Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.48 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 5: đoạn mạch SONG SONG
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến Thức:
Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
ss <sub>Rt</sub>1<i><sub>đ</sub></i>= 1
<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub> và hệ thức
<i>I<sub>Í</sub></i>
<i>I</i>2
=<i>R</i>2
<i>R</i>1 từ những kiến thức đã học
Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn
mạch song song
2. Kỹ Năng: Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1số hiện tượng thực tế và giải BTvề
đoạn mạch song song
3. Thái độ: Có ý thức áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
Nhóm HS: - 3 điện trở mẫu, có 1 điện trở là tương đương của 2 điện trở kia
- 1 Ampe kế 1,5A; - 1 Vôn kế 6V ; - 1 công tắc; - 1 nguồn điện 6V; - 9 dây nối, mỗi đoạn 30cm
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm Tra Bài Cũ Giới Thiệu Bài Mới </b></i>(5phút)
- Viết CT tính CĐDĐ, HĐT và ĐT tương
đương trong đoạn mạch nối tiếp?
- Áp dụng làm bài tập 4.1 SBT
- Gọi HS nhận xét bài làm
- GV nhận xét cho điểm
- Trả lời câu hỏi của GV
- I = I1 = I2
- U = U1 + U2
- Rtđ = R1 + R2
- Nhận xét
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: Ôn Lại Kiến Thức Có Liên Quan Đến Bài. </b></i>(5Phút)
<b>I. CĐDĐ và HĐT TRONG </b>
<b>ĐOẠN MẠCH SONG </b>
<b>SONG</b>:
<i>1. Nhớ lại kiến thức lớp 7</i>
Trong đoạn mạch ss gồm 2
bóng đèn mắc song song nhau
I = I1 + I2 (1)
U = U1 = U2 (2)
- Trong doạn mạch gồm hai bóng đèn mắc
ss nhau, HĐT và CĐDĐ của mạch chính
có quan hệ như thế nào với HĐT và
CĐDĐ của các mạch rẽ?
- I = I1 + I2
- U = U1 = U2
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: Nhận Biết Được Đoạn Mạch Gồm Hai Điện Trở Mắc Song Song </b></i>(10Phút)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện
<i>trở mắc song song</i>
<b>C1</b>: SGK
<b>C2</b>: <i>I</i>1
<i>I</i>2
=<i>R</i>2
<i>R</i>1
Ta coù: U1 = U2
Maø U1 = I1.R1
U2 = I2.R2
I1.R1 = I2.R2
- GV cho HS quan sát hình 5.1 SGK
- Các điện trở R1 ; R2 mắc với nhau như
thế nào ?
- Ampekế và Vơnkế có vai trị gì trong sơ
đồ ?
- Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc song song
- GV yêu cầu HS vận dụng định luật ôm
và hệ thức (2) để CM C2.
- Gọi HS lên bảng CM cơng thức.
- Quan sát hình vẽ
- R1; R2 maéc song sonh
nhau
- Ampekế đo CĐDĐ mạch
chính Vôn kế đo HĐT
mạch chính
- Cá nhân HS tự cm câu C2
- Lên bảng cm
<i>I</i>1
<i>I</i>2
=<i>R</i>2
<i>R</i>1
- Gọi HS nhận xét - Nhận xét
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: XD CT Tính Điện Trở Tương Đương Của Đoạn Mạch Gồm 2 ĐT Mắc SS </b></i>(10Phút)
II. ĐIỆN TRƠ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH
SONG SONG:
<i>1. Cơng thức tính hai điện trở </i>
<i>tương đương của đoạn mạch </i>
<i>gồm hai điện trở mắc song </i>
<i>song.</i>
Ta coù <i><sub>R</sub>U</i>
<i>tñ</i>
=<i>U</i>1
<i>R</i>1
+<i>U</i>2
<i>R</i>2
=> <i><sub>R</sub></i>1
<i>tñ</i>
= 1
<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub>
- GV hướng dẫn học sinh chứng minh
cơng thức <i><sub>R</sub></i>1
<i>tđ</i>
= 1
<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub>
- Hãy viết cơng thức tính U1?
- Tương tự U2 được tính như thế nào?
- Trong đoạn mạch mắc song song thì U1
-Thế các giá trị I và R tương ứng vào U1
và U2
- Từ U1 - U2 ta tính I1 - I2 theo CT nào?
- Trong đoạn mạch mắc song song cường
độ dòng điện được tính như thế nào?
- U1 = I1.R1
- U2 = I2.R2
- U1 = U2
- I1.R1 = I2.R2
<i>I</i><sub>1</sub>=<i>U</i>1
<i>R</i>1 ;
<i>I</i><sub>2</sub>=<i>U</i>2
<i>R</i>2
- I = I1 + I2
<i>U</i>
<i>R</i>td
=<i>U</i>1
<i>R</i>1
+<i>U</i>2
<i>R</i>2
<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Tiến Hành Thí Nghiệm Kiểm Tra </b></i>(5Phút)
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết Luận: Đối với đoạn
<i>mạch gồm 2 điện trở mắc song</i>
<i>song thì nghịch đảo của điện trở</i>
<i>tương đương bằng tổng các</i>
<i>nghịch đảo của từng điện trở</i>
<i>thành phần.</i>
- GV cho các nhóm mắc mạch điện và
tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK.
- Kết luận gì về điện trở tương ứng của
đoạn mạch mắc song?
- GV ghi bảng kết luận.
- Mắc mạch điện và tiến
hành TN theo HD
- Phát biểu kết luận
- Ghi vở
<i><b>HOẠT ĐỘNG 6: Củng Cố Bài Học Và Vận Dụng </b></i>(10Phút)
<b>C4</b>: Đèn và quạt được mắc
song song nhau.
<b>C5</b>
<i><b>Tóm tắt </b></i>
R1 = R2 = 30 <i>Ω</i> ; Rtñ= ?
R3 = 30 <i>Ω</i> ; Rtñ= ?
<i><b>Giải</b></i>
Điện trở tương đương
R1,2 = <sub>30</sub>1 + 1
30=
2
30 = 15
<i>Ω</i>
R1,2 = <i>R</i>1,2.<i>R</i>3
<i>R</i>1,3+<i>R</i>3
=15. 30
45 =
30
3
= 10 <i>Ω</i>
- Yêu cầu HS đọc C4
- Đèn và quạt được mắc như thế nào với
nhau để chúng hoạt động bình thường?
- Vẽ lại sơ đồ trên?
- Nếu đèn khơng hoạt động thì quạt có
hoạt động khơng? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh đọc câu C5
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài
- Hãy cho biết R1 và R2 mắc với nhau
như thế nào?
- Em dùng cơng thức nào để tính R1,2?
- Gọi học sinh lên bảng giải
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Đọc C4
- Mắc song song nhau
- Vẽ sơ đồ
- Quạt vẫn hoạt động bình
thường vì chúng vẫn được
mắc vào U = 220 vôn
- Đọc C5
- Tóm tắt đề
- Mắc song song nhau
1
<i>R</i><sub>tđ</sub>=
1
<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub>
- Lên bảng giải
Nhận xét <i><sub>R</sub></i>1
td
= 1
<i>R</i><sub>1,2</sub>+
1
<i>R</i><sub>3</sub>
* Dặn Dị: u cầu HS về nhà ôn lại kiến thức đã học và làm bài tập 5.1 <sub></sub> 5.4 ; xem và giải trước các bài
<i><b>* Kinh Nghiệm Sau tiết dạy :</b></i>
Bài6:
<b> I. MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến Thức:
Vận dụng các kiến2<sub> đã học để giải được các BT đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở.</sub>
<i><b> 2. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập, hoạt động nhóm.</b></i>
<b> II. CHUẨN BỊ</b>:
GV: Bảng liệt kê các giá trị HĐT & CĐDĐ định mức của 1 số đồ dùng điện, với nguồn 110V và 220V.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm Tra Bài Cũ </b></i>(5phút)
I = I1 = I2
U = U1 + U2
1
<i>Rtñ</i>
= 1
<i>R</i>1
+ 1
<i>R</i>2
- Giáo viên đặt câu hỏi gọi HS trả
lời cddd, HĐt và điện trở tương
đương trong mạch chính và mạch
rẽ liên qua với nhau = CT nào?
- GV nhận xét cho điểm sau khi
HS nhận xét.
- HS trả lời: I = I1 = I2
U = U1 +
U2
1
<i>R<sub>tñ</sub></i>=
1
<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: Giải Bài 1 </b></i>(10Phút)
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
R1 = 5 <i>Ω</i>
U = 6V
I = 0,5A
Rtđ =?
R2 =?
<i><b>Giaûi</b></i>
a. Điện trở tương đương của đoạn
mạch.
I = <i>U<sub>R</sub></i> <sub></sub> R = <i>U<sub>I</sub></i> R =
6
0,5=12<i>Ω</i>
b. Điện trở R2
Rtđ = R1 + R2
<sub></sub> R – R1 = 12 – 5 = 7 <i>Ω</i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài1
- Gọi HS lên bảng tóm tắt đề bài
- Cho biết vơn kế và am pe kế
trong mạch điện đo những đại
lượng nào?
- Gọi HS lên bảng giải
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét chung
- Đọc đề bài
- Lên bảng tóm tắt đề
bài, các HS khác tự làm
- Đo U và I ở mạch
chính
- Lên bảng giải
- Nhận xét
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: Giải Bài 2 </b></i>(10 Phút)
<i><b>Tóm tắt</b></i>
R1 = 10 <i>Ω</i> ;I1 = 1,2A
I = 1,8A
UAB =?V
R2 = ? <i>Ω</i>
- Đề cho đã có I Mà ta có UAB =
U1
- Ta chỉ cần tính U1
- Tìm U1 bằng cách nào ?
- Gọi HS lên bảng giải
- Tìm I để thế vào CT
- Lên bảng giải
Tuần 4
<i><b>Giaûi</b></i>
a. Hiệu điện thế của đoạn mạch
Ta có: UAB = U1
Maø U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
I = I1 + I2 <sub></sub> I2 = I - I1
U2 = U1 = 12V
R2 = <i>U</i>2
<i>I</i>2
=¿ 12
0,6=12<i>Ω</i>
- Ta coù U1 ta tìm I2 <sub></sub> R2
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét bài làm của HS
- Nhận xét
- Sữa bài vào tập
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Giải bài 3 </b></i>(15Phút)
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
R1 = 15 <i>Ω</i>
R2 = R3 = 30 <i>Ω</i>
UAB =12V
RAB = ? <i>Ω</i>
I1 = ?A
I2 = ?A
<i><b>Giải</b></i>
a. Điện trở tương đương :
RAB = R1 + RMB
1
<i>R</i>MN
= 1
<i>R</i>2
+ 1
<i>R</i>3
= 1
30+
1
30
RMB = 15 <i>Ω</i>
RAB = 15 + 15 = 30 <i>Ω</i>
b. Cường đdđ chạy qua R1
I1 = <i>U<sub>R</sub></i>1
1 maø I1 = I
12
30 I =
<i>U</i><sub>AB</sub>
<i>R</i>AB = = 0,4A
<sub></sub> I1 = 0,4A
c. Cường đdđ chạy qua R2
U2 = U – U1 = 12 – (0,4. 15) = 6V
I2 = I3 = <i>U</i>2
<i>R</i>2
+ 6
30=0,2 A
- Quan sát hình vẽ và trả lời các
câu hỏi sau:
- R2 và R3 được mắc với nhau
ntn?
- R1 được mắc ntn với đoạn mạch
MB
- Viết ct tính RAB?
- Viết ct tính CĐDĐ chạy qua
điện trở R1?
- Muốn tìm I1 phải có I vì I cđm
mắc nối tiếp I = I1
Do đó: I = I1 = <i>U<sub>R</sub></i>
- Khi có I1 ta tìm dòng điện chạy
qua I2 bằng cách nào?
- Từ U2 ta tìm I2 ntn?
- GV gọi HS lên bảng giải
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét sữa chữa bài
GV lưu ý HS cách giải bàig tập
+ Tìm CT liên quan đến điều
cần tìm và hãy tiến hành giải.
- R2 mắc nối tiếp R3
- R1 mắc nối tiếp MB
- RAB = R1 + RMB
I1 = <i>U</i>1
<i>R</i>1
- Ta tìm U2 = U – U1
- I2 = <i>U</i>2
<i>R</i>2
- Lên bảng giải
- Nhận xét
Ghi vở
- Lưu ý các bước tiến
hành giải BT
<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng Cố Và Dặn Dò </b></i>(5Phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại các CT I, U, R đối với
đoạn mạch mắc n/tiếp, s/song.
- Nhắc lại các CT tính
I, U, R
* Dặn Dị: u cầu HS về nhà ôn lại kiến thức đã học và xem trước bài 7 mỗi nhóm chuẩn bị sẵn 1 dây
đồng co ùvỏ cách điện l = 80 cm, S=1mm2<sub>; 1 dây thép l =50cm, S = 3mm</sub>2<sub>; 1 cuộn dây hợp kim l = 10m, S =</sub>
0,1mm2<sub>.</sub>