Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.7 KB, 133 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TIẾT 1.SỰ SINH SẢN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK)
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?”
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
- Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên các em học có tên là “Sự
sinh sản”.
<b>Hoạt động 1 : Trò chơi “Bé là con ai?”</b>
- GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ (tranh ảnh) và phổ
biến cách chơi.
- Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trị chơi cho
từng nhóm, hướng dẫn- giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu đại diện của nhóm khác lên kiểm tra và hỏi bạn:
Tại sao bạn lại cho đây là hai bố con (mẹ con)?
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhóm làm sai ghép lại cho
đúng.
- GV hỏi và tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho từng em bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của
chúng?
<i><b>* Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc</b></i>
điểm giống với bố mẹ của mình.
<b>Hoạt động 2 : Ý nghĩa của sự sinh sản ở người</b>
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trang 4, 5 SGK
và hoạt động theo cặp:
+ 2 HS ngoài cạnh nhau cùng quan sát.
+ HS 1 đọc câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời.
+ Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định bạn nêu đúng hay sai.
- Treo các trách nhiệm minh họa. Yêu cầu HS giới thiệu về
các thành viên trong gia đình bạn Liên.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- Lắng nghe.
- Nhận và thảo luận nhóm. HS
thảo luận, tìm bố mẹ của từng
em bé và dán ảnh vào phiếu
sao cho ảnh của bố mẹ cùng
hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện 2 nhóm làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- HS hỏi – HS trả lời.
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
+ Nhờ em bé có đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
+ Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra.
Trẻ em có những đặc điểm
giống bố mẹ cuả mình.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo như hướng
dẫn của GV.
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
<i><b>* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia</b></i>
đình, mỗi dịng họ được duy trì kế tiếp nhau....
<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế: Gia đình của em</b>
- Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về gia đình của mình và giới
thiệu với mọi người.
- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp và có lời giới thiệu
hay.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi củng cố bài.
- Nhận xét, tuyên dương lớp.
- Dặn về nhà ghi vào vở, học thuộc mục Bạn cần biết; vẽ 1
bức tranh có 1 bạn trai và 1 bạn gái.
Liên.
+ Nhờ có sự sinh sản mà có các
thế hệ trong gia đình.
- Lắng nghe.
- Vẽ vào giấy khổ A4.
- 3 – 5 HS dán hình minh họa về
gia đình của mình.
<b>TIẾT 2.NAM HAY NỮ.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam, nữ.
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Các hình minh họa trang 6- 7 SGK. Giấy khổ A4, bút dạ. Phiếu học tập.
- Hình vẽ và mơ hình người nam và nữ.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
+ Điều gì đã xãy ra nếu con người khơng có khả năng sinh
+ Nhận xét câu trả lời và ghi điểm.
<b>Giới thiệu bài: Trong bài học hơm nay, chúng ta cùng tìm</b>
hiểu những điểm giống nhau và khác nhau về nam và nữ.
<b>Hoạt động 1 : Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm</b>
<b>sinh học</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp:
+ Cho bạn xem tranh vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó cho bạn
biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?
+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống nhau và khác
nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
+ Khi một bé mới sinh ra dựa vào cơ quan nào của cơ thể để
biết đó là bé trai hay bé gái?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. Nghe và ghi
nhanh ý kiến của HS lên bảng.
<i><b>* Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có</b></i>
khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và
chức năng của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định,
cơ quan sinh dục mới phát triển làm cho nam và nữ có nhiều
điểm khác biệt về mặt sinh học.
<b>Hoạt động 2 :</b>
- GV cho HS quan sát hình chuïp trong SGK.
- Yêu cầu HS cho thêm VD về điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học.
<b>Hoạt động 3 : Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học</b>
<b>và xã hội giữa nam và nữ</b>
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung
trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
- GV hướng HS cách thực hiện trị chơi. Mỗi nhóm nhận 1 bộ
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- Con người có hai giới: nam và
nữ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành
1 cặp làm việc theo hướng dẫn.
- HS cùng quan sát.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS cùng quan sát.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS cùng đọc SGK.
phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận
để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu.
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng theo thứ tự
thời gian hoàn thành 1, 2, 3,...
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương.
<b>Hoạt động 4 : Vai trò của nữ</b>
- GV cho HS quan sát H4 trang 9-SGK và hỏi: Aûnh chụp gì?
Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV nêu: Như vậy khơng chỉ nam mà nữ cũng có thể chơi đá
bóng. Nữ cịn làm được những gì khác? Em hãy nêu 1 số VD
về vai trò của nữ trong lớp, trường và địa phương ở nơi khác
mà em biết.
- Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
- Hãy kể tên những người tài giỏi, thành công trong công việc
xã hội mà em biết?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của
phụ nữ.
- HS cả lớp làm việc theo u
cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đó
- HS tiếp nối nhau nêu trước
lớp, mỗi HS chỉ cần có 1 VD.
- Trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi.
<b>TIẾT 3.NAM HAY NỮ (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam, nữ.
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu học tập. Hình vẽ và mơ hình người nam và nữ.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các câu hỏi:</b>
- Hãy nêu các đặc điểm sinh học để phân biệt nam nữ.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Trong bài học hơm nay, chúng ta cùng tìm</b>
hiểu về những quan niệm sai lầm của xã hội để ln có ý
thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết
yêu thương giúp đỡ mọi người, ban bè không phân biệt nam
nữ.
- GV ghi tựa bài.
<b>3. Phần hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội</b>
<b>về nam và nữ</b>
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu: Hãy thảo
luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây
khơng? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý
kiến và giao cho HS).
1. Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
3. Đàn ơng là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong
gia đình phải nghe theo đàn ông.
4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ
thuật.
5. Trong gia đình nhất định phải có con trai.
6. Con gái khơng cần học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, khen ngợi các HS có tinh thần học tập, tham
gia xây dựng bài.
<b>Hoạt động 5 : Liên hệ thực tế</b>
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Các em hãy liên hệ trong
cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau?
Sự khác nhau đó có hợp lý khơng?
- Gọi HS trình bày, gợi ý HS lấy VD trong lớp, trong gia đình,
hay những gia đình mà em biết.
<i><b>- Kết luận: Ngày xưa, có những quan niệm sai lầm về nam và</b></i>
- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS hoạt động theo nhóm, mỗi
nhóm có từ 4-6 HS cùng thảo
luận và bày tỏ thái độ về 2
trong 6 ý kiến.
- Mỗi nhóm cử một đại diện bày
tỏ thái độ của mình về 1 ý kiến,
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi,
kể về những sự phân biệt giữa
nam và nữ; sau đó bình luận và
nêu ý kiến của mình về các
hành động đó.
nữ trong xã hội. Ngày nay cũng còn một số quan niệm về xã
hội chưa phù hợp, quan niệm này vẫn còn ở một số vùng
sâu-vùng xa...
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Nam và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh
học? Tại sao khơng nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và
nữ? Nhận xét câu trả lời của HS.
- Khen những HS thuộc bài ngay tại lớp.
<b>TIẾT 4.CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Các ảnh trong SGK. Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các câu hỏi:</b>
- Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh
học? Hãy nói về vai trị của người phụ nữ?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm</b>
hiểu về quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? Sự phát triển
của báo thai ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài “Cơ thể
chúng ta được hình thành như thế nào?”
- GV ghi tựa bài.
<b>3. Phần hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1 : Sự hình thành cơ thể người</b>
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi
người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh
ra?
<i><b>- GV giảng bài: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan</b></i>
sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ mỗi con người được hình
thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ với tinh trùng củ
người bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ
tinh. Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển
thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé
được sinh ra.
<b>Hoạt động 2 : Mơ tả khái qt q trình thụ tinh</b>
- Yêu cầu HS làm theo cặp: cùng quan sát kĩ hình minh họa
sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú để tìm xem mỗi chú
thích phù hợp với hình nào.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích dưới mỗi hình
minh họa và mơ tả khái quát quá trình thụ tinh theo bài mình
làm.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS mô tả lại.
<i><b>* Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh họa) Khi trứng rụng, có</b></i>
- 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi,
- HS laéng nghe.
- HS nhaéc laïi.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lới
các câu hỏi:
- HS tiếp nối nhau trả lời, HS
khác nhận xét.
- HS laéng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận nối các hình với chú
thích thích hợp
- 1 HS lên bảng làm bài và mô
tả.
- Nhận xét.
- 2 HS mô tả lại.
rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp
nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau
sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
<b>Hoạt động 3 : Các giai đoạn phát triển của thai nhi</b>
- Hãy đọc mục Bạn cần biết trang 11- SGK và quan sát các
hình minh họa 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào chụp thai được 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- u cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời
điểm được chụp trong ảnh.
* Nhận xét và kết luận: Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Đến tuần thứ 12 hai đã có đầy đủ các cơ quan
của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến khoảng
tuần thứ 20, bé thường xuyên cử động và cảm nhận được
tiếng động ở bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ,
em bé được sinh ra.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Qúa trình thụ tinh diễn ra như thế nào? Hãy mô tả một số
giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở
và tìm hiểu xem phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì.
được vào trứng. H1c: Trứng và
tinh trùng kết hợp với nhau để
- HS làm việc theo từng cặp
cùng đọc SGK, quan sát hình và
xác định các thời điểm của thai
nhi được chụp.
<b>TIẾT 5.CẦN LÀM GÌ ĐỂ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa trang 12- 13/ SGK
- Giấy khổ to, bút dạ.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các câu hỏi:</b>
+ Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào?
Hãy mơ tả khái qt q trình thụ tinh? Hãy mơ tả vài giai
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b><i><b>“Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều</b></i>
<i><b>khỏe?” GV ghi tựa bài.</b></i>
<b>3. Phần hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1 : Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm</b>
<b>gì?</b>
- GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.Yêu cầu HS
thảo luận theo hướng dẫn sau:
+ Các em cùng quan sát các hình minh họa trang 12- SGK và
dựa vào hiểu biết thực tế của mình để nêu những việc phụ nữ
làm và không nên làm.
+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc những
việc mà nhóm vừa tìm được.
+ Gọi các nhóm khác bổ sung, GV ghi nhanh các ý kiến lên
bảng để tạo thành phiếu hoàn chỉnh.
+ Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.
- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS chia nhóm theo yêu cầu.
Sau đó cùng thảoluận và viết
vào phiếu thảo luận ý kiến của
nhóm mình.
- 1 nhóm hồn thành phiếu
nhanh nhất trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
cho nhóm bạn.
- Cả lớp hồn thành phiếu đầy
đủ:
<b>Nên</b>
- Ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm: tơm, cá,
thịt lợn, thịt gà, thịt bò, trứng, ốc, cua,...
- Ăn nhiều hoa quả, rau xanh.
- Ăn dầu thực vật, vừng, lạc
- n đủ chất bột, đường, gạo, mì, ngơ,...
- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.
- Có những hoạt động hoạt động giải trí.
- Làm việc nhẹ...
<b>Không nên</b>
- Cáu gaét.
- Hút thuốc lá.
- Aên kiêng quá mức.
- Uống rượu, cà phê.
- Sử dụng ma túy và các chất kích thích.
- n q cay, q mặn.
- Làm việc nặng.
- Tiếp xúc trực tiếp với phân bón, thuốc trừ sâu
và các chất độc hại.
- Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh.
- Uống thuốc bừa bãi.
- GV tuyên dương các nhóm làm việc tích cực.
- u cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12.
<i><b>* Kết luận: </b></i>Sức khỏe của thai, sự phát triển của thai phụ
thuộc rất nhiều vào sức khỏe của người mẹ. Do đó trong thời
mang thai người mẹ cần bồi bổ đầy đủ chất dinh dưỡng và
không nên dùng các chất gây nghiện sẽ ảnh hưởng trực tiếp
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát H5, 6, 7/ 13-SGK
để trả lời các câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để
giúp đỡ phụ nữ có thai? Kể những việc làm mà các thành
viên trong gia đình có thể làm gì để giúp đỡ phụ nữ có thai?
- Gọi HS trình bày HS khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến
của HS lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình
nên làm để chăm sóc phụ nữ.
<i><b>* Kết luận: Chăm sóc sức khỏe cho người mẹ trước khi có</b></i>
thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi khỏe
mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt, đồng thời người mẹ cũng
khỏe mạnh, giảm được nguy hiểm có thề xảy ra khi sinh con.
<b>Hoạt động 3 : Trị chơi: Đóng vai</b>
- Chia lớp làm các nhóm, giao cho mỗi nhóm một tình huống
và u cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn vai diễn và
diễn trong nhóm.
+ Tình huống 1: Em đang trên đường đến trường rất vội vì
hơm nau em dạy muộn thì gặp cơ Lan hàng xóm đi cùng
đườn. Cơ Lan mang bầu lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em
sẽ làm gì khi đó?
+ Tình huống 2: Em và nhóm bạn đi xe buýt về nhà. Sau buổi
học ai cũng mệt mỏi. Xe buýt quá chật, bỗng có một phụ nữ
mang thai bước lên xe. Chị đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng
khơng cịn.
-Gọi các nhóm lên trình diễn trước lớp.Nhận xét.
<i><b>* Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm</b></i>
sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi tóm tắt
những ý chính vào vở.
- Ln có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Dặn HS sưu tầm ảnh chụp của mình hoặc trẻ em ở các giai
đoạn tiếp theo.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Trình bày, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc
- 4 nhóm cử diễn viên trình
diễn.
<b>TIẾT 6.TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 photo.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- HS sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các câu hỏi:</b>
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khỏe mạnh?
+ Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai
nhi là trách nhiệm của mọi người?
+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Trong bài học hơm nay, chúng ta cùng tìm</b>
hiểu từ khi sinh ra, cơ thể chúng ta phát triển như thế nào?
Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi này.
- GV ghi tựa bài.
<b>3. Phần hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1 : Sưu tầm và giới thiệu ảnh</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp.
Gợi ý: Đây là ai? Aûnh chụp lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết làm
gì mà có những hoạt động đáng yêu nào?
- Nhận xét, khen ngợi những HS giới thiệu hay, giọng rõ ràng
lưu loát.
<b>Hoạt động 2 : Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh</b>
<b>đến tuổi dậy thì</b>
- Để tìm hiểu các giai đoạn lúc mới sinh đến tuổi dậy thì,
chúng ta cùng chơi trị chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi
và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông tin và quan sát
tranh sau đó thảo luận và viết theo lứa tuổi ứng với mỗi tranh
và viết thơng tin vào một tờ giấy.
+ Nhóm làm nhanh nhất và đúng là nhomù thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi trước lớp.
- GV nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<i><b>* Kết luận: Ơû mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, cơ thể</b></i>
chúng ta có sự thay đổi, tính tình cũng có sự thay đổi rõ rệt...
- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe vá có định
hướng về nội dung bài học.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc
chuẩn bị của các thành viên
trong tổ.
- 5 – 7 HS tiếp nối nhau giới
thiệu bức ảnh mà mình mang
đến lớp.
- HS tiến hành chơi trong nhóm,
ghi kết quả của nhóm mình vào
giấy và nộp cho GV.
- Nhóm làm nhanh nhất trình
bày, các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.
- 3 HS lần lượt trình bày trước
lớp.
<b>Hoạt động 3 : Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy</b>
<b>thì đối với cuộc đời mỗi người</b>
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp với hướng dẫn sau:
+ Đọc thông tin trong SGK trang 15.
+ Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc
đời của mỗi con người?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Yêu cầu thư kí đọc ý kiến của các bạn.
<i><b>* Kết luận: Từ đặc điểm đã được tìm hiểu thì tuổi dậy thì có</b></i>
tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người. Nó
đánh dấu một sự phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia
xây dựng bài.
<b>- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ đặc điểm nổi bật của</b>
tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc điểm của con người trong
từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận và đưa ra câu trả lời.
- Hoạt động theo yêu cầu của
GV.
<b>TIẾT 7.TỪ TUỔI VỊ THAØNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêư được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Các hình minh họa 1, 2, 3, 4 phơ to và cắt rời từng hình; các tờ giấy ghi đặc điểm của các lứa tuổi;
giấy khổ to kẻ sẵn khoảng 3 cột.
- HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các câu hỏi</b>
- 5 HS lên bảng bắt thăm và trả lời và nói về các giai đoạn phát
triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>Bài hơm nay sẽ giúp các em có thêm kiến
thức về giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- GV ghi tựa bài.
<b>3. Pầhn hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: vi</b>
<b>thành niên, trưởng thành, tuổi già</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỡi nhóm một các
hình 1, 2, 3, 4 như SGK và yêu cầu các em hãy quan sát tranh
trả lời các câu hỏi:
+ Tranh minh họa giai đoạn nào của con người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở từng giai đoạn đó?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS, yêu cầu HS mở SGK đọc
các đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người.
- HS nêu lại các đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con
người.
<b>Hoạt động 2 : Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu về mà mình
sưu tầm được.
- Gọi HS giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS ghi nhớ ngay nội dung bài học,
giới thiệu hay.
<b>Hoạt động 3 : Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát</b>
<b>triển của con người</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp và trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi:
+ Biết được các giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì?
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi những HS luôn hăng hái tham gia xây
dựng bài.
<i><b>Kết luận: Các em đang ở vào đầu giai đoạn của tuổi vị thành</b></i>
niên. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có ích cho cuộc
sống của chúng ta.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ
sung.
- HS lên bảng bắt thăm các hình
vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6 và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm, cử thư
kí dán hình và ghi các ý kiến vào
phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình. Các nhóm khác theo
dõi và bổ sung.
- 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc
điểm của 3 giai đoạn: vị thành
niên, trưởng thành, tuổi già.
- 3 HS lần lượt đọc trước lớp
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của các thành viên.
- 5 – 7 HS nối tiếp nhau giới
thiệu về người trong ảnh mà
mình sưu tầm được.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
<b>TIẾT 8.VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy
thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Các hình minh họa trang SGK. Một sớ quần áo lót phù hợp và khơng phù hợp với lứa tuổi.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các cau hỏi.</b>
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên?
ở giai đoạn trưởng thành?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn tuổi già?
+ Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì?
- HS nhắc lại, ghi tựa vào vở.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu
T̉i dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của mỗi con
người. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khỏe và thể chất của mình ở
giai đoạn này? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
- GV ghi tựa bài.
<b>3. Phần hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1 : Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể t̉i</b>
<b>dậy thi</b>
- GV hỏi: Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV nêu: Ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. Ở nữ có hiện
tượng kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh trùng. Trong thời
gian này ta cần phải vệ sinh sạch sẽ đúng cách.
- Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu cầu các em tự đọc, tự
hoàn thành các bài tập trong phiếu.
- Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phiếu to dán lên bảng.
<b>Hoạt động 2 : Trò chơi “Cùng mua sắm”</b>
<i>- Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm nữ).</i>
- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau đó cho HS đi mua
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa chọn.
- Tại sao em lại chọn đồ lót phù hơp? Thế nào là một chiếc quần lót
tớt?; Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót?; Nữ giới cần
chú ý điều gì khi mua và sử dụng quần lót?.
- Nhận xét, khen ngợi.
<i><b>Kết luận: Đồ lót rất quan trọng đối với mỗi người. Một chiếc quần lót</b></i>
tốt là khi nó vừa vặn với cơ thể. Nam giới và nữ giới lưu ý khi mặc
quần áo lót không nên quá chật sẽ ảnh hưởng cơ quan sinh dục và
ngực (nữ). Các em lưu ý thay giặt đồ lót hằng ngày
<b>Hoạt động 3 : Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ</b>
<b>sức khỏe cho tuổi dậy thi</b>
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy to và bút dạ
cho từng nhóm.
- Yêu c u HS quan sát các tranh minh h a trang 19 SGK và th o lu nâ o a â
tìm nh ng vi c nên làm và không nên làm đ b o v s c kh e v thư ê ê a ê ư o ê ê
ch t và tinh th n tu i d y thì.â â ô â
<b>Nên</b> <b>Không nên</b>
- Ăn uống đủ chất, nhiều rau, hoa
quả.
- Tăng cường luyện tập TDTT, vui
chơi giải trí phù hợp.
- Đọc truyện, xem phim phù hợp
với lứa tuổi.
- Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi.
- Ăn kiêng khem quá, xem
phim đọc truyện không lành
mạnh.
- Hút thuốc lá.
- Tiêm chích ma túy.
- Lười vận động.
- Tự ý xem phim tài liệu trên
Internet,...
- Tồ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
<i><b>- Nhận xét kết quả thảo luận và kết luận: Ở tuổi vị thành niên, đặc</b></i>
biệt là tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi thể chất và tâm
lí. các em cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, không sử dụng các
chất gây nghiện và không xem tranh ảnh, sách báo không lành mạnh.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà đọc mục Ban cần biết, sưu tầm tranh ảnh, sách báo
nói về về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy,...
- 4 HS ngồi 2 bàn tạo thành
một nhóm nhận ĐDHT và
thảo ḷn nhóm.
<b>TIẾT 9.THỰC HÀNH</b>
<b>NĨI “KHƠNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma túy.
- Hình minh họa trang 22, 23 SGK. Cây cảnh to, cốc, chai, bao thuốc lá, gói giấy nhỏ,...
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời các câu hỏi:</b>
+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì, em nên làm gì?
+ Chúng ta nên và khơng nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về
thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
+ (GV hỏi HS Nữ) Khi có kinh nguyệt, em cần làm gì?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Trong bài học hơm nay, chúng ta cùng tìm</b>
hiểu về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá,
ma túy.
- GV ghi tựa bài.
<b>3. Phần hoạt động:</b>
- Kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tùy,...
<b>Hoạt động 1 : Trình bày các thơng tin sưu tầm</b>
- u cầu HS giới thiệu thơng tin mà mình đã sưu tầm được.
- Nhận xét khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt.
<b>Hoạt động 2 : Tác hại của các chất gây nghiện</b>
- GV chia HS thành 6 nhóm, phát giấy khổ to, bút dạ cho HS
+ Đọc thơng tin trong SGK.
+ Kẻ bảng và hồn thành bảng về tác hại của rượu bia hoặc
thuốc lá hoặc ma túy.
- Gọi 3 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng những thơng
tin vừa hồn thành của nhóm.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại thơng tin trong SGK.
<i><b>* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK trang 21.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo,</b>
<b>rủ rê sử dụng chất gây nghiện</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK vaø
- 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung.
- HS laéng nghe.
- HS nhắc lại.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của các thành viên.
- 5 – 7 HS tiếp nối nhau đứng
dậy giới thiệu thông tin mà
mình đã sưu tầm được.
- HS hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1-2 hồn thành phiếu về
tác hại của thuốc lá; nhóm 3-4
hồn thành phiếu về tác hại của
rượu-bia; nhóm 5-6 hồn thành
phiếu về tác hại của các chất
ma túy.
- Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
hỏi: Hình minh họa có các tình huống gì?
- Trong cuộc sống hằng ngày mỗi chúng ta đều có thể bị rủ rê
sử dụng các chất gây nghiện. Để bảo vệ mình các em cần
phải biết cách từ chối. Chúng ta cùng thực hành cách từ chối
khi bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện.
- GV chia HS thành 3 nhóm yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo
luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây
dựng đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp.
<i><b>* Kết luận : Mục Bạn cần biết SGK.</b></i>
- HS cùng quan sát tranh minh
họa và trả lời.
<b>TIẾT 10.</b> <b>THỰC HÀNH</b>
<b>NĨI “KHƠNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma túy.
- Hình minh họa trang 22, 23 SGK. Cây cảnh to, cốc, chai, bao thuốc lá, gói giấy nhỏ,...
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời các câu hỏi về tác hại của</b>
các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm</b>
hiểu ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói:
“Khơng!” với các chất gây nghiện.
- GV ghi tựa bài.
<b>3. Phần hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 4 : Trò chơi “Hái hoa dân chủ”</b>
- GV viết các câu hỏi về tác hại của ma túy và các chất gây
nghiện vào từng mảnh giấy cài lên cây và phổ biến cách
chơi, luật chơi.
- Tổng kết cuộc chơi và nhận xét, tuyên dương.
<b>Hoạt động 5 : Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”</b>
- Giới thiệu trò chơi và yêu cầu lớp cử 5 HS quan sát, ghi lại
những điều em nhìn thấy.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả quan sát và nhận xét.
- Yêu câu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế khi đi qua chiếc ghế?
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận
trọng?
+ Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế?
+ Tại sao khi bị xô vào ghế, em cố gắng để không ngã vào
ghế?
+ Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
+ Sau khi chơi trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” em có nhận
xét gì?
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia
xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm vỏ
- 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS chia theo tổ, cử đại diện
mỗi tổ làm BGK, bốc thăm và
trả lời các câu hỏi.
- HS c lớp theo dõi và cổ vũ.a
-5 HS đứng quan sát, HS cả lớp
xếp hàng đi từ hành lang vào
trong lớp, vào chỗ ngồi của
mình.
- HS nói những gì mình quan sát
được.
<b>TIẾT 11.</b> <b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Những vỉ thuốc thường gặp, phiếu ghi sẵn câu hỏi vá câu trả lời cho hoạt động 2.
- Các tấm thẻ ghi; giấy khổ to, bút dạ.
- HS sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b> Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi bài</b></i>
trước.
<i>- Nhận xét, ghi điểm.</i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: Để có những kiến thức cơ bản về thuốc,</b></i>
mua thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta cùng bắt đầu bài
học “Dùng thuốc an toàn”
<b>Hoạt động 1 : Sưu tầm và giới thiệu một số loại</b>
<b>thuốc</b>
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của HS.
- u cầu HS giới thiệu các loại thuốc mà em mang đến lớp:
Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng
trong trường hợp nào?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có những kiến thức cơ bản
vế thuốc.
- GV giới thiệu cho HS biết các loại thuốc thường gặp.
<b>Hoạt động 2 : Sử dụng thuốc an toàn</b>
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết vấn đề:
+ Đọc kĩ các câu hỏi vá câu trả lời trang 24 SGK.
+ Tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
+ Hỏi: Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- 4 HS lần lượt trả lời các câu
hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu, bia?
+ Nêu tác hại của ma túy?
+ Khi bị người khác lôi kéo, rủ
rê sử dụng chất gây nghiện, em
xử sự thế nào?
- HS mở SGK trang 24, 25.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩnj
bị của các thành viên.
- 5 – 7 HS đứng tại chỗ giới
thiệu.
- Laéng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận tìm câu trả lời tương
ứng với câu hỏi. Dùng bút chì
nối vào hình
- Nhận xét câu trả lời của HS.
<i><b>* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”</b>
- Tổ chức cho HS thực hiện trị chơi:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy khổ to, bút dạ cho
từng nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi trong SGK, sắp xếp các
thử chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 – 3.
+ Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>- GV tổng kết trò chơi và kết luận: Cách tốt hơn cả là chúng</b></i>
ta ăn những thức ăn giàu vitamin và các chất bổ dưỡng khác.
Aên đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử dụng vitamin hiệu
quả nhất.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại
lớp tích cực học tập.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Ban cần biết, tìm hiểu
“Bệnh sốt rét”.
nhận xét.
- HS đọc mục Bạn cần biết
SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm HS đọc câu hỏi vá
sắp xếp theo yêu cầu của GV.
- Dán phiếu lên bảng, các nhóm
nhận xét và thống nhất.
<b>TIẾT 12.</b> <b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa trang 26, 27 SGK.
- Tài liệu “Từ giọt nước đến biển cả”.
- Giấy khổ to, bút dạ.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b> Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi nội</b></i>
<i><b>dung bài trước.</b></i>
+ Thế nào là dùng thuốc an tồn?
+ Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
+ Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần chú ý điều gì?
<i>- Nhận xét và ghi điểm.</i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: Bệnh sốt rét thường xuất hiện ở vùng nào?</b></i>
Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như thế nào? Chúng ta cần
phải làm gì để phòng bệnh sốt rét? Các em cùng học bài
“Phòng bệnh sốt rét”.
<b>Hoạt động 1 : Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét</b>
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các em thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi:
1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
3. Bệnh sốt có thể lây từ người sang người bằng đường nào?
4. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết kiến thức về bệnh
<b>Hoạt động 2: Cách phịng bệnh sốt rét</b>
- u cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trang 27 SGK, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
+ Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác
dụng gì?
+ Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh sốt rét cho mình, cho
người thân cũng như mọi người xung quanh?
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận : Cách phòng bệnh
sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà, môi trường xung quanh,
diệt muỗi, diệt sâu bọ, chống muỗi đốt.
- 3 HS trả lời, lớp nhận xét:
- HS nhắc lại, mở SGK trang 26,
27.
- HS làm việc theo nhóm, dựa
vào hiểu biết bản thân và nội
dung SGK để trả lời các câu
hỏi, sau đó ghi câu trả lời ra
giấy.
- 4 nhóm lần lượt cử đại diện
báo cáo. Các nhóm khác theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Mỗi nhóm trả lời 1 hình. Các
nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- HS trả lời.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô- phen, hỏi:
+ Nêu đặc điểm cuả muỗi a-nô- phen ?
+ Muỗi a-nơ- phen sống ở đâu?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
<i><b>* Kết luận: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng</b></i>
gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phịng.
<b>Hoạt động 3: Tun truyền phòng, chống bệnh sốt rét</b>
- Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng, em sẽ tuyên truyền
những gì để mọi người hiểu và biết cách phịng chống bệnh
sốt rét?
- Tổ chức cho 3- 4 HS đóng vai tuyên truyền viên.
- Cho HS cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền xuất sắc nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, khen ngợi tất cả các HS tham gia.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu và ghi lại
các thông tin, hình ảnh tuyên truyền về bệnh sốt suất huyết.
- HS quan sát và trả lời, lớp
nhận xét và thống nhất ý kiến.
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân để suy
nghĩ về những nội dung cần
tuyên truyền, sau đó xung
phong tham gia cuộc thi.
- 4 HS lần lượt tuyên truyền
trước lớp.
<b>TIẾT 13.</b> <b>PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ viết sẵn phiếu học tập trong SGK.
- Hình minh họa trang 29 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả</b></i>
lời các câu hỏi về nội dung bài 12.
+ Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
+ Tác nhân gây bệnh số rét là gì? Bệnh sốt rét nguy hiểm
như thế nào?
+ Chúng ta nên làm gì để phịng bệnh sốt rét?
- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em</b></i>
những kiến thức cần thiết và cách phòng tránh căn bệnh
nguy hiểm này.
<b>Hoạt động 1 : Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền</b>
<b>bệnh sốt xuất huyết</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp để làm bài tập thực
hành trang 28 SGK:
+ Gọi HS đọc các thông tin.
+ Yêu cầu 3 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để chọn câu
trả lời đúng cho phiếu.
+ Gọi HS báo cáo kết quả thực hành.
- Nhận xét kết quả thực hành.
- Gọi HS đọc lại thông tin trang 28 nêu các câu hỏi cho HS
suy nghĩ trả lời
1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
2. Bệnh sốt xuyết huyết được lây truyền như thế nào?
3. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
<i><b>* Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do loại </b></i>
vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
<b>Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất</b>
<b>huyết</b>
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để trao đổi, thảo luận và
nêu những việc nên làm và không nên làm đề phịng, chữa
bệnh sốt xuất huyết.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, yêu cầu
nhóm khác bổ sung ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ
sung để có câu trả lời hồn chỉnh.
- 3 HS lần lượt trả lời các câu
hỏi
- HS nhắc lại, mở SGK trang 28,
29.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận, cùng hoàn thành
phiếu học tập.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng, nối tiếp nhau trả lời.
- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng và chữa
bệnh sốt xuất huyết.
<i><b>* Kết luận: Sốt xuất huyết là một trong những việc nguy</b></i>
hiểm đối với trẻ em. Bệnh có diễn biến ngắn, trường hợp
nặng có thể gây chết người trong vòng 3- 5 ngày. Cách phòng
tránh tốt nhất là vệ sinh môi trường, diệt muỗi, sâu bọ và
tránh muỗi đốt.
<b> Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</b>
- Yêu cầu HS kể những việc gia đình mình, địa phương mình
làm để diệt muỗi và bọ theo gợi ý: Gia đình, địa phương em
đã làm những gì để phịng chống bệnh sốt xuất huyết hoặc có
thể nói những việc mà trong tranh minh họa giới thiệu.
- Nhận xét HS trình bày.
<i><b>* Kết luận: Muỗi vằn ưa sống trong nhà, ẩn núp trong xó nhà,</b></i>
gầm giường đặc biệt là nơi treo quần áo, để trứng vào nơi
chum vại, lu nước, ... cần tuyên truyền mọi người phòng tránh
bệnh sốt xuất huyết.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương lớp,
- Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về “Bệnh
viêm não”.
nhóm tìm được vào phiếu.
- HS nêu các cách phòng bệnh
sốt xuất huyết, lớp theo dõi,
nhận xét.
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
- HS kể, lớp theo dõi nhận xét.
<b>TIẾT 14.</b> <b>PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết nguyên nhan và cách phòng tránh bệnh viêm não.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoïa trang 30, 31 SGK.
- Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK phóng to, caắt rời nhau.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi</b></i>
của nội dung bài trước.
+ Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
+ Hãy nêu các cách để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Tiết học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em</b></i>
tìm hiểu về “Bệnh viêm não”.
<b>Hoạt động 1 : Tác nguyên gây bệnh, con đường lây truyền</b>
<b>và sự nguy hiểm của bệnh viêm não</b>
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” trang 30 SGK.
+ Chia nhóm HS, Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
+ Hướng dẫn cách chơi: Các bạn trong nhóm cùng nhau đọc
các câu hỏi và câu trả lời sau đó ghép đơi câu hỏi với câu trả
lời tương ứng và ghi kết quả vào 1 tờ giấy. Nhóm nào xong
thì phất cờ và mang nộp đáp án cho thầy. Nhóm thắng cuộc
- GV cho các nhóm lên bảng ghi đáp án của mình.
- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời cho HS chọn đáp
án đúng nhất.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc, sau đó yêu cầu HS trả
lời theo ghi nhớ của mình các câu hỏi trong bài.
<i><b>* Kết luận: Viêm não là bệnh truyền nhiễm do một loại </b></i>
vi-rút có trong máu gia súc gây ra. Muỗi hút máu các con vật bi
bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người. Bệnh này hiện
nay chưa có thuốc đặc trị.
<b>Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm</b>
<b>não</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng quan sát tranh minh
họa trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Người trong hình minh họa đang làm gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- Gọi HS trình bày, mỗi em chỉ nói về một hình.
+ Theo em, cách tốt nhất phòng bệnh viêm não là gì?
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
các câu hopỉ:
- HS nhắc lại, mở SGK trang 30,
31.
- HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm
có 6 HS cùng trao đổi, thảo luận
để tìm câu trả lời tương ứng với
từng câu hỏi.
- Các nhóm lên ghi theo đúng
thứ tự làm xong 1, 2, 3 ...
- HS cả lớp cùng trao đổi và
thống nhất đáp án đúng: 1.c ;
2.d ; 3.b ; 4.a
- HS trả lời theo tinh thần xung
phong.
<i><b>* Kết luận: Viêm não là một bệnh rất nguy hiểm đối với mọi</b></i>
người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để
lại di chứng lâu dài. Cách chống tốt nhất là giữ vệ sinh nhà
và mơi trường xung quanh. Cần có thói quen ngủ màn. Cân đi
tiêm phòng theo đúng chỉdẫn của bác sĩ.
<b>Hoạt động 3: Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não</b>
- GV nêu tình huống: Bác sĩ Lâm là bác sĩ của trung tâm y tế
dự phịng huyện. Hơm nay bác phải về xã A tuyên truyền cho
bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. Nếu
em là bác sĩ Lâm em sẽ nói gì với bà con xã A.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tun dương lớp.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về
bệnh “Bệnh viêm gan A”.
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày,
cả lớp theo dõi, nhận xét và
thống nhất ý kiến,
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- 3 HS thi tuyên truyền trước
lớp.
- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho
bạn.
<b>TIẾT 15.</b> <b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa trang 32, 33 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b>1. KIỂM TRA BAØI CŨ: GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài</b></i>
cũ. Sau đó nhận xét cho điểm từng HS.
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
+ Cách tốt nhất để phịng bệnh viêm não là gì?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về</b></i>
một căn bệnh cũng rất nguy hiểm lây qua đường tiêu hóa, đó
là “Bệnh viêm gan A”.
<b>Hoạt động 1 : Chia sẻ kiến thức</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, phát giấy khổ to, bút
dạ cho từng nhóm. Yêu câu HS trao đổi về bệnh viêm gan A.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm
khác bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung.
- Nhận xét và tuyên dương.
<i><b>* Kết luận: Dấu hiệu của người bị bệnh viêm gan A: sốt nhẹ,</b></i>
đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn...
<b>Hoạt động 2 : Tác nhân gây bệnh và con đường lây</b>
<b>truyền bệnh viêm gan A.</b>
- Chia HS thành các nhóm, u cầu HS đọc thơng tin SGK,
tham gia đóng vai các nhân vật trong H1.
- Gọi các nhóm lên diễn kịch, GV dùng ghế dài làm giường.
- Nhận xét, khen ngợi những HS diễn tốt.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về nguyên nhân và con đường lây truyền của bệnh
viêm gan A.
<b> Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.</b>
- Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp cùng quan sát tranh
minh họa trang 33 SGK và trình bày về từng tranh theo các
câu hỏi:
+ Người trong hình minh họa đang làm gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
-3 HS lên bảng lầ lượt trả lời
các câu hỏi
- HS nhắc lại, mở SGK trang 32,
33.
- Hoạt động theo nhóm.
- Dán phiếu, đọc phiếu, bổ
sung.
- Lắng nghe.
- Chia nhóm, đọc thông tin,
phân vai, tập diễn.
- 2- 3 HS lên diễn kịch.
- HS tiếp nối nhau trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Gọi HS trình bày, mỗi em nói về một hình.
- Theo em, người bị bệnh viêm gan A cần làm gì?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 33.
<i><b>* Kết luận: Muốn phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống</b></i>
sơi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện...
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét, tun dương lớp học.
- Dặn về nhà học thuộc mục Ban cần biết, sưu tầm các tranh
ảnh, thông tin về beänh AIDS.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận với nhau.
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày.
- Người bị bệnh viêm gan A cần
nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin, không
ăn mỡ, không uống rượu.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng.
<b>TIEÁT 16.</b> <b>PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 34 SGK phóng to, cắt rời từng câu hỏi, câu trả lời.
- Hình minh họa trang 35 SGK.
- HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về HIV/ AIDS.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về nội</b></i>
dung bài trước, sau đó nhận xét và ghi điểm.
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
- Bệnh nhân viêm gan A cần làm gì?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ</b></i>
về một căn bệnh thế kỉ, hiện nay chưa có thuốc đặc trị, đó là
HIV/ AIDS.
<b>Hoạt động 1 : Chia sẽ kiến thức</b>
- Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh HIV/ AIDS.
- GV nêu: Các em đã biết gì về căn bệnh này? Hãy chia sẻ
điều đó với các bạn. HS dùng tranh ảnh mà mình sưu tầm
được để trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi.
<b>Hoạt động 2 : HIV/ AIDS là gì? Con đường lây truyền</b>
<b>HIV/ AIDS </b>
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
+ Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS u cầu thảo
luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. Sau đó viết
vào một tờ giấy.
+ Nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm thắng cuộc.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các em khác nhận
xét bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp về HIV/ AIDS (theo
câu hỏi SGK).
- Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về HIV/ AIDS.
<i><b>* Kết luận: GV cung cấp thêm thônh tin cho HS hiểu về HIV/</b></i>
AIDS.
<b> Hoạt động 3: Cách phịng tránh HIV/ AIDS</b>
- Cho HS quan sát tranh minh họa trang 35 và đọc các thông
tin.
- HS nhắc lại, mở SGK trang 34,
- Tổ trường báo cáo việc chuẩn
bị của các thành viên.
- 5 – 7 HS trình bày những điều
mình biết, sưu tầm được về
bệnh AIDS.
- Hoạt động theo hướng dẫn của
GV.
- Trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Lời giải đúng: 1.c ; 3.d ; 5.a ;
2.b ; 4.e
- HS cả lớp nghe và thảo luận
để trả lời câu hỏi các bạn đưa
ra.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thông
tin.
- Hỏi: Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/
AIDS?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức về phịng tránh
HIV/ AIDS
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự lựa chọn nội dung, hình thức
- Tổ chức cho HS thi tuyên truyền.
- Nhận xét, tổng kết cuộc thi.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
- Daën HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
kiến trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm (viết
lời tuyên truyền, vẽ tranh, diễn
kịch) để tuyên truyền, vận động
phòng tránh HIV/ AIDS.
<b>TIẾT 17.</b> <b>THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ NHIỄM HIV/AIDS</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa trang 36- 37 SGK.
- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/ AIDS.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi HS lên bảng trả lời các câu bài</b></i>
trước, nhận xét, ghi điểm.
+ HIV/ AIDS là gì?
+ HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phịng tránh HIV/ AIDS?
<i><b>2. GIỚI THIỆU: Cái chết đối với người bị nhiễm HIV/ AIDS</b></i>
là khơng tránh khỏi. Vậy chúng ta phải làm gì để giúp đỡ
những người nhiễm HIV/ AID, để những năm tháng cuối đời
của họ vẫn cịn có ý nghĩa.Các em học bài “Thái độ đối với
người nhiễnm HIV/ AIDS”.
<b>Hoạt động 1 : HIV/ AIDS không lây qua một số tiếp xúc</b>
<b>thông thường</b>
- Những hoạt động tiếp xúc nào khơng có khả năng lây
nhiễm HIV/ AIDS?
- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng và kết luận:
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi HIV khơng lây qua những tiếp
xúc thơng thường:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ u cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và
phân vai diễn theo tình huống.
- GV gọi các nhóm lên diễn kịch.
- Nhận xét và khen ngợi từng nhóm.
<b>Hoạt động 2 : Khơng nên xa lánh, phân biệt đối xử với</b>
<b>người nhiễm HIV và gia đình của họ</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:
+ Yêu cầu HS quan sát H2, 3 trang 36, 37 SGK, đọc lời thoại
của các nhân vật và trả lời câu hỏi: “Nếu các bạn đó là người
quen của em, em sẽ đối xử với các bạn ấy thế nào? Vì sao?”.
+ Gọi HS trình bày ý kiến của mình, HS khác nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có cách ứng xử thông minh.
- 3 HS lần lượt trả lời các câu
hỏi
- HS nhắc lại, Mở SGK trang
36, 37.
- Trao đổi theo cặp, tiếp nối
nhau phát biểu.
- Hoạt động trong nhóm theo
hướng dẫn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận để đưa ra cách ứng xử
của mình.
- 3- 5 HS trình bày ý kiến của
mình. HS khác nhận xét.
- Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?
<i><b>- Lưu ý: ở nước ta tính đến ngày 19/7/2003 đã có 68 000</b></i>
người nhiễm HIV. Đó là con số rất lớn.
<b> Hoạt động 3: Bày tỏ, thái độ ý kiến</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu
mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiếp học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm theo
hướng dẫn của GV.
- Tiến hành nhận phiếu và thảo
luận nhóm.
<b>TIẾT 18.</b> <b>PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa trong SGK trang 38, 39.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động : Khởi động</b>
<i><b>1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời về nội</b></i>
dung bài trước, nhận xét và ghi điểm HS.
- Những trường tiếp xúc nào không bị HIV/ AIDS?
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Chanh chua, cua cắp”
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm
HIV/ AIDS và gia đình của họ? Theo em tại sao phải làm như
vậy?
<i><b>2. GIỚI THIỆU: Qua trò chơi chúng ta thấy rằng là phải</b></i>
luôn chú ý đề cao cảnh giác thì mới khơng bị xâm hại. Bài
học hơm nay sẽ giúp các em có kĩ năng ứng phó trước nguy
cơ bị xâm hại.
<b>Hoạt động 1 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại</b>
- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh
họa 1, 2, 3 trang 38 SGK.
- Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy
hiểm gì?
- Em hãy kể các tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại
mà em biết?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. u cầu HS trao
đổi tìm cách để phòng tránh bị xâm hại (Gợi ý: Em sẽ làm gì
trong mỗi trường hợp đã nêu ở trên?).
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu.
Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh các ý kiến bổ
sung lên bảng để có ý kiến đầy đủ.
<b>Hoạt động 2 : Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại</b>
- Chia HS thành nhóm theo tổ.
- Đưa tình huống cho các nhóm và yêu cầu HS xây dựng lời
thoại để có một kịch bản hay, nêu được cách ứng phó trước
nguy cơ bị xâm hại. Sau đó diễn lại lại tình huống theo kịch
bản.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm.
- HS nhắc lại, ghi vở, mở SGK
trang 38, 39.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc và ý
kiến trước lớp.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Gọi các nhóm lên đóng kịch.
- Nhận xét các nhóm có sáng tạo, có lời thoại hay, đạt hiệu
quả.
<b> Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại</b>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?
- GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
<i><b>* Kết luận: Trẻ em là đối tượng dễ bị xâm hại. Các em phải</b></i>
biết cách để phòng tránh.
+ Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?
+ Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm
hại?
<i><b>* Kết luận: Xung quanh em có nhiều người đáng tin cậy,</b></i>
luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong lúc gặp khó khăn. Các
em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó
khăn.
<b>Hoạt động : Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm tranh
ảnh, thông tin về một vụ tai nạn giao thông đường bộ.
- Hoạt động trong tổ theo hướng
dẫn của GV.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận về cách ứng phó khi
bị xâm hại.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Khi bị xâm hại, chúng ta phải
nói ngay với người lớn để được
chia sẻ và hướng dẫn cách giải
quyết, ứng phó.
+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô
giáo, chị tổng phụ trách, cô,
chú, chú, bác, ...
<b>TIẾT 19.</b> <b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông
đường bộ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- HS và GV sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông.
- Hình minh họa trang 40, 41 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS</b></i>
trả lời câu hỏi về nội dung bài 18, sau đó nhận xét cho điểm
từng HS.
+ Chúng ta phải làm gì để phịng tránh bị xâm hại?
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?
+ Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần tìm người tin cậy để
chia sẻ, tâm sự?
- Cho HS quan sát bức ảnh tai nạn giao thông và hỏi: Bức ảnh
chụp cảnh gì?
<i><b>2. GIỚI THIỆU: Bài học hơm nay giúp các em hiểu được</b></i>
hậu quả nặng nề của những vi phạm giao thông và những
việc nên làm để thực hiện an tồn giao thơng.
<b>Hoạt động 1: Ngun nhân gây tai nạn giao thông</b>
- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh, thông tin về tai nạn
giao thông đường bộ của HS.
- Các em hãy kể cho mọi người cùng nghe về tai nạn giao
thông mà em đã từng chứng kiến hoặc sưu tầm được. Theo
- GV ghi nhanh những nguyên nhân gây tai nạn mà HS nêu
lên bảng.
- Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể, em còn biết những
nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông?
<i><b>* Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao</b></i>
thông...Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức con người tham gia
giao thông đường bộ chưa tốt.
<b>Hoạt động 2 : Những vi phạm luật giao thông của người</b>
<b>tham gia và hậu quả của nó</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm như sau:
+ u cầu HS quan sát hình minh họa trang 40 SGK, trao đổi
và thảo luận để:
* Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham giao thông.
* Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thơng đó?
* Hậu quả của vi phạm đó là gì?
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
các câu hỏi sau:
- Quan sát, trả lời.
- HS nhắc lại, mở SGK trang 40,
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của các thành viên.
- 5- 7 HS kể về tai nạn giao
thông đường bộ mà mình biết
trước lớp.
- HS nêu bổ sung.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo
hướng dẫn của GV, mỗi nhóm
có 4 – 6 HS.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ những nhóm khó khăn.
- Gọi HS trình bày, yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một hình,
các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- Qua những vi phạm về giao thơng, em có nhận xét gì?
<i><b>* Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thơng.</b></i>
Có những tai nạn giao thơng khơng phải do mình vi phạm.
<b> Hoạt động 3: Những việc làm để thực hiện ATGT</b>
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng HS.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK trang 41 và nói
+ Gọi HS làm xong dán phiếu lên bảng, yêu cầu đọc phiếu
và nhóm khác bổ sung. GV ghi ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ
sung.
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về ATGT.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
- Dặn HS luôn chấp hành luật giao thông đường bộ, nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện vá đọc lại các kiến thức đã học để
chuẩn bị ơn tập.
bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo
hướng dẫn của GV.
<b>TIẾT 20.</b> <b>ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Oân tập kiến thức về:
+ Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não, viêm gan A, HIV/ AIDS.
- Phiếu học tập cá nhân.
- Trị chơi: Ơ chữ kì diệu, vịng quay, ơ chữ,...
<b>Phiếu học tập</b>
<b>1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.</b>
a. Con
trai:...
...
...
b. Con
gaùi:...
<b>2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Tuổi dậy thì là:</b>
a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần
c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
<b>3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm</b>
<b>được?</b>
a. Làm bếp giỏi
b. Chăm sóc con cái
c. Mang thai và cho con bú
d. Thêu, may giỏi
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b>1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời</b></i>
câu hỏi về nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm.
- Chúng ta cần làm gì để thực hiện ATGT?
- Tai nạn giao thơng để lại những hậu quả như thế nào?
<i><b>2. GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập lại</b></i>
những kiến thức ở chủ đề “Con người và sức khỏe”
<b>Hoạt động 1: Ôn tập về con người</b>
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.
- HS nhắc lại, mở SGK trang
42- 44.
- Nhaän phiếu học tập.
- GV gợi để HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con trai và con gái.
Ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn: từ lúc mới sinh đến lúc trưởng
thành.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS dưới trao đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
GV cho biểu điểm để HS chấm bài cho nhau.
- GV tổ chức cho HS thảo luận:
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam?
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ?
+ Hãy nêu sự hình thành một cơ thể người?
+ Em có nhận xét gì về vai trị của người phụ nữ?
- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến thức đã học.
<b>Hoạt động 2 : Cách phòng tránh một số bệnh</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hình thức trị
chơi “Ai nhanh, ai đúng?”:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.
+ Cho nhóm trưởng bốc thêm lựa chọn một trong các bệnh đã
học để vẽ sơ đồ về cách phịng chống cách bệnh đó.
+ GV đi hướng dẫn, gợi ý những nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý cho HS làm việc:
* Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các cách phòng tranh bệnh.
* Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ SGK.
+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
+ Nhận xét, khen ngợi nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thiện tranh vẽ
lớp làm vào phiếu cá nhân.
- Nhận xét
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu
cho nhau để chữa bài.
- Nghe hướng dẫn của GV sau
đó hoạt động nhóm.
<b>TIẾT 21.</b> <b>ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Oân tập kiến thức về:
+ Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não, viêm gan A, HIV/ AIDS.
- Phiếu học tập cá nhân.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b>1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời</b></i>
câu hỏi về nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm.
<b>Hoạt động 3 : Trị chơi “Ơ chữ kì diệu”</b>
- GV phổ biến luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS các nhóm chơi theo tổ.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b> Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi</b>
- GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo
một trong các chủ đề sau:
1. Vận động phòng tránh các chất gây nghiện.
2. Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em.
3. Vận động nói khơng với ma túy, rượu, bia, thuốc lá.
4. Vận động tránh HIV/ AIDS
5. Vận động thực hiện ATGT.
- Trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.
- Thành lập BGK để chấm tranh, lời tuyên truyền.
- Khen tặng HS theo từng chủ đề.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Dặn về nhà hồn thiện tranh vẽ
- HS lắng nghe tham gia chơi
nhiệt tình.
- Các nhóm chọn chủ đề để vẽ.
- Đại diện nhóm trình bày ý
tưởng của mình.
<i>Tuần 11</i>
<b>TIẾT 22.</b> <b>TRE, MÂY, SONG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Cây tre, mây, song (thật hoặc cây giả hoặc ảnh).
- Hình minh họa trang 46, 47 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Nhận xét về bài kiểm tra của HS.</b></i>
<i>- GV yêu cầu HS mở SGK và hỏi: Chủ đề của phần 2 có tên</i>
là gì?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Bài học đầu tiên của phần 2 chúng ta tìm</b></i>
hiểu về “tre, mây, song ”.
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song</b>
<b>trong thực tiễn</b>
- Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc giả hoặc tranh ảnh và
hỏi:
+ Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loại cây
này?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về thiên nhiên.
- Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là tre, mây, song.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin trang 46 SGK và làm vào
phiếu so sánh về đặc điểm của tre, mây, song.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho từng
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận, làm phiếu.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu và đọc phiếu của mình, các
nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận về lời giải đúng:
Tre, mây, song là những loại cây quen thuộc với làng quê
Việt Nam.
<b>Hoạt động 2 : Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song </b>
- GV sử dụng các tranh minh họa trang 47 SGK. Tổ chức cho
HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát từng tranh minh họa và cho biết:
+ Đó là đồ dùng nào?
+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Lắng nghe.
- Vật chất và năng lượng.
- Nhắc lại, ghi vở.
- Quan sát và trả lời theo hiểu
biết thực tế của mình.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng.
- Trao đổi và hoàn thành phiếu.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ sung ý kiến và
thống nhất.
- Laéng nghe.
biến ở nước ta. Sản phẩm của vật liệu này rất đa dạng và
phong phú.
<b> Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre,</b>
<b>mây, song </b>
- Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy nêu
cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.
- Nhận xét, khen ngợi những gia đình HS có cách bảo quản
đồ dùng tốt.
<i><b>* Kết luận: Những đồ dùng được làm từ tre, mây, song là</b></i>
những hàng thủ công dễ mốc ẩm, nên để chống ẩm cần sơn
dầu để bảo quản. Đặc biệt không nên để đồ dùng này ngoài
mưa, nắng.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham gia xây
dựng bài.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu các đồ dùng trong nhà được làm từ
sắt, gang, thép.
<i>Tuần 12</i>
<b>TIẾT 23.</b> <b>SẮT, GANG, THÉP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa trang 48, 49 SGK.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b>1. KIỂM TRA BAØI CŨ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi</b></i>
về nội dung bài trước, sau đó nhận xét, ghi điểm.
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre.
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
<i><b>2. GIỚI THIỆU: Đưa cho HS quan sát con dao hoặc cái kéo</b></i>
và hỏi: Đây là vật gì? Nó được làm từ vật liệu gì? Các em sẽ
tìm hiểu câu trả lời qua bài học hơm nay.
<b>Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép</b>
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập, một đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng
gang cho từng nhóm.
- Gọi HS đọc tên các vật vừa nhận được.
- Yêu cầu HS quan sát các vật vừa nhận được, đọc bảng
thông tin trang 48 SGK và hồn thành phiếu so sánh về
nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép.
- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu,
yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét kết quả thảo luận, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Gang, thép được làm từ đâu?
+ Gang, thép có đặc điểm chung nào?
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
<i><b>* Kết luận: Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ kéo thành sợi, dễ</b></i>
rèn, dập. Sắt màu xám có ánh kim. Sắt có trong các thiên
thạch và các quặng sắt. Gang, thép cứng giịn khơng thể uốn
thành sợi.
<b>Hoạt động 2 : Ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời</b>
<b>sống</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:
+ Yêu cầu HS quan sát từng hình minh họa trang 48, 49 SGK
trả lời các câu hỏi.
- Quan sát, trả lời.
- Nhắc lại, mở SGK trang 48,
49.
- HS chia nhóm và nhận ĐDHT
sau đó hoạt động theo hướng
dẫn của HS.
- Kéo, dây thép, miếng gang.
- 1 nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- Trao đổi trong nhóm và trả lời.
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Em cịn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những
dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
<i><b>* Kết luận: Sắt là kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.</b></i>
Sắt và hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.
<b> Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm</b>
<b>bằng sắt và hợp kim của sắt</b>
- Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang,
thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.
<i><b>* Kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn,</b></i>
dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt để cẩn thận. Một số
đồ dùng bằng sắt, thép dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa
sạch và cất ở nơi khô ráo.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu những
dụng cụ, đồ dùng được làm bằng đồng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe.
<i>Tuần 12</i>
<b>TIẾT 24.</b> <b>ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ừng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
Vài sợi dây đồng ngắn.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<b>Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về</b>
nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi điểm từng HS.
+ Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì?
+ Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời sống?
<b>Giới thiệu: Đồng có nguồn góc từ đâu? Nó có tính chất gì?</b>
Nó có ứng dụng gì trong đời sống? Cách bảo quản đồng như
thế nào? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hơm
nay.
<b> Hoạt động 1: Tính chất của đồng</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng.
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
* Màu sắc của sợi dây? Độ sáng của sợi dây?
* Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- Gọi nhóm thảo luận xong trước phát biểu, yêu cầu các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i><b>* Kết luận: Sợi dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẻo, dễ</b></i>
dát mỏng, có thể uốn thành nhiều hình dạng khác nhau.
<b> Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và</b>
<b>hợp kim của đồng</b>
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- u cầu HS đọc bảng thơng tin ở trang 50 SGK và hoàn
thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
các câu hỏi
- HS nhắc lại, ghi vở, mở SGK
trang 50, 51.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, cùng
quan sát dây đồng và nêu ý
kiến của mình sau đó thống
nhất và ghi và ghi vào phiếu
của nhóm.
- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các
nhóm khác bổ sung và đi đến
thống nhất: Sợi dây đồng có
màu đỏ, có ánh kim, màu sắc
- Lắng nghe.
yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét, nhìn
vào phiếu của HS và kết luận.
+ Theo em, đồng có ở đâu?
<i><b>* Kết luận: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử</b></i>
dụng sớm nhất. Người ta đã tìm thấy đồng trong tự nhiên.
<b>Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm bằng đồng và</b>
<b>hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó</b>
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đơi:
+ u cầu HS quan sát các hình minh họa và cho biết:
* Tên đồ dùng đó là gì?
* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở
đâu?
- Em cịn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và
hợp kim của đồng?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế.
<i><b>* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.</b></i>
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại
lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính
chất và một số đồ dùng được làm bằng nhơm trong gia đình.
bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất.
- Trao đổi và thảo luận.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
thảo luận.
- 5 HS noái tiếp nhau trình bày.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
<i>Tuần 13</i>
<b>TIẾT 25.</b> <b>NHÔM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ừng dụng trong sản xuất và đời sống của nhôm.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa trang 52, 53 SGK.
- HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về</b></i>
nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi điểm từng HS.
+ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
+ Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng
để làm gì?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng</b></i>
rất rộng rãi. Chúng ta có những tính chất gì? Những đồ dùng
nào được làm từ nhơm và hợp kim của nhôm? Chúng ta cùng
học bài hôm nay để biết được điều đó.
<b>Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm</b>
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng
nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu.
+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu
cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên
bảng.
- Em còn biết những cụ nào làm bằng nhôn?
<i><b>* Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các</b></i>
vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của
phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô,...
<b>Hoạt động 2 : So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm</b>
<b>và các hợp kim của nhôm</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm:
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm.
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thơng tin trong SGK và
hồn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất
giữa nhơm và các hợp kim của nhơm.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu cầu các
- HS nhắc lại, mở SGK trang 52,
53.
- 4 HS cùng bàn cùng nêu tên
các đồ vật, đồ dùng, máy móc
làm bằng nhơm cho bạn thư kí
ghi vào phiếu.
- HS cùng trao đổi, thống nhất.
- HS trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhận ĐDHT và hoạt động
theo nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, cả lớp bổ sung và đi đến
thống nhất.
lời các câu hỏi:
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?
+ Nhơm có thể thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra
hợp kim của nhôm?
<i><b>* Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhơm có thể pha trộn với</b></i>
đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên có
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến thức khoa
học, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm các
tranh ảnh về hang động ở Việt Nam.
<i>Tuần 13</i>
<b>TIẾT 26.</b> <b>ĐÁ VƠI</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- HS sưu tầm các tranh ảnh vê hang, động đá vơi.
- Hình minh họa SGK trang 54.
- Một số hịn đá, đá vơi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi</b></i>
về nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi điểm từng HS.
+ Hãy nêu các tính chất của nhôm và hợp của nhôm?
+ Nhôm và hợp kim của nhơm dùng để làm gì?
+ Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhơm cần chú ý điều gì?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá vơi.</b></i>
Đó là những vùng nào? Đá vơi có tính chất và tính chất gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
<b>Hoạt động 1: Một số vùng đá vôi của nước ta</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK, đọc tên
các vùng núi đá vơi đó.
- Em cịn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vơi và núi đá
vơi.
<i><b>* Kết luận: Ở nước ta có nhiều vùng đá vơi với những hang</b></i>
động, di tích lịch sử.
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của đá vôi</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm thí nghiệm
sau:
* TN1: Giao cho mỗi nhóm 1 hịn đá cuội và 1 hịn đá vơi.
u cầu cọ sát 2 hòn đá vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và
nhận xét. Gọi 1 nhóm mơ tả hiện tượng và kết quả TN, các
nhóm khác bổ sung.
* TN2: Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ, nhỏ giấm vào hịn
đá vơi và hịn đá cuội, quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
- Qua 2 TN trên, em thấy đá vơi có tính chất gì?
<i><b>* Kết luận: Qua 2 TN trên chứng tỏ đá vơi có nhiều ích lợi</b></i>
trong đời sống.
<b> Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi</b>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vơi
được dùng để làm gì?
- Nhắc lại, ghi vở, mở SGK
trang 54, 55.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau kể tên các địa
danh mà mình biết.
- Lắng nghe.
- Nhóm 4 HS trao đổi cùng làm
TN theo hướng dẫn.
xi măng, làm phấn viết, đồ lưu niệm, các công trình văn hóa
nghệ thuật,...
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài
sau.
<i>Tuần 14</i>
<b>TIẾT 27.</b> <b>GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGĨI</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh hoïa trang 56, 57 SGK.
- Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm. Một vài miếng ngói khơ, bát đựng nước.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS</b></i>
trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét, ghi
điểm từng HS.
+ Làm thế nào để biết được một hịn đá có phải là đá vơi hay
khơng?
+ Đá vơi có tính chất gì? Đá vơi có ích lợi gì?
<i><b>2. GIỚI THIỆU: Bài học hơm nay các em tìm hiểu về gốm</b></i>
xây dựng, gạch, ngói.
<b>Hoạt động 1: Một số đồ gốm</b>
- Cho HS quan sát các đồ vật được làm bằng đất sét nung
không tráng men và yêu cầu HS kể tên các đồ gốm mà em
biết. Ghi nhanh các đồ gốm mà HS kể lên bảng.
+ Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì?
<i><b>* Kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét,</b></i>
được chạm khắc hoa văn tinh xão nên trơng chúng rất đẹp và
lạ mắt.
- Khi xây nhà ta cần phải có các nguyên vật liệu gì?
<b>Hoạt động 2 : Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch,</b>
<b>ngói</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS quan sát
tranh minh họa trang 56, 57 và trả lời câu hỏi:
+ Loại gạch nào dùng để xây tường?
+ Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp
tường?
+ Loại ngói nào được dùng để lợp nhà trong H5?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và
bổ sung yù kieán.
- Nhận xét HS trả lời.
- Yêu câu HS liên hệ thực tế: Trong khu nhà em có mái nhà
nào được lợp bằng ngói khơng? Mái đó được lợp bằng loại
- HS nhắc lại, mở SGK trang 56,
- Laéng nghe và tiếp nối nhau
kể.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS trả lời theo hiểu biết của
bản thân.
- 4 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình
bày, mỗi nhóm chỉ nói về một
hình. Các nhóm khác nghe và
bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến
thống nhất.
- Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu
biết.
- Laéng nghe
thế nào?
<i><b>* Kết luận: Việc làm gạch, ngói bằng thủ cơng rất vất vả.</b></i>
Ngày nay, khoa học đã phát triển, trong các nhà máy sản
xuất gạch, ngói nhiều việc được làm bằng máy.
<b> Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói</b>
- GV cầm mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu bng tay khỏi
mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao phải làm như vậy?
Chúng ta cùng làm TN để xem gạch, ngói cịn có tính chất gì
nữa?
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Chia cho mỗi nhóm 1
mảnh gạch hoặc ngói khơ, 1 bát nước.
- Hướng dẫn làm TN: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát
nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện
tượng đó?
- Gọi 1 nhóm lên trình bày TN, yêu cầu các nhóm khác theo
dõi và bổ sung ý kiến.
+ TN này chứng tỏ điều gì?
+ Em có nhớ TN này chúng ta đã làm ở bài học nào rồi?
- Em có nhận xét gì về tính chất cuả gạch, ngói?
<i><b>* Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa</b></i>
khơng khí và dễ vỡ nên khi vận chuyển phải lưu ý.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham gia xây
dựng bài.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về xi
măng.
- Mỗi nhóm HS làm TN, quan
sát và ghi lại hiện tượng.
- 1 nhóm HS trình bày TN, các
nhóm khác theo dõi bổ sung ý
kiến và đi đến thống nhất.
- HS trả lời.
<i>Tuần 14</i>
<b>TIẾT 28.</b> <b>XI MĂNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát, nhận biết xi măng.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa trang 58, 59 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b>1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi</b></i>
nội dung bài cũ, sau đó nhận xét, ghi điểm từng HS.
+ Kể tên những đồ gốm mà em biết?
+ Hãy nêu tính chất của gạch ngói và TN chứng tỏ điều đó?
+ Gạch, ngói được làm bằng cách nào?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em</b></i>
những kiến thức khoa học về xi măng.
<b>Hoạt động 1: Công dụng của xi măng</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Hãy kể một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của xi măng, cơng dụng của bê</b>
<b>tơng</b>
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “Tìm hiểu kiến thức khoa
học”.
+ Yêu cầu dựa vào các thông tin đó và những điều mình biết
để tự hỏi đáp về cơng dụng, tính chất của xi măng.
* Tổ chức cuộc thi:
- Nhận xetù, tổng kết cuộc thi.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham giai xây
dựng bài.
- Nhắc lại, mở SGK trang 58,
59.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Hoạt động theo tổ dưới sự điều
khiển của tổ trưởng.
+ HS hoạt động theo tổ.
+ HS trong tổ cùng bảng thông
tin trang 59 SGK.
+ Mỗi tổ cử một đại diện làm
BGK, lớp trưởng là người dẫn
chương trình.
+ Lớp trưởng bốc câu hỏi và
đọc. Tổ nào có câu trả lời thì
<i>Tuần 15</i>
<b>TIẾT 29.</b> <b>THUỶ TINH</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được cơng dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Biết cách bảo quản những đồ dùng được làm thủy tinh.
- Hình minh họa trang 60, 61 SGK.
- Lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b>1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi</b></i>
nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm.
+ Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
+ Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
<i><b>2. GIỚI THIỆU: Bài học hơm nay, chúng ta hiểu về “Thủy</b></i>
tinh”
<b>Hoạt động 1 : Những đồ dùng làm bằng thủy tinh</b>
- Hãy kể các đồ dùng bằnh thủy tinh mà em biết?
- Ghi các đồ dùng lên bảng. Yêu cầu HS nhìn vào hình minh
họa SGK và trả lời:
+ Em thấy thủy tinh có những tính chất?
+ Điều gì xảy ra nếu chiếc cốc rơi xuống sàn? Tại sao?
<i><b>* Kết luận: Những đồ dùng được làm bằng thủy tinh khi va</b></i>
chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh.
<b>Hoạt động 2 : Các loại thủy tinh và tính chất của chúng</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm và phát cho từng
nhóm một số dụng cụ mà GV đã chuẩn bị.
- Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin SGK/ 61 và xác
định.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu ở bảng yêu cầu HS đọc
phiếu.
- Nhận xét, khen nhóm ghi chép khoa học, trình bày rõ ràng,
lưu lốt.
+ Hãy kể tên những đồ dùng được klàm bằng thủy tinh?
<i><b>* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.</b></i>
- Em có biết, người ta chế tạo thủy bằng cách nào không?
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Nhắc lại, mở SGK trang 58, 59
- Tiếp nối nhau kể.
- HS trả lời theo kinh nghiệm
bản thân.
- Laéng nghe.
- 4 HS tạo thành một nhóm,
nhận ĐDHT và trao đổi theo
yêu cầu.
- Tiếp nối nhau kể tên.
- Lắng nghe.
<i>Tuần 15</i>
<b>TIẾT 30.</b> <b>CAO SU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun.
- Hình minh họa trang 62, 63 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 2 HSlên bảng trả lời các câu hỏi</b></i>
về nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm.
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay, chúng ta tim hiểu về</b></i>
“Cao su”.
<b>Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su</b>
- Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết?
- Ghi nhanh các đồ dùng lên bảng.
- Em thấy cao su có tính chất gì?
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của cao su</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng TN của mỗi nhóm.
- Yêu cầu làm TN theo hướng dẫn của GV.
- Quan sát và hướng dẫn các nhóm.
- Qua các TN trên em thấy cao su cáo những tính chất gì?
<i><b>* Kết luận: Cao su có hai loại: cao su tự nhiên và cao su nhân</b></i>
tạo.
<b> Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cục tham gia
xây dựng bài.
- Dặn về nhà học thộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị một số đồ
dùng bằng nhựa vào tiết sau.
+ Hãy nêu tính chất của thủy
tinh?
+ Kể tên các đồ dùng làm bằng
thủy tinh mà em biết?
- Nhắc lại, mở SGK trang 62,
63.
- Tiếp nối nhau kể.
- HS trả lời.
- 4 nhóm HS hoạt động dưới sự
điều khiển của GV.
<b>TIẾT 31.</b> <b>CHẤT DẺO</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Hình minh họa trang 64, 65 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi</b></i>
nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm.
+ Hãy nêu tính chất của cao su?
+ Cao su thường được sử dụng để làm gì?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều
gì?
<i><b>2. GIỚI THIỆU: Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu về tính</b></i>
chất và cơng dụng của chất dẻo.
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình minh họa
trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp để
tìm kiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì?
<i><b>* Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà chúng ta thường</b></i>
dùng hằng ngày được làm ra từ chất dẻo.
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của chất dẻo</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động với sự điều khiển của lớp trưởng.
- Yeâu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65 và trả lời câu hỏi:
Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
Chất dẻo có tính chất gì?
Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?
Khi sử dụng các đờ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
Ngày nay, chất dẻo được thay bằng những vật liệu nào để chế
tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngaøy ? Tại sao?
- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- Nhận xét và kết luận.
<b>Hoạt động 3 : Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo</b>
- GV tổ chức trò chơi “Thi kể tên các đồ dung bằng chất
dẻo”.
- Cách tiến hành:
- Nhắc lại, mở SGK trang 64,
65.
- 2 HS ngời cùng bàn trao đổi
thảo luận với nhau về đặc điểm
của các đồ dùng bằng nhựa.
- 5 – 7 HS trình bày
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo cặp hoặc
cá nhân để tìm hiểu thơng tin.
- Đọc bảng thơng tin.
- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các
thành viên trong lớp xung phong
phát biểu.
- Lắng nghe.
+ Chia nhóm HS theo toå.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy.
- Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều tên đồ
dùng.
- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm được,
u cầu các nhóm khác đếm tên đồ dùng.
- Tổng kết cuộc thi, khen ngợi nhóm thắng cuộc.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo, mỗi
nhóm HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ.
của GV.
<b>TIẾT 32.</b> <b>TƠ SỢI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
+ Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ích gặp
chưa thật sự thiết thực với HS.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- HS chuẩn bị các mẫu vải.
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm.
- Hình minh họa trang 66 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi</b></i>
về nội dung bài trước sau đó nhận xét và ghi điểm từng HS.
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tình chất gì?
+ Chất dẻo có thề thay thế vật liệu nào để chế tạo ra các sản
phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay sẽ giúp các em có những</b></i>
hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và công dụng của
sợ tơ.
<b>Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại sợi tơ</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: Yêu cầu HS quan sát
hình minh họa trang 66 SGK và cho biết hình nào liên quan
đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm
ra tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ
thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
<i><b>* Kết luận: Có rất nhiều loại sơi tơ khác nhau làm ra các loại</b></i>
sản phẩm khác nhau.
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của sợi tơ</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau:
+ Phát cho mỗi nhóm một bộ học tập bao gồm: Phiếu học tập,
hai miếng vải nhỏ các loại, diêm, bát nước.
- Hướng dẫn HS làm TN.
- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm TN, biết tổng
- Nhắc lại, mở SGK trang 66,
67.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận.
- 3 HS tiếp nối nhau nói về từng
hình.
- Lắng nghe.
- Sợi bơng, sợi đay, sợi lanh có
họp kiến thức và ghi chép khoa học.
- Gọi HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK.
<i><b>* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Dặn về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài
sau.
lên bảng, 2 HS lên cùng trình
bày kết quả TN, cả lớp theo dõi,
bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất.
<b>TIẾT 33.</b> <b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- n tập các kiến thức về:
+ Đặc diểm giới tính.
+ Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
+ Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa trang 68 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về</b></i>
nội dung bài cũ, nhận xét từng HS.
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi
tự nhiên?
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một loại tơ sợi tự
nhiên?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại những kiến</b></i>
thức cơ bản về con người và sức khỏe, đặc điểm và công
dụng của một số vật liệu thường dùng.
<b>Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh </b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng đọc câu hỏi trang 68
SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến.
- GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
<i><b>* Kết luận: Trong các bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh</b></i>
AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây truyền qua con
đường sinh sản và đường máu.
<b>Hoạt động 2 : Một số cách phòng bệnh </b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát
tranh minh họa và cho biết:
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm có kiến thức cơ bản về
phịng bệnh. Trình bày lưu lốt, dễ hiểu.
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn
chín, uống sơi cịn phịng tránh được một số bệnh nào nữa?
- Nhắc lại, mở SGK trang 68-71.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
và thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Laéng nghe.
- 4 HS thành 1 nhóm hoạt động
theo sự điều khiển của nhóm
trưởng và hướng dẫn của GV.
- Một HS trình bày về một hình
minh họa, các bạn khác theo dõi
và bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất.
- HS nêu nối tiếp nhau nêu ý
kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1
bệnh.
tốt nhất là chúng ta nên giư vệ sinh môi trường xung quanh,
giữ vệ sinh cá nhân thật tốt, mắc màn khi ngủ và thực hiện ăn
chín, uống sơi.
<b> Hoạt động 3: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác đọc kết quả
thảo luận của mình.
- Hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi:
1. Tại sao em lại cho rằng làm câu bắc qua sông, làm đường
ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép?
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
3. Tại sao phải dùng tơ sợi để may quần áo, chăn màn?
<b> Hoạt động 4: Trò chơi “Ơ chữ kì diệu”</b>
- GV treo bảng cài có ghi sẵn các ô chữ và đánh dấu theo thứ
tự từ 1 – 10.
- Chọn 1 HS nói tốt, dí dỏm dẫn chương trình.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- Người dẫn chương trình cho người bốc thăm chọn vị trí.
- Người chơi được quyền chọn ơ chữ. Trả lời đúng được 10
điểm, trả lời sai mất lượt chơi.
- Nhận xét, tổng kết điểm.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Dặn về nhà ôn lại kiến thức đã học.
- HS hoạt động theo nhóm dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Nhóm làm bằng phiếu to dán
lên bản, đọc phiếu, các nhóm
khác theo dõi, bổ sung ý kiến,
các nhóm khác đi đến thống
nhất.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả
thảo luận.
- HS theo dõi cách chôi.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia
chơi.
<b>TIẾT 34.</b> <b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- n tập các kiến thức về:
+ Đặc diểm giới tính.
+ Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình minh họa trang 68 SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động: Khởi động</b>
<i><b> 1. KIỂM TRA BAØI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về</b></i>
nội dung bài cũ, nhận xét từng HS.
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi
tự nhiên?
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một loại tơ sợi tự
nhiên?
<i><b> 2. GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại những kiến</b></i>
thức cơ bản về con người và sức khỏe, đặc điểm và công
dụng của một số vật liệu thường dùng.
<b>Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh </b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng đọc câu hỏi trang 68
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến.
- GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
<i><b>* Kết luận: Trong các bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh</b></i>
AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây truyền qua con
đường sinh sản và đường máu.
<b>Hoạt động 2 : Một số cách phòng bệnh </b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát
tranh minh họa và cho biết:
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm có kiến thức cơ bản về
phịng bệnh. Trình bày lưu lốt, dễ hiểu.
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn
chín, uống sơi cịn phịng tránh được một số bệnh nào nữa?
<i><b>* Kết luận: Để phòng tránh một số bệnh thông thường cách</b></i>
- Nhắc lại, mở SGK trang 68-71.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
và thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Laéng nghe.
- 4 HS thành 1 nhóm hoạt động
theo sự điều khiển của nhóm
trưởng và hướng dẫn của GV.
- Một HS trình bày về một hình
minh họa, các bạn khác theo dõi
và bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất.
- HS nêu nối tiếp nhau nêu ý
kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1
bệnh.
tốt nhất là chúng ta nên giư vệ sinh môi trường xung quanh,
giữ vệ sinh cá nhân thật tốt, mắc màn khi ngủ và thực hiện ăn
chín, uống sơi.
<b> Hoạt động 3: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu.
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu các
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác đọc kết quả
thảo luận của mình.
- Hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi:
1. Tại sao em lại cho rằng làm câu bắc qua sông, làm đường
ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép?
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
3. Tại sao phải dùng tơ sợi để may quần áo, chăn màn?
<b> Hoạt động 4: Trò chơi “Ơ chữ kì diệu”</b>
- GV treo bảng cài có ghi sẵn các ơ chữ và đánh dấu theo thứ
tự từ 1 – 10.
- Chọn 1 HS nói tốt, dí dỏm dẫn chương trình.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- Người dẫn chương trình cho người bốc thăm chọn vị trí.
- Người chơi được quyền chọn ơ chữ. Trả lời đúng được 10
điểm, trả lời sai mất lượt chơi.
- Nhận xét, tổng kết điểm.
<b>Hoạt động: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
- Dặn về nhà ơn lại kiến thức đã học.
- HS hoạt động theo nhóm dưới
sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Nhóm làm bằng phiếu to dán
lên bản, đọc phiếu, các nhóm
khác theo dõi, bổ sung ý kiến,
các nhóm khác đi đến thống
nhất.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả
thảo luận.
- HS theo doõi cách chơi.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia
chơi.
<b>TIẾT 35.</b> <b>SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
GV: Hình vẽ trong SGK trang 64, 65.
HSø: SGK.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Ôn tập HKI.</b>
<b>- Giáo viên sửa bài thi.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> “Ba thể của chất”.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của</b>
chất”.
<b>Phương pháp: Trò chơi, thực hành.</b>
<b>- Giáo viên chia thành 2 đội.</b>
<b></b>
<b>-- Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 học sinh tham gia chơi.</b>
<b>- Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.</b>
<b>- Dựa vào đâu để chúng ta phân biệt 1 chất ở thể rắn, thể</b>
lỏng hay thể khí?
<b>- Quan sát hình 1a, b, c hình nào giúp chúng ta hình dung</b>
được đó là thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
Kết luận:
<b>- Các chất ở thể rắn có hình dạng nhất định.</b>
<b>- Chất lỏng có thể chảy lan ra mọi phía và không có hình</b>
dạng nhất định.
<b>- Chất khí ta khơng thể nhìn thấy chất ở thể khí.</b>
<b> Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập.</b>
<b>Phương pháp: Luyện tập, thực hành.</b>
<b>- Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 phiếu học tập.</b>
<b>- Giáo viên gọi một số bạn lên chữa bài.</b>
<b>- Kết luận: Khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể chuyển từ</b>
thể này sang thể khác. Sự biến đổi này gọi là sự biến đổi vật
lí.
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Trò chơi, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm một</b>
số phiếu trắng.
<b>- Hát </b>
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- Học sinh 2 đội đứng xếp hàng</b>
dọc trước bảng.
<b>- Các nhóm cử đại diện lên</b>
chơi.
<b>- Lần lượt từng người tham gia</b>
chơi.
<b>- (hình dạng).</b>
<b>- (1a: rắn, 1b: lỏng, 1c: khí).</b>
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm.</b>
<b>- Học sinh làm bài tập trong</b>
phiếu học tập.
<b>- Học sinh trao đổi bài làm của</b>
mình với bạn bên cạnh.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Xem lại bài + Học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: Hỗn hợp.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>
<b>TIẾT 36.</b> <b>HỖN HỢP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát
trắng.…)
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 66, 67.
Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn khơng bị
hồ tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất
lỏng khơng hồ tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
<i><b>III – Hoạt động dạy – học:</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Ba thể chất</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
<b>- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.</b>
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
<b>- Đại diện các nhóm nêu cơng thức trộn gia vị.</b>
<b>- Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon.</b>
<b>- Hỗn hợp là gì?</b>
<b>- Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau.</b>
<b>- Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp.</b>
<b> Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại.</b>
<b>- Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả</b>
lời.
<b>- Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng</b>
hình.
<b>- Kể tên các thành phần của khơng khí. </b>
<b>- Khơng khí là một chất hay là một hỗn hợp?</b>
<b>- Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn</b>
<b>- Haùt </b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi + học</b>
sinh trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Nhóm trưởng điều khiển các</b>
bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị
gồm muối tinh, mì chính và hạt
tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
<b>- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần</b>
co những chất nào?
<b>- Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.</b>
<b>Hoạt động nhóm, cá nhân,</b>
<b>lớp.</b>
<b>- Đại diện các nhóm trình bày.</b>
<b>- Khơng khí là hỗn hợp.</b>
<b>- (đường lẫn cát, muối lẫn cát,</b>
gạo lẫn trấu…)
trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, khơng khí,
nước và các chất rắn không tan,…
<b> Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.</b>
<b>Phương pháp: Luyện tập.</b>
<b>- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 67 SGK.</b>
(1 trong 3 bài).
Baøi 1:
<b>- Thực hành: Tách đất, cát ra khỏi nước.</b>
<b>- Chuẩn bị:</b>
<b>- Cách tiến hành:</b>
Bài 2:
<b>- Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi nước.</b>
<b>- Chuẩn bị:</b>
<b>- Hỗn hợp chứa chất lỏng khơng hồ tan vào nhau (dầu ăn,</b>
nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
<b>- Cách tiến hành:</b>
<b>- Đổ dầu ăn vào nước khuấy kĩ rồi để yên. Nước lắng xuống,</b>
dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng ống hút, tách
Bài 3:
<b>- Thực hành: Tách đất, sạn ra khỏi muối và đường.</b>
<b>- Chuẩn bị:</b>
<b>- Cách tiến hành:</b>
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>
<b>- Đọc lại nội dung bài học.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Xem lại bài + học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Dung dịch”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>- Hỗn hợp chứa chất rắn khơng</b>
bị hồ tan trong nước, phễu,
giấy lọc, bông thấm nước.
<b>- Đổ hỗn hợp chứa chất rắn</b>
không bị hồ tan trong nước qua
phểu lọc.
<b>- Muối hoặc đường có lẫn đất,</b>
sạn, li (cốc) đựng nước.
<b>- Đổ hỗn hợp vào nước khuấy</b>
lên cho đường, muối tan còn lại
đất, sạn.
<b>TIẾT 37.</b> <b>DUNG DỊCH</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
GV: Hình vẽ trong SGK trang 76,77
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ: Hỗn hợp.</b>
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới:Giới thiệu bài </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>v Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung</b>
dịch”.
<b>- Cho HS làm việc theo nhóm.</b>
Giải thích hiện tượng đường không tan hết?
<b>- Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước,</b>
không tan mà đọng ở đáy cốc.
<b>- Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hồ.</b>
<b>- Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số</b>
dung dịch khác?
<b>- Kết luận: Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng</b>
với chất bị hoà tan trong nó.
<b>v Hoạt động 2: Thực hành</b>
-Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
<b>- Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp</b>
chưng cất đề làm gì?
<b>- GV kết luận.</b>
<b>v 4.Củng cố.</b>
<b>- Nêu lại nội dung bài học.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Xem lại bài + Học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: Sự biến đổi hố học.</b>
<b>- Hát </b>
<b>- HS tự đặt câu hỏi, HS khác trả lời.</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
a) Tạo ra một dung dịch nước đường
(hoặc nước muối).
b) Thảo luận các câu hỏi:
<b>- Để tạo ra dung dịch cần có những điều</b>
kiện gì?
<b>- Dung dịch là gì?</b>
<b>- Kể tên một số dung dịch khác mà bạn</b>
biết.
<b>- Đại diện các nhóm nêu công thức pha</b>
dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
<b>- Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có</b>
đường (hoặc muối) khơng tan hết mà cịn
đọng ở đáy cốc.
-Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch
giấm và đường hoặc giấm và muối,…
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
-Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở
trang 77 SGK.
<b>- Dự đốn kết quả thí nghiệm.</b>
<b>TIẾT 38.</b> <b>SỰ BIẾN ĐỔI HỐ HỌC</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hố học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của
ánh sáng.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 78,79,80,81
- Một ít đường kính traéng, lon sữa bò sạch.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. OÅn ñònh</b>
<b>2. Bài cũ: Dung dịch.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới:Giới thiệu bài </b>
Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
<b>- Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.</b>
<b>Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa. </b>
<b>- Haùt </b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác</b>
trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm</b>
việc.
Các nhóm khác bổ sung.
Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm 1.
- Đốt tờ giấy. - Tờ giấy bị cháy thành than. - Tờ giấy đã bị biến đổi thànhmột chất khác, khơng cịn giữ
được tính chất ban đầu.
Thí nghiệm 2.
- Chưng đường
trên ngọn lửa.
- Đường từ trắng chuyển sang vàng rồi nâu
thẩm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa nó
sẽ cháy thành than. - Trong q trình
chưng đường có khói khét bốc lên.
- Dưới tác dụng của nhiệt,
đường đã khơng giữ được tính
chất của nó nữa, nó đã bị biến
đổi thành một chất khác.
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác
tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hố học là gì?
<b>v Hoạt động 2: Thảo luận</b>
Quan sát các hình trang 79-Thảo luận
-Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao
bạn kết luận như vậy?
-Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao
bạn kết luận như vậy?
<b>4:Củng cố.</b>
<b>- Thế nào là sự biến đổi hố học?</b>
<b>- Nêu ví dụ?</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Xem lại bài + học ghi nhớ.</b>
<b>- Sự biến đổi hoá học.</b>
-Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
-Làm việc theo nhóm
<b>TIẾT 39.</b> <b>SỰ BIẾN ĐỔI HỐ HỌC (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của
ánh sáng.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 78,79,80,81
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bị sạch.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động </b>
<b>v Hoạt động 1: Trò chơi “Chứng minh vai trò của</b>
nhiệt trong biến đổi hoá học”.
<b>- Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự</b>
biến đổi hoá học, xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
<b>Hoạt động 2:Thực hành xử lí thơng tin trong SGK</b>
GV NX: Sự biến đổi hóa học …ánh sáng
<b>Củng cố.</b>
<b>- Học lại tồn bộ nội dung bài học.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Xem lại bài + Học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: Năng lượng.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>- Haùt </b>
- HS tự đặt câu hỏi, Học sinh khác trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
Nhóm trưởng điều khiển chơi được giới
thiệu ở trang 80.
Các nhóm giới thiệu các bức thư của mình.
-Làm việc theo nhóm
Đọc thơng tin,quan sát hình vẽ và trả lời
các câu hỏi trang 80.81-Nhóm trình báy
-nx
<i>Tuần 20</i>
<b>TIẾT 40.</b> <b>NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<i><b>GDMT: Một số nguồn năng lượng gây ra sự ơ nhiễm mơi trường khơng khí hoặc khả năng tái</b></i>
<i><b>sinh chậm như than đá, dầu mỏ, … cần được hạn chế hoặc thay thế bằng nguồn năng lượng</b></i>
<i><b>khác. Có kế hoạch lâu dài cho các loại năng lượng còn lại như nước, gió, ánh sáng, điện, …</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình trang 83
- Giáo viên: - Nến, diêm. - Ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn và cịi.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>v Hoạt động 1: Thí nghiệm</b>
Giáo viên chốt theo SGK
<b>v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.</b>
GVNX:
- Người nông dân cày, cấy…Thức ăn
- Các bạn học sinh đá bóng, học bài…Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện
- Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và
nguồn năng lượng?
<i><b>+ Trong các nguồn năng lượng con người đang sử</b></i>
<i><b>dụng hiện nay loại năng lượng nào có thể gây ra</b></i>
<i><b>sự ơ nhiễm môi trường, khả năng tái sinh (sự tự</b></i>
<i><b>+ Loại nào không gây ra sự ô nhiễm môi trường,</b></i>
<i><b>có thể tái sinh tốt hoặc khó cạn kiệt.</b></i>
<i><b>+ Em có suy nghĩ gì về cách sử dụng năng lượng</b></i>
<i><b>hiện nay?</b></i>
<b>Củng cố.</b>
<b>- Nêu lại nội dung bài học.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Xem lại bài + học ghi nhớ.</b>
<b>- Haùt </b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác</b>
trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>-Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo</b>
luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS tự đọc mục Bạn có biết trang 83.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ
hoạt động của con người, của các động vật
khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra
nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
<i><b>- HS nêu: dầu mỏ, than đá, …</b></i>
<i><b>- HS nêu: nước, gió, ánh sáng mặt trời,</b></i>
<i><b>điện, …</b></i>
<i>Tuaàn 21</i>
<b>TIẾT 41.</b> <b>NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi
ấm, phơi khô, phát điện, …
Kĩ năng:
Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<i><b>GDMT: Nguồn năng lượng từ Mặt Trời vơ cùng lớn và không gây ra sự ô nhiễm môi trường</b></i>
<i><b>cho Trái Đất, cần được sử dụng tăng cường hoặc thay thế dần cho các nguồn năng lượng khác</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
HSø: SGK.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Năng lượng.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Năng lượng của mặt trời”.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.</b>
<b>- Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở</b>
những dạng nào?
<b>- Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự</b>
sống?
<b>- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời</b>
tiết và khí hậu?
<b>- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình</b>
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn
gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có
q trình quang hợp của lá cây và cây cối.
<b> Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
<i><b>- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt</b></i>
<i><b>trời trong cuộc sống hàng ngày.</b></i>
<b></b>
<i><b>-- Kể tên một số cơng trình, máy móc sử dụng</b></i>
<i><b>năng lượng mặt trời.</b></i>
<i><b>- Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt</b></i>
<i><b>trời ở gia đình và ở địa phương.</b></i>
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.</b>
… Chiếu sáng
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi?</b>
<b>- Học sinh khác trả lời.</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Thảo luận theo các câu hỏi.</b>
<b>- Ánh sáng và nhiệt.</b>
<b>- Học sinh trả lời.</b>
<b>- Các nhóm trình bày, bổ sung.</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK</b>
thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ
vật, lương thực, thực phẩm, làm muối …).
<b>- Học sinh trả lời.</b>
… Sưởi ấm
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài + Học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết</b>
1).
<b>- Nhận xét tiết học .</b>
em).
<i>Tuần 21</i>
<b>TIẾT 42.</b> <b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng
than đá, dầu mỏ, khí đồt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, …
Kĩ năng:
Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<i><b>GDMT: Năng lượng chất đốt gây ra sự ơ nhiễm mơi trường khơng khí hoặc khả năng tái sinh</b></i>
<i><b>chậm như than đá, dầu mỏ, … cần được hạn chế hoặc thay thế bằng nguồn năng lượng khác.</b></i>
<i><b>Có kế hoạch lâu dài cho các loại năng lượng còn lại như nước, gió, ánh sáng, điện, …</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>- 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của</b>
chất đốt.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
<b>- Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3</b>
trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể
rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
<b>- Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.</b>
<b>- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?</b>
<b> Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
<b>- Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở</b>
các vùng nông thôn và miền núi.
<b>- Than đá được sử dụng trong những cơng việc</b>
gì?
<b>- Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở</b>
đâu?
<b>- Ngồi than đá, bạn cịn biết tên loại than nào</b>
khác?
<b>- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết,</b>
chúng thường được dùng để làm gì?
<b>- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?</b>
<b>- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?</b>
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác</b>
trả lời.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- Học sinh trả lời.</b>
<b>Hoạt động nhóm , lớp.</b>
<b>- Mỗi nhóm chuẩn bị một loại chất đốt.</b>
sử dụng chất đốt rắn: (củi, tre, rơm, rạ …).
<b>- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng</b>
trong sinh hoạt.
<b>- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở</b>
Quảng Ninh.
<b>- Than bùn, than củi.</b>
<b>- Sử dụng các chất đốt lỏng.</b>
<b>- Học sinh trả lời.</b>
<b>- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng</b>
Tàu.
<i><b>chất thải không? Các chất thải đó có ảnh hưởng</b></i>
<i><b>xấu đến mơi trường sinh thái Trái Đất không?</b></i>
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí</b>
được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng
cho các bếp ga.
<b>- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài + học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng của chất đốt</b>
(tiết 2)”.
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>- Sử dụng các chất đốt khí.</b>
<b>- Khí tự nhiên, khí sinh học.</b>
<b>- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo</b>
đường ống dẫn vào bếp.
<i>Tuaàn 22</i>
<b>TIẾT 43.</b> <b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất
đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
Kĩ năng:
Thái độ:
- Giaùo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<i><b>GDMT: Một số nguồn năng lượng gây ra sự ô nhiễm môi trường khơng khí hoặc khả năng tái</b></i>
<i><b>sinh chậm như than đá, dầu mỏ, … cần được hạn chế hoặc thay thế bằng nguồn năng lượng</b></i>
<i><b>khác. Có kế hoạch lâu dài cho các loại năng lượng cịn lại như nước, gió, ánh sáng, điện, …</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Giaùo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Tiết 1.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của</b>
chất đốt (tiết 2).
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an tồn,</b>
tiết kiệm chất đốt.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh</b>
trả lời.
<b>- Lớp nhận xét.</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Các nhóm thảo luận SGK và các tranh</b>
ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế.
<b>- Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để</b>
đun nấu?
<b>- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi</b>
sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
<b>- Cần phải làm gì để phịng tránh tai nạn</b>
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
<b>- Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà</b>
bạn biết?
<b>- Tác hại của việc sử dụng các loại chất</b>
đốt đối với mơi trường khơng khí và các
biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
<b>- Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại</b>
sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí
năng lượng?
<i><b>kiệt tài nguyên là báo trước.</b></i>
<b> Hoạt động 2: Củng cố.</b>
<b>- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.</b>
<b>- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết</b>
kiệm
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài + học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước</b>
chảy.
<b>- Nhận xét tiết học .</b>
<i>Tuần 22</i>
<b>TIẾT 44.</b> <b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIĨ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản
xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: Điều hồ khí hậu, làm khơ, chạy động cơ gió, …
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, …
Kĩ năng:
Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<i><b>GDMT: Nguồn năng lượng từ gió và nước chảy ít gây ra ảnh hưởng xấu cho môi trường sinh</b></i>
<i><b>thái, … cần được tăng cường hoặc thay thế cho các nguồn năng lượng khác hiện nay. Có kế</b></i>
<i><b>hoạch lâu dài cho các loại năng lượng còn lại như ánh sáng, điện, …</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước.</b>
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
- Học sinh : - SGK.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết</b>
2).
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của gió</b>
và của nước chảy.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng của gió.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.</b>
<i><b>- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của</b></i>
<i><b>năng lượng của gió trong tự nhiên.</b></i>
<i><b>- Con người sử dụng năng lượng gió trong những</b></i>
<i><b>cơng việc gì?</b></i>
<i><b>- Năng lượng gió có gây ra sự ô nhiễm môi</b></i>
<i><b>trường sinh thái Trái Đất không?</b></i>
<i><b>- Liên hệ thực tế địa phương.</b></i>
<b>- Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng của</b>
nước.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<i><b>- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng</b></i>
<i><b>của nước chảy trong tự nhiên.</b></i>
<i><b>- Con người sử dụng năng lượng của nước chảy</b></i>
<i><b>trong những công việc gì?</b></i>
<i><b>- Năng lượng nước chảy có gây ra sự ô nhiễm</b></i>
<i><b>môi trường sinh thái Trái Đất không?</b></i>
<i><b>- Liên hệ thực tế địa phương (nêu những hành vi</b></i>
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác</b>
trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Các nhóm thảo luận.</b>
<b>- Các nhóm trình bày kết quả.</b>
<i><b>người như: ngập úng, sạt lỡ các cơng trình gần</b></i>
<i><b>kề, …)</b></i>
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Cắt đáy một lon bia làm tua bin.</b>
<b>- 4 cánh quạt cách đều nhau.</b>
<b>- Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút,</b>
dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm
quay tua bin.
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài + học ghi nhớ.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>- Các nhóm trình bày kết quả.</b>
<b>- Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu</b>
tầm được cho phù hợp với từng mục của
bài học.
<i>Tuaàn 23</i>
<b>TIẾT 45.</b> <b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
Kĩ năng:
Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<i><b>GDMT: Nguồn năng lượng điện khơng gây ra sự ô nhiễm môi trường sinh thái (trừ nguồn</b></i>
<i><b>nhiệt điện) cần được tăng cường hoặc thay thế dần các nguồn năng lượng khác. Có kế hoạch</b></i>
<i><b>lâu dài cho các loại năng lượng cịn lại như nước, gió, ánh sáng, …</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>- GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.</b>
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
<b>- HSø: SGK.</b>
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của gió và của nước</b>
chảy.
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Sử dụng năng lượng điện”.</b>
<b> Hoạt động 1: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận:</b>
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dịng điện” có mang năng lượng?
<b>- Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng</b>
được lấy từ đâu?
<b>- Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả năng cung</b>
cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn
điện.
<b>- Tìm thêm các nguồn điện khác?</b>
<i><b>- GV nêu những tác hại khơng đáng có do con</b></i>
<i><b>người vô ý gây ra: sự sạt lỡ, ngập úng từ cơng</b></i>
<i><b>trình thủy điện, ơ nhiễm khơng khí từ cơng trình</b></i>
<i><b>nhiệt điện, các sự cố chập mạch gây cháy nổ, …</b></i>
<b> Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận, thuyết trình.</b>
<b>- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.</b>
<b>- Quan sát các vật thật hay mơ hình hoặc tranh</b>
ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.</b>
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm.</b>
<b>- Bóng đèn, ti vi, quạt…</b>
<b>- (Ta nói “dịng điện” có mang năng</b>
lượng vì khi có dịng điện chạy qua, các
vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng,
phát ra âm thanh, chuyển động ...)
<b>- Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp.</b>
<b>- c quy, đi-na-mô,…</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b> Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng cố.</b>
<b>- Giáo viên chia học sinh thành 2 đội tham gia</b>
chơi.
đồ dùng, máy móc đó.
<b>- Đại diện các nhóm giới thiệu với cả</b>
lớp.
Tìm loại hoạt động và các dụng cụ,
phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ,
phương tiện không sử dụng điện.
Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện
không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện sử
dụng điện
Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin,…
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,… Điện thoại, vệ tinh,…
…
Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng như những
tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống con
người.
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<i>Tuần 23</i>
<b>TIẾT 46.</b> <b>BÀI 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
Kĩ năng:
Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn
pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,…
- Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đi (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Học sinh : - SGK.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện</b>
<b>- Nêu các hoạt động và dụng cụ phương tiện sử</b>
dụng điện, khơng sử dụng điện.
Giáo viên nhận xét.
<b>- 3. Giới thiệu bài mới: Lắp mạch điện đơn giản.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.</b>
<b>Phương pháp: Thực hành, thảo luận.</b>
<b>- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục</b>
Thực hành ở trang 86 trong SGK.
<b>- Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?</b>
<b>- Quan sát hình 5 trang 87 trong SGK và dự đốn</b>
mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.
<b>- Giải thích tại sao?</b>
<b> Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn</b>
điện, vật cách điện.
<b>Phương pháp: Thực hành, thảo luận.</b>
<b>- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục</b>
Thực hành trang 88 SGK.
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp</b>
sức.
<b>Hoạt động nhóm, cá nhân.</b>
<b>- Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ</b>
lại cách mắc vào giấy.
<b>- Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch</b>
điện của nhóm mình.
<b>- Học sinh suy nghó.</b>
<b>- Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang</b>
86, 87 trong SGK chỉ cực dương (+), cực
âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2
đầu đưa ra ngồi.
<b>- Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua</b>
(hình 4 trang 87).
<b>- Lắp mạch so sánh với kết quả dự đốn.</b>
<b>- Giải thích kết quả.</b>
<b>Hoạt động nhóm , lớp.</b>
<b>- Lắp mạch điện thắp sáng đèn.</b>
<b>- Tạo ra một chỗ hở trong mạch.</b>
<b>- Chèn một số vật bằng kim loại, bằng</b>
nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Thi đua: Kể tên các vật liệu không cho dòng</b>
điện chạy qua và cho dòng điện chạy qua.
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,…khơng
cho dịng điện chạy qua nên mạch vẫn bị
hở – đèn khơng sáng.
<b>- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.</b>
<b>- Vật dẫn điện.</b>
<i>Tuần 24</i>
<b>TIẾT 47.</b> <b>BÀI 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn
pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,…
- Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Học sinh : - SGK.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình trang 83
- Giáo viên: - Nến, diêm. - Ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn và cịi.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Baøi cũ: Lắp mạch điện đơn giản.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Lắp mạch điện đơn giản</b>
(tiết 2).
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Luyện tập, quan sát, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên cho chỉ ra và quan sát một số cái ngắt</b>
điện.
<b> Hoạt động 2: Chơi trị chơi “Dị tìm mạch điện”.</b>
<b>Phương pháp: Trò chơi, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn</b>
các khuy kim loại xép thành 2 hàng đánh số như
hình 7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở ngồi). Phía
trong một số cặp khuy nối với nhau bởi dây dẫn 2
với 5, 3 với 2, 3 với 10,…).
<b>- Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin,</b>
bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là mạch thử). Chạm
2 đầu của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn cứ vào
dấu hiệu đèn sáng hay khơng sáng ta biết được 2
khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay
khơng.
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác</b>
trả lời.
<b>Hoạt động cá nhân, nhóm.</b>
<b>- Học sinh thảo luận về vai trò của cái</b>
ngắt điện.
<b>- Học sinh làm cái ngắt điện cho mạch</b>
điện mới lắp (có thể sử dụng cái gim
giấy).
<b>Hoạt động nhóm.</b>
<b>- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc</b>
nối dây có thể do giáo viên hoặc do nhóm
khác thực hiện).
<b>- Tổng kết thi đua.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: An tồn và tránh lãng phí khi dùng</b>
điện.
<i>Tuần 24</i>
<b>TIẾT 48.</b> <b>BÀI 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an tồn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
Kĩ năng:
Thái độ:
- Giáo dục học sinh biêt cách giữ an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- Giáo viên: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,…pin (một</b>
số pin tiểu và pin trung).
- Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm
điện và an tồn.
- Học sinh : - Cầu chì, SGK.
III. Các ho t đ ng d y h c ch y u:ạ ộ ạ o ủ ế
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2).</b>
Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp của các nhóm.
<b>- 3. Giới thiệu bài mới: An tồn và tránh lãng phí</b>
khi sử dụng điện.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp</b>
phòng tránh bị điện giật.
<b>Phương pháp: Thực hành, thảo luận.</b>
<b>- Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để</b>
tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho
những người khác.
<b>- Giáo viên bổ sung thêm: cầm phích cắm điện bị</b>
ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật,
không nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn điện,
bẻ, xoắn dây điện,…
<b> Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thực hành, thảo luận.</b>
<b>- Cho học sinh quan sát một vài dụng cụ, thiết bị</b>
điện (có ghi số vơn) và giải thích phải chọn nguồn
điện thích hợp.
<b>- Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn</b>
điện thích hợp (bao nhiêu vơn) cho thiết bị đó.
<b>- Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho các</b>
vật sử dụng điện.
<b>- Hát</b>
<b>Hoạt động nhóm.</b>
<b>- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị</b>
điện giật và các biện pháp đề phòng điện
giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu
tầm được và SGK).
<b>- Các nhóm trình bày kết quả.</b>
<b>- Học sinh trả lời.</b>
<b>- Học sinh lắng nghe.</b>
cầu chì?
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Cho một số học sinh trình bày về việc sử dụng</b>
điện an tồn và tránh lãng phí.
<b>- Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao</b>
nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện?
<b>- Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những thiết bị, máy</b>
móc gì sử dụng điện?
<b>- Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng</b>
điện ở nhà bạn?...
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Ơn tập vật chất – năng lượng”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>- Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu</b>
chì và hoạt động của cầu chì.
<b>- Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác,</b>
khơng được thay dây chì bằng dây sắt hay
dây đồng.
<b>- Học sinh đọc mục 91/ SGK và thảo</b>
luận.
<b>- Làm thế nào để người ta biết được mỗi</b>
hộ gia đình đã dùng hết bao nhiêu điện
trong một tháng?
<i>Tuần 25</i>
<b>TIẾT 49.</b> <b>ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Oân tập về:
+ Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
+ Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất
và năng lượng.
Kĩ năng:
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Duïng cuï thí nghiệm.</b>
<b>- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong</b>
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử</b>
dụng điện.
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Vật chất và</b>
năng lượng”.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ơn tập.</b>
<b>Phương pháp: Trị chơi.</b>
<b>- Làm việc cá nhân.</b>
<b>- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.</b>
<b>- Giáo viên u cầu một vài học sinh trình</b>
bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
<b>- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.</b>
<b>- Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho</b>
cả lớp.
<b> Hoạt động 2: Củng cố.</b>
<b>- Đọc lại tồn bộ nội dung kiến thức ơn tập.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dị:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: Ơn tập: Vật chất và năng lượng</b>
(tt).
<b>- Nhận xét tiết học .</b>
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.</b>
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang</b>
92, 93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1,
2, 3, vào vở để làm).
<b>- Phương án 2:</b>
<b>- Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng</b>
7 câu do GV chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến
4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời.
<b>TIẾT 50.</b> <b>ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾP THEO).</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Oân tập về:
+ Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
+ Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất
và năng lượng.
Kĩ năng:
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.</b>
<b>- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong</b>
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật chất và</b>
năng lượng (tt).
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Triển lãm.</b>
<b>Phương pháp: Trị chơi, thuyết trình, thực</b>
hành.
<b>- Giáo viên phân cơng cho các nhóm sưu tầm</b>
(hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị
trình bày về:
<b>- Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội</b>
dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội
dung đã học,
<b>- Trình bày đẹp, khoa học.</b>
<b>- Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.</b>
<b>- Trả lời được các câu hỏi đặt ra.</b>
<b> Hoạt động 2: Củng cố.</b>
<b>- Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.</b>
<b>- Tun dương.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật</b>
có hoa”.
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả</b>
lời.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- Nhóm 1: Vai trị và việc sử dụng năng lượng</b>
của Mặt Trời.
<b>- Nhóm 2: Vai trị và việc sử dụng năng lượng</b>
của chất đốt.
<b>- Nhóm 3: Vai trị và việc sử dụng năng lượng</b>
của gió và của nước chảy.
<b>- Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an tồn.</b>
<b>- Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử</b>
dụng pin thắp sáng đèn.
<i>Tuaàn 26</i>
<b>TIẾT 51.</b> <b>CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA.</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nh trên tranh vẽ và hoa thật.
Kó năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
- Hoïc sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Ôn tập.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan sinh sản của</b>
thực vật có hoa”.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thực hành phân loại những</b>
hoa sưu tầm được.
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
<b>- u cầu các nhóm trình bày từng nhiệm</b>
vụ.
T
T Têncây cả nhị vàHoa có
nh
Hoa chỉ có nhị
(hoa đực) hoặc
chỉ có nhuỵ (hoa
cái)
1 Phượng x
2 Anh
đào x
3 Mướp x
<b>- Giáo viên kết luận:</b>
<b>- Hoa là cơ quan sinh sản của những lồi</b>
thực vật có hoa.
<b>- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.</b>
<b>- Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.</b>
<b>- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả</b>
nhị và nh.
<b> Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa</b>
lưỡng tính.
<b>Phương pháp: Thực hành.</b>
<b>- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của</b>
hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích.
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác trả</b>
lời.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
<b>- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.</b>
<b>- Quan sát các bộ phận của những bơng hoa</b>
sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang
<b>- Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn</b>
từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài,
cánh, nhị, nhuỵ).
<b>- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- Tổng kết thi đua.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<i>Tuần 26</i>
<b>TIẾT 52.</b> <b>SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- Giáo viên: - Hình veõ trong SGK trang 98, 99.</b>
<b>- Học sinh : - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và nhờ gió.</b>
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có</b>
hoa.
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của thực</b>
vật có hoa.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.</b>
<b>Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.</b>
<b>- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo</b>
trên bảng và giảng về:
<b>- Sự thụ phấn.</b>
<b>- Sự hình thành hạt và quả.</b>
<b>- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của</b>
<b>- Sơ đô quả cắt dọc (hình 2).</b>
<b>- Ghi chú thích.</b>
<b> Hoạt động 2: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.</b>
<b>- Dưới dây là bài chữa: nhờ cơn trùng, nhờ</b>
gió (2 dãy).
Hoa thụ phấn nhờ
cơn trùng
Hoa thụ phấn
nhờ gió
Đặc
điểm
Thường có màu
sắc sặc sỡ hoặc
hương thơm, mật
ngọt,… để hấp dẫn
cơn trùng.
Khơng có màu
sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa
Tên
cây
Anh đào, phượng,
bưởi, chanh, cam,
mướp, bầu, bí,…
Các loại cây
cỏ, lúa, ngô,…
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.</b>
<b>- Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.</b>
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả</b>
lời.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.</b>
<b>- Học sinh vẽ trên bảng.</b>
<b>- Học sinh tự chữa bài.</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Các nhóm thảo luận câu hỏi.</b>
<b>- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được</b>
theo những cách nào?
<b>- Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương</b>
thơm của những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và
các hoa thụ phấn nhờ gió?
<i>Tuaàn 27</i>
<b>TIẾT 53.</b> <b>CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.</b>
<b>- HSø: - Chuẩn bị theo cá nhân.</b>
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: Cây mọc lên như thế</b>
nào?
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo</b>
của hạt.
<b>Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và</b>
hướng dẫn.
Giáo viên kết luận.
<b>- Hạt gồm: vỏ, phơi và chất dinh dưỡng dự</b>
trữ.
<b>- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá</b>
mầm và chồi mầm.
<b> Hoạt động 2: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.</b>
<b>- Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các</b>
bạn gieo hạt thành công.
Giáo viên kết luận:
<b>- Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và</b>
nhiệt độ thích hợp (khơng q nóng, khơng
q lạnh)
<b> Hoạt động 3: Quan sát.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát.</b>
<b>- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày</b>
trước lớp.
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Nhóm trường điều khiển thực hành.</b>
<b>- Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.</b>
<b>- Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.</b>
<b>- Quan sát bên trong hạt. Chỉ phơi nằm ở vị trí</b>
nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
<b>- Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.</b>
<b>- Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi</b>
mầm.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.</b>
<b>- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu</b>
với cả lớp.
<b>- Đại diện nhóm trình bày.</b>
<b>Hoạt động nhóm đơi, cá nhân.</b>
<b>- Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình trang</b>
101 SGK.
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ một</b>
số bộ phận của cây mẹ”.
<i>Tuaàn 27</i>
<b>TIẾT 54.</b> <b>CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY ME.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.</b>
<b>- HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:</b>
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
- Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường khơng có vườn trường hoặc chậu để
trồng cây).
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Câ con có thể mọc lên</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm</b>
làm việc.
<b>- Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng</b>
một bộ phận của cây mẹ?
Giáo viên kết luaän:
<b>- Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương</b>
rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
<b>- Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,…)</b>
thân giị (hành, tỏi,…).
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả</b>
lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang</b>
102 SGK.
<b>- Học sinh trả lời.</b>
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ
khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra
kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của
cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng
mía.
<b>- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ</b>
sung.
<b>- Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).</b>
<b>- Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc</b>
rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn
lại (hình 1b).
<b>- Một thời gian thành những khóm mía (hình</b>
1c).
<b>- Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.</b>
<b>- Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.</b>
<b>- Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm</b>
mọc nhơ lên.
<b>Phướng pháp: Luyện tập.</b>
<b>- Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc</b>
chậu.
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Giaùo viên nhận xét tình thần làm việc các</b>
nhóm.
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<i>Tuần 28</i>
<b>TIẾT 55.</b> <b>SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105.</b>
<b>- HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con.</b>
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những</b>
bộ phận nào của cây mẹ.
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của động</b>
vật”.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận.</b>
<b>- Đa số động vật được chia làm mấy giống?</b>
<b>- Đó là những giống nào?</b>
<b>- Tinh trùng và trứng của động vật được</b>
sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc
giống nào?
<b>- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng</b>
gọi là gì?
<b>- Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát</b>
triển thành gì?
Giáo viên kết luận:
<b>- Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực</b>
(sinh ra tinh trùng).
<b>- Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).</b>
<b>- Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp</b>
tử gọi là thụ tinh.
<b>- Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể</b>
mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
<b> Hoạt động 2: Quan sát.</b>
<b>- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch</b>
sùng, gà, nòng nọc.
<b>- Các con vật được đẻ ra thành con: voi,</b>
mèo, chó, ngựa vằn.
Giáo viên kết luân:
<b>- Những lồi động vật khác nhau thì có cách</b>
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả</b>
lời.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104</b>
SGK.
<b>- 2 giống đực, cái.</b>
<b>- Cơ quan sinh dục.</b>
<b>- Sự thụ tinh.</b>
<b>- Cơ thể mới.</b>
<b>- Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK,</b>
chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào
được đẻ thành con.
<b> Hoạt động 3: Củng cố: Trị chơi “Thi nói</b>
tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ
con”
<b>- Chia lớp ra thành 4 nhóm.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học .</b>
<i>Tuaàn 28</i>
<b>TIẾT 56.</b> <b>SỰ SINH SẢN CỦA CƠN TRÙNG.</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107.</b>
<b>- HSø: - SGK.</b>
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
<b>- Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.</b>
<b>- Thế nào là sự thụ tinh.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của côn</b>
trùng.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, quan sát.</b>
<b>- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2,</b>
3, 4, 5 trang 106 SGK.
<b>- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay</b>
sau của lá cải?
<b>- Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm</b>
cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
<b>- Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại</b>
do cơn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Giáo viên kết luận
<b> Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.</b>
Giáo viên kết luận:
<b>- Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.</b>
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vịng đời của 1</b>
lồi cơn trùng.
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả</b>
lời.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ</b>
trứng, sâu, nhộng và bướm.
<b>- Đại diện lên báo cáo.</b>
<b>- Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải.</b>
<b>- Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.</b>
<b>- Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng</b>
ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
<b>- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng</b>
gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu,
phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
<b>TIẾT 57.</b> <b>SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH.</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
Kiến thức:
- Viết sơ đị chu trình sinh sản của ếch.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.</b>
<b>- HSø: - SGK.</b>
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của ếch”.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b>
<b>- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng</b>
câu hỏi trên.
Giáo viên kết luận:
<b>- Ếch là động vật đẻ trứng.</b>
<b>- Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải</b>
qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc),
<b> Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản</b>
của ếch.
<b>- Giáo viên hướng dẫn góp ý.</b>
<b>- Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới</b>
thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
Giáo viên chốt:
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.</b>
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác</b>
trả lời.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>- 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 108</b>
và 109 SGK.
<b>- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi</b>
nào?
<b>- Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn</b>
thường nhìn thấy gì?
<b>- Hãy chỉ vào từng hình và mơ tả sự phát triển</b>
của nịng nọc.
<b>- Nịng nọc sống ở đâu?</b>
<b>- Ếch sống ở đâu?</b>
<b>- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới</b>
miệng phong to, ếch cái khơng có túi kêu.
<b>- Hình 2: Trứng ếch.</b>
<b>- Hình 3: Trứng ếch mới nở.</b>
<b>- Hình 4: Nịng nọc con.</b>
<b>- Hình 5: Nịng nọc lớn dần lên, mọc ra 2</b>
chân phía sau.
<b>- Hình 6: Nịng nọc mọc tiếp 2 chân phía</b>
trước.
<b>- Hình 7: Ếch con.</b>
<b>- Hình 8: Ếch trưởng thành.</b>
<b>- Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình</b>
sinh sản của ếch.
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của</b>
chim”.
<b>TIẾT 58.</b> <b>SỰ SINH SẢN VÀ NI CON CỦA CHIM.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111.</b>
<b>- HSø: - SGK.</b>
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả
nào có thời gian ấp lâu hơn?
<b>- Gọi đại diện đặt câu hỏi.</b>
<b>- Chỉ định các bạn cặp khác trả lời.</b>
<b>- Học sinh khác có thể bổ sung.</b>
Giáo viên kết luận:
<b>- Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử.</b>
<b>- Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và</b>
bào thai.
<b>- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ</b>
nở thành gà con.
<b> Hoạt động 2: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.</b>
Giáo viên kết luận:
<b>- Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự</b>
kiếm mồi được ngay.
<b>- Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
<b>- Haùt</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả</b>
lời.
<b>Hoạt động nhóm đơi, lớp.</b>
<b>- Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và 111</b>
SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong
hình 2b và 2c.
<b>- Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lịng trắng,</b>
lịng đỏ riêng biệt.
<b>- Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có</b>
thể nhìn thấy mắt và chân.
<b>- Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể</b>
nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lơng gà.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang</b>
111.
<b>- Bạn có nhận xét gì về những con chim non</b>
mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai
nuôi chúng?
<i>Tuần 30</i>
<b>TIẾT 59.</b> <b>SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Biết thú là động vật đẻ con.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập.</b>
<b>- HSø: - SGK.</b>
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của chim.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của thú”.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
Giáo viên kết luận.
<b>- Thú là lồi động vật đẻ con và nuôi con</b>
bằng sửa.
<b>- Thú khác với chim là:</b>
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ,
thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ.
<b>- Cả chim và thú đều có bản năng ni con</b>
tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
<b> Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.</b>
<b>Phương pháp: Động não, nhóm.</b>
<b>- Giáo viên phát phiếu học tập cho các</b>
nhóm.
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác</b>
trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình</b>
1, 2 trang 112 SGK.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được ni dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà
bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con
và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ ni bằng
gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn
có nhận xét gì?
<b>- Đại diện trình bày.</b>
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình.</b>
<b>- Đại diện nhóm trình bày.</b>
<b>- Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy).</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Chuẩn bị: “Sự ni và dạy con của một số</b>
lồi thú”.
<b>- Nhận xét tiết học .</b>
hươu, nai hoẵng,
voi, khỉ …
<b>- Từ 2 đến 5</b>
<i>Tuaàn 30</i>
<b>TIẾT 60.</b> <b>SỰ NI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về sự ni và dạy con của một số lồi thú (hổ, hươu)
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 114, 115.</b>
<b>- HSø: - SGK.</b>
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
<b>- Sự sinh sản của thú.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của</b>
một số loài thú.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.</b>
<b></b>
<b>-- Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và ni con</b>
<b>- Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và ni con</b>
của hươu, nai, hoẵng.
Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời
gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của
hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
<b>- Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con</b>
hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
<b> Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.</b>
<b>Phương pháp: Trò chơi.</b>
<b>- Tổ chức chơi:</b>
<b>- Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một</b>
bạn đóng vai hổ con.
<b>- Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và</b>
một bạn đóng vai hươu con.
<b>- Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn</b>
kẻ thù ở hươu, nai.
<b>- Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước.</b>
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>- Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.</b>
<b>- Xem lại bài.</b>
<b>- Hát</b>
<b>- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả</b>
lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu</b>
hỏi trang 114 SGK.
<b>- Đại diện trình bày kết quả.</b>
<b>- Các nhóm khác bổ sung.</b>
<b>- Hình 1a: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất</b>
trong đám cỏ lau.
<b>- Để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.</b>
<b>- Hình 1b: Hổ mẹ đanh nhẹ nhàng tiến đến</b>
gần con mồi.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
<b>- Học sinh tiến hành chơi.</b>
<i>Tuần 31</i>
<b>TIẾT 61.</b> <b>ƠN TẬP: THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT.</b>
Kiến thức:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
- Một số lồi động vật đẻ trứng, một số lồi động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện
Kĩ năng:
- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
GV: - Phiếu học tập.
Số
thứ
tự Tên convật
Đẻ trứng <sub>Đẻ</sub>
con
Trứng trải qua nhiều giai đoạn Trứng nở ra giống vật trưởng thành
1 Thỏ x
2 Cá voi x
3 Châu chấu x
4 Muỗi x
5 Chim x
6 EÁch x
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Thực vật – động vật.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.</b>
Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài
thực hành trang 116/ SGK vào phiếu học tập.
Giáo viên kết luận:
Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản
khác nhau.
<b> Hoạt động 2: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận.</b>
Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi
Giáo viên kết luận:
Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo
tồn được nịi giống của mình.
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con.
<b>5. Tổng kết - dặn dị:</b>
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Mơi trường”.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh
khác trả lời.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
Học sinh trình bày bài làm.
Học sinh khác nhận xét.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật
và động vật.
<i>Tuần 31</i>
<b>TIẾT 62.</b> <b>MƠI TRƯỜNG.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hình thành khái niệm về mơi trường.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: - Hình vẽ trong SGK trang upload.123doc.net, 119.
- Phiếu học tập
Hình Phân loại mơi trường Các thành phần của môi trường
1 Môi trường rừng - Thực vật, động vật (sống trên cạn và dưới nước)
- Đất
- Nước
- Không khí
- Ánh sáng
2 Mơi trường hồ nước Thực vật và động vật sống ở dưới nước.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Môi trường.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu
hỏi trang upload.123doc.net SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu
hỏi trang 119 SGK.
Mơi trường là gì?
Giáo viên kết luận:
Mơi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng
ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động
lên Trái Đất này.
<b> Hoạt động 2: Thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận.</b>
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của mơi trường tự
nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
Giáo viên kết luận:
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
Thế nào là mơi trường?
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác
trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Đại diện nhóm trính bày.
Học sinh trả lời.
<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>
Xem lại bài.
<i>Tuần 32</i>
<b>TIẾT 63.</b> <b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
-Phiếu học tập
Hình Tên tài nguyên
thiên nhiên Công dụng
1 - Gió
- Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy
thuyền buồm,…
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng
lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa
nước lên ruộng cao,…
- Dầu mỏ - Xem mục dầu mỏ ở hình 3.
2 - Mặt Trời
- Thực vật, động
vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp
năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì
sự sống trên Trái Đất.
3 - Dầu mỏ - Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường,
nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp,…
4 - Vàng - Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,…;
làm đồ trang sức, để mạ trang trí.
5 - Đất - Mơi trường sống của thực vật, động vật và con người.
6 - Nước - Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện,
7 - Sắt thép - Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt.
8 - Dâu tằm - Sàn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may.
9 - Than đá - Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất diện trong các nhà
máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa,
thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ: Môi trường.</b>
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
“Tài nguyên thiên nhiên”.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
Haùt
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả
lời.
<b> Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên</b>
các tài ngun thiên nhiên”.
Giáo viên nói tên trị chơi và hướng dẫn học
sinh cách chơi.
Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có
số người bằng nhau.
Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người
đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên
một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn
tiếp theo.
Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
Thi đua : Ai chính xác hơn.
Một dãy cho tên tài ngun thiên nhiên.
Một dãy nêu cơng dụng (ngược lại).
<b>5. Tổng kết - dặn dị:</b>
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Vai trị của mơi trường tự nhiên
đối với đời sống con người”.
Nhận xét tiết học .
Nhóm cùng quan sát các hình trang 120,
121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên
nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định
cơng dụng của tài ngun đó.
<i>Tuần 32</i>
<b>TIẾT 64.</b> <b>VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Nêu được ví dụ: mơi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài ngun thiên nhiên và mơi trường.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
- Phiếu học tập
Hình Mơi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người Nhận từ hoạt động của con người
1 Chất đốt (than). Khí thải.
2 Mơi trường để xây dựng nhà ở, khu vui
chơi giải trí (bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng
trọt chăn ni
3 Bải cỏ để chăn ni gia súc. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và
động vật khác.
4 Nước uống
5 Môi trường để xây dựng đơ thị. Khí thải của nhà máy và của các phương tiện
giao thông,…
6 Thức ăn.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
Taøi nguyên thiên nhiên.
Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Vai trị của mơi trường</b>
tự nhiên đối với đời sống con người.
<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
Nêu ví dụ về những gì mơi trường cung cấp
cho con người và những gì con người thải ra
mơi trường?
Giáo viên kết luận:
Mơi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm
việc, nơi vui chơi giải trí,…
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Mơi trường là nơi tiếp nhận những chất thải
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát
các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện.
- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con
người những gì và nhận từ con người những gì?
Đại diện trình bày.
<b> Hoạt động 2: Trị chơi “Nhóm nào nhanh</b>
hơn”.
<b>Phương pháp: Trò chơi.</b>
Giáo viên u cầu các nhóm thi đua liệt kê
vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc
nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của
con người.
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu
hỏi cuối bài ở trang 123 SGK.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác
tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và
thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
<b>5. Tổng kết - dặn dị:</b>
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến mơi
trường sống”.
Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con
người và những thứ môi trường nhận từ con
người.
<i>Tuaàn 33</i>
<b>TIẾT 65.</b> <b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng
<i><b>GDMT (bộ phận): HS nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ tài ngun thiên nhiên</b></i>
<i><b>rừng.</b></i>
<b>2. Kó năng:</b>
<i><b>GDMT (bộ phận): Vận động được mọi người cùng tham gia bảo vệ tài nguyên rừng.</b></i>
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>GDMT (bộ phận): Không đồng ý với các hành vi gây hại cho rừng.</b></i>
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình SGK/134,135.
- Sưu tầm những thơng tin, tư liệu ở địa phương về rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>*Hoạt động khởi động</b>
<b>+Kiểm tra bài cũ:</b>
-Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những
gì ?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi
trường nhiều chất độc hại ?
+Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
<b>*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>
<i>*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến</i>
rừng bị tàn phá.
<i>*Caùch tiến hành:</i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
-Nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá ?
-Nếu nhóm nào sưu tầm được tranh ảnh hay bài báo
nói về nạn phá rừng thì trình bày trứơc lớp.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
<b>Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt</b>
rừng làm nương rẫy, lấy củi đốt than, lấy gỗ làm nhà,
đóng đồ dùng gia đình... ; phá rừng để lấy đất làm
nhà, làm đường...
-HS hỏi, đáp.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm quan sát hình SGK/134, 135.
+Để lấy đất canh tác, trồng các cây
lương thực, cây ăn quả hoặc các cây
cơng nghiệp (hình 1)
+Phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt
than...) (hình 2)
+Lấy gỗ xây nhà, đóng đồ đạc hoặc
dùng vào nhiều việc khác (hình 3)
-Do con người khai thác, rừng cịn bị tàn
phá do cháy rừng.
-Từng nhóm báo cáo kết quả.
<i>*Cách tiến hành:</i>
-Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ?
+Khí hậu thay đổi; lũ, lụt, hạn hán thường xun xảy
ra.
+Đất xói mịn trở nên bạc màu.
+Động thực vật quý hiếm trở giảm dần, một số loài
bị tuyệt chủng và có một số lồi có nguy cơ bị tuyệt
chủng.
<i><b>+ Hãy nêu những việc nên và không nên làm để bảo</b></i>
<i><b>vệ tài nguyên thiên nhiên rừng.</b></i>
- GV tổng kết các ý đúng sai và nêu nhận định các
hành vi một cách chuẩn xác.
<b>*Hoạt động kết thúc</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài đã học và học thuộc
<i>mục Bạn cần biết.</i>
-HS trả lời.
- HS hỏi, đáp nội dung bài cũ.
<i>Tuaàn 33</i>
<b>TIẾT 66.</b> <b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thối.
<i><b>GDMT (bộ phận): HS nêu được việc nên và khơng nên làm để bảo vệ mơi trường tài ngun</b></i>
<i><b>đất.</b></i>
<b>2. Kó naêng:</b>
<i><b>GDMT (bộ phận): Vận động được mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường tài nguyên đất.</b></i>
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>GDMT (bộ phận): Không đồng ý với các hành vi gây hại cho mơi trường đất.</b></i>
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình SGK/136,137.
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>*Hoạt động khởi động</b>
+Kiểm tra bài cũ:
<b>-Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?</b>
<b>-Nêu các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá.</b>
<b>+Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.</b>
<b>*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến
việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Dựa vào hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất
vào những việc gì ?
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi về việc nhu
cầu của việc sử dụng đó ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất
trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh,
con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngồi ra,
khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng
cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như
thành lập các khu vui chơi, giải trí, phát triển cơng
nghiệp, giao thơng...
<b>*Hoạt động 2: Thảo luận</b>
<i><b>*Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân</b></i>
<i><b>dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thối</b></i>
-HS hỏi, đáp.
-Các nhóm quan sát hình 1,2 SGK.
-Trên cùng một địa điểm, trước kia con
người sử dụng đất để làm ruộng, ngày
nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông
đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
san sát.
-Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi
là do dân số ngày một tăng, cần phải mở
rộng môi trường đất ở, vì vậy, diện tích
đất trồng thu hẹp lại.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hố học,
thuốc trừ sâu... đến môi trường đất ?
-Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng
ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
+Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương
thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy người ta phải
tìm cách tăng năng suất cây trồng trong đó có biện
pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ... Những việc làm đó khiến mơi trường đất,
+Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải
không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường đất.
<i><b>+ Hãy nêu một vài biện pháp bảo vệ (khắc phục)</b></i>
<i><b>môi trường tài nguyên đất.</b></i>
<b>*Hoạt động kết thúc</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài đã học và học thuộc
mục Bạn cần biết.
-Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS hỏi, đáp nội dung bài cũ.
<i>Tuaàn 34</i>
<b>TIẾT 67.</b> <b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm
- Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
<i><b>GDMT (bộ phận): HS nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ mơi trường khơng khí và</b></i>
<i><b>nước.</b></i>
<b>2. Kó năng:</b>
<i><b>GDMT (bộ phận): Vận động được mọi người cùng tham gia bảo vệ mơi trường khơng khí và</b></i>
<i><b>nước.</b></i>
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>GDMT (bộ phận): Không đồng ý với các hành vi gây hại cho khơng khí và nước.</b></i>
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình SGK/138,139.
III. Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>*Hoạt động khởi động</b>
+Kiểm tra bài cũ:
<b>-Con người sử dụng đất trồng vào những việc gì ?</b>
<b>-Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử</b>
<b>dụng đó ?</b>
<b>+Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.</b>
<b>*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến
việc môi trường khơng khí và nứơc bị ơ nhiễm.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ơ nhiễm mơi
trường khơng khí và nước ?
-Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những
đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rị rỉ ?
-Tại sao một số cây trong hình 5/139 bị trụi lá ? Nêu
-HS hỏi, đáp.
-HS lắng nghe.
-Thảo luận.
-Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí:
Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của
các nhà máy và các phương tiện giao
thông gây ra.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nước:
+Nước thải từ các thành phố, nhà máy
và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu,
bón phân hố học chảy ra sơng biển...
+Sự đi lại của các tàu thuyền trên sơng
biển, thải ra khí độc, dầu nhớt...
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận: Có nhiều ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm
mơi trường khơng khí và nước, trong đó phải kể đến
sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác
tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
<b>*Hoạt động 2: Thảo luận</b>
<i><b>*Mục tiêu: Giúp HS:</b></i>
<i><b>-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ô nhiễm</b></i>
<i><b>môi trường nước và không khí ở địa phương.</b></i>
<i><b>-Nêu được tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và</b></i>
<i><b>nước.</b></i>
*Cách tiến hành:
-Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương
dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và
nước ?
-Nêu tác hại của việc gây ơ nhiễm khơng khí và
nước ?
<b>*Hoạt động kết thúc</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài đã học và học thuộc
mục Bạn cần biết.
trường đất và môi trường nước, khiến
cho cây cối những vùng đó bị trụi lá và
chết.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Cả lớp thảo luận.
<i>Tuaàn 34</i>
<b>TIẾT 68.</b> <b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nói được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ mơi trường
<i><b>GDMT (tồn phần): Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước, bảo vệ bầu khơng khí.</b></i>
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i><b>GDMT (tồn phần): Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh</b></i>
<i><b>mơi trường.</b></i>
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>GDMT (tồn phần): Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.</b></i>
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình SGK/140,141.
- Sưu tầm một số tranh ảnh và thông tin về một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
<i><b>Các biện pháp bảo vệ môi trường</b></i> Quốc<i><b>Ai thực hiện</b></i>
gia Cộngđồng đìnhGia
a) Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có
luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng bảo vệ đồi trọc.
x x x
b) Mọi người, trong đó có chúng ta phải ln có ý thức giữ vệ sinh và
thường xun dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
x x
c) Để chống việc mưa lớn có thể rửa trơi đất ở những sườn núi dốc,
người ta đã đắp ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất,
vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
x x
d) Bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây. Việc sử dụng bọ rùa để tiêu
diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là một biện pháp sinh học góp
phần bảo vệ mơi trường, bảo vệ sự cân bằng sinh thái trên đồng
ruộng.
x x
e) Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước
thải bằng cách để nước thải chảy vào cống thoát nước rồi đưa vào bộ
phận xử lí nước thải.
x x x
III. Các hoạt động dạy - học:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>*Hoạt động khởi động</b>
+Kiểm tra bài cũ:
<b>-Nêu nguyên nhân làm ơ nhiễm khơng khí</b>
<b>và nước ?</b>
<b>-Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc</b>
<b>những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương</b>
<b>bị rò rỉ ?</b>
<b>+Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.</b>
<b>*Hoạt động 1: Quan sát</b>
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định được một số biện pháp nhằm bảo
vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng
-HS hỏi, đáp.
minh góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân.
-Đáp án: 1-b ; 2-a ; 3-e ; 4-c ; 5-d
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đáp án: ĐDDH.
Kết luận:
-Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng
của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là
nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
Mỗi chúng ta, tùy lứa tuổi, công việc và nơi
sống đều có thể góp phần bảo vệ mơi trường.
<b>*Hoạt động 2: Triển lãm</b>
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình
bày các biện pháp bảo vệ mơi trường.
*Cách tiến hành:
-Làm việc theo nhóm.
<b>*Hoạt động kết thúc</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài đã học học thuộc
phần Bạn cần biết.
-HS làm việc cá nhân: Quan sát các hình và
đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình
nào ?
-Thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ mơi
trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở
cấp độ nào.
-Nhóm trưởng điều khiển các nhóm sắo xếp
hình ảnh và các thơng tin về các biện pháp bảo
vệ môi trường trên giấy khổ to.
<i>Tuần 35</i>
<b>TIẾT 69.</b> <b>ƠN TẬP: MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi
trường.
<i><b>GDMT (bộ phận): HS nêu được nguyên nhân và biện pháp bảo vệ môi trường thiên nhiên.</b></i>
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i><b>GDMT (bộ phận): Vận động được mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường thiên nhiên.</b></i>
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>GDMT (bộ phận): Không đồng ý với các hành vi gây hại cho môi trường thiên nhiên.</b></i>
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A-Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B-Bài mới :</b>
<b>1)Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.</b>
<b>2)Nội dung:</b>
<i>Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường.</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai</b>
đúng”
Gv chia lớp thành 3 đội. Mỗi
đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những HS cịn lại cổ
động cho đội của mình.
GV đọc từng câu trong trị chơi
“Đốn chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK
(không cần theo thứ tự). Nhóm nào lắc chng trước
thì được trả lời.
Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả
lời được nhiều và đúng nhất là thắng cuộc.
<b>Phương án 2:</b>
GV phát cho mỗi HS một phiếu
học tập.
GV chọn 10 HS làm nhanh và
đúng để tun dương.
Đáp án:
Trị chơi “Đốn chữ”: SGV
<i>Lưu ý: Sau khi tìm ra các chữ cái, GV u cầu HS</i>
đọc đúng nghĩa. Ví dụ: Dịng 1: bạc màu ; dòng 2:
đồi trọc...
Câu hỏi trắc nghiệm
<i>Chọn câu trả lời đúng:</i>
<i>Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có q nhiều khói, khí</i>
độc thải vào khơng khí?
- HS hỏi đáp về nội dung bài trước.
- HS lắng nghe.
- HS chơi tích cực theo đội.
HS làm việc độc
lập. Ai xong trước nộp bài trước.
- Lớp nhận xét
<i>Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng</i>
lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào
làm ô nhiễm môi trường đất ?
<i>Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất</i>
của nước sạch ?
<i><b>+ Hãy nêu những nguyên nhân và biện pháp bảo vệ</b></i>
<i><b>mơi trường thiên nhiên.</b></i>
<b>C-Củng cố, dặn doø:</b>
<i><b>GV hướng dẫn HS: Vận động được mọi người cùng</b></i>
<i><b>tham gia bảo vệ môi trường thiên nhiên.</b></i>
Xem lại bài để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
d) Tăng cường dùng phân hố học và
thuốc trừ sâu.
c) Giúp phịng tránh được các bệnh về
đường tiêu hố, bệnh ngồi da, đau mắt.
<i>Tuần 35</i>
<b>TIẾT 70.</b> <b>KIỂM TRA CUỐI NĂM.</b>
<b>I. Mục tiêu: Ôn tập về:</b>
- Sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
- Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những
con vật có hại cho sức khoẻ con người.
- Nêu được một số nguồn năng lượng sạch.