Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.65 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 14
Ngày Tiết Môn học PPCT Tên bài dạy
Thứ 2
23 . 11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Đạo đức
27
66
14
Chuỗi ngọc lam
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên…
Tơn trọng phũ nữ (tiết 1)
Thứ 3
24 . 11
1
2
Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam
Ơn về từ lọai
Gốm xây dựng gạch ngói
Thứ 4
25 . 11
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Hạt gạo làng ta
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Cắt khâu thêu nấu ăn tự chọn (tiết3)
Làm biên bản cuộc họp
pa – xtơ và em bé
Thứ 5
26. 11
1
2
3
4
5
Toán
Thể dục
Lịch sử
L. từ và câu
Khoa học
69
14
28
Thu – đông 1947, Việt Bắc “ Mồ chơn giặcPháp”
Ơn tập về từ loại
Xi măng
Thứ6
27 . 11
1
2
3
4
5
Tốn
Địa lí
Mĩ thuật
Tậplàm văn
SHTT
70
28
14
28
14
Chia một số thập phân cho một số TP
Giao thông vận tải
<b> Tieát 27: </b>
<b> </b>
- Kiến thức: SGV trang 204
- Kĩ năng : SGV trang 204 .
- Giáo dục cho hs con người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm
vui cho người khác .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>A.KIỂM TRA BÀI CŨ 3 em</b>
<b>B.DẠY BÀI MỚI</b>
<b>1.Giới thiệu bài : Trực tiếp</b>
-Hs đọc bài <i>Trồng rừng ngập mặn </i> .
-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm<i> Vì hạnh</i>
<i>phúc con người .</i>
<b>2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<i>a)Luyện đọc </i>
-Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ đầu đến
đã cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa
Pi-e và cơ bé); Đoạn 2 ( Cịn lại – cuộc đối thoại
giữa Pi-e và chị cô bé )
-Truyện có mấy nhân vật ?
-Gv giúp hs phát âm đúng , đọc đúng các câu hỏi ;
kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ : lễ Nô-en .
-Gv đọc mẫu
- 1 em đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp (3 lượt)
-Hs luyện đọc theo cặp
- 2 đọc bài trước lớp
-3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chị cô bé
<i>b)Tìm hiểu bài </i>
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc khơng ?
-Chi tiết nào cho biết điều đó ?
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nơ-en . Đó là người
chị đã thay mẹ ni cơ từ khi mẹ mất .
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
-Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua
chuỗi ngọc ?
-Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện
này ?
Nội duno chính của bài?
ghi giá tiền . . .
–Để hỏi có đúng cơ bé mua chuỗi ngọc ở tiệm
của Pi-e khơng ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật
không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao
nhiêu tiền ?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số
tiền em dành dụm được . Vì em bé đã lấy tất cả
số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà
tặng chị .
-Các nhân vật trong câu chuyện đều là những
người tốt . Ba nhân vật trong câu chuyện đều là
những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết
đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . .
<i><b>- Ca ngợi những nhân vật trong truyện là</b></i>
<i><b>những con người có tấmlịng nhân hậu , thương</b></i>
<i><b>yêu người khác , biết đem lại niềm hạnh phúc ,</b></i>
<i><b>niềm vui cho người khác .</b></i>
<b>c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm </b>
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Nhận xét
-Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
<b>3.Củng cố , dặn dị :</b>
-Nhắc lại nội dung câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học . Nhắc hs hãy biết sống đẹp như
các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên
tươi đẹp hơn.
.
- Kiến thức, kỹ năng : SGV trang 132
-Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
2,23 : 100 = 0,0223 ; 999,8 : 1000 = 0,9998
2.DẠY BÀI MỚI
<b>a)Giới thiệu bài </b>
-Đưa phép tính 27 : 4 , yêu cầu HS thực hiện ( được 6
dư 3 ) . Phép chia này có thể chia tiếp được hay
không ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu .
<b>b)Hướng dẫn thực hiện </b>
<i>a)Ví dụ 1 </i>
-GV hướng dẫn HS tiếp tục phần giới thiệu bài .
-Làm thế nào để chia số dư 3 cho 4 ?
-Hs đọc đề bài và làm bài .
-GV : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6
rồi viết 0 vào bên phải 3 . Tiếp tục chia .
<i>b)Ví dụ 2 </i>
-GV hướng dẫn :
+Chuyển 43 thành 43,0 .
+Đặt tính rồi tính như phép chia
43,0 : 52 = 0,82
<i>c)Quy tắc thực hiện phép chia </i>
<b>c)Luyện tập , thực hành </b>
<i><b>Baøi 1</b>: SGK trang 68</i>
a)12 : 5 =2,4 b)15 : 8 = 1,875
23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25
882 : 36 = 24,5 81 : 4 = 20,25
<i>Baøi 2: SGK trang 68</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
-Cả lớp sửa bài .
<i>Baøi 3: SGK trang 68</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
-HS tiếp tục chia .
27 4
30 6,75
20
0
-HS thực hiện phép chia 43 : 52 theo SGK .
-HS phát biểu ghi nhớ theo SGK .
-Hs đọc đề , làm bài (có đặt tính).
-Hs làm bài vào bảng con theo dãy. Dãy 1 phần
a, dãy 2 phần b.
May 1 bộ quần áo hết :
70 : 25 = 2,8(m)
May 6 bộ quần áo hết :
2,8 x 6 = 16,8(m)
Đáp số : 16,8m
2
5=0,4 ;
3
4=0<i>,</i>75 ;
18
5 =3,6
-Hs giải thích cách thực hiện.
<b>3.CỦNG CỐ , DẶN DỊ </b>
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1/68 vào vở.
<b>I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:</b>
- Cần phải tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng
ngày.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>A.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B.Bài mới :</b>
1 <b> </b><i><b>.Giới thiệu bài</b><b> :</b></i> trực tiếp
<i><b> 2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b></i>
<b>Hoạt động1: Tìm hiểu thơng tin trang 22, SGK</b>
* <i><b>Kết luận: </b>Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị</i>
<i>Trâm, chị Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh</i>
<i>“Mẹ địu con lên nương” đều là những người phụ nữ</i>
<i>khơng chỉ có vai trị quan trọng trong gia đình mà cịn</i>
<i>góp phần rất lớn vào cơng cuộc đấu tranh bảo vệ và</i>
<i>xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa</i>
<i>học, thể thao kinh tế.</i>
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong
gia đình, trong xã hội mà em biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng
được kính trọng?
- GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Làm bài tập 1, SGK</b></i>
* <i><b>GV kết luận:</b></i>
<i>+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phự nữ là (a),</i>
<i> + Việc làm biểu hiện chưa tôn trọng phụ nữ là (c),</i>
<i>(d).</i>
<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK )</b>
- Kiểm tra bài học của tiết trước.
- HS nhắc lại.
- Hoạt động nhóm: Các nhóm q/s nội dung
tranhSGK
HS thảo luận (nhóm đơi) câu hỏi gợi ý.
- Nấu ăn, dọn dẹp, chăm sóc con cái, trong xã
hội người phụ nữ làm công nhân, làm giám đốc,
thư ký, bác sỹ …
- Vì người phụ nữ có vai trị quan trọng tron ggia
đình và trong xã hội
1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- HS làm việc cá nhân
- Một số HS lên trình bày ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS nêu u cầu của bài tập 2, bày tỏ thái độ
* <i><b>GV kết luận:</b></i>
<i>+ Tán thành với các ý kiến (a), (d)</i>
<i>+ Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý</i>
<i>kiến này thiếu tơn trọng phụ nữ.</i>
<b>3. Củng cố – dặn dò</b>
-u cầu hs đọc mục ghi nhớ Sgk.
- Một số HS giải thích lí do, cả lớp nghe và bổ
sung.
- Lắng nghe.
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người
phụ nữ mà em kính trọng, u mến (có thể là bà,
mẹ chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng
trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, người phự nữ nói chung
và người phụ nữ Việt Nam nói riêng.
<b>Tiết1: TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
Giúp hs :
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương
tìm được là một số thập phân .
Giải bài tốn có liên quan đến chu vi và diện tích hình , liên quan đến số trung
bình cộng .
Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1.KIỂM TRA BAØI CŨ </b>
<b>-Gv kiểm tra vở Hs</b>
-2 hs lên bảng làm bài tập 1b/68
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
<b>2.DẠY BAØI MỚI</b>
<b>a.Giới thiệu bài </b>
<b></b>
Giới thiệu trực tiếp .
<b>b.Luyện tập thực hành </b>
<i><b>Baøi 1</b>: SGK trang 68</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở.
<i>Baøi 2: SGk trang 68</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở.
a)5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
d)8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
<i><b>Baøi 3</b>:SGK trang 68</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
<i><b>Baøi 4</b>: SGk trang 68</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4
0,6 = 0,6
Chiều rộng mảnh vườn :
24 x <sub>5</sub>2 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn :
(24 + 9,6) x 2 = 67,2(m)
Diện tích mảnh vườn :
24 x 9,6 = 230,4(m2<sub>)</sub>
Đáp số : 67,2 m ; 230,4 m<b>2</b>
Trong 1 giờ xe máy đi được :
Trong 1 giờ ô tô đi được :
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy :
51,5 – 31 = 20,5(km)
Đáp số : 20,5km
<b>3.CỦNG CỐ , DẶN DỊ </b>
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1b,c/68 .
<b>Tiết 2: THỂ DỤC</b>
<b>Tiết 3: CHÍNH TẢ </b><i>(Nghe-viết)</i>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Nghe – viết chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài <i>Chuỗi ngọc lam </i>
2. Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ao/ au
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Bút dạ và giấy khổ to để kẻ bảng nội dung BT2 ; từ điển hs hoặc một
vài trang từ điển .
- 2,3 tờ phiếu photo nội dung BT3 .
- Lời giải :
- Bài tập 2 :
b)
Con báo , tờ báo ,
báo chí , báo tin ,
thiệp báo , báo
oán , báo hại , ác
giả ác báo . . .
Cây cao , lên cao ,
cao vút , cao nhất ,
cao ốc , cao kì , cao
kiến , cao lương mĩ
cao hứng , cao hổ
Lao động , lao khổ,
lao công , lao lực ,
lao đao , lao tâm …
cốt . . .
Báu vật , kho báu ,
quý báu, châu
báu...
Cây cau , cau có ,
cau mày , cau cảu...
Lau nhà , lau sậy ,
lau lách , lau nhau ,
lau láu , lau chau...
Bút màu , màu sắc,
màu đỏ , màu mè ,
màu mỡ , màu
nhiệm , hoa màu . .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
<b>A.KIỂM TRA BÀI CŨ </b>
<b>B.DẠY BÀI MỚI </b>
<b>1.Giới thiệu bài : trực tiếp</b>
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
-Hs viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x
hoặc vần uôc/uôt .
<b>2.Hướng dẫn hs nghe , viết </b>
-Gv đọc đoạn văn cần viết .
-Nêu nội dung đoạn đối thoại ?
Chú ý cách viết câu đối thoại , các câu hỏi , câu cảm ,
các từ ngữ dễ viết sai : trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ .
-Hs theo doõi SGK .
-Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm
từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc
đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cơ bé
vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị .
-Đọc thầm đoạn văn .
-Hs gấp SGK .
<b>3.Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>
<i>Bài tập 2b :</i>
-u cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp
tiếng trong bảng .
-Dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
-Hs trao đổi nhanh trong nhóm 4 Hs.
-4 nhóm hs thi tiếp sức . mỗi em viết 1 từ
-Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung.
<i>Bài tập 3 :</i>
-Gv nhắc hs ghi nhớ điều kiện BT nêu .
-Với BT3a , gv hướng dẫn hs nêu nhận xét , nêu kết
quả . Với BT3b , gv phát phiếu cho hs làm việc theo
nhóm . Các nhóm thi tìm từ láy , trình bày kết quả .
-Dán lên bảng 2,3 tờ phiếu viết sẵn nội dung chứa mẩu
tin , mời 2,3 hs lên bảng làm bài nhanh .
-Cả lớp và gv nhận xét .
-Gv ghi điểm .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn <i>Nhà môi trường</i>
<i>18 tuổi .</i>
<i>-</i>Hs làm việc cá nhân
-Lời giải :
(môi) trường , (tấp) vào , chở (đi) , trả (lại)
<b>4.Củng cố , dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập ở lớp . Về
nhà tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần
ao/au .
1. Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại danh từ , đại từ ; quy tắc viết hoa
danh từ riêng
2. Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ , đại từ .
3.u thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Ba tờ phiếu ( lưu giữ để dùng lâu dài như một ĐDDH ) : 1 tờ viết định
nghĩa danh từ chung và danh từ riêng .; 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ
riêng ; 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô .
- Hai ba tờ phiếu viết đoạn văn BT1 .
- 4 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b , c , d của bài tập
4 .
- Lời giải :
Baøi tập 2 :
Khi viết tên người , tên địa lí Việt Nam , cần viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó . <i>Nguyễn Huệ , Bế Văn Đàn ,Võ Thị Sáu , Chợ Rẫy , Cửu</i>
<i>Long . . . </i>
Khi viết tên người , tên địa lí nước ngồi , ta viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo
<i>Pa-ri , An-pơ , Đa-nuýp ,</i>
<i>Vích-to Huy –gô . . . </i>
Những tên riêng nước ngồi đựơc phiên âm theo âm Hán Việt
thì viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam .
<i>Quách Mạt Nhược , Bắc</i>
<i>Kinh , Tây Ban Nha . . . </i>
Bài tập 4 :
a)Danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ trong kiểu câu <i>Ai</i>
<i>làm gì ?</i>
1)Ngun (danh từ) quay sang tơi , giọng nghẹn ngào .
2)Tơi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt
trên má .
3)Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má .
4)Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa .
b)Danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ trong kiểu câu <i>Ai</i>
<i>thế nào ?</i>
<b>Một mùa xuân mới (cụm danh từ) bắt đầu .</b>
chủ ngữ trong kiểu câu <i>Ai</i>
<i>là gì ?</i>
1)Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé !
2) Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi .
d)Danh từ tham gia bộ
phận vị ngữ trong kiểu câu
<i>Ai là gì ?</i>
1)Chị là chị gái của em nhé !
2)Chị sẽ là chị của em maõi maõi .
Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong hai câu trên ) phải đứng sau
từ là .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A.KIỂM TRA BÀI CŨ </b>
<b>B.DẠY BÀI MỚI </b>
<b>1.Giới thiệu bài </b>
Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :
-Hs đặt câu sử dụng một trong các quan hệ từ đã
<b>2.Hướng dẫn hs làm bài tập </b>
<i><b>Bài tập 1</b>: SGK Trang137</i>
Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật .
-Gv nhắc hs : bài có nhiều danh từ chung , mỗi em
cần tìm 3 danh từ chung .
-Lời giải :
+Danh từ riêng trong đoạn : Nguyên .
+Danh từ chung trong đoạn :
Chú ý : Các từ chị , chị gái in đậm là danh từ , còn
các từ chị em được in nghiêng là đại từ xưng hô .
<i><b>Bài tập 2:</b> SGK Trang137</i>
-Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng?
-Lời giải ( phần ĐDDH )
<i>Bài tập 3 : SGK Trang137</i>
-Gv nêu yêu cầu BT .
-Nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ ?
-Hs đọc yêu cầu BT; trình bày định nghĩa danh
từ chung và danh từ riêng .
Trao đổi nhóm .
-2 hs làm bài trên phiếu
-Cả lớp và gv nhận xét .
- Nguyên .
giọng , chị gái , hàng , nước mắt , vệt , má , chị,
tay , má , mặt , phía , ánh đèn , màu , tiếng đàn ,
tiếng hát , mùa xn , năm .
-<i>Chị</i>-Nguyên quay sang toâi , giọng nghẹn
ngào .-<i>Chị . . . Chị</i> là chị gái của <i>em</i> nhé !
Tơi nhìn <i>em</i> cười trong hai hàng nước mắt , kéo
vệt trên má :
-<i>Chị</i> sẽ là chị của <i>em</i> mãi mãi .
Hs đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn BT , làm việc cá nhân
– gạch dưới các đại từ xưng hơ vừa tìm được .
<i><b>Bài tập 4 :</b> SGK Trang138</i>
-Nhắc hs :
+Đọc từng câu trong đoạn văn , xác định câu đó
thụơc kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
+Tìm xem trong mỗi câu đó , chủ ngữ là danh dừ
hay đại từ ?
-Gv phát phiếu riêng cho 4 hs , mỗi em thực hiện 1
ý .
-Gv nhận xét .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
theo thứ bậc , tuổi tác , giới tính : ơng , bà , em ,
chị, cháu , thầy , bạn . . .
- Lời giải :
-Chị , em , tôi , chúng tôi .
-Hs đọc đề bài .
-Hs làm bài cá nhân .
-Phát biểu ý kiến .
<b>3.Củng cố , dặn doø </b>
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Nhắc hs nhớ những kiến thức đã học về động từ ,
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
<b>Tieát 5: KHOA HOÏC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Kể được tên một số đồ gốm.
- Phân biệt được gạch, ngói với đồ sành, sứ.
- Nêu được một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Tự làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch, ngói.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm.
- Một vài miếng ngói khơ, bát đựng nước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>A.</b> <b>KIEÅM TRA BÀI CŨ: 3 em</b>
<b>B.</b> <b>BÀI MỚI</b>
<b>1.</b> <b>Giới thiệu : Trực tiếp</b>
<b>2.</b> <b>Noäi dung</b>
<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Một số đồ gốm</b></i>
- Cho HS quan sát các đồ vật được làm bằng đất sét nung
không tráng men và yêu cầu HS kể tên các đồ gốm mà em
biết.
+ Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì?
<i><b>* Kết luận:</b></i>
- Khi xây nhà chúng ta cần phải có các nguyên vật liệu
gì?
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch,</b></i>
<i><b>ngói</b></i>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS quan
sát tranh minh họa trang 56, 57 và trả lời câu hỏi:
+ Loại gạch nào dùng để xây tường?
+ Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp
tường?
+ Loại ngói nào được dùng để lợp nhà trong H5?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi
và bổ sung ý kiến.
- Nhận xét HS trả lời.
- Yêu câu HS liên hệ thực tế: Trong khu nhà em có mái
nhà nào được lợp bằng ngói khơng? Mái đó được lợp bằng
loại ngói gì?
+ Trong lớp mình bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói
như thế nào?
<i><b>* Kết luận: </b>Việc làm gạch, ngói bằng thủ cơng rất vất vả.</i>
<i>Ngày nay, khoa học đã phát triển, trong các nhà máy sản</i>
<i>xuất gạch, ngói nhiều việc được làm bằng máy móc</i>.
<b> Hoạt động 3 : </b><i><b>Tính chất của gạch, ngói</b></i>
- GV cầm mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu bng tay khỏi
mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao phải làm như
vậy? Chúng ta cùng làm TN để xem gạch, ngói cịn có tính
chất gì nữa?
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Chia chia cho mỗi
nhóm 1 mảnh gạch hoặc ngói khô, 1 bát nước.
- Hướng dẫn làm TN: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát
nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích
hiện tượng đó?
+ Em có nhớ TN này chúng ta đã làm ở bài học nào rồi?
- Em có nhận xét gì về tính chất cuả gạch, ngói?
- Ly, chén, bát, đĩa,khay đựng hoa quả
<i><b>-</b></i> Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ
đất sét, được chạm khắc hoa văn tinh xão
nên trông chúng rất đẹp và lạ mắt.
- HS trả lời theo hiểu biết của bản thân.
- 4 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, mỗi
nhóm chỉ nói về một hình. Các nhóm khác
nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến
thống nhất.
- Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.
Gạch được làm từ đất sét, đất được trộn
với 1 ít nước, nhào thật kỹ, cho vào máy
ép khn để khơ cho vào lị nung
- Mỗi nhóm HS làm TN, quan sát và ghi
lại hiện tượng.
- 1 nhóm HS trình bày TN, các nhóm khác
theo dõi bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất.
<b>3.Củng cố - dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về <i><b>Xi</b></i>
<i><b>măng.</b></i>
-Gạch, ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ
li ti chứa khơng khí và dễ vỡ nên khi vận
chuyển phải lưu ý.
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Đọc lưu lốt và diễn cảm bài thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ
nhàng , tình cảm , tha thiết .
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ : Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi , công sức của cha mẹ ,
của các bạn thiếu nhi là tấm lịng của hậu phương góp phần vào chiến thắng
của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước .
3. Thuộc lòngbài thơ .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A.KIỂM TRA BÀI CŨ </b> -2,3 hs đọc bài <i>Chuỗi ngọc lam .</i>
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
<b>B.DẠY BAØI MỚI :</b>
<b>1.Giới thiệu bài : trực tiếp</b>
<b>2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>
<i>a)Luyện đọc </i>
-Gv giải nghĩa từ : Kinh Thầy , hào giao thông , . . .
-Sửa lỗi phát âm , hướng dẫn các em nghỉ hơi linh
hoạt giữa các dòng thơ , phù hợp với từng ý thơ .
VD : Từ dòng thơ 1 chuyển sang dòng 2 có ngắt
nhịp tương đương 1 dấu phẩy . Từ dòng 3 sang dòng
4 , hai dòng thơ đọc liền mạch . . . Những dòng thơ
sau đọc khá liền mạch . Hai dịng tiếp có ý đối lập
(Cua ngoi lên bờ . / Mẹ em xuống cấy...) cần đọc
ngắt giọng , ngưng lại rõ rệt , gây ấn tượng về sự
chăm chỉ , vất vả của mẹ để làm ra hạt gạo .
-Đọc diễn cảm bài thơ – giọng nhẹ nhàng, tình cảm
, tha thiết .
-1 hs khá đọc bài
-Từng tốp Hs đọc nối tiếp .
-Gv đọc mẫu
<i>b)Tìm hiểu baøi </i>
-Đọc khổ thơ 1 , em hiểu hạt gạo được làm nên từ
những gì ?
-Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người
nơng dân ?
* GV : hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ nên hai
hình ảnh trái ngược nhau ( cua sợ nước nóng phải
ngoi lên bờ tìm chỗ mát ; mẹ lại bứơc chân xúơng
ruộng để cấy ) có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả ,
sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng
mưa , lăn lộn trên ruộng đồng để làm nên hạt gạo .
-Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào để làm ra
hạt gạo ?
-Vì sao tác giả gọi hạt gạo là <i>hạt vàng</i> ?
-Nội dung chính củabài:
<i>c)Đọc diễn cảm và HTL bài thơ </i>
-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .
-Hạt gạo đựơc làm nên từ tinh túy của đất ( <i>có</i>
-Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước
như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên bờ /
Mẹ em xuống cấy .
-Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường
gắng sức lao động làm ra hạt gạo tiếp tế cho
tiền tuyến . Hình ảnh các bạn nhỏ <i>chống hạn</i>
<i>vục mẻ miệng gầu , bắt sâu lúa cào rát mặt ,</i>
<i>gánh phân quang trành quết đất</i> là những hình
ảnh cảm động .
-Hạt gạo được gọi là <i>hạt vàng</i> vì hạt gạo rất
quý . Hạt gạo được làm nên nhờ đất , nhờ
nước , nhờ mồ hôi , công sức của cha mẹ , của
các bạn thiếu nhi . Hạt gạo đóng góp vào
chiến thắng chung của dân tộc .
<i><b>-Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức</b></i>
<i><b>của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm</b></i>
<i><b>lòng của hậu phươnggóp phần vào chiến</b></i>
<i><b>thắng của tiền tuyển trong thời kì kháng</b></i>
<i><b>chiến chống Mĩ cứu nước.</b></i>
-Nối tiếp nhau đọc bài thơ .
-Nhẩm thụơc lịng bài thơ .
-Cả lớp hát bài “ Hạt gạo làng ta”.
<b>3.Củng cố , dặn dị </b>
-Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ .
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b> Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số
thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
<b>2. Kó năng: </b> Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1.KIỂM TRA BAØI CŨ </b> -2 hs lên bảng làm bài tập 1b,c/68
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
<b>2.DẠY BAØI MỚI</b>
a.Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
b)35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c)167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
<b>b.Hướng dẫn thực hiện </b>
<i>a)Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia với</i>
<i>cùng một số khác 0 thì thương khơng thay đổi” </i>
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở nháp.
-So sánh các kết quả ?
-Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số
khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ?
<i>b)Ví dụ 1 </i>
<i>*Hình thành phép tính </i>
-HS nêu VD1 , tóm tắt đề tốn và đưa đến phép tính
57 : 9,5
*Đi tìm kết quả
-HS thực hiện :
(57 x 10 ) : (9,5 x 10 ) = 6
-GV hướng dẫn :
+Đếm xem phần thập phân của số chia có bao nhiêu
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
-Giá trị của từng cặp biểu thức bằng nhau .
-Thương không thay đổi .
chữ số 0.
+Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia
số tự nhiên .
<i>b)Ví dụ 2</i>
-Hs thực hiện chia như SGK .
<i>c)Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân</i>
<b>c.Luyện tập , thực hành </b>
<i><b>Baøi 1</b>;SGK trang 70Yêu cầu Hs đặt tính</i>
a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5
c) 9 : 4,5 = 2 d) 2 : 12,5 = 0,16
<i><b>Baøi 2</b>: SGk trang 70</i>
- <i>Yêu cầu </i>Hs đọc đề , làm bài .
<i><b>Baøi 3</b>: SGk trang 70</i>
- <i>Yêu cầu </i>Hs đọc đề , làm bài vào vở.
0 6
9900 8 ,x 25
1650 12
0
-HS phát biểu theo SGK .trang 69
-Hs đọc đề và làm bài vào bảng con (mỗi dãy
thực hiện 2 câu).
-Cả lớp sửa bài .
-Hs thảo luận nhóm đơi, nêu miệng trước lớp.
32 : 0,1 = 320 32 : 10 = 3,2
168 : 0,1 = 1680 168 : 10 = 16,8
934 : 0,01 = 93400 934 : 100 =9,34
1m thanh sắt cân nặng :
16 : 0,8 = 20(kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là :
20 x 0,18 = 3,6(kg)
Đáp số : 3,6kg
<b>3.CỦNG CỐ , DẶN DỊ </b>
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 170 .
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh cần phải biết làm 1 số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
- <i><b>:</b></i> Biết cách thực hiện.
- Yêu thích tự hào do sản phẩm mình làm ra.
- <i><b>Giáo viên</b></i> : Mảnh vai, kim khâu, chỉ khâu.
Kéo, khung thêu.
- <i><b>Học sinh:</b></i>Kim chỉ, vải khung thêu
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b>. Đồ dùng thực hành
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu bài mới:</b>Trực tiếp
<b>b) Noäi dung:</b>
<i><b>Hoạt động1:</b></i> Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị nguyên
liệu và dụng cụ thực hành của học
sinh.
- Gv chia nhóm để học sinh đễ thực
hành.
- Học sinh thực hành nội dung tự
chọn
Chia 4 nhoùm.
Học sinh chọn nội dung để thực hành.
VD: Thêu chữ V hoặc dấu nhân.
- HS trưng bày sản phẩm
<b>Hoạt động2: Đánh giá kết quả học tập</b>
- Gv cùng hs đánh giá
<b>3. củng cố- dăn dò:</b>
- GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Về nhà học bài
Chuẩn bị: bài Lợi ích của việc nuôi gà
- Nhận xét tiết học
<b>Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản , nội dung , tác
dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần
lập biên bản .
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học : 3 phần chính
của biên bản một cuộc họp .
- Một tờ phiếu viết nội dung BT2 .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A.KIỂM TRA BÀI CŨ </b> -2,3 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình của một
người em thường gặp đã được viết lại.
B.DẠY BAØI MỚI :
Trong những năm học ở trường tiểu học , các em đã tổ
chức nhiều cuộc họp . Văn bản ghi lại diễn biến và kết
luận của cuộc họp để nhớ và thực hiện làm được biên
bản . Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là
biên bản một cuộc họp , thể thức , nội dung biên bản ,
tác dụng của biên bản , trường hợp cần lập biên bản và
trường hợp khơng cần lập biên bản .
<b>2.Phần nhận xét </b>
-GV nhận xét , kết luận :
<i>a)Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?</i>
<i>b)Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống , điểm gì</i>
<i>khác cách mở đầu đơn ?</i>
<i>+Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống , điểm gì</i>
<i>khác cách kết thúc đơn ?</i>
<i>c)Nêu tóm tắt những điều ghi vào biên bản ?</i>
-1 hs đọc nội dung BT1 .- Toàn văn <i>Biên bản</i>
<i>đại hội chi đội</i> . Cả lớp theo dõi trong SGK .
-1 hs đọc yêu cầu BT2 .
Hs đọc lướt Biên bản họp chi đội , trao đổi
cùng bạn bên cạnh , trả lời lần lượt 3 câu hỏi
-Một vài đại diện trình bày ( miệng ) kết quả
trao đổi trước lớp .
-Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc
đã xảy ra , ý kiến của mọi người, những điều
đã thống nhất . . . nhằm thực hiện đúng những
điều đã thống nhất , xem xét khi cần thiết .
+Giống : có quốc hiệu , tiêu ngữ , tên văn bản
.
+Khác : Biên bản khơng có tên nơi nhận (kính
gởi) ; thời gian , địa điểm ghi biên bản ghi ở
phần nội dung .
+Giống : có tên , chữ kí của người có trách
nhiệm .
+Khác : biên bản cuộc họp có 2 chữ kí ( của
chủ tịch và thư kí ) , khơng có lời cảm ơn như
đơn .
họp ( diễn biến , tóm tắt các ý kiến , kết luận
của cuộc họp ) ; chữ kí của chủ tịch và thư kí .
<b>3.Phần ghi nhớ sgk trang 142</b> -Hs đọc ghi nhớ ở SGK trang142
<b>4.Phần luyện tập </b>
<i>Bài tập 1 : sgk trang 142</i>
-Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào
không cần ? Vì sao ?
-Gv kết luận :
* Trường hợp cần ghi biên bản
a)Đại hội chi đội
c)Baøn giao tài sản .
e)Xử lí vi phạm Luật giao thơng .
g)Xử lí việc xây dựng nhà trái phép .
* Trường hợp không cần ghi biên bản
b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích
lịch sử
d)Đêm liên hoan văn nghệ .
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài , suy nghĩ ,
trao đổi cùng bạn .
Lí do
-Cần ghi lại các ý kiến , chương trình cơng tác
cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng
chứng và thực hiện .
-Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài
-Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để
làm bằng chứng .
Lí do
-Đây chỉ là việc phổ biến kế hoạch để mọi
người thực hiện ngay , không có điều gì cần
ghi lại làm bằng chứng .
-Đây là một sinh hoạt vui , khơng có điều gì
ghi lại làm bằng chứng .
<i>Bài tập 2 :sgk trang 142</i> -Hs suy nghó , đặt tên cho biên bản . VD :
Biên bản đại hội chi đội , Biên bản bàn giao
tài sản , biên bản xử lí vi phạm Luật giao
thông , Biên bản xử lí xây dựng nhà trái
phép .
<b>5.Củng cố , dặn dò </b>
-Dặn hs ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp ,
để chuẩn bị ghi biên bản cuộc họp trong tiết tới .
-Nhận xét tiết học .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu
thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông
cống hiến cho loài người một phát minh khoa học.
- Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã
hội.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
Tranh minh họa truyện trong SGK , ảnh Pa-xtơ.
Nội dung truyện :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 em</b>
<b>B.DẠY BAØI MỚI </b>
<b>1.Giới thiệu bài :trực tiếp</b>
-Hs kể lại 1 việc làm tốt ( hoặc một hành động
dũng cảm ) bảo vệ môi trường này em đã làm
hoặc chứng kiến .
-Hs quan sát tranh minh họa , đọc
<b>2.Gv kể lại câu chuyện </b>
-Giọng kể hồi hộp nhấn giọng ở những từ ngữ nói về cái
-Viết lên bảng các tên riêng : Giô-dép , Lu-I Pa-xtơ
Gv kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh họa
phóng to .
-Gv kể lần 3 .
<b>3.Hướng dẫn hs kể chuyện </b>
a)KC theo nhóm : hs kể từng đoạn câu chuyện theo
nhóm 2 em hoặc 3 em , cùng trao đổi ý nghĩa câu
chuyện .
b)Thi KC trước lớp
-Vì sao Pa-xtơ phải suy nghỉ , day dứt rất nhiều trước khi
tiêm vắc-xin cho Giô-dép ?
-Hs đọc một lượt yêu cầu BT .
-Hs nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh .
-Câu chuyện muốn nói điều gì ?
Cả lớp và gv nhận xét , bình chọn bạn KC hay nhất .
nhân hậu , yêu thương con người hết mực của
bác sĩ Pa-xtơ . Tài năng và tấm lòng nhân hậu
đã giúp ơng cống hiến đựơc cho lồi người
một phát minh khoa học lớn lao .
<b>4.Củng cố , dặn dò </b>
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
-Chuẩn bị bài sau : Nhớ lại một câu chuyện đã nghe , tìm đọc một câu chuyện nói về những người đã
đóng góp sức mình chống đói nghèo , lạc hậu , vì hạnh phúc của nhân dân .
-Nhận xét tiết học
<b> </b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự
nhiên cho một số thập phân.
<b>2. Kó năng: </b> - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học
vào cuộc sống..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Baûng con, SGK, VBT.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1.KIỂM TRA BAØI CŨ </b> -2 hs lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
<b>2.DẠY BAØI MỚI</b>
<b>a.Giới thiệu bài </b>
-Hôm nay chúng ta cùng luyện tập về chia một số tự nhiên
cho một số thập phân .
<b>b.Luyện tập thực hành </b>
<i><b>Baøi 1</b>: SGk trang 70</i>
-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở, Hs trao đổi
nhóm đơi để kiểm tra kết quả.
-Khi thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm
như thế nào ?
<i><b>Baøi 2</b>: SGk trang 70</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
<i><b>Baøi 3</b>: SGk trang 70</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
<i><b>Baøi 4</b> :SGk trang 70</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
15 = 15
18 : 0,25 18 x 4
74 = 74
-Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số
đó với 2 , chia một số cho 0,2 ta có thể
nhân số đó với 5 , chia một số cho 0,25
ta có thể nhân số đó với 4 .
a) X x 8,6 = 387
x = 387 : 8,6
x = 45
b) 9,5 x X = 399
x = 399 : 9,5
x = 42
Số lít dầu có tất cả :
21 + 15 = 36(lít)
Số chai dầu :
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai
Diện tích hình vng ( chính là diện tích
hình chữ nhật ) :
25 x 25 = 625 (m2<sub>)</sub>
Chiều dài thửa ruộng :
625 : 12,5 = 50(m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật :
(50 + 12,5) x 2 = 125(m)
Đáp số : 125m
<b>3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ </b>
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm bài .
<b>Tiết 2: THỂ DỤC</b>
<b>Tiết 14</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>- </b>Kiến thức,kĩ năng: sgv trang 41
<b>.-</b>Thái độ:- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>A.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B.Bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp</b>
<b>2 .Nội dung</b>
<b> </b><i><b>*Hoạt động 1</b></i><b> Âm mưu của địch và chủ chương của ta</b>
- Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các Thành phố lớn thực
dân Pháp có âm mưu gì?
- Trước âm mưu đó Đảng và chính phủ ta có chủ trương gì?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
- Thực dân Pháp có âm mưu mở cuộc tấn
công với quy mô lớn.lê căn cứ Việt Bắc.
- Trung ương Đảng, dươi sự chỉ đạo của
của Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã quyết định
<i><b>*Hoạt động 2</b></i><b> : Diễn biến chiến dich Việt Bắc thu –</b>
<b>đơng 1947</b>
-Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp
phải làm gì ?
-Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công
của quân Pháp ?
-Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng
nhanh của Pháp .
-Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô
lớn lên căn cứ địa Việt Bắc .
-Nơi tập trung cơ quan đầu não kháng
chiến và bộ đội chủ lực của ta .
Giáo viên thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu –
đông 1947, rồi tóm tắt :
+Lực lượng của địch khí tấn cơng lên Việt Bắc .
+Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi
vào tình thế như thế nào ?
+Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả ra
sao ?
+Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến
của nhân dân ta ?
<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu –</b>
-Pháp huy động lực lượng lớn, chia thành
ba mũi tấn công lên Việt Bắc.
-Thực dân Pháp bị sa lầy ở Việt Bắc buộc
phải rút lui.
-Đánh bại cuộc tấn công lớn của thực dân
Pháp, bảo vệ được cơ quan đầu não của
cuộc kháng chiến.
<b>đônng 1947</b>
<b>Bài học : </b> sgk trang 32 - Vài em đọc lại
<b>3. Củng cố - dặn dò:-</b>Gv hệ thống bài – liên hệ
Chuẩn bị bài : Chiến thắng biên giới thu đông 1950
Nhận xét tiết học
<b>Tiết 4:</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ , tính từ , quan hệ từ .
- Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa động từ , tính từ , quan hệ từ .
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ , tính từ , quan hệ
từ .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
<b>A.KIỂM TRA BÀI CŨ :</b> Tìm các danh từ chung và danh từ riêng
trong 4 câu sau :
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim , Mai khoe :
-Tổ kia là chúng làm đấy . Còn tổ kia là
cháu gài lên đấy .
(danh từ chung : <i>bé , vườn , chim , tổ ;</i> danh
từ riêng : <i>Mai , Tâm</i> ; đại từ : <i>chúng, cháu )</i>
<b>B.DẠY BAØI MỚI </b>
<b>1.Giới thiệu bài : </b>
Ở lớp 4 và lớp 5 , các em học 5 từ loại . Chúng ta đã ôn tập
về danh từ , đại từ . trong tiết học này , sẽ ôn tập 3 từ loại
nữa là động từ , tính từ , quan hệ từ .
<b>2.Hướng dẫn hs làm bài tập </b>
<i><b>Bài tập 1</b>:SGK trang 142</i>
-Nhắc lại những kiến thức đã học về động từ , tính từ . quan
hệ từ ?
-Đọc nội dung BT1 . Cả lớp theo dõi SGK .
-Hs phát biểu ý kiến .
+Động từ là những từ chỉ trạng thái , hoạt
động của sự vật .
+Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc
tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái .
. .
-Gv dán lên bảng lớp 2-3 tờ phiếu đã viết bảng phân loại .
-Lời giải :
+Động từ : trả lời , nhìn , vịn , hắt , thấy , lăn , trào , đón ,
bỏ .
+Tính từ : xa , vời vợi , lớn
+Quan hệ từ : qua , ở , với .
giữa các từ ngữ hoặc câu ấy .
-Hs làm việc cá nhân , đọc kĩ đoạn văn ,
phân loại từ .
<i>B<b>ài tập 2</b> : sgk trang 143</i>
-Lời giải :
VD : Trưa tháng 6 nắng như đổ lửa . Nước ở các thửa ruộng
nóng như có ai nấu lên . Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên
mặt ruộng . Cịn lũ cua nóng khơng chịu được , ngoi hết lên
bờ . Thế mà , giữa trời nắng chang chang , mẹ em lội ruộng
cấy lúa . . Mẹ đội chiếc nón lá , gương mặt mẹ đỏ bừng .
Lưng phơi giữa nắng mà mồ hôi mẹ vẫn ướt đẫm chiếc áo
cánh nâu . . . Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi ,
bao nỗi vấtt vả của mẹ .
-Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn
bên cạnh .
-Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm .
+Động từ : đổ , nấu , chết , nổi . chịu , ngoi ,
cấy , đội , cúi , phơi , chứa .
+Tính từ : nóng , lềnh bềnh , nắng chang
chang , đỏ bừng , ướt đẫm , vất vả.
+Quan hệ từ : ở , như , trên , còn , thế mà ,
giữa , dưới , mà , của .
<b>3Củng cố , dặn dò </b>
-u cầu những hs viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa
đạt về nhà hồn chỉnh đoạn văn .
-Nhận xét tiết học .
<b>Tiết 5: KHOA HOÏC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp HS</b></i>:
- Nêu công dụng của xi măng.
- Nêu được tính chất của xi măng.
- Biết được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 58, 59 SGK.
- Các hỏi thảo luận được ghi sẵn vào phiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>A. KIỂM TRA BAØI CŨ : 3em</b>
<b>B. BAØI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp</b>
<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Công dụng của xi măng</b></i>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Hãy kể một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em
biết?
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tính chất của xi măng , cơng dụng của</b></i>
<i><b>bê tông</b></i>
+ Yêu cầu HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59
SGK.
- Xi măng có tính chất gì? Làm từ vật liệu nào?Xi măng
có tình chất gì?
- Xi măngđược dùng đẻ làm gì?
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham giai
xây dựng bài.
- Dặn về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm
hiểu về thủy tinh.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Xây nhà, xay cơng trình lớn,đắp bồn hoa,
gắn đá, tạo cảnh đẹp, làm ngói lợp,
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm
Sơn, Hà Giang, Nghi Sơn, Hà tiên
- Hoạt động theo tổ dưới sự điều khiển của
tổ trưởng.
Xi mng làm baỉng đât sét, đá vođi,và mt
soẫ chât khaùc
-Xi măng là dạng bột mịn màu xám xanh
hoặc nâu đất, có lạo xi măng trắng, khi
trộn với nuwocs xi măng không tan trở lên
dẻo, rất nhanh khô, khi khô kết thành tảng
cứng như đá
- Dùng xây dựng, là hỗn hợp xi măng, cát
sỏi hoặc đá
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập
phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số
thập phân.
<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
<b> 3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh u thích mơn học
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1.KIỂM TRA BAØI CŨ </b> -2 hs lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
<b>2.DẠY BAØI MỚI</b>
<b>a.Giới thiệu bài </b>
-Tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số
thập phân cho một số thập phân .
<b>b.Hướng dẫn thực hiện </b>
<i>a)Ví dụ 1</i>
*Hình thành phép tính
-GV nêu VD1 , đưa đến phép tính
23,56 : 6,2
*Đi tìm kết quả
-Áp dụng tính chất khi nhân cả số bị chia và số chia
với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương như thế
nào ?
-Hs đọc đề bài và làm bài .
*Giới thiệu kĩ thuật tính
+Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân
của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang
bên phải bấy nhiêu chữ số .
+Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia
cho số tự nhiên .
<i>b)Ví dụ 2 sgk trang 71</i>
-HS thực hiện tính 82,55: 1,27 = 65
<i>c)Quy tắc sgk trang 71</i>
<b>c.Luyện tập , thực hành</b>
<i><b>Baøi 1</b> : sgk trang 71</i>
19,72 : 5,8 = 3,4
8,216 : 5,2 = 1,58
12,88 : 0,25 = 51,52
17,4 : 1,45 = 12
<i><b>Baøi 2</b>: sgk trang 71</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
<i><b>Baøi 3</b>: sgk trang 71</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và về nhà làm bài .
-HS tóm tắt , phân tích đề bài .
23,56 : 6,2 = (23,56 x 10 ) : (6,2 x 10 )
= 2,356 : 0,62
= 3,8
23#5, 6 6 # 2
4 9 6 3,8
0
-Nhắc lại kó thuật tính .
-3 HS nhắc lại theo SGK .
-Hs đọc đề , làm bài .
-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
429,5 : 2,8 = 153 (dö 1,1m)
May được nhiều nhất 153 bộ quần áo , cịn thừa
1,1m vải .
<b>3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ </b>
-Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
-Dặn hs về nhà làm bài và xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học
<b>Tiết 2: ĐỊA LÍ</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
<b>-Kiến thức, kĩ năng SGV trang 108 - 109</b>
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và ý thức chấp hành luật giao thông khi đi
đường.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ Giao thông Việt Nam
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
<b>A.Kiểm tra bài cũ : 3 em</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài :</b></i> trực tiếp
<i><b>2.Nội dung :</b></i>
<i><b>1. Các loại hình giao thơng vận tải </b></i>
- Đương bộ
- Đường thủy?
<b>-Kể tên các phương tiện giao thông thường được sử</b>
dụng?
-Vì sao loại hình vận tải đường ơ tơ có vai trị quan trọng
nhất?
* Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao
thơng nhưng chất lượng chưa cao, ý thức tham gia giao
thông của một số người chưa tốt (phóng nhanh, vượt ẩu)
nên hay xảy ra tai nạn. Chúng ta còn phải phấn đấu
nhiều để chất lượng đường và phương tiện giao thông
ngày càng tốt hơn. Đồng thời, mỗi người phải có ý thức
bảo vệ các tuyến giao thông và chấp hành luật lệ giao
-Trả lời các câu hỏi bài Công nghiệp (tt)
-Trả lời câu hỏi mục 1 SGK .
+Đường ô tô : các loại ô tô, xe máy...
+Đường sông; tàu thủy, ca nô, tàu cánh ngầm,
thuyền, bè.
+Đường biển : tàu biển .
+Đường hành không: máy bay.
thông để hạn chế tai nạn.
<i><b>2. Phân bố một số loại hình </b></i>
Gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, các em quan sát xem
mạng lưới giao thông của nước ta phân bố tỏa khắp đất
nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chạy
theo chiều Bắc - Nam nhiều hơn hay ít hơn các tuyến
đường có chiều Đơng - Tây?
+Hỏi: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào
để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía tây của đất
nước?
Làm bài tập 2 SGK .
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ đường sắt
Bắc - Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng
biển .
<i>-Nước ta có mạng lưới giao thơng tỏa đi khắp</i>
<i>cả nước .</i>
<i>Phần lớn các tuyến giao thông chạy theo chiều</i>
<i>Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc Nam</i>
<i>.</i>
<i>-Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến</i>
<i>đường ô tô và là đường sắt dài nhất, chạy dọc</i>
<i>chiều dài đất nước.</i>
<i>-Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội),</i>
<i>Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh ), Đà</i>
<i>Nẵng.</i>
<i>-Những thành phố có cảng biển lớn : Hải</i>
<i>Phịng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.</i>
-Đường Hồ Chí Minh .
* Đó là con đường huyền thoạt đã đi vào lịch sử trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ, nay đã và đang góp phần
phát triển kinh tế xã hội của nhiều tỉnh miền núi.
<b>3.Củng cố-dặn dò</b>
- Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
Dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
<b>Tieát 3 : MĨ THUẬT</b>
<b>Tiết 4: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
- Kiến thức :SGV trang 284
-Kĩ năng :SGV trang 284
- Giáo dục cho HS biết vận dụng vào thực tế
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG TRÒ
<b>A.KIỂM TRA BAØI CŨ </b> -Nhắc lại nội dungc ần ghi nhớ trong tiết
TLV trước .
<b>B.DẠY BAØI MỚI :</b>
<b>1.Giới thiệu bài : </b>
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<b>2.Hướng dẫn hs làm bài tập </b>
-Kiểm tra việc chuẩn bị : Các em chọn viết biên bản cuộc
họp nào ?( họp tổ , họp lớp , họp chi đội ) . Cuộc họp ấy
bàn về vấn đề gì ? Có cần ghi biên bản khơng ?
-Nhắc hs chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của
một biên bản .
-1 hs đọc đề bài và các gợi ý 1,2,3 SGK
-Hs làm việc theo nhóm .
-Đại diện các nhóm đọc biên bản .
<b>3.Củng cố , dặn dò </b>
-Dặn hs sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và
ghi lại kết quả quan sát hoạt động một người mà em yêu
mến để chuẩn bị cho tiết TLV sau .
-Nhận xét tiết hoïc .