Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài giảng giao an lop 4 tuan 21 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.63 KB, 20 trang )

TUẦN 20
Thực hiện từ 10/01/2011-14/01/2011
THỨ TIẾT MÔN
HỌC
TÊN BÀI HỌC
HAI
1 GDTT
2 Đạo đức Kính trọng biết ơn người lao động
3 Tập đọc Bốn anh tài (tiếp theo)
4 Toán Phân số
5 Khoa học Không khí bị ô nhiễm
BA
Sáng 1 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên
2 Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
3 LTVC Luyện tập câu kể Ai làm gì?
4 Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng
5
Chiề
u
1 Địa lí Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ
2 Luyện toán Phân số
3 Luyện TV Luyện tập câu kể Ai làm gì?

Sáng
1 Tập đọc Trống đồng Đông Sơn
2 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên
3 Tiếng Anh
4 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
Chiề
u
1 Tập L.Văn Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết)


2 Luyện toán Phân số và phép chia số tự nhiên
3 Luyện TV Trống đồng Đông Sơn
4
NĂM
1 Toán Luyện tập
2 LTVC Mở rộng vốn từ Sức khỏe
3 Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch
4 Tiếng anh
5
SÁU
1 Thể dục Gv bộ môn
2 Toán Phân số bằng nhau
3 Kĩ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau ,hoa
4 Tập.L.Văn Luyện tập giới thiệu địa phương
5 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp
1
Ngày soạn 08/01/2011
Ngày dạy Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC: TCT 20: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
TIẾT 3: TẬP ĐỌC : TCT 39: BỐN ANH TÀI.
I, Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp
với diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu
quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
III, Các hoạt động dạy học: (40 phút)
1, Kiểm tra bài cũ:5’

- Đọc truyện Bốn anh tài.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:33’
a, Giới thiệu bài:
b,Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu.
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp
hs hiểu nghĩa một số từ ngữ.
c, Tìm hiểu bài:
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài
chống yêu tinh.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây
gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài
chống yêu tinh?
+ ý nghĩa của câu chuyện?
d, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn giúp hs tìm giọng đọc cho
phù hợp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Hs đọc truyện.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- 1 vài nhóm đọc trước lớp.
- 1-2 hs đọc truyện.

- Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn
sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em
ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng
ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn
kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu
dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
2
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TOÁN : TCT 96: PHÂN SỐ
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc viết phân số.
II, Đồ dùng dạy học:
GV- Các mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học: : (36 phút)
1, Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.3’
2,Giới thiệu về phân số.12’
- Mô hình hình tròn như sgk.
- Gv nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô
màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần

sáu hình tròn.
- Gv hướng dẫn cách viết, đọc.
- Ta gọi
6
5
là phân số.
- Tương tự với các phân số:
2
1
;
4
3
;
7
4
.
3, thực hành:20’
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu
số của phân số.
- Gv hướng ẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số.
- Gv viết phân số lên bảng.

- Yêu cầu hs đọc phân số.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:1’
- Hs quan sát mô hình, nhận biết.
- Viết:
6
5
.
- Phân số:
6
5
có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số vào vở.
- Hs nối tiếp đọc các phân số đã viết:
2
1
;
8
5
;
4
3
;
10
7
;
6
3
;

7
3
.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, xác định tử số và mẫu số của
các phân số đã cho.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a,
5
2
; b,
12
11
; c,
9
4
; d,
10
9
; e,
84
52

- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nối tiếp đọc các phân số gv viết.
3
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: KHOA HỌC: TCT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
Ngày soạn 09/01/2011

Ngày dạy Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: TOÁN: TCT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I, Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số,
tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học: : (40 phút)
1,Kiểm tra bài cũ:3’
- Lấy ví dụ về phân số.
- Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó.
2, Dạy học bài mới:15’
a/Gi ới thiệu bài,ghi đầu bài.
b, Phân số và phép chia số tự nhiên:
- Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em.
Mỗi em được mấy quả cam?
- Hướng dẫn hs giải bài toán, nhận ra kết
quả của phép chia là một số tự nhiên.
- Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em.
Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh?
- Hướng dẫn hs tìm cách giải bài toán (cách
chia bánh).
- Nhận xét: Thương của phép chia số tự
nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết
dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu
số là số chia.
- Gv đưa ra một số ví dụ:
3 : 5 =
5
3

; 7 : 9 =
9
7
;........
3, Thực hành:20’
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau
dưới dạng phân số.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gv phân tích mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs nêu.
- Hs đọc lại ví dụ.
- Hs giải bài toán:
8 : 4 = 2 (quả)
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách chia.
C
1
: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện)
C
2
: Chia từng cái bánh.
- Hs nhận ra: 3 : 4 =
4
3
.
- Hs lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được
viết dưới dạng phân số và xác định tử số,
mẫu số trong mỗi phân số đó.

- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
7 : 9 =
9
7
; 5 : 8 =
8
5
; 6 : 19 =
19
6
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài dựa vào mẫu.
36 : 9 =
9
36
= 4; 88 : 11 =
11
88
;....
- Hs nêu yêu cầu.
4
Bài 3:
a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
có mẫu số bằng 1.
b, Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết các số tự nhiên dưới dạng phân số
có mẫu số bằng 1. Nhận xét.

TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I, Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uôc.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a.
- Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học: : (40 phút)
1,Gi ới thiệu bài,ghi đầu bài .2’
2, Hướng dẫn học sinh nghe – viết:20’
- Gv đọc bài viết.
- Gv lưu ý hs cách trình bày, viết tên riêng
nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc rõ ràng cho hs nghe, viết bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:14’
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch
để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác
học.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe bài viết.
- Hs đọc lại bài.
- Hs lưu ý cách viết một số tên riêng nước

ngoài, các từ dễ viết sai,...
Hs viết bài vào vở
- Hs soát lỗi.
- Hs tự chữa lỗi trong bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài
vào phiếu.
- Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs điền vào mẩu chuyện.
- Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh.
- Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất
trình.
- Hs nêu.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I, Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì?
trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
5
- Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2.
- Bút dạ, giấy để 2-3 hs làm bài tập.
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III, Các hoạt động dạy học: : (34 phút)
1, Giới thiệu bài:2’
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.30’
Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong
đoạn văn:
- Yêu cầu hs làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong
câu vữa tìm được ở bài 1.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3; Viết đoạn văn kể về việc làm trực
nhật.
- Gv giới thiệu việc trực nhật qua tranh.
- Yêu cầu hs viết đoạn văn.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc đoạn văn.
Các câu kể Ai làm gì? là câu: 3,4,5,7.
- Hs đọc lại các câu kể Ai làm gì?
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng
câu kể tìm được ở bài 1.
C
3
: Tầu chúng tôi/
C
4
:Một số chiến sĩ/
C
5
: Một số khác/
C
7

:Cá heo/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát tranh, hình dung lại công việc
trực nhật.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs đọc đoạn văn vừa viết.
TIẾT 4: LỊCH SỬ: TCT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG .
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học: : (37 phút)
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế
nào?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới.30’
- Hs nêu.
6
a/Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
*HĐ 1: Bối cảnh lịch sử:
- Năm 1407 đất nước rơi vào tay nhà
Minh. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu
biểu là khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi.
- Gv treo lược đồ như sgk.

- Khung cảnh ải Chi Lăng.
*HĐ 2 : Diễn biến trận Chi Lăng:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng,
Kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như
thế nào?
+ Kị binh giặc thua trận ra sao?
+ Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế
nào?
*HĐ 3: Kết quả, ý nghĩa:
- Gv tổng kết lại những kết quả mà quân
ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của
trận Chi Lăng.
3, Củng cố,dặn dò:2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs trình bày thêm:
- Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn lan rộng.
- Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa
bao vây, xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy
10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường
Lạng sơn.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Hs thuật lại diễn biến trận Chi lăng.
- Hs trình bày về tài thao lược của quân ta.
- Hs nêu kết quả, ý nghĩa thắng lợi của trận
Chi Lăng.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ĐỊA LÍ: TCT 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.

I, Mục tiêu:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm,trang phục, lễ hội của người
dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học: : (37 phút)
1, Kiểm tra bài cũ:5’
- Trình bày hiểu biết của em về đồng bằng
Nam Bộ.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:28’
a/Gi ới thiệu bài,ghi đầu bài.
- Hs nêu.
7
b/Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
HĐ 1, Nhà ở của người dân:
- Người dân đồng bằng Nam Bộ thuộc những
dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu?Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở
đây là gì?
- Gv nói thêm về nhà ở của người dân đồng
bằng Nam Bộ.
HĐ 2 : Trang phục và lễ hội:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Trang phục thường ngày của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?

+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động
nào?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng
Nam Bộ.
- Nhận xét, trao đổi.
3, Củng cố, dặn dò.2’
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu .
- Hs trình bày đặc điểm về nhà ở,
phương tiện đi lại của người dân ở đây.
- Hs quan sát tranh, ảnh sgk.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày về trang
phục và lễ hội của người dân ở đồng
bằng Nam Bộ.
TIẾT 2: TOÁN (ôn) PHÂN SỐ
I, Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc viết phân số.
II, Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học: : (40 phút)
1, Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.’
2,Giới thiệu về phân số.’
3, thực hành:’
Bài 1/15: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2/15: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và

mẫu số của phân số.
- Gv hướng ẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số vào vở.
- Hs nối tiếp đọc các phân số đã viết:
2
1
;
8
5
;
4
3
;
10
7
;
6
3
;
7
3
.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, xác định tử số và mẫu số của
các phân số đã cho.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
8

×