Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.83 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ubdn hun gia b×nh
<b>phịng giáo dục - đào tạo</b>
Cõu 1: Nêu đủ 4 NV trọng tâm, xác định đợc NV quan trọng nhất và giải
<b>thích. 1,25đ</b>
C©u 2: - Vì sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa nên chỉ
có một kim loại tác dụng được với H2SO4 loãng => mA = mB = 4,32 : 2 =
2,16gam.
- Gọi n, m lần lượt là hóa trị của hai kim loại A và
<b>B. 0,25®</b>
- Giả sử B khơng tác dụng được với H2SO4 lỗng.
- Phương trình hóa học:
2A + nH2SO4 (l) ---> A2(SO4)n + nH2á (1)
<b> 0,25®</b>
2B + 2mH2SO4 đ, nóng ---> B2(SO4)m + mSO2 á
+ 2mH2<b>O (2) 0,25®</b>
- Số mol H2: nH = 2,688: 22,4 = 0,12mol.
Theo phương trình (1): nA = nH = mol => Khối lượng mol của A: MA =
<b>= 9n 0,25®</b>
Biện luận:
n 1 2 3
MA 9 18 27
Kết quả Loại Loại Nhôm (Al)
Vậy A là kim loại Al.
<b> 0,25®</b>
- Số mol SO2: nSO = 0,756 : 22,4 = 0,0375mol. Theo phương trình (2):
nB = nSO = mol
=> Khối lượng mol của B: MB = = 32m
<b> 0,5®</b>
Biện luận:
n 1 2 3
MB 32 64 96
Kết quả Loại Đồng (Cu) Loại
Vậy B là kim loại Cu.
<b> </b>
<b> 0,25®</b>
1. X§ CTPT cđa 2 anken:
<b> 0</b>
<b>,5đ</b>
Gọi CnH2n là công thức chung của 2 anken, ta cã PT:
CnH2n + O2 n CO2 + n H2O
1mol mol
10 lit .10 lÝt
mµ .10 = 36 => n = 2,4
=> CTPT cđa 2 anken lµ: C2H4 và C3H6
2. a/
- Hiđrat hóa 1mol X : CnH2n + H2O CnH2n + 2 O
1mol 1mol
=> khối lợng hỗn hợp rợu Y là: 14n + 18 (g). vì n = 2,4 nên mY = 14.2,4
+ 18 = 51,6(g)
Gọi x, y lần lợt là số mol của C2H4 và C3H6 trong 1mol hỗn hỵp X:
C2H4 + H2O C2H5 OH
xmol xmol
C3H8 + H2O C3H7 OH
ymol ymol
Ta cã hÖ : x + y = 1
46x + 60y = 51.6
giải hệ ta đợc x = 0,6 => m C2H5 OH = 0,6.46 = 27,6(g) ;
y = 0,4 => m C3H7 OH = 0,4.60 = 24(g)
<b> 0,5®.</b>
Khi hiđat hóa C2H4 chỉ thu đợc duy nhất 1 R bậc 1 là CH3 - CH2 - OH.
Khi hiđat hóa C3H6 thì thu đợc hỗn hợp 2 R bậc 1 và 2 nh sau:
CH3<b> - CH = CH2 + H</b>2O CH3 - CH2 - CH2 - OH
CH3<b> - CH = CH2 + H</b>2O CH3 - CH - CH3
OH
Gọi a là khối lợng R bËc 1 CH3 - CH2 - CH2 - OH => khèi lỵng R bËc 2
CH3 - CH - CH3 lµ: 24-a.
OH
Vì tỉ lệ các R b1: R b2 = 28:15 , ta cã: = => x =
<b>6 0,5®.</b>
VËy %m CH3 - CH2 - OH = = 53,5%
%m CH3 - CH2 - CH2 - OH = = 11,6%
%m CH3 - CH - CH3 = 100% - 53,5% - 11,6% =
<b>34,9% 0,5®.</b>
OH
<b>b/ Những R bị oxi hóa thành anđehit R bậc 1. PTHH: 0,5đ. (vit ỳng </b>
<b>mỗi PT cho 0,25đ)</b>
to<sub> </sub>
CH3 - CH2 - CH2 - OH + CuO CH3 - CH2 - CHO + H2O + Cu
to
<b>Câu 4: 3đ</b>
<b>a/ Tính m: 1,25đ.</b>
Gọi x, y lµ sè mol cđa 2 mi ACl2 vµ BCl2 có trong 5,94 gam hỗn hợp.
ACl2 + 2 AgNO3 2AgCl + A(NO3)2 (1)
<b> 0,25®.</b>
xmol 2xmol 2xmol xmol
BCl2 + 2 AgNO3 2AgCl + B(NO3)2 (2)
<b> 0,25®.</b>
xmol 2xmol 2xmol xmol
Sè mol AgCl = n AgNO3 = 2(x + y) = 17,22: 143,5 = 0,12mol => x + y
<b>= 0,06mol 0,25đ.</b>
áp dụng ĐLBTKL ta có: m(ACl2 + BCl2) + m AgNO3 = mAgCl +
m(A(NO3)2 + B(NO3)2<b>) 0,25đ.</b>
Dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối khan là A(NO3)2 và B(NO3)2 .
Vậy khối lợng m gam muối khan nitrat lµ:
m(A(NO3)2 + B(NO3)2) = 5,94 + 0,12.170 - 17,22 = 9,12
<b>(g) 0,25đ.</b>
<b>b/ XĐ CTHH của 2 muối clorua: 1,25đ</b>
Gọi a, b lµ NTK cđa A, B: Ta cã : m ACl2 + m BCl2 = (a + 71)x +
<b>(b+71)y = 5,94 (3) 0,25®.</b>
n AgCl = 2(x + y) => x + y =
0,06 (4)
Tỉ lệ khối lợng nguyên tử A/B : a:b =
5:3 (5)
TØ LÖ Sè mol ACl2 : BCl2 lµ x:y =
<b>1:3 (6) 0,5®.</b>
Tõ 4 PT trên , giải ra ta có: a = 40 => A lµ Ca ; x = 0,015 => n CaCl2 =
<b>0,015mol 0,25®.</b>
b = 24 => B lµ Mg ; y = 0,015 => n MgCl2 =
<b>0,045mol 0,25®.</b>
c/ Nồng độ mol/lit của CaCl2 và MgCl2 trong dd X và của Ca(NO3)2 và
Mg(NO3)2 trong dd Y:
CM CaCl2 = 0,015:0,1 = 0,15 M ; CM MgCl2 = 0,045:0,1 = 0,45
<b>M 0,25®.</b>
CM Ca(NO3)2 = 0,015:0,2 = 0,075 M ; CM Mg(NO3)2 =
<b>0,045:0,2 = 0,225 M 0,25®.</b>
Câu 5: Viết đúng mỗi PTHH, ghi đủ ĐK cho 0,25đ
Từ C2H5OH (rợu etylic) điều chế ra C6H6 (Benzen)
xt, to<sub> </sub>
C2H5OH + C2H5OH C4H6 + 2 H2O + H2
Ni, to
C4H6 + 2H2 C4H10
crackinh
C4H10 CH4 + C3H6
1500 oc
2CH4 C2H2 + H2
600o<sub>c ,C</sub>