của Nguyễn Thiếp khi ơng bàn về phép học.
? Từ đó em nhận thức đợc những điều sâu xa nào về
đạo học của cha ông ngày trớc?
- Bản tấu giúp ta hiểu mục đích của việc học là để
làm ngời có đạo đức, có tri thức góp phần hng thịnh
đât nớc.
- Muốn học tốt phải có phơng pháp, học cho rộng
nhng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với
hành.
? Trớc vua t/g đã tự nhận những điều tấu trình ca
<i>mình về việc học chẳng qua là lời nói vu vơ không?</i>
Vì sao?
- Không vu vơ.
- Vì nó dựa trên sự thật về việc học ở nớc ta lúc đó
địi hỏi cần thiết phải thay đổi việc học; vì nó đợc
viết ra bằng tâm huyết của t/g, bằng cách lập luận
chặt chẽ, sắc bén giàu sức thuyết phục.
GV y/c HS đọc ghi nhớ. GV khái quát.
? Xác định trình tự lập luận của ĐV bằng sơ đồ?
*Ghi nhí ( SGK- 79)
IV. Lun tËp:
<b>III. Củng cố </b>
<b> IV. HDHB: + Häc PT + Ghi nhí.</b>
+ Soạn: Thuế máu.
Tiết 102
<b> A. Mơc tiªu: gióp HS</b>
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận diểm.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc tìm và trình bày luận điểm trong một bài văn nghị
luận có đề tài gần gũi, quen thuc.
<b> B. Chuẩn bị:</b> GV: soạn
HS: xem trớc bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kim tra bài cũ: Kết hợp trong giờ LT.</b>
<b> II. Các hoạt động</b>
GV kiĨm tra sù chn bÞ của HS <b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>
<b>II. Luyn tp trờn lp</b>
Mc ớch chõn chớnh
của việc học
Phê phán những lệch
lạc, sai tr¸i
K/định quan điểm;
ph-ơng pháp đúng đắn
1.
HS c ( SGK - 83)
? NX gì về hệ thống LĐ này xem có phù hợp với
u cầu đề bài khơng?
+ LĐ(a): có ND không phù hợp với vấn đề trong
bài ( lao động tốt).
+ Còn thiéu những LĐ cần thiết, khiến mạch văn có
+ Sắp xếp các LĐ cha hợp lí: vị trí của LĐ ( b) làm
cho bài thiếu mạch lạc; LĐ (d) không nên đứng
tr-ớc LĐ (e).
+ Đất nớc ta đang cần những ngời
tài giỏi để đa Tổ Quốc ta tiến lên,
sánh kịp với bạn bè năm châu.
Chúng ta phải học hành chăm chỉ
thì mới trở thành ngời tài giỏi.
+ Quanh ta đang có nhiều tầm gơng
của các bạn HS phấn đầu học giỏi,
để đáp ứng đợc yêu cầu của đất nớc.
+ ở lớp ta còn 1 số bạn cịn ham
chơi, cha chăm học làm cho thầy cơ
và cha mẹ rất lo, buồn.
+ Các bạn ấy cha thấy rằng: ngời
nào bây giờ còn ham chơi khơng
chịu học hành thì sau này càng khó
gặp niềm vui trong cuộc sống.
+ Vậy, ngay từ lúc này các bạn hãy
chuyên cần học tập chăm chỉ hơn
tr thnh ngi cú ớch cho XH.
2.
HS đọc lại LĐ (e) phần 1.
? NX của em?
+ Cách(1): Vừa có tác dụng chuyển đoạn, nối đoạn
lại vừa giới thiệu LĐ mới, đơn giản.
+ Cách (2): Từ do đó dùng để mở đầu câu, khơng
có tác dụng chuyển đoạn.LĐ (d) không phải là
nguyên nhân để LĐ ( e) là kết quả.
+ Cách (3): Hai câu văn trên không chỉ giới thiệu
đ-ợc LĐ mới, nối với LĐ trớc mà con tạo ra giọng
điệu thân mật, gần gũi, trao đổi trong văn NL.
? Hãy nghĩ thêm 1 vài câu giới thiệu LĐ khác?
GV: Vì: đảm bảo yêu cầu rành mạch, sáng rõ. Luận
cứ trớc là cơ sở để tiếp nối luận cứ sau. Luận cứ sau
phát triển ý của luận cứ trớc. Cứ thế đi đến luận cứ
cuối cùng mang tính kết luận.
+ Tuy nhiên, vẫn có cách sắp xếp luận cứ khác:
* 2 - 3-1-4 nhng cần thay đổi cách viết câu cho
phù hợp.
* 4 - 3- 2 -1.
a) ( SGK - 83)
+ Nhng rất đáng tiếc, đáng buồn là,
+ Một số bạn phát biểu: Tuổi học
trò là ti vui ch¬i, tội gì không
chơi cho thoải mái! Các bạn cha
thấy rằng...
b) Cách sắp xếp các luận cứ này là
hợp lí.
c)
+ Kết đoạn cã thĨ cã, cã thĨ kh«ng, t ND, tÝnh
chÊt, kiĨu loại của ĐV, không nên quá gò bó, máy
móc.
? Mét sè c¸ch kÕt thóc kh¸c? + Bëi vËy, víi ngêi HS hôm nay,
học chăm chỉ không chỉ là nhiệm vụ
cần thiết, tự giác mà còn lµ niỊm
vui, niỊm tin cho ngµy mai, t¬ng
lai...
+ Tóm lại, không thể không thừa
nhận nh 1 chân lí hiển nhiên, rằng
các bạn HS hôm nay càng ham chơi.
d) ĐV văn đợc viết theo qui nạp.
3. HS trình bày tr ớc lớp.
" Đọc sách là công việc vô cùng bổ
ích, vì nó giúp ta hiểu biết thêm
* Gỵi ý:
+ Hiểu biết thêm về đời sống là về
những mặt nào của đời sống?
+ Thiên nhiên, XH, con ngi....
+ Vỡ sao c sỏch li b ớch?
( Đọc sách không chỉ đem lại cho
con ngời sự hiểu biết mà còn bồi
d-ỡng tâm hồn, nhân cách, thẩm
mĩ....Sách là một ngời thầy lớn đ[is
với con ngời....)
<b> III. Cđng cè.</b>
<b> IV. HDHB:</b> + Lµm BT 4 ( SGK- 84)
+ Xem tríc bµi míi.
+ Chn bị viết bài TLV số 6 ở lớp.
Tiết 103 + 104 viÕt bµi tËp lµm văn số 6 -
<b> A. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS vận dụng kĩ năng trình bày LĐ vào việc viết bài văn nghị luận chứng minh hoặc
giải thích một vấn đề XH hoặc văn học gần gũi với các em
- HS tự đánh giá chính xác hơn về trình độ tập làm văn của bản thân. Từ đó, rút ra những
kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
<b> B. Chuẩn bị</b> GV: soạn + ra đề
HS: chuÈn bÞ kĩ và làm bài tại lớp.
<b> C. Tiến trình bài d¹y</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b> II. Cỏc hot ng</b>
Đề bài:
<i><b> </b></i>
<i><b>Da vo các bài thơ đã học của Ngời, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.</b></i>
+ Yêu cầu: văn nghị luận chứng minh một vấn đề. ( VH)
+ D/C: Trong các bài thơ của Ngời.
+ HƯ thèng L§: Ýt nhÊt là 2 LĐ.
+ Trỡnh by h thng cỏc lun c xác thực, chặt chẽ theo kiểu qui nạp
hoặc diễn dịch: có câu chủ đề nêu LĐ, có chuyển đoạn, kết đoạn....
+ Lời văn sáng sủa, rõ ràng; khơng có lỗi dùng từ, cách diễn đạt,...
<b> IV. HDHB:</b>
+ Xem bài mới.
TiÕt 105+106 văn bản
<i><b> ( Trích Bản án chế độ thực dân Pháp)</b></i>
<b> A. Mơc tiªu: gióp HS:</b>
- Hiểu đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của TD Pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc
địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi
<i><b>thảm của những ngời bị bóc lột "thuế máu" theo trình tự miêu tả của tác giả.</b></i>
- Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong văn chính luận.
- Rèn kĩ năng đọc văn chính luận của Bác Hồ, tìm hiểu, PT nghệ thuật trào phúng sác bén,
yếu tố biểu cảm trong phóng sự- chính luận của Ngời.
<b> B. Chuẩn bị</b> GV: soạn + TLTK
HS: đọc kĩ + soạn bài.
<b> C. Tiến trình bài dạy</b>
<b> I. Kiểm tra bài cũ: 1. Những chủ chơng và ý kiến đề nghị của Nguyễn Thiếp gửi lên vua</b>
Quang Trung là gì?
<b> II. Các hoạt động</b>
<b>* Giới thiệu: Lên án thực dân Pháp là một trong những chủ đề quan trọng hàng đầu</b>
với lãnh tụ Nguyễn ái Quốc trong giai đoạn hoạt động cách mạng những năm 20 của thế kỉ
XX và 1 số nớc Châu Âu khác. Ngời viết Bản án chế độ thực dân Pháp bằng tiếng Pháp và
<i>coi đó là một nhiệm vụ cách mạng to lớn. Vậy nội dung Bản chế độ thc dân Pháp ntn chúng</i>
ta cùng tìm hiểu:
HS đọc ( SGK- 90)
? Hãy tóm tắt vài nét về t/g?
GV: NAQ là một trong những tên gọi của Bác trong
thời kì hoạt động cách mạng trớc năm 1945. Ngời
là vị lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng
VN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Ngời là một danh nhân văn hoá thế giới.
- Những năn 20 của thế kỉ XX là thời kì hoạt động
sơi nổi của ngời chiến sĩ cộng sản kiên cờng NAQ.
Những năm hoạt động cách mạng có sáng tác văn
chơng nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên
những khổ nhục của ngời dân bị áp bức, kêu gọi
nhân dân thuộc địa đấu tranh.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả:
<b>GV: Bn ỏn CTD Pháp là tác phẩm đợc Nguyễn ái</b>
Quốc dành nhiều thời gian đầu t công sức nhiều nhất
trong những năm 1922 - 1925. Để hoàn thành tác phẩm,
Ngời đã tìm đọc rất nhiều tài liệu, gặp gỡ nhiều nhân
chứng, thống kê công phu rất nhiều con số. Tác phẩm có
2. T¸c phÈm:
<b>+ Thể hiện lịng căm thù mãnh liệt những thế lực thống</b>
<b>trj tàn bạo; tình yêu thơng thắm thiết những kiếp ngời</b>
<b>nô lệ nghèo khổ; chứng tỏ ý chí chiến đấu giành </b>
ĐL-DT của các ĐL-DT thuộc địa. Đồng thời, tác phẩm cũng thể
<b>hiện NT trào phúng, đả kích sâu sắc của N.A.Q.</b>
? Vị trí của đoạn trích?
+ Đoạn trích: chơng 1.
+ ViÕt b»ng tiÕng Ph¸p:
* XB t¹i Pa-ri: 1925
* tại HN: 1946
GV: Ch ơng 1 : Tập trung vạch trần bộ mặt giả nhân giả
ngha, các thủ đoạn tàn bạo của chính quyền TD trong
việc sử dụng ngời dân nớc thuộc địa làm vật hi sinh cho
quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh thảm
khốc. Lợi dụng xơng máu của những ngời nghèo khổ- đó
là 1 trong những tội ác ghê tởm nhất của TD-ĐQ.
II. Đọc - hiểu văn bản:
GV hớng dẫn cách đọc: * Giọng: Khi mỉa mai, châm
biếm; khi đau xót đồng cảm; khi căm hờn, phẫn nộ; khi giễu
nhại trào phúng; khi bác bỏ, mạnh mẽ. Nhấn mạnh và kéo dài 1
số từ ngữ, hình ảnh thể hiện mâu thuẫn trào phúng: giỏi lắm thì
cũng, cạnh tranh vui tơi, ..…
GV y/c học sinh theo dõi phần chú thích SGK, nhấn mạnh:
+ b¶n xø.
+ An Nam mÝt.
<i><b>? Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu?</b></i>
<i><b>+ Thuế đóng bằng xơng máu, tính mạng con ngời. Nhan đề</b></i>
<i><b>bằng hình ảnh, gợi đau thơng, căm thù, tố cáo tính vơ nhân</b></i>
<i><b>đạo của CNTD Pháp. Chúng đã lợi dụng xơng máu, tính</b></i>
mạng của hàng triệu, hàng chục triệu nhân dân LĐ nghèo
khổ ở các nớc thuộc địa á - Phi trong cuộc CTTG lần thứ
nhất ( 1914 – 1918).
1. §äc:
? Văn bản gồm mấy phần? Nêu nx về trình tự và
cách đặt tên, mqh giữa các phần trong văn bản?
HS trả lời. GV có thể kq:
ThuÕ m¸u
- B cc ca vn bn rt chặt chẽ theo trình tự sự
việc: Chiến tranh bùng nổ, chúng đã phải bắt lính ở
các thuộc địa đẩy ra chiến trờng và số phận của
ng-ời lính khi chiến tranh kết thúc.
Cấu trúc đó của văn bản đã thể hiện tinh thần chiến
đấu mạnh mẽ, thái độ phê phán triệt để của t/g
NAQ.
? T/p thuộc thể loại nào? + Thể loại: Phóng sự - chính luận.
? Thuộc kiểu VB nào? Vì sao em xác định đơc?
+ Dùng lí lẽ và DC để làm sáng tỏ vấn đề thuế máu
trong CĐTD thuyết phục ngời đọc.
? Luận đề thuế máu đợc triển khai bằng hệ thống
các luận điểm nào? ( I, II, III ).
? Trong VB này, còn thấy sự đan xen của các yếu tố
thuộc phơng thức biểu đạt nào khác?
+ YÕu tè tù sù: I; BiĨu c¶m: II.
KiĨu VB: VB nghị luận
a. Phần I:
<i><b> Chin tranh và ngời bản xứ.</b></i>
? Tên tiêu đề gợi lên điều gì?
- Gợi lên số phận, trách nhiệm của ngời bản xứ đối
với cuộc chiến tranh.
<i>- Chữ ngời bản xứ đợc đặt trong dấu ngoặc kép bởi</i>
đây là lời nhà văn nhại lại cách gọi của bọn thực
dân.
? Đọc phần 1 và tóm tắt nội dung chính?
- Thái độ của quan cai trị với ngời dân bản xứ.
- Số phận thảm thơng của ngời dân thuộc địa trong
các cuộc chiến tranh phi nghĩa. <b>* Vạch trần thái độ của quan cai</b>
<b>trị với ngời dân bản xứ.</b>
? So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối
với ngời dân thuộc địa ở 2 thời điểm: trớc và khi có
chiến tranh?
( gợi: tìm các chi tiết thể hiện thái độ của quan cai
trị đối với ngời dân bản xứ?)
<b>+ Tr ớc chiến tranh : Họ là những tên An Nam mít</b>
bẩn thỉu chỉ biết kéo xe tay, ăn đòn của các tên cai
<i><b>trị -> bị xem là giống ngời hạ đẳng, bị đánh đập,</b></i>
<i><b>và bị đối xử nh xúc vật.</b></i>
<i><b>+ Khi có chiến tranh: Họ biến thành những đứa con</b></i>
<i>yêu, ngời bạn hiền của các quan cai trị, chiến sĩ bảo vệ</i>
<i><b>cơng lí và tự do -> đợc các quan cai trị tâng bốc, vỗ về,</b></i>
<i><b>đợc phong cho những danh hiệu cao quí.</b></i>
? Tại sao những ngời bản xứ lại đợc đối xử nh vậy?
+ Vì TD Pháp muốn che dấu giã tâm lợi dụng xơng máu
của họ trong cuộc chiến cho quyền lợi của Pháp. Đó là
thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của chính quyền TD để bắt đầu
biến họ thành những vật hi sinh. (Dụ dỗ, lừa phỉnh)
? Đọc diễn cảm những từ ngữ, h/ả trong ngoặc kép
và cho biết những từ ngữ đó nói lên điều gì? Dụng
ý của t/g?
+ Mỉa mai, châm biếm sự giả dối, thâm độc của CĐTD.
GV chốt: Thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của bọn thực dân coi
ng-ời dân bản xứ chỉ là vật hi sinh cho lợi ích của chúng đã
đợc lột trần dới ngịi bút trào phúng của NAQ.
Chun: Sè phËn cđa ngêi b¶n xø sÏ ra sao khi chiÕn
tranh x¶y ra:
? Khi chiến tranh đến họ phải làm gì? Tình cảnh họ ra
sao?
- Họ phải rời bỏ quê hơng, gia đình.
<i>- Họ phải chết thảm thơng trong chiến tranh: ...phơi thây</i>
<i>trong các bãi chiến trờng của Châu Âu,..xuống tận đáy</i>
<i>biển để bảo vệ tổ quốc của các loài quỷ quái,..bỏ xác tại</i>
<i>những miền hoang vu thơ mộng,..bị tàn sát, bị lấy máu để</i>
<i>tới cho những vòng nguyệt quế,..bị lấy xơng để chạm lên</i>
<i>nhng cây gậy của các ngài thống chế...</i>
- ở địa phơng: kiệt sức trong các công xởng.
- Tám vạn ngời không bao giờ đợc trông thấy mặt trời.
? Em có suy nghĩ gì khi đọc những từ ngữ, những h/ả,
những số liệu này?
- Những từ ngữ, h/ả, số liệu này gợi lên trong em nỗi đau
đớn xót xa cho số phận thảm thơng của ngời dân bản xứ.
Họ đã phải xa lìa gia đình, q hơng vì mục đích vô
nghĩa, đem mạng sống đánh đổi những vinh dự hão
huyền. Họ đã bị biến thành vật hi sinh cho lợi ích, cho
danh dự của những kẻ cầm quyền.
? Em n/x gì về giọng điệu của t/g trong đoạn văn? T/d?
- Giọng điệu vừa giễu cợt vừa xót xa. Thể hiện thái độ
căm phẫn trớc những tội ác của chính quyền thực dân vừa
xót xa cho nhng ngời dân vơ tội.
? Qua đoạn văn đầu giúp em hiểu đợc vấn đề gì?
<b>+ Tr ớc chiến tranh:</b><i><b> xem ngời thực</b></i>
<i><b>dân là giống ngời hạ đẳng, đánh</b></i>
<i><b>đập, và đối xử nh xúc vật.</b></i>
<i><b>+ Khi có chiến tranh: các quan cai</b></i>
<i><b>trị tâng bốc, vỗ về, đợc phong cho</b></i>
<i><b>những danh hiệu cao quí -> để dụ dỗ,</b></i>
<i><b>lừa phỉnh.</b></i>
<i><b>Giọng mỉa mai, phê phán.</b></i>
<b> * S phn ca ngi dân thuộc địa</b>
<b>trong các cuộc chiến tranh phi</b>
<b>nghĩa: </b>
<i><b>- Họ phải rời bỏ quê hơng, gia đình.</b></i>
<i><b>- Họ phải cht thm thng trong chin</b></i>
<i><b>tranh</b></i>
<i><b>+ Giọng điệu: giễu cợt, trào phóng, xãt</b></i>
<i><b>xa </b></i>
- Với giọng văn châm biếm, mỉa mai, nghệ thuật trào
phúng đặc sắc, T.g NAQ đã vạch trần thủ đoạn lừa dối bỉ
ổi của chính quyền t/d và thể hiện niềm cảm thơng, thơng
xót của Ngời trớc số phận thê thảm của ngời dân bản địa.
GV: Chính quyền thực dân đã thực hiện kế hoạch ntn và
số phận ngời dân bản xứ khi chiến tranh kết thúc ra sao,
giờ sau chúng ta học tiếp:
<i><b> HÕt tiÕt 1</b></i>
b. PhÇn II:
<i><b> Chế độ lính tình nguyện.</b></i>
? Tóm tắt nội dung chính của phần ny?
- Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thùc
d©n.
- Thái độ của ngời dân thuộc địa đối với việc bắt
lính.
? Em có suy nghĩ gì về tiên đề của đoạn trích?
<i>- Hai tiếng tình nguyện gợi lên bản chất bịt bợm,</i>
lừa dối.
GV bổ sung thêm và chuyển ý: thực chất sự việc đó
ntn chóng ta t×m hiểu nội dung thứ nhất: <b>* Các thủ đoạn bắt lính của bọn</b>
<b>thực dân:</b>
<i>GV y/c HS c on : õy. Ch tỡnh nguyn </i>
<i>ấy...hoặc xì tiền ra.</i>
? Qua đoạn vừa đọc em thấy chính quyền thực dân
đã mộ lính bằng cách nào? Từ ngữ, h.ả nào nói lên
điều ấy?
- Tóm những ngời khoẻ mạnh nghèo khổ .
- Đòi đến con cái nhà giàu.
- Nếu cần thì giam cổ họ lại, bị xích aty, bị nhốt
- Tóm những ngời khoẻ mạnh
nghèo khổ .
- Đòi đến con cái nhà giàu.
? Em có nx gì về hành động mộ lính của chính
qun thùc d©n?
- Đây là hành động cỡng bức.
- Hành động xoay xở kiếm tiền của bọn quan cai
trị.
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ lËp ln cđa t/g?
- Chứng cớ cụ thể, xác thực, h/ả sinh động biểu
cảm.
- Nghệ thuật trào phúng đặc sắc.
- Giọng văn mỉa mai châm biếm.
? Qua đó em hiểu thực chất của sự việc lính tình
nguyện là gì? T/ d của cách lập luận?
- Lµ sù lõa phØnh, cìng bøc hä.
GV: Đây chính là giá trị tố cáo thứ nhất của đoạn
trích. NAQ đã tố cáo thủ đoạn cỡng bức của chính
quyền thực dân cịn khéo léo che đậy những việc
Chuyển: Trớc sự lừa phỉnh, cỡng bức đó, ngời dân
bản xứ có thái độ ntn:
+ Chứng cớ cụ thể, xác thực, h/ả
sinh động biểu cảm + trào phúng +
Giọng văn mỉa mai, chõm bim.
<i><b>=> thực chất của sự việc lính tình</b></i>
<i><b>nguyện là sù lõa phØnh,cìng bøc.</b></i>
? Nêu những phản ứng của ngời dõn bn x i vi
vic m lớnh?
- Tìm cách trốn thoát
- Tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh nỈng
nhÊt.
- Những cuộc biểu tình đổ máu...
- Những vụ bạo động...
? Hành động của những ngời dân bản xứ nói lên
điều gì?
- Họ đã hiểu bản chất của chiến tranh và sự lừa
phỉnh của chính quyền thực dân.
- Họ phản đối chiến tranh.
<b> * Thái độ của ngời dân bản xứ:</b>
<i><b>- §· hiĨu b¶n chÊt cđa chiÕn</b></i>
<i><b>tranh vµ sù lõa phØnh cña chÝnh</b></i>
<i><b>qun thùc d©n.</b></i>
<i><b>- Phản đối chiến tranh.</b></i>
? Em có n/x gì về giọng điệu, cách lập luận của t/g
+ Thực tế sinh động.
+ Lêi lÏ ®anh thÐp, mØa mai, giƠu nh¹o.
+ Lập luận phản bác bằng những thực tế hùng hồn
để vạch trần bộ mặt của chính quyền thực dân.
GV: Chính quyền thực dân đã dùng mọi thủ đoạn
lừa phỉnh, cỡng bức, đụ dỗ để đẩy những ngời dân
bản xứ ra chiến trờng làm bia đỡ đạn cho chúng.
Nhng khi chiến tranh kết thúc, chúng có thực hiện
<i>lời hứa của mình khơng, số phận của nhng ngi</i>
<i>bảo vệ công lí và tự do sÏ ntn chóng ta cïng theo</i>
dâi phÇn III:
+ Lêi lÏ ®anh thÐp, mØa mai, giƠu
nh¹o.
+ LËp ln phản bác bằng nh÷ng
thùc tÕ hïng hån.
HS đọc phần III. <i><b>c. Phần III: Kết quả của sự hi sinh.</b></i>
? Em thấy tiêu đề của đoạn đoạn trích có quan hệ
ntn với các phần trong toàn bộ văn bản?
- Đã thể hiện mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất
logic với các phần trong toàn bộ văn bản: Chiến
tranh xáy ra, những ngời dân bản xứ tình nguyện
vào lính và kết quả sự hi sinh của họ là sự chờ đội
của ngời đọc.
? Néi dung chính của phần này là gì?
+ Bộ mặt tráo trở tàn nhẫn của chính quyền thực
dân và nỗi nhục của ngời dân bản xứ.
+ Kờu gi s ng tỡnh ủng hộ chống chiến tranh
phi nghĩa.
<b>* Bé mặt tráo trở tàn nhẫn của</b>
<b>bọn thực dân:</b>
? Khi chiến tranh kết thúc chính quyền thực dân đã
có th độ ntn? Từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Lời tuyên bố tinh ý bỗng dng im bặt.
- Lột hÕt c¶ cđa c¶i.
- Giao cho bọn súc sinh đánh đập kiếm soát.
- Cho ăn nh lợn ăn.
- XÕp nh lợn dới gầm tàu ẩm ớt không ánh sáng.
- Cút đi, tay không trở về.
? Những h/ả, những t liệu trên nhằm nói lên điều
gì?
- Chớnh quyn thc dõn thật tráo trở tàn nhẫn.
- Những ngời lính tình nguyện thì thật đáng thơng.
Họ đã bị cuộc chiến, bị chính quyền thực dân vắt
cho kiệt sức. Khơng những thế họ cịn bị đối xử nh
lồi vật.
? Em hÃy phân tích mâu thuẫn trào phúng ở đoạn
này?
- Mâu thuẫn trào phúng là ở chỗ đối lập giữa
những lời hoa mĩ với những lời nói và hành động
thực tế của các nhà cầm quyền khi chiến tranh kết
thúc, khi không phải lừa mị phỉnh phờ nữa thì các
quan lớn quay lại cách nói, cách làm ngày xa. Thật
mỉa mai! Thực chất thuế máu là thứ thuế bóc lột
x-ơng máu, tính mạng của ngời dân bản xứ.
? Em thử hình dung tâm trạng, thái độ của t/g khi
kể lại những sự việc này?
- Căm thù phẫn uất với chính quyền thực dân và
cảm thơng, xót thơng cho những ngời dân bản xứ
tội nghiệp đó.
GV: Đó cũng chính là tâm trạng của ngời đọc.
Chính vì thế mà ngồi giá trị tố cáo, bài văn cịn
kêu gọi sự đồng tình ủng hộ chống chiến tranh phi
nghĩa.
<i><b>=>Những ngời lính tình nguyện </b></i>
<i><b>đã bị cuộc chiến, bị chính quyền </b></i>
<i><b>thực dân vắt cho kiệt sức. Khơng </b></i>
<i><b>những thế họ cịn bị đối xử nh lồi</b></i>
<i><b>vật.</b></i>
<i><b>- Thái độ của t/g: Căm thù phẫn uất</b></i>
với chính quyền thực dân và cảm
thơng, xót thơng cho những ngời
dân bản xứ tội nghiệp đó.
<i>HS đọc đoạn: Nh thế -> hết</i>
? Em thấy lời kêu gọi của t/g đợc thể hiện ntn, hãy phân
tích?
+ ThĨ hiƯn niỊm tn của mình vào chính nghĩa.
? Em có n/x gì về c¸ch lËp ln cđa t/g?
- Lập luận chặt chẽ bằng những h/ả mâu thuẫn, bằng thực
tế sinh động, bằng câu hỏi tu từ...
? Qua văn bản nghị luận này em học đợc điều gì về ccáh
trình bày trong văn bản nghị luận?
- Trong văn bản nghị luận, để có sức thuyết phục, ngồi
yếu tố tự sự cịn phải có yếu tố biểu cảm. Hai yếu tố này
phải kết hợp chặt chẽ, hài hoà.
GV: Trong văn bản Thuế máu, yếu tố tự sự và yếu tố biểu
cảm đã kết hợp hài hoà với nhau. Trong bản thân yếu tố
này đã bao hàm yếu tố chứa đựng yếu tố kia và chúng
đ-ợc thể hiện qua nhau.
? Em cã NX g× về bố cục các phần trong chơng?
+ B cc: 3 phần theo trình tự thời gian: trớc, trong và
sau khi xảy ra CTTG thứ nhất. Với cách sắp xếp này, bộ
mặt giả nhân giả nghĩa, bản chất tàn bạo của chính quyến
<i><b>TD xung quanh việc bóc lột " thuế máu" đã đợc phơi</b></i>
bày. Mặt khác, số phận thảm thơng của ngời dân nô lệ xứ
thuộc địa cũng đợc miêu tả 1 cách cụ thể, sinh động.
? Phân tích NT châm biếm, đả kích sắc sảo, tài tình của
tác giả thể hiện qua cách XD hình ảnh, qua giọng điệu?
<b>+ Cách XD hình ảnh: đi phơi thây trên các bãi chiến </b>
tr-ờng châu Âu; xuống tận đáy biển để BVTQ của các loài
thuỷ quái, .…
<b>+ Giọng điệu vừa đanh thép, vừa mỉa mai chua chát</b>
<b>+ Dùng từ ngữ sáng tạo, châm biếm sắc sảo: cuộc chiến</b>
tranh vui tơi, thuế máu, những đứa con yêu, những ngời
? NX về yếu tố biểu cảm trong đoạn trích đợc học?
+ Bộc lộ trên 2 mặt: Căm thù và đau xót
<i><b>* Căm thù bọn TD dã man, vơ nhân đạo và đau xót trớc</b></i>
số phận bi đát, thảm thơng của ngời dân thuộc địa bị bóc
lột bằng thuế máu.
<i><b>Yếu tố biểu cảm đợc biểu hiện sâu sắc và thấm thía qua</b></i>
nhiều hình ảnh, giọng điệu có sức lay động lớn và sức tố
cáo mạnh m.
<i><b> Sắc thái trữ tình chính luận- trào phóng</b></i>– .
* Ghi nhí:
- Bố cục chặt chẽ theo trình tự sự
việc thể hiện tinh thần chiến đấu
mạnh mẽ, thái độ phê phán triệt để
của t/g -> gợi lên quá trình bọn thực
dân đế quốc lừa bịp bóc lột cùng
kiệt ngời dân thuộc địa.
<b> III. Cñng cè </b>
<b> IV. HDHB: Häc bµi + ghi nhí.</b>