Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.98 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Phòng gd - đt huyện anh sơn đề thi thử học sinh giỏi khối</b>
<b> Trờng thcs cao sơn Năm học 2009 – 2010</b>
Môn: Vật lý Thời Gian: 120 phút
<b>Bài 1: </b><i><b>( 2®iĨm)</b></i>
Trong hệ tọa độ xoy ( hình 1), có hai vật nhỏ A và B
chuyển động thẳng đều. Lúc bắt đầu chuyển động, vật A cách
vật B một đoạn l = 100m.
BiÕt vËn tèc cđa vËt A lµ vA = 10m/s theo híng ox,
vËn tèc cđa vËt B lµ vB = 15m/s theo híng oy.
a) Sau thời gian bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động,
hai vật A và B lại cách nhau 100m.
b) Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật A và B.
<b>Câu 2 </b><i><b>( 2 đ ) Treo một khối nhôm vào đầu một đòn bẩy, đòn bẩy cân bằng khi treo vào cánh tay đòn </b></i>
bên kia trục quay một quả cân 500 g ở cách trục quay một khoảng l1 = 10cm . Khi nhúng ngập khối
nhôm vào dầu nhờn có khối lợng riêng là
0,9 g/cm3<sub> thì phải dịch quả cân đi một khoảng 3,6 cm thì địn bẩy mới trở lại cân bằng. Cho biết</sub>
tồn bộ địn bẩy dài 40 cm và trục quay đi qua điểm chính giữa của đòn bẩy, khối lợng thanh
đòn bẩy không đáng kể, khối lợng riêng của nhôm là 2,7 g/ cm3<sub>.</sub>
a. Khối nhôm đặc hay rỗng, nếu rỗng thì thể tích lỗ rỗng là bao nhiêu?
b. Nếu nhúng khối nhôm ngập vào trong một chất lỏng và treo quả cân ở cách trục quay một
khoảng l1,<sub> = 6 cm thì thấy địn bẩy cân bằng. Xác định khối lợng riêng của chất lỏng đó.</sub>
Câu4: <i>(2 điểm)</i>Có hai bóng đèn ( 6V – 2,4W ) ; ( 6V – 3,6W ), một nguồn điện có hiệu điện thế
khơng đổi U = 12V, một biến trở Rb ( 50ôm – 3A) và các dây nối có điện trở khơng đáng kể. Hãy
vẽ các cách mắc có thể để cả hai bóng đền sáng bình thờng. Chỉ ra cách mắc nào có hiệu st lớn
nhất và tính giá trị của biến trở lúc đó.
<b>Câu5</b><i>( 2 điểm):</i> Cho mạch điện một chiều nh hình vẽ . Biết độ lớn của các đại lợng: U = 4.5V; R1 =
0,5 <i>Ω</i> ; R2 = 1 <i>Ω</i> . Bóng đèn loại ( 2,5V – 2,5w). Bỏ qua điện trở của khố K. Biết khi đóng hay
mở khố K thì đèn đều sáng bình thờng.
1. Tính cờng độ dòng điện đI qua điện trở R1, R3, Khi khố K mở?
2. Tính điện trở R3 và R4?
R4 R3
R1 R2
§
<b>Phịng gd - đt huyện anh sơn đề thi thử học sinh giỏi khối</b>
<b> Trờng thcs cao sơn Năm học 2009 – 2010</b>
Môn: Vật lý Thời Gian: 120 phút
<b>Bài 1</b> ( 3,0 ®iĨm )<i> </i>
Cho mạch điện nh hình 3. Biết : R1 = 8 ; R2 = R3 = 4 ; R4 =
6 ; UAB = 6V không đổi . Điện trở của ampe kế , khóa K và các
dây nối không đáng kể .
1. Hãy tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB và số chỉ của
ampe kế trong hai trờng hợp :
a. Khóa K mở .
b. Khóa K đóng .
<b>A</b>
<b>R<sub>4</sub></b>
<b>R<sub>1</sub></b> <b>R<sub>2</sub></b>
<b>D</b>
<b>C</b>
<b>R<sub>3</sub></b>
<b>K</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
( H×nh 1 )
B
O
A
vB
vA
x
y
2. Xét trờng hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5 . Tính R5 để cờng độ dịng điện
chạy qua điện trở R2 bằng không ?
<b>Câu 2(3 Điểm)</b> :
Cho mạch điện <i>( hình vẽ )</i> có :
R1 = R2 = R3 = 40 <i>Ω</i> , R4 = 30 <i>Ω</i> , ampe kế chỉ 0,5A
<b>a.</b> Tìm cường độ dịng điện qua các điện trở, qua
mạch chính.
<b>b.</b> Tính U
<b>c.</b> Giữ ngun vị trí các điện trở, hốn vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao
nhiêu ?
Trong bài tốn này, ampe kế lí tưởng.
Câu 3: (2 điểm) Trên một đường gấp khúc tạo thành tam giác đều ABC, cạnh AB=30m, có 2
xe cùng xuất phát từ A. Xe (I) đi theo hướng AB với vận tốc v1=3m/s, xe (II) theo hướng AC
với vận tốc v2=2m/s (như hình vẽ). Mỗi xe chạy 5 vịng, hai xe chuyển động coi như đều. Hãy
xác định các thời điểm mà 2 xe gặp nhau và số lần 2 xe gp nhau.
<b>Câu 4.</b> (2,0 điểm)
Mt nhit lng k nhụm có khối lợng m0 100g<sub> chứa </sub>m1 400g<sub>nớc ở nhiệt độ </sub>
0
1
t 10 C<sub>. </sub>
Ngời ta thả vào đó một miếng hợp kim nhơm và thiếc có khối lợng 300g ở nhiệt độ
0
2
t 120 C<sub>. </sub>
Nhiệt độ của hệ sau khi cân bằng là 20 C0 (bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi trờng bên ngồi)
Tính khối lợng của nhôm và thiếc trong miếng kim loại, biết nhiệt dung riêng của nớc,
B C