ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
………………………….
PHẠM VĂN NGUYÊN
“ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG NHUỆ - ĐÁY CHẢY QUA
ĐỊA PHẬN TỈNH NAM ĐỊNH 6 THÁNG CUỐI NĂM 2018’’
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học mơi trường
Khoa
: Mơi Trường
Khóa học
: 2015-2019
Thái ngun, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
………………………….
PHẠM VĂN NGUYÊN
“ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG NHUỆ - ĐÁY CHẢY QUA
ĐỊA PHẬN TỈNH NAM ĐỊNH 6 THÁNG CUỐI NĂM 2018’’
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học mơi trường
Lớp
: K47-KHMT
Khoa
: Mơi Trường
Khóa học
: 2015-2019
Giảng viên hướng dẫn
: PGS. TS. Đỗ Thị Lan
Thái nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thiện được khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới cá thầy cơ trên phịng Thí
nghiệm khoa Mơi Trường, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, anh chị,
cô chú và Viện trưởng trong Viện Kỹ thuật và Công nghệ môi trường đã ln
quan tâm và tận tình truyền đạt những những kiến thức quý báu cho em trong
thời thực hiện khóa luận tốt nghiệp
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô hướng dẫn khoa học là PGS.
TS. Đỗ Thị Lan, đã tận tình hướng dẫn, định hướng và tạo điều kiện cho em
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn bạn bè, thầy cơ đã khích lệ em thực hiện đề tài.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè
những người quan tâm động viên, đồng thời là chỗ dựa tinh thần lớn giúp em
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong suốt thời gian học tập và làm Đề tài
vừa qua.
Sinh viên
Phạm Văn nguyên
ii
MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 5
2.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định...... 7
2.2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên vị trí địa lý của tỉnh Nam Định .......... 7
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định. ....................................... 9
2.3. Tổng quan tài nguyên nước mặt của việt nam. ........................................ 12
2.4. Tổng quan về nước sông Nhuệ Đáy chảy qua tỉnh Nam Định ................ 14
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 15
3.1. Đối tượng nhiên cứu................................................................................. 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu. .............................................................................. 15
3.2. Nội dung nghiên cứu. ............................................................................... 15
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 15
3.3.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu ............................................ 15
3.3.2. Phương pháp thực nghiệm .................................................................... 15
3.3.3. Tính tốn WQI thông số ....................................................................... 18
3.3.4. So sánh chỉ số chất lượng nước đã được tính tốn với bảng đánh giá.... 21
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 23
4.1. Đánh giá chất lượng nước mặt sông Nhuệ - Đáy chảy qua tỉnh Nam Định
6 tháng cuối năm 2018. ................................................................................... 23
4.1.1. Kết quả phân tích chat lượng nước sơng Nhuệ - Đáy chảy qua tỉnh Nam
Định 6 tháng cuối năm 2018 ........................................................................... 23
iii
4.1.2. Kết quả tính WQI sơng Nhuệ - Đáy qua đợt quan trắc ......................... 35
4.2. Luận giải nguyên nhân ô nhiễm ............................................................... 37
4.2.1. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các khu dân cư .................................. 37
4.2.3. Các nguồn thải gây ô nhiễm khác ......................................................... 41
4.3. đề xuất giải pháp giảm ô nhiễm sông nhuệ đáy ....................................... 44
4.3.1. Giải pháp với nguồn thải sinh hoạt ....................................................... 44
4.3.2. Giải pháp với nguồn thải công nghiệp .................................................. 45
4.3.3. Giải pháp giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng ............................. 45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD5 :
Nhu cầu oxy sinh hóa trong 5 ngày
COD :
Nhu cầu oxy hóa học
DO :
Oxy hịa tan
NH4 + :
Amoni
NO2 - :
Nitrit
NO3 - :
Nitrat
PO4 3- :
Photphat
TSS :
Tổng chất rắn lơ lửng
Fe:
Săt
Cl- :
Clo
LVS :
Lưu vực sông
CLN :
Chất lượng nước
NM:
Nước mặt
BTNMT :
Bộ Tài nguyên Môi trường
QCVN :
Quy chuẩn Việt Nam
CHCP :
Giới hạn cho phép
TCMT :
Tổng cục môi trường
TCVN :
Tiêu chuẩn Việt Nam
WQI :
Chỉ số chất lượng nước
WQI phụ :
Chỉ số chất lượng nước tính tốn cho mỗi thông số
v
DANH MUC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Xác định chính xác vị trí, thơng tin về 8 vị trí lấy mẫu .................. 17
Bảng 4.1 : Kết quả đo nhanh mẫu tại hiện trường .......................................... 23
Bảng 4.2: Kết quả giá trị TSS tại các điểm quan trắc nước mặt ..................... 24
sông Nhuệ - Đáy.............................................................................................. 24
Bảng 4.3: Kết quả giá trị BOD5 tại các điểm quan trắc nước mặt sơng Nhuệ Đáy .................................................................................................................. 25
Hình 4.2: Giá trị BOD5 tại các điểm quan trắc nước mặt sông Nhuệ - Đáy ... 25
Bảng 4.5: Kết quả giá trị NH4+ tại các điểm quan trắc nước mặt sông Nhuệ Đáy .................................................................................................................. 27
Bảng 4.6: Kết quả giá trị NO2- tại các điểm quan trắc nước mặt sông Nhuệ Đáy .................................................................................................................. 28
Bảng 4.8: Kết quả giá trị PO43- tại các điểm quan trắc nước mặt sông Nhuệ Đáy .................................................................................................................. 30
Bảng 4.10: Kết quả giá trị Cl- tại các điểm quan trắc nước mặt sông Nhuệ Đáy .................................................................................................................. 32
Bảng 4.11: Kết quả giá trị Colifrom tại các điểm quan trắc nước mặt sông
Nhuệ - Đáy ...................................................................................................... 33
Bảng 4.12: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt nước sơng Nhuệ Đáy chảy
qua địa phận tỉnh Nam Định 6 tháng cuối năm 2018 ..................................... 34
Bảng 4.12: Kết quả tính tốn WQI thơng số chất lượng nước lưu vực sông
Nhuệ Đáy chảy qua tỉnh Nam Định ................................................................ 35
Bảng 4.13: Kết quả tính tốn WQI đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ
Đáy chảy qua địa phận tỉnh Nam Định ........................................................... 36
Bảng 4.14: Tổng lượng nước thải sinh hoạt của tỉnh Nam Định đổ vào lưu
vực sông Nhuệ - Đáy...................................................................................... 38
Bảng 4.15 : Số lượng các làng nghề thống kê trong LVS Nhuệ - Đáy (1)....... 42
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ tỉnh Nam Định ...................................................................... 8
Hình 2.2 : Bản đồ dịng chảy sơng Nhuệ - Đáy chảy qua 5 tỉnh..................... 12
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu ......................................................................... 17
Hình 4.1: Giá trị TSS tại các điểm quan trắc nước mặt sông Nhuệ - Đáy ...... 24
Hình 4.3: Giá trị COD tại các điểm quan trắc nước mặt sơng Nhuệ - Đáy .... 26
Hình 4.4: Giá trị NH4+ tại các điểm quan trắc nước mặt sơng Nhuệ - Đáy .... 27
Hình 4.5 : Giá trị NO2- tại các địa điểm quan trắc nước mặt sông
Nhuệ - Đáy ...................................................................................................... 28
Bảng 4.7: Kết quả giá trị NO3- tại các điểm quan trắc nước mặt sông
Nhuệ - Đáy ...................................................................................................... 29
Hình 4.6: Giá trị NO3- tại các điểm quan trắc nước mặt sông Nhuệ - Đáy..... 29
Bảng 4.9: Kết quả giá trị tổng Fe tại các điểm quan trắc nước mặt sơng Nhuệ Đáy .................................................................................................................. 31
Hình 4.8: Giá trị tổng Fe tại các điểm quan trắc nước mặt sơng Nh- Đáy . 31
Hình 4.9: Giá trị Cl- tại các điểm quan trắc nước mặt sông Nhuệ - Đáy ....... 32
Hình 4.10: Giá trị Colifrom tại các điểm quan trắc nước mặt sơng Nhuệ - Đáy
......................................................................................................................... 33
Hình 4.11: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đổ vào lưu vực sông Nhuệ - Đáy ......... 38
Hình 4.12: Tỷ lệ nước thải công nghiệp đổ vào lưu vực sông Nhuệ - Đáy .... 40
Hình 4.13: Tỷ lệ phân bố các làng nghề trên lưu vực sơng Nhuệ - Đáy ........ 42
Hình 4.14: Tỷ lệ nước thải bệnh viện đổ vào lưu vực sông Nhuệ - Đáy ........ 44
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việc bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - Đáy hướng tới sự phát
triển bền vững đã được các bộ, ngành, chính quyền các địa phương thuộc lưu
vực hai con sông này quan tâm. Tuy nhiên, chất lượng môi trường nước chưa
được cải thiện, tình trạng xả nước thải vượt quy chuẩn cho phép vẫn diễn ra.
Lưu vực sơng Nhuệ - Đáy có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế,
xã hội của các tỉnh, thành phố: Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hịa Bình, Hà
Nội. Trên địa bàn Hà Nội, sơng Nhuệ dài 64km, bắt nguồn từ cống Liên Mạc,
huyện Từ Liêm đến xã Đơng Lỗ, huyện Ứng Hịa; sơng Đáy dài gần 100km,
từ xã Vân Nam, huyện Phúc Thọ đến xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức. Những
năm gần đây, tốc độ phát triển kinh tế, xã hội các địa phương nằm trong lưu
vực sơng Nhuệ - Đáy mạnh, góp phần nâng cao đời sống người dân... Tuy
nhiên, ngồi lợi ích mang lại từ nguồn tài ngun thì tình trạng ơ nhiễm mơi
trường nói chung và mơi trường nước nói riêng tại lưu vực sông Nhuệ - Đáy
rất nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Nguyên nhân, do
nguồn nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề chưa
qua xử lý thải trực tiếp vào lưu vực đã tác động đến chất lượng nước sông
Nhuệ - Đáy. Tình trạng đổ phế thải, rác thải xuống sơng diễn ra phổ biến…
Nhằm góp phần ngăn chặn nguy cơ ơ nhiễm về nguồn nước cũng như
từng bước khắc phục, cải thiện và bảo vệ nguồn nước mặt lưu vực sông Nhuệ
- Đáy, cần thiết phải tiến hành nghiên cứu để xây dựng công cụ quản lý thống
nhất và tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Nhuệ Đáy. Chỉ số chất lượng
nước và phân vùng chất lượng nước là công cụ giúp đánh giá mức độ ô nhiễm
từng đoạn sông phục vụ mục đích quy hoạch sử dụng hợp lý nguồn nước mặt
và xây dựng định hướng kiểm sốt ơ nhiễm, bảo vệ mơi trường nước, từ đó,
2
xây dựng các biện pháp để kiểm sốt ơ nhiễm môi trường nước tốt hơn, đây là
một vấn đề rất cần thiết và cấp bách
Một trong những mục tiêu quan trọng của việc đánh giá chất lượng nước
là cung cấp thông tin nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết của cộng đồng xã
hội về tài nguyên nước, khuyến khích và thúc đẩy việc xây dựng, triển khai
và nhân rộng các mơ hình cộng đồng tham gia bảo vệ mơi trường, nhằm thực
hiện xã hội hóa cơng tác bảo vệ môi trường.
Đánh giá chất lượng nước cung cấp các thông tin về hiện trạng và diễn
biến môi trường trên địa bàn, nguyên nhân gây ô nhiễm và các tác động của
chúng đến sức khỏe con người, hệ sinh thái và kinh tế xã hội. Từ đó xác định
các mục tiêu, đề xuất các giải pháp thực hiện một cách có hiệu quả công tác
bảo vệ môi trường, đảm bảo thực hiện chủ trương phát triển kinh tế xã hội bền
vững trên địa bàn huyện. Hướng đến nục tiêu phát triển bền vững, phát triển
kinh tế xã hội gắn liền với bảo vệ môi trường việc thực hiện đề tài “ Đánh giá
chất lượng nước sông Nhuệ Đáy chảy qua tỉnh Nam Định 6 tháng cuối
năm 2018” là hết sức cấp thiết để góp phần vào cơng tác quản lý chất lượng
nước nói chung của tỉnh Nam Định
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá chất lượng nước ở sông Nhuệ - Đáy chảy qua địa phận tỉnh
Nam Định 6 tháng cuối năm 2018
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nước sông Nhuệ Đáy.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Theo Luật Bảo vệ môi trường (Quốc hội, 2014). [11] thì:
- Mơi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm
đất, nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
- Hoạt động bảo vệ mơi trường là hoạt động giữ gìn, phịng ngừa, hạn
chế các tác động xấu đến mơi trường; ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ơ
nhiễm, suy thối, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
- Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương
lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến
bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về
chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ơ nhiễm có
trong chất thải, các u cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.
- Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ơ nhiễm có trong
chất thải, các u cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các
tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.
- Sức khỏe môi trường là trạng thái của những yếu tố vật chất tạo thành
mơi trường có tác động đến sức khỏe và bệnh tật của con người.
4
- Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
- Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của
thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
- Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thối hoặc biến đổi mơi
trường nghiêm trọng.
Theo Luật Tài ngun nước (Quốc hội, 2012) thì:
- Chất gây ơ nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học
khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường
bị ô nhiễm.
- Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
- Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước là khả năng nguồn
nước có thể tiếp nhận thêm một lượng nước thải mà vẫn bảo đảm chất lượng
nguồn nước cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt
Nam hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngồi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép áp dụng.
- Bảo vệ môi trường: gồm các hoạt động bảo vệ cho một môi trường
xanh, sạch, đẹp, nâng cao chất lượng môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái,
ngăn chặn và giải quyết được các tác động của con người và tự nhiên đến
môi trường, khai thác và sử dụng hợp lý, một cách có kinh tế nguồn tài
nguyên thiên nhiên. [11].
- Khái niệm quản lý môi trường: Quản lý môi trường là tổng hợp các
biện pháp, luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo
vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế, xã hội quốc gia.
5
- Chỉ số môi trường: là một tập hợp của các tham số hay chỉ thị được
tích hợp hay nhân với trọng số. Các chỉ số ở mức độ tích hợp cao hơn, nghĩa
là chúng được tính tốn từ nhiều biến số hay dữ liệu để giải thích cho một
hiện tượng nào đó. Chỉ số mơi trường truyền đạt các thông điệp đơn giản và
rõ ràng về một vấn đề môi trường cho người ra quyết định không phải là
chuyên gia và cho cơng chúng.
- DO: là lượng oxy hồ tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các
sinh vật nước (cá, lưỡng thể, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thường được tạo ra
do sự hồ tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.
- BOD (Biochemical oxygen Demand- nhu cầu oxy sinh hoá): là lượng
oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ.
- COD (Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học): là lượng
oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hố học trong nước bao gồm cả vơ cơ
và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần để oxy hố tồn bộ các chất hố
học trong nước, trong khi đó BOD là lượng oxy cần thiết để oxy hố một
phần các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ bởi vi sinh vật.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ mơi trường 2014 được Quốc hội nước cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực ngày
01/01/2015;
- Luật Tài nguyên nước 2012 được Quốc hội nước cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 06 năm
2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ mơi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
6
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy
định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về
phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về
phí bảo vệ mơi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước;
- Thông tư số số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước và có hiệu
lực 15/07/2014;
- Thông tư 02/2018/TT - BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 về Quy
định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- QCVN 08-MT:2015/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước ngầm
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
sinh hoạt
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp.
7
2.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định
2.2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên vị trí địa lý của tỉnh Nam Định
Nam Định là tỉnh ven biển phía đơng nam đồng bằng châu thổ Sông
Hồng, tọa độ địa lý từ 19 độ 55 phút đến 20 độ 16 phút vĩ độ bắc và 106 độ
đến 106 độ 33 phút kinh độ đơng.
Phía đơng giáp tỉnh Thái Bình, phía tây giáp tỉnh Ninh Bình, phía nam
và đơng nam giáp biển Đơng, phía bắc giáp tỉnh Hà Nam.
Nam Định có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
Đường sắt xuyên Việt đi qua tỉnh dài 42km với năm ga, rất thuật lợi cho việc
vận chuyển hành khách và hàng hóa. Đường bộ có: Quốc lộ 10, quốc lộ 21
dài 108km đã được nâng cấp, mở rộng. Hệ thống sông Hồng, sông Đào, sông
Đáy, sông Ninh Cơ chảy qua địa bàn tỉnh với tổng chiều dài 251km cùng hệ
thống cảng sông Nam Định, cảng biển Thịnh Long rất thuận cho việc phát
triển vận tải hàng hóa, giao lưu KT-XH.
Nằm trong vùng ảnh hưởng của khu vực tăng trưởng kinh tế Hà Nội Hải Phòng - Quảng Ninh, cách thủ đơ Hà Nội 90km, cách cảng Hải Phịng
100km, đó là các trọng điểm kinh tế lớn trong giao lưu, tiêu thụ hàng hóa, trao
đổi kỹ thuật, cơng nghệ, thơng tin và kinh nghiệm quản lý kinh doanh.
Diện tích: 1652,29 km2 (bằng khoảng 0,5% diện tích tồn quốc), chia
thành 10 đơn vị hành chính, bao gồm thành phố Nam Định và 9 huyện, tính từ
bắc xuống nam là Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân
Trường, Giao Thuỷ, Hải Hậu, Nghĩa Hưng với 230 xã, phường, thị trấn.
Địa hình: tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đồng bằng thấp trũng và
đồng bằng ven biển. Khu vực phía tây bắc tỉnh tập trung một số ít đồi núi thấp
như Bảo Đài, Ngơ Xá (cịn gọi là Thương Sơn, Mai Sơn – Ý n), Cơi Sơn
(cịn gọi là núi Gôi), Non Côi, Hổ Sơn, Kim Bảng nay là Kim Thái, Trang
Nghiêm tức núi Ngăm (Vụ Bản)… Dưới chân núi thường có những dịng
sơng nhỏ chảy quanh tạo nên cảnh trí hữu tình. Non Cơi – sơng Vị là những
8
danh thắng đại diện cho Nam Định mà cả nước nhiều người biết đến. Nam
Định có bờ biển dài 72 km từ cửa Ba Lạt đến cửa Đáy, một số nơi có bãi cát
thoải mịn thích hợp với phát triển du lịch nghỉ mát tắm biển.[8].
Hình 2.1: Bản đồ tỉnh Nam Định
Khí hậu: Nam Định mang đầy đủ đặc điểm khí hậu của khu vực nhiệt
đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình: 23o–24oC. Độ ẩm trung
bình: 80–85%. Tổng số ngày nắng: 250 ngày. Tổng số giờ nắng: 1650–1700
giờ. Lượng mưa trung bình: 17 50–1800 mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
10, mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Tốc độ gió trung bình: 2–2,3
m/s. Mặt khác, do nằm trong vùng vịnh Bắc Bộ nên hàng năm Nam Định
thường chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân 4–6 cơn
bão/ năm (khoảng từ tháng 7 đến tháng 10).[7]
9
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định.
Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, trong bối cảnh thuận lợi
hơn do kinh tế vĩ mô cả nước cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát; các
ngành, các lĩnh vực chủ yếu tiếp tục đà phục hồi. Tuy nhiên, năng suất, hiệu
quả, tính cạch tranh của nền kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn ước 2.388 tỷ đồng, đạt 110% dự toán
năm; trong đó, thu nội địa 2.202 tỷ đồng, đạt 111% dự toán. Tổng chi ngân
sách ước 9.502 tỷ đồng, bằng 125% dự toán năm.
- Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) theo giá so sánh 1994 ước
đạt 16.007 tỷ đồng, tăng 12,5% so cùng kỳ; GRDP bình quân đầu người (giá
hiện hành) ước đạt 30 triệu đồng.
- Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng 4,1% so với năm 2013. Giá
trị sản phẩm trên 1ha đất canh tác ước đạt 92 triệu đồng (giá hiện hành).
- Trong 96 xã xây dựng NTM có 45 xã đạt và cơ bản đạt 19 tiêu chí; 23
xã đạt và cơ bản đạt 18 tiêu chí; 28 xã đạt và cơ bản đạt từ 15-17 tiêu chí;
khơng cịn xã đạt dưới 15 tiêu chí; tăng bình qn 10-11 tiêu chí/xã so với
năm 2010.
- Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 1994) ước đạt
22.212 tỷ đồng, tăng 22,5% so với cùng kỳ, trong đó cơng nghiệp Trung ương
tăng 15,6%; cơng nghiệp địa phương tăng 22,7%; cơng nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tăng 24%.
- Giá trị hàng xuất khẩu ước đạt 591 triệu USD, tăng 14,8% so cùng kỳ;
trong đó các doanh nghiệp trong nước 305,5 triệu USD. Giá trị hàng nhập
khẩu ước đạt 430 triệu USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ.
- Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội trên địa bàn ước thực hiện 24.750 tỷ
đồng, tăng 15,1% so cùng kỳ; trong đó, vốn đầu tư thuộc NSNN do tỉnh quản
lý là 5.247 tỷ đồng, chiếm 21,2% tổng vốn.
10
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn ước 2.388 tỷ đồng, đạt 110% dự tốn
năm; trong đó, thu nội địa 2.202 tỷ đồng, đạt 111% dự toán. Tổng chi ngân
sách ước 9.502 tỷ đồng, bằng 125% dự toán năm.
- Tổng nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn ước
đạt 23.392 tỷ đồng, tăng 15%; tổng dư nợ cho vay ước đạt 26.324 tỷ đồng,
tăng 11% so đầu năm. [8]
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn 11.500 người. Giải quyết việc
làm mới cho khoảng 31 nghìn lượt người; trong đó xuất khẩu lao động
1.950 người.
- Giáo dục và đào tạo: Tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động
của tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo”. Đẩy mạnh việc thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, cơ sở giáo dục chất lượng cao theo nghị
quyết chuyên đề của Tỉnh ủy. Chú trọng phát triển và nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo. Đối với đào tạo đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp cần gắn việc đào tạo với đáp ứng nhu
cầu của xã hội, quy hoạch nguồn nhân lực của tỉnh. Đẩy mạnh việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong, dạy và học.
- Y tế: Chú trọng nâng cao y đức và thực hiện tốt cơng tác khám chữa
bệnh cho nhân dân và các chính sách khám chữa bệnh cho các đối tượng
chính sách, đối tượng bảo hiểm y tế. Đẩy mạnh việc ứng dụng các kỹ thuật
công nghệ cao, trang thiết bị y tế hiện đại vào khám, chẩn đoán và điều trị
bệnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của y tế dự phòng, chủ động phòng,
chống dịch bệnh, nhất là dịch Sởi-Rubella. Tăng cường công tác thanh, kiểm
tra chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm. Thực hiện quyết liệt chính sách dân
số, kế hoạch hố gia đình, phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm sinh và ngăn ngừa mất
cân bằng giới tính. Quản lý chặt chẽ các hoạt động khám chữa bệnh tư nhân,
thị trường thuốc chữa bệnh.
11
- Lao động - Xã hội: Đảm bảo giải quyết chế độ chính sách cho các đối
tượng là người có cơng và thân nhân người có cơng theo quy định. Tiếp tục
thực hiện hiệu quả chương trình giải quyết việc làm, đề án xuất khẩu lao động
giai đoạn 2009-2015. Bảo đảm vệ sinh, an toàn lao động trong các loại hình
doanh nghiệp, quản lý chặt chẽ lao động nước ngồi làm việc trong các doanh
nghiệp. Chú trọng đào tạo nghề gắn với nhu cầu thị trường, cung cấp lao động
có tay nghề, trình độ cao cho các doanh nghiệp. Tăng cường kiểm tra, giám
sát tình hình thực hiện Luật lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực hiện tốt chương trình hành
động vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020. Đẩy mạnh cơng tác xóa đói giảm
nghèo, khơng ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tập
trung chỉ đạo thực hiện kế hoạch xóa nhà tạm, dột nát, nguy hiểm cho các hộ
nghèo.
- Khoa học và công nghệ: Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất, đặc biệt là các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông
nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, khuyến công trong việc triển khai các tiến bộ KHCN. Tổ chức
triển khai theo lộ trình Đề án “Xây dựng hệ thống sản xuất giống khoai tây
sạch bệnh tại tỉnh Nam Định giai đoạn 2014 - 2017” và Đề án “Nâng cao
năng lực chọn tạo, sản xuất và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lúa
giống tại Công ty TNHH Cường Tân”. Lựa chọn nghiên cứu những đề tài, dự
án khoa học mang tính then chốt để phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, gắn kết nghiên cứu khoa học với sản xuất kinh doanh, đặc biệt là gắn với
việc nâng cao chất lượng, hiệu quả các sản phẩm hàng hóa. Tăng cường quản
lý đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ, hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc
xác lập, bảo vệ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ.[8].
12
Hình 2.2 : Bản đồ dịng chảy sơng Nhuệ - Đáy chảy qua 5 tỉnh
2.3. Tổng quan tài nguyên nước mặt của việt nam.
Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của
cuộc sống và môi trường, quyết định sự tồ ại, phát triển bền vững của đất
nước, mặt khác, nước cũng có thể gây tai họa cho con người và môi trường.
Việt Nam là quốc gia có hệ thống sơng ngịi dày đặc với tổng lượng
dòng chảy nước mặt hàng năm lên đến 830 – 840 tỷ mét khối. Tuy nhiên, Việt
Nam không phải là quốc gia giàu về nước. Tài nguyên nước của nước ta phụ
thuộc nhiều vào các nước có chung nguồn nước phía thượng lưu, với gần 2/3
tổng lượng dịng chảy nước mặt hang năm lên đến 830 – 840 tỷ mét khối. Tuy
nhiên, Việt Nam không phải là quốc gia giàu về nước. Tài nguyên nước của
nước ta phụ thuộc nhiều vào các nước có chung nguồn nước phía thượng lưu,
với gần 2/3 tổng lượng nước mặt chính là từ nước ngoài biên giới chảy vào.
Chất lượng nước mặt của Việt Nam đang có chiều hướng ngày càng suy
thối, ơ nhiễm, cạn kiệt bởi nhiều nguyên nhân. Trong đó, sự gia tang dân số,
13
gia tang nhu cầu về nước do gia tang chất lượng cuộc sống, đơ thị hóa cũng
như quản lý, bảo vệ khai thác, sử dụng tài nguyên nước kém hiệu quả, thiếu
bền vững đang là mối đe dọa cho nguồn nước và có nguy cơ sẽ kéo theo nhiều
hệ lụy khó lường.[15].
Chất lượng các nguồn nước mặt đang suy giảm rõ rệt. Nhiều sông, hồ,
kênh, rạch ở các thành phố lớn, các khu dân cư tập trung đang dần biến thành
nơi chứa các chất thải đô thị, chất thải công nghiệp cuhă qua xử lý. Ở khu vực
nơng thơn, tình trạng ô nhiễm môi trường nước mặt từ nguồn nước thải sinh
hoạt, sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi và sản xuất của các làng nghề cũng
đang cần sự quân tâm kịp thời. Tình trạng ơ nhiễm nguồn nước mặt gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người dân, đồng thời làm gia tăng
nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm nhất là bệnh ung thư. Tại một số địa
phương, khi quan sát các trường hợp ung thư, viêm nhiễm phụ khoa chiếm từ
40 đến 50% là do từng sử dụng nước bị ô nhiễm.[15].
Theo đánh giá các Bộ Y tế và Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn,
trung bình mỗi năm ở Việt Nam có 7 nghìn người chết vì nguồn nước và điều
kiện vệ sinh kém, hàng năm có khoảng 100 nghìn trường họp mắc ung thư
mới phát hiện mà nguyên nhân là do sử dụng nước gây ô nhiễm.Tác hại của ô
nhiễm nguồn nước mặt đối với sức khỏe con người, chủ yếu do môi trường
nước bị ô nhiễm vi sinh vật gây bệnh, ô nhiễm các hợp chất hữu cơ, các hóa
chất độc hại và ơ nhiễm kim loai nặng. Ảnh hưởng của ô nhiễm nước mặt đối
với sức khỏe cộng đồng chủ yếu thong qua hai con đường, do ăn uống phải
nước bị ô nhiễm hay các loại rau quả, thủy hải sản được ni trịng trong
nước bị ô nhiễm và tiếp xúc với môi trường nước bị ơ nhiễm trong q trình
sinh hoạt, lao động do con người gây ra. Vì vậy, giải quyết vấn đề ô nhiễm
môi trường nước đang là vấn đề cấp bách, khơng chỉ địi hỏi trách nhiệm của
các cấp quản lý, doanh nghiêp mà còn là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
và tồn xã hội.[15].
14
2.4. Tổng quan về nước sông Nhuệ Đáy chảy qua tỉnh Nam Định
Lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy nằm ở hữu ngạn sơng Hồng với diện
tích tự nhiên 6.965,42 km2, dân số đến năm 2009 là trên 10 triệu người. Lưu
vực bao gồm một phần Thủ đô Hà Nội, 3 thành phố, 44 thị xã, thị trấn, 46
quận huyện và hơn 990 xã, phường. Lưu vực có toạ độ địa lý từ 200 – 210,20'
vĩ độ Bắc và 1050 – 1060,30' kinh độ Đông, bao gồm địa phận hành chính
của 5 tỉnh thành phố: Hồ Bình, Hà Nội, Hà Nam, Nam Định và Ninh
Bình.[17].
Sơng Nhuệ - sơng Đáy là những phân lưu của sơng Hồng, có đặc tính
thuỷ chế phụ thuộc vào tổng các nguồn nước cấp ở trong, ngồi phân lưu.
Sơng Nhuệ sơng Đáy khơng chỉ đóng vai trị phân lũ, tiêu thốt nước trong
lưu vực mà quan trọng hơn là chức năng cung cấp phù sa tái tạo dinh dưỡng
tự nhiên cho đất, cung cấp nước sinh hoạt cho cư dân trong vùng và các hoạt
động phát triển kinh tế, phát
Nước sông Nhuệ bị ô nhiễm bởi nước thải của thành phố Hà Nội. Đã
xuất hiện nhiều sự cố về môi trường trên sông Nhuệ như cá chết hàng loạt do
xả nước thải thành phố vào mùa cạn với lưu.Môi trường nước sông Nhuệ sông Đáy thuộc tỉnh Nam Định đóng vai trị quyết định đến hoạt động sống
không chỉ của người dân lao động mà quyết định đến cả chiến lược phát triển
kinh tế- xã hội của tỉnh Nam Định. Môi trường nước bị ô nhiễm, sức lao động
của người lao động bị ảnh hưởng, sức tái tạo tài nguyên suy giảm, lợi thế về
điều kiện địa lý tự nhiên của tỉnh chưa được khai thác hợp lý.[14].
15
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nhiên cứu.
Môi trường nước tại sông Nhuệ - Đáy
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.
Nước mặt tại sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phân tỉnh Nam Định
3.2. Nội dung nghiên cứu.
- Đánh giá chất lượng nước song Nhuệ Đáy chay qua tỉnh Nam Định 6
tháng cuối năm 2018.
- Tính WQI sơng Nhuệ Đáy chảy qua tỉnh Nam Định chảy qua tỉnh
Nam Định 6 tháng cuối năm 2018.
- Xác định nguyên nhân gây ô nhiễm.
-Đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước sông.
3.3. Phương pháp nghiên cứu.
3.3.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu
Sử dụng các tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Bao gồm tài
liều liên quan tới môi trường nước để đánh giá khách quan và có những nhận
xét phù hợp nhằm làm rõ những ảnh hưởng tiêu cực từ hiện trạng nguồn nước mặt
3.3.2. Phương pháp thực nghiệm
* Công tác chuẩn bị
Trước khi tiến hành quan trắc cần chuẩn bị như sau:
- Chuẩn bị tài liệu, các bản đổ, thông tin về khu vực lấy mẫu
- Theo dõi điều kiện khí hậu, diễn biến thời tiết
- Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết kiể tra, vệ sinh và hiệu chuẩn
các thiết bị và hiệu chuẩn các thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo thử trước khi ra
hiện trường
- Chuẩn bị hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vị lấy mẫu và bảo quản mẫu
16
- Chuẩn bị nhãn mác, các bểu mật, nhật ký quan trắc và phân tích theo
quy định
- Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu và vận chuyển mẫu
- Chuẩn bị khác thiết bị bảo hộ, bảo đảm an tồn lao động
- Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc
- Chuẩn bị các tài liệu, biểu mẫu có liên quan khác
*Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 6663 – 6: 2008(ISO 5667-6: 2005).
- Thiết bi và dụng cụ lẫy mẫu nước: TCVN 6663- 2011
Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường, các dụng cụ lưu giữ
mẫu, bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu, tiếp nhận mẫu tuân thủ theo đúng
hướng dẫn trong các TCVN tương ứng và dựa theo quy trình/quy phạm quan
trắc và phân tích môi trường của Cục Bảo vệ môi trường.
- Các chỉ tiêu DO, pH, nhiệt độ được xác định ngay tại hiện trường
bằng thiết bị đo nhanh, có độ chính xác cao. Các thơng số cịn lại được xác
định bằng cách lấy mẫu và phân tích tại phịng thí nghiệm.
- Khi tiến hành quan trắc tại hiện trường đã lập hồ sơ mẫu như: địa
điểm thu //mẫu, ký hiệu mẫu, thời gian lấy mẫu, các thông số đo nhanh,
phương thức lấy mẫu và bảo quản, các ghi chú nhận xét về nguồn lấy mẫu,
điều kiện thời tiết, trạng thái màu nước. Nước được lấy mẫu theo tiêu chuẩn.
* Số lượng mẫu lấy, thời gian lấy mẫu trên sông Nhuệ - Đáy chảy qua
địa phận tỉnh Nam định.
- Thời gian lấy mẫu từ 13/9 đến 15/9/2018
- Quan trắc và lấy mẫu một đợt tại 8 điểm, và bảo quản mẫu theo
QCVN và TCVN hiện hành.
Lấy mẫu tại 8 điểm như trong bảng sau:
17
Bảng 3.1: Xác định chính xác vị trí, thơng tin về 8 vị trí lấy mẫu
Tọa độ
STT
Kí hiệu
Vị trí 1
NM1
624451
2259850
Vị trí 2
NM2
620272
2253859
Cầu Đị Quan
Vị trí 3
NM3
616105
2212782
Bến Đị Lác
Vị trí 4
NM4
609017
2256445
Đền Độc Bộ
Vị trí 5
NM5
608536
2244752
Bến Đị Vọng
Vị trí 6
NM6
604568
2214585
n Trị
Vị trí 7
NM7
604815
2256464
Cầu Sắt
Vị trí 8
NM8
624571
2245747
Đầm Tái
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu
Vị trí lấy mẫu
Lộc Hạ - TP Nam
Định