VIÊM KHỚP
DẠNG THẤP
Định nghĩa
Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý viêm mô
hoạt dịch ở khớp kéo dài gây ăn mòn
xương, phá hủy sụn và mất toàn bộ cấu
trúc của khớp.
Tiến trình viêm:
Sưng
Nóng.
Đỏ.
Đau
Mất chức năng
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
ĐỐI XỨNG
MẠN TÍNH
KHƠNG BiẾT NGUN NHÂN
Bệnh đặc trưng bằng sự thay đổi màng bao hoạt dịch
kết quả gây biến dạng và mất chức năng khớp.
Dịch tể học
Bệnh phổ biến trên thế giới
Nữ > Nam 3:1
Tuổi khởi phát : đỉnh 30 – 50 tuổi. Có thể xãy ra ở trẻ con
và người già.
Khoảng 1% dân số người lớn (UK/US)
Trong vòng 3 năm sau khi chẩn đốn, nếu khơng điều trị ,
bệnh sẽ gây ra tàn phế vĩnh viễn
YẾU TỐ NGUY CƠ
Nữ giới.
Tiền sử gia đình có người bị
viêm khớp dạng thấp.
Lớn tuổi.
Tiếp xúc với silic.
Hút thuốc lá.
Uống cà phê nhiều hơn 3 ly
mỗi ngày.
Di truyền
Những yếu tố có thể
làm giảm bệnh:
• Sử dụng vitamin D.
• Uống trà.
• Sử dụng thuốc ngừa thai.
• Khoảng 75% trường hợp phụ nữ
bị bệnh có cải thiện triệu
chứng quan trọng trong thai kỳ,
nhưng thường tái phát triệu
chứng sau khi sinh.
BiỂU HiỆN LÂM SÀNG
- Bệnh khởi phát từ vài tuần đến vài tháng
với những triệu chứng báo trước như : ăn
không ngon, yếu, mệt. Một số trường hợp
( khoảng 15%) bệnh khởi phát rất nhanh.
Đau và cứng khớp ở nhiều khớp. Khoảng 1/3
trường hợp bệnh nhân chỉ khởi đầu bệnh ở
1 khớp hay có thể đau ở vài khớp rải rác.
Khớp thường bị bệnh nhất là khớp cổ tay,
khớp liên đốt gần, khớp bàn ngón. Khớp
liên đốt xa và khớp cùng – chậu thường
không bị bệnh.
Biểu hiện lâm sàng
- Khớp bị bệnh thường sưng, đau khi sờ,
nóng nhưng không bị đỏ da vùng khớp
bệnh.
- Có thể có nổi hạch ở vùng trên ròng
rọc, hạch nách hay hạch cổ.
- Teo cơ , yếu cơ nơi khớp bị bệnh.
- Cứng khớp vào buổi sáng, kéo dài ít
nhất khoảng 45 phút sau khi bắt đầu cử
động khớp.
- Bệnh nhân thường giữ khớp gấp nhẹ để
giảm đau do căng bao khớp.
- Có thể có sốt nhẹ, mệt mõi.
TRIỆU CHỨNG
• Sưng khớp
• Cứng khớp vào buổi sáng
• Có tính đối xứng
•
•
•
•
Lệch trục
Bán trật khớp
Biến dạng
Biến dạng hình chữ Z ngón tay cái
Các khớp thường bị bệnh
Khớp thái dương hàm 20-30%
Cột sống cổ 40-50%
Vai 50-60%
Khuỷu tay 40-50%
Cổ tay 80-90%
MCP 90-95%
PIP 65-90%
Hông 40-50%
Gối 60-80%
Cổ chân 50-80%
MTP 50-90%
CẤU TRÚC KHỚP BÌNH THƯỜNG
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Normal knee
Damaged Knee