ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TÔ THANH ĐẠM
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
SINH HỌC CỦA LÁ CÂY VÚ BÒ (FICUS HIRTA VAHL.)
PHÂN BỐ TẠI HUYỆN BẮC SƠN - TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TÔ THANH ĐẠM
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
SINH HỌC CỦA LÁ CÂY VÚ BÒ (FICUS HIRTA VAHL.)
PHÂN BỐ TẠI HUYỆN BẮC SƠN-TỈNH LẠNG SƠN
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 8440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung
thực chưa từng được cơng bố trong một cơng trình khoa học nào khác.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn
TÔ THANH ĐẠM
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị
Thanh Hương đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo, cán bộ phịng thí nghiệm
Khoa Hóa học trường ĐHSP Thái Nguyên, Ban giám hiệu cùng các Phòng, Ban
của Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Phòng nghiên cứu hoạt tính Sinh học
- Viện Cơng nghệ Sinh học; Phịng Hóa sinh ứng dụng - Viện Hàn lâm Khoa
học & Công nghệ Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình học tập và thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo cơ quan cơng tác; gia
đình; bạn bè; đồng nghiệp đã giúp đỡ, cổ vũ động viên, tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Học viên
Tô Thanh Đạm
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về chi Ficus ................................................................................ 3
1.1.1. Giới thiệu chung về chi Ficus (Họ Moraceae) .......................................... 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hirta Vahl .............................................. 3
1.1.3. Đặc điểm thực vật về loài Ficus microcarpa ............................................ 5
1.1.4. Đặc điểm thực vật về loài Ficus racemosa L. ........................................... 7
1.1.5. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hispida L.f ............................................. 9
1.2. Tình hình nghiên cứu , thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ............. 10
1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế ........................................................................... 10
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước...................................................................... 24
1.2.3. Hoạt tính sinh học .................................................................................... 27
1.2.4. Thành phần hóa học lồi Ficus hirta Vahl .............................................. 27
Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 29
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 29
2.2. Hóa chất, thiết bị .......................................................................................... 29
2.2.1. Hóa chất .................................................................................................... 29
2.2.2. Thiết bị ..................................................................................................... 30
iii
2.3. Phương pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các
chất phân lập được ............................................................................................. 31
2.3.1. Xử lý mẫu thực vật .................................................................................. 31
2.3.2. Chiết tách các chất ................................................................................... 31
2.3.3. Xác định cấu trúc các chất ....................................................................... 31
2.4. Phương pháp xác định hoạt tính sinh học................................................... 32
2.4.1. Phương pháp xác định hoạt tính ức chế Nitric oxide (NOs inhibition) ... 32
2.4.2. Phương pháp xác định hoạt tính kháng sinh ........................................... 32
2.5. Thực nghiệm ............................................................................................... 32
2.5.1. Quá trình phân lập các chất từ mẫu lá Vú Bị (khô) ................................ 32
2.5.2. Dữ kiện phổ của các chất phân lập được ................................................. 35
2.5.3. Xác định khả năng ức chế Nitric oxide ................................................... 35
2.5.4. Phương pháp xác định hoạt tính kháng vi sinh ....................................... 37
2.6. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 38
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 39
3.1. Phân lập các chất từ cặn chiết ethyl acetate mẫu lá khơ của lồi F. hirta Vahl. ...... 39
3.2. Xác định cấu trúc chất tách được ............................................................... 39
3.2.1. Chất VB1: 3β-acetoxyurs-12-en-11-one ................................................. 39
3.2.2. Chất VB2: Psoralene ............................................................................... 47
3.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học từ dịch chiết nước mẫu lá của loài
F. hirta Vahl ..................................................................................................... 53
3.3.1. Kết quả nghiên cứu khả năng ức chế Nitric Oxide (NOs Iinhibtion) từ
dịch chiết nước mẫu lá của loài F. hirta Vahl ................................................... 53
3.3.2. Kết quả nghiên cứu hoạt tính kháng vi sinh của dịch chiết nước mẫu
lá (khô) của loài F. hirta Vahl ........................................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 59
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Chữ viết tắt
C-NMR
1D-, 2D-NMR
1
H-NMR
ADH
ALDH
ATCC 10231
ATCC 13709
ATCC 15442
ATCC 25922
ATCC 6633
DMSO
EI-, ESI-, HR-MS
FBS
FT-IR
Hep G2
13
16 IC50
17 KB
18 LU
19 MBC
20 MCF-7
21 MDA
22 MIC
23
24
25
26
27
N4
SKC
UV-VIS
VB1
VB2
Chữ viết đầy đủ
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của nguyên tử 13C
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều và hai chiều
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của nguyên tử 1H
Alcohol dehydrogenase
Acetaldehyde dehydrogenase
Candida albicans: là nấm men
Staphylococcus aureus : cầu khu n gram ( )
Pseudomonas aeruginosa: vi khu n gram (-),
Escherichia coli: vi khu n gram (-)
Bacillus subtilis :là trực khu n gram ( )
Dimetylsulfoside
Phổ khối
Huyết thanh phơi bị
Phổ hồng ngoại
Tế bào ung thư gan
Nồng độ gây ra tác động sinh học cho 50% mẫu thử
nghiệm
Tế bào ung thư biểu mô
Tế bào ung thư phổi
Minimum bactericidal concentration - nồng độ tối
thiểu diệt khu n
Tế bào ung thư vú
Malonyl diandehit
Minimum inhibitor concentration - nồng độ tối thiểu
ức chế
Lactobacillus fermentum : vi khu n gram ( )
Sắc ký cột
Phổ tử ngoại
3β-acetoxyurs-12-en-11-one
7H-furo[3,2-g]chromen-7-one (Psoralene)
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cấu trúc hóa học của các hợp chất 1-4 ............................................ 11
Bảng 1.2: Các hợp chất (6-11) phân lập từ quả của một số loài thuộc chi Ficus .. 12
Bảng 1.3: Các hợp chất (12-21) phân lập từ quả loài F. Hirta ........................ 13
Bảng 1.4: Các hợp chất (22-25) phân lập từ quả của loài F. Indica ................ 14
Bảng 1.5: Một số hợp chất (26-27) cumarin phân lập từ lá của một số loài
thuộc chi Ficus ................................................................................. 14
Bảng 1.6: Một số hợp chất (28-31) flavonoid phân lập từ lá của một số loài
thuộc chi Ficus ................................................................................. 15
Bảng 1.7: Các hợp chất terpenoid, sterol và một số chất khác (32-37) ........... 16
Bảng 1.8: Một số hợp chất (38-51) flavonoid phân lập từ thân của một số
loài thuộc chi Ficus .......................................................................... 17
Bảng 1.9: Hợp chất (52) phân lập từ nhựa của loài F. glabrata thuộc chi
Ficus................................................................................................. 19
Bảng 1.10: Một số hợp chất (53-85) phân lập từ rễ của một số loài thuộc
chi Ficus ........................................................................................... 20
Bảng 1.11: Một số hợp chất (97-101) phân lập từ loài F. hirta Vahl ............... 28
Bảng 3.1: Số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz, CDCl3): chất VB1 ........................ 42
Bảng 3.2: Số liệu phổ 13C-NMR chất VB1 ....................................................... 46
Bảng 3.3: Số liệu phổ 1H-NMR của chất VB2 .................................................. 48
Bảng 3.4: Số liệu phổ 13C-NMR của chất VB2 ................................................. 50
Bảng 3.5: So sánh phổ 1H-NMR,
13
C-NMR của chất VB2 và hợp chất
tham khảo......................................................................................... 51
Bảng 3.6: Khả năng ức chế sản sinh NO của các mẫu nghiên cứu ................... 54
Bảng 3.7: Kết quả thử hoạt tính kháng sinh vật kiển định ................................ 56
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Thân và quả của lồi Ficus hirta Vahl. ............................................... 4
Hình 1.2: Lá của lồi Ficus hirta Vahl. ............................................................... 4
Hình 1.3: Quả của lồi Ficus hirta Vahl. ............................................................ 4
Hình 1.4: Hình vẽ mơ tả của lồi Ficus hirta Vahl. ............................................ 4
Hình 1.5: Hình vẽ mơ tả của lồi Ficus microcarpa ........................................... 6
Hình 1.6: Lá và quả chín của lồi Ficus microcarpa .......................................... 6
Hình 1.7: Gốc và rễ của lồi Ficus microcarpa .................................................. 6
Hình 1.8: Lá của lồi F. racemosa L. ...................................................................... 8
Hình 1.9: Quả của lồi F. racemosa L. ............................................................... 8
Hình 1.10: Thân của lồi F. racemosa L. ............................................................... 8
Hình 1.11: Hình vẽ mơ tả của lồi F. racemosa L........................................................ 8
Hình 1.12: Thân, lá và quả của lồi F. hispida L.f ............................................. 9
Hình 1.13: Hình vẽ mơ tả của lồi F. hispida L.f................................................ 9
Hình 2.1: Sơ đồ chiết, tách các chất từ mẫu lá khô của lồi F. hirta Vahl ....... 34
Hình 3.1: Phổ 1H-NMR của chất VB1 .............................................................. 40
Hình 3.2: Phổ 1H-NMR của chất VB1 .............................................................. 41
Hình 3.3: Phổ 1H-NMR của chất VB1 .............................................................. 41
Hình 3.4: Phổ 13C-NMR của chất VB1 ............................................................. 43
Hình 3.5: Phổ 13C-NMR của chất VB1 ............................................................. 43
Hình 3.6: Phổ HSQC của chất VB1 .................................................................. 44
Hình 3.7: Phổ HMBC của chất VB1 ................................................................. 45
Hình 3.8: Cơng thức cấu tạo của chất VB1 ....................................................... 47
Hình 3.9: Phổ 1H-NMR của chất VB2 .............................................................. 47
Hình 3.10: Phổ 1H-NMR của chất VB2 ............................................................ 48
Hình 3.11: Phổ 13C-NMR của chất VB2 ........................................................... 49
Hình 3.12: Phổ 13C-NMR của chất VB2 ........................................................... 49
vii
Hình 3.13: Phổ HSQC của chất VB2 ................................................................ 50
Hình 3.14: Cơng thức cấu tạo chất VB2: 7H-furo[3,2-g]chromen-7-one
(Psoralene) ....................................................................................... 52
Hình 3.15: Đường chu n NaNO2....................................................................... 54
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay các hợp chất hữu cơ từ nguồn gốc thiên nhiên có hoạt tính sinh
học cao là một trong lĩnh vực nghiên cứu đang được các nhà khoa học quan
tâm. Từ thuở sơ khai, con người đã biết sử dụng các loài thực vật xung quanh
vào mục đích chữa bệnh. Do vậy việc nghiên cứu, khai thác các chất có hoạt
tính sinh học trong tự nhiên là vấn đề quan tâm chung của xã hội.
Hệ thực vật Việt Nam cũng được biết đến rất đa dạng và phong phú, tính
tới đầu thế kỷ XXI có đến 12.000 lồi thực vật dùng làm dược liệu. Việc sử
dụng những kinh nghiệm dân gian có truyền thống lâu đời và nghiên cứu thực
vật học của 54 dân tộc ở Việt Nam, kết hợp việc nghiên cứu thành phần hóa
học, tác dụng dược lý một cách khoa học, tồn diện để có thể quy hoạch, bảo
tồn các loài cây thuốc quý hiếm. Sử dụng các hợp chất có hoạt tính sinh học từ
tự nhiên là xu hướng của y học hiện đại kết hợp với y học cổ truyền với mục
đích tạo ra những dược ph m, thực ph m... có tác dụng chữa bệnh và mang lại
hiệu quả cao kể cả về mặt kinh tế.
Loài F. hirta Vahl. (Vú bị) có tên khoa học là Ficus heterophyllus L.
thuộc họ Dâu tằm (Moraceae), là loại cây mọc hoang ở các vùng đồi núi Việt
Nam. Người dân vẫn dùng lá cây làm thức ăn cho gia súc và chữa bệnh cho
con người. Loài F. hirta Vahl. là cây thuốc được sử dụng trong Đông y để
điều trị bệnh phong thấp tê bại, hay ra mồ hôi trộm, chân tay mệt mỏi khơng có
lực, ho do phế lao, ăn ít bụng trướng, thuỷ thũng, sản hậu khơng có sữa, bệnh
viêm gan, bạch đới.... Người dân từ lâu đã sử dụng nhựa mủ trắng của loài F.
hirta Vahl. để trị tắc tia sữa, phong thấp.... Rễ cây này thường gọi là Hoàng kỳ
nam dùng thay thế Hoàng kỳ và cịn dùng chữa ho, phong thấp[5].
Lồi F. hirta Vahl. từ trước tới nay người dân vẫn sử dụng theo thói quen để
chữa các bệnh, nhưng chưa có cơ sở khoa học về thành phần hóa học và hoạt tính
sinh học. Đó chính là lý do để chúng tơi thực hiện đề tài:
1
“Xác định thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của lá cây Vú bò
(Ficus hirta Vahl.) phân bố tại huyện Bắc Sơn-tỉnh Lạng Sơn”.
2. Mục tiêu của đề tài
1. Phân lập các hợp chất hữu cơ từ dịch chiết Ethyl acetate mẫu lá (khơ) của
lồi F. hirta Vahl. mọc tại địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
2. Xác định cấu trúc hóa học của các chất chính từ dịch chiết.
3. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết thu được.
2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Ficus
1.1.1. Giới thiệu chung về chi Ficus (Họ Moraceae)
Chi Sung (Ficus L.) là một chi lớn trong họ Dâu tằm (Moraceae), gồm các
cây gỗ lớn, gỗ nhỏ, bụi và cả dây leo, phân bố rộng rãi khắp các vùng nhiệt đới.
Người ta ước tính có khoảng hơn 1000 lồi thuộc chi này phân bố ở các nơi
trên thế giới. Các nước vùng Đông Nam và Nam châu Á là nơi tập trung nhiều
lồi nhất. Ở Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về chi Sung (Ficus L.).
Theo tham khảo các tài liệu đã nghiên cứu và mơ tả thì 75 loài, 2 phân loài và
46 thứ [3]. Những nghiên cứu năm 2003 – 2004 thì chi này có thể có từ 100
đến 200 loài ở Việt Nam [1].
Các loài thuộc chi Sung (Ficus L.) đều có mủ, đây là nguồn nguyên liệu
làm thuốc có giá trị[6]. Nhựa của của nhiều loài Ficus đã được dân địa phương
ở nhiều nơi sử dụng để điều trị vết thương, chỗ bầm giập, mụn nhọt, chữa viêm
thấp khớp, chữa ho và tiêu chảy. Vỏ của các loài cây này thường được dùng
trong y học cổ truyền để điều trị bệnh tiểu đường, rối loạn tiêu hóa và kháng
viêm cũng như chữa lỵ[6].
Theo kết quả khảo sát, tại địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn có 04 lồi
thuộc chi Ficus như sau: Ficus hirta Vahl., Ficus microcarpa, Ficus racemosa
L., Ficus hispida L.f và F. benghalensis.
1.1.2. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hirta Vahl
1.1.2.1. Tên khoa học
Tên khoa học: Ficus hirta Vahl.
Tên tiếng Việt: Cây vú bò, ngải phún, vú lợn, vú bò sẻ, vú chó….
Tên tiếng Tày: Mác đưa khốn, Mác đưa hóm...
1.1.2.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố tự nhiên
Đặc điểm thực vật
Loài F. hirta Vahl. là một cây nhỏ thân thảo cao 1 - 2 m, sống lâu năm,
cành thưa. Lá mọc so le, phiến lá chia 3 - 5 thùy, ngọn non có lơng, có khía
3
răng cưa. Mặt lá nháp, gân nổi rõ. Hoa mọc ở nách lá. “Quả” thực ra là cụm
hoa đặc biệt, gồm đế cụm hoa lõm hình cái chén gần kín miệng, ở trong chứa
hoa. Quả thật thuộc loại quả hạch con, chứa trong đế cụm hoa (mà ta vẫn gọi
nhầm là hạt), hình cầu, đường kính 10 mm, đầu quả có một núm nhỏ màu đỏ.
Tồn cây có nhựa mủ trắng.
Hình 1.1: Thân và quả của lồi
Hình 1.2: Lá của lồi
Ficus hirta Vahl.
Ficus hirta Vahl.
Hình 1.3: Quả của lồi
Hình 1.4: Hình vẽ mơ tả của lồi
Ficus hirta Vahl.
Ficus hirta Vahl.
Phân bố
Các loài Ficus hirta Vahl. phân bố rải rác khắp các châu lục, nhưng chủ
yếu là các khu vực nhiệt đới, nóng m như miền Nam Trung Quốc, Việt Nam,
Campuchia, Thái Lan.
4
1.1.2.3. Cơng dụng và liều dùng của lồi Ficus hirta Vahl
Chữa ngã bị ứ huyết, ngực bụng, đau nhức, hòn cục: Toàn loài Ficus hirta
Vahl. giã nát, thêm rượu và ít muối, sao nóng đắp lên nơi đau.
Chữa bế kinh, sau khi đẻ ứ huyết đau bụng: 30 - 60 g, thêm ít rượu
để uống.
Bạch đới: Lá Ficus hirta Vahl. khô 60 g. Sắc uống.
Chữa phong thấp: Lá Ficus hirta Vahl. 60 g, móng giị lợn 250 g, rượu
trắng 60 g. Cho nước, sắc lấy 1 bát, chia uống 2 lần trong ngày.
Chữa sa dạ dày, sa trực tràng, sa tử cung: Ficus hirta Vahl. 30 g, tô
mộc 12 g, hồi đầu thảo 12 g, ngưu tất 12 g, mộc thông 12 g. Sắc uống.
Uống 2 - 3 tháng.[5]
Chữa ứ máu tím bầm do ngã hay bị thương: Lá hay quả giã nát, chưng với
rượu, đắp hay chườm.
Kiện tỳ hoá thấp: Các chứng viêm gan mạn, xơ gan, phù do suy dinh
dưỡng: F. hirta Vahl. 20 g, diệp hạ châu 16 g, nhân trần 12 g, rau má 16 g.
Khứ đờm giảm ho (viêm phế quản, ho có đờm): Ficus hirta Vahl. 20 g,
mạch môn 12 g, diếp cá 20 g, lá táo 16 g. Sắc uống.
Chữa đau dạ dày, viêm tinh hồn, lịi dom, sa tử cung: Ficus hirta Vahl.
30 g; Tô mộc, Hồi đầu thảo, Ngưu tất, Mộc thông mỗi vị 12 g. Sắc uống [2].
1.1.3. Đặc điểm thực vật về loài Ficus microcarpa
1.1.3.1. Tên khoa học
Tên khoa học: Ficus microcarpa
Tên Việt Nam: cây Gừa, cây Si.
Tên tiếng Anh: Chinese Banyan, Malayan Banyan, Indian Laurel,
Curtain fig.
5
1.1.3.2. Đặc điểm thực vật và phân bố trong tự nhiên
Đặc điểm thực vật
Hình 1.5: Hình vẽ mơ tả của lồi
Ficus microcarpa
Hình 1.6: Lá và quả chín của lồi
Ficus microcarpa
Hình 1.7: Gốc và rễ của lồi Ficus microcarpa
Đây là lồi có thân gỗ, cao 15-20 m, có rễ phụ mọc ra từ thân và các cành
trên cao. Lá mọc so le, dày láng, dài 10-15 cm, rộng 5–6 cm, chóp nhọn hoặc
trịn, cuống lá dài 1,5-3,5 cm; lá kèm có lơng trắng lúc non. Quả loại sung ở
nách lá, đường kính khoảng 1 cm, khơng cuống, khi chín màu vàng có sọc đỏ.
Mùa hoa quả tháng 5 – 6 hàng năm.
Phân bố
Lồi Ficus microcarpa có nguồn gốc ở Đông Nam Châu Á, từ Ấn Độ,
Lào, Campuchia, Xri Lanka, Malaysia, đến Indonesia. Ở Việt Nam, loài này
6
thường gặp mọc hoang ở vùng có thủy triều, mọc dựa bờ sơng suối, kênh rạch.
Lồi Ficus microcarpa cũng được trồng làm cây cảnh.
1.1.3.3. Công dụng và liều dùng của Ficus microcarpa
- Dự phòng cúm: Lá Gừa, lá Bạch đàn, đều 30g, sắc uống.
- Viêm ruột cấp, lỵ: Lá Gừa tươi 500g, sắc nước, chia 2 lần uống trong ngày.
- Viêm khí quản mạn: Lá Gừa tươi 75g, vỏ Quýt 18g, sắc nước, chia 3 lần
uống sáng, trưa, chiều. Liên tục trong 10 ngày [25].
1.1.4. Đặc điểm thực vật về loài Ficus racemosa L.
1.1.4.1. Tên khoa học
Tên khoa học: Ficus racemosa L. hay Ficus glomerata Roxb.
Họ: Dâu tằm (Moraceae)
Chi: Ficus
Loài: F. racemose.
Tên tiếng Việt: Cây sung.
Tên tiếng Tày: Mác đưa kiếng.
1.1.4.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố trong tự nhiên
Loài F. racemosa L. là cây thân gỗ cao tới 25 - 30 m, đường kính thân cây
tới 60-90 cm, hoa đơn tính cùng gốc. Vỏ thân cây màu nâu ánh xám, nhẵn.
Cành nhỏ màu nâu. Lá kèm hình trứng hoặc mũi mác, dài từ 1,5 - 2 cm. Lá
đơn, mọc so le, có màng và lơng tơ, sớm rụng. Cuống lá dài 2 - 3 cm, gốc lá
hình nêm hơi cùn, mép lá nguyên, nhọn đỉnh tới hơi cùn. Hoa đực, các lỗ chân
lông cận đỉnh, không cuống, thùy của đài hoa 3, nhị 2. Ra hoa trong khoảng
tháng 5 tới tháng 7. Quả mọc thành chùm hình quả lê, đường kính 2 – 2.5 cm
trên thân cây, các cành nhỏ, đôi khi ở nách lá hoặc trên các cành nhỏ khơng lá
đã già. Khi chín quả có màu cam ánh đỏ.
7
Hình 1.8: Lá của lồi F. racemosa L.
Hình 1.9: Quả của lồi F. racemosa L.
Hình 1.10: Thân của lồi F. racemosa L.
Hình 1.11: Hình vẽ mơ tả của lồi
F. racemosa L.
Phân bố
Loài F. racemosa L. phát triển tại các khu vực m ướt, phân bố ở Trung Quốc,
Ấn Độ, Đông Nam Á, Sri Lanka, Australia. Ở Việt Nam và Lào, loài F. racemosa
L. phân bố rộng khắp ở cả ba miền.
1.1.4.3. Cơng dụng của lồi F. racemosa L.
Lồi F. racemosa L. còn là một vị thuốc dùng trong y học dân tộc. Lá F.
racemosa L. non dùng để ăn, nhựa F. racemosa L. được người dân coi là một
vị thuốc quý để chữa bệnh ngoài da (chốc, nhọt, đau tụ máu).
Chữa mụn nhọt: Rửa sạch chỗ mụn nhọt, lau khô nước, nhựa F. racemosa
L. bôi trực tiếp vào chỗ đau, có thể trộn nhựa F. racemosa L. với lá non, giã nát
rồi đắp lên chỗ đau. Nếu mụn chưa có mủ thì đắp kín, nếu đã vỡ mủ rồi, đắp để
8
hở một chỗ bằng hạt ngơ. Khi đã có mủ, muốn lấy ngịi ra thì giã thêm một củ
hành với nhựa và lá F. racemosa L. rồi đắp như trên, để hở miệng[5].
Chữa hen: Nhựa F. racemosa L. hòa với mật ong uống trước khi ngủ.
Chữa nhức đầu: Nhựa F. racemosa L. phết lên giấy bản, dán vào 2 bên
thái dương. Có trường hợp, người ta dùng khi bị tê liệt. Có khi dùng phối hợp
bơi ngồi với ăn lá non hoặc uống nhựa F. racemosa L. với 5 ml rượu hịa vào
nước đun sơi để nguội, trước khi đi ngủ [1].
1.1.5. Đặc điểm thực vật về loài Ficus hispida L.f
1.1.5.1. Tên khoa học
Tên khoa học: Ficus hispida L.f
Tiên tiếng Việt: Cây sung ngái
Tên tiếng Tày: Mạy nọt
1.1.5.2. Đặc điểm về thực vật và phân bố tự nhiên
Loài F. hispida L.f. là cây nhỡ cao 5 - 7 m, cành non có nhiều lơng, nhám,
màu nâu xám, cành già nhẵn. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc trái xoan, dài 11 20 cm, rộng 5 - 12 cm. Gốc tròn, đầu tù có mũi nhọn ngắn, mép khía răng, có
lơng nhám ở cả hai mặt; lá kèm hình tam giác, có lơng ngắn. Cụm hoa ở gốc
thân và cành già gồm hoa đực và hoa cái, hoa đực có nhiều ở đỉnh của cụm hoa,
có 3 lá đài lõm, nhị 1; hoa cái có đài bao bọc lấy bầu, vịi có lơng mềm. Quả
phức, mềm, hình cầu, thót lại ở gốc, đầu bẹt vỏ có lơng nhám.
Hình 1.12: Thân, lá và quả của
lồi F. hispida L.f
Hình 1.13: Hình vẽ mơ tả của loài F.
hispida L.f.
9
Phân bố
Trên thế giới: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ,
Malaixia…
Tại Việt Nam: F. hispida L.f. tìm thấy ở hầu hết các khu vực ven rừng thứ
sinh, ven đường, trên các nương rẫy cũ, trong các khoảng trống của rừng.
1.1.5.3. Công dụng về cây F. hispida L.f.
Lá: Lá F. hispida L.f. được thu hái quanh năm. Loại bỏ lá sâu, lá úa, rửa
sạch, giã nát, thêm nước sôi để nguội, gạn uống chữa sốt rét. Để phòng sốt rét,
có thể lấy lá sao vàng, nấu nước uống hằng ngày. [5].
Vỏ thân: Thu hái vào mùa xuân, lúc này vỏ chứa nhiều nhựa dễ bóc, cạo sạch
vỏ ngồi, phơi hoặc sấy khô. Khi dùng, lấy vỏ thân F. hispida L.f. 50 g, ngâm
nước vo gạo trong 2 giờ, rồi lấy ra, thái nhỏ, phơi khô, sao vàng, lá F. hispida L.f.
hay quả F. Racemose L. 30 g, mã đề 30 g, phơi khơ, cắt nhỏ, bồ hóng 1 nhúm. Tất
cả trộn đều, sắc với 400 ml, uống hai lần trong ngày, chữa phù thũng[5].
Rễ: Thu hái vào mùa thu, chỉ lấy vỏ rễ, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Chữa
đau lưng, nhức xương: rễ F. hispida L.f. 50 g, rễ cỏ xước 30 g, dây đau xương
30 g, rễ si 30 g, thái nhỏ, sao vàng, sắc uống[5].
Quả: Quả F. hispida L.f. đốt thành than, ngâm rượu, dùng ngậm hằng ngày,
chữa sâu răng [5].
1.2. Tình hình nghiên cứu , thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế
1.2.1.1. Thành phần hóa học của quả một số loài thuộc chi Ficus
Quả của các loài thuộc chi Sung (Ficus) thuộc loại quả giả, do đế hoa
tự tạo thành, mặt quả phủ lông mịn, cuống ngắn. Quả của các lồi thuộc chi
Sung (Ficus) thường có các nhóm hợp chất steroid, flavonoid, các triterpene,
saponin, megastigman, amino acid, các hợp chất phenol và một số hợp chất
dễ bay hơi...
10
Năm 2006 trên tạp chí Food Chem vào, đã cơng bố các hợp chất
anthocyanin: cyanidin 3-O-rhamnoglucoside (cyanidin 3-O-rutinoside, C3R)
(1); cyanidin 3-O-glucoside (2); cyanidin (3) có hoạt tính chống oxy hóa mạnh
và là thành phần chủ yếu của quả loài F. carica [7].
Các anthocyanin (flavonoid) được phát hiện từ loài F. carica có khả năng
kháng khu n, do đó quả của lồi này rất thích hợp để lên men thành rượu. Loài
F. carica đã được dùng làm chất nền để cố định nấm men trong quá trình lên
men phân hủy glucose.
Năm 1968 lần đầu tiên đã phân lập hợp chất serotonin (4) từ loài F.
religiosa [9]. Năm 2008 hợp chất serotonin cũng đã phân lập từ quả của lồi F.
capensis có tác dụng chống lại sự suy giảm chức năng trong bệnh thiếu máu hồng
cầu lưỡi liềm [15]. Năm 2009, chất serotonin đã phân lập được từ quả của loài F.
religiosa có tác dụng điều hịa huyết áp, chống co giật [10; 19; 20; 26;28; 39].
Bảng 1.1: Cấu trúc hóa học của các hợp chất 1-4
Công
thức
Tên chất
Cyanidin 3-O-rhamnoglucoside
(1)
2. H
3. Glc
Cyanidin (2)
Cyanidin 3-O-glucoside (3)
Công
thức
Tên chất
Serotonin (5-hydroxytryptamine) (4)
11
Năm 2017, phân lập được 5 hợp chất đã từ quả lồi F. nipponica trong
đó chất 6, 9 là chất mới [45].
Bảng 1.2: Các hợp chất (6-11) phân lập từ quả của một số lồi thuộc chi Ficus
Cơng
thức
6. H H
7. H Me
9. H
8. Me Me
10. Me
(6) 7,8-dihydroxy-6-(3-methylbut-2- (9)
en-1-yl)-2H-chromen-2-one
7,8-dihydroxy-5,6-bis(3-
methylbut-2-en-1-yl)-2H-
Tên
(7)
7-hydroxy-8-methoxy-6-(3- chromen-2-one
chất
methylbut-2-enyl)-chromen-2-one
(10)
7,8-dimethoxy-5,6-bis(3-
(8) 7,8-dimethoxy-6-(3-methylbut-2- methylbut-2-en-1-yl)-2Henyl)-chromen-2-one
chromen-2-one
Công
thức
Tên
chất
(11) Icariside B2
Năm 2017, 11 hợp chất được phân lập được từ quả loài F. hirta [25].
12
Bảng 1.3: Các hợp chất (12-21) phân lập từ quả lồi F. Hirta
Cơng
thức
Tên
chất
R
12. H
13.O
(12)
1-methyl-1,2,3,4-tetrahydro-βcarboline-3-carboxylic acid
(13) Methyl 1-methyl-1,2,3,4-tetrahydro-βcarboline-3-carboxylate
(14) Vomifoliol
(15) Dehydrovomifoliol
(16) Dihydrophaseic
acid
(17) Pubinernoid A
(18) 1-phenylpropane1,2-diol
Công
thức
Tên
chất
Công
thức
Tên
chất
R1 R2
Công
thức
Tên
chất
19. H H
20. H OH
21.OH OH
(19) Pinocembrin 7-O-β-D-glucoside
(20) Naringenin 7-O-β-D-glucoside
(21) Eriodictyol 7-O-β-D-glucoside
13
4 hợp chất flavonoid được phân lập từ quả của lồi F. indica trong đó chất
(+)-taxifolin (23) có hoạt tính bảo vệ tế bào gan chống lại những tổn thương của tế
bào gan do stress và do rượu gây ra [29].
Bảng 1.4: Các hợp chất (22-25) phân lập từ quả của lồi F. Indica
Cơng
thức
Tên
chất
R1
R2
22. Me
H
23. Glc
Me
24. Rutinose Me
(22) Quercetin 3-O-methyl ether
(23) (+)-taxifolin
(24) Isorhamnetin 3-O-β-D-glucoside
(25) Narcissin
1.2.1.2. Thành phần hóa học của lá một số loài thuộc chi Ficus
* Các hợp chất Alkaloid
Các alkaloid thuộc nhóm tylophorine có hoạt tính ức chế sự tăng trưởng
khối u, hoạt tính các alkaloid thuộc nhóm này tương đương với các chất hóa
học kháng ung thư hiện đại.
* Các hợp chất cumarin
Năm 1996, coumarin (26) và warfarin (27) được phân lập từ dịch chiết
nước của lá cây F. carica và phát hiện thấy hoạt tính chống u não hiệu quả
[14;21].
Bảng 1.5: Một số hợp chất (26-27) cumarin phân lập từ lá
của một số loài thuộc chi Ficus
Công thức
Tên chất
(26) Coumarin
2H-chromen-2-one
14
(27) Warfarin
* Các hợp chất flavonoid
Trong lá các loài thuộc chi Ficus có chứa ít nhất 4 loại flavonoid
glycoside khác nhau: genistin, rutin, isoquercitrin và kaempferitrin. Các
flavonoid trong lá loài Ficus đều có hoạt tính chống oxy hóa.
Hợp chất genistin (28), rutin (29), isoquercitrin (30) và kaempferitrin
(31) được phân lập từ loài F. cordata [31].
Bảng 1.6: Một số hợp chất (28-31) flavonoid phân lập từ lá của một số loài
thuộc chi Ficus
Công thức
Tên chất
(28) Genistin
5-hydroxy-3-(4-hydroxyphenyl)-7-[(2S,3R,4S,5S,6R)3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)oxan-2yl]oxychromen-4-one
Công thức
Tên chất
(29) Rutin
Công thức
Tên chất
(30) Isoquercitrin
Công thức
Tên chất
(31) Kaempferitrin
15