HEN PHẾ QUẢN
Định nghĩa
Hen là bệnh lý viêm đường thở
Nhiều tế bào và các thành phần tế bào tham
gia.
Viêm mạn đường thở kết hợp tăng đáp ứng
đường thở gây khó khè, khó thở, nặng
ngực và ho đặc biệt về ban đêm lặp đi lặp
lại.
Giới hạn luồng dẫn khí lan tỏa, thay đổi,
phục hồi tự nhiên hay sau điều trị.
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HEN
YẾU TỐ CHỦ THỂ
Gen
Cơ địa dị ứng
Gen tạo cơ địa tăng phản ứng của đường dẫn khí
Béo phì
Giới tính
YẾU TỐ MƠI TRƯỜNG
Dị ngun
Trong nhà: vật ni có lơng,
Ngồi nhà; phấn hoa, bào tử, nấm mốc
Nhiễm trùng (chủ yếu do siêu vi)
Chất gây dị ứng từ nghề nghiệp
Khói thuốc lá
Ơ nhiễm mơi trường
Chế độ ăn
YẾU TỐ LÀM NẶNG CƠN HEN
Dị nguyên
Nhiễm trùng hô hấp
Gắng sức hay tăng thơng khí
Thay đổi thời tiết
Sulfur dioxide
Thức ăn, thuốc, chất kích thích
TRIỆU CHỨNG
HEN PHẾ QUẢN
Triệu chứng cơ năng
Nghĩ đến hen khi có các triệu chứng khó
thở, khị khè, ho và năng ngực xảy ra
từng cơn
Triệu chứng từng cơn do tiếp xúc các
chất dị ứng, thay đổi mùa
Tiền căn gia đình bị hen.
Bảng câu hỏi đánh giá chẩn đốn hen
BN có hay thường xun có những cơn khị
khè?
Có ho về đêm
Khị khè và ho sau khi gắng sức
Khò khè, nặng ngực hay ho sau tiếp xúc dị
ngun hay ơ nhiễm
Có bị cảm "chợt đến vùng ngực' hoặc mất 10
ngày mới hết
Triệu chứng cải thiện sau điều trị hen
Triệu chứng khác
Hen dạng ho: ho mạn, kéo dài
Co thắt phế quản do vận động
co thắt xảy ra sau 5-10 phút vận động, bệnh nhân
có triệu chứng hen điển hình
Triệu chứng tự hết sau 30-45 phút. và cải thiện
nhanh chóng khi dùng thuốc kích thích beta 2
giao cảm.
Khám lâm sàng
Triệu chứng hen thay đổi, đôi khi khám hệ
hơ hấp bình thường.
Ran rít
Cơn hen cấp
ran rít có thể khơng nghe do giảm dịng khí và
giảm thơng khí
tím tái, lơ mơ, khó nói, nhịp nhanh, lồng ngực ứ
khí, co kéo cơ hô hấp phụ và ơ gian sườn
CẬN LÂM SÀNG
Thăm dị chức năng hơ hấp minh chứng sự hối phục
chức năng phổi giúp tăng cường sự chẩn đoán
Đánh giá mức độ nặng, hồi phục, dao động, sự giới hạn
luồng dẫn khí giúp chẩn đốn hen
Mức độ hồi phục FEV1 cho phép chẩn đoán hen là > 12%
và 200ml so với giá trị trước khi dùng thuốc giãn phế
quản
Thăm dò này không nhạy
Đo lường phản ứng của đường dẫn khí
Chức năng phổi bình thường, thăm dị
phản ứng đường thở với methacholine,
histamine, mannitol hay test vận động
Độ nhạy rất cao nhưng độc đặc hiệu hạn
chế
Thăm dị tình trạng dị ứng
Hen thường kết hợp viêm mũi dị ứng
Test da với các dị nguyên
Đo nồng độ Ig E đặc hiệu trong huyết thanh
Tuy nhiên việc tiêp xúc các dị nguyên cũng như nồng độ
kháng thể tăng cao khơng có nghĩa bệnh nhân bị hen.
Hen phải được chẩn đoán qua bệnh sử
CHẨN ĐỐN PHÂN BiỆT
Tăng thơng khí do lo lắng
Tắc đường hô hấp trên
Rối loạn chức năng dây thanh
Bệnh phổi hạn chế: gù vẹo cột sống
COPD
Nguyên nhân ngoài phổi: suy tim trái
PHÂN LOẠI
MỨC KIỂM SOÁT HEN
A. ĐÁNH GIÁ MỨC KIỂM SOÁT TRÊN LÂM SÀNG HIỆN TẠI (TRÊN
4 TUẦN)
Đặc điểm
Kiểm soát
Kiểm soát một Khơng kiểm
(có tất cả các đặc phần
sốt
điểm)
(bất kỳ đặc điểm
nào)
Triệu chứng ngày
Không/ < 2/tuần >2 lần/tuần
Triệu chứng
đêm/thức giấc
Không
Bất kỳ
Giới hạn sinh hoạt Không
Bất kỳ
Cần thuốc
giảm/điều trị
Không/ < 2/tuần >2 lần/tuần
Chức năng
phổi(PEF hay
FEV1)
Bình thường
<80% giá trị tiên
đốn hay giá trị
tốt nhất của
bệnh nhân
Từ 3 đặc điểm
trong kiểm soát
một phần
B. Đánh giá nguy
ơ tương lai (nguy
cơ đợt cấp, khả
năng sinh hoạt,
giảm nhanh chức
năng phổi, tác
dụng phụ)
Các yếu tố
• kiểm sốt kém
• có đợt cấp trong
năm qua
• nhập săn sóc tích
cực do hen
• FEV1 thấp
•tiếp xúc thuốc lá,
dùng thuốc liều
cao
CƠN HEN KỊCH PHÁT
MỨC ĐỘ
XEM SÁCH GIÁO KHOA BỘ MÔN
PHÂN BiỆT COPD VÀ HEN
COPD
HEN
•
Tuổi
•
Trẻ
•
Triệu chứng diễn tiến
chậm
•
Triệu chứng khác nhau
giữa các ngày
•
Triệu chứng về đêm/ sáng
sớm
•
Dị ứng, chàm, viêm mũi
xoang kết hợp
•
Tiền căn gia đình bệnh
hen
•
tiền căn hút thuốc lá