Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

giao an hoan chinh tuan 10 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.22 KB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 5 TUẦN 10</b>


<b> (TỪ NGÀY 27/10 ĐẾN NGÀY 31/10/2008)</b>



<b>Thứ ngày</b> <b>Môn học</b> <b>Tiết</b> <b>Tên bài dạy</b>


Hai 27<sub>10</sub>08


Chào cờ - HĐNG Sinh hoạt tập thể


Tốn Luyện tập chung


Tập đọc Ơn tập giữa học kỳ I


Khoa học Phịng tránh tai nạn giao thơng đường bộ


Đạo đức Tình bạn


Ba 28<sub>10</sub>08


Chính tả Ơn tập giữa học kỳ I


Tốn Kiểm tra định kì Giữa học kỳ I


Âm nhạc Ơn tập bài hát những bơng hoa những bài ca<sub>Giới thiệu một số nhạc cụ</sub>
Mỹ thuật Vẽ trang trí: Trang trí đối xứng qua trục
Thể dục Động tác vặn mình - Trị chơi “Ai nhanh ai


đúng”


Tư 29<sub>10</sub> 08



LTVC Ơn tập giữa học kỳ I


Tốn Cộng hai số thập phân


Kỹ thuật Bày dọn bữa ăn trong gia đình


Kể chuyện Ơn tập giữa học kỳ I


Lịch sử Bác Hồ đọc bảng tun ngơn độc lập


Năm
30
1008


Tập đọc Ơn tập giữa học kỳ I


Tập làm văn Ôn tập giữa học kỳ I


Tốn Luyện tập


Khoa học Ơn tập con người và sức khỏe


Thể dục Trị chơi chạy nhanh theo ơ


Sáu 31<sub>10</sub>08


LTVC Kiểm tra giữa kỳ I


Địa lý Nơng nghiệp



Tốn Tổng nhiều số thập phân


Tập làm văn Kiểm tra giữa học kỳ I


Sinh hoạt Sinh hoạt lớp tuần 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Mơn Tốn:</b>


<b>Tiết 46: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


Giúp học sinh củng cố về:


+ Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân; đọc, viết số thập phân.
+ So sánh số đo độ dài.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có đơn vị cho trước.
+ Giải bài tốn liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỷ số”.


<b>3. Thái độ: </b>


+ Giáo dục học sinh yêu thích học mơn Tốn.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2 Dạy - học bài mới.</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài.</b></i>


- GV giới thiệu bài.


<i><b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học


- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



a. 127<sub>10</sub> = 12,7 (mười hai phẩy bảy).
b. 65<sub>100</sub> = 0,65 (không phẩy sáu mươi
lăm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn làm trên bảng.


- GV chỉ từng số thập phân vừa viết được
và yêu cầu HS đọc.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 2: </b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài
làm.


- GV u cầu HS giải thích rõ vì sao các
số đo trên đều bằng 11,02km.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1
HS đọc bài làm của mình trước lớp rồi
nhận xét và cho điểm HS.



<b>Bài 4:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- GV hỏi tiếp: Biết giá tiền của một hộp
đồ dùng không đổi, khi ta gấp số hộp đồ


năm).


a. <sub>1000</sub>8 = 0,008 (không phẩy không
không tám).


- HS nhận xét bạn làm đúng/sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.


- HS đọc các phân số đã viết được.


- HS chuyển các số đo đã cho về dạng số
thập phân có đơn vị là ki-lơ-mét và rút ra
kết luận.


- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS giải thích:


a. 11,20km > 11,02km.



b. 11,02km = 11,020km ( Khi viết thêm
chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập
phân của một số thập phân thì số đó khơng
thay đổi).


1. 11km20m = 11 20<sub>1000</sub> km = 11,01km
d. 11020m = 11000m + 20m


= 11km 20m = 11 20<sub>1000</sub> km = 11,01km
Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km.


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS
đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét
và tự kiểm tra lại bài của mình.


a. 4m 85cm = 4,85m
b. 72ha = 0,72km2


- 1 HS đọc thành tiếng đề bài toán.


- HS : Bài toán cho biết mua 12 hộp dồ
dùng hết 180 000 đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dùng cần mua lên một số lần thì số tiền
trả sẽ thay đổi như thế nào?


- GV : Có thể dùng những cách nào để
giải bài toán này?



- GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách
trên.


- HS: Biết giá tiền của một đồ dùng không
đổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua bao
nhiêu lần thì số tiền phải trả sẽ gấp lên bấy
nhiêu lần.


- Có thể dùng 2 cách để giải bài toán:
+ Cách 1: Rút về đơn vị.


+ Cách 2: Tìm tỷ số.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>Tóm tắt:</b>
12 hộp: 180 000 đồng
36 hộp:...đồng.


<b>Bài giải:</b>
<i>Cách 1:</i>


Giá tiền của 1 hộp đồ dùng là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)


Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số
tiền là:


15 000 x 36 = 540 000 (đồng).



<i>Đáp số</i>: 540 000 đồng


<i>Cách 2:</i>


36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)


Số tiền phải trả để mua 36 hộp đồ dùnglà:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng)


Đáp số: 540 000 đồng


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2
cách trên


- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó yêu
cầu 2 HS vừa lên bảng nêu rõ đâu là bước
“rút về đơn vị”; đâu là bước “tìm tỷ số”
trong Bài giải của mình.


- GV cho điểm HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà ôn
tập lại các kiến thức đã học về số thập
phân, giải bài tốn có liên quan đến “rút
về đơn vị” hoặc “tìm tỷ số” để chuẩn bị
cho bài kiểm tra giữa kỳ I.



- 2 HS nhận xét.


- HS lần lượt nêu:


+ Bước tìm giá tiền của hộp đồ dùng là
bước “Rút về đơn vị”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> </i>

<b>Tập đọc:</b>



<b> Bài 19:</b>

<b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


+ Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh
chim hịa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn
học.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình
ảnh được miêu tả trong bài.


<b>3. Thái độ: </b>


+ Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>



+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Ôn tập và kiểm tra.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn</b>
lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm:
Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hịa
bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi
kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học
(đàm thoại).


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,</b>
giảng giải.



Bài 1:


- Hát


- Học sinh đọc từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phát giấy cho học sinh ghi theo cột
thống kê.


- Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.


- Giáo viên nhận xét bổ sung.


- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn kết quả
làm bài.


Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh kết hợp đọc
minh họa.


• Giáo viên chốt.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết</b>
đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện
cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh
được miêu tả trong bài (đàm thoại).


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,</b>


giảng giải.


• Thi đọc diễn cảm.


• Giáo viên nhận xét.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn
(2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc
diễn cảm một đoạn mình thất nhất.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”.


- Nhận xét tiết học


- Học sinh ghi lại những chi tiết mà nhóm
thích nhất trong mỗi bài văn – Đại diện
nhóm trình bày kết quả.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết
mà em thích. Giải thích – 1, 2 học sinh
nhìn bảng phụ đọc kết quả.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.



- Tổ chức thảo luận cách đọc đối với bài
miêu tả.


- Thảo luận cách đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm trình bày có minh họa
cách đọc diễn cảm.


- Các nhóm khác nhận xét.


- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm
(thuộc lòng).


- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh hai dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Khoa học:</b>


<b>Bài 19: PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


+ Nêu được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ.
<b>2. Kỹ năng</b>


+ Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ.
<b>3. Thái độ</b>



+ Giáo dục học sinh ln có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận
khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực
hiện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


+ HS và GV sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông.
+ Giấy khổ A4, bút dạ.


+ Hình minh hoạ trang 40, 41 SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả
lời câu hỏi về nội dung bài 18, sau đó
nhận xét cho điểm từng HS.


- Cho HS quan sát bức tranh tai nạn
giao thơng và hỏi: Bức ảnh chụp cảnh
gì?


<i><b>b. Giới thiệu bài mới:</b></i>



+ GV giới thiệu bài học: Nói về những
thiệt hại mà tai nạn giao thơng đã gây
ra, tìm cách phịng tránh nó...


<b>2.Hoạt động 1:Ngun nhân tai nạn</b>
<b>giao thơng.</b>


- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:


+ HS 1: Chúng ta phải làm gì để phịng
tránh bị xâm hại?


+ HS 2: Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ
làm gì?


+ HS 3: Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần
tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự?


- Quan sát, trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh,
thông tin về tai nạn giao thông đường
bộ của HS.


- GV nêu yêu cầu: Các em hãy kể cho
mọi người cùng nghe về tai nạn giao
thông mà em đã từng chứng kiến hoặc
sưu tầm được. Theo em, nguyên nhân
nào dẫn đến tai nạn giao thơng đó?


- GV ghi nhanh những nguyên nhân gây
tai nạn giao thông mà HS nên lên bảng:
+ Phóng xe nhanh, vượt ẩu.


+ Lái xe khi say rượu.


+ Bán hàng không đúng nơi quy định.
+ Khơng quan sát đường.


+ Đường có nhiều khúc quẹo.
+ Trời mưa, đường trơn.


+ Xe máy khơng có đèn báo hiệu.


- Hỏi: Ngồi những ngun nhân bạn đã
kể, em cịn biết những nguyên nhân nào
dẫn đến tai nạn giao thông?


- GV kết luận.


<b>3. Hoạt động 2:Những vi phạm luật</b>
<b>giao thông của người tham gia và hậu</b>
<b>quả của nó.</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm như sau:


+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 40 SGK, trao đổi và thảo luận để:
* Hãy chỉ ra vi phạm của người tham


gia giao thơng.


* Điều đó có thể xảy ra với người vi
phạm giao thơng đó?


- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn những
nhóm gặp khó khăn.


- Gọi HS trình bày. u cầu mỗi nhóm
chỉ nói về 1 hình, các nhóm có ý kiến
khác bổ sung.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên.


- 5-7 HS kể về tai nạn giao thơng đường bộ
mà mình biết trước lớp.


- HS nêu bổ sung. Ví dụ:
+ Do đường xấu.


+ Phương tiện giao thông quá cũ, không
đảm bảo tiêu chuẩn.


+ Thời tiết xấu.
- Lắng nghe.


- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của
GV, mỗi nhóm có 4-6 HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Hình 1: Các bạn nhỏ đá bóng dưới lịng đường, chơi cầu lơng dưới lòng đường, xe
máy để dưới lòng đường, người đi bộ dưới lịng đường vì vỉa hè bị lấn chiếm để bán
hàng. Người tham gia giao thông ở đây rất dễ bị tai nạn giao thông do đường phố chật
chội, nhiều người thiếu ý thức về an tồn giao thơng. Nếu bị xe máy, ơ tơ đâm phải thì
sẽ bị chết hoặc để lại thương tật suốt đời, bên cạnh đó cịn có thiệt hại về tài sản.


* Hình 2: Bạn nhỏ đi xe đạp hàng ba, lại còn vi phạm luật giao thông, rất dễ bị các
phương tiện giao thông khác đi đúng quy định gây tai nạn hoặc bị công an giữ lại. Nếu
bị tai nạn giao thông bạn và người tham gia giao thông khác sẽ có thể bị chết hoặc để
lại thương tật suốt đời.


* Hình 3: Các bạn nữ đi xe đạp hàng ba, lại cịn vừa đi vừa nói chuyện. Đây là việc
làm cản trở giao thông, rất dễ gây tai nạn. Nếu tai nạn xảy ra có thể làm cả ba bạn và
người khác cùng bị chết hoặc để lại thương tật.


* Hình 4: Người đi xe máy chở hàng cồng kềnh quá quy định, làm chắn tầm quan sát
của các phương tiện tham gia giao thông khác rất dễ gây tai nạn giao thông. Nếu tai
nạn giao thông xảy ra sẽ dẫn đến tử vong hoặc bị thương, tài sản sẽ bị hư hỏng, tồn
nhiều tiền của gia đình và xã hội.


- GV hỏi: Qua những vi phạm về giao
thơng đó em có nhận xét gì?


- GV kết luận: Có rất nhiều ngun nhân
gây tai nạn giao thơng. Có những tai nạn
giao thơng khơng phải là do mình vi phạm
nên chúng ta làm gì để phịng tránh tai
nạn giao thơng đường bộ, thực hiện an
tồn giao thơng?



<b>4.Hoạt động 3:Những việc nên làm để</b>
<b>thực hiện an tồn giao thơng.</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
như sau:


+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng
nhóm.


+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
trang 41 SGK và nói rõ lợi ích của việc
làm được mơ tả trong hình, sau đó tìm
hiểu thêm những việc làm để thực hiện an
tồn giao thơng.


+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, yêu cầu đọc phiếu và các nhóm
khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng ý
kiến bổ sung.


- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu
biết để thực hiện an tồn giao thơng.


- HS nêu được: Tai nạn giao thơng xảy ra
hầu hết là do sai phạm của những người
tham gia giao thơng.


- Lắng nghe.


- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn


của GV.


- 1 nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm
khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất:
Những việc làm để thực hiện an tồn giao
thơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>5. Hoạt động 4:Hoạt động kết thúc.</b>
- Tổ chức cho HS thực hành đi bộ an toàn.
- Cách tiến hành: Cử 3 HS làm ban giám
khảo để quan sát. GV kê bàn ghế thành lối
đi, có vỉa hè, có phần có kẻ sọc trắng để
sang đường, có đèn xanh, đèn đỏ, chỗ rẽ
để HS thực hành. GV có thể cho HS thực
hành theo nhóm và đưa ra các tình huống
để HS xử lý.


- Ban giám khảo ytổng kết những bạn biết
đi bộ an toàn.


- Nhận xét HS thực hành đi bộ.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
hăng hái tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS luôn chấp hành luật giao thông
đường bộ, nhắc nhở mọi người cùng thực
hiện và đọc lại các kiến thức đã học để
chuẩn bị ơn tập.


+ Học luật an tồn giao thông đường bộ.


+ Khi đi đường phải quan sát kỹ các biển
báo giao thông.


+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ
bảo hiểm khi tham gia giao thông.


+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường.
+ Khơng đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa
nói chuyện nô đùa.


+ Sang đường đúng phần đường quy định,
nếu khơng có phần đường để sang đường
phải quan sát kỹ các phương tiện, người
tham gia giao thông và xin đường....


<b>Đạo đức:</b>


<b>Bài : TÌNH BẠN (Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn bè, nhất là trong lúc khó khăn.
+ Đã là bạn bè phải đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ nhau.


+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn.
<b>2. Thái độ:</b>


+ Biết tơn trọng, đồn kết, giúp đỡ đến những người bạn của mình.



+ Biết đồng tình, noi gương những bạn có hành vi tốt và phê phán những hành
vi, cách đối xử khơng tốt trong tình bạn.


<b>3. Hành vi:</b>


+ Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và trong cuộc sống hằng ngày.
+ Xây dựng tình bạn đẹp.


+ Phê phán những hành vi, cách cư xử khơng tốt trong tình bạn.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


+ Kể chuyện


+ Đàm thoại tìm hiểu truyện.
+ Đóng vai xử lý tình huống.
+ Điều tra.


+ Giao nhiệm vụ cá nhân.


+ Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đơi bạn”.
+ Phiếu tình huống (HĐ 3 - tiết 1).


+ Bảng phụ (HĐ 2 - tiết 2).


+ Ngôi sao vàng, đỏ bằng giấy (HĐ 3 - tiết 2).
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Hoạt động 1:Em sẽ làm gì?


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.


+ GV phát phiếu ghi tình huống cho HS, yêu cầu
HS thảo luận và giải quyết tình huống.


<b>PHIẾU BÀI TẬP</b>


Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp sau?
Vì sao em lại làm như vậy?


1. Khi em nhìn thấy bạn em làm việc sai
trái.


- HS hoạt động theo hướng dẫn
+ HS nhận phiếu và thảo luận.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Khi bạn em gặp chuyện không vui.
3. Khi bạn em bị bắt nạt.


4. Khi bạn em ốm phải nghỉ học.


5. Khi bạn em bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào
những hành vi không tốt.



6. Bạn phê bình khi em mắc khuyết điểm.


7. Khi bạn em gặp chun buồn.


- GV u cầu các nhóm trình bày quan điểm
của mình trước lớp.


- GV ghi tóm tắt lên bảng phụ cách xử lý của
các nhóm.


- GV cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét kết luận.


- Hỏi: Em nào đã làm được như vậy với bạn
bè trong các tình huống tương tự trên?


- Hỏi: Em hãy kể tên một trường hợp cụ thể?
- GV khen ngợi những HS đã có những hành
động, việc làm đúng, khuyến khích những
HS chưa có những hành động chưa đúng
học tập, noi gương bạn.


- GV nhận xét.


<b>2. Hoạt động 2: Cùng nhau học tập gương</b>
<b>sáng.</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu mỗi nhóm lựa chọn một câu
chuyện về tấm gương trong tình bạn mà các


em đã chuẩn bị trước ở nhà,


- GV mời HS đại diện trong nhóm lên kể.
- Hỏi: Câu chuyện đã kể về những ai?


- Hỏi: Chúng ta học được gì từ câu chuyện
mà em đã kể?


2. Chúc mừng bạn.


3. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn
bênh vực bạn.


4. Đến thăm hỏi bạn. Chép bài giúp
bạn, giảng bài cho bạn nếu bạn chưa
hiểu.


5. Khuyên ngăn bạn, chỉ cho bạn thấy
chơi với những người đó là khơng tốt,
khuyên bạn không sa vào những hành
vi sai trái sẽ làm bố, mẹ và thầy cơ giáo
phiền lịng.


6. Không tự ái, cảm ơn bạn đã giúp
mình nhận ra lỗi.


7. An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.


- Mỗi trường hợp, 1 nhóm nêu ý kiến
các nhóm khác bổ sung ý kiến.



- Các nhóm nêu ý kiến đồng ý hay
không đồng ý với cách ứng xử của bạn
và nêu ý kiến của mình.


- HS trả lời.


- HS kể.


- HS lắng nghe


- HS thực hiện.
- HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét, khen ngợi những bạn kể
chuyện hay, truyền cảm,khuyến khích những
bạn cịn yếu.


- GV kể thêm một câu chuyện về tình bạn ở
trong trường mình (nếu có).


<b>3. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV yêu cầu HS sử dụng phiếu tự điều tra
đã hoàn thành ở nhà.


- Nội dung thảo luận: Mỗi nhóm sẽ thảo luận
và đưa ra những việc làm mà các thành viên
trong nhóm đã làm và chưa làm được. Từ đó


thống nhất những việc nên làm để có một
tình bạn đẹp của cả nhóm.


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và
dán kết quả có được lên bảng phụ.


- GV nhận xét và khen những nhóm có
những nhóm có những việc đúng và tốt cho
tình bạn.


- GV rút ra kết luận: Tình bạn khơng phải tự
nhiên mà có. Mỗi chúng ta cần phải vun đắp,
giữ gìn mới có được tình ban. Tục ngữ có
câu:


<i>Tình bạn là nghĩa tương thân</i>
<i>Khó khăn, thuận lợi ân cần bên nhau.</i>
<b>4. Hoạt động 4: Trò chơi “ai nhanh hơn”</b>
<b>- GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi. </b>


- GV chia lớp thành 2 nhóm ( có thể lấy theo
tổ, hoặc lấy theo dãy bàn ).


+ Thời gian chơi là 10 phút.


+ Mỗi nhóm sẽ thay phiên nhau đọc những
câu ca dao tục ngữ về tình bạn (HS đã được
chuẩn bị trước ở nhà). Mỗi lần đọc được một
câu ca dao, tục ngữ đúng sẽ được một ngôi
sao màu vàng, sai được ngôi sao màu đỏ.


Bên nào nhiều sao vàng hơn là chiến thắng.
- Phần thưởng của bên thắng: bên thua phải
hát tặng bên thắng một bài, có thể đọc thơ...
( GV có thể chọn phần thưởng tuỳ theo mơi
trường dạy học của mình ).


- HS lắng nghe.


- HS thực hiện.
- HS thảo luận.


- Đại diện nhóm lên báo cáo.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5.Hoạt động 5: Củng cố dặn dò</b>


- GV tổng kết bài: Chúng ta ai cũng có bạn
bè. Bạn bè là người cùng học, cùng chơi với
em hằng ngày, cũng có thể là những người ở
rất xa mà em chưa biết mặt,... những đề u
q nhau, xây dựng tình bạn ngày càng đẹp
hơn.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS
tích cực tham gia hoạt động tìm hiểu bài,
nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.


<b> </b>



<b> </b><i>Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Chính tả</b>


<b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


+ Nghe và viết đúng chính tả bài “Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng”.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài chính tả chứa những
tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng, t/ c hoặc thanh điệu. Trình bày đúng sạch.


<b>3. Thái độ: </b>


+ Rèn luyện HS cách viết chữ viết và rèn luyện chữ viết.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ GV: SGK, bảng phụ.


+ HS: Vở, SGK, sổ tay chính tả.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A.Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>



- Giáo viên kiểm tra sổ tay chính tả.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh
nghe – viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.</b>
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài
thơ.


- Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước
giữ rừng”.


- Nêu tên các con sông cần phải viết hoa
và đọc thành tiếng trôi chảy 2 câu dài
trong bài.


- Nêu đại ý bài?


- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên chấm một số vở.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập</b>
sổ tay chính tả.


<b>Phương pháp: Thực hành, bút đàm.</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát


cách đánh dấu thanh trong các tiếng có
ươ/ ưa.


- Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh
cách viết đúng chính tả.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Thi đua.</b>


- Học sinh nghe.


- Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch,
canh cánh.


- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- Sông Hồng, sông Đà.


- Học sinh đọc 2 câu dài trong bài “Ngồi
trong lòng… trắng bọt”, “Mỗi năm lũ
to”… giữ rừng”.


- Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả
về trách nhiệm của con người đối với việc
bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên
trên trái đất.


- Học sinh viết.


- Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.



- Học sinh chép vào sổ tay những từ ngữ
em hay nhầm lẫn.


+ Lẫn âm cuối.
Đuôi én.


Chén bát – chú bác.
+ Lẫn âm ư – â.
Ngân dài.


Ngưng lại – ngừng lại.
Tưng bừng – bần cùng.
+ Lẫn âm điệu.


Bột gỗ – gây gổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
- Giáo viên nhận xét.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chép thêm vào sổ tay các từ ngữ đã viết
sai ở các bài trước.


- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh đọc.


<i> </i>



<b>Mơn Tốn:</b>


<b>Tiết 47: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>

<b> </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


+ Học sinh tự làm bài kiểm tra, đánh giá khả năng làm bài của mình.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài kiểm tra.
<b>3. Thái độ: </b>


+ Nghiêm túc trong giờ kiểm tra, không trao đổi bài, làm ảnh hưởng đến các
bạn khác trong giờ kiểm tra.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
+ Chuẩn bị, giấy, bút để làm bài.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Phần I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.</b>
<i>1. (1 điểm):Chữ số <b>7</b> trong số thập phân <b>19,072</b> thuộc hàng nào?</i>
<b>A. Hàng chục </b> B. Hàng phần mười


<b>C. Hàng phần trăm </b> D. Hàng phần nghìn



2. <i>(1 điểm) Hỗn số </i>4 <sub>100</sub>8 <i> viết dưới dạng số thập phân là:</i>


<b>A. 4,8 </b> <b> B. 4,008 </b> C. 4,08 <b> D. 4,80</b>
3. (1 điểm) 7m8dm =...m.


<i><b>Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:</b></i>


<b>A. 708 </b> <b>B. 7,08 C. 7,008 </b> <b>D. 7,8</b>
<b>Phần II. Làm các bài tập sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>a. 5m 7cm =...m </b> <b>b. 4km 653m =...km</b>
<b>c. 3cm 6mm =...cm</b> <b>d. 4dm 8cm =...dm</b>


<i><b>Bài 2: (2 điểm) </b></i>


95,2...95,19 37,5...37,500
90,7...89,7 0,05...0,5


<i><b>Bài 3 (2 điểm): Chuyển các hỗn số và phân số thập phân sau thành số thập </b></i>
<i><b>phân:</b></i>


<b>a. 3</b> <sub>10</sub>7 <b> = ...</b> <b>b. </b> 35<sub>100</sub> <b>=... c. 4</b> 17<sub>100</sub> <b>=...d. </b> <sub>10</sub>4 <b>=...</b>
<b>Bài 4: (1 điểm): Có ba sợi dây. Sợi dây thứ nhất dài 37,8m, sợi dây thứ hai dài </b>
<b>37,08m và sợi dây thứ ba dài 37,84m.</b>


<b>Hỏi sợi dây nào dài nhất, sợi dây nào ngắn nhất?</b>


<b>...</b>
<b>...</b>



<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Phần 1: </b><i><b>(3 điểm)</b></i>


- Khoanh đúng ở mỗi câu được 1 điểm.


1 - C 2 -C 3 - D


<b>Phần 2: </b><i>( 7 điểm)</i>
<b>Bài 1: </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


Mỗi câu viết số thập phân đúng được 0,5 điểm.
<b>Bài 2: </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


- Mỗi lần điền dấu đúng được 0,5 điểm.
<b>Bài 3</b><i><b>:(2 điểm)</b></i>


- Đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
<b>Bài 4</b><i><b>:(1 điểm)</b></i>


Vì 37,08m < 37,8m < 37,84m nên sợi dây thứ ba dài nhất và sợi dây thứ hai ngắn
nhất.


- Học sinh trả lời đúng một ý được 0,5 điểm.




<b>Thể dục</b>


<b>Bài: Động tác vặn mình .Trị chơi “Ai nhanh, ai khéo”</b>




<b>I. Mục tiêu</b>

<b>></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Kiến thức</b>


- Học động tác vặn mình, học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác cơ bản.


- Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai khéo hơn” học sinh chơi đúng luật, tự giác.
<b>3. Thái độ</b>


- Rèn luyện cho HS tính nhanh nhẹn và kỷ luật, thói quen tự giác tập luyện
TDTT, giữ gìn vệ sinh và có nếp sống lành mạnh.


<b>II. Địa điểm phương tiện</b>


- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập
- Phương tiện:Cịi, bóng, kẻ sân chơi .
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>


<b>A. Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Phần mở đầu</b>


- GV nhận lớp, và phổ biến nội dung và
nhiệm vụ của tiết học.


<b>2. Phần cơ bản</b>



<i><b>* Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.</b></i>


- Lần đầu GV làm mẫu và hô nhịp.


- Lần 2 cán sự làm mẫu và hô nhịp cho
lớp thực hiện.


- GV quan sát chú ý sửa sai cho HS.


<i><b>* Học động vặn mình.</b></i>


- GV nêu tên động tác, sau phân tích động
tác theo nhịp. GV thực hiện mẫu một đến
2 lần.


- Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng
bằng vai, hai tay dang ngang căng ngực,
bàn tay ngửa, mắt nhìn thẳng.


- Nhịp 2: Quay thân 90 độ sang trái, chân
giữ nguyên hai tay dang ngang, bàn tay
ngửa.


- Lớp xếp hàng điểm số.


- HS chạy chậm theo địa hình tự nhiên,
đứng theo vòng tròn và quay mặt vào
trong.



- HS khởi động.


- HS chơi trị chơi ưa thích “Đứng ngồi
theo lệnh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhịp 3 như nhịp 1.


Nhịp 4 về tư thế chuẩn bị.


Nhịp 5, 6, 7, 8 như như nhịp 1, 2, 3, 4.
nhưng đổi chân.


- GV hô chậm, đứng cùng chiều với HS
hô chậm từng nhịp.


- Lần 2 GV hô nhịp.


- GV quan sát và chỉnh sửa những động
tác còn sai.


- GV nhận xét và sửa lỗi kĩ thuật.


<i><b>c. Ôn 4 động tác đã học</b></i>


- GV điều khiển tập 2 lần mỗi động tác
tập 2 lần 8 nhịp.


- GV nhận xét chung.


<i><b>d. Chơi trò chơi “Ai nhanh ai khéo”</b></i>



- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung trò
chơi, cách chơi trò chơi.


- GV điều khiển trò chơi. Cho các tổ thi
đua.


- GV nhận xét tuyên bố nhóm thắng cuộc.
<b>3. Phần kết thúc.</b>


- GV yêu cầu HS thực hiện động tác thả
lỏng hít thở sâu.


- GV hệ thống bài học.


- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.


- Lớp tập theo hướng dẫn của GV.


- Lớp tập theo hướng dẫn.


- HS tập 3-4 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Lớp tự luyện tập.


- Từng tổ biểu diễn động tác.


- HS chơi thử 1-2 lần.
- Chơi chính thức 1-3 lần.



- HS tập động tác thả lỏng, hít thở sâu.





<i> Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008</i>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giáo viên giúp học sinh tự xây dựng kiến thức:


- Hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học (Việt Nam – Tổ quốc em;
Cánh chim hịa bình; Con người với thiên nhiên.


- Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,
hướng vào các chủ điểm ôn tập.


<b>2. Kỹ năng:</b>


+ Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa
<b>3. Thái độ: </b>


+ Giáo dục học sinh có ý tìm từ thuộc chủ điểm đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.


+ HS: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1. Bút dạ + 5, 6 phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ


ở BT1, BT2.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Ơn tập “Tiết 3”.</b>
• Học sinh sửa bài 1, 2, 3
• Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Hôm nay các em ôn tập hệ thống hóa vốn
từ ngữ theo 3 chủ điểm bằng cách lập
bảng, tìm danh từ, tính từ, thành ngữ, tục
ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa  Tiết 4.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ</b>
thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã
học (Việt Nam – Tổ quốc em; Cánh chim
hịa bình; Con người với thiên nhiên)
(thảo luận nhóm, luyện tập, củng cố,ôn
tập).


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. </b>
Bài 1:



- Nêu các chủ điểm đã học?


- Nội dung thảo luận lập bảng từ ngữ theo
các chủ điểm đã học.


- Hát


- Học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

• Bảng từ ngữ được phân loại theo yêu
cầu nào?


• Giáo viên chốt lại.


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng</b>
cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ,
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, hướng vào
các chủ điểm ôn tập (thảo luận nhóm, đàm
thoại).


<b>Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo</b>
luận.


Bài 2:


- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ trái nghĩa?


- Tìm ít nhất 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái
nghĩa với từ đã cho.



 Học sinh nêu  Giáo viên lập thành


bảng.


<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>


<b>Phương pháp: Trò chơi, động não.</b>


- Thi đua tìm từ đồng nghĩa với từ “bình
yên”.


- Đặt câu với từ tìm được.


 Giáo viên nhận xét + tun dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Hồn chỉnh bảng bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 5”.


- Nhận xét tiết học


- Đại diện nhóm nêu.


- Nhóm khác nhận xét – có ý kiến.
- 1, 2 học sinh đọc lại bảng từ.


- Học sinh nêu.



- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm bài.


- Cả lớp đọc thầm.


- Lần lượt học sinh nêu bài làm, các bạn
nhận xét (có thể bổ sung vào).


- Lần lượt học sinh đọc lại bảng từ.
- Học sinh thi đua.


 Nhận xét lẫn nhau.



<b>Toán</b>


<b> Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


+ Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Kỹ năng:</b>


+ Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



+ GV: Phấn màu.


+ HS: Vở bài tập, bảng con.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh sửa bài 3, 5 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Cộng hai số thập phân
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết</b>
thực hiện phép cộng hai số thập phân.
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,</b>
động não.


•Giáo viên nêu bài tốn dưới dạng ví dụ.


- Giáo viên theo dõi ở bảng con, nêu
những trường hợp xếp sai vị trí số thập
phân và những trường hợp xếp đúng.



- Giáo viên nhận xét.


•Giáo viên giới thiệu ví dụ 2.


- Giáo viên nhận xét.


- Hát


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh thực hiện.
1,54 m = 154 cm
1,72 m = 172 cm
326 cm
= 3,26 m


- Học sinh nhận xét kết quả 3,26 m từ đó
nêu cách cộng hai số thập phân.


1,54
1,72
3,26


- Học sinh nhận xét cách xếp đúng.
-Học sinh nêu cách cộng.


- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nhận xét.



+


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên nhận xét chốt lại ghi nhớ.
 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
thực hành phép cộng hai số thập phân,
biết giải bài toán với phép cộng các số
thập phân.


<b>Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, động</b>
não.


 Bài 1:


- Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:


- Giáo viên nhận xét.
 Bài 3:


- Giáo viên nhận xét.
 Bài 4:


 <b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.</b>
- Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: Làm bài nhà, chuẩn bị bài ở nhà.


- Chuẩn bị: Luyện tập.


- Nhận xét tiết học


- Học sinh sửa bài – Nêu từng bước làm.
- Học sinh rút ra ghi nhớ.


- Đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề – phân tích đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Rút ra tính chất của phép cộng trong số thập
phân – Tính chất giao hoán.



a + b = b + a


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS sinh biết cách bày, dọn trước và sau bữa ăn.
<b>2. Kĩ năng</b>


- HS biết nhận xét tóm tắt một số cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thơn.
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức giúp gia đình trình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở gia đình.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi HS lên bảng trả lời nội dung
câu hỏi bài học trước.


- GV nhận xét đánh giá.
<b>2. Giới thiệu bài</b>



- GV giới thiệu và nêu mục đích của bài
học.


<b>3. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món</b>
ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,
đọc nội dung mục 1a SGK và trả lời câu
hỏi.


+ Nêu mục đích của việc bày món ăn,
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.


- GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải
thích, minh họa mục đích, tác dụng của
của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống
trước bữa ăn.


GV nêu câu hỏi:


+ Nêu cách sắp xếp các món ăn và dụng
cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em.


- HS lên bảng trình bày lại cách luộc rau.


- Lớp nhận xét.


- Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và


vệ sinh.


- HS quann sát hình minh họa SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước
bữa ăn.


- GV tót tắt nội dung: Bày món ăn và
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách
hợp lí giúp người ăn được thuận tiện.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn</b>
sau bữa ăn.


- GV nêu câu hỏi:


+ Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn.


+ Mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn.
- GV nhận xét tóm tắt những ý HS trình
bày.


- Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn
theo nội đung SGK.


- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia
đình bày, dọn bữa ăn.


<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập </b>
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh
giá kết quả học tập của HS.



- GV nêu đáp án của bài tập và nhận
xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>4. Nhận xét, dặn dò</b>


- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia
đình trong cơng việc nội trợ.


- Hướng dẫn HS về nhà xem trước bài
học sau.


ăn.


- Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn
phải khơ ráo vệ sinh. Món ăn sắp xếp hợp
lý thuận tiện.


- Dọn thức ăn thừa không dùng đổ bỏ và
cách thức ăn còn dùng vào tủ.


- Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại đặt
vào mâm đưa ra rữa.


- Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch
sẽ, gọn gàng sau bữa ăn.


- HS tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn
theo nội dung SGK.



- HS đọc nội dung câu hỏi cuối bài thao
luân đưa ra câu trả lời.


<b> </b>
<i> </i>


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 10: </b>

<b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Ơn tập và hệ thống hóa vốn từ: danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ
gắn với ba chủ điểm đã học.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa gắn với các chủ điểm đã học.
<b>3. Thái độ: </b>


+ Rèn luyện những kiến thức đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 và bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1 Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu của tiết học.



<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


a. Bài 1.


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.


+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng
nhóm.


- u cầu HS tìm từ thích hợp viết vào
từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở.
- Yêu cầu nhóm làm trên giấy dán phiếu
lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính
từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được. Gọi
các nhóm khác nhận xét, bổ sung những
nhóm bạn chưa có. GV ghi lên bảng.
- Yêu cầu HS làm vào vở.


Ví dụ:


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.


- Hoạt động trong nhóm theo quy định
hướng của GV.



- Kẻ bảng viết vào vở.


<b>Việt Nam</b>
<b>Tổ quốc em</b>


<b>Cánh chim</b>
<b> hịa bình</b>


<b>Con người</b>
<b>với thiên nhiên</b>
Danh từ Tổ quốc, đất nước,


giang sơn, quốc gia,
nước non, q


Hịa bình, trái đất,
mặt đất, cuộc sống,
tương lai, niềm vui,


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hương, quê mẹ,
đồng bào, nơng
dân, cơng nhân,...


tình hữu nghị, sự hợp


tác, niềm mơ ước.... đồng ruộng, nương rẫy,vườn tược....


Động từ,
tính từ



Bảo vệ, giữ gìn, xây
dựng, kiến thức,
khơi phục, vẻ vang,
giàu đẹp, cần cù,
anh dũng, kiên
cường, bất khuất...


Hợp tác, bình yên,
thanh bình, thái bình,
tự do, hạnh phúc, hân
hoan, vui vầy, sum
họp, đoàn kết, hữu
nghị....


Bao la, vời vợi, mênh
mông, bát ngát, xanh biếc,
cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi
đẹp, khắc nghiệt, lao động,
chinh phục, tô điểm.


Thành ngữ
Tục ngữ


Quê cha đất tổ, quê
hương bản quán,
chôn rau cắt rốn,
giang sơn gấm vóc,
non xanh nước
biếc, yêu nước
thương nòi, chịu


thương chịu khó,
mn người như
một, đất lành chim
đậu...


Bốn biển một nhà, vui
như mở hội, kề vai sát
cánh, chung lưng đấu
cật, chung tay góp
sức, chia ngọt sẻ bùi,
nối vòng tay lớn,
người với người là
bạn, đoàn kết là sức
mạnh...


Lên thác xuống ghềnh, góp
gió thành bão, mn hình
mn vẻ, thẳng cánh cò
bay, cày sâu cuốc bẫm,
chân lấm tay bùn, chân
cứng đá mềm, bão táp mưa
sa, mưa thuận gió hịa,
nắng chóng mưa, mưa
chóng tối; chuồn chuồn bay
thấp thì mưa bay cao trời
nắng bay vừa trời râm; kiến
cánh vỡ tổ bay ra, bão táp
mưa sa đến gần; đơng sao
thì nắng, vắng sao thì
mưa...



Bài 2: GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách làm bài tập 1.


<b>Bảo vệ </b> <b>Bình n</b> <b>Địan kết</b> <b>Bạn bè</b> <b>Mênh mơng</b>


<i><b>Từ đồng</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>


Giữ gìn (gìn


giữ) Bình an, nbình, thanh
bình, bình
n, n ổn.


Kết đồn,
kiên kết,
liên hiệp...


Bạn hữu,
bầu bạn, bè
bạn.


Bao la, bát ngát,
mênh mang.


<i><b>Từ trái</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>


Phá hoại,
tàn phá, tàn


hại, phá
phách, phá
hủy, hủy
hoại, hủy
diệt.


Bất ổn, náo
động, náo
loạn...


Chia rẽ,
phân tán.


Thù địch, kẻ
thù, kẻ địch.


Chật chội, chật
hẹp, toen
hoen...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Dặn HS về nhà xem tranh, chuẩn bị câu chuyện Người đi săn và con nai.




<b>Lịch sử</b>



<b>BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>



Sau bài học HS nắm được:


- Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình – Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
đọc bản tun ngơn Độc lập.


- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại: Khai sinh nước Việt nam Dân chủ cộng hòa.
Ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa
cũng như bài học kinh nghiệm.


<b>3.Thái độ: </b>


- Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ.


<b>II. DÙNG ĐỒ DẠY – HỌC</b>


- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A.Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ – giới thiệu bài mới</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ</b></i>



- GV gọi 2 HS lên bảng và hỏi nội dung
bài cũ


- Nhận xét và cho điểm từng HS.


- GV cho HS quan sát các hình minh họa
về ngày 2-9-1945 và yêu cầu HS nêu tên
sự kiện lịch sử được minh họa.


<i><b>b. Giới thiệu bài mới</b></i>: Trong giờ học này
chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Em hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi
nghĩa 19-8-1945.


+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có
ý nghĩa như thế nào với dân tộc ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

trọng đại này của dân tộc ta qua bài “<i><b>Bác</b></i>
<i><b>Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập</b></i>”.


<b>2. Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội</b>
<b>ngày 2-9-1945.</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh
ảnh minh học của SGK hoặc của các em


sưu tầm được để miêu tả quang cảnh Hà
Nội vào ngày 2-9-1945.


- GV tổ chức cho HS thi tả quang cảnh
Hà Nội vào ngày 2-9-1945.


- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn tả hay
và hấp dẫn nhất.


- GV tuyên dương HS được cả lớp bình
chọn.


- GV kết luận ý chính về quang cảnh ngày
2-9-1945:


+ Hà Nôi tưng bừng cờ hoa.


+ Đồng bào Hà Nội không kể già, trẻ, gái,
trai, mọi người đều xuống đường chờ buổi
lễ.


+ Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh
lễ đài mới dựng.


<b>3. Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên</b>
<b>ngôn độc lập.</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK và trả lời câu hỏi: Buổi lễ
tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta đã diễn


ra như thế nào? Câu hỏi gợi ý:


+ Buổi lễ bắt đầu khi nào?


+Trong buổi lễ, diễn ra các sự việc chính
nào?


+ Buổi lễ kết thúc ra sao?


- HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng em
miêu tả cho bạn bên cạnh nghe và sửa
chữa cho nhau.


- 3 HS lên bảng thi tả, có thể dùng tranh
ảnh minh họa, dùng lời của mình, hoặc
đọc các bài thơ có tả quang cảnh ngày
2-9-1945 mà em biết.


- Cả lớp bình chọn bạn tả hay, hấp dẫn.


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm
4 HS cùng đọc SGK và thảo luận để xây
dựng diễn biến của buổi lễ.


Ví dụ:


+ Buổi lễ bắt đầu bào đúng 14 giờ.
+ Các sự kiện diễn ra trong buổi lễ:


* Bác Hồ và các vị trong Chính phủ lâm


thời bước lên lễ đài chào nhân dân.


* Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
* Các thành viên của Chính phủ lâm thời
ra mắt và tuyên thệ trước đồng bào quốc
dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến
của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.


- GV hỏi: Khi đang đọc bản Tun ngơn
Độc lập, Bác Hồ kính u của chúng ta đã
dừng lại để làm gì?


-GV hỏi tiếp: Theo em, việc Bác Hồ dừng
lại và hỏi thăm nhân dân “<i><b>Tơi nói đồng</b></i>
<i><b>bào nghe rõ khơng</b></i>” cho thấy tình cảm
của Người đối với nhân dân như thế nào?
- GV kết luận những nét chính về diễn
biến của lễ tuyên bố độc lập.


<b>4. Hoạt động 3: Một số nội dung của</b>
<b>bản Tuyên ngôn Độc lập.</b>


- GV gọi 2 HS đọc 2 đoạn trích của Tun
ngơn Độc lập trong SGK.


- GV nêu yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn
bên cạnh và cho biết nội dung chính của
hai đoạn trích bản Tun ngơn Độc lập?


- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: Bản Tuyên ngôn Độc lập
mà Bác Hồ đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng
định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của
dân tộc Việt Nam, đồng thời khẳng định
sẽ quyết tâm giữ vững độc lập, tự do.
<b>5. Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch</b>
<b>sử ngày 2-9-1945.</b>


- GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm hiểu
ý nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 2-9-1945
thông qua các câu hỏi:


+ Sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 đã khẳng
định điều gì về nền độc lập của dân tộc
Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế
độ nào ở Việt Nam? Tuyên bố khai sinh
chế độ nào? Những việc đó có tác động
như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể
hiện điều gì về truyền thống của người
Việt Nam?


<b>6. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV hỏi: Ngày 2-9 là ngày kỷ niệm gì
của dân tộc ta?:


mỗi người dân Việt Nam.


- 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày


diễn biến trước lớp và HS cả lớp nhận xét,
bổ sung ý kiến.


- HS: Bác dừng lại để hỏi: “<i><b>Tôi nói đồng</b></i>
<i><b>bào nghe rõ khơng?</b></i>”


- HS : Điều đó cho thấy Bác gần gũi, giản
dị, vô cùng lo lắng cho nhân dân. Vì lo
lắng nhân dân khơng nghe được nội dung
của văn bản- một văn bản có ý nghĩa trọng
đại đối với lịch sử đất nước.


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.


- HS trao đổi với nhau để tìm hiểu nội
dung chính bản Tun ngơn Độc lập.


- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp
cùng theo dõi và bổ sung ý kiến.


- HS thảo luận để trả lời các câu hỏi sau
đó rút ra ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày
2-9-1945.


- 2 nhóm HS cử đại diện trình bày ý nghĩa
của sự kiện 2-9-1945 trước lớp.


- HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV cho một vài HS phát biểu cảm nghĩ


về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2-9-1945.


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá
kết quả học và chuẩn bị bài ơn tập,hồn
thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ năm 1858 - 1945 theo mẫu:


+ Ngày kỷ niệm Bác Hồ đọc Tuyên ngôn
Độc lập.


+ Ngày khai sinh ra nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.


+ Ngày Quốc khánh của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hịa.


- Một số HS trình bày trước lớp về cảm
nghĩ của bản thân.


<i> </i>


<i> Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008</i>

<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>



+ - Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh
chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn
học.


+ Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình
ảnh được miêu tả trong bài.


<b>3. Thái độ: </b>


+ Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn.


- Hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Ôn tập và kiểm tra.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn</b>
lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm:
Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hịa
bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi
kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học
(đàm thoại).


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,</b>
giảng giải.


Bài 1:


- Phát giấy cho học sinh ghi theo cột
thống kê.


- Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.


- Giáo viên nhận xét bổ sung.


- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn kết quả
làm bài.



Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh kết hợp đọc
minh họa.


• Giáo viên chốt.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết</b>
đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện
cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh
được miêu tả trong bài (đàm thoại).


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,</b>
giảng giải.


• Thi đọc diễn cảm.


• Giáo viên nhận xét.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


- Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả
lời.


- Học sinh ghi lại những chi tiết mà nhóm
thích nhất trong mỗi bài văn – Đại diện
nhóm trình bày kết quả.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết
mà em thích. Giải thích – 1, 2 học sinh


nhìn bảng phụ đọc kết quả.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.


- Tổ chức thảo luận cách đọc đối với bài
miêu tả.


- Thảo luận cách đọc diễn cảm.


- Đại diện nhóm trình bày có minh họa
cách đọc diễn cảm.


- Các nhóm khác nhận xét.


- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm
(thuộc lịng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn
(2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc
diễn cảm một đoạn mình thích nhất.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.


- Chuẩn bị: “Chuyện một khu vườn nhỏ”.
- Nhận xét tiết học


- Học sinh hai dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn
nhau.




<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 19: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


+ Ôn lại các bài văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam – Tổ Quốc em:
Cánh chim hịa bình; Con người với thiên nhiên.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Rèn học sinh biết cách lập dàn ý (Mở bài – Thân bài – Kết luận). Xác định
đúng trọng tâm và miêu tả có thứ tự. Xác định cách viết bài văn, đoạn văn.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>+ Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, đất nước và say mê sáng tạo.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Bảng phụ.


+ Giấy khổ to, bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Giáo viên chấm điểm vở.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn</b>
lại các bài văn miêu tả đã học.


<b>Phương pháp: Bút đàm.</b>


• Giáo viên cho học sinh đọc nội dung
trong SGK.


• Yêu cầu học sinh đọc lại các bài tập đọc.
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.


+ Ký diệu rừng xanh.
+ Vườn quả cù lao sông.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết</b>
cách lập dàn ý (Mở bài – Thân bài – Kết
luận), xác định đúng trọng tâm và miêu tả
có thứ tự, xác định cách viết bài văn, đoạn
văn.



<b>Phương pháp: Bút đàm.</b>


• Yêu cầu học sinh lập dàn ý tả cảnh đẹp
quê hương em.


• Giáo viên chốt lại.


• Viết 1 đoạn văn mà em chọn dựa vào
dàn ý.


• Giáo viên chốt lại.


• Yêu cầu học sinh viết cả bài dựa vào dàn
ý vừa lập.


- 1 học sinh đọc nội dung bài 1.
- Lập dàn ý.


- Học sinh sửa bài (Phần thân bài có mấy
đoạn).


- 1 học sinh đọc nội dung bài 2.
- Lập dàn ý.


- Học sinh sửa bài (Phần thân bài có mấy
đoạn, ý từng đoạn).


- 1 học sinh đọc nội dung bài 3.
- Lập dàn ý.



- Học sinh sửa bài (Phần thân bái có mấy
đoạn).


- Học sinh phân tích đề.
+ Xác định thể loại.
+ Trọng tâm.


+ Hình thức viết.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh phân tích đề.
- Xác định hình thức viết.
- Học sinh làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Thi đua.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- GV nhận xét.


- Làm hồn chỉnh u cầu 3.
- Chuẩn bị: “Trả bài viết tả cảnh”.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh sửa bài.


- Đọc đoạn văn hay.
- Phân tích ý sáng tạo.





<b>Mơn tốn</b>


<b>Tiết 49: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kỹ năng cộng số thập phân.


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân.
<b>2. Kỹ năng:</b>


+ Rèn học sinh đặt tính chính xác, thực hành cộng nhanh. Nắm vững tính chất giao
hốn của phép cộng.


<b>3. Thái độ:</b>


+ Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Học sinh sửa bài.


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



Luyện tập


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
củng cố kỹ năng cộng số thập phân, nhận
biết tính chất giao hốn của phép cộng các


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

số thập phân.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, động</b>
não.


 Bài 1:


- Giáo viên chốt lại: Tính chất giao hốn a
+ b = b + a


 Bài 2:


- Giáo viên chốt: vận dụng tính chất giao
hốn.


 Bài 3:


- Giáo viên chốt: Giải tốn Hình học: Tìm
chu vi (P).



- Củng cố số thập phân


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
nhận biết tính chất cộng một số với 0 của
phép cộng các số thập phân, và dạng tốn
trung bình cộng.


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,</b>
động não.


- Dãy A tìm hiểu bài 3.
- Dãy B tìm hiểu bài 4.
Bước 1: Đọc đề, tóm tắt đề.
Bước 2: Nêu cách giải.
- Các nhóm khác bổ sung.


- Giáo viên chốt ý: nêu cách giải phù hợp
nhất.


- Giáo viên tổ chức sửa bài thi đua cá
nhân.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh lần lượt sửa bài.
- Lớp nhận xét.



- Học sinh nêu tính chất giao hoán.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài áp dụng tính chất giao
hốn.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


- Giải toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung vừa học.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giải nhanh.


- Giáo viên nhận xét.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: Học sinh về nhà ôn lại kiến thức


vừa học.


- Chuẩn bị: Xem trước bài tổng nhiều số thập
phân.


- Nhận xét tiết học


- HS nêu lại kiến thức vừa học.
BT: 8<i><sub>x</sub></i>=2


5


<b> </b>


<b>Khoa học</b>


Bài 20-21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


+ Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và gái trên sơ đồ sự phát triển
của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.


<b>2. Kỹ năng</b>


+ Ơn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.
+ Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt
xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS.



<b>3. Thái độ</b>


+ Giáo dục học sinh hiểu rõ hơn về các giai đoạn ở tuổi dậy thì, cũng như việc
phịng tránh các căn bệnh nguy hiểm: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan
A, HIV/AIDS.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
+ Phiếu học tập cá nhân..
+ Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.


+ Trị chơi : Ơ chữ kỳ diệu, vịng quay, ơ chữ.
+ Phần thưởng (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả
lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó
nhận xét cho điểm từng HS.


<i><b>b. Giới thiệu bài mới:</b></i>


- Hỏi: Theo em, cái gì quý nhất?


- GV nêu: Sức khoẻ của con người là rất
quan trọng.


<b>2.Hoạt động 1:Ôn tập về con người.</b>


- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- u cầu HS tự hồn thành phiếu.
- GV có thể gợi ý cho HS vẽ sơ đồ tuổi
dậy thì ở con trai và con gái riêng. Ghi
rõ độ tuổi, các giai đoạn: mới sinh, tuổi
dậy thì, tuổi vị thành niên, trưởng thành.
- Yêu cầu 1 HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- HS dưới lớp đổi phiếu cho nhau để
chữa bài.


- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:


+ HS 1: Chúng ta cần làm gì để thực hiện an
tồn giao thơng?


+ HS 2: Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả như thế nào?


- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Lắng nghe.


- Nhận phiếu học tập.


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào
phiếu cá nhân.


- Nhận xét.



- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để
chữa bài.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Bài: Ôn tập: Con người và sức khoẻ</b>
<b>Họ và tên:...Lớp 5.</b>
<b>1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

...
b. Con gái:...
...
...
...
...
...
<b>2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:</b>


Tuổi dậy thì là gì?


a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.


c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.


d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần, thể chất, tình cảm và mối quan hệ
xã hội.


<b>3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.</b>
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?



a. Làm bếp giỏi.
b. Chăm sóc con cái.


c. Mang thai và cho con bú.
d. Thêu, may giỏi.


- GV cho biểu điểm để HS tự chấm bài
cho nhau.


+ Vẽ đúng 1 sơ đồ được 3 điểm.
+ Mỗi câu khoanh đúng 2 điểm.


- Sau khi đã chữa xong phiếu. GV tổ chức
cho HS thảo luận để ôn lại các kiến thức
cũ bằng các câu hỏi. (Có thể 1 HS làm
chủ toạ điều hành thảo luận).


1. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam
giới?


2. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ
giới?


- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


1. Ở nam giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng
13 đến 17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển
nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ
quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện


tượng xuất tinh. Có nhiều biến đổi về tình
cảm, suy nghĩ và khả năng hồ nhập cộng
đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

3. Hãy nêu sự hình thành một cơ thể
người?


4. Em có nhận xét gì về vai trị của người
phụ nữ?


- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các
kiến thức đã học.


<b>2. Hoạt động 2: Cách phòng tránh một</b>
<b>số bệnh:</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hình thức trị chơi “Ai nhanh,
ai đúng” như sau:


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.


+ Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn
một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về
cách phòng chống bệnh đó.


+ GV đi hướng dẫn, gợi ý những nhóm
gặp khó khăn.


Gợi ý cách làm việc cho HS:



* Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các cách
phòng tránh bệnh.


* Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ trong
SGK.


+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+ Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ
sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu lốt.
Ví dụ:


a. Cách phòng tránh bệnh sốt rét.


triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, cõ
xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục
tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình
cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng
đồng.


3. Cơ thể người được hình thành từ sự kết
hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng
của người bố. Quá trình tinh trùng kết hợp
với trứng được gọi là thụ tinh. Trứng đã
được thụ tinh được gọi là hợp tử.Hợp tử
phát triển thành phôi, rồi thành bào thai.
Bào thai lớn trong bụng người mẹ khoảng


9 tháng thì chào đời.


4. Người phụ nữ có thể làm được tất cả
cơng việc của nam giới trong gia đình và
ngồi xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng
là mang thai và cho con bú.


- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt
động trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>b. Cách phòng bệnh sốt xuất huyết</b>


<b>c.Cách phòng bệnh viêm não:</b>


Giữ vệ sinh môi trường xung quanh:
- Quét dọn sạch sẽ.


- Khơi thông cống rãnh.
- Đậy nắp chum, vại, bể nước


Giữ vệ sinh nhà ở:


- Quét dọn nhà cửa sạch sẽ.
- Mắc quần áo gọn gàng.
- Giặt quần áo sạch sẽ.


- Diệt muỗi
- Diệt bọ gậy


<b>Phòng bệnh</b>


<b>Sốt xuất huyết</b>


Chống muỗi đốt.
- Mắc màn khi đi ngủ


Giữ vệ sinh môi trường xung quanh:


- Không để ao tù nước đọng Giữ vệ sinh nhà ở:- Chuồng gia súc ở xa nơi ở.
- Dọn vệ sinh sạch sẽ.
- Chơn rác thải.


<b>Phịng bệnh</b>
<b>viêm não</b>


Diệt muỗi
Diệt bọ gậy.


Tổng vệ sinh, khơi thông
cỗng rãnh, dọn sạch nước
đọng, vũng lầy, chơn kín rác
thải, phun thuốc trừ muỗi.


<b>Phịng bệnh</b>
<b>sốt rét</b>


Chống muỗi đốt, mắc màn
khi đi ngủ, mặc quần áo dài
vào buổi tối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>d. Cách phòng tránh HIV/AIDS.</b>



GV có thể yêu cầu các nhóm khác hỏi lại
nhóm trình bày những câu hỏi về bệnh mà
nhóm bạn vẽ sơ đồ. Ví dụ.


1. Bệnh đó nguy hiểm như thế nào?


2. Bệnh đó lây truyền bằng con đường
nào?


- Nhận xét hoạt động thảo luận của HS.


- Hỏi - đáp trước lớp.


<b>5. Hoạt động kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ, GV có thể gửi đi dự thi hoặc triển lãm và
chuẩn bị bài sau.


<b>Thể dục</b>


<b>Bài: Trò chơi “Chạy nhanh theo số”</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS chơi trò chơi chạy nhanh theo số nắm được cách chơi, luật chơi.


- Diệt muỗi


- Diệt bọ gậy


- Tiêm chủng


- Mắc màn khi đi ngủ


Xét nghiệm máu


trước khi truyền Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.


<b>Phịng tránh </b>
<b>HIV/AIDS</b>


Khơng dùng chung
bơm, kim tiêm


Không sử dụng
ma tuý.
Phụ nữ nhiễm


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>2. Kĩ năng</b>


- HS ôn tập 4 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình..
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, kỷ luật. Ý thức rèn luyện sức khỏe.
<b>II. Địa điểm phương tiện</b>


- Địa điểm:



+ Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện:


+ Cịi, sân kẻ sẵn để tổ chức trò chơi..
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Phần mở đầu</b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu của bài học.


- GV kiểm bài cũ.


- Chọn 1 tổ tập lại động tác vặn mình.
- GV nhận xét sửa lỗi cho HS.


<b>2. Phần cơ bản</b>


<i><b>* Ôn 4 động tác đã học.</b></i>


- GV nhắc lại cho HS bằng lời kết hợp 4
động tác đã học.


- GV hô nhịp.


- GV quan sát, sửa chữa.


<i><b>* Trò chơi “Chạy nhanh theo số</b></i><b>”</b>


- GV nêu tên trò chơi và giới thiệu cách
chơi.


- GV điều khiển cách chơi 1 -2 lần.


- HS xếp hàng điểm số. Nghe GV phổ
biến nội dung tiết học.


- HS khởi động theo đội hình vịng trịn.


- Khởi động các khớp chân tay.


- Chơi trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh”.
- 3- 4 HS lên thực hiện động tác chân.


- Lớp xếp theo đội hình tập luyện.


- HS ơn tập 4 động tác, mỗi động tác 2
lần 8 nhịp.


- Lớp chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều
khiển.


- HS nắm luật chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>3. Phần kết thúc.</b>
- GV hệ thống bài học


- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập
và giao bài tập về nhà.



- HS thực hiện động tác thả lỏng, hít thở
sâu.





<i>Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008</i>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 20: </b>

<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


+ Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về nghĩa của từ (từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa, từ đồng âm, từ hiều nghĩa).


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết các bài tập nhằm
trau đồi kỹ năng dùng từ.


<b>3. Thái độ: </b>


+ u thích Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng và hay tiếng mẹ đẻ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ HS: Từ điển.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Bài kiểm tra đọc</b>


<b> a) Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>


- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 10.
- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 130 thuộc chủ đề đã
học(Giáo viên chọn đoạn văn trong SGK Tiếng Việt từ tuần 1 đến tuần 09 ghi tên bài
số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).


- Giáo viên kiểm tra rải rác đều ở các tiết ôn tập.
<b>b) Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)</b>


<b>Đề bài</b>


Đọc doạn văn sau:


<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

sỡ rực lên. Một chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tơi có cảm giác mình là
một người khổng lồ đi lạc vào kinh đơ của vương quốc những người tí hon. Đền
đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.


Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá
trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con
vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với
chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.


Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhin thấy một bãi cây


khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi
dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp
đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng dẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng
rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn
vàng rợi.


Tơi có cảm giác minh lạc vào một thế giới thần bí.


<i>Theo <b>Nguyễn Phan Hách</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau đây:</b></i>


<b>1. Bài văn miêu tả cảnh đẹp gì?</b>
a) Cảnh đẹp của một khu rừng nấm.
b) Cảnh đẹp của một thế giới thần bí.
c) Cảnh đẹp kì diệu của rừng xanh.


<b>2. Đi trong rừng xanh tác giả có cảm giác như thế nào?</b>


a) Có cảm giác mình là người khổng lồ đi lạc vào một kinh đơ cổ kính.


b) Có cảm giác mình là người khổng lồ đi lạc vào kinh đơ của vương quốc những
người tí hon.


c) Có cảm giác mình là người khổng lồ đi lạc vào một thế giới tương lai.
<b>3. Bài văn thuộc chủ điểm nào?</b>


a) Việt Nam tổ quốc em.
b) Cánh chim hịa bình.



c) Con người với thiên nhiên.


<b>4. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ khổng lồ (trong câu tơi có cảm giác</b>
<b>mình là người khổng lồ đi lạc vào kinh đơ của vương quốc những người tí hon).</b>


a) Đồ sộ, to lớn.
b) To tướng, tí hon.
d) To đùng, bé xíu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

b) Vì ánh nắng vàng.


c) Vì có sự phối hợp nhiều sắc vàng trong không gian rộng lớn.


<b>Địa lý:</b>


<b>Bài 10: NÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS nêu được vai trị của nghành trồng trọt, chăn ni trong sản xuất nông
nghiệp


- Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- HS phân tích trên lược đồ chỉ được vùng phân bố cây trồng, vật nuôi chính ở
nước ta.



<b>3.Thái độ: </b>


- Giáo dục HS có ý thức học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
về nội dung bài học trước. GV nhận xét
cho điểm.


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu yêu
cầu của bài học.


<b>3. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1: Vai trò của nghành trồng</b>


- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân
tộc nào có dân số đông? Phân bố chủ
yếu ở đâu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

trọt.


- GV treo lược đồ nông nghiệp VN và
yêu cầu HS nêu tên và tác dụng của
lược đồ.


- GV hỏi:


+ Nhìn trên lược đồ số kí hiệu cây trồng
nhiều hơn hay số kí hiệu vật ni nhiều
hơn?


+ Nêu vai trị nghành trồng trọt trong
sản xuất.


- GV kết luận: Trồng trọt là nghành sản
xuất chính trong nền nông nghiệp nước
ta. Trồng trọt phát triển hơn chăn nuôi.
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm cây trồng ở</b>
nước ta.


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, u
cấu các nhóm thảo luận để hồn thành
phiếu học tập sau:


- HS nêu: Lược đồ nông nghiệp giúp ta
nhận xét về đặc điểm của nghành nơng
nghiệp.



+ Kí hiệu cây trồng nhiều hơn kí hiệu
con vật.


+ Nghành trồng trọt giữ vai trị quan
trọng trong sản xuất nơng nghiệp.


- Lớp chia nhóm quan sát lược đồ và
thảo luận theo u cầu.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Nhóm...</b>


<b>Quan sát lược đồ nơng nghiệp VN thảo luận và hoàn thành các bài tập sau:</b>
1 Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở VN:


...
2. Cây được trồng nhiều nhất là...


3. Điền mũi tên vào sơ đồ thể hiện tác động của khí hậu đến trồng trọt.


- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.


- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết


quả. - Các nhóm trình bày câu trả lời trênphiếu bài tập.
Nhiệt


đới Nóng cây xứTrồng
nóng


Kh


í
hậ


Trồng
trọt
Gió


mùa


Thay đổi
theo mùa,
theo miền


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV chỉnh sửa câu trả lời của học sinh.
- GV kết luận: Do ẩn hưởng của khí hậu
nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được
nhiều loại cây tập trung là cây xứ nống.
<b>Hoạt động 2: Giá trị của lúa gạo và cây</b>
công nghiệp.


- GV tổ chức cho HS trao đổi về các vấn
đề sau:


+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở
vùng đồng bằng?


+ Vì sao nước ta trồng được nhiều cây lúa
gạo?



- GV nhận xét và bổ sung: Nước ta được
xếp thứ 2 thế giới về xuất khẩu lúa gạo
sau Thái Lan.


+ Loại cây nào được trồng nhiều ở vùng
núi tây nguyên?


+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu của
nhưng loại cây này.


- GV nhận xét kết luận:


Với những loại cây thế mạnh như trên
nghành trồng trọt đóng góp đến ¾ giá trị
sản xuất nông nghiệp.


<b>Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở</b>
nước ta.


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp quan
sát lược đồ nông nghiệp và trình bày sự
phân bố các loại cây trồng ở nước ta.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- GV kết luận:


+ Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng
đồng bằng, nhiều nhất là vùng đồng bằng
Nam Bộ.



+ Cây công nghiệp lâu năm được trồng
nhiều ở vùng núi. Chè trồng nhiều ở vùng
núi phía Bắc. Cà phê, cao su trồng nhiều
ở vùng tây Nguyên.


<b>Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta.</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
và trả lời câu hỏi sau.


+ Kể tên một số vật ni ở nước ta?
+ Trâu, bị, lợn được ni chủ yếu vùng
nào?


- GV mời HS trình bày kết quả.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS.
<b>4. Hoạt động kết thúc</b>


- GV gọi HS đọc phần tóm tắt bài học
SGK.


- HS đọc sách và trã lời câu hỏi:
+ cây lúa.


+ Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, người dân có kinh nghiệm lâu năm.


+ Cây cơng nghiệp như; chè cao su, cà
phê...


+ Đây là cây có gia trị xuất khẩu cao một


số sản phẩm có giá trị cao như chè, cà
phê.


- HS thảo luận và nêu câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà


học thuộc bài và xem trước bài học sau. - 2, 3 HS đọc lại phần nội dung SGK.
<i> </i>


<b>Toán:</b>


<b>Tiết 50: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


+ Biết tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập
phân).


+ Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết áp dụng tính chất của phép
cộng vào số thập phân tính nhanh.


<b>2. Kỹ năng:</b>


+ -Rèn học sinh tính nhanh, chính xác, nắm vững vận dụng tính chất giao hốn, kết
hợp để tính nhanh.


<b>3. Thái độ:</b>



+ Giúp học sinh u thích học tốn, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết trước.


- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2. Phát triển các hoạt động</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết</b>
tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự
như tính tổng hai số thập phân).


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,</b>
động não.



- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theoi dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

• Giáo viên nêu:


27,5 + 36,75 + 14 = ?
• Giáo viên chốt lại.
- Cách xếp các số hạng.
- Cách cộng.


Bài 1:


• Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
• Giáo viên nhận xét.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
và biết áp dụng tính chất của phép cộng
vào số thập phân tính nhanh.


<b>Phương pháp: Thực hành, động não, </b>
đàm thoại.


Bài 2:


- Giáo viên nêu:
5,4 + 3,1 + 1,9 =


(5,4 + 3,1) + … =


5,4 + (3,1 + …) =
• Giáo viên chốt lại.


a + (b + c) = (a + b) + c


• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính
chất kết hôp của phép cộng.


Bài 3:


- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
– Hỏi cách làm của bài toán 3, giúp đỡ
những em cịn chậm.


• Giáo viên chốt lại: để thực hiện cách
tính nhanh của bài cộng tính tổng của
nhiều số thập phân ta áp dụng tính chất
gì?


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


- Học sinh tự xếp vào bảng con.
- Học sinh tính (nêu cách xếp).
- 1 học sinh lên bảng tính.
- 2, 3 học sinh nêu cách tính.


- Dự kiến: Cộng từ phải sang trái như
cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy của


tồng thẳng cột dấu phẩy của các số hạng.
- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài – Học sinh lên bảng – 3
học sinh.


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Học sinh rút ra kết luận.


• Muốn cộng tổng hai số thập phân với
một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng của số thứ hai và số thứ ba.


- Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất
kết hợp.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa áp
dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,</b>


động não.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: Làm bài nhà 1/ 55, 3/56
- Học thuộc tính chất của phép cộng.
- Chuẩn bị: Luyện tập.


- Giáo viên dặn học sinh về nhà xem trước
nội dung bài.


Nhận xét tiết học .


- Tính nhanh.


1,78 + 15 + 8,22 + 5


<i> </i>


<i> </i>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


+ Qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá học sinh sau thời gian học tập.
<b>2. Kỹ năng:</b>



+ Kiểm tra, đánh giá toàn diện.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Học sinh nhận được lực học của mình và tự giác trong học tập hơn nữa.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Chuẩn bị giấy, bút.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Bài kiểm tra viết</b>


<b>a) Chính tả (Nghe - viết)</b>


- Giáo viên đọc cho học sinh (nghe - viết) bài chính tả Về thăm bà trong khoảng thời
gian 15 phút đến 20 phút.


<b>VỀ THĂM BÀ</b>


Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và
mến thương.


- Đi vào trong nhà kẻo nắng cháu!


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

chính bà che chở cho mình cũng như những ngày cịn nhỏ.
Bà nhìn cháu, giục:


- Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ đi!


Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn


nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đây, bà lúc nào cũng sẵn
sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.


<i>Theo<b>Thạch Lam</b></i>


<b>2) Tập làm văn</b>


<b>Đề bài: Viết một bài văn ngắn tả ngôi nhà của em.</b>


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 10</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh tự nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động trong tuần 10.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn luyện trong sinh hoạt, trong học tập.
- Có hướng phấn đấu trong học tập và các hoạt động.


<b>II. NỘI DUNG</b>


<b>1.GV nhận xét đánh giá các hoạt động.</b>


<i><b>a. Học tập:</b></i>


+ Tuần 10 lớp thực hiện tuần học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
20-11 đã đạt được những kết quả quan trọng thực hiện tiết thao giảng, đến lớp có ý thức
học tập.


<i><b>b. Nề nếp:</b></i>


+ Thực hiện tốt các hoạt động nề nếp của Đội, nhà trường, ra vào lớp nhanh,
sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả.



<i><b>c. Vệ sinh:</b></i>


+ Thực hiện dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng.


<i><b>d. Hoạt động khác:</b></i>


- Lớp chọn đội văn nghệ, tham gia tập luyện và thi toàn trường.
- Lao động theo kế hoạch của nhà trường.


<b>2. Tồn tại:</b>


- Sỹ số tuần qua chưa đạt như chỉ tiêu đề ra 100% ở tuần trước.
- Kiểm tra nhiều em chưa nghiêm túc.


<b>III. PHƯƠNG HƯỚNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>IV. SINH HOẠT TẬP THỂ</b>


- Cho học sinh chơi các trị chơi ưa thích.


- Hướng dẫn học sinh hát tập thể những bài hát về thầy cô, trường lớp.
- Một vài cá nhân hát.


- Giáo viên nhận xét,biểu dương.


<i>Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007</i>
<b>Mơn Tốn:</b>


<b>Tiết 51:LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


+ Sử dụng các tính chất của phép cộng với các số thập phân.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Kỹ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân.
+ So sánh các số thập phân.


+ Giải bài tốn có phép cộng nhiều số thập phân.
<b>3. Thái độ: </b>


+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở
tiết trước.


<b>2 Dạy - học bài mới.</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài mới. </b></i>


GV giới thiệu bài: Trong tiết học này
chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập
về phép cộng các số thập phân



<i><b>2.2 Hướng dẫn luyện tập.</b></i>


<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện phép cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


<b>Bài 2: </b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài
tốn u cầu chúng ta làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung
ý kiến.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.



a. b
15,32 27,05
+41,69 + 9,38


8,44 11,23
65,45 47,66


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và thực hiện phép tính.


- HS: Bài tốn u cầu chúng ta tính bằng
cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


a. 4,68 + 6,03 + 3,97 b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2


= 4,68 + 10 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 14,68 = 10 + 8,6


= 18,6


c 3,49 + 5,7 + 1,51 d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

= 10,7 = 19


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.



- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của
từng biểu thức trên.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách
làm bài.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của
từng phép so sánh.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 4:</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn , nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


- 4 HS lần lượt giải thích:


a. Sử dụng tính chất kết hợp khi thay 6,03
+ 3,97 bằng tổng của chúng.


b. Sử dụng tính chất giao hốn của phép
cộng đổi chỗ 8,4 cho 3,1; sử dụng tính


chất kết hợp của phép cộng để thay (6,9 +
3,1) và (8,4 + 0,2) bằng tổng của chúng.
c. Sử dụng tính chất giao hốn của phpé
cộng để đổi chỗ 5,7 và 1,51.


d. Sử dụng tính chất giao hốn của phép
cộng để đổi chỗ 3,5 cho 6,8; sử dụng tính
chất kết hợp của phép cộng để thay (4,2 +
6,8) và (3,5 + 3,5)bằng tổng của chúng.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS nêu cách làm trước lớp: Tính tổng
các số thập phân rồi so sánh và điền dấu
so sánh thích hợp vào chỗ chấm.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4


- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến. Ví dụ:


3,6 + 5,8 ...8,9
3,6 + 5,8 = 8,9



9,4 > 8,6 (vì phần nguyên 9>8)
Vậy 3,6 + 5,8 > 8,9


- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài tốn bằng
sơ đồ rồi giải.


lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i><b>Tóm tắt</b></i>


Ngày đầu:
Ngày thứ hai:
Ngày thứ ba:


<i><b>Bài giải</b></i>:


Ngày thứ hai dệt được số mét vài là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)


Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)


Cả ba ngày dệt được số mét vải là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)



- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố,dặn dò.</b>


- GV tổng kết tiết học,dặn HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo
dõi và tự kiểm tra bài của mình.


<b>Tập đọc:</b>



<b> Tiết 21:CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.


<b> - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ</b>
gợi tả.


- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Hiểu được các từ ngữ trong bài.


<b> - Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ, hiểu được tình cảm </b>


u q thiên nhiên cùa hai ơng cháu trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Có ý thức làm đẹp cuộc sống mơi trường sống trong gia đình và xung quanh
em.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


+ Tranh minh hoạ trang 102 SGK.


+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Giới thiệu chủ điểm:</b>


- Hỏi: + Chủ điểm hơm nay chúng ta học
có tên là gì?


+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
tranh minh họa.


- GV nêu: Chủ điểm Giữ lấy màu xanh
muốn gửi tới mọi người thông điệp: hãy
bảo vệ môi trường sống xung quanh
chúng ta.


<b>2 Dạy - học bài mới.</b>



<i><b>2.1.Giới thiệu bài:</b></i>


- GV treo tranh minh họa bài tập đọc và
hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?


- GV giới thiệu.


<i><b>2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài.</b></i>


<b>a.Luyện đọc.</b>


- - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng


đoạn của bài (2 lượt) GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.


- Gọi HS đọc phần <i><b>Chú giải</b></i>.


+ Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh.


+ Tên chủ điểm nói lên nhiệm vụ của
chúng ta là bảo vệ mơi trường sống xung
quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi
trường.


+ Tranh minh họa vẽ cảnh các bạn nhỏ
đang vui chơi ca hát dưới gốc cây to. Thiên
nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ,


chim hót líu lo trên cành.


- Lắng nghe.


- Bức tranh vẽ cảnh ba ơng cháu đang trị
chuyện trên một ban cơng có rất nhiều cây
xanh.


- Lắng nghe.


- HS đọc bài theo trình tự:


+ HS 1: Bé Thu rất khối...từng lồi cây.
+ HS 2: Cây quỳnh lá dày...không phải là
vườn.


+ HS 3: Một sớm chủ nhật...có gì lạ đâu hả
cháu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Yêu cầu HS đọc tồn bài.


- GV đọc tịan bài - chú ý cách đọc như
sau:


+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng;
giọng bé Thu: hồn nhiên, nhí nhảnh;
giọng ông: hiền từ, chậm rãi.



+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: khoái, rủ
rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, nhọn hoắt, đỏ
hồng, không phải, săm soi, thản nhiên,
líu ríu, vườn, đất lành chim đậu....


<b>b.Tìm hiểu bài.</b>


- Tổ chức cho HS (hoạt động theo nhóm)
cùng đọc thầm, trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi trong SGK.


- GV mời 1 HS lên điều khiển lớp trao
đổi, tìm hiểu bài. GV chỉ kết luận hoặc
bổ sung thêm câu hỏi, giảng giải thêm
câu hỏi tìm hiểu bài.


+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?


+ Mỗi lồi hoa trên ban cơng nhà bé Thu
có những đặc điểm gì nổi bật? (GV ghi
lên bảng các từ ngữ


- Câu quỳnh: lá dày, giữ được nước.
- Cây hoa ti gơn: thị những cái râu, theo
gió ngọ nguậy như những cái vịi voi bé
xíu.


+ Cây hoa giấy bị vịi hoa ti-gơn quấn
nhiều vịng.



+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to).
+ Bạn Thu chưa vui vì điều gì?


+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo nga cho Hằng biết?
+ Em hiểu: “<i><b>Đất lành chim đậu</b></i>” là thế
nào?


đoạn của bài. (2 vòng)


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.


- Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu hỏi
trong SGK.


- 1 HS khá điều khiển HS cả lớp trả lời
từng câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK (cách
làm như đã giới thiệu ở tiết tập đọc Bài ca
về trái đất).


+ Bé Thu thích ra ban cơng để được ngắm
nhìn cây cây cối, nghe ơng giảng về từng
loại cây ở ban công.


+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây
hoa ti-gơn thị những cái râu theo gió ngọ
nguậy như những cái vịi voi bé xíu. Cây
hoa giấy bị vòi hoa ti-gơn quấn nhiều


vịng. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt, xòe những cái lá nâu rõ to,
ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn
hoắt, đỏ hồng.


+ Thu chưa vui vì muốn Hằng cơng nhận
ban cơng nhà mình cũng là vườn.


+ Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng
nhà mình cũng là vườn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- GV giảng thêm cho HS hiểu.


+ Em có nhận xét gì về hai ơng cháu bé
Thu?


+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?


+ Hãy nêu nội dung chính của bài văn?


- Ghi bảng nội dung chính của bài.


- GV kết luận: Thiên nhiên mang lại cho
con người rất nhiều lợi ích. Nếu mỗi gia
đình đều biết yêu thiên nhiên, trồng cây
xanh xung quanh nhà mình sẽ làm cho
mơi trường sống quanh mình trong lành,
tươi đẹp hơn.


<b>c.Luyện đọc diễn cảm </b>



- Gọi 3 HS nối tiếp nhau từng đoạn, HS
cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay (như đã
hướng dẫn).


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có nội dung đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.


+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Tổ chức cho HS đọc theo vai.


- Nhận xét, khen ngợi HS đọc đúng lời
của nhân vật.


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học và nhận xét.


- Dặn HS về nhà có ý thức làm cho mơi
trường sống quanh gia đình ln sạch,


- Lắng nghe.


+ Hai ông cháu bé Thu rất u thích thiên
nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ơng cháu
chăm sóc cho từng loại cây rất tỉ mỉ.



+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm
đẹp môi trường sống trong gia đình và
xung quanh mình.


+ Bài văn nói lên tình cảm u q thiên
nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn
mọi người luôn làm đẹp mơi trường xung
quanh mình.


- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi
vào vở.


- 3 HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của bài.


+ Theo dõi đọc mẫu và tìm các từ cần nhấn
giọng, chỗ ngắt giọng.


+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3- 5 HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất.


+ HS 1: Người dẫn chuyện.
+ HS 2: Bé Thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

đẹp, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
và soạn bài Tiếng vọng.


<b>Khoa học</b>



Bài 20-21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


+ Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và gái trên sơ đồ sự phát triển
của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.


<b>2. Kỹ năng</b>


+ Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.
+ Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt
xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS.


<b>3. Thái độ</b>


+ Giáo dục học sinh hiểu rõ hơn về các giai đoạn ở tuổi dậy thì, cũng như việc
phịng tránh các căn bệnh nguy hiểm: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan
A, HIV/AIDS.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
+ Phiếu học tập cá nhân..
+ Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.


+ Trò chơi : Ơ chữ kỳ diệu, vịng quay, ơ chữ.
+ Phần thưởng (nếu có).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>3. Hoạt động 3: Trị chơi : Ơ chữ kỳ diệu</b>
- GV phổ biến luật chơi:



+ GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hình chữ S. Mỗi
chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học với kèm theo gợi ý.


+ Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được
quyền trả lời.


+ Nhóm trả lời đúng được 10 điểm.


+ Nhóm trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác.
+ Nhóm thắng là nhóm ghi được nhiều điểm nhất.
+ Tìm được ô chữ hình chữ S được 20 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- GV tổ chức cho HS chơi thử.


- GV tổ chức cho các nhóm HS chơi (theo tổ).
- GV nhận xét, phát phần thưởng (nếu có).
Nội dung ơ chữ và gợi ý cho từng ơ.


1. Nhờ có q trình này mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ duy trì, kế
tiếp nhau.


2. Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra.


3. Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: “...dậy thì vào khoảng từ 10
đến 15 tuổi”.


4. Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì.


5. Đây là giai đoạn con người ở khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65.



6. Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: “...dậy thì vào khoảng từ 13 đến
17 tuổi”.


7. Đây là tên gọi chung của các chất như: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
8. Hậu quả của việc này là mắc bệnh về đường hô hấp.


9. Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hoá mà chúng ta vừa học.
10. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.


11. Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được.


12. Người mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại
liệt., mất trí nhớ.


13. Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mọi người.
14. Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét.


15. Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
<b>4. Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi</b>
<b>Cách tiến hành:</b>


GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài
sau:


1. Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện.
2. Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em.


3. Vận động nói khơng với ma t, rượu, bia, thuốc lá.
4. Vận động phòng tránh HIV/AIDS.



5. Vận động thực hiện an tồn giao thơng.


- Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.
- Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, lời tuyên truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hịan thiện tranh vẽ. GV có thể gửi dự thi hoặc triển lãm và
chuẩn bị bài học hôm sau.


<b>Đạo đức:</b>


<b>Bài 6 </b>

<b>:KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Giúp học sinh biết:


+ Người già là người có nhiều kinh nghiệm sống và đã có nhiều cơng lao đóng
góp cho xã hội, sức khỏe giảm sút nên phải tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ người già ở bất
kỳ nơi nào.


+ Trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc.
<b>2. Thái độ:</b>


+ Biết thực hiện các hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường
nhịn người già và trẻ nhỏ.



+ Biết đồng tình với những hành vi đúng và phê phán những hành vi không tôn
trọng, yêu thương người già và trẻ nhỏ.


<b>3. Hành vi:</b>


+ Thực hiện các hành vi biểu hiện sự kính trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn
người già và trẻ nhỏ.


+ Có những hành động phê phán những hành vi, cách đối xử không đúng với
người già và em nhỏ.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


+ Đóng vai xử lý tình huống.


+ Kể chuyện, đàm thoại tìm hiểu truyện.
+ Nêu vấn đề


+ Thảo luận nhóm để làm bài tập.
+ Giao nhiệm vụ cá nhân


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
+ Đồ dùng để sắm vai hoạt động 1.
+ Phiếu bài tập (HĐ 3 - Tiết 1)
+ Bảng phụ (HĐ 2 - Tiết 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Hoạt động 1:Sắm vai xử lý tình huống</b>
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GV đưa tình huống ( đã viết sẵn trên
bảng phụ như sau:


Sau một cơn mưa, đường trơn như bôi
mỡ. Tan học, Lan, Hương và Hoa phải
men theo bờ cỏ, lần từng bước để khỏi bị
trượt chân ngã. Chợt một cụ già và một
em nhỏ từ phía trước đi tới. Vất vả lắm
hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn.
Em sẽ làm gì nếu đang ở trong nhóm các
bạn HS đó?


- GV yêu cầu HS thảo luận và sắm vai
giải quyết tình huống.


- GV yêu cầu các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm.
<b>2.Hoạt động2: Tìm hiểu truyện “ Sau</b>
<b>đêm mưa”</b>


- GV tổ chức HS làm việc cả lớp.
- GV đọc câu truyện.


- GV tổ chức cho nhóm cặp đơi.


- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:



1. Các bạn trong chuyện đã làm gì khi gặp
bà cụ và em bé?


2. Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?


3. Em có suy nghĩ gì về việc làm của các
bạn?


- GV mời HS trả lời các câu hỏi.


- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS thực hiện.
- HS thảo luận.


- HS sắm vai giải quyết tình huống.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS thực hiện.


- Tiến hành thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi:


1. Các bạn trong chuyện đã đứng tránh
sang một bên để nhường đường cho cụ già
và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ,
bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã.


2. Bà cụ cảm ơn các bạn vì đã biết giúp đỡ
người già và em nhỏ.


3. Các bạn đã làm một việc tốt. Các bạn
đã thực hiện truyền thống tốt đeph của
dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ. Các bạn
đã quan tâm, giúp đỡ người già và trẻ
nhỏ...(mỗi HS có cách phát biểu khác
nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Hỏi: Em học được điều gì từ các bạn nhỏ
trong truyện?


- GV gọi 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ.


<b>3. Hoạt động 3: Thế nào là kính già yêu</b>
<b>trẻ.</b>


- GV tổ chức HS làm việc cá nhân.


+ GV phát biểu bài tập và yêu cầu HS tự làm
bài.


<b>PHIẾU BÀI TẬP</b>


1. Em hãy viết vào ô trong chữ Đ trước
những hành vi thể hiện tình cảm kính
già, u trẻ và S trước những hành vi
chưa thể hiện sự kính già yêu trẻ dưới
đây:



 Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người
già.


 Kể chuyện cho em nhỏ nghe.


 Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho
người già.


 Qt nạt em nhỏ.


 Nhường ghế cho người già và em nhỏ
khi đi trên xe buýt.


 Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua
đường.


- GV gọi 3-4 HS lên trình bày kết quả bài
làm.


- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tổng kết giờ học.


<b>4.Hoạt động 4:Hướng dẫn HS thực</b>
<b>hành.</b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu các phong tục


- Qua câu chuyện em học được:



+ Phải biết quan tâm giúp đỡ người già và
trẻ nhỏ.


+ Kính già, yêu trẻ là biểu hiện tình cảm
tốt đẹp giữa con người với con người, là
biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- HS đọc phần Ghi nhớ.


- HS tiến hành làm việc cá nhân.
+ HS làm bài tập trong phiếu bài tập.


- Mỗi HS trình bày về 1 ý kiến, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


<b>S</b>
<b>Đ</b>
<b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

tập qn thể hiện tình cảm kính già yêu
trẻ của dân tộc ta.


<b> </b>
<i>Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007</i>


<b>Bài 11: Chính tả</b>


<b>LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



+ Nghe – viết chính xác, đẹp một đoạn văn trong Luật Bảo vệ môi trường.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng..
<b>3. Thái độ: </b>


+ Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Thẻ chữ ghi các tiếng: lắm/nắm, lấm/nấm, lương/ nương, lửa/nửa, hoặc trăn/
trăng , dân/dâng, răn/ răng, lượn/lượng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Giới thiệu.</b>


- Nhận xét chung về chữ viết của HS
trong bài kiểm tra giữa kỳ.


<b>2.Dạy - học bài mới:</b>


<i><b>2.1: Giới thiệu bài</b></i>


GV giới thiệu bài tiết chính tả hơm nay
các em cùng nghe viết Điều 3, khoản 3
trong Luật Bảo vệ mơi trường và làm bài
tập chính tả.



<i><b>2.2 Hướng dẫn nghe - viết.</b></i>


<i>a.Trao đổi về nội dung bài viết:</i>
- Gọi 1 HS đọc đoạn luật.


- Hỏi:+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo
vệ mơi trường có nội dung gì?


- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>b. Hướng dẫn viết từ khó.</i>


- Yêu cầu HS nêu các tư ngữ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.


- u cầu HS luyện đọc, viết những từ
vừa làm được.


<i>c. Viết chính tả</i>


- Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều
khoản và khái niệm “<i><b>Hoạt động mơi</b></i>
<i><b>trường</b></i>” đặt trong ngoặc kép.


<b>d. Sốt lỗi và chấm bài</b>



<i><b>2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>


<b>Bài 2:</b>


a)- Gọi HS đọc yêu .


- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng
trị chơi.


Hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 HS tham gia
thi. 1 HS đại diện lên bắt thăm. Nếu bắt
thăm vào cặp từ nào, HS trong nhóm phải
tìm từ ngữ có cặp từ đó.


- Tổ chức cho 8 nhóm HS thi. Mỗi cặp từ
2 nhóm thi.


.- Tổng kết cuộc thi: Tun dương nhóm
tìm được nhiều từ đúng. Gọi HS bổ sung.
- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.


- GV yêu cầu HS viết vào vở.


- HS nêu các từ khó: mơi trường, phịng
ngừa, ứng phó, suy thối, tiết kiệm, thiên
nhiên,....


- HS viết theo GV đọc.


a) - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.


- Theo dõi GV hướng dẫn.


- Thi tìm từ theo nhóm.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Viết vào vở.


<b>Lắm - nắm</b> <b>Lấm - nấm</b> <b>Lương - nương</b> <b>Lửa - nửa</b>


Thích lắm - cơm
nắm; quá lắm - nắm
tay; lắm điều - nắm
cơm; lắm lời - nắm
tóc.


Lấm tấm - cái nấm;
lấm lem - nấm rơm;
lấm bùn - nấm đất;
lấm mực - nấm đầu


Lương thiện
-nương rẫy; lương
tâm - vạt nương;
lương thiện - cô
nương; lương thực
-nương tay; lương
bổng- nương dâu


Đốt lửa - một nửa;
ngọn lửa - nửa vời;


lửa đạn - nửa đời;
lửa binh - nửa nạc
nửa mỡ; lửa trại
-nửa đường.


b. GV tổ chức cho HS thi tìm từ tương tự ở bài tập 1a.


Ví dụ về các từ ngữ:


<b>Trăn - trăng</b> <b>Dân - dâng</b> <b>Răn - răng</b> <b>Lượn - lượng</b>
Con trăn - vầng


trăng; trăn trở
trăng mật; trăn trối


-Người dân - dâng
lên; dân chủ - dâng
hiến; dân cư - hiến


Răn đe - răng
miệng; răn mình
răng cưa; răn ngừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-trăng non dâng; nhân dân


-kính dâng răng nanh. lượng thứ.


<b>Bài 3:</b>


a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức cho HS thi tìm từ láy theo
nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm. Các HS
trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi
HS viết 1 từ láy, sau đó về chỗ HS khác
lên viết.


- Tổng kết cuộc thi.
- Nhận xét các từ đúng.


* Một số từ láy âm đầu n: <i>na ná, nai nịt,</i>
<i>nài nỉ, năn nỉ, nao nao, náo nức, não</i>
<i>nuột, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê,</i>
<i>nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể</i>
<i>nang, nền nã, no nê, nao núng...</i>


b) GV tổ chức cho HS thi tìm từ như ở bài
tập 3 phần a.


Một số từ gợi tả âm thanh có âm cuối là
ng: <i>loong coong, boong boong, leng keng,</i>
<i>sang sảng, đùng đoàng, loảng xoảng,</i>
<i>quang quác, ông ổng, ăng ẳng, ùng ục,....</i>
<b>3.Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ các từ tìm được và
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Tiếp nối nhau tìm từ.


- Viết vào vở một số từ láy.


<i> </i>


<b>Toán:</b>


<b>Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


+ Giúp học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
<b>2.Kỹ năng:</b>


+ Áp dụng phép trừ số thập phân để giải các bài tốn có liên quan.
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
các tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1: Giới thiệu bài</b></i>



- GV giới thiệu bài


<i><b>2.2: Hướng thực hiện phép trừ hai thập</b></i>
<i><b>phân:</b></i>


<i>a. Ví dụ 1:</i>


<b>* Hình thành phép trừ:</b>


- GV nêu bài tốn: Đường gấp khúc ABC
dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài
1,84m. Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu
mét?


- GV hỏi: Để tính được độ dài đoạn thẳng
BC chúng ta phải làm như thế nào?


- GV u cầu: Hãy đọc phép tính đó.
- GV nêu: 4,29 - 1,84 chính là một phép
trừ hai số thập phân.


<b>* Đi tìm kết quả:</b>


- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách
thực hiện 4,29m - 1,84m (Gợi ý chuyển
các số đo từ đơn vị mét thành đơn vị
xăng-ti-mét rồi tình).


- GV gọi HS nêu cách tính trước lớp.



- GV nhận xét cách tính cho HS, sau đó
hỏi lại: Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao
nhiêu?


<b>* Giới thiệu kỹ thuật tính:</b>


- GV nêu: Trong bài tốn trên để tìm kết


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS nghe và tự phân tích đề bài tốn.


- Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp
khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.
- 1 HS nêu: Phép trừ 4,29 - 1,84.


- HS trao đổi với nhau và tính.


- 1 HS khá nêu:


4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
Độ dài đoạn thẳng BC là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

quả phép trừ.



4,29m - 1,84m = 2,45m


các em đã chuyển từ đơn vị mét thành
xăng -ti-mét để thực hiện phép trừ với số
tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị
xăng-ti-mét thành đơn vị là mét. Làm như
vậy khơng thuận tiện và mất thời gian vì
thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV yêu cầu : Việc đặt tính và thực hiện
phép trừ hai số thập phân cũng tương tự
như cách đặt tính và thực hiện phép cộng
hai số thập phân. Các em hãy cùng đặt
tính và thực hiện tính 4,29 - 1,84.


- GV cho HS có cách tính đúng trình bày
cách tính trước lớp. (Nếu HS khơng trình
bày được hoặc trình bày chưa rõ ràng thì
GV mới trình bày).


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng
đặt tính để thực hiện phép tính.


- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích
cách đặt tính và thực hiện tính.


- HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


4,29


1,84
2,45


+ Đặt tính sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một
hàng thẳng cột với nhau.


+ Trừ như trừ các số tự nhiên.


+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và
số trừ.




- GV hỏi: Cách đặt tính cho kết quả như
thế nào so với cách đổi đơn vị thàng
xăng-ti-mét?


- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ:
429 4,29


184 1,84
245 2,45


- GV hỏi tiếp: Em có nhận xét gì về các
dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy
ở hiệu trong phép trừ hai số thập phân?
<i>b. Ví dụ 2:</i>


- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính:
45,8 - 19,26



- GV hỏi: Em có nhận xét gì về số các chữ
số ở phần thập phân của số bị trừ so với


- Kết quả phép trừ đều là: 2,45m.


- HS so sánh và nêu:


+ Giống nhau về cách đặt tính và cách
thực hiện trừ.


+ Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu
phẩy, một phép tính khơng có dấu phẩy.
- Trong phép trừ hai số thập phân (viết
theo cột dọc) dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ
và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.


- HS nghe yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

số các chữ số ở phần thập phân của số
trừ?


- GV: Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở
phần thập phân của số bị trừ bằng số các
chữ số phần thập phân của số trừ mà giá
trị của số bị trừ không thay đổi.


- GV nêu: Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt
tính và thực hiện 45,80 - 19,26



- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ
cách đặt tính và thực hiện tính của mình.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


<i><b>2.2: Ghi nhớ</b></i>:


- GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu
cách thực hiện phép trừ hai số thập phân?
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.


<i><b>2.3: Luyện tập - Thực hành</b></i>


<b>a. Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


thập phân của số trừ.


- HS: Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng
bên phải phần thập phân của số bị trừ.


- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính
vào giấy nháp.


45,80
19,26
26,54



- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và
thống nhất:


* Đặt tính: Viết 45,80 rồi viết 19,26 dưới
45,80 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các
chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với
nhau.


* Thực hiện phép trừ như trừ các số tự
nhiên.


* Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với
các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm
trong SGK.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.


a. b. c.
68,4 46,8 50,81
25,7 9,34 19,256
42,7 37,46 31,554


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện
tính của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>b. Bài 2:</b>


- GV yêu cầu đọc đề bài và tự làm bài.


lại cho đúng.


- 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu:


*. + Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng
cột, các chữ số cùng một hàng thẳng cột
với nhau.


+ Thực hiện trừ từ phải sang trí như trừ
các số tự nhiên.


+ 4 khơng trừ được 7, lấy 14 trừ 7 được 7
viết là 7 nhớ 1.


+ 5 thêm 1 là 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
+ 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.


+ Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với
các dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


bài vào vở bài tập.


a. b. c.
72,1 5,12 69
30,4 0,68 7,85
41,7 4,44 61,15


- GV gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>c. Bài 3:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và thực hiện.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. HS có thể giải thích
theo 2 cách sau:


<i><b>Bài giải</b></i>


Số ki-lơ-gam đường còn lại sau khi lấy


lần thứ nhất là:


28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)


Số ki-lơ-gam đường cịn lại trong thùng
là:


<i><b>Bài giải</b></i>


Số ki-lô-gam đường lấy ra tất cả là:
10,25 + 8 = 18,5 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

18,25 - 9 = 10,25 (kg)


<i>Đáp số</i>: 10,25 kg


28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)


<i>Đáp số</i>: 10,25 kg


- GV chữa bài, cho HS nêu các cách làm
khác nhau, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.





<b>Mỹ thuật</b>


<b>Đề tài: NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


+ Giúp học sinh chọn nội dung phù hợp với đề tài từ đó vẽ được bức tranh đẹp.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Học sinh hiểu được ý nghĩa của Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
<b>3. Thái độ: </b>


+ Học sinh thêm yêu q, kính trọng thầy giáo, cơ giáo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


+Một số tranh ảnh về Ngày nhà giáo Việt Nam.
+Hình mẫu gợi ý cách vẽ.


+Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Hoạt động khởi động:</b>



<i><b>a. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Vẽ họa tiết trang trí đối xứng?
+ Nhận xét về họa tiết


+ Nhận xét về màu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- GV bổ sung, nhắc lại kiến thức và nhận
xét cho điểm HS.


<i><b>b. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Vẽ về Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
<b>2.Hoạt động1:Tìm chọn nội dung đề tài.</b>
- GV cho HS cả lớp hát một bài hát nói về
nhà trường hoặc thầy, cơ giáo.


+ Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa như
thế nào?


- GV gợi ý giúp HS nhớ lại các hình ảnh,
hoạt động về ngày Nhà giáo Việt Nam.


- GV cho HS quan sát các bước tranh đã
chuẩn bị về đề tài ngày Nhà giáo Việt
Nam.


<b>3.Hoạt động 2: Cách vẽ.</b>


- GV cho HS xem minh họa ở SGK.


- GV hỏi nội dung các bức tranh đó:
+ Hình trang 35 SGK.


+ Hình trang 36 SGK.
+ Hình trang 37 SGK.
- GV gợi ý HS.


+ Các hình ảnh được vẽ như thế nào?


+ Màu sắc được vẽ như thế nào?


- GV gợi ý lên bảng về một số nội dung
hoạt động kỷ niệm ngày 20-11 để HS
quan sát.


- GV gợi ý một số nội dung cho HS tham
khảo.


+ Cô giáo giảng bài trên lớp.


+ Chúng em múa hát chào mừng ngày
20-11.


+ Chân dung thầy giáo, cô giáo.


- HS chú ý lắng nghe.


- HS cả lớp hát.


+ Là ngày tôn vinh nghề dạy học và là dịp


để HS bày tỏ tình cảm kính u và lịng
biết ơn sâu sắc các thầy giáo, cơ giáo.
- HS nhớ lại những hoạt động chính và
các hình ảnh làm nổi bật ngày 20-11.
+ Tặng hoa thầy giáo, cô giáo.


+ Thăm thầy giáo, cô giáo cũ....


- HS chú ý quan sát và tìm hiểu ở mỗi bức
tranh đâu là hình ảnh chính, đâu là phụ,
cách vẽ như thế nào.


- HS quan sát tranh trang 35, 36 và 37.
- HS trả lời câu hỏi.


+ Hoạt động chào mừng ngày 20-11.
+ Tặng hoa cơ giáo.


+ Cơ giáo em.


+ Hình ảnh chính vẽ trước, hình ảnh phụ
vẽ sau.


+ Rực rỡ, tươi sáng.


- HS quan sát các bước vẽ của GV.


- HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ tìm hình
ảnh chính và phụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- GV bổ sung kiến thức.
- GV gọi HS nhắc lại cách vẽ.


- GV bổ sung và cho HS thực hiện bài
tập


<b>4.Hoạt động 3:Thực hành</b>
- GV có thể cho HS vẽ.
+ Cá nhân.


+ Nhóm


- GV gợi ý HS tìm chọn nội dung.
- GV lưu ý HS:


+ Tìm chọn nhiều nội dung khác nhau để
bài vẽ thêm phong phú.


+ Thực hiện đúng các bước vẽ.


- GV xuống từng bàn, từng nhóm để gợi ý
cho HS về cách sắp xếp các hình ảnh,
cách vẽ màu cho phù hợp và đẹp.


+ Động viên những HS khá tìm những đề
tài phong phú, độc đáo để thực hiện bức
tranh của mình.


+ Uốn nắn và sửa chữa cho các HS còn
lúng túng về các bước thực hiện bài vẽ.


- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài vẽ.


<b>5.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.</b>
- GV chọn các bài trang trí đẹp và chưa
đẹp của các nhóm cho HS quan sát và
nhận xét, xếp loại.


- GV nhận xét tiết học.


- GV dặn HS hoàn thành nốt bài tập chưa
hoàn thành và quan sát một số chai, lọ,
bình đựng muối và một số loại hoa quả
hình trịn để phục vụ cho bài học sau.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe.


- HS thực hiện bài vẽ.


- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
+ Vẽ theo nội dung tự chọn vào khổ giấy
A4.


+ Vẽ vào khổ giấy A3.


- HS tìm chọn nội dung phù hợp với đề
tài để thực hiện bài vẽ.


- HS chú ý lắng nghe.



+ HS thực hiện các bước vẽ.


- HS lắng nghe những góp ý và sửa chữa
của GV để thực hiện bài vẽ được tốt.


- HS chỉnh sửa lần cuối để kết thúc bài
thực hành.


- HS đánh gia theo cảm nhận của mình.


- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu ý kiến của
GV.



<b>Thể dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ
động.


<b>II. Địa điểm phương tiện</b>


- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an tồn tâp luyện.
- Phương tiện:chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>



<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Phần mở đầu:</b>


- GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu, nhiệm vụ của tiết học nhắc HS nội
quy tập luyện.


<b>2. Phần cơ bản:</b>


<i><b>a. Ôn tập 4 động tác: vươn thở, tay, chân</b></i>
<i><b>và vặn mình</b></i>


- GV điều lớp tập 1 lần, GV nêu tên động
tác làm mẫu và hô nhịp.


- GV quan sát, nhận xét và biểu dương.


<i><b>b. Học động tác tòan thân:</b></i>


- GV nêu tên động tác và phân tích động
tác:


+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang đồng
thời gập thân sâu, bàn tay phải chạm mũi
chân trái thẳng chân tay trái giơ thẳng lên
cao, mặt hướng sang trái.


+ Nhịp 2: Nâng thân tành đứng thẳng, hai
tay chống hông.



+ Nhịp 3: gập thân căng ngực, thẳng đầu.
+ Nhịp 4 về tư thế chuẩn bị.


- Lần 1: GV hô kèm động tác.
- Lần 2: cán sự hô nhịp.


- GV sửa sai trực tiếp, chú ý đưa tay lên
cao phải thẳng.


- GV quan sát sửa sai.
- GV điều khiển.


- Lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Lớp trưởng điều khiển đứng thành vòng
tròn khởi động các khớp và chơi trị chơi
ưa thích


- HS thực hiện 2-3 lần mỗi lần 1 động tác
2 lần 8 nhịp.


- Tập đồng loạt theo đội hình hàng ngang.
- HS thực hiện 4 động tác.


- HS quan sát và thực hiện theo hướng
dẫn.


- Lớp chia nhóm tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>b. Trò chơi vận động</b></i>



- GV nêu tên trò chơi “Chạy nhanh theo
số”.


- GV hướng dẫn và giải thích cách chơi.
- GV nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
<b>3. Kết thúc:</b>


- GV củng cố hệ thống lại bài học.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- GV giao bài tập về nhà.


- HS tham gia chơi đúng luật, bảo đảm an
toàn.


- HS tập động tác hồi tĩnh, thả lỏng người.


<b> </b>
<b> </b>


<b> </b><i>Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007</i>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


+ Hiểu thế nào là từ đại từ xưng hô.
<b>2. Kỹ năng:</b>



+ Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn.
<b>3. Thái độ: </b>


+ Giúp học sinh có khả năng sử dụng đại từ xưng hơ thích hợp trong đoạn văn
hay trong lời nói hằng ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Bài tập 1 - phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
+Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa học
kỳ của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Hỏi: Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ.


- GV giới thiệu bài.


<i><b>2.2. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<b>Bài 1: </b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- GV lần lượt hỏi để HS phân tích ví dụ:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?


+ Các nhân vật làm gì?


+ Những từ nào được in đậm trong đoạn
văn trên?


+ Những từ đó dùng để làm gì?


+ Những từ nào chỉ người nghe?


+ Từ nào chỉ người hay vật được nhắc
tới?


- Kết luận: Những từ chị, chúng tôi, ta,
các ngươi, chúng trong đoạn văn trên
được gọi là đại từ xưng hô. Đại tư xưng
hô được người nói dùng để tự chỉ mình
hay người khác khi giao tiếp.


- Hỏi: Thế nào là đại từ xưng hô?
<b>Bài 2:</b>


- GV yêu cầu HS đọc lại lời của cơm và
chị Hơ Bia.



- GV hỏi: Theo em, cách xưng hô của
mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể
hiện thái độ của người nói như thế nào?


- HS nêu ý kiến:


+ Đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay
thế danh từ, động từ, tính từ trong câu cho
khỏi lặp lại các từ ấy.


+ Ví dụ: Mai ơi, chúng mình về đi.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến trả lời.
+ Đoạn văn có các nhân vật: Hơ-Bia, cơm
và thóc gạo.


+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc
gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.


+ Những từ: chị, chúng tôi, ta, các ngươi,
chúng.


+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ
Bia, thóc gạo, cơm.


+ Những từ ngữ chỉ người nghe: chị, các
người.



+ Những từ chỉ người hay vật được nhắc
tới: chúng.


- Lắng nghe.


- Trả lời theo khả năng ghi nhớ.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


+ Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh
rẻ chúng tôi thế?


+ Ta đẹp là do công cha công mẹ chứ đâu
nhờ các ngươi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- GV kết luận.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp
để hoàn thành bài.


- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên
bảng.


- Nhận xét các cách xưng hô đúng.


- Kết luận: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự


cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ
bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối
quan hệ giữa mình với người nghe và
người được nhắc tới.


<i><b>2.3: Ghi nhớ</b></i>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


<i><b>2.4: Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận,làm bài
trong nhóm.


Gợi ý cách làm bài cho HS:
+ Đọc kỹ đoạn văn.


+ Gạch chân dưới các đại từ xưng hô.
+ Đọc kỹ lời nhân vật có đại từ xưng hơ
để thấy được thái độ, tình cảm của mỗi
nhân vật.


- Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới
các đại từ trong đoạn văn: ta, chú em, tôi,
anh.



-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
tìm từ.


- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Với thầy cô: xưng là em, con.
+ Với bố mẹ: xưng là con.


+ Với anh, chị, em: xưng là em, anh, chị.
+ Với bạn bè: xưng là tớ, tơi, mình...


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Các
HS khác đọc thầm để thuộc bài ngay tại
lớp.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
làm việc theo định hướng của GV.


- Tiếp nối nhau phát biểu:


+ Các đại từ xưng hô: ta, chú em, tôi,
anh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 2:</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi:


+ Đoạn văn có những nhân vật nào?


+ Nội dung đoạn văn là gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS
đọc kỹ đoạn văn, dùng bút chì điền từ
thích hợp vào ơ trống.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Gọi HS nhắc lại phần Ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà học thuộc phần Ghi
nhớ, biết lựa chọn, sử dụng đại từ xưng hơ
chính xác phù hợp với hoàn cảnh và đối
tượng giao tiếp.


của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ;.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước
lớp và trả lời:



+ Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu
Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.


+ Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt
hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú
gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích
đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây
dựng. Các loài chim cười Bồ Chao đã quá
sợ sệt.


- 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp
làm vào vở.


- Nhận xét bài bạn, nếu sai thì sửa lại cho
đúng.


- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại
bài mình.


- 1 HS đọc thành tiếng.



<b>Toán</b>


<b>Tiết 53: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



+ Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng trừ hai số thập phân.
<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Học sinh rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.


CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1: Giới thiệu bài mới</b></i>.
- GV giới thiệu bài mới.


<i><b>2.2: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>


<b>Bài 1</b><i><b>:</b></i>



- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) b) c) d)
68,72 25,37 75,5 60
29,91 8,64 30,26 12,45
38,81 16,73 45,24 47,55


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- HS nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt
tính và thực hiện phép tính.



- HS: Bài tập u cầu chúng ta tìm thành
phần chưa biết của phép tính.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>



a) x - 3,64 = 5,86 b) 7,9 - x = 2,5
x = 5,86 + 3,64 x = 7,9 - 2,5
x = 9,5 x = 5,4


- GV chữa bài, sau đó yêu cầu 4 HS vừa
lên bảng nêu rõ cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3: </b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 4:</b>


- GV treo bảng bảng phụ có kẻ sẵn nội
dung phần a) và yêu cầu HS làm bài.


- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong
phép cộng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong
phép trừ để giải thích.



- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i><b>Bài giải:</b></i>


Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)


Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân
nặng là:


4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:


14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)


<i>Đáp số</i>: 6,1 kg


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>a - b - c</b> <b>a - (b - c)</b>


8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1
12,38 4,3 2,98 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 +2,08) = 6
16,72 8,4 3,6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72



- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra
quy tắc về trừ một số cho một tổng.


+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thứ
a - b - c và a - (b + c) khi a = 8,9; b = 2,3;


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

c = 3,5.


+ GV hỏi tương tự với hai trường hợp còn
lại.


- GV hỏi tổng quát: Khi thay các chữ số
bằng cùng một bộ số thì giá trị của biểu
thức a - b - c và a - (b + c) như thế nào so
với nhau?


- GV kết luận: Vậy ta có:
a - b - c = a - ( b + c)


- GV hỏi: Em đã từng gặp trường hợp
biểu thức a - b - c = a - (b + c) khi học quy
tắc nào về phép trừ của số tự nhiên?


- GV: Hãy nêu quy tắc đó.


- GV: Qua bài toán trên, em hãy cho biết
quy tắc này có đúng với các số thập phân


khơng? Vì sao?


- GV kết luận: Khi trừ một số thập phân
cho một tổng các số thập phân ta có thể
lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa nêu
để làm bài tập 4b.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


trị của biểu thức a - (b + c) và bằng 3,1.


- HS: Giá trị của hai biểu thức ln bằng
nhau.


- HS nhớ lại và nêu đó là quy tắc trừ một
số cho một tổng.


- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét:
Khi trừ một số cho một tổng chúng ta có
thể lấy số đó trừ đi tổng số hạng của tổng.
- HS: Quy tắc này cũng đúng với các số
thập phân vì khi thay các chữ số a, b, c


trong hai biểu thứ a - b - c và a - (b + c)
bằng cùng một bộ số ta ln có:


a - b - c = a - ( b + c)


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a. 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6= 3,3
8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 (1,4 + 3,6)
= 8,3 - 5 = 3,3
b. 18,64 - (6,24 + 10,5)


= 18,64 - 16,74 = 1,9
18,64 - (6,24 + 10,5)
= 18,64 - 6,24 - 10,5
= 12,4 - 10,5 = 1,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Kỹ thuật</b>


<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


+ Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong mỗi
gia đình.


<b>2. Kỹ năng: </b>



+ Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
<b>3. Thái độ: </b>


<b>+ Rèn luyện cho học sinh có ý thức giúp gia đình.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rửa bát (chén).
+ Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.


+ Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 1 HS nhắc lại cách bày, dọn bữa ăn
- GV nhận xét, hướng dẫn thêm
<b>2. Các hoạt động</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


GV giới thiệu tên bài và nêu mục đích của
bài.


<i><b>b Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác</b></i>
<i><b>dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn</b></i>
<i><b>uống.</b></i>


- GV hỏi: Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và


ăn uống thường dùng.


- GV hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK
và nêu câu hỏi:


+ Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát,
đĩa, đũa sau bữa ăn là gì?


- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

+ Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không
được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế
nào?


- GV nhận xét, giảng giải thêm cho HS
hiểu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn
sau mơi bữa ăn.


<i><b>c. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách rửa dụng</b></i>
<i><b>cụ nấu ăn và ăn uống..</b></i>


- GV : Em hãy mô tả cách rửa dụng cụ
nấu và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình như
thế nào?



- Cho HS quan sát tranh và đọc nội dung
mục 2 SGK và hỏi:


+ So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách
rửa bát ở trong SGK?


- GV nhận xét, đánh giá các bước rửa
dụng cụ nấu ăn.


<i><b>c.Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập</b></i>:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài có
thể sử dụng dạng câu hỏi trắc nghiệm.
Em hãy đánh dấu x vào <sub></sub> cách rửa dụng
cụ nấu ăn và ăn uống đúng.


+ Rửa vào chậu rửa bát, dùng búi rửa bát
hoặc xơ mướp.


+ Rửa một lần nước rồi cất đi.


+ Rửa sạch sẽ rồi mang phơi khi trời
nắng ráo.


+ Rửa ly uống nước và bát đũa có dầu
mỡ cùng nhau.


+ Dùng nước vo gạo để rửa bát.


- GV nêu đáp án. Và nhận xét dánh giá


kết quả.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


Cịn có tác dụng bảo quản, giữ cho các
dụng cụ không bị hoen rỉ.


+ Nhìn dụng cụ khơng sạch sẽ, đẹp mắt,
cịn gây cho con người một số bệnh nguy
hiểm.


- HS mô tả:


+ Dồn hết đồ ăn còn thừa, tráng qua nước
sạch tất cả các dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
+Dùng nước rửa bát.


+ Rửa hai lần nước, có thể rửa bằng chậu
hoặc dưới vịi nước đang chảy.


+ Rửa xong thì úp phơi cho khô....


+ HS đọc SGK và tự so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia
đình rửa bát sau bữa ăn.


- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài
trong chương và chuẩn bị bài sau.



<b> </b>
<b> </b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 11: </b>

<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẽ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hóa mạnh
mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội dung
từng đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đốn kết thúc câu chuyện.


+ Dựa vào lới kể của giáo viên , tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh kể lại
toàn bộ câu chuyện.


<b>3. Thái độ: </b>


+ Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+Tranh minh họa câu chuyện trong SGK trang 107(phóng to nếu có điều kiện).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm
cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Dạy - học bài mới:</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài mới</b></i>


- GV giới thiệu: Chúng ta đang học chủ
điểm Giữ lấy màu xanh, chủ điểm muốn
nói với mọi người hãy biết yêu thương,
trân trọng thiên nhiên. Câu chuyện Người
đi săn và con nai muốn nói với chúng ta


- 2 HS kể chuyện.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

điều gì? Các em cùng nghe - kể lại câu
chuyện.


<i><b>2.2. GV kể chuyện</b></i>


<b>a. GV kể chuyện.</b>



- GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong
thả; phân biệt lời của từng nhân vật, bộc
lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên
nhiên, tả cảnh đẹp của con nai và tâm
trạng của ngươi đi săn.


- Lưu ý: GV chỉ kể 4 đoạn tương ứng với
4 tranh minh hoạ.


- Giải thích cho HS hiểu: súng kíp là súng
trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp
thủ công, nạp thuốc phóng và đạn từ
miệng nòng, gây hoả bằng một kíp kiểu
va đập đặt ở đi nịng.


- GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh
hoạ.


<b>b. Kể trong nhóm.</b>


- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm
theo hướng dẫn.


+ Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 5 HS.
+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong
nhóm theo tranh.


+ Dự đoán kết thúc của câu chuyện:
Người đi săn có bắn con nai khơng?
Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?



+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà
mình dự đốn.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm bảo
HS nào cũng được kể chuyện, trình bày
khả năng phỏng đốn của mình.


<b>c. Thi kể trước lớp:</b>


- Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi
nhanh kết thúc câu chuyện theo sự phỏng
đốn của từng nhóm.


Ví dụ và kết thúc câu chuyện:


- 5 HS tạo thành một nhóm cùng hoạt
động theo hướng dẫn của GV.


- 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng
đoạn truyện (2 nhóm kể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

bước đi những bước nhẹ nhàng. Từ đó anh khơng bao giờ chạm đến khẩu súng săn đó
nữa.


+ Con nai đẹp quá. Người đi săn bỏ súng xuống, lặng yên ngồi ngắm, chưa bao
giờ anh gặp một con nai đẹp như thế. Anh nhẹ nhàng bước lại gần nó. Con nai hiền
lành khẽ dụi đầu vào tay anh rồi chạy biến vào rừng. Từ đó anh khơng bao giờ đi săn
nữa.




- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn


truyện.


- GV kể tiếp nối đoạn 5.


- Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến
khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi
cho bạn kể:


+ Tại sao người đi săn muốn bắn con nai?
+ Tại sao dòng suối, cây trám đến khuyên
người đi săn đừng bắn con nai?


+ Vì sao người đi săn khơng bắn con nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?


- Nhận xét kể chuyện, trả lời câu hỏi và
cho điểm từng HS.


<b>3. Củng cố, dặn dị.</b>


- Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa câu
chuyện.



- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị câu một
chuyện em được nghe có nội dung về bảo
vệ mơi trường.


- 5 HS của 5 nhóm tham gia kể tiếp nối
từng đoạn.


- Lắng nghe.
- 3 HS thi kể.


- Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy
yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các
loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của
thiên nhiên.


<b>Lịch sử</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


+ Học sinh củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất
giai đoạn 1858-1945.


<b>2. Kỹ năng:</b>


+ Nhớ và thuật lại các sự kiện sử tiêu biểu nhất từ (1858-1945), nêu được ý
nghĩa của các sự kiện đó.



<b>3.Thái độ: </b>


+ Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các
ông cha ta ngày trước.


<b>II. DÙNG ĐỒ DẠY – HỌC</b>


- Bản kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm
1945 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.


- Giấy khổ to kẻ sẵn ơ chữ của trị chơi: Ơ chữ kỳ diệu.
- Cờ hoặc chng đủ dùng cho các nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A.Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng và hỏi nội dung
bài cũ.


- Nhận xét và cho điểm từng HS.


- GV hỏi: Từ khi thực dân Pháp xâm lược
nước ta đến Cách mạng tháng Tám 1945,
nhân dân ra tập trung thực hiện những


nhiệm vụ gì?


<i><b>b.Giới thiệu bài mới</b></i>:


Để thực hiện nhiệm vụ chống lại ách đô
hộ của thực dân Pháp, giành độc lập dân
tộc, nhân dân ta đã trải qua những cuộc
đấu tranh nào, chúng cùng ôn lại về
những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai
đoạn này.


-3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Em hãy tả lại khơng khí tưng bừng của
buổi lễ tuyên bố độc lập 2-9-1945?


+ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ
đã thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng
định điều gì?


+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác
Hồ trong ngày 2-9-1945?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>2. Hoạt động 1: Thống nhất các sự kiện</b>
<b>lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945.</b>


- GV treo bảng thống kê đã hồn chỉnh
nhưng che kín các nội dung.



- GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn
trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng
bảng thống kê, sau đó hướng dẫn HS này
cách đặt câu hỏi cho các bạn về từng sự
kiện.


Ví dụ:


+ Ngày 1-9-1858 xảy ra sự kiện lịch sử
gì?


+ Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ bản
(ý nghĩa) là gì?


+ Sự kiện tiêu biểu tiếp theo sự kiện Pháp
nổ súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian
xảy ra và nội dung cơ bản của sự kiện
đó?...


-GV theo dõi và làm trọng tài cho HS khi
cần thiết.


- HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở
nhà theo yêu cầu chuẩn bị của tiết trước.
- HS cả lớp làm việc dưới sự điều khiển
của bạn lớp trưởng.


+ HS điều khiển nêu câu hỏi/
+ HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.



+ HS điều khiển kết luận đúng/sai, nếu
đúng thì mở bảng thống kê cho các bạn
đọc lại, nếu sai yêu cầu các bạn khác sửa
chữa.


+ HS nhờ GV làm trọng tài khi không giải
quyết được vấn đề.


<i> </i>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện tiêu biểu</b> <b><sub>nghĩa lịch sử) của sự kiện</sub>Nội dung cơ bản (hoặc ý</b> <b><sub>lịch sử tiêu biểu</sub>Các nhân vật</b>
1/9/1858 Pháp nổ súng xâm<sub>lược nước ta.</sub> Mở đầu quá trình thực dân<sub>Pháp xâm lược nước ta.</sub>


1859-1864


Phong trào chống
Pháp của Trương


Định


Phong trào nổ ra từ những
ngày đầu khi Pháp vào đánh
chiếm Gia Định. Phong trào
đang lên cao thì triều đình ra
lệnh cho Trương Định giải
tán nghĩa quân nhưng
Trương Định kiên quyết
cùng nhân dân chống qn
xâm lược.



-Bình Tây đại
ngun sối
Trương Định


5/7/1885 Cuộc phản cơng ở
kinh thành Huế


Để giành thể chủ động, Tôn
Thất Thuyết đã quyết định
nổ súng trước nhưng do địch
còn mạnh nên kinh thành
nhanh chóng thất th. Sau
cuộc phản công, Tôn Thất
Thuyết đưa vua Hàm Nghi
lên vùng núi Quảng Trị ra
chiếu Cần Vương từ đó
bùng nổ phong trào vũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

trang chống Pháp mạnh mẽ
gọi là phong trào Cần
Vương.


1905-1908 Phong trào Đông<sub>Du</sub>


Do Phan Bội Châu cổ động
và tổ chức đã đưa nhiêu
thanh niên Việt Nam ra
nước ngoài học tập để đào
tạo nhân tài cứu nước.
Phong trào cho thấy tinh


thần yêu nước của thanh
niên Việt Nam.


Phan Bội Châu là
nhà yêu nước
tiêu biểu của
Việt Nam đầu
thế kỷ XX.


5/6/1911 ra đi tìm đường cứuNguyễn Tất Thành
nước


Năm 1911, với lòng yêu
nước, thương dân Nguyễn
Tất Thành đã từ cảng Nhà
rồng quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước, khác với
các con đường của các chí sĩ
yêu nước khác đầu thế kỷ
XX.


Nguyễn Tất
Thanh


3/2/1930 <sub>Việt Nam ra đời</sub>Đảng Cộng sản


Từ đây, cách mạng Việt
Nam có Đảng lãnh đạo sẽ
tiến lên giành nhiều chiến
thắng vẻ vang.



1930-1931 Phong trào Xô viết
- Nghệ Tĩnh


Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấu
tranh quyết liệt, giành quyền
làm chủ, xây dựng cuộc
sống mới văn minh, tiến bộ
ở nhiều vùng nông thôn
rộng lớn. Ngày 12-9 là ngày
Kỷ niệm Xô viết Nghệ
-Tĩnh. Phong trào cho thấy
nhân dân ta sẽ làm cách
mạng thành công.


8/1945 Cách mạng tháng
Tám


Mùa thu 1945, nhân dân cả
nước vùng lên phá tan xiềng
xích nơ lệ. Ngày 19-8 là
ngày kỉ niệm cách mạng
tháng tám của nước ta.


2/9/1945


Bác Hồ đọc bản
Tuyên ngơn Độc


lập tại Quảng


trường Ba Đình.


Tun bố với tịan thế giới
và tòan thể quốc dân: Nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa
đã thực sự độc lập, tự do.
<b>3. Hoạt động 2: Trị chơi Ơ chữ kỳ diệu</b>


-GV giới thiệu trị chơi:ơ chữ gồm 15
hàng ngang và 1 hàng dọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi.


+ Lần lượt các đội chơi được chọn từ
hàng ngang, GV đọc gợi ý của từ hàng
ngang, 3 đội cùng suy nghĩ, đội nào phất
cờ nhanh đội đó giành quyền trả lời. Đúng
10 điểm, sai không có điểm, đội khác
được quyền trả lời.


+ Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng
dọc. Đội tìm ra từ hàng dọc được 30 điểm.
+ Đội nào nhiều điểm đội đó nhất.


- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4
bạn tham gia, các bạn còn lại làm cổ động
viên.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>



- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các
HS đã chuẩn bị bài tốt.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.


<i> </i>


<i> Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007</i>

<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết 22: TIẾNG VỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


+ -Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ.


<b> + Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ hợp lý trong bài thơ viết theo thể thơ tự do,</b>
biết nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Bộc lộ được cảm xúc phù hợp qua giọng đọc.
<b>3. Thái độ: </b>


+ Cảm nhận được tâm trạng băn khoăn của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



+ Tranh minh họa trang 108, SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc từng đoạn bài
Chuyện một khu rừng nhỏ và trả lời câu
hỏi về nội dung bài:


+ Em thích nhất lồi hoa nào ở ban cơng
nhà bé Thu? Vì sao?


+ Nội dung chính của bài văn là gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy- học bài mới. </b>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài.</b></i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mơ
tả những gì vẽ trong tranh.


- Giới thiệu: Tại sao chú bé lại buồn như
vậy? Chuyện gì đã xảy ra khiến chim sẻ
phải chết gục bên cửa sổ? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài.


<i><b>2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>


<i><b>bài</b></i>.


<b>a. Luyện đọc</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS.


Chú ý cách ngắt câu: <i>Đêm ấy/ tôi nằm</i>
<i>trong chăn/ nghe cánh chim đập cửa.</i>
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài thơ.


- GV đọc mẫu . Chú ý giọng đọc như sau:
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, trầm
buồn, bộc lộ cảm xúc day dứt, xót thương,
ân hận trước cái chết thương tâm của chú
chim sẻ nhỏ.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: <i>chết rồi,</i>
<i>ấm áp, giữ chặt, lạnh ngắt, mãi mãi, rung</i>
<i>lên, lăn, đá lở...</i>


<b>b. Tìm hiểu bài</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
của GV.



- Tranh vẽ một chú bé với gương mặt
buồn bã, bên ngồi cửa sổ là hình ảnh một
chú chim chết.


- HS đọc bài theo thứ tự:


+ HS 1: <i>Con chim sẻ nhỏ chết rồi....mãi</i>
<i>mãi chẳng ra đời.</i>


+HS 2: <i>Đêm đêm tôi vừa chợp mắt....đá</i>
<i>lở trên ngàn.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc toàn bài thành tiếng.
- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

cùng đọc thầm bài, trao đổi, thảo luận, trả
lời câu hỏi trong SGK.


- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn
trao đổi, tìm hiểu bài. GV chỉ kết luận, bổ
sung câu hỏi.


- Câu hỏi tìm hiểu bài:


+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh
nào?


+ Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt
trước cái chết của con chim sẻ?



- GV giảng: Tác giả ân hận vì một chút
ích kỷ, một chút lười biếng, khơng muốn
mình bị lạnh mà vơ tình đã gây nên hậu
quả đau lịng là cái chết của chú chim sẻ.
Nhưng có lẽ hình ảnh để lại ấn tượng sâu
sắc trong lịng tác giả khơng chỉ là cái
chết của con chim mẹ. Em hãy tìm hình
ảnh tác giả day dứt nhất?


+ Hãy đặt tên khác cho bài thơ?


+ Bài thơ cho biết điều gì?


- Ghi nội dung của bài.


<b>c. Đọc diễn cảm:</b>


- Gọi 2 HS đọc tiếp nối toàn bài, HS cả
lớp theo dõi tìm cách đọc hay (như đã
hướng dẫn).


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1:


câu hỏi trong SGK trong nhóm.


- 1 HS khá điều khiển cả lớp trao đổi, trả
lời từng câu hỏi.


- Trả lời:



+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh
rất đáng thương: nó chết trong cơn bão
gần về sáng, xác nó lạnh ngắt và bị một
con mèo tha đi. Nó chết đi để lại trong tổ
những quả trứng đang ấp dở. Khơng cịn
mẹ ấp ủ, những chú chim non sẽ mãi mãi
chẳng ra đời.


+ Tác giả băn khoăn, day dứt vì tác gia
nghe tiếng con chim đập cửa trong cơn
bão, nhưng nằm trong chăn ấm tác giả
khơng muốn mình bị lạnh để ra mở cửa
cho chim sẻ tránh mưa.


- Lắng nghe.


+ Cái chết của con chim sẻ nhỏ.
+ Sự ân hận muộn mằn.


+ Cánh chim đập cửa.
+ Ký ức.


+ Kỷ niệm của tôi.


+ Bài thơ là tâm trạng day dứt , ân hận của
tác giả vì vơ tâm đã gây nên cái chết của
chú chim sẻ nhỏ.


- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi


vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ Treo bảng phụ có đoạn thơ chọn hướng
dẫn.


+ Đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm.
- GV nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò.</b>


- Hỏi: Qua bài thơ tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng
bài thơ và soạn bài Mùa thảo quả.


+ Theo dõi GV đọc và tìm từ cần chú ý
nhấn giọng.


+ 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- 3 - 5 HS thi đọc.


- Tác giả muốn chúng ta hãy yêu quý
thiên nhiên, đừng vơ tình với những sinh
linh bé nhỏ quanh mình. Sự vơ tình có thể


khiến chúng ta thành kẻ ác, phải ân hận
suốt đời.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 21: TRẢ VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


+ HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự miêu
tả...trong bài văn tả cảnh của mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn.


+ HS hiểu được cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn, có ý thức
học hỏi từ những bạn học giỏi để viết những bài văn sau được tốt hơn.


<b>3. Thái độ: </b>


+ Giáo dục học sinh lịng u thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng tư, cách diễn đạt, hình
ảnh...cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn và
hỏi:


+ Đề bài yêu cầu gì?


- Nêu: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài
văn có các em miêu tả cảnh vật là chính,
cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người
hoặc tả cảnh sinh hoạt.


- Nhận xét chung.


- 1 HS đọc thành tiếng và trả lời.


- Lắng nghe.


<b>* Ưu điểm:</b>


+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.


+ Trình tự miêu tả.
+ Diễn đạt câu, ý.


+ Dùng từ láy, hình ảnh, âm thanh để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dúng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của
cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn.



+ Lỗi chính tả, hình thức trình bày bài văn.


- GV nêu tên những HS viết bài tốt, lời văn hay, hình ảnh sinh động, câu văn
thể hiện tình cảm chân thực, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài....


<b>* Nhược điểm:</b>


+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi
chính tả.


+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm
cách sửa lỗi.


Lưu ý: Không nên nêu tên những HS mắc lỗi trên lớp.


- Trả bài cho HS.


<b>2. Hướng dẫn chữa bài:</b>
- Gọi HS đọc bài 1.


- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi theo
yêu cầu.


- GV đi hướng dẫn giúp đỡ các em gặp
khó khăn. Sau khi HS đã chữa xong lỗi,
nhận xét đầy đủ về bài làm của mình. GV
cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau
(ghi câu hỏi lên bảng).


+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào


là hợp lý nhất?


- Xem lại bài của mình.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Sửa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người
đọc?


+ Thân bài cần tả những gì?


+ Câu văn nên viết như thế nào để sinh
động, gần gũi.


+ Phần kết bài nên viết như thế nào để
cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người
đọc?


- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Các
nhóm có ý kiến khác bổ sung.


- Nhận xét.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay
mà GV sưu tầm được.



- Gọi 5 HS dưới lớp đọc đoạn văn trong
bài văn của mình mà em cho là hay cho cả
lớp nghe.


- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn mình viết, các
HS khác nhận xét.


- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ
các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài
sau.


- Trình bày, bổ sung.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- Tự làm bài vào vở.
- Đọc bài, nhận xét.


<b> </b>
<b> </b>


<b>Mơn tốn</b>



<b>Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


+ Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ với các số thập phâ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+ Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu
thức số theo cách thuận tiện.


+ Giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.</b>


+ Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy khổ to hoặc bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
chi tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1: Giới thiệu bài</b></i>


- GV giới thiệu bài.


<i><b>2.2 Luyện tập – Thực hành</b></i>


<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần
a, b.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 2:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.




- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


bài vào vở bài tập.


a) b)
605,26 800,56
+ 217,3 384,48
822,56 416,08
c. 16,39 + 5,25 - 10,3


21,64 - 10,3 = 11,34


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.


- GV hỏi 2 HS vừa lên bảng làm bài: Em


đã áp dụng tính chất nào trong bài làm của
mình, hãy tự giải thích rõ cách áp dụng
của em.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 4: </b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán.


x = 5,2 = 5,7 x = 13,6
x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 - 2,7
x = 10,9 x = 10,9


- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, HS
cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


- 1 HS nêu trước lớp: Tính giá trị biểu
thức bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>a. 12,45 + 6,98 + 7,55</b>
= 12,45 + 7,55 + 6,98
= 20 + 6,98


= 26,98



<b>b. 42,37 - 28,73 - 11,27</b>
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,73 - 40


= 2,73


- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.


- HS lần lượt nêu:


a. Áp dụng tính chất giao hốn của phép
cộng khi đổi chỗ 6,98 và 7,55. Tính tổng
12,45 + 7,55 được số trịn chục nên phép
cộng sau tính sẽ dễ dàng hơn.


b. Áp dụng quy tắc một số trừ đi một
tổng, thay vì trừ lần lượt từng số hạng ta
tính tổng 28,73 + 11,27 được số trịn chục
nên phép trừ sau tính dễ dàng hơn.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng


lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


đường dài là:


13,25 - 1,5 = 11,75 (km)


Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng
đường dài là:


36 - 25 = 11 (km)


<i>Đáp số: </i>11km
- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau


<b> </b>
<b>Khoa học</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU THƯỜNG DÙNG</b>

<b>Bài 22: TRE, MÂY, SONG</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


+ Nêu được đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống.
<b>2. Kỹ năng</b>


+ Nhận ra đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.


+ Nêu được cách bảo quản đồ dùng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
<b>3. Thái độ</b>


+ Giáo dục học sinh hiểu được ứng dụng cũng như cách bảo quản đồ dùng bằng
tre, mây, song.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


+ Các hình ảnh trong SGK trang 46, 47(phóng to nếu có điều kiện).


+ Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm) kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm cảu tre,
mây, song.


+ Cây mây, song, tre thật hoặc giả hoặc hình ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>A.Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Hoạt động khởi động:</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nhận xét bài kiểm tra của HS.
- Yêu cầu HS mở SGK và hỏi:



+ Chủ đề của phần 2 chương trình khoa
học có tên là gì?


<i><b>b.Giới thiệu bài:</b></i>


- Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về đặc
điểm và công dụng của một số vật liệu
thường dùng: tre, mây, song, sắt, đồng,
nhôm, gang...


<b>2. Hoạt động 1:Đặc điểm và công dụng</b>
<b>của tre, mây, song trong thực tiễn.</b>
- Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc cây
giả hoặc tranh ảnh và hỏi về từng cây.
+ Đây là cây gì? Hãy nói những điều em
biết về loài cây này.


- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu biết
về thiên nhiên.


- Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre,
mây,song.


- GV nêu: Chúng ta đã biết đâu là cây tre,
cây song, cây mây, vậy chúng có đặc
điểm như thế nào và ứng dụng ra sao. Các
em cùng đọc bảng thông tin trang 46 SGK
và làm phiếu so sánh về đặc điểm công
dụng của tre và mây, song.



- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS,
phát phiếu học tập cho từng nhóm.


- Yêu cầu HS đọc phần thơng tin.


- u cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo
luận, làm phiếu.


Nhắc: HS chỉ ghi vắn tắt đặc điểm và ứng
dụng của từng loại cây bằng các gạch đầu
dòng. Mây, song là hai loại cây cùng họ
nên chúng có đặc điểm giống nhau.


- Gọi nhóm HS đã làm vào phiếu to dán
phiếu, đọc phiếu của mình, yêu cầu các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


- Trả lời: Vật chất và năng lượng.


- Lắng nghe.


- Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế
của mình. Ví dụ:


+ Đây là cây tre. Cây tre ở quê em có rất
nhiều. Chúng mọc thành bụi lớn, gióng
dài hơn gióng mía. Cây tre dùng để làm


rất nhiều đồ dùng trong gia đình như bàn
ghế, chạn,...


+ Đây là cây mây, cây mây thân leo, hố
gỗ, có nhiều gai, mọc thành bụi lớn. Cây
mây có nhiều ở quê em dùng làm ghế, cặp
rổ rá....


+ Đây là cây song. Cây song thân leo, hoá
gỗ, cây to và dài hơn cây mây, mọc thành
bụi lớn. Cây song có nhiều ở vùng núi.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Trao đổi và cùng hồn thành phiếu, 1
nhóm làm vào phiếu to để chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Nhận xét, kết luận về lời giải đúng.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



Bài: Tre, mây, song


<b>Tre</b> <b>Mây, song</b>


<b>Đặc điểm</b>


- Mọc đứng, thành bụi, cao khoảng
10-15m, thân tròn, rỗng ở bên
trong, gồm nhiều đốt thẳng hình
ống.



- Cây leo, mọc thành bụi, thân
gỗ dài, không phân nhánh.


<b>Ứng dụng</b>


- Làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh
cá, đồ dùng trong gia đình.


- Làm lạt, đan lát, làm bàn,
ghế, đồ mỹ nghệ...


- Làm dây buộc, đóng bè.


- GV lần lượt nêu câu hỏi:


+ Theo em, cây tre, mây, song có đặc
điểm chung là gì?


+ Ngồi những ứng dụng như Làm nhà,
nơng cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong
gia đình, em có biết cây tre còn được
dùng vào những việc gì khác?


- Kết luận của GV.


<b>3. Hoạt động 2:Một số đồ dùng làm</b>
<b>bằng tre, mây, song.</b>


- GV sử dụng các tranh minh hoạ trang 47


SGK. Tổ chức cho HS hoạt động theo
cặp.


- Yêu cầu: Quan sát từng tranh minh hoạ
và cho biết:


+ Đó là đồ dùng nào?


+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.


- Tiếp nối nhau trả lời trước lớp, HS cả
lớp nghe bạn trả lời và bổ sung ý kiến.
+ Tre, mây, song có đặc điểm chung là
mọc thành từng bụi, có đốt, lá nhỏ, được
dùng làm nhiều đồ dùng trong gia đình.
+ Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê
để chóng xói mịn.


+ Tre còn được dùng để làm cọc đóng
móng nhà.


+ Tre còn được làm cung tên để giết giặc.
- Lắng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về
từng hình theo yêu cầu.


- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.



+ Hình 4: Đòn ghánh, ống đựng nước
được làm từ tre.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Em còn biết những đồ dùng nào làm từ
tre, mây, song?


- Kết luận: Tre, mây, song là những vật
liệu thông dụng, phổ biến ở nước ta. Sản
phẩm của những vật liệu này rất đa dạng
và phong phú. Hiện nay hàng thủ cơng mỹ
nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp nơi
trên thế giới. Việc sản xuất các mặt hàng
này đã đứng vững trên thị trường thế giới,
mang lại hiệu quả kinh tế cao.


<b>4. Hoạt động 3:Cách bảo quản các đồ</b>
<b>dùng bằng tre, mây, song</b>


- GV nêu: Tre, mây, song là những lồi
cây có trong tự nhiên. Những sản phẩm
làm bằng vật liệu này có cách bảo quản
riêng. Chúng ta cùng tìm hiểu xem những
đồ dùng làm từ tre, mây, song được mỗi
gia đình bảo quản như thế nào.


- Hỏi: Nhà em có đồ dùng nào làm bằng
tre, mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ
dùng đó của gia đình mình.


- Nhận xét, khen ngợi những gia đình HS


đã có cách bảo quản tốt đồ dùng bằng tre,
mây, song.


mây (hoặc song).


+ Hình 6: Các loại rổ được làm từ tre.
+ Hình 7: Ghế, tủ đựng đồ nhỏ được làm
từ mây (hoặc song).


- Tiếp nối nhau phát biểu.


+ Tre: chõng tre, ghế, cần câu, thuyền
nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn,...


+ Mây, song: làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ,....


- Lắng nghe.


- Tiếp nối nhau phát biểu. Ví dụ:


+ Nhà em có các loại rổ làm bằng tre nên
khi sử dụng xong phải giắt sạch treo lên
cao, không treo chỗ ướt, nắng để tránh ấm
mốc, hoặc giịn sẽ nhanh hỏng.


+ Nhà em có địn gánh, ống nước quanh
gánh làm bằng tre. Khi dùng xong phải để
cho khơ nước, khơng để ngồi mưa, nắng.
+ Nhà em có một chiến lồng chim làm
bằng tre. Khi mua về phải sơn dầu cho


bóng và đẹp.


+ Nhà em có bộ bàn ghế bằng mây. Thỉnh
thoảng bố em lại sơn dầu để cho đẹp và
tránh ẩm mốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Kết luận: Những đồ dùng được làm từ
tre, mây, song là những hàng thủ công mỹ
nghệ dễ mốc nên để chống ẩm mốc
thường được sơn dầu để bảo quản. Đặc
biệt, chúng ta không nên để các đồ dùng
này ngoài mưa, nắng.


<b>5. Hoạt động kết thúc</b>


- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu
hỏi:


+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây,
song?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
hăng hái, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu những đồ dùng
trong nhà được làm từ sắt, gang, thép.





<b>Thể dục</b>


<b>Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và tồn thân</b>


<b>Trị chơi “Chạy nhanh theo số”</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Ôn tập các động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, tồn thân. Tập đúng và
liên hòan động tác.


<b>2. Kỹ năng:</b>


+ Trò chơi: Học sinh phải phản xạ nhanh, chơi đúng luật, nhiệt tình.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Rèn luyện học sinh tính kỷ luật, chính xác, rèn luyện sức khỏe.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


<b>1. Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.</b>
<b>2. Phương tiện: Cịi.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>1.Phần mở đầu</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
của tiết học.



- GV kiểm tra bài cũ.


+ Kiểm tra 1 tổ hoặc cá nhân thực hiện
động tác toàn thân.


- GV nhận xét.
<b>2. Phần cơ bản</b>


<i><b>a. Chơi trò chơi chạy nhanh theo số:</b></i>


- GV điều khiển trò chơi, yêu cầu HS
chơi nhiệt tình.


- GV theo dõi, nhận xét.


<i><b>b. Ơn tập 5 động tác</b></i>


- GV điều khiển 1 lần tập 5 động tác và
chú ý động tác kỹ thuật cơ bản.


- GV đi đến từng tổ quan sát, giúp đỡ các
em.


- Thi đua giữa các tổ.
- GV chọn từng tổ.
<b>3.Kết thúc</b>


- Lớp hát và vỗ tay theo nhịp, thả lỏng hít
thở sâu.



- GV hệ thống bài học.


- GVnhắc HS về nhà tập luyện.
- GV nhận xét giờ học.


- Lớp xếp hàng, điểm số, báo cáo sỹ số
lớp.


- Lớp chạy chậm theo đội hình tự nhiên.
- Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động.
- Lớp chơi trò chơi.


- Lớp xếp theo đội chơi nam riêng, nữ
riêng.


- Các nhóm thi đua.


- Lớp xếp theo đội hình ba hàng dọc.


- Lớp chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều
khiển các bạn.


- Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát
triển chung.


<i>Thứ sáu ngày 23 tháng 11năm 2007</i>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 22: </b>

<b>QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

+ Giúp HS hiểu được khái niệm quan hệ từ.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Giúp học sinh nhận biết được một số quan hệ thường dùng và hiểu được tác
dụng của quan hệ từ trong câu văn, trong đoạn văn.


<b>3. Thái độ: </b>


+ Rèn luyện kỹ năng sử dụng được quan hệ từ trong khi nói và viết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


+ Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét.
+ Bài tập 2, 3 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ
xưng hơ.


- Kiểm tra việc học thuộc lịng phần Ghi
nhớ của HS dưới lớp.


- Nhận xét HS học từ ở nhà.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.



<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài mới</b></i>


- GV giới thiệu bài.


<i><b>2.2.Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu và nội dung của bài
tập.


- Yêu cầu HS việc theo cặp. Gợi ý cho
HS:


+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong
câu?


+ Quan hệ mà từ in đậm biễn quan hệ gì?
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.


- GV chốt lại lời giải đúng.
a. Rừng say ngây <i><b>và</b></i> ấm nóng
b. Tiếng hót dìu dắt <i><b>của</b></i> Hoạ mi...


- 3-5 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.


- Nhận xét.



- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.


- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung. Mỗi
HS chỉ nói về 1 câu.


a. Và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ
liên hợp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

c. Khơng đơm đặc <i><b>như </b></i>hoa đào


<i><b>Nhưng</b></i> cành mai...
- GV kết luận.
- Hỏi:


+ Quan hệ từ là gì?


+ Quan hệ có tác dụng gì?


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Cách tiến hành như bài tập 1.


- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên
bảng câu trả lời đúng.



a. <i>Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì</i>
<i>mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng</i>
<i>chim.</i>


- Nếu ....thì ...biểu thị quan hệ điều kiện,
giả thiết.


- Kết quả.


<i>b. Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà</i>
<i>Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim thường</i>
<i>rủ nhau về tụ hội.</i>


Tuy...nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
- GV kết luận.


<i><b>2.3: Ghi nhớ:</b></i>


Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


<i><b>2.4: Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài. Hướng dẫn cách
làm bài:



+ Đọc kỹ từng câu văn.


+ Dùng bút chì gạch chân dưới quan hệ từ
và viết tác dụng của quan hệ từ ở phía
dưới câu.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


(quan hệ sở hữu).


c. như nối không đơm đặc với hoa đào:
(quan hệ so sánh).


Nhưng nối với câu văn sau với câu văn
trước (quan hệ tương phản).


- Lắng nghe.


- Trả lời theo khả năng ghi nhớ.


- Tiếp nối nhau phát biểu.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS
dưới lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại
lớp.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp


dùng bút chì gạch chân vào các quan hệ từ
có trong các câu văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. đúng.


- Theo dõi bài chữa của GV, tự sửa bài
mình nếu sai.


a. Chim, mây, Nước <i><b>và</b></i> Hoa đều cho rằng tiếng hót kỳ diệu <i><b>của</b></i> Hoạ Mi đã làm
cho tất cả bừng tỉnh giấc.


và : nối nước và hoa.


Của: nối tiếng hót kỳ diệu với Họa Mi.


b. Những hạt mưa to <i><b>và</b></i> nặng bắt đầu rơi xuống <i><b>như</b></i>


và: nói to với nặng.


Như: nối rơi xuống vơi ai ném đá.


c. Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi <i><b>với</b></i> ơng nội, nghe ơng rủ rỉ giảng <i><b>về</b></i> từng
lồi cây.


Với: nối ngồi với ơng nội.
Về: nối giảng với từng lồi cây.
<b>Bài 2:</b>


- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài làm 1.
- Lời giải đúng:



a. <i><b>Vì</b> mọi người tích cực trồng cây <b>nên</b> q hương em có nhiều cánh rừng xanh</i>
<i>mát.</i>


Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân - quả.


b. <i><b>Tuy</b> hồn cảnh gia đình khó khăn <b>nhưng</b> bạn Hồng vẫn ln học giỏi.</i>
<i>Tuy...nhưng....:</i>biểu thị quan hệ tương phản.


<b>Bài 3:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. GV
chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng
HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


- Gọi HS nhắc lại phần <i><b>Ghi nhớ.</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào vở.


- Nhận xét.



- 3-5 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ:
<i>+ Em và An là đôi bạn thân.</i>


<i>+ Em học giỏi văn nhưng em trai em lại</i>
<i>học giỏi toán.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Dặn HS về nhà học bài. Đặt câu với mỗi
quan hệ từ và cặp từ quan hệ trong phần


<i><b>Ghi nhớ.</b></i>


<b>Địa lý:</b>


<b>Bài 11 :LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


+ Học sinh nắm được những nét chính về ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
<b>2.Kỹ năng:</b>


+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trồng rừng. Khơng đồng
tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.


<b>3.Thái độ: </b>


+ Học sinh hiểu thêm về ngành lâm nghiệp và thuỷ sản.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



+ Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam


+ Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK.


+ Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh cá và nuôi trồng thủy sản.
+ Phiếu học tập của HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A.Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:</b>


<i><b>a.Kiểm tra bài cũ</b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>b.Giới thiệu bài mới</b></i>


- Hỏi và yêu cầu HS trả lời nhanh: Rừng
và biển có vai trị thế nào trong đời sống
và sản xuất của nhân dân ta?


+ GV nêu tên bài học và giới thiệu bài.
<b>2.Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm</b>


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
của.



+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta.
+ Vì sao nước ta có thể trở thành nước sản
xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>nghiệp.</b>


- GV hỏi HS cả lớp: Theo em, ngành lâm
nghiệp có những hoạt động gì?


- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của
lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ
để nêu các hoạt động chính của lâm
nghiệp.


- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và
bảo vệ rừng.


- Hỏi: Việc khai thác gỗ và các lâm sản
khác phải chú ý điều gì?


- GV kết luận: <i>Lâm nghiệp có hai hoạt</i>
<i>động chính là trồng và bảo vệ rừng; khai</i>
<i>thác gỗ và các lâm sản khác.</i>


<b>3.Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích</b>
<b>của rừng nước ta.</b>



- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng
của nước ta và hỏi HS:


Bảng số liệu thống kê về điều gì? Dựa vào
bảng có nhận xét gì về vấn đề gì?


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:


+ Bảng thống kê diện tích rừng nước ta
vào những năm nào?


+ Nêu diện tích rừng của từng năm đó?


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu
triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn
đến tình trạng đó?


- HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. Ví
dụ:


+ Trồng rừng.
+ Ươm cây.
+ Khai thác gỗ.


- HS nêu: Lâm nghiệp có hai hoạt động
chính đó là trồng và bảo vệ rừng; khai


thác gỗ và lâm sản khác.


- HS nối tiếp nhau nêu: Các việc của hoạt
động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây
giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các
hoạt động phá hoại rừng,....


- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khá
phải hợp lý, tiết kiệm không khai thác bừa
bãi, phá hoại rừng.


- HS đọc bảng số liệu và nêu: Bảng số liệu
thống kê diện tích rừng của nước ta qua
các năm. Dựa vào đây có thể nhận xét về
sự thay đổi của diện tích rừng qua các
năm.


- HS làm việc cặp, dựa vào các câu hỏi
của GV để phân tích bảng số liệu và rút ra
sự thay đổi diện tích rừng của nước ta
trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm
2004.


+ Bảng thống kê diện tích rừng vào các
năm 1980, 1995, 2004.


* Năm 1980: 10,6 triệu ha
* Năm 1995: 9,3 triệu ha
* Năm 2005: 12,2 triệu ha



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích
rừng của nước ta thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?


- GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.


- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- GV hỏi thêm:


+ Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng
diễn ra chủ yếu ở vùng nào?


+ Điều này gây khó khăn gì cho cơng tác
bảo vệ và trồng rừng.


- GV kết luận.


<b>4.Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ</b>
<b>sản.</b>


- GV treo biểu đồ sản lượng thủy sản và
nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố
của biểu đồ:


+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?


+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều
gì?


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì?


Tính theo đơn vị nào?


+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện
điều gì?


+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện
điều gì?


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, u
cầu HS thảo luận để hồn thành phiếu học
tập (GV có thể in phiếu cho từng nhóm
hoặc viết sẵn phiếu lên bảng cho HS đọc,
khi làm phiếu HS chỉ cần ghi đáp án).


chưa được chú ý đúng mức.


+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích
rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha.
Trong đó năm này diện tích rừng tăng lên
đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ
rừng được nhà nước và nhân dân thực
hiện tốt.


- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo
dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.


+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần
ven biển.



+ Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt vì
vậy:


* Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm
gỗ, lâm sản cũng khó phát hiện.


* Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu
nhân công lao động.


- HS đọc tên biểu đồ và nêu:


+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thủy sản
của nước ta qua các năm.


+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo
năm.


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng
thủy sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn.
+ Các cột đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản
khai thác được.


+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng
thuỷ sản nuôi trồng được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



<i><b>Bài: Lâm nghiệp và thủy sản</b></i>


<b>Nhóm:……….</b>



Hãy cùng đọc SGK, xem biểu đồ sản lượng thủy sản và thảo luận để hoàn thành các
bài tập sau:


<b>1. Kể tên một số hải sản của nước ta. Kể tên một loại hải sản đang được nhân dân</b>
<b>ta nuôi trồng.</b>


<b>Bài 2: Đánh dấu x vào ô </b><b>trước ý trả lời đúng nhất.</b>


<i><b>1. Ngành thủy sản nước ta có các hoạt động:</b></i>


a. Đánh bắt thủy sản.


b. Nuôi trồng thuỷ sản.


c. Cả hai hoạt động đánh bắt và hoạt động nuôi trồng thủy sản.


<i><b>2. Sản lượng thủy sản hằng năm là:</b></i>


a. Sản lượng thuỷ sản đánh bắt được.


b. Sản lượng thủy sản nuôi trồng được.


c. Tổng sản lượng thủy sản đánh bắt được và sản lượng thủy sản nuôi trồng được.


<i><b>3. Tổng sản lượng thủy sản của nước ta năm 2003 là:</b></i>


<sub></sub>a. 1856 nghìn tấn <sub></sub>b. 1003 nghìn tấn <sub></sub>c. 2859 nghìn tấn
4. Sản lượng thủy sản của nước ta đang ngày càng:



<sub></sub>a. Tăng <sub></sub>b. Giảm <sub></sub>c. Không thay đổi


<i><b>5. So với sản lượng thủy sản ni trồng được thì sản lượng thủy sản đánh bắt được</b></i>
<i><b>ln:</b></i>


<sub></sub>a. Ít hơn <sub></sub>b. Bằng nhau <sub></sub>c. Nhiều hơn


<i><b>6. Tốc độ tăng của sản lượng thủy sản nuôi trồng được:</b></i>


a. Nhanh hơn tốc độ tăng của sản lượng thủy sản đánh bắt được.


b. Chậm hơn tốc độ tăng của sản lượng thủy sản đánh bắt được.


c. Bằng tốc độ tăng của sản lượng thủy sản đánh bắt được.


<b>Bài 3: Chọn các ý cho sẵn dưới đây điền vào ơ trống thích hợp trong sơ đồ thể</b>
<b>hiện mối quan hệ giữa các điều kiện phát triển của ngành thủy sản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

c. Sản lượng thủy sản tăng.


d. Ngành thủy sản ngày càng phát triển.
e. Vùng biển rộng.


g. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


<b>Đáp án:</b>


<b>Bài 1: Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều: các loại các nước ngọt như cá</b>
ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè,....; các loại cá nước lợ và nước mặn như: cá song,
cá tai tượng, cá chình,....; các loại tơm như tơm sú, tơm hùm, trai, ốc...



<b>Bài 2: 1 -c; 2 - c ; 3 - c ; 4 - a; 5 - c ; 6 - a.</b>


<b>Bài 3: Điền các ý a, b, e, g vào 1, 2, 3, 4 ( không cần đúng thứ tự).</b>
Điền c vào ô 5; điền d vào ô 6.


- GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.


- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.


- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu
bài tập trình bày đặc điểm của ngành thủy
sản nước ta.


- GV kết luận: Ngành thủy sản nước ta có
nhiều thế mạnh để phát triển. Nhất là ở
các tỉnh ven biển, các tỉnh nhiều ao hồ,
hầu hết các tỉnh ở đồng bằng Nam Bộ đều
có ngành thủy sản phát triển mạnh như
Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Vũng
Tàu,...ngoài ra ở miền Trung có các tỉnh
Quảng Ngãi, Bình Định,....phía Bắc có
Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định....
<b>5. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cần phải
làm gì để bảo vệ các lồi thủy hải sản?


- Mỗi nhóm HS cử đại diện trả lời 1 câu
hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ


sung ý kiến.


(1)...
.


(2)...
.


(5)...
...
...
...


(6)...
...
...
...
(3)...


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học
thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Toán:</b>


<b>Tiết 55: 3. PHÉP NHÂN</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


+ Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
<b>2. Kỹ năng:</b>


+ Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Giúp học sinh u thích học tốn, rèn luyện tính cẩn thận.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


<b>A. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết trước.


- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1: Giới thiệu bài</b></i>


- GV giới thiệu bài


<i><b>2.2: Giới thiệu quy tắc nhân một số thập</b></i>
<i><b>phân với một số tự nhiên:</b></i>



<i>a. Ví dụ 1:</i>


<b>* Hình thành phép nhân:</b>


- GV vẽ hình lên bảng và nêu bài tốn ví
dụ: Hình tam giác ABC có ba cạnh dài
bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Tính chu
vi của hình tam giác đó.


- GV u cầu HS nêu cách tính chu vi của
hình tam giác ABC.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theoi dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- HS nghe và nêu lại bài tốn ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- GV: 3 cạnh của hình tam giác BC có gì
đặc biệt?


- Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngồi cách
thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m
ta cịn có cách nào khác?


- GV nêu: Hình tam giác ABC có 3 cạnh
dài bằng nhau và bằng 1,2m. Để tính chu


vi hình tam giác này chúng ta thực hiện
phép nhân 1,2m x 3. Đây là phép nhân
một số thập phân với một số tự nhiên.
<b>* Đi tìm kết quả:</b>


- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy nghĩ
để tìm kết quả của 1,2m x 3. (Gợi ý: Tìm
cách chuyển 1,2m thành số đó viết dưới
dạng số tự nhiên rồi tính.)


- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.


- GV nghe HS trình bày và viết cách làm
trên lên bảng như phần bài học trong
SGK.


- GV hỏi: Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao
nhiêu mét?


<b>* Giới thiệu kỹ thuật tính:</b>


- GV nêu: Trong bài tốn trên để tính
được 1,2m x 3 các em phải đổi số đo 1,2m
thành 12dm để thực hiện phép tính với số
tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả 36dm =
3,6m. Làm như vậy không thuận tiện và
rất mất thời gian nên người ta đã nghĩ ra
cách đặt tính và thực hiện phép tính như
sau:



- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện
tính như SGK. Lưu ý viết 2 phép nhân 12
x 3 = 36 và 1,2 x 3 và 3,6 ngang nhau để
cho HS tiện so sánh và nhận xét.


1,2m + 1,2m + 1,2m
(HS có thể nêu ln là 1,2 x 3)


- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng
1,2m.


- Ta còn cách thực hiện phép nhân:
1,2m x 3


- HS thảo luận theo cặp.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


1,2m = 12dm
12


x 3
36dm


Vậy 1,2 x 3 = 3,6 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

1,2
x 3



3,6m


+ Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên:
3 nhân 2 bằng 6, viết 6.


3 nhân 1 bằng 3, viết 3.


+ Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu
phẩy tách ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái.


<b> </b>


- GV : Em hãy so sánh tích 1,2m x 3 ở cả
hai cách tính.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính
1,2 x 3 theo cách đặt tính.


- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân
12 1,2


x 3 x 3
36 3,6m


Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép
nhân này.


- GV: Trong phép nhân tính 1,2 x 3 chúng
ta đã tách phần thập phân ở thích như thế
nào?



- GV: Em có nhận xét gì về số các chữ số
ở phần thập phân của thừa số và của tích.


- GV: Dựa vào cách thực hiện 1,2 x 3 em
hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.


<i>b. Ví dụ 2:</i>


- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính
0,46 x 12.


- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trên
bảng.


- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính
của mình.


- HS: Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 x
3 = 3,6(m)


- HS cả lớp cùng thực hiện.


- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp,
HS cả lớp theo dõi, nhận xét:


+ Giống nhau về đặt tính , thực hiện tính.
+ Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu
phẩy cịn một phép tính khơng có.



- HS : Đếm thấy 1,2 có một chữ số ở phần
thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích
một chữ số từ phải sang trái.


- HS nêu: Thừa số có bao nhiêu chữ số ở
phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ
số ở phần thập phân.


- 1 HS nêu như trong SGK, HS cả lớp
nghe và bổ sung ý kiến.


- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS
cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


0,46


* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên:
+ 2 nhân với 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

x 12
92
46
5,52



1 nhân với 4 bằng 4 viết 4.
+ 2 hạ 2.


9 cộng 6 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
4 thêm 1 bằng 5, viết 5.


* Đếm thấy phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu
phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái.


* Vậy 0,46 x 12 = 5,52.
- GV nhận xét cách tính của HS.


<i><b>2.2: Ghi nhớ:</b></i>


- GV hỏi: Qua hai ví dụ bạn nào có thể
nêu cách thực hiện phép nhân một số thập
phân với một số tự nhiên?


- GV cho HS đọc phần Ghi nhớ trong
SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.


<i><b>2.3: Luyện tập - Thực hành</b></i>


<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.



- Một số học sinh nêu trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


a) b) c) d)
2,5 4,18 0,256 6,8
x 7 x 5 x 8 x 15
17,5 20,90 2,048 340
68
102,0


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu cách
thực hiện phép tính của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2:</b>


- GV yêu cầu đọc đề bài và hỏi: Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì?


- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ


sung ý kiến.


- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét. HS nêu tương tự như
cách nêu ở ví dụ 2.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở bài tập.


<b>Thừa số</b> 3,18 8,07 2,389


<b>Thừa số</b> 3 5 10


<b>Tích</b> 9,54 40,35 23,890


- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm


bài tập.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<i><b>Bài giải:</b></i>


Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)


Đáp số: 170,4km




<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 22:LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


+ Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung.
<b>2. Kỹ năng: </b>



+ Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước. Yêu cầu : viết đúng hình
thức, nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ràng, có sức thuyết phục.


<b>3. Thái độ: </b>


+ Giúp học sinh hiểu hơn về cách viết đơn và ứng dụng vào trong thực tế.
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>a. Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra, chấm bài của những HS viết
bài văn tả cảnh chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét bài làm của HS.


<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài mới</b></i>:


- Giới thiệu: Trong cuộc sống, có những
việc xảy ra mà với khả năng của bản thân
chúng ta không thể tự mình giải quyết
được. Vì vậy, chúng ta phải làm đơn kiến
nghị lên cơ quan có chữ năng để giải
quyết. Trong tiết học hôm nay, các em
cùng thực hành làm đơn kiến nghị.



<i><b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập.</b></i>


<i>a. Tìm hiểu đề bài:</i>
- Gọi HS đọc đề bài.


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài
và mơ tả lại những gì vẽ trong tranh.


- Trước tình trạng mà hai bức tranh mơ
tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn
kiến nghị để các cơ quan chức năng có
thẩm quyền giải quyết.


<i>b. Xây dựng mẫu đơn</i>:


- Hãy nêu những quy định bắt buộc khi
viết đơn:


GV ghi lên bảng nhanh những ý kiến HS
phát biểu:


+ Theo em, tên của đơn là gì?


- Làm việc theo yêu cầu của GV.


- Lắng nghe.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài. Cả lớp
đọc thầm.



- 2 HS phát biểu:


+ Tranh 1: Tranh vẽ cảnh gió bão ở một
khu phố. Có rất nhiều cành cây to gãy,
gần sát vào đường dây điện, rất nguy
hiểm.


+ Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi
khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh
bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi
trường.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

+ Nơi nhận đơn em viết những gì?


+ Người viết đơn ở đây là ai?


+ Em là người viết đơn, tại sao không viết
tên em?


+ Phần lý do viết đơn em nên viết những
gì?


+ Em hãy nêu lý do viết đơn cho 1 trong 2
đề bài trên.


- Nhận xét, sửa chữa cho từng HS.
c<i>. Thực hành viết đơn</i>.



- Treo bảng phụ có ghi sẵn đơn hoặc phát
mẫu đơn in sẵn cho từng HS.


- Gợi ý: Các em có thê chọn một trong 2
đề. Khi viết đơn ngoài phần phải viết
đúng quy định, phần lý do viết đơn em
phải viết ngắn gọn, rõ ý, có sức thuyết
phục về vấn đề đang xảy ra để các cấp
thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình
hình và có hướng giải quyết ngay.


- Gọi HS trình bày đơn vừa viết.


- Nhận xét, sửa chữa, cho điểm những HS
viết đạt yêu cầu.


+ HS tiếp nối nhau nêu. Ví dụ: Kính gửi:
* Cơng ty cây xanh phường Đội Cấn,
quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.


* Uỷ ban nhân dân phường Đội Cấn, quận
Ba Đình, thành phố Hà Nội.


* Cơng an xã Thống Nhất, huyện Hưng
Hà, Tỉnh Thái Bình.


+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng
dân phố hoặc bác trưởng thôn.



+ Em chỉ là người viết hộ cho bác tổ
trưởng hoặc bác trưởng thôn.


+ Phần lý do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ
ràng về tình hình thực tế, những tác động
xấu đã, đang và sẽ xảy ra đối với con
người và môi trường sống ở đây và hướng
giải quyết.


- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.


- Làm bài.


- 3-5 HS đọc đơn của mình.


Vídụ:


<b>Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i>Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2006</i>

<b>ĐƠN KIẾN NGHỊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Tôi tên là: Nguyễn Đăng Minh


Hiện đang là: Tổ trưởng tổ dân phố cụm 8.


Xin được trình bày với Uỷ ban một việc như sau: Hiện nay ở phố Đội Cấn, đoạn
đường từ tổ dân phố cụm 1 đến cụm 9 có rất nhiều cành cây vướng vào đường dây
điện, một số cành xà xuống thấp gây ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan đô thị.


Đặc biệt mùa mưa bão sắp đến sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản của dân nếu
cành cây bị gãy vào đường dây điện.


Tơi kính đề nghị Uỷ ban nhân dân phường cần cho tỉa cành sớm trước khi mùa
mưa bão đến để đề phòng tai nạn đáng tiếc xảy ra.


Tôi xin chân thành cảm ơn!


<b> Người viết đơn</b>
<i><b>(Ký tên)</b></i>


<b>Nguyễn Đăn Minh</b>
<b>3. Củng cố,dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe. HS nào viết chưa đạt về nhà làm lại
và chuẩn bị bài sau.


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 11</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh tự nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động trong tuần 11.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn luyện trong sinh hoạt, trong học tập.
- Có hướng phấn đấu trong học tập và các hoạt động.


<b>II. NỘI DUNG</b>


<b>1.GV nhận xét đánh giá các hoạt động.</b>



<i><b>a. Học tập:</b></i>


+ Tuần 11 lớp thực hiện tuần học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
20-11 đã đạt được những kết quả quan trọng thực hiện tiết thao giảng, đến lớp có ý thức
học tập.


<i><b>b. Nề nếp:</b></i>


+ Thực hiện tốt các hoạt động nề nếp của Đội, nhà trường, ra vào lớp nhanh,
sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả.


<i><b>c. Vệ sinh:</b></i>


+ Thực hiện dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Tiếp tục duy trì hoạt động của tuần 11, chuẩn bị cho tiết thao giảng cụm.
- Lao động theo kế hoạch của nhà trường.


- Tham gia tập, duyệt và diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
20-11.


<b>2. Tồn tại:</b>


- Sỹ số tuần qua chưa đạt như chỉ tiêu đề ra 100% ở tuần trước.
- Kiểm tra nhiều em chưa nghiêm túc.


<b>III. PHƯƠNG HƯỚNG.</b>


- Tiếp tục thực hiện tuần học tốt, tham gia các họat động của Đội, nhà trường.


<b>IV. SINH HOẠT TẬP THỂ</b>


- Cho học sinh chơi các trò chơi ưa thích.


- Hướng dẫn học sinh hát tập thể những bài hát về thầy cô, trường lớp.
- Một vài cá nhân hát.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×