Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.4 KB, 102 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUAÀN 29</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của
tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc hai đoạn cuối bài.
Kĩ năng:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 90 tiếng/phút.
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn “Xe chúng tôi … … lướt thướt liễu rủ” luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm Khám phá thế giới. Giới thiệu
bài: Sa Pa là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng
thuộc tỉnh Lào Cai. Đây là một địa điểm du lịch, nghỉ
mát rất đẹp ở miền Bắc nước ta.
b. Luyện đọc: + Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn: (Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. Đoạn 3: Cịn lại)
Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo,
vàng hoe, thoắt cái …
+ Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhấn
giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh,
trắng xố, …
c. Tìm hiểu baøi:
- Đoạn 1: Cho HS đọc: Hãy miêu tả những điều em
hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn
1.
- Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2: Em hãy nêu những
điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một
thị trấn trên đường đi Sa Pa.
- Đoạn 3: Cho HS đọc: Em hãy miêu tả điều em hình
dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của
tác giả.
- HS laéng nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- HS luyện đọc từ.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Du khách đi
lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những
đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những
tháp trắng xoá … liễu rũ.
- 1 HS đọc thầm đoạn 2. Cảnh phố huyện rất
vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe,
những em bé HMông, Tu Dí …
- HS đọc thầm đoạn 3. Ngày liên tục đổi
mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ:
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ”
của thiên nhiên?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh
đẹp Sa Pa như thế nào?
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
- Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL. Xem
bài “Trăng ơi … từ đâu đến”
những chi tiết khác nhau.
- Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp
Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét.
- HS HTL từ “Hôm sau … hết”.
<b>CHÍNH TẢÛ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ: 1, 2, 3, 4, …?</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số; không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập)
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 90 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bài chính tả Ai đã nghĩ ra các chữ số
b. Nghe - viết:
+ Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- Cho HS đọc thầm lại bài CT.
- Cho HS luyện các từ ngữ sau: A – Rập, Bát – đa, Ấn
Độ, quốc vương, truyền bá.
- GV giới thiệu nội dung: Bài CT giải thích các chữ số
1, 2, 3, 4 khơng phải do người A – Rập nghĩ ra. Một
nhà thiên văn người Aán Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu
nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn
Độ 1, 2, 3, 4 …
+ GV đọc cho HS viết chính tả:
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết.
- GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
+ Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
Bài tập 2b: Ghép vần êt, êch với âm đầu.
- GV giao việc: Cho HS làm bài; Cho HS trình bày kết
quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Vần êt có thể kết hợp được với tất cả các âm đầu đã
cho.
+Vần êch không kết hợp với âm đầu d, kết hợp được
với các âm đầu còn lại.
- GV khẳng định các câu HS đọc đúng.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Những tiếng
- HS laéng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.
- HS gấp SGK.
- HS viết chính tả.
- HS sốt bài.
- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên
lề.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân; Một số HS phát biểu ý
kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch – Châu –
kết – nghệt – trầm – trí.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt cho người
thân nghe.
lại làm vào vở.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu được các từ du lịch, thám hiểm (BT1, 2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ (BT3); biết chọn tên
sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
Kĩ năng:
-
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi BT1, 2.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1 Bài mới:
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở
rộng vốn từ về Du lịch – Thám hiểm.
+ Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng
trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng. “1b: Du lịch là đi chơi
+ Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng
trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng. “c: Thám hiểm là
thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm”
* Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: Đi một ngày đàng học một
sàn khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng
tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc:
Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm
khôn ngoan, hiểu biết.
* Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm + lập tổ trọng
tài + nêu yêu cầu BT + các nhóm sử dụng bảng con.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời
nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự.
- Cho các nhóm giơ lời giải lên trước lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a. sông Hồng b.
sông Cửu Long c. sông Cầu e. sông Mã g. sông Đáy
- HS laéng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.
- HS lần lượt trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào bảng con.
- Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2
trả lời. Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm
1 trả lời.
h. sông Tiền, sông Hậu d. sông Lam i. sông Bạch
Đằng
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>ĐƠI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp tồn bộ câu
chuyện Đơi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2)
Kĩ năng:
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
Thái độ:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay, các
em sẽ nghe kể câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
b. GV kể lần 1:
Chú ý: + Đoạn 1 + 2: kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh,
yên chú to nhất, cạnh mẹ, suốt ngày …
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn
giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, …
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
c. GV kể lần 2: Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên
nhau.
+ Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước bay được như anh Đại
Bàng núi.
+ Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ đi tìm cánh.
+ Tranh 4: Ngựa Trắng bị Sói Xám doạ ăn thịt.
+ Tranh 5: Đại Bàng núi cứu Ngựa Trắng.
+ Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy chân mình
bay được như Đại Bàng.
d. Cho HS kể chuyện theo nhóm.
e. Cho HS thi kể bình chọn HS kể hay nhất.
- GV nhận xét + GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:
Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi
đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khơn lớn,
vững vàng …
2. Củng cố, dặn dò:
- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của
ngựa trắng?
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV kể.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
- Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS kể theo 2 tranh.
Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm.
- 5 HS lên thi kể từng đoạn. 2 HS lên thi kể
cả câu chuyện. Sau khi kể xong, HS nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
chuyện cho người thân nghe.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN?</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài.
Kó năng:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút.
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ”
của thiên nhiên?
- Tác giả có tình cảm thế nào đối với cảnh đẹp Sa Pa?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bài thơ Trăng ơi … từ đâu đến? hôm
nay chúng ta học sẽ giúp các em thấy được Trần Đăng
Khoa đã có những phát hiện rất riêng, rất độc đáo về
trăng.
b. Luyện đọc: + Cho HS đọc nối tiếp:
- GV có thể cho HS đọc cả bài trước + cho HS đọc từ
ngữ khó.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
b. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
- Cho HS luyện đọc.
c. GV đọc diễn cảm cả bài với giọng thiết tha.
- Đọc câu Trăng ơi … từ đâu đến? chậm rãi, tha thiết,
trải dài, … Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến?,
hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn.
c. Tìm hiểu bài:
- Hai khổ thơ đầu: Cho HS đọc 2 khổ thơ.
- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những
gì?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ
biển xanh?
- 4 khổ tiếp theo: Cho HS đọc 4 khổ thơ.
- HS đọc bài Đường đi Sa Pa.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp
của Sa Pa. Tác giả đã ca ngợi Sa Pa: Sa Pa
quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành
cho đất nước ta.
- HS laéng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng khổ.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Trăng được so sánh với quả chín: Trăng
hồng như quả chín Vì trăng hồng như một quả
chín treo lơ lửng trước nhà.
* Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn
như mắt cá. Trăng đến từ biển xanh vì trăng
trịn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
- HS đọc thầm 4 khổ thơ.
- Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng
cụ thể. Đó là những gì? Những ai?
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê
hương đất nước như thế nào?
d. Đọc diễn cảm: Cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ đầu.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dị: Em thích nhất hình ảnh nào trong
bài thơ? - GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo
của nhà thơ về trăng. Đó là vầng trăng dưới con mắt
nhìn của trẻ thơ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
HTL bài thơ. Dặn HS về nhà tìm một tin trên báo Nhi
đồng hoặc báo Thiếu niên tiền phong.
gần gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời
mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ
đội, góc sân, …
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về
quê hương đất nước. Tác giả cho rằng khơng
có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
- 3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2
khổ.
- HS đọc 3 khổ thơ đầu.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc 3
khổ thơ vừa luyện.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP TĨM TẮT TIN TỨC</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1, 2); bước
đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3)
+ HS khá, giỏi: Biết tóm tắt cả hai tin ờ BT1.
Kĩ năng:
-
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, báo Thiếu niên tiền phong.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1 Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét kết quả bài Kiểm tra
giữa kì II của HS về các mặt. Đồng thời gợi ý giúp HS
rút kinh nghiệm bản thân.
- Bố cục bài viết của HS.
- Nội dung bài viết của HS.
- Cách sử dụng câu, từ trong bài viết.
- Cách trình bày và chữ viết trong bài…
+ Khen ngợi hoặc nhắc nhở vài HS tiêu biểu.
2 Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay, dựa trên các tin tức các em
đã tìm được, chúng ta sẽ tập tóm tắt tin tức để khi cần
ta có thể sử dụng các tin tức đã tóm tắt.
+ Bài tập 1 + 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- GV giao việc: Các em sẽ tóm tắt 2 bản tin trong
SGK. Để các em có thể chọn loại tin nào, GV mời các
em quan sát 2 bức tranh trong SGK. Tóm tắt xong, các
em nhớ đặt tên cho bản tin.
- Cho HS làm bài vào vở. 1 em tóm tắt bản tin a, một
em tóm tắt bản tin b.
- Cho HS trình bày kết quả tóm tắt.
- GV nhận xét + khen những HS tóm tắt hay + đặt
tên cho bản tin hấp dẫn.
* Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em bây giờ là tóm tắt tin đã đọc
bằng một vài câu.
- Cho HS giới thiệu về những bản tin mình đã sưu tầm
được.
- Cho HS làm việc: GV có thể phát một số bản tin
cho những HS khơng có bản tin.
- Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình.
- GV nhận xét + khen những HS tóm tắt hay.
- HS theo dõi và ghi chép cần thiết.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to u cầu, 2 HS nối tiếp đọc ý a,
b.
- HS quan saùt tranh.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS cịn lại tóm
tắt vào vở, vở.
- Một số HS lần lượt đọc bản tóm tắt của
mình.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt đọc bản tin mình đã sưu tầm
được.
- HS đọc bản tin và tóm tắt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS quan sát một vật nuôi trong nhà + mang
đến lớp tranh, ảnh về vật ni.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BAØY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (nội dung ghi nhớ)
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, 2 mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị khơng giữ được phép lích sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp
với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4)
+ HS khá, giỏi: Đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở BT4.
Kĩ năng:
-
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
- Những hoạt động nào được gọi là du lịch?
- Thám hiểm là gì?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.
- Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu
chuyện đã đọc. Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu
cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa: Yêu cầu của
Hùng với bác Hai là bất lịch sự; Yêu cầu của Hoa nói
với bác Hai là cách nói lịch sự.
Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- GV giao việc: Cho HS làm bài. Cho HS phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Lời yêu cầu lịch
sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và
người nghe, có cách xưng hơ phù hợp.
b. Ghi nhớ: Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ + dặn
HS học thuộc ghi nhớ.
c. Phần luyện tập:
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao vieäc: Cho HS làm bài. Cho HS trình bày ý
kiến.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b: Lan ơi, cho tớ
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao vieäc: Cho HS làm bài. Cho HS trình bày ý
- Là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
- Thám hiểm là thăm dị, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- HS đọc thầm mẩu chuyện.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ
giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai)- Vậy,
cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng
nói với bác Hai)- Bác ơi, cho cháu mượn cái
bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai)
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời, phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói
đúng, lịch sự. Một số HS phát biểu ý kiến.
Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
kieán.
- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời
đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Cho HS làm bài. Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: a.Câu Lan ơi, cho tớ
về với! là lời nói lịch sự vì có từ xưng hơ Lan, tớ. Từ ơi,
với thể hiện quan hệ thân mật.- Câu: Cho đi nhờ một
cái! là câu nói bất lịch sự vì nói trống khơng, thiếu từ
xưng hơ. b. Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói
lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật.- Câu
Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói khơng lịch
sự, có tính bắt buộc. c. Câu Đừng có mà nói như thế!
Câu thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh.- Câu Theo tớ,
cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự, khiêm
tốn, có sức thuyết phục d. Câu Mở hộ cháu cái cửa! là
câu nói cộc lốc.- Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này
với! thể hiện sự lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hơ
bác, cháu và từ giúp.
Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- GV giao vieäc: Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết
quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết vào
vở 4 câu khiến.
đúng, lịch sự. Một số HS phát biểu ý kiến.
Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.
HS so sánh các cặp câu khiến. HS lần lượt
phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự
trong SGK.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
Kiến thức:
- Nhận biết được ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) của bài văn miêu tả con vật (nội dung ghi nhớ)
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà
(mục III)
Kĩ năng:
-
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật,
biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho
một bài văn miêu tả con vật.
b. Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Cho HS làm bài.
- HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: Bài văn có 3 phần, 4 đoạn
- Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về
cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
c. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn HS phải
học thuộc ghi nhớ.
d. Lập dàn ý: Phần luyện tập:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi trong
nhà và lập dàn ý chi tiết về vật ni đó.
- Cho HS làm bài. Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại, khen những HS làm dàn ý tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn.
- Dặn HS quan sát ngoại hình con mèo, con chó của
- 2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở
tiết TLV trước.
- HS laéng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
- Một số HS phát biểu ý kiến:
+ Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ
được tả trong bài.+ Thân bài (đoạn 2 + đoạn
3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3:
tả hoạt động, thói quen của con mèo.+ Kết
luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ của con mèo)
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
<b>TUẦN 30</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT</b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma – gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : Khẳng định Trái Đất hình trịn, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
+ HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 5 trong SGK.
Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút.
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Ảnh chân dung Ma – gien – lăng.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những
gì? - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê
hương đất nước như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm
nổi tiếng. Ông cùng đồn thám hiểm đã đi vịng quanh
thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá
trình thám hiểm? Kết quả thế nào? Cơ cùng các em
<i><b>tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vịng quanh</b></i>
<i><b>trái đất.</b></i>
b. Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV viết lên bảng những tên riêng: Xê - vi - la, Tây
Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma - tan, các chỉ số chỉ
ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8
tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày.
- Cho HS đọc nối tiếp.
b. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc
c. GV đọc diễn cảm cả bài một lần: Cần đọc với
giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Nhấn
giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát,
mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da …
c. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 1.
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục
- Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến?
Và trả lời câu hỏi
- HS laéng nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần)
- 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
đích gì?
- Đoạn 2 + 3 - Cho HS đọc đoạn 2 + 3
+ Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đường?
- Đoạn 4 + 5 - Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám
hiểm.
d. Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
3. Củng cố, dặn dị:
+ Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những
đức tính gì?
- GV nhận xét tiết hoïc.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu
chuyện trên cho người thân nghe.
những con đường trên biển dẫn đến những
vùng đất mới.
- HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
+ Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải
uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da
để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải
ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ
- HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần
200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có
Ma- gien- lăng, chỉ cịn một chiếc thuyền với
18 thuỷ thủ sống sót.
- HS trả lời.
+ Đồn thám hiểm đã khẳng định được trái
đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám
vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt
ra
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2
đoạn.
<b>CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)</b>
<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b
Kó năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 90 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- vở
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết tranh chấp,
trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng
nước ta. Hôm nay một lần nữa ta lại được đến thăm Sa
<i><b>Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua bài chính tả Đường</b></i>
<i><b>đi Sa Pa.</b></i>
b. Nhớ - viết:
a. Hướng dẫn chính tả
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt, khoảnh
khắc, hây hẩy, nồng nàn.
- GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
b. HS viết chính tả.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
* Bài tập 2b:
- GV chọn câu b. Tìm tiếng có nghĩa.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao vieäc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã kẻ
theo mẫu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- 2 HS viết trên bảng lớp.
- 2 HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thuộc lịng đoạn CT, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- HS nhớ – viết CT.
- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng
có nghĩa ứng với các ơ trống đã cho.
- Lớp nhận xét.
a ong ông ưa
v va, va chạm, va đầu,
va vấp, và cơm, vá áo,
vã nên hồ, cây vả, ăn
vong, vòng, võng,
vọng, vong ân, vong
hồn, suy vong …
cây vông, vồng cải, nói
vống, cao vổàng …
vạ …
d da, da thịt, da trời, giả<sub>da </sub> cây dong, dòng nước,<sub>dong dỏng …</sub> cơn dông (hoặc cơn giông) Dưa, dừa, dứa …
gi gia, gia đình, tham gia,<sub>giá đỡ, giã giị …</sub> giong buồm, giọng nói,<sub>gióng hàng, giỏng tai …</sub> cơn giơng (cơn dơng), giống<sub>như, nòi giống, con giống …</sub> ở giữa, giữa<sub>chừng</sub>
* Bài tập 3b:
. Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết
sẵn BT còn để chỗ trống.
- Lời giải đúng: viện – giữ – vàng – dương – giới.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài Ctả.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, 2); bước đầu vận dụng
Kĩ năng:
-
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Từ điển Việt Nam.
- vở
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC: “Giữ
phép lịch sự” - Làm lại BT4 của tiết LTVC trên.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ
được mở rộng vốn từ về du lịch và thám hiểm. Bài học
cũng sẽ giúp các em biết viết một đoạn văn về du lịch,
thám hiểm có sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng.
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao vieäc: - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày
kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ,
quần áo bơi, quần áo thể thao … b. Phương tiện giao
thơng và những vật có liên quan đến phương tiện giao
thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà
ga, sân bay, vé tàu, vé xe … c. Tổ chức, nhân viên
phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ … d. Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ,
bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước …
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao vieäc: - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày
kết quaû.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại,
thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống …
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ,
núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia thám
hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn,
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm, - Đại diện các nhóm
lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm, - Đại diện các nhóm
lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
sáng tạo, ham hiểu bieát …
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: - Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại và khen những HS viết đoạn
văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn
chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du
lịch hoặc thám hiểm.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du
lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện (đoạn truyện)
+ HS khá, giỏi: Kể được câu chuyện ngoài SGK.
Kĩ năng:
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
Thái độ:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
- Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở tiết kể chuyện trước, các em đã
được dặn về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lịch,
thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc
về du lịch hay thám hiểm.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV: Nếu khơng có truyện ngồi những truyện trong
SGK, các em có thể kể những câu chuyện có trong
sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không
- Cho HS đọc dàn ý của bài kể chuyện.
c. HS kể chuyện:
- Cho HS kể chuyện.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất,
có truyện hay nhất.
- Kể đoạn 1 + 2 + 3 - Kể đoạn 4 + 5 và nêu
ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa
trắng.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm đề bài.
- 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi
trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình
sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện
của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý
nghĩa của truyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên
về ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>DỊNG SƠNG MẶC ÁO</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK.; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng.
Kĩ năng:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui,
tình cảm.
- Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút.
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kieåm tra 2 HS.
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục
đích gì? + Đồn thám hiểm đã đạt được những kết quả
gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Đất nước ta có rất nhiều sơng. Mổi
dịng sơng lại mang vẻ đẹp riêng của nó. Dịng sơng
Hương hiền hoà, êm ả. Nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo
cũng viết về dịng sơng q hương mình. Con sơng
<i><b>dun dáng ấy hiện lên qua bài Dịng sơng mặc áo</b></i>
chúng ta học hôm nay.
b. Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 2 đoạn: +Đoạn 1: 8 dòng đầu. +Đoạn
2: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: điệu, thướt tha,
b. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc.
c GV đọc cả bài một lần: - Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu
làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng
vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà
c. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?
+ Màu sắc của dịng sơng thay đổi thế nào trong một
ngày?
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cho HS đọc nối tiếp (3 lần)
- HS luyện đọc từ.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài nối tiếp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
+ Vì dịng sơng ln thay đổi màu sắc giống
như con người đổi màu áo.
- Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao?
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và thi.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em hãy nêu nội dung bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
xanh như mới may. - Chiều tối: áo màu ráng
vàng. - Tối: áo nhung tím. - Đêm khuya: áo
đen. - Sáng ra: mặc áo hoa.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Đây là hình ảnh nhân hố làm cho con sông
trở nên gần gũi với con người. - Làm nổi bật
sự thay đổi màu sắc của dịng sơng.
+ HS phát biểu tự do và lí giải vì sao.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
- 3 HS thi đọc + Lớp nhận xét
- Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, 2); bước
đầu biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ
để miêu tả con vật đó (BT3, 4)
Kĩ năng:
-
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Một số tranh ảnh về con vật.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã được học về cấu tạo của
một bài văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em
biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc
sắc về con vật để miêu tả.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc. - Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả
và những từ ngữ cho biết điều đó.
* Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay?
- GV nhận xét.
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về
nhà quan sát. Hôm nay dựa vào quan sát con chó hoặc
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay.
* Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc. - Cho HS làm việc.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV
trước.- Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi
trong nhà đã làm ở tiết TLV trước.
- HS laéng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến:
+Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
+Bộ lơng: vàng óng.
+Đơi mắt: chỉ bằng hột cườm …
+Cái mỏ: màu nhung hươu …
+Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột.
+Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS viết lại những nội dung quan sát được ra
giấy nháp hoặc vào vở.
- Sắp xếp các ý theo trình tự.
- Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật
mình đã quan sát được.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, khen HS quan sát tốt, miêu tả hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- u cầu HS về nhà hồn chỉnh, viết lại vào vở 2
đoạn văn miêu tả.
- Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu
thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con vật mình yêu thích
…
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS nhớ lại những hoạt động của con vật
- Một số HS lần lượt miêu tả những hoạt động
của con chó (hoặc mèo) mình đã quan sát,
ghi chép được.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>CÂU CẢM</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (nội dung ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1 mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống
cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3)
+ HS khá, giỏi: Đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
Kĩ năng:
-
Thái độ:
-
<b> II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở NX1.
- Một vài tờ giấy khổ to.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong nói và viết, chúng ta khơng chỉ
dùng câu kể, câu hỏi, câu khiến mà còn phải dùng câu
cảm. Vậy câu cảm là gì? được sử dụng trong những
trường hợp nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
được điều đó.
b. Phần nhận xét:
* Nhận xét 1, 2, 3:
- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3.
- GV giao việc.
- Cho HS laøm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1.- Câu chà, con mèo có bộ lơng mới đẹp làm sao!
dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước
vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
- A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm
2. Cuối câu trên có dấu chấm than.
3. Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ơi, chao,
trời, q, lắm, thật.
c. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV chốt lại một lần nội dung cần ghi nhớ + dặn các
em HTL ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- 2 HS lần lượt đọc đoan văn đã viết về hoạt
động du lịch hay thám hiểm.
- HS laéng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
- GV giao vieäc.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.
- GV nhận xét và chốt lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS làm bài vào giấy. HS cịn lại làm vào
vở.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng
lớp.- Lớp nhận xét.
Câu kể Câu cảm
- Con mèo này bắt chuột giỏi.
- Trời rét.
- Bạn Ngân chăm chỉ.
- Bạn Giang học giỏi.
- Chà (Ơi …, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
- Ôi (chao), trời rét quá!
- Bạn Ngân chăm chỉ quá!
- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
- GV giao việc: Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS.
- GV nhận xét và chốt lại.
- Lời giải đúng:
+ Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể hiện sự
thán phục bạn.
Trời, cậu giỏi thật! Bạn thật là tuyệt! Bạn giỏi quá!
Bạn siêu quá!
+ Tình huống b: Ơi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật
của mình à, thật tuyệt! Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp
cậu! Trời, bạn làm mình cảm động quá!
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: a. Câu: Ôi, bạn Nam đến
kìa! Là câu bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b. Câu: Ồ, bạn
Nam thông minh quá! Bộc lộ cảm xúc thán phục. c.
Trời, thật là kinh khủng! Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, về nhà
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS làm bài vào giấy. HS còn lại làm vào
vở.- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng
lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. - Một số HS lần lượt
trình bày.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
(BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2)
Kĩ năng:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- vở Tiếng Việt 4, tập hai.
- 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong cuộc sống chúng ta luôn cần
những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân,
giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy
khơng có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy
đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung
cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV
treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các
em.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch,
đẹp.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú,
tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí
những người địa phương mình tạm vắng, những người
địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan
nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo
(hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước.
- HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con
mèo (hoặc con chó)
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội
dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung
đó vào chỗ trống thích hợp.
- Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm
trú mình đã viết.
<b>TUẦN 31</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ĂNG – CO VÁT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi Aêng – co Vát một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam – pu – chia.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. Tốc độ cần
đạt 90 tiếng/phút.
Thái độ:
<i><b>- GDMT (trực tiếp): Bài văn ca ngợi Aêng - co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu</b></i>
<i><b>của nước bạn Cam- pu- chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII: Ăng – co Vát; thấy được vẻ đẹp của mơi</b></i>
<i><b>trường thiên nhiên lúc hồng hôn.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Ảnh khu đền Ăng- co Vát trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.</b></i>
* Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?
* Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao?
-GV nhận xét và cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a). Giới thiệu bài: Cam-pu-chia là một đất nước có</b></i>
nhiều cơng trình kiến trúc độc đáo. Ăng-co Vát là cơng
trình kiến trúc tiêu biểu nhất. Ăng-co Vát được xây
dựng từ bao giờ? Đồ sộ như thế nào? Độc đáo và tiêu
biểu nhất ở nguyên do nào? Để biết được điều đó,
<i><b>chúng ta cùng đi vào bài tập đọc Ăng-co Vát.</b></i>
<i><b>b). Luyện đọc:</b></i>
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát,
Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, …
<b>Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.</b>
-Cho HS luyện đọc.
<b>GV đọc diễn cảm cả bài một lần.</b>
+Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm
ngưỡng mộ.
+Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500
mét, 398 gian phịng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít …
<i><b>c). Tìm hiểu bài:</b></i>
+Đoạn 1:
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
<i><b>- HS đọc thuộc bài Dịng sơng mặc áo</b></i>
* Vì dịng sơng thay đổi nhiều màu trong
ngày như con người thay màu áo.
* HS trả lời.
-HS laéng nghe.
Cho HS đọc nối tiếp.
+Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
+Đoạn 2:
* Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn
tháp lớn.
* Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+Đoạn 3:
<i><b>* Phong cảnh khu đền vào lúc hồng hơn có gì</b></i>
<i><b>đẹp ?</b></i>
<i><b>GV giảng thêm về nét hồ hợp giữa ngơi đền và</b></i>
<i><b>thiên nhiên như tranh vẽ, chứng tỏ người xưa đã</b></i>
<i><b>biết quan tâm đến môi trường thiên nhiên và ln</b></i>
<i><b>tìm cách hồ hợp với thiên nhiên để xây dựng cuộc</b></i>
<i><b>sống bền vững.</b></i>
<i><b>d). Đọc diễn cảm:</b></i>
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>
* Bài văn nói về điều gì ?
<i><b>+ Để nối tiếp ý thức người xưa, em có những hành</b></i>
<i><b>động nào cho ngày nay để BVMT thiên nhiên?</b></i>
-GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ
đầu thế kỉ thứ mười hai.
- HS đọc đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc
tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500
mét, có 398 phịng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá
ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức
tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép
bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vng vức và
lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- HS đọc đoạn 3.
<i><b>+ Lúc hồng hơn, Ăng-co Vát thật huy</b></i>
<i><b>hoàng … từ các ngách.</b></i>
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến
trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Cam-pu-chia.
<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>NGHE LỜI CHIM HĨT</b>
<b>PHÂN BIỆT: L/N; DẤU HỎI/DẤU NGÃ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b.
Kó năng:
Tốc độ cần đạt 90 chữ/15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
Thái độ:
<i><b>GDMT (trực tiếp): Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con</b></i>
<i><b>người.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b, 3b.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhà thơ
Nguyễn Trọng Hồng lắng nghe xem các lồi chim đã
nói gì về những cánh đồng, những dịng sơng, những
phố phường, chúng ta có nhận thức gì về mơi trường
thiên nhiên và cuộc sống qua bài chính tả nghe – viết
Nghe lời chim nói.
b. Nghe - viết:
a. Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài thơ một lần.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn,
bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
- GV nói về nội dung bài thơ: thơng qua lời chim, tác
giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất
nước.
<i><b>+ Em rút ra được ý thức gì khi đứng trước cảnh đẹp</b></i>
<i><b>của thiên nhiên, đất nước</b></i>
b. GV đọc cho HS viết.
- Đọc từng câu hoặc cụm từ.
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- Chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
* Bài tập 2b: - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
- GV giao việc: Các em có thể tìm nhiều từ.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
- GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng:
- 2 HS đọc lại BT3b (trang 116. Nhớ – viết lại
tin đó trên bảng lớp.
- HS laéng nghe.
- HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại
bài thơ.
<i><b>+ Ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên</b></i>
<i><b>nhiên và cuộc sống con người.</b></i>
- HS viết chính tả.
- HS sốt lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra
lề.
- Lời giải đúng:
+Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: bảng lảng,
lủng củng, bảnh bao, bủn rủn, gửi gắm, hẩm hiu, liểng
xiểng, lỉnh kỉnh, mải miết …
+Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: bão bùng,
bẽ bàng, bỡ ngỡ, lẵng nhẵng, lẫm chẫm …
3. Cuûng cố, dặn dò:
<i><b>+ Em sẽ đóng góp gì cho việc BVMT thiên nhiên và</b></i>
<i><b>cuộc sống?</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính
tả, nhớ những mẫu tin đã học.
- Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS chép những từ đúng vào vở.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít
nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi BT1.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã được học về thành phần
CN và VN trong câu. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
biết thêm một thành phần nữa của câu. Đó là thành
phần trạng ngữ. Trạng ngữ là gì? Làm thế nào để biết
được trang ngữ trong câu, các em sẽ cùng đi vào tìm
hiểu bài học.
b. Phần nhận xét:
* Nhận xét 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS laøm baøi.
- Cho HS trình bày kết quả so sánh.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có
sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in
nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
* Nhận xét 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Lời giải đúng: +Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh
thần ham học hỏi. Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng? hoặc: Vì sao I- ren trở thành nhà
khoa học nổi tiếng?
- Câu hỏi cho phần in nghiêng sau này là: Khi nào
I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
* Nhận xét 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS laøm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong
câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN
- HS1: nói lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV
trước.
- HS2 đặt 2 câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến,
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến,
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
và VN.
c. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS
học thuộc lịng phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong
câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các
câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV gạch dưới
trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): a. Ngày
xưa, rùa có một cái mai láng bóng. b. Trong vườn,
mn lồi hoa đua nở. c. Từ tờ mờ sáng, cơ Thảo … vì
vậy, mỗi năm, cơ chỉ về làng chừng hai ba lượt.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS laøm baøi.
- Cho HS trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại vào vở.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã
cho.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Chọn được câu chuyện tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, …
(GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình …)
- Biết sắp xếp các việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
Kó năng:
Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Ảnh về các cuộc du lịch, tham quan của lớp (nếu có.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bây giờ các em sẽ được kiểm tra
xem đã chuẩn bị như thế nào cho tiết kể chuyện hôm
nay. Các em nhớ chọn câu chuyện về du lịch hoặc cắm
trại mà các em đã được trực tiếp tham gia hoặc chứng
kiến. Sau đó, các em sẽ kể cho cả lớp cùng nghe.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ
quan trọng.
Đề: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà
em đã được tham gia.
- Cho HS đọc gợi ý.
- GV lưu ý HS: Những em đã được đi du lịch hoặc đi
cắm trại thì kể về những chuyến đi của mình. Những
em chưa được đi có thể kể về chuyện mình đi thăm
ơng bà, cơ bác …
- Cho HS nói tên câu chuyện mình chọn kể.
c. HS kể chuyện:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay, có câu
chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe hoặc viết lại nội dung câu chuyện.
- HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du
lịch hoặc thám hiểm.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt nói tên câu chuyện.
- Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe + nói về
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết ngắt giọng
các từ ngữ gợi tả. Tốc độ cần đạt 90 tiếng/phút.
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
* Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
* Phong cảnh khu đền vào lúc hồng hơn có gì đẹp?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tuổi thơ của mỗi người thừơng gắn
với bao kỉ niệm, gắn với thế giới xung quanh mình, gắn
với thế giới mn vật. Bài tập đọc Con chuồn chuồn
nước hôm nay chúng ta học sẽ giúp cho các em cảm
nhận được vẻ đẹp của những con vật xung quanh
chúng ta.
b. Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chuồn
chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng
sóng.
- Cho HS quan saùt tranh.
b. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt,
cánh là những tua mềm.
- Cho HS đọc.
c. GV đọc cả bài: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi
ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp
c. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
* Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình
ảnh so sánh nào?
- HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Ăng- co Vát.
* Ăng- co Vát là cơng trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia
được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
- HS2 đọc đoạn 3 bài TĐ trên.
* “Lúc hồng hơn, Ăng- co Vát thật huy
hoàng, … từ các ngách”.
- HS laéng nghe.
- HS nối tiếp đọc.
- HS quan sát tranh trong SGK phóng to.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
* Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2.
* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
* Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện
qua những câu văn nào?
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh
đẹp trong bài văn.
+Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.
- HS phát biểu tự do.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- HS luyện đọc đoạn.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu caàu: </b>
Kiến thức:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát
các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
Kĩ năng:
Thái độ:
1. Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vât(
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ. - Tranh, ảnh một số con vật.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1 Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm trước, các em đã
tập quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập quan sát
các bộ phận của con vật, tìm các từ ngữ miêu tả làm
nổi bật những đặc điểm của con vật.
* Bài tập 1, 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
- HS laéng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá
nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
<b>Các bộ phận</b> <b>Từ ngữ miêu tả</b>
Hai tai
Hai lỗ mũi
Hai hàm răng
Bờm
Ngực
Bốn chân
Cái đuôi
to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
ươn ướt, động đậy hồi
trắng muốt
được cái rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà hồn chỉnh kết quả quan sát các
bộ phận của con vật.
- Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở
tiết sau (tuần 32)
- 1 HS đọc mẫu.
- HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và
làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?). Nhận
biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn thành câu có trạng ngữ
cho trước (BT3).
Kĩ năng:
Thái độ:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?.
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; Thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Các băng giấy.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu được tác dụng và đặc điểm nơi chốn trong câu,
nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm được
trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
b. Phaàn nhận xét:
* Nhận xét 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong
câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b
lên.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.
b. Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt
đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn
nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
* Nhận xét 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong
câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b
lên.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
a. câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy cây hoa giấy
nở tưng bừng ở đâu?
b. Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu vẫn nở, vẫn
vương vãi ở đâu?
c. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn kể về một
lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu
dùng trạng ngữ.
- HS laéng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ
trên bảng phụ.
- HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ
trên bảng phụ.
- HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội
dung ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: - Cách tiến hành như ở BT trên.
- Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu:
+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng
ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới
các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong
giấc ngủ mệt mỏi.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác.
- Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng.
- Cho HS trình bày kết quả baøi laøm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a. Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những cơng việc gia
đình. b. Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng
hái phát biểu. c. Ngoài vườn, hoa đã nở.
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác.
- Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp
cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ,
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1);
biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở
đầu cho sẵn (BT3).
Kĩ năng:
Thái độ:
1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
2. Biết thế nào kết quả quan sát các bộ phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con
vật. Tiết học giúp các em biết thể hiện kết quả quan
sát các bộ phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu tả
để biết đoạn văn.
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm
xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu … phân vân.
+Đoạn 2: Phần cịn lại.
* Ý chính của mỗi đoạn.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn
của BT2.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c.
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà
trống cho HS quan sát.
- Cho HS trình bày bài làm.
- 2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau khi
quan sát các bộ phận của con vật mình u
thích.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang
127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi
đoạn.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
+Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn
nước là đậu một chỗ.
+Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung
cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên
nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Một HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã
sắp xếp đúng.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe..
- HS viết đoạn văn với câu mở đoạn cho trước
dựa trên gợi ý trong SGK.
- GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu,
viết hay.
3. Cuûng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở.
- Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động
của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV
tuần sau.
<b>TUẦN 32</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Tốc độ cần đạt 90
tiếng/phút.
- Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
* Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
* Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện
qua những câu văn nào?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ngày xửa, ngày xưa ở một vương
quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó
khơng ai biết cười? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó?
Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập
tiếng cười? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng
ta học sẽ cho các em biết điều đó.
b. Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn (+Đoạn 1: Từ đầu … môn cười
cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo … học khơng vào. +Đoạn 3:
Cịn lại)
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng,
rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
b. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc.
c. GV đọc diễn cảm toàn bài: Cần đọc với giọng chậm
rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh
khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi
đá lạo xạo …
c. Tìm hiểu bài:
- HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao?
- HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
- HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của
GV.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
* Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc
nọ rất buồn.
* Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Đoạn 2: - Cho HS đọc.
* Kết quả viên đại thần đi học như thế nào?
Đoạn 3: - Cho HS đọc thầm.
* Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
* Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó?
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở
tuần 33.
d. Đọc diễn cảm:
a. Cho HS đọc theo cách phân vai.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
c. Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
… trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó khơng ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước
ngoài, chuyên về môn cười.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu
tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, cịn nhà vua thì thở
dài, khơng khí triều đình ảo não.
- HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng
sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó
vào.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện,
viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
- Cả lớp luyện đọc.
<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI</b>
<b>PHÂN BIỆT: S/X; O/Ô/Ơ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. Tốc độ cần đạt 90 chữ/15 phút.
Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hơm nay, các em
sẽ được nghe viết một đoạn trong bài Vương quốc vắng
nụ cười. Sau đó các em sẽ làm bài tập chính tả phân
b. Nghe - viết:
a. Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả.
- Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ,
héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
b. GV đọc chính tả.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
- Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
* Bài tập 2b:
b. Điền vào chỗ trống.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu b.
- GV giao việc.
- Cho HS laøm baøi.
- Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ cần
điền là: oi – hịm – cơng – nói – nổi.
3. Củng cố, dặn dò:
- u cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính
tả.
- Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui
đã học. - Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc
đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng
chính tả.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS luyện viết từ.
- HS viết chính tả.
- HS sốt lỗi.
- HS đổi tập cho nhau sốt lỗi. Ghi lỗi ra
ngồi lề.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào vở.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi
nào? Mấy giờ? – nội dung ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III), bước đầu biết thêm trạng ngữ cho
trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở bài tập 2.
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a, b) ở BT(2)
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi BT1, BT2a
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu trước, các
em đã được học về trạng ngữ chỉ nơi chốn. Trong tiết
học hôm nay, các em được học thêm về trạng ngữ chỉ
thời gian. Bài học sẽ giúp các em hiểu được tác dụng
và đặc điểm của thời gian, nhận diện được trạng ngữ
chỉ thời gian trong câu.
b. Phần nhận xét:
* Nhận xét 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT1+2.
- GV giao việc: Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại:
<i> 1. Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó</i>
<i> 2. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.</i>
* Nhận xét 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao vieäc: Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả baøi laøm.
- GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ
đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
c. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ.
- GV có thể nhắc lại một lần nữa nội dung cần ghi
nhớ.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc. - Cho HS làm bài: GV treo 2 bảng phụ
đã viết bài tập lên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a. Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
+Buổi sáng hôm nay, … +Vừa mới ngày hơm qua, …
- HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết
TLV trước.
- HS laéng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ
thời gian trong câu.
- Lớp nhận xét.
+Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b. Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+Từ ngày cịn ít tuổi, … +Mỗi lần đứng trước những cái
tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, …
* Bài tập 2a: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn
văn a.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
<b> +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn</b>
những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ
cây và viết thường chữ cây.
<b> +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây</b>
lại nhờ gió …(thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và
tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời
gian có trong đoạn văn.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KHÁT VỌNG SỐNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng
sống rrõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT3).
Kĩ năng:
- Chaêm chú nghe GV kể chuyện.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
Thái độ:
<i><b>GDMT (trực tiếp): Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong mơi trường</b></i>
<i><b>thiên nhiên.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giắc Lơn- đơn là nhà văn Mĩ nổi
tiếng. Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà Khát vọng
sống là một trong những tác phẩm rất thành cơng của
<i><b>ơng. Câu chuyện Khát vọng sống nói lên ý chí vượt</b></i>
<i><b>mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi</b></i>
<i><b>trường thiên nhiên của con người.</b></i>
b. GV kể lần 1 kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện:
- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thong thả.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau,
cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh,
bị bằng hai tay …
c. GV kể lần 2, nêu ý nghóa câu chuyện:
<i><b>+ Trong cuộc sống, con người cần có ý chí như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào
tranh)
+ Đoạn 1: GV vừa chỉ vào tranh 1 vừa kể: “Giôn và Bin
… mất hút”.
+ Đoạn 2 – 6: Tiến hành tương tự.
d. HS kể chuyện:
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà
em được tham gia.
- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe.
<i><b>+ Ý chí vượt mọi khó khăn, khắc phục</b></i>
<i><b>những trở ngại trong môi trường thiên</b></i>
<i><b>nhiên.</b></i>
- HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng đoạn.
* Em hãy nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
<i><b>+ Con người có cần phải tàn phá thiên nhiên để</b></i>
<i><b>cuộc sống dễ chịu hơn? Vì sao?</b></i>
<i><b>+ Em sẽ làm gì để bảo vệ mơi trường thiên nhiên</b></i>
<i><b>quanh em?</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài sau.
- Lớp nhận xét.
<i><b>* Câu chuyện ca ngợi con người có ý chí</b></i>
<i><b>mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến</b></i>
<i><b>thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>NGẮM TRĂNG – KHƠNG ĐỀ</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn); nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí
trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc một trong hai bài thơ.
Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. Tốc độ cần đạt 90
tiếng/phút.
Thái độ:
<i><b>GDMT (trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với mơi trường thiên</b></i>
<i><b>nhiên của Bác Hồ kính yêu.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 4 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân
tộc Việt Nam. Bác không chỉ là một chiến sĩ cách
mạng mà còn là một nhà thơ lớn. Trong bất kì hồn
cảnh khó khăn gian khổ nào, Người cũng thể hiện được
phong thái ung dung, thư thái, hào hứng lạc quan bởi
<i><b>cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với</b></i>
<i><b>mơi trường thiên nhiên. Hai bài thơ Ngắm trăng –</b></i>
không đề hôm nay sẽ giúp các em thấy được điều đó.
<b>b. Luyện đọc: Bài Ngắm trăng</b>
- GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ: Từ mùa thu
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho HS đọc chú giải.
c. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc bài thơ.
* Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
* Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ
với trăng.
*Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ?
<i><b>+ Trong hồn cảnh ngục tù, Bác vẫn yêu thiên</b></i>
<i><b>nhiên, vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một</b></i>
<i><b>người bạn tâm tình.</b></i>
- 4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc vắng
nụ cười.
- HS laéng nghe.
- HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc một
lượt toàn bài.
- 1 HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cả lớp đọc thầm.
* Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của
nhà tù Tưởng Giới Thạch.
- “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
d. Luyện đọc:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần nhấn giọng ở
những từ ngữ: khơng rượu, khơng hoa, hững hờ, nhịm,
ngắm.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét.
<b>e. Luyện đọc: Bài Khơng đề</b>
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với giọng ngâm
nga, thư thái, vui vẻ.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc bài thơ.
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
* Tìm những hình ảnh nói lên lịng u đời và phong
thái ung dung của Bác.
<i><b>+ Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống</b></i>
<i><b>giản dị, yêu trẻ, yêu đời bởi yêu môi trường thiên</b></i>
<i><b>nhiên trong lành.</b></i>
d. Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.
- GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dị:
<i><b>* Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của</b></i>
<i><b>Bác?</b></i>
<i><b>+ Để xứng danh Cháu ngoan Bác Hồ, em hứa sẽ</b></i>
<i><b>làm gì cho mơi trường thiên nhiên quanh em?</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà học thuộc lòng 2 bài thơ.
trong cảnh tù đày.
- HS luyện đọc.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lần lượt đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
- Mỗi em đọc một bài.
- HS đọc thầm bài thơ.
* Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng
chiến chống Pháp: đường non, rừng sâu quân
đến.
- Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non
đầy hoa quân đến, chim rừng tung bay. Bàn
xong việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra
vườn tưới rau.
- HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL và thi đọc.
- Lớp nhận xét.
<i><b>* Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn yêu thiên</b></i>
<i><b>nhiên môi trường, lạc quan yêu đời, ung</b></i>
<i><b>dung, thư thái.</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm, hình dáng bên
ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học
để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2); tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã được học về cách viết
đoạn văn ở các tiết TLV trước. Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ củng cố lại kiến thức về đoạn văn, các em
sẽ thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động
của con vật.
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê trong SGK.
- GV giao việc.
- Cho HS laøm baøi.
a. Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm 6 đoạn.
+Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê
tê. +Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của
con tê tê. +Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả
miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi.
+Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lịng đất: Miêu tả chân, bộ
móng của tê tê và cách nó đào đất. +Đ5: Từ Tuy vậy
… miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. +Đ6: Cịn
lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó.
b. Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình
dáng bên ngồi của con tê tê?
- GV nhận xét và chốt lại: Các bộ phận ngoại hình
được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc
c. Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những
hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
- GV nhận xét + chốt lại: Những chi tiết cho thấy tác
giả miêu tả tỉ mỉ: +Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó
thè cái lưỡi dài … xấu số”. +Miêu tả cách tê tê đào đất:
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận
của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp quan sát ảnh.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
“Khi đào đất, nó dúi đầu xuống … lòng đất”.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc: - Cho HS làm việc. GV cho HS quan
sát một số tranh ảnh + nhắc HS không viết lại đoạn
văn đã viết ở tiết TLV trước.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: - Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã
quan sát được về ngoại hình con vật mà mình
u thích ở nhà để viết bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ
đâu? Tại sao? – nội dung ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyện nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3)
- HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho các câu hỏi khác nhau (BT3)
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã được học trạng ngữ chỉ
nơi chốn, chỉ thời gian. Hôm nay, các em sẽ học thêm
trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Bài học giúp các em hiểu
được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên
nhân trong câu, biết thêm trạng ngữ chỉ ngun nhân
cho câu.
b. Phần nhận xét:
* Nhận xét 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- GV chép câu văn ở phần nhận xét lên bảng.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại: Trạng ngữ in nghiêng trong
câu (vì vắng tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa
nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ
buồn chán kinh khủng.
c. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- GV có thể nhắc lại ghi nhớ một lần + dặn HS đọc
thuộc nội dung cần ghi nhớ.
d. Phần luyện taäp:
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ viết 3 câu văn a,
b, c.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ siêng năng
cần cù Câu b: Trạng ngữ: vì rét, … Câu c: Trạng ngữ:
- HS1: Laøm BT1, 2 (trang 134)
- HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ
nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1
câu.
- Lớp nhận xét.
Taïi Hoa …
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS laøm baøi.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu a: Vì học giỏi, Nam được cơ giáo khen. Câu b: Nhờ
bác lao công, sân trường …Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn
khơng làm …
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: - Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen HS đặt đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết hoïc.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ.
- 3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ
nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1
câu.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, đặt 1 câu.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BAØI, KẾT BAØI TRONG BAØI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành
luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng của bài văn tả con vật yêu
thích (BT2, BT3).
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một vài bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Để có bài viết hồn chỉnh miêu tả
con vật, hôm nay các em chỉ cần viết thêm đoạn mở
bài, kết bài cho phần thân bài các em đã viết ở tiết
TLV trước. Các em cần nhớ lại những kiến thức đã học
về mở bài, kết bài để viết đoạn văn cho tốt.
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa
xuân … công múa” - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả
không ngoa … rừng xanh”
b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã
học. - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã
học.
c. - Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu:
“Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng.) - Để kết
bài theo kiểu khơng mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc
ơ màu sắc đẹp đến kì ảo xập x uốn lượn dưới ánh
nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa
khi)
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình
dáng bên ngồi và tả hoạt động của con vật. Đó chính
là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con
vật đã quan sát.
- HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật
- HS laéng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián
tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa
rồi làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn
thân bài đó.
- Cho HS làm việc. GV phát bảng phụ cho 1 HS làm
bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm việc tương tự như BT2.
- GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở, HS
chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ.- HS cịn lại viết
vào vở.
<b>TUẦN 33</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật. Tốc độ cần đạt 90 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi,
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
* Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hồn cảnh
nào?
* Bài thơ nói lên tính cách gì của Bác?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở tiết tập đọc trước (đầu tuần 32),
chúng ta đã học đến chỗ nhà vua yêu cầu thị vệ dẫn
người cười sằng sặc vào. Đó là ai? Kết quả như thế
nào, ta cùng đi vào bài học hôm nay.
b. Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn: (+Đ1: Từ Cả triều đình … ta
trọng thưởng. +Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ. +Đ3:
Còn lại.)
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút,
dễ lây, tàn lụi, …
b. Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải.
- Cho HS luyện đọc.
c. GV đọc diễn cảm cả bài: - Cần đọc với giọng vui,
đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân
vật.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm tồn truyện.
* Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
* Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
- HS1 đọc thuộc bài Ngắm trăng.
* Bài thơ sáng tác khi Bác đang bị giam cầm
trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch tại Quảng
Tây, Trung Quốc.
- HS2 đọc thuộc bài Không đề.
* Bài thơ cho biết Bác là người luôn ung dung,
lạc quan, bình dị.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc đoạn (3 lần)
- HS đọc nghĩa từ và chú giải.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm.
* Bí mật của tiếng cười là gì?
- Cho HS đọc đoạn 3.
* Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u
buồn như thế nào?
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
* Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
* Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những
chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với
một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
* Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương
mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót,
những tia nắng mặt trời nhảy múa …
- 3 HS đọc theo cách phân vai truyện.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Các nhóm thi đua đọc phân vai.
- Lớp nhận xét.
- HS có thể trả lời:
* Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc
mà cần cả tiếng cười.
<b>CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)</b>
<b>NGẮM TRĂNG, KHƠNG ĐỀ</b>
<b>PHÂN BIỆT: CH/TR; ÊU/IÊU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nhớ và viết đúng bài chính tả; biết trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ,
thơ lục bát. Tốc độ cần đạt 90 chữ/15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS: GV (hoặc HS) đọc các từ
ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm,
hoặc hóm hỉnh, cơng việc, nông dân.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã học 2 bài thơ Ngắm trăng
và Khơng đề. Trong tiết chính tả hôm nay các em nhớ
lại bài thơ và viết chính tả cho đúng. Sau đó chúng ta
cùng làm một số bài tập.
b. Nhớ - viết:
a. Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai hững hờ, tung
b. HS nhớ – viết.
- GV theo dõi HS viết. Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
c. Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung.
* Bài tập 2b: Tìm tiếng có nghĩa.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu b.
- GV giao việc.
- Cho HS laøm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
- 2 HS viết trên bảng.
- HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2
bài thơ.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ.
- HS viết từ ngữ khó.
- HS gấp SGK, viết chính tả.
- HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài
lề.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
<i><b>d</b></i> <i><b>ch</b></i> <i><b>nh</b></i> <i><b>th</b></i>
<i><b>iêu Cánh diều, diễu</b></i>
hành, diều hâu, diễu
binh, kì diệu, diệu
Chiêu binh, chiêu đãi,
chiêu hàng, chiêu sinh …
Nhiều, nhiêu khê,
nhiễu sự, bao nhiêu
…
kế, diệu kì … …
<i><b>iu</b></i> Dìu dặt, dịu hiền, dịu
dàng, dịu ngọt
Chắt chiu, chịu đựng, chịu
thương chịu khó …
Nói nhịu, nhíu mắt … Thức ăn thiu, mệt thỉu đi
…
* Bài tập 3b: Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
* Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu: liêu xiêu, liếu
điếu, thiêu thiếu …
* Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu: hiu hiu,
dìu dịu, chiu chíu …
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa
(BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3), biết thêm một số câu tục ngữ
khuyên con người luôn lạc quan, khơng nản chí trước khó khăn (BT4)
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một vài bảng phụ ghi nội dung các BT1, 2, 3.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ
được mở rộng vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời,
biết thêm một số tục ngữ khun con người ln lạc
quan, bền gan trong hồn cảnh khó khăn.
b. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
- HS trả lời.
+HS 1 nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết
LTVC trước.
+HS 2 đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét.
Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan +
Chú ấy sống rất lạc quan +
Lạc quan là liều thuố bổ +
* Bài tập 2: - Cách tiến hành như BT1.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc
quan, lạc thú
+Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là:
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
* Bài tập 3: - Cách tiến hành như BT1.
- Lời giải đúng:
+Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là:
quan quân
+Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là:
lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, khơng tối
đen ảm đạm.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
+Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn
bó” là: quan hệ, quan tâm.
* Bài tập 4: - Cách tiến hành như BT1.
- Lòi giải đúng:
a. Câu tục ngữ “Sơng có khúc, người có lúc” khun
người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình khơng
nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dịng sơng
có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp:
con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn …)
b. Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con
người phải ln kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành
cơng (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
- GV nhận xét tiết học.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh
thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Có những người có cuộc sống đầy
đủ, sung túc nhưng cũng có những người có hồn cảnh
sống rất khó khăn. Tuy vậy, họ vẫn vượt lên hoàn
cảnh, vẫn lạc quan yêu đời. Trong tiết kể chuyện hôm
nay, các em hãy kể cho cả lớp mình nghe câu chuyện
về những người như thế mà các em đã được nghe,
được biết.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ
ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc
được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Cho lớp đọc gợi ý.
- GV nhắc HS: Các em có thể kể chuyện về các nhân
vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là các em kể về
những nhân vật đã đọc, đã nghe khơng có trong SGK.
Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
c. HS kể chuyện:
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- Cho HS thi keå.
- GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe, HS đọc trước nội dung bài KC ở tuần 34.
- HS kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát vọng
sống và nêu ý nghĩa của truyện.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của
câu chuyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa
của câu chuyện mình kể.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>CON CHIM CHIỀN CHIỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho
thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
- Trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Hình ảnh cánh chim bay lượn giữa
trời cao là hình ảnh ln xuất hiện trong thơ ca. Tác
giả Huy Cận với bài thơ Con chim chiền chiện hôm nay
chúng ta học sẽ cho các em thấy vẻ đẹp của cuộc
sống thanh bình, ấm no hạnh phúc.
b. Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: chiền chiện, khúc hát,
b. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
- Cho HS đọc.
c. GV đọc cả bài một lần: +Cần đọc với giọng hồn
nhiên, vui tươi. +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt
ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan
chứa.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm cả bài.
+Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh
thiên nhiên như thế nào?
+Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh co
chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao
rộng?
+Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim
chiền chiện.
+Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm
- 3 HS đọc phân vai bài Vương quốc vắng nụ
cười và nêu nội dung truyện.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (3 lượt)
- 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm cả lượt.
+Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng
lúa, giữa một không gian cao rộng.
+Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút
lên cao. “Chim bay, chim sà …” “bay vút”,
“cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” …
+Những câu thơ là:
Khúc hát ngọt ngào Tiếng hót long lanh
Chim ơi, chim nói Tiếng ngọc, trong veo
Những lời chim ca Chỉ cịn tiếng hót …
+HS có thể trả lời:
giác như thế nào?
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ thơ đầu.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS nhẩm HTL
- Cho HS thi đọc thuộc lịng.
- GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
hạnh phúc. - Làm cho em thấy hạnh phúc tự
do. - Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống,
yêu hơn con người.
- 3 HS đọc nới tiếp. Mỗi em đọc 2 khổ.
- HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở
bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật.
- Giấy bút để làm kiểm tra.
- Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Các em đã được đọc về văn miêu tả con vật. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài
trọn vẹn về miêu tả con vật. Để làm bài văn đạt kết
quả tốt, các em cần chọn đề bài nào mà các em có
thể viết được nhiều, viết hay.
b. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV gợi ý cho HS nắm yêu cầu bài.
- GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật phóng to.
- GV hướng dẫn HS nhớ lại cách làm bài, cách viết bài
- GV quan sát, theo dõi các em làm bài và nhắc nhở
quỹ thời gian làm bài của các em.
c. GV thu bài.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết kiểm tra.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc đề bài và dàn ý GV đã chép sẵn
trên bảng lớp.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm
mục đích gì? Vì cái gì? (nội dung ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ
mục đích trong câu (BT2, BT3)
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập)
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay,
các em sẽ được biết về đặc điểm và tác dụng của
trạng ngữ chỉ mục đích, nhận biết được trang ngữ chỉ
mục đích trong câu và biết thêm trạng ngữ chỉ mục
đích cho câu.
b. Phần nhận xét
* Nhận xét 1, 2: Cho HS đọc nội dung NX1, 2.
- GV giao việc. Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1 Trạng ngữ được in nghiêng (Để dẹp nỗi bực mình)
trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? 2
Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghĩa mục đích cho
c. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS nói lên nội dung cần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT.
- GV giao việc. Cho HS làm bài. GV đính bảng phụ đã
viết sẵn nội dung BT.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a. Trạng ngữ trong câu a là:
Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh …
b. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS,
các trường …
* Bài tập 2: Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT.
- GV giao việc. Cho HS làm bài. GV đính bảng phụ đã
viết sẵn nội dung BT.
+HS 1 làm lại BT2 (trang 146)
+HS 2: laøm BT4 (trang 146)
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 2 HS nói lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong
vở.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS tìm đúng trạng ngữ
chỉ mục đích điền vào chỗ trống. VD:
a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào
một con mương.
b. Để cô vui lịng, chúng em …
c. Để có sức khỏe, em phải …
* Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc. Cho HS làm bài. GV đính bảng phụ đã
viết sẵn nội dung BT 2 đoạn a, b lên.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật
cứng
b. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mùi và mồm
đặc biệt đó dũi đất.
3. Củng cố, dặn dò:
+Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Dặn HS đặt 3 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích.
-GV nhận xét tiết học.
- HS ghi câu có trạng ngữ chỉ mục đích đã
đặt đúng vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn a, b.
- HS laøm bài: tìm CN, VN điền vào chỗ trống
trong câu.
- 2 HS lên làm trên 2 đoạn.
- HS neâu CN, VN mình sẽ thêm vào chỗ
trống.
- Lớp nhận xét.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu
biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
- GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- vở hoặc mẫu Thư chuyển tiền – phô tô to hơn trong SGK và phát cho mỗi HS.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ
hiểu được Thư chuyển tiền cần có những yêu cầu gì?
Điền những nội dung cần thiết vào chỗ trống trong Thư
chuyển tiền như thế nào?
b. Luyện tập:
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai mặt của mẫu
Thư chuyển tiền, sau đó điền vào chỗ trống những nội
dung cần thiết.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết.
+Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+Căn cước: giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng: người chứng nhận về việc đã nhận
đủ tiền.
- GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư:
+Mặt trước tờ mẫu cần điền: Ghi rõ ngày, tháng,
năm gửi tiền. Ghi rõ họ tên người gửi tiền (mẹ em)
Ghi bằng chữ số tiền gửi. Họ tên, địa chỉ của người
nhận tiền (bà) Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ
+Mặt sau cần điền: Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn
vào phần riêng để viết thư đưa mẹ kí tên. Các phần
cịn lại các em khơng phải viết.
- Cho HS khá giỏi làm mẫu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài.
- GV nhận xét và khen những HS điền đúng, đẹp.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc. - Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại: Người nhận tiền phải viết:
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt sau của
thư chuyển tiền. Lớp lắng nghe.
- 1 HS làm mẫu.
- Cả lớp làm bài vào mẫu Thư chuyển tiền của
mình.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã
điền.
- Lớp nhận xét.
Số CMND của mình. Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình
đang ở. Kiểm tra số tiền nhận được. Kí nhận đã nhận
đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu?
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
<b>TUẦN 34</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>
Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. Tốc độ cần đạt: 90
tiếng/phút.
- Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng
+Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh
thiên nhiên như thế nào?
+Tiếng hót của chiền chiện gợi cho ta những cảm giác
như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, tiếng cười luôn đem
đến cho chúng ta sự thoải mái sản khối. Tiếng cười
có tác dụng như thế nào? Bài tập đọc Tiếng cười là
liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho các em
biết điều đó.
b. Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu … 400 lần.
Đoạn 2: Tiếp theo … hẹp mạch máu. Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai tiếng cười, rút,
sảng khoái.
- Cho HS quan sát tranh. +Tranh vẽ gì?
b. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc.
c. GV đọc cả bài một lượt: Cần đọc với giọng rõ
ràng, rành mạch. Nhấn giọng ở những từ ngữ: động
vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả
mãn, nổi giận, căm thù …
c. Tìm hiểu bài:
+Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý
chính của từng đoạn.
- 1 HS đọc bài Con chim chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một
không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình hạnh
phúc.
- HS nối tiếp đọc đoạn (3 lần)
- HS luyện đọc từ ngữ.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu mọi
người đang xem và cười.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
+Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh
nhân để làm gì?
+Em rút ra điều gì qua bài học này?
d. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết hoïc.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người thân
nghe.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tập đọc sau.
sống lâu hơn.
+Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên
đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não
tiết ra một chất làm con người có cảm giác
sảng khối, thoả mãn.
+Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết
kiệm tiền cho nhà nước.
+Baøi học cho thấy chúng ta cần phải sống vui
vẻ.
- 3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS luyện đọc đoạn.
<b>CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>
<b>NĨI NGƯỢC</b>
<b>PHÂN BIỆT: R/D/GI; DẤU HỎI/DẤU NGÃ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. Tốc độ cần đạt: 90
chữ/15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Trong dân gian có những bài ca
dao, những câu tục ngữ đã đúc kết những kinh nghiệm
của ông cha ta trong cuộc sống. Bên cạnh đó có
những bài vè đem đến niềm vui cho người lao động
bằng cách nói thật độc đáo. Nói ngược – bài vè hôm
nay chúng ta học là một bài như thế.
b. Nghe - viết:
a. Hướng dẫn CT
- GV đọc một lần bài vè Nói ngược
- Cho HS luyện viết những từ hay viết sai: liếm lông,
nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ …
- GV nói về nội dung bài vè: Bài vè nói những chuyện
phi lí, ngược đời, khơng thể nào xảy ra nên gây cười.
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại một lần.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5 7 bài.
- Nhận xét chung.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc nội dung BT2.
- GV giao việc. - Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng
lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT.
- GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm
nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải – gia –
dùng – dõi – não – quả – não – não – thể.
3. Cuûng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT 2 cho
- HS lên bảng làm BT3b (trang 145)
- HS theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại bài vè.
- HS viết chính tả.
- HS sốt lỗi.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào vở.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức Gạch bỏ những chữ
sai trong ngoặc đơn.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
<b>- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu</b>
với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
+ HS khá, giỏi: Tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3)
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
+Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150)
+Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Các em đã được học những từ ngữ
nói về tinh thần lạc quan. Trong tiết học hôm nay,
chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về
tinh thần lạc quan yêu đời và cũng biết đặt câu với các
từ đã mở rộng.
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các từ phức
được xếp vào 4 nhóm như sau:
a. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui
lịng, vui thú, vui vui.
c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ, sau đó
đặt câu với mỗi từ vừa chọn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em chỉ tìm những từ miêu tả tiếng
cười khơng tìm các từ miêu tả kiểu cười. Sau đó, các
em đặt câu với một từ trong các từ đã tìm được.
- Cho HS làm bài và trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại một số từ chỉ tiếng cười: hả
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện một số cặp dán kết quả lên bảng
lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp lắng nghe.
- HS chọn từ và đặt câu.
- Một số HS đọc câu văn mình đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS tìm từ chỉ tiếng cười và ghi vào vở và
đặt câu
- Một số HS đọc các từ mình đã tìm được và
đọc câu đã đặt cho lớp nghe.
hả, hì hì, khanh khách, khúc khích, rúc rích, sằng sặc
và khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 1 HS.
+Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tinh
thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Trong cuộc sống, mọi người thường
có tính tình khác nhau. Người thì lầm lì, ít nói, người
thì tính tình xởi lởi, người thì lạnh lùng … Hơm nay các
em hãy kể cho bạn mình nghe một câu chuyện về
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
- GV giao việc: các em phải kể một câu chuyện về
người vui tính mà em là người chứng kiến câu chuyện
xảy ra hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là câu chuyện
về những con người xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.
- Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
c. HS kể chuyện:
a. Cho HS kể theo cặp
b. Cho HS thi kể.
- GV viết nhanh lên bảng lớp tên HS, tên câu chuyện
HS đó kể.
- GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện hay,
kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe hoặc viết vào vở câu chuyện đã kể ở lớp.
+HS keå.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn kể.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện
của mình. Hai bạn cùng trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ĂN “MẦM ĐÁ”</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn chuyện.
Tốc độ cần đạt: 90 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa
khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS: 1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng
cười là liều thuốc bổ. - 1 HS đọc đoạn 3 của bài.
+Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Trạng Quỳnh là nhân vật nổi tiếng
trong văn học dân gian Việt Nam. Bằng sự thơng
minh, sắc sảo, hóm hỉnh, Trạng Quỳnh đã cho bọn
quan lại những bài học nhớ đời. Bài tập đọc Ăn “mầm
đá” hôm nay sẽ giúp các em hiểu được một phần điều
đó.
b. Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp
- GV chia đoạn: 4 đoạn: Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới
thiệu về Trạng Quỳnh. Đoạn 2: Tiếp theo … “đại
phong”: Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh.
Đoạn 3: Tiếp theo … “khó tiêu chúa đói” Đoạn 4: Cịn
lại: Bài học dành cho chúa.
- Cho HS luyện đọc những từ dễ đọc sai: tương truyền,
Trạng Quỳnh, túc trực …
b. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
c. GV đọc toàn bài một lần.
- Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt với
các nhân vật trong truyện.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 + 2
+Vì khi cười, tốc độ thổi của con người lên
đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được thư giãn,
thoải mái và não tiết ra một chất làm cho
người ta có cảm giác thoả mãn, sảng khoái.
+Trong cuộc sống, con người cần sống vui vẻ
thoải mái.
- HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc thầm chú giải.
- 3 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?
+Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
+Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
+Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
- Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và kể
lại truyện cười cho người thân nghe.
+Trạng cho người đi lấy đá về ninh, cịn mình
thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai
chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho
đến lúc đói mèm.
+Chúa khơng được ăn món “mầm đá” vì thực
ra khơng có món đó.
+Vì đói q nên chúa ăn gì cũng thấy ngon.
+HS có thể trả lời: Trạng Quỳnh là người rất
thơng minh. Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
- 3 HS đọc theo cách phân vai: người dẫn
chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thi đọc.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính
tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của GV.
+ HS khá, giỏi: biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1. Nhận xét chung:
- GV viết lên bảng đề kiểm tra ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét kết quả làm bài: Những ưu điểm chính.
Những hạn chế.
- Thông báo điểm cụ thể (cần tế nhị)
- Trả bài cho HS.
2. Hướng dẩn HS trả bài:
a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi
- GV giao việc: Các em phải đọc kĩ lời phê, đọc kĩ
những lỗi GV đã chỉ trong bài. Sau đó, các em viết vào
vở các lỗi trong bài theo từng loại như vở yêu cầu và
đổi vở cho bạn để soát lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
3. Học tập đoạn, bài văn hay
- GV đọc một số đoạn (hoặc bài) của HS.
- Cho HS trao đổi về cài hay của đoạn, bài văn đã
đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS đạt
điểm cao và những HS có tiến bộ so với bài viết lần
trước.
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại.
- HS nhận bài.
- HS tự sốt lỗi ghi vào phiếu, đổi cho bạn để
sốt lỗi.
- HS lắng nghe.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
<i><b>- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái</b></i>
<i><b>gì? – nội dung Ghi nhớ)</b></i>
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn
ngắn tả con vật u thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- vở. - Tranh, ảnh một vài con vật.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Các em đã được học nhiều loại
trạng ngữ: trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ nguyên nhân,
chỉ mục đích, chỉ thời gian … Hôm nay, các em được
học thêm một loại trạng ngữ nữa. Đó là trạng ngữ chỉ
phương tiện.
b. Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc. - Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
a. Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả lời câu hỏi
<i>Bằng cái gì?</i>
<i> b. Trạng ngữ in nghiêng trả lời cho câu hỏi Với cái</i>
2. Cả 2 trạng ngữ bổ sung ý nghĩa phương tiện cho
câu.
c. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc. - Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
<i> a. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân tình, …</i>
<i> b. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi</i>
<i>bàn tay khéo léo, …</i>
* Bài tập 2: - Cho HS đọc u cầu BT và quan sát
+Làm lại BT1 (trang 155)
+Làm lại BT3 (trang 155)
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, gạch dưới trạng ngữ
có trong câu đã viết trên bảng lớp (mỗi em
làm 1 câu)
- Lớp nhận xét.
ảnh minh họa các con vật.
- GV giao việc. - Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay có câu có
trạng ngữ chỉ phương tiện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết đoạn văn cho
hoàn chỉnh.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn, trong đoạn văn
có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
Kiến thức:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giáy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội
dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
Kĩ năng:
Thái độ:
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- vở (hoặc các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước)
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay, các em
tiếp tục được thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn
rất cần thiết trong đời sống của chúng ta. Đó là điền
b. Phần nhận xét:
* Bài tập 1: Điền vào điện chuyển tiền
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển
tiền.
ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
- GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện
chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách
hàng viết.
Họ tên mẹ em (người gửi tiền)
Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của
gia đình em hiện nay.
Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ
sau.
Họ tên người nhận (ông hoặc bà em)
Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn)
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành
cho việc sửa chữa.
Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết.
- Cho HS làm mẫu.
- Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã
phơ tơ cho HS.
- Cho HS trình baøy.
- GV nhận xét và khen những HS điền đúng.
- 2 HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở
tiết học trước.
- HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện
chuyển tiền đi.
- HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
- 1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện chuyển
tiền và nói trước lớp nội dung mình điền.
- Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội
dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã
điền.
* Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
- Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2.
- GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó.
- GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp
để các em ghi đúng.
- Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí
trong nước cho HS.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen HS làm đúng.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào
những giấy tờ in sẵn.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và
điền nội dung cần thiết vào mẫu.
<b>TUẦN 35</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở
HK II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của
<i>bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.</i>
<i>+ HS khá giỏi: đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút)</i>
<b> II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu thăm. – Bảng phụ cho BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Hôm nay, một số em sẽ được kiểm
tra lấy điểm TĐ – HTL. Sau đó, các em sẽ lập bảng
thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá
thế giới (hoặc Tình yêu cuộc sống)
b. Kiểm tra TĐ - HTL:
+ Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/5 số HS trong lớp
(1 tiết)
+ Tổ chức kiểm tra.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu
học.
GV lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: Các em chỉ ghi những điều cần ghi
nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm.
Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 +
4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu.
- Cho HS làm bài ở bảng phụ
- Lớp nhận xét.
<i><b>CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>Teân bài</b></i> <i><b>Tác giả</b></i> <i><b>Thể</b></i>
<i><b>loại</b></i>
<i><b>Nội dung chính</b></i>
3
Hơn một nghìn
ngày vòng quanh
trái đất
Hồ Diệu Tấn
Đỗ Thái
Văn
xuôi
Ma- gien- lăng cùng đồn thủy thủ trong chuyến
thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.
4 Dòng sông mặc<sub>áo</sub> Nguyễn Trọng<sub>Tạo</sub> Thơ
Dịng sơng dun dáng ln đổi màu – sáng, trưa,
chiều, tối – như mỗi lúc lại khốc lên mình một
chiếc áo mới.
5 Ăng – co – vát
Sách những
kì quan thế
giới
Văn
xuôi
Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng – co – vát của
đất nước Cam – pu – chia.
6 Con chuồn chuồn<sub>nước</sub> Nguyễn Thế<sub>Hội</sub> <sub>xuôi</sub>Văn Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, qua đó,<sub>thể hiện tình u đối với q hương.</sub>
<i><b>CHỦ ĐIỂM: TÌNH U CUỘC SỐNG</b></i>
<i><b>ST</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Tác giả</b></i> <i><b>Thể</b></i>
<i><b>loại</b></i>
<i><b>Nội dung chính</b></i>
1 Vương quốc vắng<sub>nụ cười</sub> Trần Đức<sub>Tiến</sub> <sub>xi</sub>Văn
Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi
vì vắng trống tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua
và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn
chán và nguy cơ tàn lụi.
2 Ngắm trăng,
Khơng đề Hồ Chí Minh Thơ
Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc
biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của
Bác Hồ.
3 Con chim chiền<sub>chiện</sub> Huy Cận Thơ
Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca
giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh
của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng
người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
4 Tiếmg cười là liều<sub>thuốc bổ</sub> Báo Giáo dục<sub>và Thời đại</sub> <sub>xi</sub>Văn Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe<sub>mạnh, sống lâu hơn.</sub>
5 Ăn “mầm đá” <sub>gian V.Nam</sub>Truyện dân <sub>xuôi</sub>Văn Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách<sub>làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răng chúa.</sub>
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2)</b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở
HK II.
<i>- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống): bước</i>
đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
<i>+ HS khá giỏi: đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút)</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu thăm. – Bảng phụ cho BT2.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô tiếp tục cho các em
kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL. Sau đó, chúng ta lập
bảng thống kê các từ đã học trong những tiết Mở rộng
vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới (hoặc Tình
u cuộc sống)
b. Kiểm tra TĐ - HTL:
+ Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/5 số HS trong lớp
(1 tiết)
+ Tổ chức kiểm tra.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi
trong phiếu thăm.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu
học.
GV lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ
đã học trong hai tiết mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Khám phá thế giới (tuần 29, trang 105; tuần 30, trang
116) Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai
tiết mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc
sống (tuần 33, trang 145; tuần 34, trang 155)
- Cho HS làm bài: GV phát bảng phụ cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại
lời giải đúng.
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Các tổ làm bài vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm nộp nhanh kết
quả làm bài treo lên bảng lớp và trình
bày.
<b>HO</b>
<b>ẠT</b>
<b> Đ</b>
<b>ỘN</b>
<b>G </b>
<b>DU</b>
<b> L</b>
<b>ÒC</b>
<b>H</b> Đồ dùng cần chochuyến du lịch
Phương tiện giao
thông
Tổ chức nhân viên
phục vụ du lịch
Địa điểm tham
quan du lịch
Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ
thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, …
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt,
Khách sạn, nhà nghỉ, phịng nghỉ, cơng ty du lịch, hướng dẫn
viên, tua du lịch, …
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di
tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm.
<b>HO</b>
<b>ẠT</b>
<b> Đ</b>
<b>ỘN</b>
<b>G </b>
<b>TH</b>
<b>AÙM</b>
<b> H</b>
<b>IE</b>
<b>ÅM</b> Đồ dùng cần cho
việc thám hiểm
Khó khăn nguy
hiểm cần vượt qua
Những đức tính cần
thiết của người tham
gia thám hiểm
La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống,
đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí, …
Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió,
sóng thần, …
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thơng
minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, hiếu kì, ham hiểu
biết, thích khám phá, thích tìm tịi, khơng ngại khó khăn gian
khổ, …
<b>CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG</b>
Những từ có tiếng lạc (lạc
nghĩa là vui mừng)
Những từ phức chứa tiếng
vui
Từ miêu tả tiếng cười
Lạc quan, lạc thú.
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui
lịng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, …
Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hí, hơ hớ, hơ hơ, khành
khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, …
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em chọn một số từ vừa thống kê
ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần
- Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
2. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết hoïc.
- Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc
quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị
cho tiết ôn tập sau.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm mẫu trước lớp.
- Cả lớp làm bài. - Một số HS đọc câu
mình đặt với từ đã chọn.
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở
HK II.
- Dựavào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối
rõ những đặc điểm nổi bật.
<i>+ HS khá giỏi: đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút)</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu thăm. - Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh về cây xương rồng.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Một số em đã kiểm tra ở tiết ôn
tập trước chưa đạt yêu cầu, các em sẽ được kiểm tra
trong tiết học này. Đồng thời một số em chưa được
kiểm tra hôm nay tiếp tục được kiểm tra. Sau đó, mỗi
em sẽ viết một đoạn văn miêu tả về cây xương rồng
dựa vào đoạn văn tả cây xương rồng và dựa vào quan
sát của riêng mỗi em.
b. Kiểm tra TĐ - HTL:
+ Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/5 số HS trong lớp
(1 tiết)
+ Tổ chức kiểm tra.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi
trong phiếu thăm.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu
học.
GV lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. * Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây xương
rồng.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn Xương rồng
trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn
tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được.
- Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, khen những HS tả hay, tự nhiên … và
chấm điểm một vài bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn doø:
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng
chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh. - GV
nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra, chưa đạt về
nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau.
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút.
- HS đọc yêu cầu và quan sát tranh.
- HS làm bài vào vở.
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở
HK II.
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian,
trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
<i>+ HS khá giỏi: đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút)</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa bài học trong SGK. - vở
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Tuổi HS có những trị tinh nghịch.
b. Bài tập 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho lớp đọc lại truyện Có một lần.
- GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã
nói dối, khơng xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo
và các bạn.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo
nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu hỏi: - Răng em đau phải không?
Câu cảm: - Ơi răng đau q!
- Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác
rồi!
Câu khiến: - Em về nhà đi!
- Nhìn kìa!
Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể.
c. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ
chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
- Cho HS laøm baøi.
+Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm
được.
+Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn?
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc lại một lần (đọc thầm.
- HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến
có trong bài đọc.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
+Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian:
Có một lần, trong giờ tập đọc, tơi …
Chuyện xảy ra đã lâu.
- GV nhaän xét tiết học.
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở
HK II.
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90 chữ/15 phút), không mắc q 5 lỗi trong bài; biết
trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
<i>+ HS khá giỏi: đạt tốc độ viết trên 90 chữ/15 phút; bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu thăm.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi
dưỡng ta khôn lớn. Công ơn của cha mẹ bằng trời,
bằng biển. Vì vậy chúng ta phải ln ln ghi nhớ
b. Kiểm tra TĐ - HTL:
+ Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/5 số HS trong lớp
(1 tiết)
+ Tổ chức kiểm tra.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi
trong phiếu thăm.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu
học.
GV lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. c. Nghe –
viết:
+ Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa
thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích,
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng
gió, lích rích, chìa vơi, sớm khuya …
+ GV đọc cho HS viết.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại cả bài một lượt.
+ Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài.
- Nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm.
- HS luyện viết từ dễ viết sai.
- HS viết chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em.
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở
HK II.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả
con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
<i>+ HS khá giỏi: đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút)</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu thăm. - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra TĐ và HTL
và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt
yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó,
các em sẽ ơn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật.
b. Kiểm tra TĐ – HTL:
- Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại.
- Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1.
- GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà
đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng
của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt
động của chim bồ câu.
- Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại vào vở.
- Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và
chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. - GV
nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn, quan sát tranh.
- HS viết đoạn văn. Một số HS lần lượt đọc
đoạn văn.
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>KIỂM TRA (TIẾT 7)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HK II (Bộ Giáo
dục và Đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục 2008)
<b>TIEÁNG VIỆT</b>
<b>KIỂM TRA (TIẾT 8)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>