Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

VIÊM PHỔI và áp XE PHỔI DO VI KHUẨN (nội KHOA SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.6 MB, 73 trang )

VIÊM PHỔI và ÁP XE
PHỔI
DO VI KHUẨN


VIÊM PHỔI
CỘNG ĐỒNG


ĐỊNH NGHĨA
Viêm cấp hay mạn nhu mô
phổi


GIẢI PHẪU HỆ THỐNG HÔ HẤP
Trachea

Primary
bronchi

Bronchi

Bronchioles

Terminal
bronchioles
Alveolar
ducs with
alveoli



Olfactory cells
Cilia
Nasal
Mucosa



VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
II. DỊCH TỂ HỌC

– Nguyên nhân chết
thứ 6

– nguyêân nhân chết
thư 1 trong cáùc
bệänh nhiễm trùøng

– > 3 triệäu cấy
đàm /năm

– 500.000 nhậäp
Bartlett et al: Clin Inf Dis 26:811-838, 1998;
File and Tan: Curr Opin Pul Med 3:89-97, 1997;
Marston et al: Arch Int Med 157:1709-1718, 1997.

viêän / năêm

– 45.000 bn chết / năm



1. Nguyên nhân:
a.Viêm phổi trong cộng đồng: Streptococcus
pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, virus
,Hemophillus influenzae, Legionella,...
b.Viêm phổi trong bịnh viện: VK G- ( Klebsiella,
Proteus, Pseudomonas...) VK G+ ( Staphylococcus
aureus , Streptococcus pneumoniae...)
c. Vieâm phổi hít : 90% do vi khuẩn hiếm khí .
Viêm phổi hít trong bệnh viện thường do Gram
âm , S. aureus , …
d. Viêm phổi trên nhóm BN suy giảm MD : Gram
âm, Sta.aureus , nấm , virus
e. Viêm phổi trên BN có bệnh căn bản :COPD
( Strep. Pneumonae , H. influezae ,Moraxella
catarrhalis ) , Tiểu đường ( Gram (-) , S.aureus ), Xô
gan ( Gram (-) … )


TÁC NHÂN CHÁNH
TRONG VPCĐ
16%
40%

16%
6%
Atypical
Pathogens:
23%10%

6%


S. pneumoniae
M. catarrhalis
H. influenzae
Legionella spp.
M. pneumoniae
C. pneumoniae
Others

40%

10%
7%
7%

20%
1%

Reimer and Carroll: Clin Infect Dis 26:742-748,
1998.
20%
Marrie: Infect Dis Clin North Am 12:723-740,1998.
Bartlett et al: Clin Infect Dis 26:811-838, 1998


TÁC NHÂN GÂY VPCĐ
NC ANSORP VN 2000-2001
2005

2003-


(P.H.Vân-T.V.Ngọc và cs)

VI KHUẨN
PHÂN LẬP

SỐ LƯNG
(% )

VI KHUẨN
PHÂN LẬP

SỐ LƯNG
(% )

S.
pneumoniae

08 (17.4%)

S.
pneumoniae

04 (10.81%)

S. viridans

00 (00.0%)

S. viridans


08 (21.62%)

S. aureus

00 (00.0%)

S. aureus

02 (05.40%)

H. influenzae

10 (21.7%)

E.coli

02 (05.40%)

M.
catarrhalis

11 (23.9%)

M. catarrhalis

07 (18.92%)

K.
pneumoniae


05 (10.9%)

P. aeruginosa

04 (08.7%)

Khác

19 (41.3%)

TỔNG

46 (63.9%)

CẤY ÂM
TÍNH

26 (36.1%1)

P. cepacia

02 (05.4%)

P. aeruginosa

02 (05.4%)

Acinetobacter


03 (08.1%)

Khác

07(18.92%)

TỔNG

37 (43.52%)

CẤY ÂM
TÍNH

48 (56.48%1)


HUYẾT THANH CHẨN ĐÓAN VI
KHUẨN KHÔNG ĐIỂN HÌNH (NC ANSORP
VN 2000-2001 )
(P.H.Vân-T.V.Ngọc và cs)

VI KHUẨN

M.
Pneumoniae
C.
pneumoniae
L.pneumoph
ilia
TỔNG


XN HUYẾT THANH
TỔNG SỐ
XN

SỐ DƯƠNG
TÍNH (%)

(72)

02 (02.8%)

(72)

07 (09.7%)

(72)

00 (00.0%)
09 (12.5%)


VI SINH

Streptococcus
pneumoniae





© Jim Sullivan

Cầu trùng Gram +
dạng đôi hoặc chuỗi
Tác nhân gây bệnh
chính trong:
 Viêm phổi mắc
phải trong cộng
đồng (#50% các
trường hợp)
 Viêm xoang cấp
(#30% cáctrường
hợp)
 Đợt cấp của Viêm
phế quản mãn


Streptococcus pyogenes






Cầu trùng Gram +
hình cầu / bầu dục
dạng đội hoặc
chuỗi
Tác nhân chủ yếu
gây viêm họng

Và nhiễm trùng
ngoài da




© Jim Sullivan



Viêm da mủ do
streptococcus
Viêm quầng da

Sản xuất độc tố


Haemophilus influenzae



Trực khuẩn Gram âm
Tác nhân quan trọng
gây bệnh đường
hô hấp







Tác nhân chính gây đợt
cấp Viêm phế quản
mãn và viêm xoang
Hiện diện trong #15%
các trường hợp Viêm
phổi mắc phải trong
cộng đồng

Tác nhân gây việm
màng não, viêm
nắp thanh quản và
viêm mô tế bào


Moraxella catarrhalis


Song cầu Gram âm



Ngày càng được ghi nhận như
tác nhân gây bệnh đường
hô hấp



Hiện diện trong
 15–30% các trường hợp

đợt cấp Viêm phế quản
 2–10% các trường hợp
viêm xoang cấp

#1% các trường hợp Viêm
phổi mắc phải trong cộng
đồng



>90% chủng sản xuất blactamase



Tăng đề kháng với macrolid


Staphylococcus aureus










Cầu trùng Gram
dương

Tỉ lệ thường tăng
sau các đợt dịch
cúm
Là tác nhân gây
bệnh trong Viêm
phổi mắc phải trong
cộng đồng (2-10%)
Đa số dòng sản
xuất -lactamase
Gần 20% các dòng
đề kháng với


Haemophilus
parainfluenzae







Trực khuẩn Gram âm
Hiện diện trong họng
ở 10–25% trẻ em
Triệu chứng lâm
sàng thường tương
tự với các triệu
chứng gây ra bởi H.
influenzae

Đa số dòng nhạy
với ampicillin, mặc
dù sự sản xuất lactamase ñang gia


Tác nhân không điển hình
Mycoplasma pneumoniae







Vi khuẩn Gram âm
Nguyên nhân
thường gặp của
Viêm phổi ở học
sinh và người trẻ (535 tuổi)
TỈ lệ cao ở người
sống tập thể (ký
túc xá, trại lính, trại
giam )
Nhiều trường hợp tự
giới hạn


Tác nhân không điển hình:
Chlamydia pneumoniae








Tác nhân nội bào, Gram âm
Được nhân thấy là nguyên nhân
quan trọng gây Viêm phổi mắc
phải trong cộng đồng (2-5% các ca
nhiễm khuẩn hô hấp)
Có khi là tác nhân đi kèm trong
nhiễm khuẩn hô hấp
1 trong các tác nhân gây bệnh
nhiều nhất trên thế giới (#50%
dân số hơn 50 tuổi có huyết thanh
chẩn đoán dương tính)
Kauppinen and Saikku. Clin Infect Dis 1995;21(suppl 3):244–52


Tác nhân không điển hình:
Legionella pneumophila







Trực khuẩn Gram âm

Thường gặp ở Bệnh nhân nam lớn
tuổi hút thuốc lá, bệnh nhân có
bệnh thận và người cấy ghép cơ
quan
Hội chứng bệnh Legionnaire bao gồm
sốt cao, mệt mỏi, đau cơ, rét run, ho
khan
Chỉ xảy ra rải rác trong các tháng



2.BỆNH SINH
Cơ chế đề kháng cuả đường
hô hấp:

Đường hô hấp dưới bình thường vô
trùng do có nhiều cơ chế bảo vệ:
 Phản xạ đóng nắp thanh quản
 Phản xạ ho
 Lớp nhầy lông
 IgA: chống virus, ngưng kết vi khuẩn, trung
hoà độc tố VK ,giảm kết dính vi khuẩn
vào bề mặt niêm mạc.
 IgG trong huyết thanh và đường hô hấp
dưới ngưng kết và opsonin VK, hoạt hoá
bỗå thể , thúc đẩy hoá ứng động BC
hạt và ĐTB, trung hoà độc tố VK và ly
giải VK G-



SIÊU CẤU TRÚC BỀ MẶT
NIÊM MẠC


Bề mặt tb biễu mô với vi nhung
mao và bên trên là lớp nhầy
dạng gel.

( mu : mucus, ncc : non-ciliated cells ; nu:nucleus )


SIÊU CẤU TRÚC BỀ
MẶT NIÊM MẠC


Vi nhung mao
vận chuyển
lớp nhầy bằng
những móc cực
nhỏ ở đầu vi
nhung mao


SIÊU CẤU TRÚC BỀ
MẶT PHẾ NANG


Figure 2-3



×