Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

TIÊU CHẢY cấp (nội KHOA SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.56 KB, 42 trang )

TIÊU CHẢY
CẤP

1


MỤC TIÊU
1. Định nghóa TCC & tầm quan trọng
2. Nêu sự hấp thu dịch ruột bình
thường
3. Trình bày 4 cơ chế sinh bệnh TCC
4. Trình bày 3 mức độ mất nước
LS
5. Nêu nguyên nhân, đặc điểm
của tiêu chảy cấp do vi trùng
6. Trình bày cách phòng ngừa

2


DÀN BÀI
I. Đại cương
II. Cân bằng dịch ruột bình
thường
III. Cơ chế bệnh sinh
IV. Nguyên nhân
V. Lâm sàng, cận lâm
sàng
VI. Xử trí
VII. Phòng ngừa
3




ĐẠI CƯƠNG
TIÊU CHẢY CẤP:
đột
ngột,
nhanh,
>
2
lần/ngày,
lượng phân > 200g/ngày,
phân nước - lỏng,
thời gian bệnh < 2 tuần
thường do vi trùng
Chế độ ăn nhiều chất xơ  
lượng phân
4


ĐẠI CƯƠNG
Nước đang phát triển:
- TC: bệnh nhiễm trùng thường gặp nhất
- 3-5 tỷ cas bệnh nhiễm trùng/ năm
- 5-10 triệu người tử vong mỗi năm
- TE: 50-60 ngày TC/ năm, 10% cần điều trị
Mỹ: 25-99 triệu cas TC-ói/ năm, 10.000 tử
vong
- TE 2 - 2,5 lần TCC/ năm
- 8,2 triệu cần cố vấn, 250.000 cần nhập
viện

- 50% TCC mất 1 ngày làm việc: 23 tỷ
USD/năm
5


ĐẠI CƯƠNG
 Tỉ lệ bệnh & tử vong TE > NL

 Thường ở: nghèo, rất trẻ, già, bị bệnh
suy nhược
 Thường do nhiễm trùng ở đường ruột
Do các bệnh nhiễm khác: sốt rét, sởi
do tác nhân hóa học
 TCC thường tự giới hạn
 Điều trị không đúng có thể đe dọa tính
mạng
 TCC / thế giới: 500 triệu TE/năm, các
nước thuộc thế giới thứ ba: 4-6 triệu cas
† TE/năm
6


CÂN BẰNG DỊCH RUỘT
BÌNH THƯỜNG
Nguồn
 ăn uống
 dịch tiết
 nước bọt
 dịch vị
 mật

 tụy
 ruột non

Thể tích
(mL)
2000
1500
2500
500
1500
1000

7


CÂN BẰNG DỊCH RUỘT
BÌNH THƯỜNG

80%-90%: được hấp thu ở ruột non
10%-20% ruột già:
có khả năng hấp thu toàn bộ lượng
dịch
các chất thẩm thấu hấp thu kém 
ngăn cản
hấp thu  90% lïng dịch
được hấp thu
 98% lượng dịch được hấp thu ở RN & RG
Phân bình thường chứa ~ 100-200ml
dịch
* 40 mEq/l Na+ * 90 mEq/l K+

* 16 mEq/l Cl* 30 mEq/l HCO38


CÂN BẰNG DỊCH RUỘT
BÌNH THƯỜNG
: đường tiêu hóa không có cơ chế
hòa tan

 Độ thẩm thấu/ dịch phân > ĐTT/
huyết tương (VK lên men)

 Na+ được hấp thu chủ động (bơm Na+)
 Nước được hấp thu thụ động cùng
Na+

 Cl- được bài tiết chủ động vào
lòng ruột

9


CƠ CHẾ BỆNH
SINH

TIÊU CHẢY THẨM THẤU
 lượng chất hòa tan có HTTT/ lòng
ruột: chất tẩy xổ – MgSO4, Antacide
Mg  ĐTT trong lòng ruột cao  Na+ &
nước từ tế bào biểu mô tá &
hỗng tràng đi vào lòng ruột

: tế bào biểu mô hồi & đại tràng
có ĐTT với Na+ thấp  hấp thu Na+ &
nước theo cơ chế vận chuyển tích
cực   độ nặng của TCTT
Do lượng dịch/ ĐT > khả năng hấp thu
 TC
10
TCTT ngừng khi nhịn đói


CƠ CHẾ BỆNH
SINH
TIÊU CHẢY DỊCH TIẾT



 tiết nước &ø Cl-,  có ức chế hấp thu
Na+

  1 lít/ ngày
 Màng nhầy ruột nguyên vẹn & cấu trúc


 Thường do độc tố của V. cholerae, E. coli,
S. aureus, Bacillus cereus, nhuận trường

 Tiếp tục kéo dài 24-48 giờ sau khi nhịn
đói

11



CƠ CHẾ BỆNH
SINH
TIÊU CHẢY DO VIÊM (DỊCH RỈ): bài tiết
nhầy, máu, mủ, protein từ nơi viêm vào
lòng ruột
Viêm  prostaglandine   tiết,  NĐR  TC
Độ nặng của bệnh tùy mức độ tổn thương
ruột
Tổn thương rộng  rối loạn hấp thu ion, các
chất hoà tan, nước,  tiêu chảy lượng
nhiều
Do nhiễm VK xâm lấn niêm mạc gây độc
tế bào: Shigella, Salmonella, Campylobacter,
Yersinia, Clostridium difficile, hoặc ký sinh
trùng amibe
12


CƠ CHẾ BỆNH
SINH
TIÊU CHẢY DO RỐI LOẠN VẬN
ĐỘNG RUỘT




Thường gây ra tiêu chảy
mãn

Thường gặp trong:

 Tiểu đường
 Cơn bão giáp trạng
 Bệnh Addison
13


NGUYÊN
NHÂN

90% trường hợp TCC do nhiễm trùng
10%: thuốc, độc chất, thiếu máu, tình trạng
khác
Tác nhân nhiễm trùng lây qua đường
phân-miệng
do tiếp xúc trực tiếp người-người
do ăn phải thức ăn, nước uống bị nhiễm
Tác nhân gây bệnh lấn át các cơ chế
bảo vệ miễn dịch & không miễn dịch
của ký chủ (acid dạ dày, enzyme tiêu
hóa, sự tiết nhầy, nhu động ruột, ức
chế vi sinh vật thường trú)
14


TIÊU CHẢY CẤP
KHÔNG MÁU

1. Tiêu chảy ở người du lịch:

Trong vòng 1 tuần đi du lịch,
tự giới hạn
LS:
tiêu chảy nước, đau
quặn bụng, biếng ăn
Tác nhân: E. coli sinh độc tố
Salmonella
Shigella
V.
cholerae Campylobacter Giardia
Cryptosporidium Viruùt
15


TIÊU CHẢY CẤP
KHÔNG MÁU

2. Viêm dạ dày ruột do virút:
Nhiễm trùng lớp biểu mô ruột
 mất chức năng hấp thu
LS:
Đột ngột buồn nôn, nôn
Tiêu chảy dữ dội
Đau quặn bụng ()
Đau cơ, khó chịu, biếng ăn, sốt
(–)
Phân:
nước & mảnh thức ăn
không máu, mủ, nhầy
16



TIÊU CHẢY CẤP
KHÔNG MÁU
3. Không dung nạp thức ăn:
Đáp ứng dị ứng với các dị
nguyên thức ăn đặc biệt
LS: Buồn nôn, nôn, đau quặn
bụng,
tiêu chảy, phù mạch
Hỏi bệnh sử kỹ giúp phát
hiện chẩn đoán
Dị nguyên: tôm cua sò hến,
đâïu phụng, sữa bò, ngũ cốc
17


TIÊU CHẢY CẤP
KHÔNG MÁU
4. Tả:
Độc tố tả ức chế hấp thu
Na+ & kích hoạt tiết Cl- 
tiêu chảy dịch tiết nặng
LS: Đau quặn bụng đột ngột
ói, tiêu chảy nước
Phân rất nhiều nước lốm
đốm nhầy (phân nước vo
gạo)
18



TIÊU CHẢY CẤP
KHÔNG MÁU
5. Ngộ độc thức ăn: ngoại độc tố của
vi khuẩn có sẵn trong các thức ăn bị
nhiễm
Đau quặn bụng dữ dội, buồn nôn,
nôn, tiêu chảy, & kiệt sức: 1 - 6 giờ
sau ăn
Triệu chứng hết trong vòng nhiều
giờ
Thường nhiều người ăn chung cùng bị
Thức ăn gợi ý:
Khoai tây, thịt gia cầm, rau quả –
C.perfringens;
Cơm chiên – Bacillus cereus
19


TIÊU CHẢY
CẤP CÓ MÁU


Niêm mạc ruột bị tổn thương do

 Nhiễm trùng xâm nhập niêm mạc
 Hoại tử lớp biểu mô do độc tố







Các bệnh viêm mạn tính biểu hiện
tiêu chảy lần đầu, hoặc tái phát
Đau quặn bụng, mót rặn, sốt, 
bạch cầu
Tiêu có máu, không đau: bất
thường về cấu trúc (túi thừa
Meckel, polyp, ung thư)

20


TIÊU CHẢY
CẤP CÓ MÁU
1. Ngộ độc kim loại nặng, thuốc: kim
loại nặng (thạch tín, cadmit, đồng,
thủy ngân)
Buồn nôn, nôn, đau quặn bụng, tiêu
chảy có máu ngay sau khi ăn phải
2. Lỵ nhiễm trùng: phân mủ nhầy
máu, sốt, mót rặn. Tác nhân
thường gặp:
Nhiễm khuẩn: Campylobacter jejuni,
Salmonella, Shigella, E. coli xuất huyết
ruột
Nguyên sinh động vật: Balantidium
coli,
Strongyloidiasis

21


TIÊU CHẢY
CẤP CÓ MÁU
3. Lỵ amibe: Entamoeba histolytica gây
loét đại tràng & hồi tràng, abcès
gan
Đợt cấp: đau bụng quặn lan tỏa,
tiêu chảy máu, mót rặn, sốt, mất
nước, sụt cân
Bán cấp: cơn đau quặn nhẹ hơn, tiêu
chảy phân nhầy-máu, xen kẽ những
khoảng thời gian bình thường, sốt 
4. Viêm loét đại tràng: bệnh mạn tính,
đợt cấp có thể đột ngột, tương tự lỵ
cấp
22


NGUYÊN
NHÂN
NN
VỊ TRÍ

ĐẶC ĐIỂM

TÁC
NHÂN
GÂY BỆNH


SIÊU
VI
ruột
non

 Không xâm
lấn niêm
mạc
 Không gây
viêm
 Tiêu chảy
nước
 Không có
bạch cầu

 Rotavirus

Norwalk
virus
 Enteric
adenovirus

23


NGUYÊN
NHÂN
NN
VỊ TRÍ


ĐẶC ĐIỂM

VI
 Không xâm
KHUẨ lấn niêm mạc
N
 Không gây
ruột
viêm
non
 Tiêu chảy
nước
 Không có
bạch cầu
trong phân

TÁC NHÂN
GÂY BỆNH

Vibrio
cholerae
 E.coli sinh
độc toá

24


NGUYÊN
NHÂN

NN
VỊ TRÍ

ĐẶC ĐIỂM


 Không xâm
SINH
lấn niêm
TRÙN
mạc
G
 Không gây
ruột
viêm
non
 Tiêu chảy
nước
 Không có
bạch cầu
trong phân

TÁC NHÂN
GÂY BỆNH

Giardia
lambia

Cryptospiridi
um

 Giun đũa

25


×