Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

CHẨN đoán PHÙ (THỰC tập nội KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 42 trang )










Mục tiêu học tập
Đặt vấn đề
Định nghĩa
Sinh lý bệnh
Phân loại phù
Nguyên nhân gây phù
Tiếp cận chẩn đoán








Nêu được định nghĩa phù
Mô tả giả thuyết Starling trong sinh lý bệnh của phù
Biết cách phân loại phù
Nắm vững cách xác định có phù
Nắm vững biểu hiện phù của bốn nhóm nguyên nhân
thường gặp







Phù là triệu chứng thường gặp
Biểu hiện của nhiều bệnh lý khác nhau
Một số trường hợp dễ gây lầm lẫn trên lâm sàng





Phù là tình trạng gia tăng thể tích dịch trong mô kẽ
Dạng đặc biệt: Cổ trướng, tràn dịch màng phổi





Sự lưu thông và phân bố dịch trong cơ thể tùy thuộc và sự
cân bằng giữa chênh áp thủy tĩnh và chênh áp keo qua
thành mao mạch



Dẫn lưu bạch huyết cũng có vai trị quan trọng


ĐƯA DỊCH RA NGỒI

LỊNG MẠCH



Áp lực thủy tĩnh trong
lịng mạch
Áp lực keo trong dịch
mơ kẽ

ĐƯA DỊCH VÀO TRONG
LỊNG MẠCH


Áp lực keo trong lịng
mạch



Áp lực thủy tĩnh trong
dịch mơ kẽ





Áp lực thủy tĩnh phụ thuộc vào tổng lượng dịch trong
khoang
Áp lực keo phụ thuộc vào tổng lượng protein trong đó
albumin đóng vai trị quan trọng











Jv: Sự di chuyển của dịch
P: Áp lực thủy tĩnh
π: Áp lực keo
c: Mao mạch
i: mô kẽ
Kf: Hệ số lọc
σ: Hệ số phản hồi



PHÙ TỒN THÂN




Tăng dịch mơ kẽ tồn
thân
Phù ở mặt, thân, chi
Có thể kèm theo tràn
dịch màng phổi, màng
bụng.


PHÙ KHU TRÚ



Do các yếu tố tại chỗ
Có thể gây lầm lẫn với
phù toàn thân
 Suy tĩnh mạch hai chân
 Tắc nghẽn bạch mạch

vùng chậu




PHÙ MỀM



Gia tăng đơn thuần
dịch trong mơ kẽ
Có dấu ấn lõm

PHÙ CỨNG


Ngồi dịch, cịn có
tích tụ các chất khác
 Protein: Phù do viêm,


tắc mạch bạch huyết
 Mucopolysaccharide:
Phù niêm trong suy giáp
hoặc cường giáp






Áp lực thủy tĩnh
tăng
 Thận tăng giữ muối

nước
 Tăng áp lực tĩnh
mạch
 Giảm kháng lực tiểu
động mạch



Giảm áp lực keo
 Giảm tổng hợp

albumin
 Mất albumin qua
đường tiểu
 Mất albumin qua

đường tiêu hóa
 Mất albumin do tổn
thương da




Tổn thương mao
mạch



Tắc nghẽn dẫn
lưu bạch huyết

 Hóa học
 Vi sinh

 Ung thư
 Sau xạ trị

 Chấn thương
 Dị ứng

 Giun chỉ

 Miễn dịch.


 

Bất thường lực
Starling

Phù toàn thân
- Suy tim
- Xơ gan
- Bệnh thận: Hội chứng
thận hư, viêm cầu thận
cấp, suy thận
- Suy dinh dưỡng nặng
- Thuốc

Phù khu trú
- Tắc tĩnh mạch
- Suy van tĩnh mạch
- Tắc nghẽn hệ bạch
huyết do ung thư,
giun chỉ, xạ trị, phẫu
thuật

Tổn thương mao
mạch

 

- Chấn thương
- Viêm nhiễm tại chỗ
- Thiếu máu cục bộ
kéo dài
- Bỏng

- Phù mạch


 Hỏi

bệnh

 Cảm giác nặng nề ở vùng bị phù
 Sưng căng và mất các vùng lõm bình thường
 Nhẫn đeo tay chật hơn, khó mang giày dép
 Cân nặng gia tăng bất thường
 Liên quan đến tư thế, thời gian trong ngày, chế

độ ăn
 Kèm theo: Đau vùng phù, tiểu ít, khó thở, sốt
 Chú ý khai thác đầy đủ: Vị trí, thời gian xuất
hiện, tiến triển, yếu tố tăng giảm, triệu chứng
kèm theo.




Nhìn
 Mất chỗ lõm thơng

thường
 Thay đổi da vùng phù
 Các chỗ tì hằn lên
vùng phù
 Sự phân bố của phù




Sờ
 Dấu ấn lõm
 Nhiệt độ da
 Độ dày của da





×