Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Lựa chọn biện pháp hợp lý gia cố nền đất yếu cho các công trình dân dụng trên địa bàn huyện hòa vang thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 81 trang )

VÕ QUỐC VƯƠNG

G

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

K36.XDD

---------------------

VÀ CƠNG NGHIỆP

CHUN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG

VÕ QUỐC VƢƠNG

LỰA CHỌN BIỆN PHÁP HỢP LÝ GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU
CHO CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HÒA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

C
C

R
L
T.

DU

LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG
VÀ CƠNG NGHIỆP

K36.XDD

Đà Nẵng - 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

---------------------

VÕ QUỐC VƢƠNG

LỰA CHỌN BIỆN PHÁP HỢP LÝ GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU
CHO CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HỊA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

C
C

R
L
T.

DU

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
VÀ CƠNG NGHIỆP

MÃ SỐ: 85.80.201

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : TS. LÊ KHÁNH TOÀN

Đà Nẵng - 2020


LỜI CAM ĐOAN
T

C
C

DU

R
L
T.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................10
1. Lí do chọn đề tài .....................................................................................................10
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................10
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................11
4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................11
5. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................11
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................11

7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................11
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM KHAI
THÁC CỦA CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG ĐÃ VÀ SẼ ĐƢỢC XÂY DỰNG
TRÊN KHU VỰC HUYỆN HÒA VANG..................................................................12

C
C

1.1. QUY HOẠCH CỦA KHU VỰC HUYỆN HÕA VANG ĐẾN NĂM 2020 ......12
1.2. ĐẶC ĐIỀM ĐỊA CHẤT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..........................................14

R
L
T.

1.2.1. Các dạng loại đất yếu .................................................................................................. 14
1.2.2. Phân bố của các lớp đất yếu ...................................................................................... 15

DU

1.2.3. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý đất yếu trong khu vực ............................................. 16
1.3. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN VÙNG ĐỊA CHẤT Ở KHU VỰC HUYỆN HÕA
VANG ........................................................................................................................17
1.4. ĐẶC ĐIỂM KHAI THÁC CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG ĐÃ VÀ SẼ
ĐƢỢC XÂY DỰNG TRÊN KHU VỰC HUYỆN HÕA VANG..............................21
1.4.1. Đặc điểm khai thác các cơng trình dân dụng đã đƣợc xây dựng trên khu vực
huyện Hịa Vang............................................................................................................................ 21
1.4.2. Đặc điểm khai thác các cơng trình dân dụng sẽ đƣợc xây dựng trên khu vực
huyện Hịa Vang............................................................................................................................ 22
1.5. MỘT SỐ CƠNG TRÌNH ĐÃ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐẤT YẾU Ở

ĐỊA BÀN HUYỆN HÕA VANG ..............................................................................22
1.6. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................24
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ...27
2.1. CÁC GIẢI PHÁP KHÔNG CẢI THIỆN NỀN ĐẤT YẾU TRONG QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................................................27
2.1.1. Đắp bệ phản áp .............................................................................................................. 28
2.1.2. Gia tải tạm thời .............................................................................................................. 29
2.1.3. Nền đắp nhẹ ................................................................................................................... 29


2.1.4. Sử dụng vật liệu tăng cƣờng địa kỹ thuật .............................................................. 30
2.1.5. Sử dụng hệ móng cọc .................................................................................................. 31
2.1.6. Lƣới địa kỹ thuật kết hợp với hệ móng cọc (đắp trên móng cứng) ................. 32
2.2. CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN NỀN ĐẤT YẾU TRONG QUÁ TRÌNH XÂY
DỰNG ........................................................................................................................33
2.2.1. Đào một phần hoặc đào toàn bộ đất yếu (phƣơng pháp thay đất) ................... 33
2.2.2. Thoát nƣớc cố kết theo biện pháp bấc thấm .......................................................... 34
2.2.3. Cố kết hút chân không................................................................................................. 36
2.2.4. Thoát nƣớc cố kết theo biện pháp cọc cát .............................................................. 37
2.2.5. Gia cố nền đất yếu bằng cọc đất gia cố xi măng .................................................. 41
2.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ..................................................................................45
CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XỬ LÝ ĐẤT YẾU Ở KHU VỰC HUYỆN
HÒA VANG - TP. ĐÀ NẴNG. ..................................................................................46

C
C

3.1. KIỂM TRA ỨNG SUẤT DƢỚI ĐÁY MÓNG KHI MÓNG ĐƢỢC ĐẶT
TRÊN NỀN ĐẤT YẾU CHƢA XỬ LÝ. ...................................................................48


R
L
T.

3.2. TÍNH TỐN VÀ SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÁC
GIẢI PHÁP ĐÃ XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ................................................................48

DU

3.2.1. Tính tốn xử lý nền đất yếu bằng cọc cát .............................................................. 48
3.2.2. Tính tốn xử lý nền đất yếu bằng cọc đất gia cố xi măng ................................. 52
3.2.3. So sánh hiệu quả kinh tế kỹ thuật của các giải pháp đã xử lý nền đất yếu ... 60
3.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ..................................................................................61
3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỢP LÝ XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU KHU VỰC HUYỆN
HÒA VANG – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ...............................................................61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................62
1. Kết luận ..................................................................................................................62
2. Kiến nghị: ...............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................65


LỰA CHỌN BIỆN PHÁP HỢP LÝ GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU
CHO CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HỊA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Học viên: Võ Quốc Vƣơng
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
Mã số: 85.80.201

Khóa: K36 Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN


Tóm tắt: Hiện nay, trên địa bàn huyện Hịa Vang có rất nhiều khu quy hoạch nằm
trong vùng đất yếu, để đáp ứng yêu cầu về khả năng chịu lực và biến dạng cho phép của các
cơng trình dân dụng mà giá thành hợp lý và tiến độ thi công đảm bảo, cần có những giải pháp
xử lý phù hợp. Tuy nhiên, với các giải pháp móng hiện đang sử dụng trên địa bàn Hịa Vang
tại các khu vực có nền đất yếu vẫn đảm bảo nhƣng giá thành cao, yêu cầu biện pháp thi công
phức tạp, tiến độ thi cơng kéo dài. Do đó, việc lựa chọn các giải pháp gia cƣờng nền đất yếu
trƣớc khi lựa chọn biện pháp móng cho cơng trình dân dụng là vấn đề cấp bách mang lại hiệu
quả kinh tế rất thiết thực.

C
C

Một trong những vấn đề quan trọng là lựa chọn biện pháp nào để gia cố nền đất yếu
cho cơng trình dân dụng trên địa bàn huyện Hòa Vang để mang lại hiểu quả tốt nhất. Vì vậy
trong luận văn này, tác giả đã khoanh vùng địa chất, tổng quan các giải pháp phù hợp với khu
vực, đề xuất phƣơng án cọc cát và cọc xi măng đất, tính tốn khả năng chịu lực và biến dạng
của khối đất yếu sau khi gia cƣờng, chọn giải pháp tốt nhất làm cơ sở giúp cho các cơ quan
quản lý có những định hƣớng và lựa chọn thích hợp trong cơng tác quản lý.

R
L
T.

DU

Từ khóa: Đất yếu, khả năng chịu lực, biến dạng, cọc cát, cọc xi măng đất, giá thành,
tiến độ.

CHOOSE APPROPRIATE MEASURES TO STRENGTHEN WEAK GROUND
FOR CIVIL WORKS IN THE AREA HOA VANG DISTRICT, DANANG CITY

Summary: Currently, in Hoa Vang district, there are many planning areas located in weak
areas, to meet the requirements of bearing capacity and deformation allowed of civil works with
reasonable price and progress. ensure construction, appropriate measures should be taken. However,
with the foundation solutions currently used in Hoa Vang area in areas with weak ground still ensure
but high cost, requiring complex construction methods, long construction progress. Therefore, the
selection of solutions to strengthen weak ground before choosing measures for foundations for civil
works is an urgent issue that brings very practical economic benefits.
One of the important issues is to choose which measures to strengthen the weak ground for civil works
in Hoa Vang district to bring the best results. Therefore, in this thesis, the author has zoned the
geology, reviewed the solutions suitable to the area, proposed the options of sand and cement piles,
calculating the bearing capacity and deformation of the soil mass. weak after strengthening, choose the
best solution as a basis for the management agencies to have appropriate orientations and choices in
management.
Keywords: Weak soil, bearing capacity, deformation, sand pile, soil cement pile, price,
progress.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
bảng

Tên bảng


1.1

ơ ý

1.2


P

ù

3.2

T

3.3

Độ ú d ớ

3.4

K

3.5

Độ ú

3.6

Độ ú

3.7

T
hình.




Trang



8




9




ó


Hị L

37





38




45


d ớ




47

C
C

ử ý

DU

R
L
T.



ù

48





49


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu
hình
vẽ

Tên hình vẽ





1.1

B

1.2

D



ịP

1.3


D





1.4

B

1.5

Mặ ắ



1.6

Mộ

ặ ắ



ở ù

1.7

Mộ


ặ ắ



ở ù

1.8

Mộ

ặ ắ



ở ù

1.9

T

ó



1.10

T

ó


1.11

Xử ý ề

1.12

Mặ ắ



DU

1.13

Mặ ắ

1.14





Trang

ù

Hị V
N

2020


3

ạ ã Hị

ạ ã Hò L

4

dọ

e

Đ

5



10

3 ù

11
1

13




2

13



3

14

C
C

R
L
T.

e ử ý ề





15

ử ý ề






15
16





1

16







2

16

Mặ ắ








3

16

1.15

T

ử ý ề

1.16

L

2.1

G



2.2

G



2.3

G


2.4

Sử dụ



2.5

Sử dụ

ó

2.6

Sử dụ

2.7

ơ

2.8





G

ó







e

17



e



18



19

1


20















e






21








22









23
ó




ó

24


24
25


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu
hình
vẽ

Tên hình vẽ



2.9


ử ý

2.10

T



2.11

Xử ý ề



2.12

Sơ ồ

2.13

Xử ý ề



27

ý




hút chân không

28



30





31


M

32

C
C



2.16



2.17


Sơ ồ

2.18

Sơ ồ

3.1

Mặ ắ

3.2

Mặ ắ

3.3

26



2.14
2.15

Trang

R
L
T.






DU


Mặ


















Mặ




3.5

Độ ú d ớ


3.6

Mặ




3.7

Mặ

3.8

P

3.9

Độ ú d ớ


d ớ











38
ó

e







d ớ

ó

37





ơ




ó

ó

41
43
44




39
40




d

35






34

ó


ó




ó



34

Hị L







3.4

33

46
e

ơ




47


10

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trƣớc đây, hầu hết các cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Hịa Vang
thƣờng xây dựng trên các khu vực có vùng địa chất tốt. Hiện nay, theo quy hoạch tổng
thể của thành phố Đà Nẵng, khơng gian đơ thị của huyện Hịa Vang sẽ đƣợc phát triển
theo hƣớng Tây- Tây Bắc dọc theo sông Cu Đê đến Trƣờng Định và hƣớng Tây-Tây
Nam dọc theo quốc lộ 1A và tuyến đƣờng DT605 về phía các xã Hịa Châu, Hịa Tiến,
Hịa Phƣớc. Nhìn chung, đây là những khu vực có địa chất khá phức tạp, có rất nhiều
khu vực có địa tầng là nền đất yếu, cƣờng độ chịu tải không cao, độ ổn định kém.
Ở Đà Nẵng nói chung, huyện Hịa Vang nói riêng, việc xử lý đất yếu thƣờng
mang tính đơn l , chƣa thực sự đƣợc quan tâm đầu tƣ nghiên cứu một cách bài bản.
Cho đến nay vẫn chƣa có một đánh giá mang tính tồn diện về tình hình xây dựng và
các giải pháp xử lý nền đất yếu, chƣa có các đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế thi
công về khả năng chịu lực và biến dang (độ lún) hay nghiên cứu về sự thay đổi các
chỉ tiêu của lớp đất yếu sau khi đƣợc xử lý.

C
C

R
L
T.

Để đảm bảo chất lƣợng, hiệu quả của các cơng trình khi đƣa vào khai thác sử

dụng, một vấn đề luôn đƣợc quan tâm, đặt lên hàng đầu chính là sự ổn định của nền
móng cơng trình. Cho đến nay, việc xử lý đất yếu cho các cơng trình xây dựng san
nền, kênh, đê đập, đƣờng giao thông và các công trình dân dụng có dạng nền thƣờng
áp dụng theo quy trình khảo sát, thiết kế nền đƣờng ơ tơ đắp trên đất yếu, 22TCN 2622000, hoặc tiêu chuẩn thiết kế nền các cơng trình thủy TCVN 4253-2012. Tuy nhiên,
trong q trình các đơn vị tƣ vấn thiết kế vận dụng tiêu chuẩn và quy trình trên để
thực hiện, mặc dù đã đạt đƣợc một số những yêu cầu nhất định, vẫn còn tồn tại những
vấn đề cần phải trao đổi, rút kinh nghiệm trong các trƣờng hợp xử lý đất yếu sẽ gặp
sau này.

DU

Hiện nay, trên địa bàn huyện Hòa Vang có rất nhiều khu vực có địa chất yếu
(ao hồ, đầm lầy, ven sông...) đang đƣợc quy hoạch thành những khu đơ thị và tái định
cƣ mới nhƣ Hịa Liên, Hòa Phong, Hòa Châu. Nghiên cứu lựa chọn giải pháp hợp lý
để xử lý nền đất yếu trên địa bàn huyện Hòa Vang là cơ sở cho việc tiếp tục khai thác
những khu vực có địa chất yếu trong việc xây dựng các cơng trình dân dụng trên địa
bàn huyện Hòa Vang, đồng thời giúp cho các cơ quan quản lý có những định hƣớng
cho cơng tác quản lý, khai thác các cơng trình đƣợc xây dựng trên nền đất yếu là đề tài
có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Rà soát lại các biện pháp xử lý nền đất yếu để lựa chọn giái pháp phù hợp nhất
với điều kiện địa chất tại huyện Hòa Vang.


11
- Đề xuất lựa chọn giải pháp hợp lý để xử lý nền đất yếu trên địa bàn huyện
Hòa vang, đảm bảo an toàn, hiệu quả ứng với m i loại địa tầng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nền đất yếu và các giải pháp xử lý nền đất yếu
- Phạm vi nghiên cứu: Nền đất yếu thuộc khu vực huyện Hòa Vang, thành phố

Đà Nẵng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê: Thực hiện thống kê, tổng hợp tài liệu khảo sát địa chất
cơng trình, phƣơng pháp xử lý đất yếu.
- Phƣơng pháp tổng hợp: Căn cứ vào kết quả của phƣơng pháp thống kê, tổng
hợp các số liệu, kết hợp với kiến thức khoa học, tiêu chuẩn hiện hành để tính tốn,
phân tích đánh giá, kết luận và đề xuất giải pháp hợp lý xử lý nền đất yếu thuộc địa
bàn huyện Hòa Vang.

C
C

5. Nội dung nghiên cứu

R
L
T.

- Tổng quan về địa chất khu vực huyện Hòa Vang, Đà Nẵng.
- Các biện pháp xử lý nền đất yếu đã thực hiện.

- Cơ sở khoa học các phƣơng pháp xử lý nền đất yếu.

DU

- Đề xuất giải pháp hợp lý xử lý nền đất yếu tại khu vực huyện Hòa Vang, Đà
Nẵng

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn


- Ý nghĩa khoa học: Đề tài tổng quan và đề xuất các giải pháp xử lý phù hợp với
từng loại đặc điểm địa hình - địa chất nền đất yếu trên địa bàn huyện Hòa Vang.
- Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng các tiêu chuẩn để tính tốn khả năng chịu lực, độ
lún dự báo nhằm giúp cho các chủ đầu tƣ, các đơn vị tƣ vấn thiết kế rút ngắn thời gian
tính tốn ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ các cơng trình xây dựng trên nền đất yếu.
7. Cấu trúc luận văn
- Chƣơng 1: Tổng quan điều kiện địa chất và đặc điểm khai thác của các cơng
trình dân dụng đã và sẽ đƣợc xây dựng trên khu vực huyện Hòa Vang.
- Chƣơng 2: Cơ sở khoa học các giải pháp nền đất yếu.
- Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp xử lý đất yếu ở khu vực huyện Hòa Vang –
thành phố Đà Nẵng.
- Kết luận và kiến nghị


12

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM KHAI THÁC
CỦA CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG ĐÃ VÀ SẼ ĐƢỢC XÂY DỰNG
TRÊN KHU VỰC HUYỆN HÒA VANG
1.1. Quy hoạch của khu vực huyện hòa vang đến năm 2020
Hiện này, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đang quy hoạch 7 phân khu, trong đó
có 5 phân khu thuộc huyện Hịa Vang. Trong cơng tác quy hoạch, cần đƣợc ƣa tiên
phân khu và quy hoạch tổng thể. Sau đó mới có cơ sở để quy hoạch chi tiết để tạo sự
đồng bộ.
Huyện Hịa Vang có diện tích đất rất lớn nên cần phải quan tâm đúng mức,
nghiêm túc và bài bản khi thực hiện quy hoạch lâu dài. Về lâu dài, huyện Hịa Vang
phải trở thành đơ thị xanh. Cần quan tâm chú trọng phát triển độ thị hóa, cơng nghiệp
công nghệ cao và phát triển công nghệ sinh học.


C
C

R
L
T.

DU

H

11 B







Hị V

2020

Triển khai quy hoạch khu cơng nghiệp Hịa Nhơn
Sau khi đƣợc chính phủ phê duyệt, lãnh đạo thành phố Đà Nẵng đã đƣa ra quyết
định triển khai quy hoạch khu cơng nghiệp Hịa Nhơn thành 3 phân khu. Phân khu thứ
1 có diện tích 100ha, đƣợc sử dụng đê xây dựng khu công nghiệp tập trung. Phân khu
thứ 2 đƣợc bố trí cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu



13
tƣ nƣớc ngoài. Phân khu cuối cùng sẽ đƣợc sử dụng phục vụ các hoạt động sản xuất,
công nghiệp phụ trợ. Nhằm thuận tiện cho các nhà đầu tƣ, m i phân khu đều đƣợc giải
thửa theo diện tích 5 ha.
Quy hoạch trung tâm xã Hòa Phong
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Sở xây dựng kiểm tra quy mơ diện tích đất
trồng lúa trong dự án. Trong đó phải bố trí chia lơ sao cho phù hợp với quy hoạch tổng
thể của huyện Hòa Vang và thành phố Đà Nẵng. Đảm bảo trung tâm xã Hòa Phong
đƣợc quy hoạch gồm đầy đủ trạm y tế, nhà văn hóa, trƣờng học, ủy ban nhân dân xã,
quỹ đất cây xanh và hệ thống khớp nối giao thông.
Triễn khai quy hoạch các khu đơ thị tại các xã Hịa Châu, Hịa Tiến, Hịa
Phƣớc, Hịa Liên
Các dự án khu đơ thị đƣợc quy hoạch bao gồm: các trục đƣờng, cây xanh, hạ
tầng điện nƣớc, khu tái định cƣ, xây dựng diện tích có khu vui chơi, gần các tiện ích
nhƣ: Chợ, trƣờng học, trụ sở làm việc.

C
C

R
L
T.

DU

H

12 D




ịP

N

ạ ã Hò


14

H

13 D

C
C

R
L
T.





ạ ã Hò L

dọ

e


Đ

1.2. Đặc điềm địa chất thành phố đà nẵng

DU

1.2.1. Các dạng loại đất yếu

Trên cơ sở các tài liệu địa chất thu thập đƣợc, các loại địa chất đất yếu ở địa bàn
thành phố Đà Nẵng bao gồm 05 dạng loại sau:
- Sé

ở ạ

dẻ



dẻ

:

Số lƣợng hồ sơ khảo sát địa chất thu thập đƣợc: Bắt gặp ở hầu hết các l khoan
của cơng trình có đất yếu. Tổng cộng có 27 cơng trình có địa chất là loại đất này.
Số lƣợng mẫu đất thu thập đƣợc số liệu: 190 mẫu.
- Bùn, bùn sét pha:
Số lƣợng hồ sơ khảo sát địa chất thu thập đƣợc: Tổng cộng có 23 cơng trình có
địa chất là loại đất này.
Số lƣợng mẫu đất thu thập đƣợc số liệu: 103 mẫu.

é ở ạ

-

:

Số lƣợng hồ sơ khảo sát địa chất thu thập đƣợc: Tổng cộng có 14 cơng trình có
địa chất là loại đất này.
Số lƣợng mẫu đất thu thập đƣợc số liệu: 78 mẫu.
-





ụ ở ạ

ã

ò





ơ:

Số lƣợng hồ sơ khảo sát địa chất thu thập đƣợc: Tổng cộng có 23 cơng trình có
địa chất là loại đất này.



15
Số lƣợng mẫu đất thu thập đƣợc số liệu: 104 mẫu.
- Sé ở ạ

dẻ

ề :

Số lƣợng hồ sơ khảo sát địa chất thu thập đƣợc: Tổng cộng có 07 cơng trình có
địa chất là loại đất này.
Số lƣợng mẫu đất thu thập đƣợc số liệu: 25 mẫu.
1.2.2. Phân bố của các lớp đất yếu
Qua hồ sơ địa chất [2] các cơng trình đã và đang triển khai trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng thu thập đƣợc đồng thời tham khảo các tài liệu địa chất [2] khu vực nhận
thấy địa hình khu vực nghiên cứu có các dạng sau: địa hình bóc mịn tổng hợp, địa
hình tích tụ do h n hợp sơng - biển, địa hình tích tụ do h n hợp biển đầm lầy, địa hình
tích tụ do biển, địa hình tái tích tụ do gió. Với sự đa dạng của các dạng địa hình nhƣ
vậy thì cấu trúc địa chất khu vực cũng khá đa dạng về nguồn gốc cũng nhƣ loại đất đá
cấu tạo nên bề mặt địa hình. Đặc biệt với sự xuất hiện của các lớp đất yếu có thành
phần khác nhau nhƣ sét, sét pha, cát pha, bùn sét pha, bùn cát pha chứa hữu cơ, cát
mịn bão hịa có trạng thái từ chảy đến d o mềm,… trong đó chủ yếu là loại sét pha d o
mềm, các loại bùn hầu hết chỉ phân bố trên tầng mặt hoặc đôi ch nằm bên dƣới lớp
cát mỏng.

C
C

R
L

T.

DU

Có thể nhận thấy sự đa dạng các yếu tố địa hình khu vực có ảnh hƣởng rất lớn
đến phân bố cả lớp đất yếu. Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, thơng thƣờng các khu
vực có địa chất đất yếu thƣờng nằm ở các vị trí ruộng trũng, đầm lầy ao hồ, bãi bồi ven
sông, vịnh biển. Cụ thể, đất yếu đã phân bố trải rộng ở các địa bàn sau đây:
-Q
H
: Tập trung ở khu vực Tây Nam Hòa Cƣờng, lân cận các hồ ở
trung tâm thành phố nhƣ: hồ Thạc Gián, đầm Rong, đƣờng Bạch Đằng và khu vực
Tuyên Sơn ở ven bờ Tây sông Hàn.
-Q

N ũH

Sơ : Chủ yếu là ở các vùng dọc theo lƣu vực sông Vĩnh

Điện.
- Q
Sơ T : Tập trung nhiều ở khu vực Vịnh Mân Quang, đƣờng Trần
Hƣng Đạo (dọc theo bờ Đông sông Hàn).
-Q
L
ể : Tập trung chủ yếu là ở các khu đầm lầy, ao hồ khu đơ thị
mới Tây Bắc, khu vực KCN Hịa Khánh mở rộng và dọc sông Cu Đê.
-Q
Phú Lộc.


T

K : Khu vực khu dân cƣ Thạc Gián - Vĩnh Trung, khu vực sông

-Q
ẩ L : Khu vực phƣờng Khuê Trung, phƣờng Hịa Xn, Hịa Thọ,
ven sơng Cẩm Lệ.
-H
Hị V : Các khu vực xã Hòa Châu, Hòa Phƣớc, Hòa Tiến, Hòa
Nhơn, dọc hai bên hạ lƣu sông Yên, sông Cu Đê.


16
Tùy theo cao trình xuất hiện lớp đất yếu, có thể phân chia khu vực đất yếu
thành 02 loại:
-L ạ
ề ặ
(
é



ù ữ ơ …): Loại này phân bổ dọc theo các thung lũng hẹp của các sông, suối, hồ,
đầm lầy những nơi có địa hình trũng thấp nhƣ lƣu vực các sông Yên, sông túy Loan,
Vĩnh Điện (sông Cái), sông Cu Đê, sông Phú Lộc, phạm vi các hồ Bàu Tràm, Đầm
Rong, Bàu Sấu. Diện phân bố của loại này thƣờng khơng rộng, kéo dài theo hƣớng
dịng chảy. Địa chất khu vực này thƣờng có mặt các lớp bùn sét pha lẫn hữu có, sét
pha, cát pha ở trạng thái d o chảy của địa tầng mbQII và amQI3. Chiều dày địa chất đất
yếu loại này thƣờng từ 4m đến trên 10m nhƣng không quá 20m.
-L ạ

d ớ
: Loại này thƣờng nhiều loại địa chất xen kẽ lẫn nhau
rất phức tạp, phân bố ven thung lũng của các sông cách bờ sông hiện trạng từ 2-5km,
sát nên gồm nhiều trầm tích có nguồn gốc h n hợp, khơng phản ánh rõ quy luật phân
bố. Tại những khu vực này, đất yếu thƣờng gặp là bùn sét pha, sét pha, sét ở trạng thái
d o mềm, d o chảy kẹp với các lớp đất dính, chiều dày trung bình từ 3m - 5m.

C
C

1.2.3. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý đất yếu trong khu vực
Đất yếu phân bố ở khu vực thành phố Đà Nẵng có thể đƣợc chia thành ba nhóm
chính sau:
- Đất sét, sét pha, cát pha d o mềm đến chảy.

R
L
T.

DU

- Đất bùn sét, bùn sét pha, bùn cát pha trạng thái d o mềm đến chảy.
- Đất cát mịn, cát bụi trạng thái d o đến chảy.
Nói chung, đất mềm dính (sét, sét pha cát, cát pha sét) thƣờng đặc trƣng bằng
hệ số r ng, độ sệt, hệ số nén lún, hệ số thấm tƣơng đối thấp. Ngƣợc lại, khối lƣợng tự
nhiên, khối lƣợng thể tích khơ, góc ma sát trong, lực dính kết, sức chịu tải, mô đun
biến dạng… tƣơng đối cao. Nếu nhƣ thành tạo trầm tích loại sét, sét pha, thuộc nhóm
đất mềm dính có các đặc trƣng cơ lý biến đổi có quy luật nói trên thì bùn sét, bùn sét
pha cát, bùn cát pha, than bùn của nhóm đất có thành phần, trạng thái, tính chất đặc
biệt ở độ sâu lớn hơn lại có những tính chất cơ lý biến đổi theo quy luật ngƣợc lại. Một

điểm đáng lƣu ý nữa là trong loại đất này thƣờng có một lƣợng vật chất hữu cơ cao.
Do đó, bùn sét, bùn sét pha thƣờng có giới hạn chảy và giới hạn d o cao hơn so với
các giới hạn đó của đất loại sét, sét pha. Tuy vậy, chỉ số d o lại không khác nhau là
mấy giữa hai loại đất này. Mặt khác ở bùn sét, bùn sét pha các loại có hệ số r ng lớn
nhƣng hệ số thấm gần nhƣ tƣơng đƣơng với giá trị hệ số thấm của đất loại sét, sét pha
các loại.
Trình tự độ nén chặt cao hơn của đất loại đất sét, sét pha cát, cát pha sét nằm
trên so với thành tạo đất bùn, bùn sét pha, bùn cát pha, than bùn nằm bên dƣới cũng
quan sát thấy rõ. Trong điều kiện địa hình cao, mực nƣớc ngầm nằm sâu, khả năng
thoát nƣớc từ trong ra thuận lợi… thì tại những nơi phân bố bùn cát pha, cát pha, sét
pha có các chỉ tiêu cơ lý không khác nhau là mấy so với giá trị tƣơng ứng của các loại
đất sét, sét pha có cùng thành phần thạch học.


17
Do vậy, để đạt đến khả năng phù hợp với mọi tính năng xây dựng cơng trình thì
cần phải có biện pháp xử lý nền đất yếu cho phù hợp đồng thời phải có thời gian quan
trắc xem xét từng phƣơng pháp xử lý để đi đến thống nhất các giải pháp hợp lý ứng
với từng loại đất yếu khác nhau.
1.3. Đặc điểm và phân vùng địa chất ở khu vực huyện hòa vang
1.3.1. Đặc điểm địa chất ở khu vực huyện Hòa Vang
1 3 1 1 Lớ 1
Lớp Bùn sét lẫn hữu cơ này có bề dày lớp thay đổi từ 2m đến 12m. Lớp bùn sét
thƣờng có màu xám xanh – xám đen, hàm lƣợng hạt sét chiếm 30-65%, giá trị SPT
thay đổi 1-4 búa/30cm .
1 3 1 2 Lớ 2
Lớp Sét pha trạng thái d o mềm này có bề dày lớp thay đổi từ 1.5m đến 5m.
Lớp sét pha thƣờng có màu xám xanh – xám vàng, giá trị SPT thay đổi 10-24
búa/30cm .
1 3 1 3 Lớ 3

Lớp sét, trạng thái d o cứng, có bề dày lớp thay đổi từ 3,6m đến 6m. Lớp này
thƣờng có màu xám xanh – xám trắng – nâu đỏ.
1 3 1 4 Lớ 4
Lớp Cát sét, hạt trung, lẫn ít sỏi sạn, màu xám trắng đốm xam xanh hay vàng,
có chiều dày từ 3m đến 5m từ trạng thái d o cứng đôi ch d o mềm, màu xám xanh xám vàng.
1 3 1 5 Lớ 5
Cát, đôi ch lẫn sỏi thạch anh, màu xám trắng, trạng thái chặt vừa, bề dày thay
đổi từ 2.0 đến 11.8m. Lớp này có khả năng chịu tải tốt hơn các lớp trên nó.
1316

ơ ý
ớ [3]
B
11

ơ ý


C
C

R
L
T.

DU

Chỉ tiêu

Lớp 1


Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

- Độ ẩm W (%)

30 – 65%

10 – 22%

25 – 40%

15 – 30%

- Dung trọng tự nhiên
(g/cm3)

1,4 – 1,73
g/cm3

1,9 – 2,2
g/cm3

1,7 – 1,95
g/cm3

1,8 – 2,4

g/cm3

-Dung trọng
(g/cm3)

0,7 – 0,98
g/cm3

1,6 – 1,8
g/cm3

1.15 – 1.60
g/cm3

1,35 – 1,70
g/cm3

40 – 70%

20 – 30%

40 – 60%

20 – 40%

20 – 50

10 – 20

15 – 40


15 – 30

%

%

%

%

20 – 60 %

10 – 15 %

20 – 40 %

8 – 16 %

khô

- Giới hạn chảy WL
- Giới hạn d o Wp
(%)
- Chỉ số d o Ip (%)


18
1.3.2. Phân vùng địa chất đất yếu cơng trình
Đề tài tiến hành phân vùng đất yếu phân chia khu vực huyện Hịa Vang ra các

khu vực có đặc điểm tƣơng đồng về loại đất yếu. Nguyên tắc phân chia dựa trên sự
đồng nhất của đơn vị địa mạo theo nguyên tắc nguồn gốc hình thái (vùng địa chất)
cũng nhƣ sự đồng nhất về thạch học, và trật tự cấu trúc của các phức hệ thạch học (khu
địa chất) và các số liệu thu thập đƣợc từ các l khoan địa chất.
Địa chất huyện Hịa Vang có thể chia làm 3 vùng đất yếu điển hình khi xây
dựng các cơng trình dân dụng:
B
STT

Vùng

12P

ù



Thành phần lớp
- Lớp 1: Bùn sét lẫn hữu cơ

1

2

3

I

II


III

Bề dày các lớp (m)
2m -:-8m

- Lớp 2: Sét pha trạng thái 1.5m -:- 7m
d o cứng

C
C

- Lớp 5: Cát, hạt nhỏ - trung

16m (lớp dƣới cùng)

- Lớp 1: Bùn sét lẫn hữu cơ

5m -:- 9m

R
L
.

T
U

- Lớp 4: Cát sét, hạt trung lẫn 3.0m -:- 5.0m
ít sỏi sạn

D


- Lớp 5: Cát, hạt nhỏ - trung

15m (lớp dƣới cùng)

- Lớp 1: Bùn sét lẫn hữu cơ

3m -:- 11m

- Lớp 3: Sét trạng thái d o 3m -:- 8m
cứng
- Lớp 5: Cát, hạt nhỏ - trung

18m (lớp dƣới cùng)


19

C
C

R
L
T.

DU

Hình 1.4. Bản đồ phân vùng địa chất



20

C
C

R
L
T.

DU

H

1 5 Mặ ắ



3 ù


21
1.4. Đặc điểm khai thác các cơng trình dân dụng đã và sẽ đƣợc xây dựng trên khu
vực huyện hòa vang
1.4.1. Đặc điểm khai thác các cơng trình dân dụng đã được xây dựng trên
khu vực huyện Hòa Vang
- Vùng địa chất 1:
Tên cơng trình: Trƣờng mầm non Hịa Liên, THCS Nguyễn Tri Phƣơng, trung
tâm y tế xã Hòa Bắc, khu tái định cƣ Hòa Liên, mầm non số 2 Hòa Liên, THCS
Nguyễn Bá Phát.


C
C

R
L
T.

H

1 6 Mộ

DU
ặ ắ



ở ù



1

- Vùng địa chất 2:
Tên cơng trình: Trung tâm văn hóa huyện Hòa Vang, tiểu học Lâm Quang Thự
(giai đoạn 1), trụ sở làm việc xã Hịa Phong, khu cơng nghiệp Hịa Nhơn, khu tái định
cƣ Hịa Khƣơng, trụ sở cơng an huyện Hòa Vang, Bệnh viện Hòa Vang

H

1 7 Mộ


ặ ắ



ở ù



2


22
- Vùng địa chất 3:
Tên cơng trình: Trƣờng mầm non Hòa Phƣớc, tiều học số 2 Hòa Phƣớc, trụ sở
làm việc xã Hòa Châu, THCS Nguyễn Văn Linh, tiểu học số 1 Hòa Châu, mầm non
Hòa Tiến 1, THCS Hòa Phƣớc.

C
C

H

1 8 Mộ

ặ ắ

DU

R

L
T.


ở ù



3

1.4.2. Đặc điểm khai thác các cơng trình dân dụng sẽ được xây dựng trên
khu vực huyện Hịa Vang
- Vùng địa chất 1:

Tên cơng trình: Trụ sở làm việc xã Hịa Bắc, khu cơng nghiệp cơng nghệ cao
Hòa Liên, tiểu học số 1 Hòa Bắc, trụ sở làm việc xã Hòa Liên, tiểu học Hòa Liên 1,
THCS Hòa Liên, THCS Trần Quang Khải,
- Vùng địa chất 2:
Tên cơng trình: UBND xã Hịa Nhơn, tiểu học An Phƣớc, THCS Trần Quốc
Tuấn, THCS Đ Thúc Tịnh, Hội đồng nhân dân huyện Hòa Vang, Kho bạc huyện Hòa
Vang,
- Vùng địa chất 3:
Tên cơng trình: Trƣờng tiểu học Lê Kim Lăng, tiểu học số 1 Hòa Tiến, mầm
non Hòa Châu 2, khu đơ thị Phong Nam Hịa Châu, THCS cơ sở Nguyễn Hồng Ánh,
THCS Nguyễn Phú Hƣờng, trụ sở làm việc xã Hịa Tiến.
1.5. Một số cơng trình đã áp dụng biện pháp xử lý đất yếu ở địa bàn huyện hịa
vang
Tên cơng trình: Trƣờng mầm non Hịa Tiến thơn La Bơng, trƣờng mà non Hịa
Châu, Nhà văn hóa xã Hòa Liên, trụ sở ban chỉ huy quân sự xã Hòa Liên.



23
Các cơng trình đã áp dụng biện pháp đóng cọc tre (xem hình 1.6), đóng cọc
tràm (xem hình 1.7), có chiều dài 2.5 mét, 25 cọc/1m2, gia cố nền đất yếu bằng đệm
cát (xem hình 1.8).

C
C

H

H

DU

R
L
T.

19 T

1 10 T

ó



ó




e ử ý ề

ử ý ề


24

H

C
C

R
L
T.

1 11 Xử ý ề

1.6. Kết luận chƣơng 1





DU

Dựa vào quy hoạch và đặc điểm khai thác các cơng trình dân dụng, địa chất khu
vực huyện Hòa Vang đƣợc chia làm 3 vùng địa chất đất yếu khác nhau:


Hình 1.12.
Mặ ắ


Hình 1.13.




Mặ ắ
1



Hình 1.14.




Mặ ắ
2






3



25
Chọn vùng địa chất 1 có mặt cắt địa chất thƣờng xuyên xuất hiện trong các khu
quy hoạch để đƣa vào nghiên cứu tính tốn:
- Lớp 1: Bùn sét lẫn hữu cơ dày 8m
- Lớp 2: Sét pha trạng thái d o cứng
- Lớp 3: Cát hạt nhỏ - trung
Trong thực tế, khi thi cơng 1 số cơng trình dân dụng trên nền đất yếu các đơn vị
thi công thƣờng chọn 2 giải pháp:
Đối với nền đất yếu có chiều dày nhỏ hơn 3m: Cải tạo nền đất yếu áp dụng biện
pháp đóng cọc tre, cọc tràm, đệm cát. Tuy nhiên đối với các biện pháp cọc tre, cọc
tràm, chỉ có thể đƣợc đóng trong đất ngập nƣớc để cho tre, tràm khơng bị mục nát, nếu
nhƣ đóng trong đất khơ và khơng có nƣớc thì sau đó tre, tràm sẽ bị mục nát làm phản
tác dụng dẫn đến nền đất càng yếu đi, đƣợc áp dụng khi cơng trình có tải trọng nhỏ, có
lớp đất yếu nhỏ hơn 3 mét.

C
C

R
L
T.

DU

H

1 15 T

ử ý ề






e


×